Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Luận văn thực trạng tổ chức kế toán công ty TNHH 27 7 xuân bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.24 MB, 59 trang )

LờI Mở ĐầU
Trong nền kinh tế thị trờng ngày càng phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp phải
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao với các sản
phẩm tạo ra ngày một phong phú và nhiều chủng loại, chất lợng tốt, mẫu mã đẹp thích
hợp với nhu cầu, thị hiếu của ngời tiêu dùng.
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ nh vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì nhất thiết phải có phơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Trong nền kinh tế
thị trờng của doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng
với sản phẩm chất lợng cao, giá thành hạ. Các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ từ chi
phí đầu vào đến chi phí đầu ra của quá trình sản xuất. Chính vì thế công tác kế toán có
vai trò vô cùng quan trọng. Nó là công cụ gián tiếp giúp các doanh nghiệp thực hiện đợc
mục tiêu đó. Một doanh nghiệp chỉ có thể tạo ra chỗ đứng của mình trên thị trờng một
khi sản phẩm của nó đợc thị trờng chấp nhận. Để có thể tồn tại đợc trong cơ chế cạnh
tranh phức tạp này các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp bộ máy quản lý và công tác
kế toán tại doanh nghiệp.
Nhận thức đợc vấn đề trên Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đã sử dụngkế toán nh
một công cụ đắc lực trong việc quản lý vốn tài sản của mình. Nhà máy rất quan tâm dến
việc tổ chức công tác kế toán nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tăng thu nhập cũng
nh lợi nhuận cho nhà máy để thực hiện nghĩa vụ tốt đối với Nhà nớc. Xuất phát từ lý
luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH
27/7 Xuân Bắc nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán đồng thời thấy đợc thực
trạng của công tác kế toán ở nhà máy, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh
chị phòng kế toán nhà máy và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thanh Thuỷ với
những kiến thức đã đợc trang bị trong quá trình học tập tại trờng vào thực tiễn đã giúp
đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
Phần III: Nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Bản báo cáo thực tập tôt nghiệp đợc thực hiện trong sự giúp đỡ của các thầy cô
giáo trong trờng cũng nh các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. Song


do thời gian thực tập có hạn cộng với trình độ của bản thân. Do đó không thể tránh khỏi
mọi hạn chế của nó. Vậy rất mong sự chỉ bảo, giúp đỡ trân thành của các thầy cô giáo,
quý cơ quan để bài viết này đợc phong phú hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

Phần I
Một số đặc điểm chung của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc

1. Những vấn đề chung.
Tên đơn vị
Địa chỉ
Số tài khoản
Mã số thuế
Số đăng ký kinh doanh
Điện thoại

:
:
:
:
:
:

Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Kha lí Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ- Thái Bình
9000211422517
01011214511
0802000397
(036).853524
1



Fax
:
(036).853524
Nghề kinh doanh chính là:
Công ty chuyên sản xuất gạch xây dựng
Kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng
Kinh doanh vận tải hàng hoá
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Dịch vụ giao nhận hàng hoá
Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá
Khi mới thành lập tổng số vốn của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đợc biểu hiện dới
hình thái giá trị tài sản cố định. Nguồn vốn này chủ yếu là công ty cấp . Tại thời điểm
hoạt động tổng số vốn cố định là 10 tỷ đồng
Nếu tách riêng dây chuyền sản xuất gạch có giá trị là 4 tỷ đồng thì phần nhà xởng là
6 tỷ.
Hiện nay tổng số vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
đã đợc bổ sung thêm là:
- Tài sản dự trữ: Nguyên vật liệu 700 triệu đồng
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: 2 tỷ đồng
- Vốn lu động phải bảo toàn: 2.5 tỷ đồng
Trong đó:
+ Ngân sách công ty cấp 2 tỷ đồng
+ Tự bổ sung 500 triệu đồng
- Quỹ phát triển sản xuất: 487.278.579 đồng
- Quỹ khen thởng phúc lợi: 50 triệu đồng.
Với tổng số lao động trong Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc là 150 ngời đều có trình
độ tay nghề kỹ thuật cao không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, trình độ quản lý và
nắm bắt khoa học hiện đại nhằm nâng cao năng suât lao động đa Công ty TNHH 27/7

Xuân Bắc phát triển cả về chất và lợng. Với những điều kiện phát triển nh trên Công ty
TNHH 27/7 Xuân Bắc đang tập trung mọi nguồn lực để sản xuất với tốc độ cao đảm bảo
khả năng cạnh tranh ở thị trờng trong nớc và xâm nhập thị trờng thế giới, dự kiến tháng
10/2007 Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc sẽ lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất gạch ốp.
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
Tổng doanh thu
2.411.901.881
3.518.672.937
5.642.108.657
Tổng chi phí
271.724.426
368.122.701
433.285.024
Lợi nhuận
599.188.986
766.470.552
965.257.459
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh
2.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy của doanh nghiệp:
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đợc khái quát theo sơ đồ
sau:

