Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

SKKN hệ thống và rèn luyện kĩ năng giải nhanh các dạng toán trắc nghiệm cơ bản thuộc phần di truyền học quần thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.74 KB, 48 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Mã số: ................................
(Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi)



KIẾ KI

IỆM

À
M Ơ

À

Người thực hiện:
ĩnh vực nghiên cứu:
- uản lý giáo dục



- Phương pháp dạy học bộ môn:


(Ghi rõ tên bộ môn)

- ĩnh vực khác: ....................................................... 
(Ghi rõ tên lĩnh vực)

Có đính kèm: Các sản phẩm không thể hiện trong bản in SKKN
 Mô hình


 Đĩa
(
)
 Phim ảnh  iện vật khác
(các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm)

ăm học: 2014 - 2015


BM02-LLKHSKKN

SƠ L ỢC LÝ LỊC

K OA

ỌC

––––––––––––––––––
I.

Ô

I C U

VỀ CÁ

Â

1.


ọ và tên: guyễn uỳnh rang

2.

gày tháng năm sinh: 03 / 02 / 1989

3.

am, nữ: nữ

4. Địa chỉ: ấp àu á – Trung Hòa – rảng om – Đồng ai
5. Điện thoại: 0613868367(CQ)/
6. Fax:
7.

(

); Đ

Đ: 01693515682

E-mail:

hức vụ: Giáo viên

8. hiệm vụ được giao (quản lý, đoàn thể, công việc hành chính, công việc
chuyên môn, giảng dạy môn, lớp, chủ nhiệm lớp,…): iảng dạy bộ môn sinh học
lớp 12,
lớp 12 3
9. Đơn vị công tác: tổ óa – sinh – nghề - hướng nghiệp

II.

Ì

ĐỘ ĐÀO ẠO

-

ọc vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: ử nhân

-

ăm nhận bằng: 2011

-

huyên ngành đào tạo: Sư phạm sinh học

III. KI
-

IỆM K OA

ỌC

ĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm:
ố năm có kinh nghiệm: 3

-


ác sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: 0


Tên SKKN:

À
M Ơ

À

I. LÝ O C Ọ ĐỀ ÀI
Để học tốt và thi tốt các kỳ thi với hình thức trắc nghiệm như hiện nay học
sinh cần đổi mới phương pháp học tập và làm quen với hình thức thi cử. ếu trước
đây học và thi môn sinh học, học sinh cần học thuộc và nhớ từng câu, từng chữ
hoặc đồi với bài toán học sinh phải giải trọn vẹn các bài toán. ay học sinh lưu ý
trước hết đến sự hiểu bài, hiểu thấu đáo các kiến thức cơ bản đã học, vận dụng
những hiểu biết đó vào việc phân tích, xác định nhận biết các đáp án đúng sai trong
các câu trắc nghiệm. Đặc biệt đối với các câu bài tập làm thế nào để có được kết
quả nhanh nhất? Đó là câu hỏi lớn đối với tất cả các giáo viên. rước thực tế đó
đòi hỏi mỗi giáo viên cần xây dựng cách dạy riêng của mình.
iến thức về quy luật di truyền học quần thể là một phần kiến thức quan
trọng trong hệ thống kiến thức về di truyền học. rong cấu trúc đề thi tốt nghiệp
P c ng như các đề thi Đ - Đ số lượng câu thuộc di truyền học quần thể
luôn chiếm từ 2 câu (đối với đề tốt nghiệp) đến 3 câu (đối với đề đại học), các câu
bài tập dạng toán chiếm khoảng hoặc tổng số câu, trong đó có các câu mức
độ từ khá đến khó các đề thi Đ .
rong khi đó, theo phân phối chương trình môn inh học 12 thì số lượng tiết
dạy cả lí thuyết và bài tập của phần di truyền học quần thể chỉ là 2 tiết, không đủ
thời gian cho cả giáo viên và học sinh có thể vừa nắm bắt được lí thuyết vừa nắm
bắt được cách làm các dạng bài tập cơ bản, đặc biệt đối với học sinh là người dân

tộc thiểu số. ới tôi khi dạy phần này tôi thường thống kê một số công thức cơ bản
và phương pháp giải những dạng bài tập đó. ôi hướng dẫn các em vận dụng lí
thuyết, tìm ra cách giải nhanh để các em hiểu bài sâu hơn và làm bài trong các lần
kiểm tra c ng như thi cử đạt hiệu quả. Để làm được như vậy thì tôi thường xuyên
phải cần thêm các tiết học ngoài giờ lên lớp nhưng c ng chỉ có thể rèn luyện cho
các em phương pháp giải một số dạng bài tập cơ bản mà chưa có điều kiện để tìm
hiểu các dạng bài tập chuyên sâu hơn. uy nhiên, trong quá trình kiểm tra đánh
giá, tôi nhận thấy đa số các em học sinh của trường P
tỉnh Đồng ai, kể cả
các em học sinh có học lực khá, giỏi thường khó có thể làm đúng chính xác, nhanh
gọn các dạng bài tập về di truyền học quần thể hoặc có khi là không làm được câu
nào.
ới những lí do trên, tôi đã chọn đề tài: “Hệ thống và rèn
g nh nh
ng t n tr ngh ệm ơ b n th
phần tr
th .
II.

CƠ SỞ LÝ LUẬ VÀ

ện k n ng
nh
ần

ỰC IỄ

C
K
heo M. . Đanhilop: “ ỹ năng là khả năng của con người biết sử dụng có

mục đích và sáng tạo những kiến thức của mình trong hoạt động lý thuyết c ng


như thực tiễn. ỹ năng bao giờ c ng xuất phát từ kiến thức và dựa trên kiến thức,
kỹ năng chính là kiến thức trong hành động”.
1.2

t ố

c c dạ

1.2

c

tầ

bà t p c bả t


à tầ



ộc p ầ d tr yề



c


ọc q ầ t ể

q ầ t ể [2]

