Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

sáng kiến kinh nghiệm dậy ôn thi tốt nghiệm môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.45 KB, 19 trang )

SỞ

ĐỒNG NAI
THPT TÔN ĐỨC THẮNG
TỔ SỬ- ĐỊA-CD
---  ---

Mã số…………………

Sáng kiến kinh nghiệm :
KINH NGHIỆM ÔN THI TỐT NGHIỆP
MÔN ĐỊA LÍ

Người thực hiện: Nguyễn Viết Dinh
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lí giáo dục:
Phương pháp dạy học bộ môn:
Phương pháp giáo dục:
Lĩnh vực khác:
Có đính kèm
Mơ hình

Phần mềm

Phim ảnh

Tân Phúù, tháng 05-2012

Trang 1

Hiện vật khác




SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC

I.
1.
2.
3.
4.
5.

THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
Họ và tên: Nguyễn Viết Dinh
Ngày tháng năm sinh: Ngày 02 tháng 9 năm 1982
Giới tính: Nam
Địa chỉ: KDC 1, Ấp 01, Xã Phú Hòa – Định Quán – Đồng Nai
Điện thoại: 0977493087
Fax:
E-mail:
6. Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn., Trưởng ban thanh tra nhân dân
7. Đơn vị công tác: Trường THPT Tơn Đức Thắng
II.
-

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
Học vị (hoặc trình độ chun mơn, nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân
Năm nhận bằng: 2005
Chuyên ngành đào tạo: Địa Lí

III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC

- Lĩnh vực chun mơn có kinh nghiệm trong giảng dạy bộ mơn và chủ nhiệm
lớp.
- Số năm có kinh nghiệm: 07 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
+ Lồng ghép kĩ năng vẽ biểu đồ trong các tiết lí thuyết ở lớp 10.
+ Kĩ năng chủ nhiệm.

Trang 2


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tân Phú, ngày 20 tháng 5 năm 2012

BÁO CÁO TÓM TẮT
Đề nghị xét tặng chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
Năm sinh: 1982

Họ và tên: Nguyễn Viết Dinh .
Chức vụ: Tổ trưởng tổ Sử-Địa-CD .

Ngày nhận: 08/2007

Đơn vị: Trường THPT Tôn Đức Thắng, huyện Tân Phú – Tỉnh Đồng Nai.
Tơi xin tóm tắt một số thành tích đạt được năm học 2011-2012
1. Nhiệm vụ cơng tác được giao.
- Giảng dạy.
- Chủ nhiệm lớp.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi: 2 giải 3, 1 giải khuyến khích.
2. Nhiệm vụ khác:

- Hồn thành cơng tác trưởng ban thanh tra.
3. Một số thành tích đạt được trong các năm:
- Các năm học: 2006-2007, 2007-2008, 2008-2009, 2009-2010, 20102011, 2011-2012 đ u đạt d nh hiệu LĐTT.
- Năm 2008 đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.
- Các năm học : 2007-2008, 2008-2009, 2009-2010, 2010-2011 và
2011-2012 đ u có học sinh giỏi cấp tỉnh.
Người viết báo cáo

Nguyễn Viết Dinh

Trang 3


A. PHẦN MỞ ĐẦU.
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Xuất phát từ thực tế giảng dạy địa lí lớp 12, đặc biệt là việc hướng dẫn học sinh
ôn tập và thi tốt nghiệp THPT mơn địa lí trong những năm qu còn đạt hiệu quả chư
cao.
Tỉ lệ học sinh dưới trung bình củ trường chiếm gần 1/3 (30,0%), đây là một tỉ
lệ cao mặc dù mơn địa lí vẫn được coi là mơn dễ học. Điểm trên trung bình phần lớn
ở mức từ 5,0 đến 6,5 điểm, số học sinh đạt điểm loại giỏi từ 8,0 trở lên cịn ít, khơng
có học sinh đạt từ 9,5 đến 10 điểm.
Tại sao một bộ mơn vốn được coi là khơng khó, có thể đạt điểm cao khi thi lại có
kết quả như vậy, đó là lí do cấp thiết khiến tơi chọn đ tài “ Kinh nghiệm ơn thi tốt
nghiệp mơn Đị Lí”.
II. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU:
Trong q trình giảng dạy địa lí ở lớp 12, các giáo viên đ u qu n tâm đến
vấn đ hướng dẫn học sinh cách ôn tập để thi tốt nghiệp đạt kết quả c o. Đây là
một vấn đ khó, trong nhi u hội thảo chuyên môn theo chuyên đ ôn thi tốt nghiệp
THPT đã được Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức, các giáo viên thường chỉ đ cấp đến

