Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

SKKN thiết kế ma trận và biên soạn đề kiểm tra dưới hình thức trắc nghiệm khách quan có kết hợp giảm tải môn vật lí lớp 11 chương trình chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.81 KB, 32 trang )

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

THIẾT KẾ MA TRẬN VÀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
DƯỚI HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
MƠN VẬT LÍ LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
KẾT HỢP NỘI DUNG GIẢM TẢI
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh ở bậc THPT đang có xu hướng chuyển dần sang trắc nghiệm khách quan và
đặc biệt trong năm học 2011-2012 đã đưa vào nội dung giảm tải ở chương trình
chuẩn. Song, việc thay đổi cách ra đề kiểm tra sao cho vẫn đánh giá được chất
lượng dạy của giáo viên và học của học sinh, phân loại được học sinh,... Điều đó
bắt buộc giáo viên giảng dạy các bộ mơn như: Lí – Hóa – Sinh – Anh… có hình
thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan phải điều chỉnh cách dạy của thầy; dạy bám
sát chuẩn kiến thức kĩ năng – kết hợp giảm tải và học sinh cũng phải có phương
pháp học phù hợp để đáp ứng được các kì kiểm tra và thi. Mục đích cuối cùng của
thầy và trị vẫn là góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục.
Muốn thực hiện được mục tiêu trên, thì cơng việc tạo ra một đề kiểm tra trắc
nghiệm khách quan không thể là tùy tiện và thiếu cơ sở. Vì hình thức – nội dung
của một đề kiểm tra đánh giá có vai trò quyết định đến kết quả học tập của học
sinh, nó là cơ sở để phản ánh lại kết quả giảng dạy của giáo viên và học của học
sinh. Nhưng, để soạn một đề kiểm tra luôn phù hợp với nội dung giảng dạy, bám
sát chuẩn kiến thức kĩ năng của môn học, kết hợp với nội dung giả tải, đảm bảo
kiến thức được dàn trải đều ở các nội dung và hạn chế được tiêu cực trong thi cử,
tơi nhận thấy kiểm tra đánh giá dưới hình thức trắc nghiệm khách quan là tối ưu
nhất, theo cách này còn hướng chuẩn bị cho học sinh làm một bài kiểm tra trắc
nghiệm khách quan mơn vật lí trong các kì thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học. Và
để đáp ứng được những vấn đề đặt ra thì việc “thiết kế ma trận và biên soạn đề
kiểm tra dưới hình thức trắc nghiệm khách quan có kết hợp giảm tải mơn vật lí lớp
11 chương trình chuẩn” là một hoạt động tất yếu của mỗi giáo viên.


2. Tính mới của của đề tài.
- Biên soạn đề kiểm tra vật lí 11 chương trình chuẩn có kết hợp giảm tải.
- Lập kế hoạch giảng dạy – ôn tập liên hệ mật thiết với nội dung và phạm vi
kiểm tra.
- Tôi chưa thấy đối tượng nào thực hiện.
II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ
TÀI:
1. Thuận lợi:
1


Từ khi thay đổi SGK (năm học 2006 - 2007) và trong năm học 2011-2012 đã
đưa vào nội dung giảm tải ở chương trình chuẩn, kéo theo một loạt các thay đổi
khác trong hoạt động giáo dục của thầy và trị, trong đó có đổi mới về kiểm tra
đánh giá mà hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan cũng là một trong những
đổi mới điển hình nhất.
- Hầu hết giáo viên và học sinh đã làm quen và thuần thục hình thức biên
soạn và làm một đề kiểm tra dưới hình thức trắc nghiệm khách quan.
- Hầu hết giáo viên đều thừa nhận và phát huy được những ưu điểm đồng
thời cũng cơ bản giải quyết được các yếu điểm của kiểm tra dưới hình thức trắc
nghiệm khách quan, chấm và trả bài nhanh chóng và đơn giản.
- Hầu hết học sinh đều có hứng thú làm bài kiểm tra dưới hình thức TNKQ.
- Nguồn tài liệu cụ thể là ngân hàng câu hỏi TNKQ từ các sách tham khảo từ
các thư viện điện tử rất đa dạng và phong phú.
- Nội dung giảm tải của môn học đã được thống nhất thơng qua tổ bộ mơn.
2. Khó khăn:
Từ khi có chuẩn kiến thức kĩ năng, bản thân tơi và nhiều giáo viên khác cũng phân
vân về cách thức soạn một đề kiểm tra dưới hình thức TNKQ dựa trên cơ sở nào và
thật sự lúng túng trong quy trình biên soạn đề. Nhưng rồi, trong “tài liệu bồi dưỡng
cán bộ quản lí và giáo viên biên soạn đề kiểm tra, xây dựng thư viện câu hỏi và

bài tập mơn Vật lí cấp THPT” đã cơ bản giải quyết được khó khăn trên. Song trong
tài liệu, chỉ thiết kế ma trận và biên soạn rất rõ và chi tiết đề kiểm tra cho đối tượng
lớp 12 chương trình chuẩn, trong khi THPT có cả ba khối lớp mỗi khối lại chia
thành hai ban, chưa nói đến cịn giảm tải và kéo dài thời gian năm học; 37 tuần, mà
để thiết kế ma trận và biên soạn một đề kiểm tra thì khó khăn lớn nhất vẫn là tốn
kém rất nhiều thời gian như: thiết lập ma trận kiểm tra, biên soạn và phân chia số
câu, mức độ khó dễ cho từng nội dung, cân đối điểm giải quyết vấn đề nảy sinh;
khơng thực hành được, bổ sung chương trình liên đới với lớp học cao hơn, …..
3. Số liệu thống kê: điểm kiểm tra học kì I khi chưa áp dụng phương pháp.
Lớp
10B1
10B2
10B4
Loại Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
điểm
<5
>5
>8
<5
>5
>8
<5
>5
>8
Tỷ lệ
Bài KT hệ số 2 lần 1
%
27% 61% 12%
21%
65%

14%
34%
58%
8%
Bài KT học kì I
26% 63% 11%
20%
67%
13%
34%
57%
9%
III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI:
1. Cơ sở lí luận:
- Kiểm tra là một cách thức thu thập thông tin về biểu hiện kiến thức, kĩ
năng và thái độ học tập của học sinh trong học tập và nó là cơ sở để đánh giá.
2