- ần số alen: được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen
của các loại alen khác nhau của gen đó có trong quần thể tại 1 thời điểm xác định.
ố lượng alen
ần số alen =
ổng số alen khác nhau của quần thể
- ần số kiểu gen: được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng cá thể mang kiểu gen
đó trên tổng số cá thể trong quần thể.
ố lượng các thể mang kiểu gen
ần số kiểu gen =
ổng số cá thể trong quần thể
1.2

c

c

tr c d tr yề c

- Một quần thể có 100
trúc di truyền không đổi.
- Một quần thể có cấu trúc x
truyền không đổi.
kệ

q ầ t ểt t


hoặc 100

ỉ lệ

ỉ lệ

:

n

[7]

aa, qua n thế hệ tự thụ phấn thì cấu

: yaa, qua n thế hệ tự thụ phấn thì cấu trúc di

- Một quần thể có cấu trúc di truyền 100

s thay đổi như sau:
1
: Aa =  
2

p

a, qua n thế hệ tự thụ phấn thì tỉ

1
1  
2

aa =
2

1
1  
n
1
trội =     2 
2
2

n

1
1  
2
AA =
2
1
1  
2
lặn =
2

n

n

n


- Đối với quần thể có cấu trúc di truyền x
: y a : aa(với x y =1) thì
sau n thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ
,
của quần thể s thay đổi như sau:
n

n

ỉ lệ

1
: Aa    . y
2

n

1
y    .y
2
AA  x 
2

1
y    .y
2
aa  z 
2
n


ỉ lệ

:

1
y    .y
n
1
trội (AA, Aa) =   . y  x   2 
2
2


n

1
y    .y
lặn (aa) = z   2 
2

- Đối với quần thể có cấu trúc di truyền x AA : y a (với x y = 1) thì sau
n thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ
,
của quần thể s thay đổi như sau:
n

n

n


ỉ lệ

1
y    .y
2
aa 
2

1
y    .y
2
AA  x 
2

1
: Aa    . y
2

n

ỉ lệ

1
y    .y
n
1
trội (AA, Aa) =   . y  x   2 
2
2


:

n

1
y    .y
2
lặn (aa) =
2

- Đối với quần thể có cấu trúc di truyền y a : aa (với y
tự thụ phấn tỉ lệ
,
của quần thể s thay đổi như sau:
n

1
y    .y
2
AA 
2

n

ỉ lệ

1
: Aa    . y
2


= 1) thì sau n thế hệ
n

1
y    .y
2
aa  z 
2
n

ỉ lệ

:

1
y    .y
n
1
2
trội (AA, Aa) =   . y 
2
2
n

1
y    .y
2
lặn (aa) = z 
2


Đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn :
ấu trúc di truyền thay đổi theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp, tăng dần tỉ lệ
đồng hợp, không làm thay đổi tần số alen.
uá trình tự thụ phấn làm cho quần thể phân hóa thành các dòng thuần có
kiểu gen khác nhau.
- ếu biết cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự thụ phấn thì cấu trúc của
quần thể đời bố mẹ (P) được xác đinh như sau:
ho thành phần kiểu gen của quần thể qua n thế hệ tự phối là :
xn AA + yn Aa + zn aa = 1
hành phần kiểu gen của thế hệ P:


n

Aa =

yn
1
 
2

n

1
y    .y
y
2
AA = xn = x (với y = n n )
2
1


=y

 
2

n

1
y    .y
y
2
aa = zn = z (với y = n n )
2
1
 
2

c

1.2.3
1.2.3.1

rạ

c

tr c d tr yề c

t


c

b

q ầ t ể

d tr yề c

p ố

q ầ t ể [2][3][4][6][8]

Một quần thể được gọi là đang trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ của
các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức:
p2 + 2pq + q2 = 1
rong đó: p là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn ( p + q = 1), p2 là tần số
của kiểu gen đồng hợp trội, 2pq là tần số của kiểu gen dị hợp, q2 là tần số của kiểu
gen đồng hợp lặn.
rạng thái cân bằng di truyền như trên còn được gọi là định luật acdi –
anbec: rong một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có yếu tố nào làm thay đổi
tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể s duy trì không đổi từ thế hệ này
sang thế hệ khác theo đ ng thức : p2 + 2pq + q2 = 1.
ếu trong quần thể, một gen có 2 alen là và a. ếu gọi p là tần số của alen
, q là tần số của alen a, thì quần thể được gọi là cân bằng khi:
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
( ới p2 là tần số kiểu gen

, 2pq là tần số kiểu gen a, q2 là tần số kiểu gen aa.)


: nếu p( ) = 0,2, q(a) = 0,8 thì quần thể
0,32 Aa + 0,64 aa = 1

trạng thái cân bằng khi: 0,04 AA +

Định luật acdi – anbec không chỉ giới hạn trong trường hợp 1 gen có 2
alen mà có thể m rộng trong trường hợp 1 gen có nhiều alen trong quần thể.
* Ý nghĩa của định luật acdi – Vanbec:[6][8]
- à cơ s giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể được duy trì ổn
định qua một thời gian dài.
- hi biết quần thể trạng thái cân bằng acdi – anbec, từ tỷ lệ kiểu hình
có thể suy ra tỷlệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể và ngược
lại.
* Điều kiện nghiệm đúng của định luật acdi – Vanbec: [2]
- uần thể phải có kích thước lớn.
- ác cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.


- ác cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản
như nhau (không có chọn lọc tự nhiên).
- hông xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số
đột biến nghịch.
- uần thể phải được cách li với các quần thể khác.
c

1.2.3.2.

c

tr c d tr yề c


q ầ t ể

t

p ố [7][8]

rường hợp 1: hi quần thể xuất phát có cấu trúc di truyền x AA : y Aa : z aa
(với x+y+z=1).
ếu gọi p là tần số của alen , q là tần số của alen a
ần số của alen :

p x

y
2

ần số của alen a:

qz

y
2

ua 1 thế hệ ngẫu phối thì cấu trúc di truyền của quần thể s thay đổi như
sau:
2

2


y
y 
y
y



 x   AA : 2. x  . z   Aa :  z   aa
2
2 
2
2




 p 2 AA : 2 pqAa : q 2 aa
Do p + q = 1 => q = 1 – p
p=1–q
hư vậy, cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng còn được xác định b i :
p2 AA : 2p.(1- p) Aa : (1 – p)2 aa
hoặc: (1 - q)2 AA : 2.(1 – q).q Aa : q2 aa
ậy nếu qua n thế hệ ngẫu phối thì cấu trúc di truyền của quần thể luôn tồn tại ổn
định trạng thái cân bằng.
ỉ lệ
ỉ lệ

,

của quần thể sau n thế hệ ngẫu phối:


y
: K đồng hợp trội (AA) =  x  


2

2

y
đồng hợp lặn (aa) =  z  


2

2

y
y
di hợp (Aa) = 2. x  . z  


2 

2

ỉ lệ

:


2

y
y
y
trội (AA, Aa) =  x    2. x  . z  
2
2 
2




y
lặn (aa) =  z  
2


2

rường hợp 2: ếu thế hệ ban đầu của quần thể ngẫu phối đã
và có cấu trúc: x2 AA + 2xy Aa + y2 aa = 1.

trạng thái cân bằng

ếu gọi p là tần số của alen , q là tần số của alen a.
ần số của alen :

p  x2 


2 xy
2

ần số của alen a:

q  z2 

2 xy
2

ua n thế hệ ngẫu phối thì cấu trúc di truyền của quần thể là không thay đổi.
1.2.
ợp

c

c c y tố tr
len (V : d tr yề

c
ó

tr c d tr yề c
) [5]

q ầ t ể tr

tr

1 gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO thì trong quần thể hình thành

nên 6 kiểu gen tương ứng với kiểu hình là: IAIA, IAIO (máu ), IBIB, IBIO (máu ),
IAIB (máu
), IOIO (máu ).
ấu trúc di truyền của quần thể vầ nhóm máu là: [p(IA) + q(IB) + r(IO)]2=1
ới p, q, r là tần số các alen

A

, IB, IO

 p2 (IAIA) + q2 (IBIB) + r2 (IOIO) + 2pq (IAIB) + 2qr (IBIO) + 2pr (IAIO) = 1
ỉ lệ giao tử mang alen

A

: p2 + 2pq + 2pr.

ỉ lệ giao tử mang alen IB: q2 + 2qr + 2pq.
ỉ lệ giao tử mang alen

O

: r2 + 2qr + 2pr.

ỉ lệ kiểu hình nhóm máu : p2 + 2pr.
ỉ lệ kiểu hình nhóm máu : q2 + 2qr.
ỉ lệ kiểu hình nhóm máu : r2 .
ỉ lệ kiểu hình nhóm máu
1.2.5
c

, ỗ

ố tổ ợp



: 2pq.
ợc tạ r tr
c
[4]

q ầ t ể

p ố có



- rong 1 quần thể ngẫu phối, nếu 1 gen có n alen thì số tổ hợp kiểu gen
được tạo ra trong quần thể đó là:
n.( n  1)
n.(n  1)
n
2
2

(n là số alen)

- rong 1 quần thể ngẫu phối, giả sử có r gen khác nhau và mỗi gen có n các
alen, các gen di truyền phân li độc lập, qua giao phối ngẫu nhiên số tổ hợp gen
được tạo ra trong quần thể đó là:

 n.( n  1) 

2 


r

(r: số gen khác nhau, n số alen của 1 gen)


Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối như sau:
- hành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể
ngẫu phối được ổn định qua các thế hệ trong điều kiện nhất định.
- uần thể ngẫu phối đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
rên đây chỉ là hệ thống lại các dạng bài tập cơ bản, áp dụng đối với các
quần thể sinh vật không chịu tác động của các yếu tố chọn lọc tự nhiên, đột biến, di
nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể. goài ra, các dạng bài tập trên
phù hợp với đối tượng học sinh là người dân tộc thiểu số, chủ yếu phục vụ cho việc
ôn luyện cho học sinh khi làm bài trong kì thi tốt nghiệp
P và 1 số câu hỏi đơn
giản của đề thi Đ – Đ. òn đối với các dạng bài tập khó ( : áp dụng toán xác
suất vào bài tập di truyền quần thể hay trong 1 quần thể có nhiều gen liên kết với
nhau) hoặc cấu trúc di truyền trong những quần thể chịu tác động của nhiều yếu tố
làm thay đổi tần số alen thì tôi không đề cập đến trong chuyên đề này và s được
trình bày trong một chuyên đề riêng.
1.3

è

y




tr

q

trì

dạy ọc

ác kỹ năng cần rèn luyện cho học sinh trong phần di truyền học quần thể
bao gồm :
- Xác định tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể sinh vật.
- Xác định cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể ngẫu
phối.
- Xác định trạng thái cân bằng của quần thể.
- Xác định số tổ hợp kiểu gen trong quần thể.
- Xác định các yếu tố trong cấu trúc di truyền của quần thể trong trường hợp
gen đa alen.
p

p dạy ọc

ọc

tr

Thu n l i
- Đa số giáo viên đã chú trọng đến đổi mới phương pháp dạy học theo

hướng phát huy tính tự học và sáng tạo của học sinh. rong các bài giảng giáo viên
có sự đầu tư phong phú cả về nội dung bài học, hình ảnh minh họa kèm theo đó là
sự hỗ trợ đắc lực của phương tiện thông tin.
- hông chỉ được chú trọng về phương pháp, nội dung bài học ngoài ra bộ
môn sinh học còn được đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá từ hình thức tự
luận sang trắc nghiệm khách quan. Đa số học sinh đã quen thuộc với hình thức
kiểm tra bằng phương pháp trắc nghiệm, đây là phương pháp đòi hỏi sự tích hợp
của nhiều các kĩ năng tính toán và nắm vững kiến thức.
- ọc sinh trường P
tỉnh đa số là các em học sinh ngoan ngoãn, ý
thức học tập tốt, cần cù, chăm chỉ. Mặt khác, các em học tập và sinh hoạt nội trú
trong nhà trường nên thuận lợi cho quá trình ôn tập, rèn luyện các kĩ năng học tập
cần thiết.
b Kh kh n


- heo phân phối chương trình sinh học 12, thời lượng dành cho phần di
truyền học quần thể là quá ít (2 tiết) nên giáo viên lên lớp không đủ thời gian để
rèn luyện cho học sinh các kĩ năng giải bài tập, đòi hỏi học sinh phải có ý thức tự
học cao.
- Đa số học sinh của trường P
tỉnh là các em người dân tộc thiểu
số, có lực học trung bình hoặc trung bình khá, sống xa gia đình nên khả năng tiếp
thu kiến thức hạn chế, ý thức tự giác trong học tập chưa cao.
ới những thuận lợi và khó khăn như đã nêu, đề tài của tôi góp phần cải tiến giải
pháp đã có nhằm mục đích hoàn thiện hơn cho các em học sinh các kĩ năng cơ bản
đề có thể giải nhanh, chính xác các dạng toán về di truyền học quần thể.
III. Ổ C ỨC
Yê cầ






ỰC

IỆ CÁC

IẢI

Á

ọc

Để học sinh có thể áp dụng các phương pháp giải nhanh bài tập di truyền
quần thể trong các đề thi nhằm đạt được kết quả nhanh và chính xác thì học sinh
cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Phải nhận dạng được các dạng bài tập.
- hi nhớ công thức giải nhanh bài tập di truyền quần thể.
- p dụng công thức giải nhanh một cách linh hoạt.
- ĩ năng sử dụng thành thạo máy tính cầm tay.
C cp

p

c

2.1.
2.1.1.