những giải pháp cụ thể để giúp học sinh ôn tập và thi tốt nghiệp, như: Rèn luyện kĩ
năng kh i thác Atl t địa lí Việt N m; kĩ năng vẽ biểu đồ; kĩ năng khai thác bảng số
liệu; kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích những vấn đ địa lí tự nhiên, kinh tế -xã
hội .. Tuy nhiên chư có sự tổng kết chung, để rút ra những kinh nghiệm mang tính
tổng thể v các biện pháp hướng dẫn học sinh ôn thi môn đị lí như thế nào để đạt
kết quả tốt nhất. Do vậy việc
tổng kết những kinh nghiệm chung đã nêu ở trên là vấn đ có ý nghĩ qu n trong
v lí luận và thực tiễn cấp bách, nhằm gíup học sinh dễ ơn tập, đỡ mất thời gian, công
sức những vẫn đạt điểm cao khi thi tốt nghiệp mơn địa lí.
III. MỤC ĐÍCH CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
- Hướng dẫn học sinh nắm được các kĩ năng địa lí cần có như: Kĩ năng kh i thác
Atl t địa lí Việt N m, kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng kh i thác bảng số liệu, kĩ năng
vận dụng kiến thức để giải thích những vấn đ địa lí tự nhiên, kinh tế -xã hội
..
- Hướng dẫn học sinh cách học để nắm vững những kiến thức-kĩ năng cơ bản tối
thiểu (chuẩn kiến thức-kĩ năng địa lí) v lí thuyết của mơn địa lí
- Giúp học sinh dễ ôn tập, đạt kết quả tốt hơn khi làm bài thi địa lí tốt nghiệp
THPT cũng như thi vào các trường địa học và c o đẳng khối C.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1. Đốí tượng nghiên cứu:

Trang 4


- Giáo viên trong giảng dạy đặc biệt là trong việc dạy học sinh ôn tập.
- Học sinh trong ôn tập và làm bài thi mơn địa lí.
2. Phạm vi nghiên cứu:
- Chương trình địa lí lớp 12, liên quan tới thi tốt nghiệp THPT và thi đại học.
- Giới hạn trong các phương pháp dạy học sinh nắm chắc các kĩ năng và khả
năng vận dụng các kĩ năng: Kh i thác Atl t địa lí Việt N m, kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ

năng kh i thác bảng số liệu, kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích những vấn đ
địa lí tự nhiên, kinh tế -xã hội .. đặc biệt là kĩ năng học và nắm những kiến thức lí
thuyết địa lí cơ bản tối thiểu vào việc làm bài thi địa lí.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực, giúp học sinh nắm vững và vận
dụng thành thạo các kĩ năng địa lí trong q trình ơn tập và làm bài thi.
- Hướng dẫn học sinh học cách học để nắm những kiến thức lí thuyết cơ bản và
tối thiểu củ mơn địa lí.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập cho học sinh rèn luyện các kĩ năng ơn
tập, qu đó đánh giá kết quả nghiên cứu vủ đ tài.
- Tổng kết thành chuyên đề chung v dạy học sinh ôn tập và làm bài thi tốt
nghiệp mơn đị lí để có thể giúp các đồng nghiệp làm tốt nhiệm vụ ôn tập cho học
sinh khi phải thi mơn địa lí.

Trang 5


B. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
- Trong q trình hướng dẫn học sinh ơn tập mơn địa lí, giáo viên cần nhận thức
được những kĩ năng địa lí học sinh cần có để ơn tập và làm bài thi địa lí cho tốt
là những kĩ năng s u:
+ Kĩ năng sử dụng và kh i thác Atl t địa lí Việt Nam trong q trình ôn tập và
làm bài thi.
+ Kĩ năng chọn và vẽ các dạng biểu đồ hình cột, biểu đồ hình trịn, biểu đồ
đường, biểu đồ mi n, biểu đồ kết hợp cột và đường, .
+ Kĩ năng phân tích, kh i thác thông tin từ các bảng số liệu để rút ra những vấn
đ v địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế-xã hội Việt Nam.
- Hướng dẫn học sinh cách học để nắm vững những kiến thức-kĩ năng cơ bản tối
thiểu (chuẩn kiến thức-kĩ năng địa lí) v lí thuyết củ mơn đị lí, đây là một vấn đ