- Đánh giá kết quả học tập của học sinh làm cơ sở cho những chủ trương
biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sữa chữa thiếu
sót.
- Kiểm tra - đánh giá phải có sự hướng dẫn và chỉ đạo chặt chẽ của các cấp
quản lí giáo dục, có sự hỗ trợ của đồng nghiệp và nhất là giáo viên cùng bộ môn,
lấy ý kiến xây dựng của học sinh để hoàn thiện phương pháp dạy học và kiểm tra –
đánh giá, không rời xa chủ đề năm học.
Để biên soạn một đề kiểm tra, người ra đề cần thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh,
sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học,

nên người soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ vào
chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây
dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.
Bước 2: Xác định hình thức kiểm tra
Đề kiểm tra dưới hình thức trắc nghiệm khách quan.
Đây là loại hình thường là câu hỏi, bài tập mà các phương án trả lời đã có
sẵn. Tiêu chí này có kết quả đánh giá là đơn nhất, hồn tồn khơng phụ thuộc vào ý
kiến chủ quan của người chấm. Mặt khác, TNKQ cịn có nhiều ưu điểm như: Có
tính tồn diện - hệ thống hơn, tiêu chí đánh giá là đơn nhất nên kết quả đánh giá sẽ
khách quan hơn so với hình thức TNTL, công việc chấm bài không cần nhiều thời
gian. Tuy nhiên, khơng thể nào khơng có nhược điểm như biên soạn đề mất rất
nhiều thời gian, không cho phép đánh giá được năng lực diễn đạt của học sinh.
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính
cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các mức: nhận
biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp độ
cao).
Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số
điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.
Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi
chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định
cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.
Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: Mỗi câu hỏi
chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số
câu hỏi do ma trận đề quy định.
Bước 5: Cách tính điểm
Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi.
Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời
đúng được 1 điểm, điểm tồn bài làm được tính như sau:

3


(10×Tổng điểm của số câu đúng)/số câu của bài kiểm tra.
Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
- Kiểm tra lại tình trạng đề kiểm tra: về độ rõ của chữ, số lượng câu, quy
cách của từng câu, sự trùng lặp,…
- Đối chiếu từng câu với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn
cần đánh giá không, thời gian làm bài đã phù hợp chưa?
- Nếu có điều kiện nên thử đề kiểm tra.
2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài:
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỆ SỐ 2 LẦN I LỚP 11CB
Mơn : Vật Lí
1. Mục đích kiểm tra.
chương I và II.

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh sau

2. Hình thức kiểm tra.

TNKQ 40 câu.

3. Nội dung kiểm tra.
Chủ đề 1: Chương I.

Điện tích. Điện trường

Kiến thức
- Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).
- Phát biểu được định luật bảo tồn điện tích.

- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện
tích điểm.
- Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron.
- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
- Nêu được trường tĩnh điện là trường thế.
- Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu
được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai
điểm của điện trường đó. Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện. Nhận dạng được các tụ điện thường
dùng và nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện.
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện
dung.
- Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng.
Kĩ năng
- Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
- Vận dụng được định luật Cu-lông và khái niệm điện trường để giải được các bài
tập đối với hai điện tích điểm.
4


- Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một
điện trường đều.
Chủ đề 2: Chương II.
Dịng điện khơng đổi
Kiến thức
- Nêu được dịng điện khơng đổi là gì.
- Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì.
- Nắm được nội dung định luất Jun – Len-Xơ

- Viết được cơng thức tính công của nguồn điện : Ang = Eq = EIt
- Viết được cơng thức tính cơng suất của nguồn điện : Png = EI
- Phát biểu được định luật Ôm đối với tồn mạch.
- Viết được cơng thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối
tiếp, mắc song song.
Kĩ năng
- Vận dụng được hệ thức

I=

E
RN + r

hoặc U = E – Ir để giải các bài tập đối với tồn

mạch, trong đó mạch ngồi gồm nhiều nhất là ba điện trở.
- Vận dụng được công thức Ang = EIt ; Png = EI và Q = I2Rt.
- Tính được hiệu suất của nguồn điện.
- Nhận biết được, trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn nối tiếp hoặc song song.
- Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn mắc nối tiếp
hoặc mắc song song.
Chú ý: Chỉ xét định luật Ơm đối với mạch kín mà mạch ngồi nhiều nhất chỉ có 3
điện trở và chỉ xét các bộ nguồn mắc song song gồm tối đa bốn nguồn giống nhau
được mắc thành các dãy như nhau.
4. Xác định hình thức kiểm tra.
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Tổng

Số tiết thực
Trọng số

Nội dung
số tiết thuyết
LT
VD
LT
VD
C I. Điện tích. Điện trường
10
7
4.9
5.1
20.4
21.3
C II. Dịng điện khơng đổi
14
6
4.2
9.8
17.5
40.8
Tổng
24
13
9.1
14.9
37.9
62.1
b. Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ
Cấp độ
Cấp độ 1,2

Cấp độ 3,4

Nội dung (chủ đề)

Trọng số

C I. Điện tích. Điện trường
C II. Dịng điện khơng đổi
C I. Điện tích. Điện trường

20.4
17.5
21.3

Số lượng câu
(chuẩn cần kt)
8.2
7.0
8.5

Điểm số
2.0
1.8
2.1
5


C II. Dịng điện khơng đổi
Tổng


40.8
100

16.3
40

4.1
10

6


5. Thiết lập khung ma trận.
Tên Chủ đề

Nhận biết
(Cấp độ 1)

Vận dụng
KHUNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Thông hiểu
Cấp
độ
thấp
(Cấp độ 2)
(Cấp độ 3)
Chủ đề 1:

1. Điện tích. Định

luật Cu-lơng.
(1 tiết) =4,2%
(1*100/24)=4,2%

Cấp độ cao
(Cấp độ 4)

Điện tích. Điện trường (10 tiết)

- Phát biểu được định
luật Cu-lông và chỉ ra
đặc điểm của lực điện
giữa hai điện tích điểm.
[ 1 câu]
2. Thuyết electron - Phát biểu được định
(1 tiết) =4,2%
luật bảo tồn điện tích.
3. Điện trường.
(3 tiết) =12,5%

Cộng

- Nêu được các cách làm - Vận dụng được định luật
nhiễm điện một vật (cọ Cu-lông để giải được các bài
xát, tiếp xúc và hưởng tập đối với hai điện tích điểm.
ứng).
[ 2 câu]
- Nêu được các nội dung - Vận dụng được thuyết
chính của thuyết êlectron. êlectron để giải thích các hiện
[1 câu]

tượng nhiễm điện.
[ 1 câu]
- Nêu được điện trường - Phát biểu được định - Vận dụng cơng thức cường
tồn tại ở đâu, có tính nghĩa cường độ điện độ điện trường của điện tích
chất gì.
trường.
điểm để giải được các bài tập
[ 1 câu]
đối với điện trường của 1 điện
tích điểm.
[ 1 câu]

4. Cơng của lực - Nêu được trường tĩnh - Nhận biết được đặc
điện.
điện là trường thế.
điểm công của lực
(1,5 tiết) =6,3%
điện trường.
[ 1 câu]
5. Điện thế. Hiệu - Nêu được mối quan hệ - Phát biểu được định
điện thế.
giữa cường độ điện trường nghĩa hiệu điện thế
(1,5 tiết) =6,3%
đều và hiệu điện thế giữa giữa hai điểm của điện
hai điểm của điện trường
trường và nêu được