h

:K

p

tầ



p

p

b tc



bà t p c bả
c

ề d tr yề

ọc q ầ t ể

q ầ t ể


tr c d tr yề (t


ng pháp: X t 1 gen có 2 alen

K )c

và a

ọi tần số tương đối của alen

là p, của alen a là q

ếu cấu trúc di truyền của quần thể là x
= ta tính được p A  x 

q ầ t ể

q a   z 

y
2

: yAa : zaa (x+y+z=1)
y
2

hoặc q = 1 – p

: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1
aa. Tần số tương đối của alen và a là:
A. 0,5A , 0,5a
C. 0,6A , 0,4a


B. 0,2A , 0,8a
D. 0,7A , 0,3a

iải nhanh: ần số tương đối của aen

: p(A)= 0,3 

0,6
 0,6 .
2

ần số tương đối của alen a : q(a)=1- 0,6 = 0,4.
 Đáp án C.


:K

b tt



ì

c

q ầ t ể


r


ợp : K

b tt

c



ì



h ng pháp: dựa vào tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng đồng hợp lặn
tương đối alen lặn tần số tương đối alen trội.
VD: 1 quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là

1
.
10000

tần số

iả sử quần thể

này cân bằng di truyền. iết rằng, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên
thường quy định. Xác định tần số tương đối của các alen trong quần thể.
1
=0,0001 = q2
10000


iải nhanh: tỉ lệ kiểu hình lặn (aa) chiếm

 q= 0,0001 = 0,01 = 1% => p = 1- 0,01 = 0,99 = 99%.
r

ợp : K

b tt

c



ì

trộ

h ng pháp: dựa vào tỉ lệ kiểu hình trội
tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng đồng
hợp lặn tần số tương đối alen lặn tần số tương đối alen trội.
VD: uần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại
kiểu hình là hoa đỏ(do trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy định). ỷ
lệ hoa đỏ 91%. ần số tương đối của alen và b trong quần thể trên là:
A. B = 0,7 ; b = 0,3

B. B = 0,3 ; b = 0,7

C. B = 0,4 ; b = 0,6


D. B = 0,5 ; b = 0,5

iải nhanh: ỉ lệ kiểu hình trội bằng 91

tỉ lệ kiểu hình lặn bằng 9

=> q2 = 0,09 => q(b) = 0,3
=> p(B) = 1 – q = 1 – 0,3 = 0,7
= đáp án


3: K

b t ố



c

c c



tr

q ầ t ể

h ng pháp: Cách 1: huyển số lượng các kiểu gen về tỉ lệ các kiểu gen trong
quần thể (dạng x đồng hợp trội : y dị hợp : đồng hợp lặn với x y =1) theo công
thức:

ố lượng các thể mang kiểu gen
ần số kiểu gen =
ổng số cá thể trong quần thể
au đó tính tần số các alen như dạng 1.
Cách2: áp dụng công thức
ố lượng alen
ần số alen =
ổng số alen khác nhau của quần thể
: 1 quần thể sinh vật có 500 cá thể, trong đó số cá thể mang
có 200 cá
thể, a có 150 cá thể, aa có 150 cá thể. Tần số alen và a của quần thể nói trên là:


A. 0,55A : 0,45a

B. 0,5A : 0,5a

C. 0,45A : 0,55a

D. 0,35A : 0,65a

iải nhanh: ách 1: 200

: 150 a : 150aa ↔ 0,

 ần số tương đối của alen

là: 0,4 

ần số tương đối của alen a là: 0,3 


: 0,3 Aa : 0,3 aa

0,3
 0,55 .
2

0,3
 0,45 hoặc 1 – 0,55 = 0,45.
2

 Đáp án .
Cách 2:

ần số của alen

là:

ần số của alen a là:

200.2  150
 0,55 .
500.2
150.2  150
 0,45 hoặc 1 – 0,55 = 0,45.
500.2

= Đáp án A.
2.


Một ố bà t p t

t

Câu 1: Một quần thể bò có 00 con lông vàng, 00 con lông lang trắng đen, 200
con lông đen. iết kiểu gen
qui định lông vàng, b qui định lông lang trắng
đen, bb qui định lông đen. ần số tương đối của các alen trong quần thể là:
A. B = 0,4; b = 0,6.

B. B = 0,8; b = 0,2.

C. B = 0,2; b = 0,8.

D. B = 0,6; b = 0,4.

Câu 2: Một quần thể giao phối đang trạng thái cân bằng di truyền, x t một gen có
2 alen là và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16 .
ần số các alen và a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,38 và 0,62.

B. 0,6 và 0,4.

C. 0,4 và 0,6.

D. 0,42 và 0,58.
( ao đ ng 2012 – MĐ 263 – câu 39)

Câu 3: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả
vàng. Một quần thể của loài trên trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây

quả đỏ và 25% số cây quả vàng. ần số tương đối của các alen A và a trong quần
thể là:
A. 0,5A và 0,5a.

B. 0,6A và 0,4a.

C. 0,4A và 0,6a.

D. 0,2A và 0,8a.
(Đại học 2008 – MĐ 253 – câu 35)

Câu 4: Ở một loài vật nuôi, alen qui định kiểu hình lông đen trội không hoàn
toàn so với alen a qui định màu lông trắng,kiểu gen dị hợp a cho kiểu hình lông
lang đen trắng.Một
vật nuôi giao phối ngẫu nhiên có 32 cá thể lông đen,96 cá
thể lông lang, 72 cá thể lông trắng. ần số tương đối của alen và a lần lượt là:
A. 0,3 và 0,7.

B. 0,7 và 0,3 .


C. 0,4 và 0,6 .

D. 0,6 và 0,4.

Câu 5: uần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2
loại kiểu hình là hoa đỏ(do trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy định).
ỷ lệ hoa đỏ 8 . Xác định tần số tương đối của các alen trong quần thể là:
A. 0,6B , 0,4b.


B. 0,5B , 0,5b.

C. 0,4B , 0,6b.

D. 0,2B , 0,8 b.

Câu 6: ần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81
AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1 là:
A. 0,9A; 0,1a.

B. 0,7A; 0,3a.

C. 0,4A; 0,6a.

D. 0,3 A; 0,7a.

Câu 7: Một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,6
= 1. ìm tần số tương đối của các alen trong quần thể trên là:
A. 0,7A : 0,3a.