2


Giám đốc


P. giám đốc

Phòng
TC-HC

Phòng
kế toán

P. kinh
doanh

Phòng
kỹ thuật

P. điều
hành

Quản đốc

Bộ phận
phục vụ

Tổ gia
công
NVL

Phân x
ởng sản
xuất


Kho

Bộ phận
bán hàng

Chức năng của các phòng ban nh sau:
- Ban giám đốc ( giám đốc, phó giám đốc): Có trách nhiệm quản lý vĩ mô và đa ra
cac quyết định chỉ đạo cho toàn công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức hành chính của Công ty, chịu
trách nhiệm quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên chức, thực hiện các chinh sách
của Đảng va Nhà nớc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân viên trong công ty.
+ Bộ phận hành chính, bảo vệ: Tham mu cho giám đốc về vấn đề quản lý nhân sự,
tuyển dụng, bố trí, đào tạo công nhân lành nghề, đồng thời cũng tổ chức quản lý văn
phòng, để ra các quyết định, tổ chức tôt công tác quản lý bảo vệ tài sản của công ty.
+ Bộ phận đời sống: Tổ chức phục vụ cơm công nghiệp ( ăn tra ) cho cán bộ công
nhân viên, bố trí nơi ăn chốn ở cho ngời lao động, bồi dỡng ca kíp cho công nhân làm
thêm giờ.
- Phòng kế toán: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh
doanh, tài liệu về cung ứng, dự trữ, sử dụng từng loại tài sản hợp lý, đồng thời theo dõi
việc thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán, lo
vốn hoạt động sản xuất cho toàn nhà máy, cân đối thu chi, làm công việc sổ sách kế
toán.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về vấn đề đầu vào của nguyên vật liệu cho sản
xuất, tổ chức ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng điều hành: Kiểm tra chất lợng sản phẩm, đánh giá sản phẩm nhập kho, kiểm
tra các định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật trong các giai đoạn của quá trình sản xuất, đồng
thời theo dõi toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát toàn bộ quy trình công nghệ
sản xuất đảm bảo đợc liên tục. Đồng thời nghiên cứu cải tiến nâng cao chất lợng sản

3


phẩm, sáng tạo ra những sản phẩm có mẫu mã đẹp hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng.
- Văn phòng xởng, bao gồm: Quản đốc và các bộ phận sản xuất.
2.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của công ty.
Hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất gạch ỹây dựng để phục vụ cho nhu cầu sử
dụng của xã hội đang ngày một phát triển.
Quy trình công nghệ sản xuất gạch của công ty đợc phản ánh qua sơ đồ sau:
Nguyên vật liệu thô
Nhào nhiên liệu
Máy trộn
Đổ khuôn
Phơi khô
Lò nung

Gạch thành phẩm và phân loại

Nguyên liệu thô bao gồm đất sét Kao lanh, Tất cả nguyên vật liệu đợc nghiền
nhỏ. Sau đó các nguyên vật liệu đó đợc ủ ở nhiệt độ 70 độ trong vòng 2 ngày, sau khi ủ
các nguyên vật liệu đợc chyển xuống khâu nhào nhiên liệu. Sau đó đợc đa vào máy trộn
và đa vào đổ khuôn. Khi đổ xong đợc chuyển sang khâu phơi khô . Sau khi tráng xong ,
sau đó chuyển đến lò nung. Sau khi nung xong chuyển thành gạch thành phẩm và phân
loại.
II.Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Để phù hợp với khối lợng công việc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với đặc điểm sản
xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chung và áp dụng kế toán
hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
1. Hình thức kế toán.

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết kế toán

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
4


Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Hình thức nhật ký chung có đặc điểm là:

- Sử dụng nhật ký chung để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kế toán theo trình tự thời
gian trớc khi vào sổ cái.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung và nhật ký chuyên dùng( đơn vị có quy mô lớn)
+ Sổ cái
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết
Quy trình luân chuyển chứng từ
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi nhật ký chung
theo trình tự thời gian. Các chứng từ gốc đợc ghi vào nhật ký chuyên dùng, tổng hợp ghi
vào nhật ký chung. Sau khi ghi nhật ký chung số liệu ở nhật ký chung lần lợt chuyển ghi
vào sổ cái.
- Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ
- Các nghiệp vụ có liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết đồng thời ghi sổ,
thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu
đúng số liệu ở sổ cái vào bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo kế toán
Ưu nhợc điểm của hình thức nhật ký chung:
- Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản,dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động
kế toán, phù hợp với trang thiết bị kỹ thuật tính toán và xử lý thông tin ở mức cao.
- Nhợc điểm: Việc ghi chép trùng lặp nhiều.
2. Tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc có cơ cấu bộ máy kế toán theo hình thức công tác
kế toán tập trung nhằm hợp nhất công tác kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán trởng

Thủ quỹ

Nhân viên phòng kế toán
Kế toán
TSCĐ

và vật t

Kế toán
tiền
công,
tiền lơng

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
tiêu thụ

XĐKQ
KD

Kế toán
tổng
hợp

Nhiệm vụ của từng ngời trong phòng kế toán.
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm chung vè toàn bộ công tác kế toán của công ty và lập
báo cáo kế toán hàng quý, hàng năm.
- Kế toán tài sản cố định và vật t: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và tính khấu hao
tài sản cố định. Theo dõi tình hình tồn-nhập-xuất của từn loại vật t và lên sổ kế toán
- Kế toán tiền lơng: tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lợng thời
gian lao động. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng và tính tiền lơng
thanh toán cho cán bộ công nhân viên
- Kế toán thanh toán: thực hiện các công việc tính toán, ghi chép các sổ kế toán theo

phần hành kế toán đợc phân công
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: theo dõi tình hình tồn- nhập-xuất cuả
thành phẩm. Phụ trách việc tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh trong công ty.
5


- Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu, chứng từ, ghi sổ nhật ký chung, sổ cái.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm tài chính của công ty, quản lý và bảo hiểm tiền mặt, thu chi
khi có chứng từ hợp lệ.
Phần II:
Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp trong tháng 1/2006.

1. Kế toán TSCĐ
1.1.Kế toán TSCĐ
TSCĐ là những t liệu sản xuất có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài chắc chắn
đem lại lợi ích cao cho doanh nghiệp. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao
mòn và phần hao mòn này đợc dịch chuyển từng phần vào trong giá trị mới sản phẩm đợc tạo ra và trong quá trình sử dụng TSCĐ không thay đổi hình thái ban đầu.
Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ phải thoả mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn mang lại lợi trong tơng lai khi đa vào sử dụng.
+ Nguyên giá của TSCĐ phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu đồng.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc là công ty chuyên sản xuất gạch cho nên TSCĐ
của công ty chủ yếu là:
TT
1
2
3
4

5

Nhóm TSCĐ
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phơng tiện vận tải
Thiết bị dụng cụ quản lý
Tổng cộng

