Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Chương 5 HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.22 KB, 36 trang )

Chương 5
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
I. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
1.Công thức chung của tư bản
- Tiền thông thường: H – T- H’ (1)
- Tiền trở thành tư bản: T – H – T’ (2)
So sánh (1) và (2) ta thấy:
- Giống nhau: Có hàng-tiền; mua – bán.
- Khác nhau: về mục đích H’; T’

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

1


I. Sự chuyển hóa của tiền thành tư
bản

2. Mâu thuẩn trong công thức chung của tư bản

Công thức: T-H-T’ hình như mâu thuẩn với quy luật giá trị?
- Xét trong lưu thông:
* Trao đổi ngang giá: chỉ có sự thay đổi về hình thái giá trị.
* Trao đổi không ngang giá: người bán lời, thì người mua lổ và ngược lại.
- Xét ngoài lưu thông:
Tiền rút khỏi lưu thông nên không đẻ ra tiền được.

20/07/2012


Mã MH: 301001. Chương V

2


I. Sự chuyển hóa của tiền
thành tư bản
3. Hàng hóa sức lao động

a. Sức lao động: Là tổng hợp thể lực, trí lực của con người được sử dụng trong lao động.
b. Điều kiện biến sức lao động thành hàng hóa
- Được tự do về thân thể
- Không có tư liệu sản xuất

c. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
+ Gía trị hàng hóa sức lao động bao gồm:
- Gía trị TLSH cần thiết nuôi sống người công nhân và gia đình họ
- Chi phí đào tạo người công nhân
- Yếu tố tinh thần

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

3


I. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
+ Gía trị sử dụng hàng hóa sức lao động


- Là dùng để sản xuất
- Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.

II. Qúa trình sản xuất ra giá trị thặng dư trong xã hội tư bản.

1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra GTSD và sản xuất ra GTTD.
- Mục đích sản xuất là tìm GTTD
- Chỉ có thông qua sản xuất hàng hóa mới tạo ra được GTTD.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

4


II. Qúa trình sản xuất ra giá trị thặng dư
trong xã hội tư bản.

Kết luận: GTTD là giá trị mới dư ra ngoài giá trị hàng hóa sức lao động do công nhân làm thuê tạo
ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt.

2. Bản chất của tư bản và sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến
a. Bản chất của tư bản
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động không công của công
nhân làm thuê

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V


5


II. Qúa trình sản xuất ra giá trị thặng dư
trong xã hội tư bản.

b. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
- Tư bản bất biến (C):
* Mua TLSX
* Chuyển từng phần vào sản phẩm mới
* Gía trị không thay đổi

- Tư bản khả biến (V):
* Mua sức lao động
* Thông qua lao động trừu tượng của người công nhân mà tăng lên

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

6


II. Qúa trình sản xuất ra giá trị thặng dư
trong xã hội tư bản.

Ý nghĩa của việc phân chia:
- Tư bản bất biến: là điều kiện để sản xuất ra giá trị thặng dư.
- Tư bản khả biến: đóng vai trò quyết định trong việc tạo ra GTTD đó.

3. Tỷ suất và khối lượng của GTTD
a. Tỷ suất giá trị thặng dư
Là tỷ số tính theo tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến cần thiết để sản xuất
ra giá trị thặng dư đó.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

7


II. Qúa trình sản xuất ra giá trị thặng dư
trong xã hội tư bản.

Ý nghĩa:
- Phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với người công nhân.
- Trong một ngày, thời gian lao động thặng dư chiếm bao nhiêu % so với thời gian lao động tất
yếu.
b. Khối lượng giá trị thặng dư (M)
Là tích số giữa tỷ suất GTTD với tổng tư bản khả biến đã được sử dụng.
Ý nghĩa: Phản ánh quy mô của sự bóc lột

