Hệ thống quản lý Sinh Viên đăng ký
tham gia nghiên cứu khoa học của
khoa CNTT
Đặc tả yêu cầu phần mềm - SRS
Mã dự án: <NTT01>
Mã tài liệu: <NTT01>– v<1.0>
Sinh viên thực hiện:
-
Họ tên: Cao Hà Nam
-
Lớp: 2ADTH
-
MSSV: 087533433
1
Hồ Chí Minh, Ngày 01 tháng 01 năm 2016BẢNG
MÔ TẢ NHỮNG THAY
ĐỔI
*A - Added (Thêm mới) M - Modified (sửa) D - Deleted (Xóa)
Ngày
Danh mục thay
A*
Mô tả việc thay đổi
thực
đổi
M, D
hiện
01/01
Yêu cầu kỹ thuật
A*
Mới được tạo
10/01
Yêu cầu kỹ thuật
A*
Bổ sung thêm Database,
Class Diagram, ER Diagram
Mã phiên
bản
1.0
2.0
2
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Mục đích
Mục đích của tài liệu đặc tả phầm mềm “Quản lý sinh viên đăng ký tham gia nghiên cứu khoa
học của khoa CNTT” là để người quản lý có thể quản lý toàn bộ quá trình mà các sinh viên
tham gia nghiên cứu khoa học, giúp cho việc quản lý thuận tiện, dễ dàng hơn, xử lý thông tin
nhanh chóng, lưu trữ lại tài liệu đồ án mà các sinh viên nghiên cứu đã làm, các giảng viên
hướng dẫn sinh viên thực hiện nghiên cứu khoa học, góp phần tìm tòi, phát triển những cái đã
có và tìm ra cái mới hơn phục vụ cho cuộc sống của con người.
2. Phạm vi
Phần mềm này giúp cho người quản lý có thể Thêm mới, lưu trữ, sửa đổi hoặc xóa những
thông tin về sinh viên và giảng viên, những đề tài khoa học mà sinh viên đã đăng ký
Người dùng phần mềm này cũng có thể tìm kiếm những thông tin về sinh viên, giảng viên, đề
tài khoa học.
3. Các định nghĩa, thuật ngữ, từ viết tắt
Viết tắt
Định nghĩa
SRS
Software Requirement
Specification
CNTT
Công nghệ thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
SQL
Structured Query Language
STT
Số thứ tự
UML
Unified Modeling Language
4. Tài liệu tham khảo
STT
Tên tài liệu
Ghi chú
MỤC LỤC
3
MÔ TẢ TỔNG QUAN HỆ THỐNG
Hai nhóm tác nhân chính của hệ thống:
- Người quản lý: Tác nhân này được cung cấp tài khoản và mật khẩu để đăng nhập
vào quản trị hệ thống. Sau khi đăng nhập thành công họ có thể sử dụng các chức năng
để cập nhật (thêm, sửa, xóa) dữ liệu, thống kê, tìm kiếm, lưu trữ sourcecode đồ án,
xem các thông tin liên quan tới đề tài khoa học, giảng viên, sinh viên..v.v.
- Người dùng: Nhóm tác nhân này vào hệ thống có thể tìm kiếm thông tin về đồ án
khoa học, sinh viên thực hiện, giảng viên hướng dẫn. Đặc biệt họ có thể download
sourcecode đồ án để làm tài liệu tham khảo nhưng họ phải có tài khoản và mật khẩu
để đăng nhập vào hệ thống muốn vậy họ phải thực hiện chức năng đăng kí của hệ
thống.
Mô tả khái quát các hệ con
Hệ con của nhóm chức năng Quản trị hệ thống:
Đăng nhập: Có tác nhân chính là người quản lý. Họ cần phải đăng nhập vào hệ
thống để sử dụng được các chức năng quản trị của hệ thống. Và họ có thể đăng xuất
khỏi hệ thống để kết thúc phiên làm việc này của mình.
Quản lý đề tài khoa học: Người quản lý có thể quản lý và lưu trữ bản
sourcecode và các thông tin liên quan tới đề tài khoa học như quản lý đề tài, chủ đề,
giảng viên hướng dẫn, sinh viên thực hiện, thống kê điểm đề tài cho sinh viên theo lớp.
Quản lý giảng viên: Người quản lý có thể quản lý các thông tin của giảng viên
trong Khoa sẽ tham gia hướng dẫn đề tài, quản lý hướng nghiên cứu và thực hiện
nghiên cứu của giảng viên đó...