Nguyên giá
5.146.625.180
2.025.388.810
945.970.871
27.239.485
8.145.224.346

GTHM
1.938.562.154
791.456.733
641.159.336
6.009.362
3.377.187.585

GTCL
3.208.063.026
1.233.932.077
304.811.535
21.230.123
4.768.036.761


Khi nhận TSCĐ hoặc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản
giao nhận TSCĐ cho từng TSCĐ căn cứ vào biên lai giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ
TSCĐ cho từng đối tợng TSCĐ.
Thẻ TSCĐ lập xong phải đợc đăng ký vào sổ đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để
theo dõi hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng, công dụng, và nguồn hình thành của
chúng.
Căn cứ vào thẻ TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ sổ này theo dõi chi tiết cho
từng TSCĐ phân theo nguồn hình thành và theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ qua từng
năm, mỗi TSCĐ đợc ghi dòng theo thứ tự và kết cấu của TSCĐ. Đối với TSCĐ từng loại
có đặc điểm kỹ thuật giống nhau và cùng mua sắm tại một thời điểm thì có thể ghi theo
nhóm.
Trình tự, thủ tục đa TSCĐ vào sử dụng đợc biểu hiện theo sơ đồ sau:

Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Nhật ký chung

Thẻ TSCĐ

Sổ cái

Bảng phân bổ
khấu hao

6


Hàng ngày căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi nhật ký chung, thẻ TSCĐ
sau đó căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ cái. Cuối tháng tổng hợp thẻ TSCĐ lập
bảng phân bổ khấu hao.
Khi TSCĐ tăng doanh nghiệp lập ra bản nghiệm thu TSCĐ, ban nghiệm thu cùng

với bên bàn giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ theo mẫu quy định cho từng TSCĐ
trên cơ sở biên bản giao nhận TSCĐ kinh tế sẽ lập thẻ TSCĐ và vào sổ đăng ký TSCĐ
cho từng đơn vị sử dụng.
Thẻ TSCĐ đợc theo dõi riêng cho từng đối tợng TSCĐ, theo mẫu thống nhất, đồng
thời tập trung cho từng doanh nghiệp. Kế toán theo dõi mỗi TSCĐ một hồ sơ riêng bao
gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn chứng từ vận chuyển và các hồ sơ kỹ thuật
kèm theo.
Thủ tục chứng từ về thanh lý nhợng bán
Khi thanh lý, nhợng bán phải lập biên bản giao nhận TSCĐ biên bản giao nhận
TSCĐ đợc thành lập thành 2 bản.
Đối với TSCĐ bị h hỏng không sử dụng đợc nữa đơn vị phải xin phép cơ quan cấp
trên để thanh lý.
Khi thanh lý phải lập biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý đợc lập thành ba
liên bằng một liên kế toán dùng để ghi sổ kế toán.
Mọi trờng hợp giảm TSCĐ đều phải căn cứ chứng từ giảm TSCĐ để ghi giảm
TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ.

Các chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh
lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hoá đơn GTGT, quyết định thanh lý.

Các sổ sách sử dụng: Sổ sách kế toán chi tiết (sổ chi tiết số 5), sổ cái TK
221, sổ cái TK 214, bảng phân bổ khấu hao.

7


Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ QuỳnhThái Thuỵ- Thái Bình

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam


Độc lập Tự do Hạnh phúc

Thái Bình ngày 12 tháng 1 năm 2006.

Hợp đồng mua bán
Năm 2006
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng nhà nớc, nớc Cộng hoà XHCN Việt
Nam, công bố ngày 29/9/1989.
- Căn cứ vào nghị định số 17 HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trởng
hớng đẫn việc thi hành Pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay, ngày 12 tháng 1 năm 2006
Bên A: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Có tài khoản số: 9000211422517 Tại: Ngân hàng nông nghiệp va PT nông thôn
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ Quỳnh Thái Thuỵ Thái Bình
Điện thoại: 036.853524
Do ông (bà): Nguyễn Viết Xuân Chức vụ: Giám đốc Làm đai diện
Bên B: Công ty TNHH Thu Đô
Số tài khoản: 9000211522562
Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn VN
Địa chỉ: 102 Lê Quí Đôn Thái Bình
Điệ thoại: 036853254
Do ông (bà): Nguyễn Tiến Tùng
Chức vụ: Giám đốc
Làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
Điều I: tên hàng số lợng giá cả
STT Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lợng

Đơn giá
Thành tiền
Máy
cẩu
1
cái
01
200,000,000 200,000,000
Điều II: Bên B bán cho bên A những mặt hàng

STT Tên hàng và quy cách
Máy cẩu
1
Máy cẩu chất lợng tốt.

ĐVT
Cái

Số lợng
01

Đơn giá
Thành tiền
200,000,000 200,000,000

Điều III: Quy cách phẩm chất

điều IV: giao nhận vận chuyển bao bì, đóng gói

- Giao hàng tại kho bên A

- Cớc phí vận chuyển do bên B chịu
- Cớc phí bốc xếp do bên A chịu
- Bao bì đóng gói do bên B chịu

điều V: thanh toán giá cả

- Giá cả: 200,000,000đ/chiếc cha có thuế (thuế 10%)
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

điều VI: cam kết chung

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong HĐ này. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng
văn bản trớc 15 ngày để cùng giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thờng vật chất chính
sách, pháp luật hiện hành của Nhà nớc. Nếu HĐ bị vi phạm không tự giải quyết đợc, 2
bên báo cáo TTKT Thái Bình giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 15/2/2006.
Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý,
quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của pháp lệnh HĐKT.
Hợp đồng này đợc làm thành 5 bản.
Bên A giữ 2 bản.
8


Bên B giữ 2 bản.
Một bản gửi cơ quan TTKT.
đại diện bên A

đại diện bên B


(Ký tên, đóng dấu)

(Ký tên, đóng dấu)

Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ QuỳnhThái Thuỵ- Thái Bình

Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Số: 215
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày12 tháng 1 năm 2006

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thu Đô
Số tài khoản: 9000211522562
Địa chỉ: 102 Lê Quí Đôn Thái Bình
Điện thoại: 036853254
Mã số: 23854262
Họ tên ngời mua hàng: Lê Ngọc Quỳnh
Địa chỉ: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
MS: 173
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đv tính Số lợng
A