B. 0,8A : 0,2a.

C. 0,6A : 0,4a.

D. 0,5A : 0,5a.

Câu 8: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2
tương đối của alen và a trong quần thể là:
A. 0,5A , 0,5a.


B. 0,45A , 0,55a.

C. 0,4A, 0,6a.

D. 0,3A , 0,7a.

Câu 9: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,
đối của alen và a trong quần thể là:
A. 0,5A , 0,5a .

B. 0,45A , 0,55a .

C. 0,4A, 0,6a .

D. 0,7A , 0,3a .

0,32 a

0,04 aa

: 0,5 a : 0,3aa. ần số

: 0,6 a . ần số tương

Câu 10: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,5 a : 0,5aa. ần số tương
đối của alen và a trong quần thể là:
A. 0,25A , 0,75a .

B. 0,45A , 0,55a .


C. 0,4A, 0,6a .

D. 0,3A , 0,7a .

Câu 11: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6 a : 0, aa. ần số
alen a của quần thể này là:
A. 0,6.

B. 0,7.

C. 0,4.

( ốt nghiệp

D. 0,3.

X 201 – MĐ 258 – câu 30)

Câu 12: iả sử trong 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột
biến, tần số tương đối của các alen và a là: : a = 0,6 : 0, . ần số tương đối
của alen : a thế hệ sau là:
A. A : a = 0,8 : 0,2

B. A : a = 0,7 : 0,3

C. A : a = 0,6 : 0,4

D. A : a = 0,5 : 0,5

ĐÁ Á



âu 1: heo đề bài: 00
=> T/s B = 0,4 

: 00 b : 200bb ↔ 0,

0,4
 0,6
2

: 0,

b : 0,2bb

T/s b = 1 – 0,6 = 0,4

= đáp án D
âu 2:

đang

trạng thái cân bằng,

đồng hợp trội chiếm 16

=> p2 = 0,16 => p = 0,4 => q = 1- 0,4 = 0,6
= đáp án
âu 3: uả vàng (aa) = 25% => q2 = 0,25 => q = 0,5 => p = 1-0,5=0,5
= đáp án

âu : heo đề bài: 32
=> p(A) = 0,16 

: 96 a : 72aa ↔ 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
0,48
 0,4
2

q(a) = 1 – 0,4 = 0,6

= đáp án
Câu 5: Ta có: BB + Bb = 84% => bb = 16% => q2 = 0,16 => q = 0,4
=> p = 1 – 0,4 = 0,6
= đáp án
Câu 6: p(A) = 0,81 

0,18
 0,9
2

q(a) = 1 – 0,9 = 0,1

0,32
 0,8
2

q(a) = 1 – 0,8 = 0,2

= đáp án
Câu 7: p(A) = 0,64 

= đáp án
0,5
 0,45
2

Câu 8: p(A) = 0,2 

q(a) = 1 – 0,45 = 0,55

= đáp án
0,6
 0,7
2

q(a) = 0 

0,2
 0,25
2

q(a) = 1 – 0,25 = 0,75

Câu 9: p(A) = 0,4 

0,6
 0,3 hoặc q(a) = 1 – 0,7 = 0,3
2

= đáp án
Câu 10: p(A) = 0 

= đáp án
Câu 11: q(a) = 0,4 

0,6
 0,7 = đáp án
2

Câu 12: rong giao phối ngẫu nhiên, không có Đ và
thì tần số alen của
quần thể là không đổi qua các thế hệ = tần số tương đối của : a thế hệ ngẫu
phối tiếp theo là 0,6 : 0,
= đáp án


c

2.
2.


:K

c

tr c d tr yề c

p

p


c

tr c d tr yề c

h ng pháp:
phấn thì tỉ lệ

q ầ t ểt t

p

q ầ t ểb





hi quần thể ban đầu có

của quần thể s là:
1
: Aa =  
2

ỉ lệ

ỉ lệ

1
1  

2
aa =
2

n

1
1  
n
1
trội:     2 
2
2

:

là 100

à 100%Aa
a thì sau n thế hệ tự thụ

n

1
1  
2
AA =
2
1
1  

2
lặn:
2

n

n

n

VD1: 1 quần thể tự thụ phấn có thế hệ ban đầu là 100
a. au 3 thế hệ tự thụ
phấn, cấu trúc di truyền của quần thể s thay đổi như thế nào?
A. 0,4375AA : 0.125Aa : 0,4375aa

B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

D. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa

iải nhanh: áp dụng công thức
3

3

ỉ lệ

1
:Aa =    0,125

2



3

1
1  
AA=  2   0,4375
2

1
1  
aa=  2   0,4375
2

của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là:
0,4375AA : 0.125Aa : 0,4375aa

 Đáp án
VD2: 1 quần thể tự thụ phấn có thế hệ ban đầu là 100
mang kiểu gen dị hợp. au 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ
như thế nào?
. 0,5625
. 0,3

trội : 0, 375
trội : 0,7

lặn


lặn

iải nhanh: áp dụng công thức:
3

ỉ lệ

:

1
1  
3
1
trội (AA, Aa) =     2   0,5625
2
2
3

1
1  
lặn (aa) =  2   0,4375
2

= Đáp án A

các cá thể có kiểu hình trội
của quần thể s thay đổi

. 0,5


trội : 0,5

lặn

. 0,

trội : 0,6

lặn



:K q ầ t ểb
ầ có C
à AA : yAa : zaa (x+y+z=1)
xAA : y A ( +y= ) ặc yA : z (y+z= )

ặc

h ng pháp: - hi quần thể ban đầu có
là x
: y a : aa (x y =1) thì
sau n thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ

của quần thể s thay đổi theo công thức:
n

n


ỉ lệ

n

1
y    .y
2
AA  x 
2

1
: Aa    . y
2

1
y    .y
2
aa  z 
2
n

n

ỉ lệ

1
y    .y
lặn (aa): z   2 
2


1
y    .y
n
1
trội (AA, Aa):   . y  x   2 
2
2

:

VD1: 1 quần thể có cấu trúc di truyền 0,15
phấn thì tỉ lệ kiểu hình trội là:
A. 50%