3câu - 0,75đ

2câu - 0,5đ

- Giải được bài tốn
về: tìm vị trí điện
trường triệt tiêu và
ngun lí chồng
chất điện trường đối
với 2 điện tích điểm.
[ 2 câu]

4 câu - 1đ

1câu– 0,25đ
- Vận dụng mối quan hệ giữa - Giải được bài tập
công, điện thế và hiệu điện về chuyển động của
thế để giải các bài tập đơn một điện tích dọc
giản.
theo đường sức của

7


5. Tụ điện.
(2 tiết) =8,3%

Số câu (điểm)
Tỉ lệ %

đó. Nhận biết được đơn vị
đo cường độ điện trường.
[ 1 câu]
- Nêu được nguyên tắc

cấu tạo của tụ điện. Nhận
dạng được các tụ điện
thường dùng và nêu được
ý nghĩa các số ghi trên
mỗi tụ điện.
- Nêu được điện trường
trong tụ điện và mọi điện
trường đều mang năng
lượng. [ 1 câu]

đơn vị đo hiệu điện
thế.
[ 1câu]
- Phát biểu được định
nghĩa điện dung của tụ
điện và nhận biết được
đơn vị đo điện dung.

một
đều.
[ 1 câu]
- Vận dụng đặc điểm, ý nghĩa
và tính chất của tụ điện để đi
tìm điện tích tụ điện.

điện

trường
4 câu -1đ


[ 1 câu]

3 câu -0,75đ
[ 1 câu]
[ 1 câu]

8 (2 đ) (8*10/40)
9 (2,25 đ)
20 % (8*100/40)
22,5%
Chủ đề 2:
Dịng điện khơng đổi. ( 14 tiết)
1. Dòng điện - Nêu được dòng điện - Nêu được suất điện - Vận dụng được biểu thức
không đổi. Nguồn không đổi.
động của nguồn điện.
q
I = để tính I hoặc q hoặc
điện.
t
(2 tiết) =8,3%
tìm số electron.
- Vận dụng được biểu thức
[ 1 câu]
[ 1 câu]
A
ξ=
để tính suất điện
q
động hoặc A hoặc q.[ 2 câu]
2. Điện năng.

- Nhận biết được công - Nội dung định luật - Vận dụng được biểu thức
Cơng suất điện.
thức tính cơng và công Jun – Len-xơ.
Ang = ξ .q = ξ .I .t
(3 tiết) =12,5%
suất của nguồn điện.
Png = ξ .I
- Vận dụng được biểu thức
Q = I 2 Rt
[ 3 câu]
[ 1 câu]
[ 1 câu]

17 (4,25 đ)
42,5 %

4 câu - 1đ

5 câu -1,25đ

8


3. Định luật ơm
đối với tồn
mạch.
(4 tiết) = 16,7%

- Định luật ôm đối với - Nhận biết được biểu - Vận dụng được biểu thức
- Vận dụng được

toàn mạch.
thức định luật ơm đối
biểu thức
ξ
I=
;U = ξ − Ir để tìm
với toàn mạch.
ξ
RN + r
I
=
;U = ξ − Ir 7 câu - 1,75đ
[ 1 câu]
RN + r
I ; U ; RN .
- Vận dụng biểu thức
để tìm
ξ ; I ; r ;U ; RN.
UN
RN
H (%) =
=
để
ξ
RN + r
tính hiệu suất của nguồn
[ 2 câu]
điện.
[ 4 câu]
4.

Ghép
các - Nhận biết được công - Nhận biết được trên
- Vận dụng được biểu thức
nguồn điện thành thức tính Sđđ và Đtt của sơ đồ và trong thực tế ξ b = ξ1 + ξ 2 + ...
bộ.
bộ nguồn mắc nối tiếp bộ nguồn mắc nối tiếp r = r + r + ....
b
1
2
(2 tiết) = 8,3%
song song.
song song.
4 câu - 1đ
ξ
=
ξ
b
[ 1 câu ]
[ 1 câu ]
r
rb =
n
để tính Sđđ và Đtt của bộ
nguồn.
[ 2 câu]
5. Phương pháp
- Vận dụng kết hợp kiến thức - Vận dụng kết hợp
giải một số bài
của chương giải bài tốn về
kiến thức của chương

tốn về tồn
tồn mạch.
giải bài tốn về tồn 3câu– 0,75đ
mạch.
[ 1 câu]
mạch.
(3 tiết) = 12,5%
[ 2 câu]
Số câu(số điểm)
7 (1,75 đ)
16 (4 đ)
23( 5,75 đ)
Tỉ lệ ( %)
17,5 %
40%
57,5%
TS số câu (điểm)
15( 3,75 đ)
25 ( 6,25đ)
40 (10đ)
Tỉ lệ %
37,5 %
62,5 %
100 %

9


KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 11CB NĂM HỌC 2011 – 2012
MƠN: VẬT LÍ

Câu 1: Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi dịng điện có cường độ I = 1,5A chạy qua một điện trở thuần 100Ω là:
A. Q = 24 kJ
B. Q = 27 kJ
C. Q = 48 kJ
D. Q = 40 kJ
Câu 2: Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch là:
ξ
ξ
ξ
ξ
A. I =
B. I =
C. I =
D. I =
RN + r
RN
RN r
r
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng?
A. Cường độ dịng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.
B. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở
R.

R2

R3

R1

C. Cơng suất của dịng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua

đoạn mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ: bộ nguồn gồm 3 pin giống nhau, mỗi pin có ξ = 1,5V ; r = 0,5Ω ;
R 1 = R2 = 6Ω. Cường độ dịng
điện qua mạch kín và công suất tiêu thụ trên điện trở R1 lần lượt là:
A. 0,5A ; 1,5W
B. 0,6A ; 0,54W
R1
C. 0,33A ; 0,67W
D. 1A ; 1,5W
R2
Câu 5: Chọn câu không đúng.
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường là E, hiệu điện thế giữa M và N là U MN và
khoảng cách MN = d thì:
A. UMN = -UNM
B. UMN = VM - VN
C. UMN = q/AMN
D. E = UMN/d
ξ;r
Câu 6: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết ξ = 12 V ; r = 1,1 Ω ; R1 = 0,1 Ω.
rrrr
Muốn cho cơng suất mạch ngồi lớn nhất, R phải có giá trị bằng bao nhiêu ?
r
A. 1,2Ω
B. 1,1Ω
C. 1Ω
D. 0,1Ω
Câu 7: Nhận xét đặc điểm cấu tạo mạch ngoài của mạch điện bên:
R
R1

(viết tắt: nt – nối tiếp ; // - song song)
A. R1 nt R2 nt R3
B. R1 // R2 // R3 C. (R1 // R2) nt R3
D. R1 nt (R2 // R3)