1

Máy cẩu

B


C

D

Chiếc

1

Mã số: 2800220625003
ĐVT: đồng
Đơn giá
Thành tiền
E

G=DxE

200,000,000 200,000,000

Cộng tiền hàng
: 200,000,000
Thuế GTGT(10%) : 20,000,000
Tổng cộng
: 220,000,000
Tổng số tiền viết băng chữ: hai trăm hai mơi triệu đồng chẵn
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ QuỳnhThái Thuỵ- Thái Bình

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập Tự do Hạnh phúc

Thái Bình ngày 12 tháng 1 năm 2006.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Căn cứ vào số 50 ngày 20 tháng 1 năm 2006, Hoá đơn số 215 ngày 12 tháng 1 năm 2006
của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Biên bản giao nhận gồm:
Ông : Dơng Đình Quang - Phó Giám đốc Nhà máy (Trởng ban)
Ông : Nguyễn Thanh Tùng - (Đại diện bên giao)

: Hoàng Thị Hạnh - (Đại diện bên nhận)
Địa điểm giao nhận : Tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc

9


Sau khi thoả thuận hai bên chúng tôi thống nhất : Bên giao TSCĐ Công ty TNHH
Thu Đô giao cho bên nhận Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc số hàng sau: 01 Máy cẩu chất
lợng tốt.
Các chứng từ kèm theo( Phiếu nhập, Phiếu xuất ).
Số lợng giao nhận thc tế: 01 máy cẩu.
STT
01

02

Tên thiết bị, quy cách
Chủng loại hàng hoá
-Máy cẩu
-Thuế GTGT

ĐVT

Số lợng

Chiếc

01

Đơn giá

Thành tiền

200.000.000

200.000.000
20.000.000

Cộng

220.000.000

Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đồng ý tiếp nhận máy trộn nguyên vật liệu đã giao nhận
trên.

Biên bản lập thành 04 bản: 02 bản bên bán giữ, 02 bản bên mua giữ. Các bản có giá
trị pháp lý nh nhau.
Đại diện bên bán
( Ký, họ tên )

Đại diện bên mua
(Ký, họ tên )

Sau khi lập song biên bản giao nhận TSCĐ kế toán tiến hành vào thẻ TSCĐ để theo
dõi hiện trạng và giao cho bên quản lý sử dụng.

Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ Quỳnh
Thái Thuỵ Thái Bình

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình, ngày 12 tháng 1 năm 2006.

Thẻ tài sản cố định
Số: 25
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 50 ngày 12 tháng 1 năm 2006
- Tên hàng hoá
: Máy cẩu
- Nớc sản xuất
: Việt Nam
- Bộ phận sử dụng
: Bộ phận sản xuất
- Năm sản xuất
: 2005

- Năm đa vào sử dụng: 2006
Số
hiệu
chứng Ngày
từ
Tháng
3
12/1

Nguyên giá TSCĐ
Diễn giải

NG

Mua cẩu

200.000.000

Cộng

200.000.000

Giá trị hao mòn TSCĐ
Giá trị
Năm
hao mòn Cộng dồn

Kế Toán Trởng
10



( Ký, họ tên )
Thẻ TSCĐ lập xong phải đợc đăng ký vào sổ chi tiết số 5( sổ đăng ký TSCĐ theo
từng nhóm TSCĐ. Sổ này tập trung cho toàn Doanh nghiệp và mở theo 5 tháng trong đó
ghi rõ nguyên giá TSCĐ. Thời gian sử dụng nguồn hình thành và mức khấu hao.
*Khi đơn vị quản lý TSCĐ nhận thấy TSCĐ sử dụng đã bị h hỏng và lạc hậu
muốn xin Doanh nghiệp cho phép thanh lý TSCĐ của đơn vị thì phải lập biên bản đề
nghị gửi trình ban giám đốc Doanh nghiệp cùng biên bản xác định thanh lý nhận trớc
khi đa ra quyết định.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ QuỳnhThái Thuỵ Thái Bình

Số: 06/ QĐ - 2006

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình, ngày tháng năm .

Quyết định của giám đốc
(v/v: Thanh lý TSCD)
Căn cứ vào yêu cầu của công việc, cần đổi mới TSCD và tình hình hao mòn giá trị
sử dụng của TSCĐ.
Căn cứ vào đề nghị của ban quản lý TSCĐ là phòng kỹ thuật Công ty TNHH 27/7 Xuân
Bắc.
Quyết định:
Điều1: Doanh nghiệp tiến hành thanh lý một TSCĐ, nguyên giá: . đồng, đã khấu hao
hết .đồng.
Điều 2: Kế toán Doanh nghiệp ghi giảm giá trị của doanh nghiệp từ ngày tháng
năm .
Điều 3: Thanh lý TSCĐ theo đúng qui định hiện hành.

Điều 4: Thời gian thanh lý TSCĐ là ngày tháng năm , các bên có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Giám đốc Nhà máy
(ký, họ tên)
Căn cứ vào quyết định của giám đốc về việc thanh lý TSCD, ban tổ chức quản lý
thành lập hội đồng thanh lý ra quyết định và lập biên bản thanh lý TSCD.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ Quỳnh
Thái Thuỵ Thái Thuỵ

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình,ngày tháng năm.

Biên bản thanh lý TSCĐ
Căn cứ quyết định số 06/QĐ/2006 ngày tháng năm của giám đốc Công ty TNHH
27/7 Xuân Bắc về việc thanh lý một TSCĐ..
1. Hội đồng thanh lý.
Ông (Bà):.
Chức vụ:..Trởng ban
Ông (Bà):.
Chức vụ:Uỷ viên
2. Đã tiến hành thanh lý:
Tên TSCĐ: ..
Nguyên giá:
3. Kết luận của Hội đồng thanh lý:
TSCĐ đã cũ, hoạt động kém, đã hết thời gian sử dụng cần thanh lý.
4. Kết quả thanh lý:
11