B. 43,25%

: 0,5 a : 0,35aa. ua 3 thế hệ tự thu
C. 40,25%

D. 53,25%

iải nhanh: áp dụng công thức
3

1
1
0,5    .0,5
y    .y
3
n

1
1
2
 0,43125  43,25%
trội=   . y  x   2  =   .0,5  0,15 
2
2
2
2
n

 Đáp án
2: 1 quần thể có cấu trúc di truyền 0,15
: 0,5 a : 0,35aa. ua 3 thế hệ tự thu
phấn thì cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi như thế nào?
A. 0,36875AA : 0,0625Aa : 0,56875aa

B. 0,457AA : 0,025Aa : 0,518aa

C. 0,375 AA : 0,125Aa : 0,5aa

D. 0,4AA : 0,2 Aa : 0,4aa

iải nhanh: p dụng công thức
3

3

3


1
1
Aa = y.   0,5.   0,0625
2
2
n

3

1
1
y    .y
0,5    .0,5
2
2
AA = x 
 0,15 
 0,36875
2
2
3

1
1
y    .y
0,5    .0,5
2
2
aa = z 
 0,35 

 0,56875 hoặc 1 – AA – Aa = aa
2
2

= đáp án
- hi quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền x AA : y a (với x y = 1) thì sau n
thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ
,
của quần thể s thay đổi như sau:
n

n

ỉ lệ

1
: Aa    . y
2

1
y    .y
2
AA  x 
2

n

1
y    .y
2

aa 
2


n

ỉ lệ

1
y    .y
n
1
trội (AA, Aa):   . y  x   2 
2
2

:

n

1
y    .y
2
lặn (aa): aa 
2

VD: 1 quần thể có cấu trúc di truyền 0,3
lệ kiểu gen đồng hợp lặn aa là:
A. 60,625%


: 0,7 a. ua 3 thế hệ tự thu phấn thì tỉ

B. 30,625%

C. 30,25%

D. 50,625%

iải nhanh: p dụng công thức:
3

n

1
1
y    . y 0,7    .0,7
2
2
 0,30625  30.625%
aa 

2
2

 Đáp án
- hi quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền y a : aa (với y
= 1) thì sau n
thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ
,
của quần thể s thay đổi như sau:

n

n

ỉ lệ

n

1
y    .y
2
AA 
2

1
: Aa    . y
2

1
y    .y
2
aa  z 
2

n

ỉ lệ

1
y    .y

n
1
2
trội (AA, Aa):   . y 
2
2

:

n

1
y    .y
2
lặn (aa): aa  z 
2

VD: 1 quần thể có cấu trúc di truyền 0,3Aa : 0,7aa. ua 3 thế hệ tự thu phấn thì tỉ
lệ kiểu gen đồng hợp trội
là:
A. 13,125%

B. 13,525%

C. 15,125%

D. 13,625%

iải nhanh: p dụng công thức:
n


3

1
1
y    . y 0,3    .0,3
2
2
AA 

 0,13125  13,125%
2
2

 Đáp án

h

3: K b t t à
t à p ầ


p ầ

c t

c

q ầ t ểq


t

t p ố , xác

ng pháp: Cho thành phần kiểu gen của quần thể qua n thế hệ tự phối là:
xn AA + yn Aa + zn aa = 1


hành phần kiểu gen của thế hệ P s được tính theo công thức:
n

Aa =

yn
1
 
2

n

1
y    .y
y
2
AA = xn = x (với y = n n )
2
1

=y


 
2

n

1
y    .y
2
aa = zn =
2

(với y =

yn
1
 
2

n

)

VD: ấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là 0,35
= 1. Cấu trúc của quần thể thế hệ P là :
A. 0,2AA : 0,8Aa

B. 0,8AA : 0,2Aa

C. 0,8 Aa : 0,2aa


D. 0,8AA : 0,2aa

0,1 a

0,55 aa

iải nhanh: áp dụng công thức
Aa =

yn
1
 
2

n

= y => y =

0,1
1
 
2

3

= 0,8

n

3

1
1
y    .y
0,8    .0,8
yn
2
2
AA = xn = x (với y =
) => x = 0,35 =0
n
2
2
1

 
2

n

1
y    .y
2
aa = zn =
2

3

(với y =

ậy cấu trúc di truyền

2.

Một ố bà t p t

yn
1
 
2

n

)

1
0,8    .0,8
2
=> z = 0,55 = 0,2
2

thế hệ P là 0,8 a : 0,2aa => đáp án
t

Câu 1: Một quần thể có 100 cá thể mang kiểu gen a tự thụ phấn liên tiếp qua 3
thế hệ. ính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thế hệ thứ ba s là:
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.

B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.

C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.


D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.

Câu 2: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen b. au thế hệ tự
thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp ( b) trong quần thể đó là:
A. 1/4.

B. (1/2)4.

C. 1/8.

D. 1- (1/2)4.

Câu 3: X t cá thể dị hợp a. iến hành tự thụ phấn qua thế hệ liên tiếp. ỉ lệ xuất
hiện thể đồng hợp bằng:


A. 93,75%.

B. 46,875%.

C. 6,25%.

D. 50%.

Câu 4: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen
phân li độc lập. ơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 2 0
hạt. ính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen F1 là:
A. 76.

B. 60.


C. 50.

D. 30.

( ao đ ng 2009 – MĐ 2 6 – câu 13)
Câu 5: Một quần thể thực vật thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,
: 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen F2
là:
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.

C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.

D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
( ao đ ng 2012 – MĐ 263 – Câu 14)

Câu 6: uần thể P có 35 cá thể mang kiểu gen AA, 14 cá thể mang kiểu gen Aa,
91cá thể mang kiểu gen aa. ác cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ
thì cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. 0,29375AA : 0,0125Aa : 0,69375aa.
C. 0,25AA : 0,35Aa : 0,0,4aa.

B.0,263AA : 0,012Aa : 0,725aa.

D.0,29375AA : 0,125Aa : 0,68375aa.

Câu 7 : uần thể tự thụ có thành phần kiểu gen thế hệ P là 0,
0,2 b

0, bb = 1 . ần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm
0,475 ?
. 3 lần tự thụ phấn.

. 2 lần tự thụ phấn.

. lần tự thụ phấn.

. 5 lần tự thụ phấn.

âu 8: Một quần thể có 36
; 8
thể này sau 3 thế hệ tự phối liên tiếp là:

a ; 16

aa. ấu trúc di truyền của quần

A. 57 % AA : 16% Aa : 27 % aa .

B. 57% AA : 6% Aa : 37 % aa.

C.57 AA : 36% Aa : 7% aa.

D. 57% AA : 26 % Aa : 17 % aa.

Câu 9: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50
hợp s là:
A. 1/128.