10


Câu 8: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q = 5µC, tại một điểm trong chân khơng cách điện tích Q một khoảng r = 30cm có
độ lớn là:
A. 250V/m
B. 250000V/m
C. 500000V/m
D. 500V/m
Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ: suất điện động của nguồn điện ξ = 9V ; điện trở trong của nguồn điện r = 1Ω ; R = 5Ω ; đèn Đ: 6V –
3W.
ξ;r
Nhận xét nào sau đây là đúng?
r
A. Đèn sáng rất mờ.
B. Đèn khơng sáng, vì điện q yếu.
C. Đèn rất sáng và có thể bị cháy.
D. Đèn sáng bình thường.
R
Đ
Câu 10: Năng lượng của điện trường trong tụ điện khơng thể tính bằng cơng thức:
2
2
1
1

1Q
1U
2
A. W = CU
B. W =
C. W = QU
D. W =
2
2
2 C
2 C
Câu 11: Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt 2 bóng đèn có điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 8 Ω, khi đó cơng suất tiêu thụ của hai bóng đèn
là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là?
A. 2Ω
B. 4Ω
C. 5Ω
D. 6Ω
Câu 12: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 1,5V. Để chuyển một điện lượng q = 10C qua nguồn điện này thì lực lạ phải thực hiện một
công là:
A. A = 6,67J
B. A = 0,15J
C. A = 15J
D. A = 15mJ
Câu 13: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều.
Cường độ điện trường E = 10 4V/m. Vận tốc ban đầu
6
-31
của electron bằng 3.10 m/s. Khối lượng của electronlà m = 9,1.10 kg. Từ lúc electron bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của nó bằng 0
thì electron đã chuyển động được quãng đường:
A. S = 5,12mm

B. S = 2,56. 10-3mm
C. S = 2,56mm
D. S = 5,12.10-3mm
Câu 14: Trên vỏ của một tụ điện có ghi: 20µF – 220V. Nối hai bản của tụ điện này với hiệu điện thế 120V thì điện tích mà tụ điện tích được
có giá trị
A. 2,4.10-3C
B. 2,4µC
C. 4,4.10-3C
D. 4,4µC
Câu 15: Một điện tích q chuyển động trong điện trường khơng đều theo một đường cong kín. Gọi cơng của lực điện trong sự di chuyển đó
là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.
B. A > 0 nếu q < 0.
C. A = 0 trong mọi trường hợp.
D. A ≠ 0, cịn dấu của A thì chưa xác định được vì chưa biết chiều chuyển động của q.
Câu 16: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 6V ; điện trở trong r = 3Ω và điện trở mạch ngoài R = 9Ω. Hiệu điện thế
mạch ngồi UN có giá trị:
A. UN = 5,5V
B. UN = 4,5V
C. UN = 4V
D. UN = 6V

11


Câu 17: Mắc một dây có điện trở 2 Ω với một pin có suất điện động 1,1 V thì có dịng điện 0,5 A chạy qua dây. Cường độ dịng điện nếu
đoản mạch có giá trị là:
A. 1A
B. 0,5A
C. 0,55A

D. 5,5A
Câu 18: Cho hai điện tích điểm q1 = 1nC và q2 = 9nC, đặt cố định trong một mơi trường, chúng cách nhau r = 10cm. Vị trí mà tại đó cường
độ điện trường bằng khơng là:
A. cách q2 7,5cm và cách q1 2,5cm.
B. cách q1 2,5cm và cách q2 12,5cm.
C. cách q1 12,5cm và cách q2 2,5cm.
D. cách q1 7,5cm và cách q2 2,5cm.
Câu 19: Mắc một điện trở R = 9Ω vào một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V thành một mạch kín thì dịng điện chạy qua nguồn có
cường độ I = 1,2A. Công suất của nguồn điện là:
A. Ρ = 10,8W
B. Ρ = 12,96W
C. Ρ = 1,44W
D. Ρ = 14,4W
Câu 20: Một dịng điện khơng đổi, sau 3 phút có một điện lượng q = 36C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn. Dịng điện đó có
cường độ là:
A. I = 0,2A
B. I = 108A
C. I = 12A
D. I = 0,083A
Câu 21: Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. A = ξIt.
B. A = UIt.
C. A = ξI.
D. A = UI.
-19
Câu 22: Điện tích của êlectron là - 1,6.10 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron
chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
A. 7,895.1019.
B. 2,632.1018.
C. 3,125.1018.

D. 9,375.1019.
Câu 23: Một điện tích q = 3C, chạy từ một điểm M có điện thế V M = 10V đến điểm N có điện thế V N = 4V. Biết M cách N 5cm. Công của
lực điện trong sự di chuyển đó là:
A. 24J
B. 10J
C. 20J
D. 18J
Câu 24: Hai điện tích điểm q1 = 3µC và q2 = -3µC, đặt trong khơng khí, cách nhau một khoảng r = 30cm. Lực tương tác giữa hai điện tích
đó là:
A. Lực đẩy với độ lớn F = 0,45N
B. Lực hút với độ lớn F = 0,9N
C. Lực hút với độ lớn F = 45N D. Lực đẩy với độ lớn F = 90N
Câu 25: Gọi F0 là lực tác dụng giữa hai điện tích điểm khi chúng nằm cách nhau một khoảng r trong chân khơng. Đem đặt hai điện tích đó
trong mơi trường có hằng số điện mơi là ε = 4 thì phải tăng hay giảm r đi bao nhiêu lần để lực tác dụng giữa chúng vẫn là F0.
A. Tăng 2 lần.
B. Giảm 2 lần.
C. Giảm 4 lần.
D. Tăng 4 lần.
Câu 26: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đậy là đúng?
A. q1.q2 < 0
B. q1 > 0 và q2 < 0
C. q1.q2 > 0
D. q1 < 0 và q2 > 0
Câu 27: Có 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động ξ = 2,1V và điện trở trong r = 1,5 Ω được mắc như sơ
đồ. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:

12


A. ξb = 6,3V ; rb = 0,5 Ω

B. ξb = 2,1V ; rb = 4,5 Ω
C. ξb = 6,3V ; rb = 4,5 Ω
D. ξb = 2,1V ; rb = 0,5 Ω
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng? Theo thuyết electron
A. một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.
B. một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
C. các electron có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
D. một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
Câu 29: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 24V ; điện trở trong r = 2Ω và điện trở mạch ngoài R = 10Ω. Hiệu suất
của nguồn điện có giá trị:
A. 48%
B. 16,7%
C. 83%
D. 42%
Câu 30: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ ; điện trở trong r = 1Ω và điện trở mạch ngồi R = 11Ω. Cường độ dịng
điện qua nguồn có giá trị I = 0,6A. Suất điện động của nguồn có giá trị:
A. ξ = 7,2V
B. ξ = 20V
C. ξ = 0,6V
D. ξ = 6,6V
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn di chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
B. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ di chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
D. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn di chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.
Câu 32: Có 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động ξ = 1,5V và điện trở trong r = 1 Ω được mắc như sơ đồ. Suất điện động và điện trở
trong của bộ nguồn là:
A. ξb = 4,5V ; rb = 3 Ω
B. ξb = 1,5V ; rb = 1/3 Ω
C. ξb = 4,5V ; rb = 1/3 Ω