Tổng chi phí thanh lý:
Tổng thu thanh lý:..
Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày tháng năm
Ngày tháng năm
Giám đốc
Kế toán tên
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.Khấu hao TSCĐ.
Khái niệm hao mòn và khấu hao: Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và
giá trị TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ
khoa học kỹ thuật... trong quá trình hoạt động TSCĐ.một hiện tợng.
Khấu hao là việc tính toán, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi
phí kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
2.1.Phơng pháp tính khấu hao
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phơng pháp khác nhau. Phơng
pháp khác nhau đợc lựa chọn phải đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với
khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay phơng pháp khấu
hao đều theo thời gian đợc áp dụng phổ biến.
Hiện nay Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đang áp dụng phơng pháp này, bởi vì phơng
pháp này cố định khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy cho công ty nâng cao
năng xuất sử dụng.
2.2.Cách tính khấu hao của phơng pháp này nh sau
Mức khấu hao phải
trích bình quân năm

=

Nguyên giá

TSCĐ

x

Tỷ lệ khấu hao
bình quân

Nguyên giá
TSCĐ
=

Mức khấu hao
bình quân tháng =

Số năm
sử dụng

Mức khấu hao
Bình quân năm
12 tháng

3.Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ.
Cơ sở lập bảng phân bổ: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ tháng trớc và tỷ lệ
khấu hao của từng tài sản, đồng thời phải căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng tr ớc
và các chứng từ tăng giảm trong tháng.
Trích bản phân bổ khấu hao tháng 1 năm 2006.
Bảng tính khấu hao
Stt
1
3

4
16
17

Tên TS
Nhà cửa vật kiến
trúc
Nhà sản xuất
chính
Máy móc thiết bị
Móng máy xe
goòng
Hồ cáp điện
........................
Đờng dây cao thế
Dây chuyền mài

Mã TS
L01

Ngày

số kỳ KH
0

Nguyên giá
5146.625.180

Gt KH kỳ
13.256.459


Gt đã KH
1.938.562.154

Gt còn lại
3.208.063.026

TS 01

1/8/05

127

5.146.625.180

13.256.459

1.938.562.154

3.208.063.026

L02
TS 03

1/8/05

0
77

2.025.388.810

1.172.970.700

15.419.162
9.076.559

791.456.733
610.224.043

1.233.932.077
562.746.657

TS 04

1/8/05

77

16.263.500

125.848

8.460.890

7.802.610

TS 02
TS 44

1/8/05
1/12/06


77
144

295.290.600
540.864.000

2.460.755
3.756.000

142.723.790
30.048.000

152.566.810
510.816.000

12


18
19
20
21

22
23

cạnh gạch
Phơng tiện vận
tải

Xe nâng hàng
KOMATSU FD
30 -11
Máy xúc
KOMATSU
WA70 1
Máy xúc XK 04
Máy xúc lật
KOMATSU 510
..
Thiết bị dụng cụ
quản lý
Máy vi tính
Máy điều hoà
TOSHIBA
..
Tổng cộng

L03

0

945.970.871

5.013.535

641.159.336

304.811.545


TS 33

1/8/05

65

116.471.428

647.063

84.118.251

32.353.177

TS 34

1/8/05

65

145.332.786

706.479

110.008.848

35.323.938

TS 35
TS 36


1/8/05
1/8/05

65
101

517.500.000
166.666.667

2.156.250
1.503.743

409.687.500
37.344.737

107.812.500
129.321.930

0

27.239.485

185.824

6.009.362

21.230.123

36

36

11.363.000
15.876.485

87.928
97.896

5.911.466
97.896

5.451.534
15.778.589

8.145.224.346

33.874.980

3.377.187.585

4.768.036.761

L04
TS 49
TS 50

1/12/06
1/12/06

13



Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc

Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trởng BTC

Sổ nhật ký chung
Tháng: 1 năm: 2006
Đã
ghi
sổ
cái

Chứng từ
Số

Ngày

PN01
026589
PN02
052849
PX01
PN03
05287
PT01
PC01
PT02
PX02

PX03
PX04
PT03
025458
PX05
GBC 01
058974
PN 05
0255988
PC02

01/01/2006
01/01/2006
01/02/2006
01/02/2006
01/03/2006
01/04/2006
01/04/2006
01/05/2006
01/06/2006
01/07/2006
01/08/2006
01/09/2006
01/10/2006
01/10/2006
01/10/2006
01/11/2006
01/11/2006
01/11/2006
01/12/2006

01/12/2006
01/12/2006

Nội dung
Mua nguyên vật liệu của HTX Thụy Xuân
Thuế GTGT đầu vào
Mua NVL của HTX Đông Hng
Thuế GTGT đầu vào
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
Mua NVL của HTX Hng Hà
Thuế GTGT đầu vào
Rút tiền gửi ngân hàng về quỷ tiền mặt
Thanh toán tiền hàng cho HTX Thụy Xuân
Đại lý Thanh Hoa thanh toán tiền hàng
Xuất NVL sản xuất sản phẩm
Xuất NVL cho sản xuất
Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa
Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa
Thuế GTGT đầu ra
Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát
Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát
Thuế GTGT đầu ra
Mua Máy cẩu của Công ty TNHH Thu Đô
Thuế GTGT đầu vào
Chi phí lắp đặt chạy thử

x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Tài khoản
STT
dòng
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Nợ



1521
1331
1521
1331
621
1521
1331
1111
3311
1111
621
621
632

1111
1111
632
1121
1121
2113
1331
2113

1111
1111
3311
3311
1521
1111
1111
1121
1111
1311
1521
1521
1561
5111
33311
1561
5111
33311
1111
1111
1111


Số phát sinh
Nợ
5,000,000
500,000
4,500,000
450,000
11,000,000
3,500,000
350,000
200,000,000
40,000,000
20,000,000
6,600,000
7,700,000
7,000,000
8,800,000
880,000
12,000,000
14,250,000
142,500
200,000,000
20,000,000
12,000,000


5,000,000
500,000
4,500,000
450,000

11,000,000
3,500,000
350,000
200,000,000
40,000,000
20,000,000
6,600,000
7,700,000
7,000,000
8,800,000
880,000
12,000,000
14,250,000
142,500
200,000,000
20,000,000
12,000,000