B. 127/128.

số cá thể đồng hợp. au 7 thế hệ tỉ lệ dị
C. 255/ 256.

D. 1/ 256

Câu 10: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen thế hệ P là: 0,45AA
: 0,30Aa : 0,25aa. ho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản.
ính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.

B. 0,525AA : 0,15Aa : 0,075aa.

C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.

D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Câu 11: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen quy định thân cao trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25 cây thân cao và
75 cây thân thấp. hi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, F2, cây thân cao


chiếm tỉ lệ 17,5 . heo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao
chủng chiếm tỉ lệ:
A. 20%.

B. 5%.

C. 25%.


(P), cây thuần
D. 12,5%.

(Đề thi Đ - Đ năm 201 – mã đề 169 – câu 13)
Câu 12: Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen
và 100 cá thể có kiểu gen aa. ho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thế hệ F5 là:
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.

B. 75% AA : 25% aa.

C. 50% AA : 50% aa.

D. 85% Aa : 15% aa.
( ốt nghiệp 201 – MĐ 1 6 – câu 10)

Câu 13: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen thế hệ xuất phát (P) là
0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này
sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.

B. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.

C. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.

D. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
(Đại học 2010 – MĐ 958 – câu 37)

Câu 14: ừ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành

phần kiểu gen của quần thể là 0,525
: 0,050 a : 0, 25aa. ho rằng quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần
kiểu gen của (P) là:
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.

B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.

C. 0,35AA : 0,40Aa : 0,25aa.

D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
(Đại học 2011 – MĐ 357 – câu 24)

Câu 15: Quần thể tự thụ phấn sau 3 thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
0,4375BB+0,125Bb + 0,4375bb = 1. ấu trúc di truyền thế hệ P là:
A. 100%Bb

B. 0,2BB : 0,3Bb : 0,5bb

C. 0,5BB : 0,2Bb : 0,3bb

D. 0,5Bb : 0,5bb

Câu 16: ấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là 0,35
aa = 1. Xác định cấu trúc của quần thể thế hệ P là :

0,1 a

A. 0,8Aa : 0,2aa


B. 100% Aa

C. 0,3AA : 0,1 Aa : 0,6aa

D. 0,25AA : 0,55Aa : 0,2aa

0,55

Câu 17: hành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ như sau : 0,475BB +
0,05Bb + 0,475bb = 1. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể thế hệ P ?
A. 0,8Bb : 0,2bb

B. 100% Bb

C. 0,3BB : 0,1 Bb : 0,6bb

D. 0,3BB : 0,4Bb : 0,3bb

ĐÁ Á :


Câu 1 : ua 3 thế hệ tự thụ phấn. tỉ lệ

của quần thể là :
3

1
1  
2
AA = aa =

 0,4375 = đáp án
2

3

1
Aa =    0,125
2

1
Câu 2 :Bb =  
2

4

= đáp án
4

1
ỉ lệ thể đồng hợp : AA + aa = 1     0,9375  93,75%
2

Câu 3 :

= đáp án
Câu 4 : P dị hợp 2 cặp tự thụ phấn = tỉ lệ
F1 là :

dị hợp tử vè 2 cặp gen được tạo ra


1 1 1
. 
2 2 4

=

ố hạt dị hợp :

1
.240  60
4

= đáp án

Câu 5 : P : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa . au 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ

trong quần

2

1
0,4    .0,4
2
AA= 0,4 
 0,55
2

2

1

thể là : Aa = 0,4.   0,1
2

aa = 1- 0,1 – 0,55 = 0,35

= đáp án

Câu 6 : P : 35AA : 14Aa : 91aa ↔ 0,25
phấn, tỉ lệ
trong quần thể là :

: 0,1Aa : 0,65aa. au 3 thế hệ tự thụ
3

1
0,1    .0,1
2
AA= 0,25 
 0,29375
2

3

1
Aa = 0,1.   0,0125
2

aa = 1- 0,0125 – 0,29375 = 0,69375

= đáp án


Câu 7 : P : 0,4BB + 0,2Bb + 0,4bb = 1
n

1
0,2    .0,2
2
=> 0,4 
 0,475
2

Fn : BB = 0,475

=> n = 2

= đáp án
Câu 8 : P : 36%AA : 48%Aa : 16 aa ↔ 0,36

: 0,48Aa : 0,16aa

uần thể tự thụ phấn 3 thế hệ :
3

3

1
=> Aa = 0,48.   0,06  6%
2

aa = 100% - 6% - 57


1
0,48    .0,48
2
 0,57  57%
AA= 0,36 
2

= 37

= đáp án

Câu 9 : AA + aa = 50% => Aa = 50% = 0,5


7

1
1
ua 7 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ của a =   
2

256

= đáp án

Câu 10 : P : 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
aa không có khả năng sinh sản, sau 1
thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ g trong quần thể là:
1

0,30  .0,30
2
aa =
 0,075
2

1

1
Aa = 0,3.   0,15
2

AA = 1 – 0,15 – 0,075 = 0,775 = đáp án
Câu 11 : P : 25% thân cao : 75

thân thấp ↔ 0,25 thân cao : 0,75 thân thấp

=> x + y = 0,25 , z = 0,75
F2 : 17,5% thân cao = 0,175 thân cao => 0,825 thân thấp
2

1
y    .y
2
Ta có : 0,75 
 0,825 => y = 0,2
2

x = 1-0,2-0,75 = 0,05 =
tỉ lệ :


rong tổng số cây cao

P, số câu thuần chủng có

0,05
 0,2  20%
0,2  0,05

= đáp án
Câu 12 : P : 300AA : 100aa ↔ 75

: 25%aa

o quần thể chỉ có
đồng hợp nên qua các thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ
của quần thể không đổi = F5 : 75% AA : 25% aa
= đáp án
Câu 13. : P : 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. au 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ

là :

3

1
0,4    .0,4
2
 0,425
AA= 0,25 
2


3

1
Aa = 0,4.   0,05
2

aa = 1- 0,05 – 0,425 = 0,525

= đáp án

Câu 14 : F3 : 0,525AA : 0,050Aa : 0, 25aa. ỉ lệ
p dụng công thức : Aa =

yn
1
 
2

n



y3
1
 
2

3




0,050
1
 
2

3

n

đời bố mẹ là :