Tìm kiếm: Người quản lý có thể tìm kiếm các thông tin về đề tài khoa học, giảng
viên hướng dẫn, sinh viên thực hiện… theo những tiêu chí khác nhau phục vụ cho quá
trình quản lý dễ dàng và thuận tiện hơn.
Hệ con của nhóm chức năng người dùng:
Tìm kiếm: Người dùng có thể tìm kiếm các thông tin về đề tài, giảng viên hướng
dẫn, hướng nghiên cứu, sinh viên, tài liệu, thông báo… theo những tiêu chí khác nhau.
Xem thông tin: Người dùng có thể xem mọi thông tin, tài liệu về đề tài khoa học, giảng
viên hướng dẫn.
4
1.
ĐẶC TẢ CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG (FUNCTIONAL)
1.1
Use Case “ĐĂNG NHẬP”
Mô tả use case “ĐĂNG NHẬP”
Use case: ĐĂNG NHẬP
Mục đích:
Mô tả:
Tác nhân:
Điều kiện trước:
Đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng của hệ
thống.
- Người quản lý chọn chức năng đăng nhập hệ thống.
- Giao diện đăng nhập hệ thống hiển thị.
- Sau đó người quản lý nhập account và password, hệ thống
sẽ kiểm tra thông tin và thông báo kết quả đăng nhập với
người quản lý.
Người quản lý
Có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống
-
Luồng sự kiện
chính (Basic flows)
Luồng sự kiện phụ
(Alternative Flows):
Điều kiện sau:
Chọn chức năng đăng nhập
Màn hình đăng nhập vào hệ thống hiển thị
Nhập tài khoản và password
Nhấn nút Đăng nhập
Kiểm tra tài khoản và password tồn tại trong hệ thống không,
nếu không thì bào lỗi đăng nhập không thành công
Đăng nhập vào hệ thống thành công.
Biểu đồ Đăng Nhập
5
1.2
Use Case “ĐĂNG KÝ”
Mô tả use case “ĐĂNG KÝ”
Use case: ĐĂNG KÝ
Mục đích:
Mô tả:
Tác nhân:
Điều kiện trước:
Luồng sự kiện
chính (Basic flows)
Luồng sự kiện phụ
(Alternative Flows):
Điều kiện sau:
Đăng ký vào hệ thống để sử dụng được một số chức
năng của hệ thống.
- Người dùng chọn chức năng đăng ký.
- Giao diện đăng ký tài khoản hiển thị.
- Sau đó người quản lý nhập các thông tin cần thiết,
hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và thông báo kết quả
đăng ký với người dùng.
Người dùng
Chưa có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống
-
Chọn chức năng đăng ký
Màn hình đăng ký hiển thị
Nhập thông tin cần thiết
Nhấn nút Đăng Ký
Kiểm tra thông tin và thông báo kết quả
Đăng ký vào hệ thống thành công
Biểu đồ Đăng Ký
6
1.3
Use Case “QUẢN LÝ ĐỀ TÀI”
Use case: QUẢN LÝ ĐỀ TÀI
Mục đích:
Mô tả:
Tác nhân:
Điều kiện trước:
Luồng sự kiện
chính (Basic flows)
Luồng sự kiện phụ
(Alternative Flows):
Điều kiện sau:
Người quản trị thêm, sửa, xóa đề tài khoa học
Thực hiện việc thêm, sửa, xóa thông tin của đề tài
khoa học
Người quản trị
Đăng nhập vào hệ thống
Chọn chức năng thêm, sửa, xóa
Kiểm tra thông tin và thông báo kết quả
Thêm, sửa, xóa thành công
Biểu đồ QUẢN LÝ ĐỀ TÀI
7
1.4
Use Case “QUẢN LÝ THÔNG TIN GIẢNG VIÊN”
Use case: QUẢN LÝ THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
Mục đích:
Mô tả:
Tác nhân:
Điều kiện trước:
Luồng sự kiện
chính (Basic flows)
Luồng sự kiện phụ
(Alternative Flows):
Điều kiện sau:
Người quản trị sử dụng các chức năng này để thêm, sửa,
xóa các thông tin của giảng viên trong cơ sở dữ liệu.
- Người quản trị đã đăng nhập vào hệ thống.
- Chọn menu giảng viên trong trang quản trị và vào phần
thông tin giảng viên chọn chức năng mong muốn.
- Giao diện tương ứng được chọn hiển thị.
- Khi người quản lý hoàn tất việc cập nhật thông tin giảng
viên, hệ thống lưu các thông tin từ các form trên vào cơ sở
dữ liệu của hệ thống.