14


588712
TL01
TL02
TL03
TL03
TL04
TL05
BH01
BH01

BH01
BH01
BH01
BH01
KP01
KP01
KP01
KP01
KP01
KP01
YT01
YT01
YT01
YT01
YT01
YT01
BH
BH
KH01
KH01

01/12/2006
01/12/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006

01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/15/2006
01/18/2006
01/18/2006

Thuế GTGT đầu vào
Tài sản đợc đầu t bằng quỹ đầu t PT
Tính số tiền lơng phải trả CBCNV trong kỳ
Tính số tiền lơng phải trả CBCNV trong kỳ
Tính số tiền lơng phải trả cho bộ phận QLPX
Tính số tiền lơng phải trả cho bộ phận QLPX
Tính số tiền lơng phải trả cho bộ phận bàn hàng
Tính số tiền lơng phải trả cho bộ phận QLDN

Trích BHXH cho CN SXSP loại 1
Trích BHXH cho CN SXSP loại 2
Trích BHXH cho SX chung
Trích BHXH cho SX chung
Trích BHXH cho bộ phận bán hàng
Trích BHXH cho bộ phận QLDN
Trích KPCĐ cho CNSX SP
Trích KPCĐ cho CNSX SP
Trích KPCĐ cho SX chung
Trích KPCĐ cho SX chung
Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng
Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN
Trích BHYT cho CN SX SP loại 1
Trích BHYT cho CNSX SP loại 2
Trích BHYT cho CNSX SP chung
Trích BHYT cho CNSX SP chung
Trích BHYT cho bộ phận Bán hàng
Trích BHYT cho bộ phận QLDN
Trích BHXH cho CBCNV
Trích BHYT cho CBCNV
Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX
Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

22
23
24
25
26
27

28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51

1331
414
622
622
6271

6271
6411
6421
622
622
6271
6271
6411
6421
622
622
6271
6271
6411
6411
622
622
6271
6271
6411
6411
334
334
6274
6274

1111
411
334
334

334
334
334
334
3383
3383
3383
3383
3383
3383
3382
3382
3382
3382
3382
3382
3384
3384
3384
3384
3384
3384
3383
3382
2141
2141

1,200,000
212,000,000
40,000,000

50,000,000
6,000,000
7,500,000
12,400,000
15,600,000
6,800,000
8,500,000
1,020,000
1,275,000
2,108,000
2,652,000
400,000
500,000
60,000
75,000
124,000
156,000
400,000
500,000
60,000
75,000
124,000
156,000
6,575,000
1,315,000
1,666,667
4,166,667

1,200,000
212,000,000

40,000,000
50,000,000
6,000,000
7,500,000
12,400,000
15,600,000
6,800,000
8,500,000
1,020,000
1,275,000
2,108,000
2,652,000
400,000
500,000
60,000
75,000
124,000
156,000
400,000
500,000
60,000
75,000
124,000
156,000
6,575,000
1,315,000
1,666,667
4,166,667

15



PC03
578953
KC01
KC01
KC01
KC01
KC01
KC01
NK01
NK01
PX06
PT04
955659
PX07
PT05
548978
PX08
PX08
PX08
PX09
PT06
455154
PC04
KCT01
KCT1
KCT1
KCT1
KCT1

KCT1
KCT1

01/20/2006
01/20/2006
01/20/2006
01/20/2006
01/20/2006
01/20/2006
01/20/2006
01/20/2006
01/21/2006
01/21/2006
01/22/2006
01/22/2006
01/22/2006
01/23/2006
01/23/2006
01/23/2006
01/24/2006
01/24/2006
01/24/2006
01/25/2006
01/25/2006
01/25/2006
01/26/2006
01/26/2006
01/31/2006
01/31/2006
01/31/2006

01/31/2006
01/31/2006
01/31/2006

Thanh toán tiền nợ nớc ở bộ phận SX
Thuế GTGT
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
Nhập kho thành phẩm gạch loại 1
Nhập kho thành phẩm gạch loại 2
Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ
Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ
Thuế GTGT đầu ra
Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát
Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát
Thuế GTGT đầu ra
Xuất bán SP cho công ty XD cầu đờng
Xuất bán SP cho công ty XD cầu đờng
Thuế GTGT đầu ra
Bán SP cho đại lý Thanh Hoa
Bán SP cho đại lý Thanh Hoa
Thuế GTGT đầu ra
Trả lơng cho CBCNV
Kết chuyển thuế
Kết chuyển lãi HĐKD
Kết chuyển doanh thu bán hàng hoá

Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
Kết chuyển CP SXC khác

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75

76
77
78
79
80
81

6278
1331
154
154
154
154
154
154
155
155
632
1111
1111
632
1111
1111
632
1311
1311
632
1111
1111
334

33311
911
5111
5112
154
154
154

1111
1111
621
622
6271
621
622
6271
154
154
155
5112
33311
155
5112
33311
155
5112
33311
155
5112
33311

1111
1331
421
911
911
6274
6274
6278

5,490,000
549,000
18,700,000
48,100,000
7,140,000
6,600,000
59,000,000
8,925,000
111,000,000
79,040,000
54,000,000
66,000,000
6,600,000
60,000,000
76,000,000
7,600,000
134,300,000
169,000,000
16,900,000
53,590,000
63,400,000

6,340,000
123,610,000
23,049,000
43,240,000
23,050,000
374,400,000
1,666,667
4,166,667
5,490,000

5,490,000
549,000
18,700,000
48,100,000
7,140,000
6,600,000
59,000,000
8,925,000
111,000,000
79,040,000
54,000,000
66,000,000
6,600,000
60,000,000
76,000,000
7,600,000
134,300,000
169,000,000
16,900,000
53,590,000

63,400,000
6,340,000
123,610,000
23,049,000
43,240,000
23,050,000
374,400,000
1,666,667
4,166,667
5,490,000

16


KCT1
KCT1
KCT1
KCT
KCL

01/31/2006
01/31/2006
01/31/2006
01/31/2006
01/31/2006

Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ
Kết chuyển chi phí bán hàng nhân công
Kết chuyển chi phí quản lý nhân viên
Thuế thu nhập DN phải nộp

