Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Quản lý tiền mặt quản trị tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.48 KB, 4 trang )

Chào các bạn,

Như cô đã nhắc trên lớp, chương 3 có những nội dung quan trọng liên quan đến bài tập khi đi thi, nội
dung chương 3 cũng rất dài, vì vậy cô cần các bạn phải xem bài trước khi lên lớp, các bạn đọc slide và
chú ý cho cô các nội dung sau:
Chúng ta sẽ có 3 nội dung bài tập quan trọng:
- Quản lý tiền mặt (liên quan đến các dạng bài tập: lập bảng thu tiền mặt, lập bảng chi tiền mặt, lập bảng
cân đối tiền mặt (thu - chi))
- Quản lý khoản phải thu
- Quản lý hàng tồn kho

Trước mắt trong tuần học sắp tới, cô yêu cầu các bạn phải tự đọc mục 3.1 và 3.2, hai mục này hỗ trợ các
bạn trong việc làm bài tập, lên lớp cô sẽ dàng khoảng 30 phút để trình bày, sau đó chúng ta sẽ đi vào phần
nội dung: Quản lý tiền mặt

Nếu các bạn đọc các ví dụ 1-2-3 của phần quản lý tiền mặt sẽ cảm thấy hơi bị bối rối vì nội dung rất
nhiều, vì vậy cô yêu cầu các bạn đọc thật kỹ ví dụ 1, khi lên lớp cô sẽ hướng dẫn phương pháp phân tích
đề để làm bài tập. Tuy nhiên, cô gửi các bạn một dạng bài tập rất đơn giản liên quan đến nội dung này, và
cô có phân tích mẫu để các bạn tham khảo.

Chào các bạn

03 bước phân tích đề trước khi làm bài



B1: xác định đâu là khoản thu – đâu là khoản chi
B2: xác định thời điểm khoản thu hoặc khoản chi đó thực sự đi vào hoặc đi ra khỏi tài khoản cân
đối tiền mặt của doanh nghiệp





B3: xác định công thức tính khoản thu – khoản chi sẽ phát sinh trong kỳ tính toán (Chú ý: đề yêu
cầu tính quý I/2009 – nghĩa là chỉ cần lập cho tháng 1 -2-3 tháng 9)
Gọi tháng đang cần tính là T, tháng trước đó sẽ là T-1, T-2…, tháng sau đó sẽ là T+1, T+2….
Đây là cách của cô, các bạn có thể sử dụng cách phù hợp khác

* Xác định công thức khoản thu
Nếu tính khoản thu từ doanh thu của tháng 1/2009:
Bán doanh số trên hợp đồng là 180 triệu – nhưng 25% DT (KH nhóm A) sẽ thanh toán vào 4/2009 (T+3),
40%DT (KH nhóm B) sẽ thanh toán vào tháng 3/2009 (T+2), 30%DT (KH nhóm C) sẽ thanh toán vào
2/2009 (T+1)và 5% DT (KH nhóm D) sẽ thu tiền mặt ngay bây giờ (T)
 Như vậy doanh thu của tháng 1/2009 chỉ thu ngay là 5% còn 95% còn lại được trả chậm các
tháng sau đó
 Như vậy rõ ràng thực thu của tháng 1/2009 sẽ được tính từ 5% doanh thu tháng này và từ các
khoản chậm trả của các tháng trước đó
 Thực thu 1/2009 (T) = 25% (T-3) + 40% (T-2) + 30% (T-1) + 5% T
 Đây là công thức tổng quát để tính thực thu hàng tháng, nhanh gọn và không bị nhầm lẫn
* Xác định công thức khoản chi: (tương tự như trên)
- Liệt kê khoản chi thường xuyên (tháng nào cũng phát sinh - % tính theo doanh thu)
Nguyên vật liệu: 60% T-1
Lương: 10% T-1
Bảo hiểm: 30.5% 10% * T
Điện nước: 10% T-1
- Liệt kê khoản chi không thường xuyên
90 triệu thuế TNDN tháng 1/2009
18 triệu tiền cổ tức tháng 3/2008