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

8



II. Qúa trình sản xuất ra giá trị thặng dư
trong xã hội tư bản.
4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư và giá trị thặng dư siêu ngạch.
a. Hai PP sản xuất GTTD
- PP sản xuất GTTD tuyệt đối
Kéo dài thời gian lao động thặng dư, trong khi
thời gian lao động tất yếu không đổi
Hạn chế: + Tld < T ngày
+ Thể chất và tinh thần của người công nhân.
- PP sản xuất GTTD tương đối
Rút ngắn thời gian lao động tất yếu trong khi độ dài ngày lao động không đổi

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

9


II. Qúa trình sản xuất ra giá trị thặng dư
trong xã hội tư bản.

b. Gía trị thặng dư siêu ngạch
Là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá biệt, làm cho giá trị cá biệt
của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
5. Sản xuất giá trị thặng dư – quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản.
a. Nội dung phản ánh
- Mục đích là vì GTTD
- Thủ đoạn: Tăng năng suất lao động; tăng cường độ lao động...


20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

10


II. Qúa trình sản xuất ra giá trị thặng dư
trong xã hội tư bản.

b. Trong điều kiện ngày nay, sản xuất giá trị thặng dư có những đặc điểm mới.
- Áp dụng KH-CN tăng
- Sức lao động sống giảm
- Sử dụng lao động trình độ cao
- Hình thức bóc lột đa dạng
III. TIỀN CÔNG TRONG CNTB
1. Bản chất kinh tế của tiền công
Tiền công là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

11


III. TIỀN CÔNG TRONG CNTB
2. Hai hình thức cơ bản của tiền công trong CNTB
– Tiền công tính theo thời gian, đây là hình thức tiền công mà số lượng của nó ít hay nhiều tùy theo
thời gian lao động của người công nhân dài hay ngắn.

– Tiền công tính theo sản phẩm, là hình thức tiền công mà số lượng của nó phụ thuộc vào số lượng
sản phẩm mà công nhân đã sản xuất ra hoặc số lượng công việc đã hoàn thành.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

12


III. TIỀN CÔNG TRONG CNTB
3.Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế.
- Tiền công danh nghĩa: là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động của mình cho
nhà tư bản.
- Tiền công thực tế: là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hoá tư liệu tiêu dùng và dịch vụ
mà người công nhân mua được bằng số tiền công danh nghĩa của mình.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

13


IV. TÍCH LŨY TƯ BẢN
1. Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản.
a. Thực chất của tích lũy tư bản.
Tích lũy tư bản là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản đầu tư
mới, hay đó là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
b. Động cơ của tích lũy.

– Do tác động của quy luật sản xuất GTTD.
– Do tác động bởi quy luật cạnh tranh trong nền sản xuất TBCN.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

14


IV. TÍCH LŨY TƯ BẢN
2.Tích tụ tư bản và tập trung tư bản.
- Tích tụ tư bản: là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư trong
một xí nghiệp nào đó.
- Tập trung tư bản: là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất nhiều tư bản cá biệt
sẳn có thành một tư bản cá biệt lớn hơn.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

15


V. QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ
BẢN VÀ GTTD

1. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản.
a. Tuần hoàn của tư bản
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình

thái, thực hiện 3 chức năng để rồi quay trở về hình thái ban đầu với giá trị không chỉ bảo toàn mà
còn lớn lên.
b. Chu chuyển của tư bản
Chu chuyển tư bản là tuần hoàn của tư bản được lập đi lập lại một cách liên tục và có định kỳ

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

16


V. QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ
BẢN VÀ GTTD
Các chỉ số đánh giá hiệu quả của tư bản bao gồm:
- Thời gian chu chuyển
- Tốc độ chu chuyển tư bản: n = CH/ch.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

17


V. QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ
BẢN VÀ GTTD

c.Tư bản cố định và tư bản lưu động.
- Tư bản cố định. Là một bộ phận của tư bản sản xuất, tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất

nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần sang giá trị của sản phẩm mới.
- Tư bản lưu động. Là một bộ phận của tư bản sản xuất khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị
của nó được chuyển toàn bộ vào giá trị của sản phẩm mới.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

18


V. QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ
BẢN VÀ GTTD
2. Tái sản xuất và lưu thông của tư bản xã hội.
a. Một số khái niệm về tái sản xuất tư bản xã hội.
- Tổng sản phẩm xã hội: là toàn bộ sản phẩm mà xã hội sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định,
thường là một năm.
- Tư bản xã hội: là tổng hợp các tư bản cá biệt của xã hội vận động đan xen nhau, liên hệ và
phụ thuộc lẫn nhau ( TBCN, TBTN, TBNH ).