D. ξb = 1,5V ; rb = 3 Ω
Câu 33: Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân khơng, có hai điện tích điểm q 1 = -4.10-8C
và q 2 = -4.10-8C. Cường độ điện
trường tổng hợp tại điểm C là trung điểm của AB là:
A. E = 1,152.106 V/m
B. E = 0
C. E = 5,76.105 V/m
D. E = 4,59.105 V/m
Câu 34: Cho mạch điện như hình vẽ: nguồn điện có ξ = 3,25V ; r = 0,5Ω và các điện trở mạch ngoài R1 = 1Ω ; R2 = 2Ω ; R3 = 3Ω.
Cường độ dịng điện qua mạch kín là:
R3
A. 0,5A
B. 1A
C. 0,78A
D. 1,5A
R2

Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng?
R1
A. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công
của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
B. Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dịng điện trong mạch. Trong nguồn điện dưới tác dụng của lực lạ
các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm.

13


C. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công
của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và độ lớn của điện tích q đó.
D. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công

của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích âm q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
Câu 36: Đặt một điện tích điểm Q < 0 tại một điểm O trong khơng khí. Vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách O một khoảng r
A. hướng về phía O.
B. hướng về phía M. C. hướng ra xa O.
D. hướng ra xa M.
Câu 37: Biểu thức nào sau đây không thể dùng để xác định suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau ghép
nối tiếp hoặc ghép song song.
r
n
A. ξ b = nξ ; rb = nr
B. ξ b = ξ ; rb =
C. ξ b = ξ1 + ξ 2 + ... + ξ n ; rb = r1 + r2 + ... + rn
D. ξ b = nξ ; rb =
n
r
Câu 38: Dịng điện khơng đổi là
A. dịng điện có chiều không thay đổi nhưng cường độ thay đổi theo thời gian.
B. dịng điện có chiều và cường độ khơng thay đổi theo thời gian.
C. dịng điện có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian.
D. dịng điện có chiều thay đổi nhưng cường độ không thay đổi theo thời gian.
Câu 39: Biểu thức nào dưới đây chứng tỏ cường độ điện trường có đơn vị là V/m.
A. E = q/U
B. E = F/q
C. E = AM∞/q
D. E = U/d
Câu 40: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện:
A. Điện dung của tụ điện. B. Điện tích của tụ điện.
C. Cường độ điện trường trong tụ điện. D. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA BÀI KIỂM TRA HỆ SỐ 2 – LẦN 1
STT


Lớp

Sĩ số

1
11B6
2
11B7
3
11B13
Tổng số & %

45
45
41
131

Điểm < 3,5

Điểm < 5,0

Điểm < 6,5

Điểm >= 6,5

Số lượng

(%)


Số lượng

(%)

Số lượng

(%)

Số lượng

(%)

4
4
9
17

8,9
8,9
22,0
13,0

12
13
18
43

26,7
28,9
43,9

32,8

13
10
11
34

28,9
22,2
26,8
26,0

16
18
3
37

35,5
40,0
7,3
28,2

14


BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 11CB

- Mơn : Vật Lí

1. Mục đích kiểm tra.


Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh sau chương I , II và III.

2. Hình thức kiểm tra.

TNKQ 40 câu.

3. Nội dung kiểm tra.

Chủ đề 1: Chương I.

Điện tích. Điện trường

Kiến thức
- Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).
- Phát biểu được định luật bảo tồn điện tích.
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
- Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron.
- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
- Nêu được trường tĩnh điện là trường thế.
- Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. Nhận biết
được đơn vị đo cường độ điện trường.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện. Nhận dạng được các tụ điện thường dùng và nêu được ý nghĩa các số ghi
trên mỗi tụ điện.
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện dung.
- Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng.
Kĩ năng
- Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.

- Vận dụng được định luật Cu-lông và khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm.
- Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều.

15


Chủ đề 2: Chương II.

Dịng điện khơng đổi

Kiến thức
- Nêu được dịng điện khơng đổi là gì.
- Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì.
- Nắm được nội dung định luất Jun – Len-Xơ
- Viết được công thức tính cơng của nguồn điện : Ang = Eq = EIt
- Viết được cơng thức tính cơng suất của nguồn điện : Png = EI
- Phát biểu được định luật Ơm đối với tồn mạch.
- Viết được cơng thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song.
Kĩ năng
- Vận dụng được hệ thức

I=

E
RN + r

hoặc U = ξ – Ir để giải các bài tập đối với tồn mạch, trong đó mạch ngoài gồm nhiều

nhất là ba điện trở.
- Vận dụng được công thức Ang = ξIt ; Png = ξI và Q = I2Rt.

- Tính được hiệu suất của nguồn điện.
- Nhận biết được, trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song.
- Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song.
Chú ý
- Chỉ xét định luật Ôm đối với mạch kín mà mạch ngồi nhiều nhất chỉ có 3 điện trở.
- Chỉ xét các bộ nguồn mắc song song gồm tối đa bốn nguồn giống nhau được mắc thành các dãy như nhau.
Chủ đề 3: Chương III.
Dòng điện trong các môi trường
Kiến thức
- Nêu được điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
- Nêu được hiện tượng nhiệt điện là gì.
16


- Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì.
- Nêu được bản chất của dòng điện trong chất điện phân.
- Mô tả được hiện tượng dương cực tan.
- Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về điện phân và viết được hệ thức của định luật này.
- Nêu được một số ứng dụng của hiện tượng điện phân.
- Nêu được bản chất của dịng điện trong chất khí.
- Nêu được điều kiện tạo ra tia lửa điện.
- Nêu được điều kiện tạo ra hồ quang điện và ứng dụng của hồ quang điện.
- Nêu được bản chất của dòng điện trong bán dẫn loại p và bán dẫn loại n.
- Nêu được cấu tạo của lớp chuyển tiếp p – n và tính chất chỉnh lưu của nó.
- Nêu được cấu tạo, công dụng của điôt bán dẫn.
Kĩ năng
Vận dụng định luật Fa-ra-đây để giải được các bài tập đơn giản về hiện tượng điện phân.
4. Xác định hình thức kiểm tra.
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình

Tổng

Số tiết thực
Nội dung
số tiết thuyết
LT
VD
C I. Điện tích. Điện trường
10
7
4.9
5.1
C II. Dịng điện khơng đổi
14
6
4.2
9.8
C III. Dịng điện trong các mơi trường
9
7
4.9
4.1
Tổng
33
20
14
19.0

Trọng số
LT

VD
14.8
15.5
12.7
29.7
14.8
12.4
42.4
57.6

17


b. Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ
Cấp độ
Cấp độ 1,2

Cấp độ 3,4

Nội dung(chủ đề)
C I. Điện tích. Điện trường
C II. Dịng điện khơng đổi
C III. Dịng điện trong các mơi trường
C I. Điện tích. Điện trường
C II. Dịng điện khơng đổi
C III. Dịng điện trong các môi trường
Tổng

Trọng số
14.8

12.7
14.8
15.5
29.7
12.4
100

Số lượng câu
(chuẩn cần kt)
5.9
5.1
5.9
6.2
11.9
5.0
40

Điểm số
1.5
1.3
1.5
1.5
3.0
1.2
10

5. Thiết lập khung ma trận.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề


Nhận biết
(Cấp độ 1)
Chủ đề 1:

1. Điện tích. Định
luật Cu-lơng.
(1 tiết) =3%
(1*100/33)=3%
(3%*40=1,2 câu)
2. Thuyết electron
(1 tiết) =3%
1,2 câu

- Phát biểu được định
luật Cu-lông và chỉ ra
đặc điểm của lực điện
giữa hai điện tích điểm.

Thơng hiểu
(Cấp độ 2)

Vận dụng
Cấp độ thấp
(Cấp độ 3)

Cấp độ cao
(Cấp độ 4)

Cộng


Điện tích. Điện trường (10 tiết)-12 câu (cấp độ 3,4  6 câu)
- Nêu được các cách làm - Vận dụng được định luật Cunhiễm điện một vật (cọ lông để giải được các bài tập
xát, tiếp xúc và hưởng đối với hai điện tích điểm.
ứng).

1câu - 0,25đ

- Nêu được các nội dung - Vận dụng được thuyết
chính của thuyết êlectron. êlectron để giải thích các hiện
tượng nhiễm điện.
[1 câu]

1câu - 0,25đ

[1 câu]
- Phát biểu được định
luật bảo tồn điện tích.

18


3. Điện trường.
(3 tiết) =9,1%
3,6 câu

- Nêu được điện trường - Phát biểu được định - Vận dụng công thức cường
tồn tại ở đâu, có tính nghĩa cường độ điện độ điện trường của điện tích
chất gì.
trường.
điểm để giải được các bài tập

đối với điện trường của 1 điện
[1 câu]
tích điểm.

[2 câu]

- Giải được bài
tốn về: tìm vị trí
điện trường triệt
tiêu và nguyên lí
chồng chất điện
trường đối với 2
điện tích điểm.

4 câu - 1,0đ

[1 câu]
4. Công của lực
điện.
(1,5 tiết) =4,5%
1,8 câu
5. Điện thế. Hiệu
điện thế.
(1,5 tiết) =4,5%
1,8 câu

5. Tụ điện.
(2 tiết) =6%
2,4 câu


Số câu (điểm)
Tỉ lệ %

- Nêu được trường tĩnh - Nhận biết được đặc
điện là trường thế.
điểm công của lực
điện trường.
[1 câu]

2câu– 0,5đ

[1 câu]

- Nêu được mối quan hệ
giữa cường độ điện trường
đều và hiệu điện thế giữa
hai điểm của điện trường
đó. Nhận biết được đơn vị
đo cường độ điện trường.
- Nêu được nguyên tắc cấu
tạo của tụ điện. Nhận dạng
được các tụ điện thường
dùng và nêu được ý nghĩa
các số ghi trên mỗi tụ điện.
- Nêu được điện trường
trong tụ điện và mọi điện
trường đều mang năng
lượng.

- Phát biểu được định - Vận dụng mối quan hệ giữa

nghĩa hiệu điện thế công, điện thế và hiệu điện thế
giữa hai điểm của để giải các bài tập đơn giản.
điện trường và nêu
[1 câu]
được đơn vị đo hiệu
điện thế.
- Phát biểu được định - Vận dụng đặc điểm, ý nghĩa
nghĩa điện dung của và tính chất của tụ điện để đi
tụ điện và nhận biết
tìm điện tích tụ điện.
được đơn vị đo điện
dung.

6 (1,5 đ) (6*10/40)
15 % (6*100/40)

[1 câu]

- Giải được bài tập
về chuyển động
của một điện tích
dọc đường sức của
một
điện 2 câu -0,5đ
trườngđều.[1 câu]

2 câu -0,5đ

[1 câu]
6 (1,5 đ)

15%

12 (3,0 đ)
30 %

19


Chủ đề 2:
Dịng điện khơng đổi. ( 14 tiết)- 17 câu (cấp độ 3,4  12 câu)
1.
Dòng
điện - Nêu được dòng điện - Nêu được suất điện - Vận dụng được biểu thức
không đổi. Nguồn không đổi.
động của nguồn điện.
q
I
=
để tính I hoặc q hoặc tìm
điện.
t
(2 tiết) =6%
số electron.
2,4 câu
- Vận dụng được biểu thức
[1 câu]
A
ξ=
để tính suất điện động
q

hoặc A hoặc q.

2 câu – 0,5đ

[1 câu]
2. Điện năng. Công - Nhận biết được công - Nội dung định luật - Vận dụng được biểu
suất điện.
thức tính cơng và cơng Jun – Len-xơ.
Ang = ξ .q = ξ .I .t
(3 tiết) =9,1%
suất của nguồn điện.
Png = ξ .I
3,6 câu
[1 câu]
[1 câu]
- Vận dụng được biểu
Q = I 2 Rt
[2 câu]
3. Định luật ôm
- Định luật ôm đối với - Nhận biết được biểu - Vận dụng được biểu
đối với toàn mạch. tồn mạch.
thức định luật ơm đối
ξ
I=
;U = ξ − Ir để
(4 tiết) = 12,1%
với toàn mạch.
RN + r
4,8 câu
I ; U ; RN .

[1 câu]
- Vận dụng biểu
U
RN
H (%) = N =
để
ξ
RN + r
hiệu suất của nguồn điện.

thức
4 câu -1,0đ
thức
thức
tìm
thức
tính

- Vận dụng được
biểu thức
ξ
I=
;U = ξ − Ir
5 câu - 1,25đ
RN + r
để tìm
ξ ; I ; r ;U ; RN.

[1 câu]


[3 câu]

20


4. Ghép các nguồn
điện thành bộ.
(2 tiết) = 6%
2,4 câu

- Nhận biết được cơng
thức tính Sđđ và Đtt của
bộ nguồn mắc nối tiếp
song song.

[1 câu]

- Nhận biết được trên
sơ đồ và trong thực tế
bộ nguồn mắc nối tiếp
song song.