Kết chuyển lãi sau thuế

Cộng phát sinh
Ngời lập biểu

Kế toán trởng

x
x
x
x
x

82
83
84
85
86

911
911
911
821
911

632
6411
6421
3334
4212


320,890,000
15,068,000
18,252,000
12,107,200
31,132,800

320,890,000
15,068,000
18,252,000
12,107,200
31,132,800

3,012,477,168

3,012,477,168

Ngày :.../.../.......
Thủ trởng đơn vị

17


Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc

Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trởng BTC

Sổ cái tài khoản: 211 tài sản cố định hữu hình
Tháng: 1 năm: 2006

Chứng từ
Số

Nội dung

Ngày

Nhật ký chung
STT
Trang sổ
dòng

T khoản
đối ứng

Số d đầu kỳ

Số phát sinh
Nợ
700,000,00
0

PN 05

12/01/2006

Mua Máy cẩu của Công ty TNHH Thu Đô

5


19

1111

200,000,000

PC02

12/01/2006

Chi phí lắp đặt chạy thử

5

21

1111

12,000,000

Tổng cộng phát sinh
Số d cuối kỳ
Ngời lập biểu

Kế toán trởng

212,000,00
0
912,000,00
0




0

Ngày :.../.../.......
Thủ trởng đơn vị

18


Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc

Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trởng BTC

Sổ cái tài khoản: 214 - HAO Mòn Tài sản cố định
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Số

Nội dung

Ngày

Nhật ký chung
Trang sổ

STT dòng


T khoản
đối ứng

Số phát sinh
Nợ


150,000,000

Số d đầu kỳ
KH01

18/01/2006

Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX

11

50

6274

1,666,667

KH01

18/01/2006

Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX


11

51

6274

4,166,667

Tổng cộng phát sinh

0

Số d cuối kỳ
Ngời lập biểu

Kế toán trởng

5,833,334
155,833,334

Ngày :.../.../.......
Thủ trởng đơn vị

19


Sổ tổng hợp Tài sản cố định
Tháng: 1 năm: 2006

Ghi tăng tài sản cố định


Khấu hao TSCĐ

Thời gian
SD

Mã TS

N2111.0100001
N2111.0100002

Tên tài
sản

Máy cẩu
Chi phí
lắp đặt
Tổng

Ngời lập biểu
(Ký tên)

Ngày kết
thúc

01/01/20
16
01/01/20
16


giảm TSCĐ

Khấu hao
Số lợng

Nguyên giá

1

200,000,000

1

12,000,000

212,000,000

Kế toán Trởng
(Ký tên)

T

lệ
%
10
%
10
%

Mức khấu hao

Luỹ kế Năm
Tháng

GT còn lại

Giá trị
giảm

Ghi
chú

Luỹ kế
tháng

1,666,667

1,666,667

1,666,667

193,333,333

4,166,667

4,166,667

4,166,667

7,833,333


5,833,334

5,833,334

5,833,334

201,166,666

Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

20


III.Kế toán Nguyên vật liệu CCDC

1.Nội dung, nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC.

1.1. Nội dung:
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động chúng dự trữ cho quá trình sản xuất
sản phẩm. Khi tham gia vào quá trình sản xuất chúng bị biến đổi biến dạng so
với hình thái hiện trạng ban đầu, chúng cấu tạo nên sản phẩm đợc sản xuất.
Công cụ dụng cụ là t liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành
TSCĐ vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc là giá trị lớn, hoặc thời gian sử dụng
lâu dài
1.2. Nhiệm vụ của kế toán.
Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của
vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và hiện vật.
Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật liệu, công
cụ dụng cụ, kế hoạch cho sản xuất, kế hoạch cho bán.

Tổ chức kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt đông kinh
doanh.
2. Phân loại và đánh giá nvl, ccdc.

2.1. Phân loại NVL, CCDC
Trong các doanh nghiệp do đặc điểm tính chất sản xuât sản phẩm khác
nhau do vậy doanh nghiệp sử dụng các loại vật liệu dụng cụ là việc nghiên cứu
sắp xếp các loạitheo từng nội dung công dụng tính chất thơng phẩm của chúng
nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp
2.2. Phân loại nguyên vật liệu:
- Vật liệu chính là loại vật liệu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm,
nó chiếm một tỷ trọng rất lớn về giá trị.
- Vật liệu phụ là loại làm tăng chất lợng của sản phẩm, làm hoàn chỉnh
sản phẩm.
- Nhiên liệu phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho vận tảI, cho
chạy máy
- Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng cảu máy móc thiết bị , phục
vụ cho việc thay thế.
- Các loại vật liệu khác nh phế liệu, vật liệu đặc biệt.
2.3. Phân loại công cụ dụng cụ:
* Căn cứ vào phân bổ chi phí thì CCDC đợc chia làm 2 loại:
+ CCDC thuộc loại phân bổ một lần( phân bổ 100% giá trị)
+ CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần.
* Căn cứ vào nội dung của CCDC:
+ Các lán trại tạm thời: đà, giáo, cốp pha.
+ Bao bì tính giá riêng dùng để vận chuyển bảo quản hàng hoá
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh sành sứ
+ Quần áo bảo hộ lao động
3. Đánh giá NVL, CCDC


3.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho
Khi nhập kho NVL, CCDC kế toán phảI xác định trị giá thực tế của chúng
để nhập kho. Tuy nhiên, căn cứ vào từng nguyên nhân nhập khác nhau mà ta có
các cách tính khác nhau để xác định trị giá hàng nhập kho.
- Nếu nhập kho do mua ngoài:
Trị giá
hàng
nhập kho

=

Giá mua
ghi trên
hoá đơn

+

Chi phí vận
chuyển bốc
dỡ bảo quản

+

Trị giá
hàng
nhập kho

- Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất:
Trị giá

hàng
nhập kho

=

Chi phí
NVL trực
tiếp

+

Chi phí
nhân công
trực tiếp

+

Chi phí
sản xuất
chung

21


- Nếu nhập kho do thuê ngoài ra công chế biến:
Trị giá
Chi phí
Chi phí
Chi phí vận
hàng

thuê gia +
chuyển bảo
= NVL trực
+
nhập kho
tiếp
công
quản 2 chiều
3.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho
Căn cứ vào đặc diểm tính chất của vật liệu, dụng cụ hàng hoá mà ta có thể
áp dụng một trong những phơng pháp xuất kho sau:
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Giá bình
quân