Người quản trị
Đăng nhập vào hệ thống
Chọn chức năng thêm, sửa, xóa giảng viên
Kiểm tra thông tin và thông báo kết quả
Thêm, sửa, xóa thành công
Biểu đồ QUẢN LÝ THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
8
1.5 Use Case “TÌM KIẾM”
Use case: TÌM KIẾM
Mục đích:
Mô tả:
Tác nhân:
Điều kiện trước:
Luồng sự kiện
chính (Basic flows)
Luồng sự kiện phụ
(Alternative Flows):
Điều kiện sau:
Người quản lý/ người dùng sử dụng chức năng này để tìm
kiếm các đối tượng trên các tiêu chí tự chọn.
- Người quản lý/ người dùng yêu cầu chức năng tìm kiếm.
- Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm
- Người quản lý/ người dùng lựa chọn đối tượng và nhập
các tiêu chí tìm kiếm tương ứng.
- Hệ thống truy vấn cơ sở dữ liệu theo đối tượng và tiêu chí
mà người sử dụng nhập vào.
- Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm cho người sử dụng
Người quản lý/ Người dùng
Đăng nhập vào hệ thống
Chọn chức năng Tìm kiếm
Kiểm tra thông tin và thông báo kết quả
Tìm kiếm thành công
Biểu đồ TÌM KIẾM
9
ĐẶC TẢ YÊU CẦU
Tính sử dụng
Giao diện của phần mềm đơn giản, đủ để người dùng có thể sử dụng nó một cách dễ
dàng sau 10 phút. Nó dễ dàng hơn khi sử dụng Trợ giúp. Trợ giúp là các hướng dẫn
trong đó miêu tả chi tiết các sử dụng các chức năng của hệ thống.
Độ tin cậy
Hệ thống có độ tin cậy cao, Thời gian khắc phục lỗi gặp phải khi hoạt động tối đa là
một ngày
Hiệu năng
Hệ thống cần có bộ nhớ cần thiết và trong khi chạy hệ điều hành cần chạy với tốc độ Ram
khoảng 512MB. Thời gian đáp ứng của hệ thống càng nhanh càng tốt.
Hỗ trợ
Hệ thống hỗ trợ việc thực hiện các chức năng một cách dễ dàng. Các cơ sở dữ liệu có
thể dễ dàng thêm mới, cập nhật và xóa.
Các ràng buộc thiết kế
-
Ngôn ngữ viết phần mềm là C# và Hệ quản trị Sql Server
Yêu cầu quá trình thiết kế phần mềm: Báo cáo nghiên cứu khả thi, Kế hoạch dự án,
Đặc tả yêu cầu phần mềm (SRS), Tài liệu thiết kế, tài liệu kiểm tra và kết quả thử
nghiệm.
-
-
Các công cụ hỗ trợ phát triển:
1
Phần mềm Visual Studio Ultimate 2013
2
SQL Server 2014 Express
Thiết kế kiến trúc và hạn chế: Một tài liệu để thiết kế kiến trúc và tài liệu thiết kế
cần phải được gửi đến người hướng dẫn. Họ cần được rõ ràng và dễ thực hiện,
duy trì hệ thống.
10
Tạo CSDL và các Table trong CSDL db_SINHVIENNCKH
Tạo CSDL
--XOA CSDL SINHVIENNCKH NEU DA CO
DROP DATABASE SINHVIENNCKH
--TAO CSDL SINHVIENNCKH
CREATE DATABASE SINHVIENNCKH
GO
USE SINHVIENNCKH
11
Bảng Sinh Viên: SINHVIEN
FIELD NAME
DATA TYPE
CONSTRAINT
MASV
CHAR(4)
NOT NULL
HOTENSV
NVARCHAR(50)
NOT NULL
GIOITINH
BIT
NOT NULL
NAMSINH
DATETIME
NOT NULL
DIACHI
NVARCHAR(100)
NOT NULL
EMAIL
VARCHAR(50)
UNIQUE
SODT
VARCHAR(15)
NOT NULL
GO
CREATE TABLE SINHVIEN
(
MASV CHAR(4) NOT NULL,
HOTENSV NVARCHAR(50) NOT NULL,