- Vận dụng được biểu thức

ξ=
ξ+
ξ+
...
b


1

2

rb =
r1 +
r2 +
....

2 câu – 0,5đ

ξ=
ξ
b

r
rb =
n
để tính Sđđ và Đtt của bộ
nguồn.
[1 câu]
5. Phương pháp
- Vận dụng kết hợp kiến thức
- Vận dụng kết
giải một số bài
của chương giải bài toán về
hợp kiến thức của
toán về tồn mạch.
tồn mạch.
chương giải bài

(3 tiết) = 9,1%
tốn về toàn
[2 câu]
3,6 câu
mạch. [2 câu]
Số câu(số điểm)
5 (1,25 đ)
12 (3,0 đ)
Tỉ lệ ( %)
12,5 %
30%
Chủ đề 3:
Dòng điện trong các môi trường. ( 9 tiết)- 11 câu (cấp độ 3,4  5 câu)
1. Dòng điện - Nêu được hiện tượng - Nêu được điện trở
trong kim loại.
nhiệt điện là gì.
suất của kim loại tăng
(1 tiết) =3%
- Nêu được hiện tượng theo nhiệt độ.
1,2 câu
siêu dẫn là gì. [1 câu]
2. Dịng điện
- Nêu được bản chất của - Mô tả được hiện
- Vận dụng định luật Fa-ratrong chất điện
dòng điện trong chất điện tượng dương cực tan.
đây để giải được các bài tập
phân.
phân.
- Nêu được một số
đơn giản về hiện tượng điện

(3 tiết) =9,1%
- Phát biểu được định luật ứng dụng của hiện
phân.
3,6 câu
Fa-ra-đây về điện phân và tượng điện phân.
[2 câu]
viết được hệ thức của định
[1 câu]
luật này. [1 câu]
2. Dòng điện
- Nêu được bản chất của - Nêu được điều kiện
trong chất khí.
dịng điện trong chất khí.
tạo ra tia lửa điện.

4câu– 1,0đ

17( 4,25 đ)
42,5%

1câu - 0,25đ

4 câu -1,0đ

21


(2 tiết) =6%
2,4 câu


2. Dòng điện
trong chất bán
dẫn.
(3 tiết) =9,1%
3,6 câu

- Nêu được điều kiện
tạo ra hồ quang điện
[1 câu]
và ứng dụng của hồ
quang điện. [1 câu]
- Nêu được bản chất của - Nêu được cấu tạo,
dòng điện trong bán dẫn công dụng của điôt
loại p và bán dẫn loại n.
bán dẫn.

Số câu(số điểm)
Tỉ lệ ( %)
TS số câu (điểm)
Tỉ lệ %
Trường THPT Sơng Ray
Tổ Vật Lí – Cơng Nghệ

[1 câu]
6 (1,5 đ)
15 %
17( 4,25 đ)
42,5 %

2 câu -1,0đ


- Nêu được cấu tạo của lớp
- phân biệt được
chuyển tiếp p – n và tính chất hướng của
điện
chỉnh lưu của nó.
trường ngoài và 4 câu -1,0đ
hướng của
điện
[2 câu]
trường do lớp tiếp
xúc. [1 câu]
5 (1,25 đ)
11( 5,75 đ)
12,5%
27,5%
23 ( 5,75đ)
40 (10đ)
57,5 %
100 %

ĐỀ THI HỌC KÌ I
MƠN VẬT LÍ - LỚP 11CB – NĂM HỌC 2011-2012
Thời gian làm bài: 45 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 138

Họ, tên thí sinh:....................................................... .Lớp ..................
Câu 1: Đương lượng điện hóa của niken là k = 3.10 -4g/C. Khi cho điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anốt bằng niken thì khối
lượng niken bám vào catốt là:

A. 0,3.10-3g.
B. 3.10-3g.
C. 3.10-4g.
D. 0,3.10-4g.
Câu 2: Hai quả cầu đã nhiễm điện được cho tiếp xúc rồi tách rời nhau. Sau khi tách rời ra, ta có kết luận như thế nào về điện tích của hai
quả cầu.
A. Điện tích của chúng tăng lên gấp đơi.
B. Hai điện tích đều biến mất (quả cầu trung hịa).
C. Điện tích càng lớn nếu quả cầu càng nhỏ.
D. Tổng đại số các điện tích trên hai quả cầu khơng đổi.

22


Câu 3: Chọn câu sai. Khi cần mạ bạc cho một chiếc vỏ đồng hồ, thì:
A. Dung dịch điện phân là NaCl.
B. Vỏ chiếc đồng hồ treo vào cực âm.
C. Chọn dung dịch điện phân là một muối bạc. D. Anốt làm bằng bạc.
Câu 4: Tại A có điện tích điểm ql, tại B có điện tích điểm q2. Người ta tìm được một điểm M trong đoạn thẳng AB và ở gần B hơn A tại đó
điện trường bằng khơng. Ta có:
A. ql, q2 cùng dấu; |q1| < |q2| B. ql, q2 khác dấu; |q1| > |q2| C. ql, q2 khác dấu; |q1| < |q2|
D. ql, q2 cùng dấu; |q1| > |q2|
Câu 5: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ Tc nào đó, điện trở của kim loại (hợp kim):
A. Tăng đến vô cực.
B. Không thay đổi.
C. Giảm đến một giá trị xác định khác không. D. Giảm đột ngột đến giá trị bằng 0.
Câu 6: Tìm câu đúng khi nói về hạt tải điện trong các mơi trường.
A. Hạt tải điện trong chất điện phân là các ion dương và những electron tự do.
B. Hạt tải điện trong chất điện phân là các ion dương, ion âm và electron.
C. Hạt tải điện trong kim loại là những ion dương, ion âm.

D. Khi bình điện phân hoạt động thì ion dương chuyển về catot, còn ion âm chuyển về anot.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về lớp tiếp xúc p – n ?
A. là chỗ tiếp xúc bán dẫn loại p và bán dẫn loại n;
B. lớp tiếp xúc này có điện trở lớn hơn so với lân cận;
C. lớp tiếp xúc cho dòng điện dễ dàng đi qua theo chiều từ bán dẫn n sang bán dẫn p;
D. lớp tiếp xúc cho dòng điện đi qua dễ dàng theo chiều từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
Câu 8: Một điện trở R = 4 Ω mắc vào nguồn có E = 1,5 V tạo thành mạch kín. Cơng suất tỏa nhiệt trên điện trở R là P = 0,36 W. Điện trở
trong của nguồn và hiệu điện thế giữa 2 đầu R là:
A. 1 Ω ; 1,2 V.
B. 2 Ω ; 1,2 V.
C. 1 Ω ; 1,25 V.
D. 2 Ω ; 1,5 V.
-8
Câu 9: Một điện tích Q = 4.10 C đặt tại A trong mơi trường có hằng số điện mơi là 2. Vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách điện
tích 3cm có hướng và độ lớn:
A. Hướng lại gần Q và E = 4.105V/m
B. Hướng ra xa Q và E = 2.105V/m
C. Hướng lại gần Q và E = 2.105V/m
D. Hướng ra xa Q và E = 2.101V/m
Câu 10: Độ lớn cường độ điện trường do 1 điện tích điểm gây ra tại 1 điểm không phụ thuộc vào:
A. Độ lớn điện tích thử.
B. Độ lớn điện tích đó. C. Khoảng cách từ điểm xét đến điểm đó. D. Hằng số điện mơi của mơi trường.
Câu 11: Dịng điện trong chất khí là dịng chuyển dời có hướng của
A. ion dương và ion âm.
B. các ion dương.
C. ion dương, ion âm và electron tự do.
D. ion âm.