03 bước trên là cách các bạn phân tích đề (nếu đã làm tốt các bạn không cần chú ý vào các bước này mà

bắt đầu làm bài theo hướng dẫn dưới đây)

--------------------------------------------------------Bài tập: Doanh số bán hàng của công ty ABC được dự kiến như sau:
* Chữ không phải màu đen là phần phân tích đề tương ứng với các bước phân tích đề phía trên
(triệu đồng)
Tháng

10/2008

11/200

12/200

1/200

2/200

3/200

4/200

5/2009


8

8

9


9

9

9

180

195

216

186

Doanh số (khoản thu) –
đây là doanh số bán
theo hợp đồng, không
phải thời điểm doanh
150

nghiệp thu tiền
-

165

180

150

Khách hàng của công ty được phân theo 4 nhóm: Nhóm A: thanh toán tiền bán hàng sau 3 tháng. Nhóm

B: thanh toán tiền sau 2 tháng. Nhóm C: thanh toán tiền bán hàng sau 1 tháng. Nhóm D: không được cấp
tín dụng, nghĩa là phải trả tiền mặt khi mua hàng. Doanh thu công ty thường có 5% khách hàng nhóm D,
30% khách hàng thuộc nhóm C, 40% khách hàng thuộc nhóm B và 25% khách hàng thuộc nhóm A.
(Phần đề này xác định thời điểm công ty có thể thu được tiền về)

-

Tiền mua nguyên vật liệu bằng 60% doanh số (khoản chi). Thời điểm mua NVL diễn ra trước khi bán
hàng 2 tháng, thanh toán sau 3 tháng (xác định thời điểm phải chi tiền NVL). Tiền lương (khoản chi) quí
I/2009 dự định là 10% doanh thu (đã trừ Bảo hiểm), lương trả theo tháng và tiền lương tháng này được trả
ở tháng sau (xác định thời điểm chi tiền lương).

-

Toàn bộ tiền lương đều tham gia Bảo hiểm (khoản chi) và nộp ngay trong tháng (xác định thời điểm chi
bảo hiểm), quy định tỷ lệ tham gia là 30,5% lương.

-

Tiền điện, nước bằng 10% doanh thu (khoản chi) và trả ở tháng sau (Xác định thời điểm chi tiền điện
nước). Tháng 1/2009 (Xác định thời điểm chi nộp thuế) công ty phải tạm nộp thuế TNDN quý 4/2008
bằng 90 triệu đồng.(khoản chi)

-

Tháng 3 (Xác định thời điểm chi cổ tức): công ty trả cổ tức năm 2008 là 24 triệu đồng (khoản chi)

-

Mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu 51 triệu đồng, tồn quỹ cuối tháng 12/2008 là 54 triệu đồng

Yêu cầu:

-

Lập bảng thu tiền mặt cho quý 1/2008
Tháng
Doanh số
Tiền thu về

-

10/2008

11/2008

12/2008

150

165

180

1/2009

2/2009

180

3/2009


4/2009

216

186

195

166.5

177

2/2009

5/2009
150

186.3

Lập bảng chi tiền mặt cho quý 1/2009
Tháng
Doanh số
NVL
Luong

10/2008

11/2008


12/2008

1/2009

150

165

180

180

3/2009

195

216

108

108

117

18

18

19.5


4/2009
186

5/2009
150


-

Bao hiem
Dien, nuoc
Thue TNDN
Co tuc

5.49

5.9475

6.588

18

18

19.5

Tong chi

239.49


90
18
149.947
5

Lập bảng cân đối thu chi tiền mặt cho Quý I/2009

Tháng

1/2009

2/2009

3/2009

166.5

177

186.3

239.5

149.9

180.6

54

51


78.0525

Chenh lech thu chi trong
ky

-72.99

27.1

5.7

So du tien mat (chua bo
sung)

-18.99

78.0525

83.7645

So du tien mat muc tieu

51

51

51

Nhu cau bo sung tien mat


69.99

0

0

So du tien mat cuoi ky (da
bo sung)

51

78.1

83.7645

Tong thu
Tong chi
So du tien mat dau ky

180.588



×