GIOITINH BIT NOT NULL,
NAMSINH DATETIME NOT NULL,
DIACHI NVARCHAR(100) NOT NULL,
EMAIL VARCHAR(50) UNIQUE,
SODT VARCHAR(15) NOT NULL,
CONSTRAINT KC_SINHVIEN PRIMARY KEY (MASV)
)
12
Bảng Giảng Viên: GIANGVIEN
FIELD NAME
DATA TYPE
CONSTRAINT
MAGV
CHAR(4)
NOT NULL
HOTENGV
NVARCHAR(50)
NOT NULL
HOCVI
NVARCHAR(30)
NOT NULL
DONVICONGTAC
NVARCHAR(50)
NULL
GO
CREATE TABLE GIANGVIEN
(
MAGV CHAR(4) NOT NULL,
HOTENGV NVARCHAR(50) NOT NULL,
HOCVI NVARCHAR(30) NOT NULL,
DONVICONGTAC NVARCHAR(50),
CONSTRAINT KC_GIANGVIEN PRIMARY KEY (MAGV)
)
13
Bảng Đề Tài: DETAI
FIELD NAME
DATA TYPE
CONSTRAINT
MADT
CHAR(4)
NOT NULL
TENDT
NVARCHAR(200)
NOT NULL
MUCTIEU
NVARCHAR(500)
NULL
GO
CREATE TABLE DETAI
(
MADT CHAR(4) NOT NULL,
TENDT NVARCHAR(200) NOT NULL,
MUCTIEU NVARCHAR(500) NULL,
CONSTRAINT KC_DETAI PRIMARY KEY (MADT)
)
14
Bảng Đăng Ký Tham Gia: DKTHAMGIA
FIELD NAME
DATA TYPE
CONSTRAINT
MASV
CHAR(4)
NOT NULL
MADT
CHAR(4)
NOT NULL
NGAYBD
DATETIME
NOT NULL
NGAYKT
DATETIME
NOT NULL
GO
CREATE TABLE DKTHAMGIA
(
MASV CHAR(4) NOT NULL,
MADT CHAR(4) NOT NULL,
NGAYBD DATETIME NOT NULL,
NGAYKT DATETIME NOT NULL,
CONSTRAINT KC_DKTHAMGIA PRIMARY KEY (MASV,MADT),
CONSTRAINT KN_DKTHAMGIA_DETAI FOREIGN KEY (MADT) REFERENCES DETAI(MADT),
CONSTRAINT KN_DKTHAMGIA_SINHVIEN FOREIGN KEY (MASV) REFERENCES SINHVIEN(MASV)
)
15
Bảng Giáo viên hướng dẫn đề tài: GVHDDT
FIELD NAME
DATA TYPE
CONSTRAINT
MASV
CHAR(4)
NOT NULL
MADT
CHAR(4)
NOT NULL
MASV
CHAR(4)
NOT NULL
HOTENGV
NVARCHAR(50)
NOT NULL
TENDT
NVARCHAR(200)
NOT NULL
HOTENSV
NVARCHAR(50)
NOT NULL
GO
CREATE TABLE GVHDDT
(
MAGV CHAR(4) NOT NULL,
MADT CHAR(4) NOT NULL,
MASV CHAR(4) NOT NULL,
HOTENGV NVARCHAR(50) NOT NULL,
TENDT NVARCHAR(200) NOT NULL,
HOTENSV NVARCHAR(50) NOT NULL,
CONSTRAINT KC_GVHDDT PRIMARY KEY (MAGV,MADT,MASV),
CONSTRAINT KN_GVHDDT_GIANGVIEN FOREIGN KEY (MAGV) REFERENCES GIANGVIEN(MAGV),
CONSTRAINT KN_GVHDDT_DETAI FOREIGN KEY (MADT) REFERENCES DETAI(MADT),
CONSTRAINT KN_GVHDDT_SINHVIEN FOREIGN KEY (MASV) REFERENCES SINHVIEN(MASV)
)
Bảng ĐĂNG NHẬP: DANGNHAP
FIELD NAME
DATA TYPE
CONSTRAINT
TAIKHOAN
VARCHAR(30)
NOT NULL
MATKHAU
VARCHAR(30)
NOT NULL
CREATE TABLE DANGNHAP
16
(
TAIKHOAN VARCHAR(30),
MATKHAU VARCHAR(30),
)
DIAGRAM của CSDL db_SINHVIENNCKH
17
SƠ ĐỒ LỚP - CLASS DIAGRAM
18
SƠ ĐỒ ERD
19
SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU DFD - Data Flow Diagram
Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram / Level 0)
20
Tạo DFD mức 1 (Level 1 DFD): phân rã xử lý 0.0 Hệ thống quản lý sinh viên nghiên cứu khoa
học
21
Sơ đồ phân rã chức năng 1.0 - Chọn đề tài
Sơ đồ phân rã chức năng 2.0 - Chỉnh sửa thông tin
22
Sơ đồ phân rã chức năng 3.0 - Đăng nhập hệ thống
Sơ đồ phân rã chức năng 4.0 - Tìm kiếm
23