23



Câu 12: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngồi là điện trở thì cường độ dịng điện chạy trong mạch:
A. Tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
B. Giảm khi điện trở mạch ngoài tăng
C. Tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
D. Tăng khi điện trở mạch ngồi tăng.
Câu 13: Người ta mắc một bóng đèn (220V- 100W) vào một hiệu điện thế 220V. Nhiệt lượng do bóng đèn toả ra trong thời gian một phút
là:
A. 480J.
B. 4800J
C. 6 kJ.
D. 150J.
Câu 14: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ:
A. Càng lớn nếu đoạn đường đi càng dài
B. Phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N
C. Phụ thuộc vào dạng quỹ đạo
D. Chỉ phụ thuộc vào vị trí M
Câu 15: Một nguồn điện có suất điện động và điện trở trong là E = 6V và r = 0,6 Ω, Sử dụng để thắp sáng bóng đèn có ghi 6V - 3W. Tính
cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện khi đó.
A. 0,476 A và 5,712 V
B. 2,31 A và 4,615 V
C. 5,455 A và 2,73 V
D. 10 A và 6 V
Câu 16: Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là:
A. 2 J.
B. 20 J.
C. 0,05 J.
D. 2000 J.
Câu 17: Chọn câu đúng khi nói về Tia lửa điện:
A. là q trình phóng điện tự lực của chất khí giữa hai điện cực khi HĐT cỡ 20V50V.

B. Được ứng dụng trong hàn điện.
C. Ứng dụng trong luyện nhôm.
D. là q trình phóng điện tự lực của chất khí giữa hai điện cực khi Cường độ điện trường rất lớn (3.106V/m).
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
B. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
Câu 19: Điều kiện nào sau đây là đúng khi nói về dịng điện khơng đổi :
A. có chiều thay đổi và cường độ khơng đổi.
B. có chiều và cường độ khơng đổi.
C. có chiều khơng đổi và cường độ thay đổi.
D. có chiều và cường độ thay đổi.
Câu 20: Biểu thức định luật ơm đối với tồn mạch là:
ξ

A. I = R + r
N

ξ

B. I = U
N

r

C. I = ξ + R

D. I =

ξ +r

R

Câu 21: Hai bóng đèn dây tóc có cơng suất định mức là 25W và 100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Trong trường hợp
này, cường độ dòng điện qua đèn nào lớn hơn:
A. Cường độ dịng điện qua bóng đèn 25W lớn hơn.
B. Cường độ dịng điện qua bóng đèn 100W lớn hơn.
C. Cường độ dịng điện qua hai bóng đèn đều như nhau.
D. Cường độ dịng điện qua bóng đèn 100W nhỏ hơn.

24


Câu 22: Cho mạch điện gồm: một bóng đèn loại (6V – 6W ) mắc nối tiếp với một điện trở có R = 2Ω và mắc với nguồn điện có suất điện
động ξ , điện trở trong r = 1Ω tạo thành mạch kín. Khi đèn sáng bình thường, Suất điện động của nguồn là :
A. 3V
B. 12V
C. 6V
D. 9V
Cõu 23: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (). Hiệu điện thế đặt vào hai
cùc lµ U= 10 (V). Cho A= 108 vµ n=1. Khối lợng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ lµ:
A. 8,04.10-2 kg
B. 40,3 kg
C. 40,3g
D. 8,04 g
Câu 24: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong khơng khí
A. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 25: Hiện tượng nào sau đây được ứng dụng trong hàn điện, nấu chảy kim loại, làm đèn chiếu sáng,..:

A. Hiện tượng nhiệt điện.
B. tia lửa điện.
C. Hiện tượng hồ quang điện.
D. hiện tượng điện phân.
Câu 26: Lớp tiếp xúc p-n có điện trường hướng từ…………Lớp tiếp xúc p-n có tính dẫn điện chủ yếu theo một chiều từ ………….
A. p→n; p→n
B. p→n; n→n
C. n→p; n→p
D. n→p; p→n
Câu 27: Một mạch điện kín đơn giản gồm một nguồn điện có ξ=24V; r=2Ω mắc với một điện trở R=10Ω. Hiệu suất của nguồn điện là
A. 16,7%
B. 50%
C. 48%
D. 83,3%
Câu 28: Trong trường hợp nào dưới đây, ta khơng có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. mica.
B. gốm.
C. sứ.
D. giấy tẩm dung dịch muối ăn.
Câu 29: Một dịng điện khơng đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dịng điện đó là:
A. 12 A.
B. 1/12 A.
C. 0,2 A.
D. 48A.
Câu 30: Có một hiệu điện thế U đặt vào hai đầu điện trở R thì có dịng điện I chạy qua. Cơng suất tỏa nhiệt trên điện trở R khơng thể tính
bằng :
A. P = U2/R
B. P = RI2
C. P = U.I
D. P = I2/U

Cõu 31: Cho một mạch điện kín gồm nguồn ®iÖn cã suÊt ®iÖn ®éng E = 12 (V), ®iÖn trở trong r = 2 (), mạch ngoài gồm điện trë R 1 = 0,5
(Ω) m¾c nối tiếp víi mét điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trÞ
A. 3Ω
B. 2,5Ω
C. 1,5Ω
D. 2Ω
Câu 32: Một nguồn điện có điện trở trong r=0,1Ω được mắc nối tiếp với một điện trở R=4,8Ω thành mạch kín. Khi đó HĐT giữa hai cực
của nguồn điện là 14V. Suất điện động của nguồn điện là:
A. ξ = 12V
B. ξ = 12,25V
C. ξ = 14,5V
D. ξ = 11,75V
Câu 33: ĐiÖn thÕ tại hai ®iÓm VM = 4,5 (V) ; VN = 2,5 (V). Công của điện trờng làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (C) từ M đến N là:
A. A = + 2 (μJ).
B. A = - 2 (μJ).
C. A = +1 (μJ)
D. A = - 1 (μJ)

25


×