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

19


V. QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ
BẢN VÀ GTTD
b. Điều kiện thực hiện trong tái sản xuất giản đơn và TSXMR.

- Trong tái sản xuất giản đơn
Trong tái sản xuất giản đơn, GTTD được sử dụng hết cho tiêu dùng cá nhân của nhà tư bản.
- Trong tái sản xuất mở rộng:
Muốn có TSXMR phải biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản bất biến phụ thêm (C) và tư
bản khả biến phụ thêm (V).

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

20


V. QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN
VÀ GTTD

3. Khủng hoảng kinh tế trong CNTB
Xét về bản chất: do khát khao có được nhiều GTTD
Tính chu kỳ kinh tế gồm 4 giai đoạn:
- Khủng hoảng: hàng hóa ế thừa, giá cả giảm mạnh, sản xuất bị đình trệ, công nhân thất
nghiệp.
- Tiêu điều: sản xuất ở trạng thái trì trệ, không tiếp tục đi xuống nhưng cũng chưa dấu hiệu
tăng lên.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

21



V. QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN
VÀ GTTD

- Phục hồi: các xí nghiệp được khôi phục và mở rộng sản xuất, công nhân có việc, giá cả tăng
lên…
- Hưng thịnh: là giai đoạn sản xuất phát triển vượt bậc; nhu cầu và khả năng tiêu thụ hàng hóa
tăng lên.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

22


VI. CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ CÁC HÌNH
THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1. Chi phí sản xuất TBCN, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
a. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (CPSX TBCN)
- Là chi phí để mua TLSX và mua SLĐ
- Gía trị hàng hóa tạo ra: C+V+m
+ Trong chi chi phí sản xuất chỉ là: C+V
+ CPSX TBCN che dấu được quan hệ bóc lột vì gây ra sự hiểu lầm là cả C & V đều tạo ra (m)

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V


23


VI. CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ CÁC HÌNH
THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
b. Lợi nhuận (P)
Lợi nhuận chính là giá trị thặng dư khi được quan niệm là con đẻ của tư bản ứng trước, hay là
số dư ra so với chi phí sản xuất TBCN.
c. Tỉ suất lợi nhuận ( P’)
Là tỉ lệ tính theo % giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản ứng trước.
Bản chất của P’: là hình thái chuyển hóa của m’ nhưng P’ cũng che dấu quan hệ bóc lột vì:
+ Về lượng : P’ < m’
+ Về chất: m’ phản ánh trình độ bóc lột, còn P’ chỉ nói lên doanh lợi của việc đầu tư tư bản.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

24


VI. CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ CÁC HÌNH
THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

+ Về lượng : P’ < m’
+ Về chất: m’ phản ánh trình độ bóc lột, còn P’ chỉ nói lên doanh lợi của việc đầu tư tư bản.
d. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận.
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản: nếu m không đổi, cấu tạo hữu cơ tư bản càng cao thì P’ càng giảm và
ngược lại.
-Tốc độ chu chuyển của tư bản: nếu tốc độ chu chuyển của TB càng lớn, Khối lượng m tăng làm cho

P’ cũng tăng.
-Tiết kiệm tư bản bất biến: nếu m và tư bản khả biến (v) không đổi, thì TBBB càng nhỏ thì P’ càng
lớn.

20/07/2012

Mã MH: 301001. Chương V

25


×