=

Trị giá thực tế
tồn kho đầu kỳ

+

Số lợng tồn kho
đầu kỳ

+

Trị giá thực tế

nhập kho trong
kỳ
Số lợng nhập
kho trong kỳ

Trị giá xuất kho = Số lợng xuất kho x Giá bình quân
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc
- Phơng pháp giá đích danh
- Phơng pháp giá hạch toán

Hệ số giá
(H)
Trị

=

Trị giá thực tế
tồn kho đầu kỳ

+

Trị giá hạch
toán tồn kho
đầu kỳ

+

Trị giá thực tế
nhập kho trong
kỳ

Trị giá hạch
toán nhập kho
trong kỳ

giá xuất kho = Số lợng xuất kho x Giá hạch toán x H
4. Phơng pháp kế toán chi tiết vl, ccdc

DN sử dụng phơng pháp thẻ song song.
ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập xuát tồn do thủ kho tiến hành
trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lợng. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào
thẻ kho, định kỳ. Thủ kho gửi lên cho phòng kế toán các chứn từ nhập xuất đã đợc phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ.
ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình
hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng kế toán cộng sổ
chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho.
Sơ đồ hạch toán chi tiết VL, CCDC theo phơng pháp thẻ song song:

22


Chứng từ nhập

Thẻ kho

Chứng từ xuất

Sổ kế toán chi tiết
VL, CCDC

Bảng kê tổng hợp
nhập-xuất-tồn kho


Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu

Ưu nhợc điểm của phơng pháp thẻ song song:
+ Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu.
+ Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phong kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu
số lợng, hơn nữa việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng do vậy
han chế chức năng của kiểm tra kế toán.
Phơng pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng
loại VL, CCDC. Khối lợng các nghiệp vụ chứng từ nhập xuất ít không thờng
xuyên.
5. Kế toán tổng hợp nhập xuất CCDC - vật liệu.

Kế toán sử dụng chứng từ kế toán N-X-VL nh sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu chi, phiếu thu
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ QuỳnhThái Thuỵ Thái Bình
Phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 01 năm 2006

Số:
TK Nợ: 152

TK có:111

Ngời giao hàng: Vũ Văn Nam
Đơn vị: HTX Thuỵ Xuân
Địa chỉ: Thuỵ Xuân Thái Bình
Nội dung: Mua NVL
23


STT
01

Tên
Vật t
Đất

Số lợng
ĐVT
Chứng
Thực
từ
nhập
Khối
100
100
Tổng cộng

Thành
tiền
5,000,000

5,000,000

Giá
50000

Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 01 năm2006.
Ngời giao hàng
( Ký, họ tên)

Phụ trách nhập hàng
( Ký, họ tên)

Ngời nhận hàng
( Ký, họ tên)

Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ QuỳnhThái Thuỵ Thái Bình

Thủ kho
( Ký, họ tên)

Số:

Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 01 tháng 01 năm 2006
- Căn cứ hoá đơn số 026589 ngày 01 tháng 01 năm 2006 của Công ty TNHH
27/7 Xuân Bắc.
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông( Bà): Vũ Văn Xuân.

Trởng ban
Ông( Bà): Bùi Lan Hơng
Phó ban
Ông( Bà): Trần Trọng
Thành viên
Đã kiểm nhận:
Số lợng
Không

Theo
Thực
Đúng
Tên VT
ĐVT
đúng
quy
VT
chứng từ
nhập
quy cách
cách
N0105

Đất

Khối

100

100


100

.

ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đúng quy cách, phẩm chất.
Đại diện kỹ thuật
( Ký, họ tên)

Thủ kho
( Ký, họ tên)

Ngày 01 tháng 01 năm 2006
Trởng ban
( Ký, họ tên)

Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ QuỳnhThái Thuỵ Thái Bình

Quyển số : 01
Nợ TK : 331
Có TK : 111

Phiếu chi
Ngày 06 tháng 01năm 2006.
Họ và tên ngời nhận tiền: Mai Văn Chung
Địa chỉ: HTX Thuỵ Xuân
Nội dung: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 40,000,000 (Viết bằng chữ): Bốn mơi triệu đồng chẵn
Đã nhận đủ số tiền: Bốn mơi triệu đồng chẵn

24


Kèm theo: 01 chứng từ gốc.

Ngày 06 tháng 01 năm 2006
Giám đốc
KT trởng
Thủ quỹ
Ngời lập phiếu Ngời nhận tiền
(ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Số: 01
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ QuỳnhThái Thuỵ Thái Bình
TK Nợ: 621
TK có: 152

Phiếu Xuất kho
Ngày 03 tháng 01 năm 2006.

Ngời nhận hàng: Bùi Trung Dũng
Đơn vị(bộ phận): Sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất NVL sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Số 02
Địa điểm: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Số lợng
Tên

Thành
STT
ĐVT
Đơn giá
Chứng
Thực
NVL
tiền
từ
nhập
01 Đất
Khối
100
100
50000
5,000,000
5,000,000
Tổng cộng
Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn

Ngày 03 tháng 01 năm 2006.

Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho
KT trởng
Thủ trởng đơn vị
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)

Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc

Địa chỉ: Kha lí Thuỵ QuỳnhThái Thuỵ Thái Bình

Quyển số : 01
Nợ TK : 111
Có TK : 112

Phiếu Thu
Ngày 05 tháng 01năm 2006
Họ và tên ngời nộp tiền: Vũ Thị Mai
Địa chỉ: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Nội dung: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt
Số tiền: 200,000,000 (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn
Đã nhận đủ số tiền: Hai trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng 01 năm 2006
Ngời lập phiếu
(Ký, họ tên)

Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

KT trởng
(Ký, họ tên)

Thẻ kho

Ngày lập thẻ: 01/01/2006

Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t:
Đất
Đơn vị tính:
Khối
Mã số:
N0105
25


×