 0,40 = y

3

1
1
y    .y
0,40    .0,40
2
2
AA= x n 
 0,525 
 0,350 = x
2
2
n


3

1
1
y    .y
0,40    .0,40
2
2
aa = z n 
 0,425 
 0,25 =
2
2

hoặc = 1-0,350-0,40


= đáp án
Câu 15 : F3 : 0,4375BB + 0,125Bb + 0,4375bb = 1
Thế hệ P có tỉ lệ

là : Bb =

yn
1
 
2

n


n

0,125



1
 
2

3

1 = y

3

1
1
y    .y
1    .1
2
2
BB= x n 
 0,4375 
0 = x
2
2

bb = z = 1 – 1 – 0 = 0
= đáp án

Câu 16 : F3 : 0,35AA + 0,1Aa + 0,55aa = 1
hế hệ P có tỉ lệ

là : Aa =

yn
1
 
2

n

n

0,1



1
 
2

3

 0,8 = y

3

1
1

y    .y
0,8    .0,8
2
2
AA= x n 
 0,35 
0 = x
2
2

aa = z = 1 – 0,8 – 0 = 0,2
= đáp án
Câu 17 : F3 : 0,475BB + 0,05Bb + 0,475bb = 1
hế hệ P có tỉ lệ

là : Bb =

yn
1
 
2

n

n

0,05




1
 
2

3

 0,4 = y

3

1
1
y    .y
0,4    .0,4
2
2
BB= x n 
 0,475 
 0,3 = x
2
2

bb = z = 1 – 0,4 – 0,3 = 0,3
= đáp án D
2.3

c

c


tr c d tr yề c

p

p

2.3
ạng 1:
h

c

q ầ t ể

p ố (

p ố t d )


trạ

t

c

b

d tr yề c

q ầ t ể


ng pháp: ựa vào dữ kiện đề bài cho và phân loại các dạng quần thể sau:

- uần thể đồng nhất 1
bằng.

100

- uần thể không đồng nhất về

hoặc 100
:

ách 1: ọi p là tần số tương đối của alen

aa thì luôn đạt trạng thái cân


ọi q là tần số tương đối của alen a
p+q = 1
ấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:
p2 AA + 2pqAa + q2 aa = 1
hư vậy trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau:
2

 2 pq 
2
2
p .q  
 . Xác định hệ số p , q , 2pq .

 2 
2

2

2

-

2 pq 
hế vào p .q  
 quần thể cân bằng.
 2 

-

2 pq 
hế vào p 2 .q 2  
 quần thể không cân bằng.
 2 

2

2

2

ách 2: ả 2 tỉ lệ của kiểu gen
khai căn bậc 2.


và aa trong cấu trúc di truyền là những số

ách 3: ừ cấu trúc di truyền quần thể tìm tần số tương đối của các alen.
ó tần số tương đối của các alen thế vào công thức cân bằng di truyền của
quần thể (p2 AA : 2pqAa : q2 aa).
o sánh công thức khi quần thể đạt trạng thái cân bằng với công thức của
quần thể ban đầu: ếu quần thể ban đầu đã cho nghiệm đúng công thức định luật
(tức trùng công thức định luật) suy ra quần thể cân bằng.
ếu quần thể ban đầu đã cho không nghiệm đúng công thức
định luật (tức không trùng công thức định luật) suy ra quần thể không cân bằng.
uy nhiên, cách giải này tốn nhiều thời gian và thích hợp với hình thức kiểm tra
đánh giá theo lối tự luận. ên học sinh ít áp dụng cách làm này trong bài thi trắc
nghiệm mà chủ yếu là sử dụng cách 1 và 2.
: uần thể nào sau đây

trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

B. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa

C. 0,5Aa : 0,5aa

D. 0,5AA : 0,5Aa
2

iải nhanh: - ách 1: áp dụng
 0,0 1 = 0,0 1 =

uần thể


2 pq 
 2.0,7.0,3 
: p .q  
  0,49.0,09  

2


 2 
2

đạt trạng thái cân bằng.

- ách 2: 0, 9
và 0,09aa là thành phần
quần thể đạt trạng thái cân bằng.

b

2: c
ầ có C

2

2

khai căn bậc 2 của 0,7 và 0,3 =

c tr c d tr yề c q ầ t ể

AA : yAa : zaa (x+y+z=1)

p ố

q ầ t ể

h ng pháp: hi quần thể ban đầu có
x
: y a : aa (x y =1), sau n
thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể s thay đổi theo
công thức:


2

2

y
y 
y
y



 x   AA : 2. x  . z   Aa :  z   aa  1
2
2 
2
2





VD1: 1 quần thể giao phối có
thế hệ ban đâu là: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa.
heo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể nói trên thế hệ F1 là:
A. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa

B. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa

C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

D. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

iải nhanh: p dụng công thức
2

2

0,4 
0,4  
0,4 
0,4 



 0,5 
 AA : 2. 0,5 
. 0,1 
 Aa :  0,1 

 aa  0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa
2 
2 
2 
2 




 Đáp án
2: Một quần thể thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,
: 0, a : 0,2aa,
cho quần thể ngẫu phối đến F3. ếu trong quần thể có số cá thể bằng 1000 thì số
cá thể mang kiểu gen a thế hệ F3 là :
A. 480

B. 500

C. 160

D. 360

iải nhanh: au 3 thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:
2

0,4 
0,4  
0,4 
0,4 




 0,4 
 AA : 2. 0,4 
. 0,2 
 Aa :  0,2 

2 
2 
2 
2 




2

↔ 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
ố lượng cá thể mang kiểu gen a là: 0, 8 x 1000 = 80 cá thể.
=> Đáp án


r
h

3:

c

c


tr c d tr yề c

q ầ t ể

p ố

b t tầ



ì
ợp : K

b t ố



t t cả c c



ì

có tr

q ầ t ể

ng pháp: ấu trúc di truyền của quần thể được xác định như sau:


- ỷ lệ kiểu gen đồng trội = số lượng cá thể do kiểu gen đồng trội qui
định/ ổng số cá thể của quần thể.
- ỷ lệ kiểu gen dị hợp = số cá thể do kiểu gen dị hợp quy định/ ổng số
cá thể của quần thể .
- ỷ lệ kiểu gen đồng lặn = ố cá thể do kiểu gen lặn quy định/ ổng số
cá thể của quần thể (hoặc tỉ lệ
đồng hợp lặn = 1 – tỉ lệ
đồng hợp trội – tỉ lệ
dị hợp).
=> ấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối.
ếu bài tập yêu cầu xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ ngẫu phối
thì sau khi xác định cấu trúc di truyền thế hệ P thì áp dụng phương pháp dạng 1
để xác định cấu trúc di truyền sau n thế hệ ngẫu phối.


×