cịn ít được giáo viên quan tâm, một phần cũng do thời gian cho ơn tập mơn địa lí
khơng nhi u thường tập trung vào gi i đoạn từ s u khi đã thông báo môn thi tốt
nghiệp.
- Hướng dẫn học sinh cách vận dụng kiến thức, kĩ năng và Atl t địa lí Việt Nam
vào làm bài thi, trong thời gi n 90 phút như thế nào để đạt kết quả cao nhất theo khả
năng của từng học sinh.
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
1. Kĩ năng sử dụng và khai thác Atlat địa lí Việt Nam.
Atl t địa lí Việt Nam là tài liệu quan trọng mà học sinh được phép sử dụng trong
khi thi tốt nghiệp mơn địa lí. Biết sử dụng Atlat giúp học sinh đỡ phải ghi nhớ máy
móc, có thể tái hiện lại những kiến thức địa lí cần thiết để làm bài thi.
Để kh i thác được Atlat học sinh phải biết cách sử dụng Atlat: Nắm được cấu
trúc của Atlat ngay ở trang bìa có phần kí hiệu chung, nội dung củ Atl t được sắp
xếp theo trình tự sách giáo khoa với 3 phần: Địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế-xã hội, địa
lí vùng kinh tế.
Biết khai thác các biểu đồ, các bảng số liệu và lược đồ có trong Atl t để trình
bày v tình hình phát triển và phân bố của các sự vật hiện tượng địa lí tự nhiên, địa
lí kinh tế - xã hội Việt Nam.
Biết sử dụng số trang bản đồ Atlat cần thiết để giải quyết các câu hỏi khác nhau.
Với mỗi trang atlat chứ đựng rất nhi u thơng tin, có thể nói chúng bao gồm
những nội dung chính và nhửng nội dung phụ. Với số lượng 31 trang atlat, nội dung
chứ đựng trong đó rất nhi u. Do vậy việc hướng dẫn cho học sinh khai thác là một
vấn đ cần phải qu n tâm hơn cả. S u đây là một vài ví dụ điển hình giúp hình
thành cách học Địa Lí qua Atlat:

Trang 6


1. a. Bản đồ hành chính Việt Nam
+ Tên bản đồ: Bản đồ hành chính

+Nội dung chính
- Thể hiện tồn vẹn lãnh thổ Việt Nam gồm 63 tỉnh thành, vùng lãnh thổ, hải đảo, vùng
trời
- Giáp với các nước Trung Quốc; Lào; Campuchia
- Diện tích biển: > 1 triệu km2.
- Diện tích đất li n
-Diện tích đảo; quẩn đảo thuộc tỉnh nào thì sẽ mang màu n n của tỉnh đó. Có r nh giới
các tỉnh trong đó thể hiện tên tỉnh, thành phố, tên thủ đô, các thành phố trực thuộc trung
ương, các đường quốc lộ, tên các đảo, quần đảo, hệ thống sơng.
+ Nội dung phụ
- Vị trí Việt Nam trên thế giới, khu vực Đông N m Á
- Diện tích, tên, dân số các tỉnh thành phố
+ Phương pháp thể hiện:
- Phương pháp kho nh vùng diện tích
+ Phương pháp sử dụng:
Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ
Bước 2: Xác định ranh giới:
? Địa giới
? Màu sắc
? Tên tỉnh
? Tỉnh lỵ (trung tâm)
? Đảo, quần đảo thuộc tỉnh nào, màu sắc thuộc tỉnh đó
Bước 3: Cho học sinh tìm hiểu sâu hơn các tỉnh bằng cách cho học sinh tra bảng diện
tích, dân số các tỉnh.
Giáo viên có thể rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ bằng cách đặt câu hỏi:
- Nhận xét vị trí đị lý nước ta trong khu vực; giáp với các nước nào trên thế giới? Toạ
độ địa lý?
- Nhận xét màu sắc của bản đồ
- Các tỉnh giáp biển
- Những thuận lợi và khó khăn do vị trí đị lý đem lại

1.b. Bản đồ hình thể Việt Nam
+ Tên bản đồ: Bản đồ hình thể Việt Nam
+Nội dung chính
- Thể hiện nét khái qt v hình thể lãnh thổ Việt Nam.
- Phạm vi cả nước, biển, đảo.
+Nội dung phụ
- Thể hiện một số hình ảnh các mi n ở nước ta
+ Phương pháp sử dụng
Phương pháp đường đẳng trị
- Đối với đất li n: Dùng đẳng cao
- Đối với biển : Dùng đẳng sâu
+ Phương pháp sử dụng:
Cho học sinh sử dụng bản đồ với các gợi ý:
-.Bản đồ này thể hiện từ khái quát tổng thể đến chi tiết
- Thể hiện đị hình đồng bằng; vùng đồi núi bằng các màu sắc.
-Vùng đồng bằng: - Các đồng bằng lớn

Trang 7


- Nhận xét các đồng bằng
- Vùng núi: - Các dãy núi lớn
- Hướng các dãy núi
- Các sơn nguyên, c o ngun
- Đặc điểm hình thái biển Đơng ? ý nghĩ kinh tế.
- Nhận xét 4 cảnh quan tiêu biểu ở nước ta.
- Vùng núi c o: Ph nxipăng
- Cao nguyên: Mộc Châu
- Đồng bằng: Nam Bộ
- Biển: Vịnh Hạ Long

- Cho xây dựng lát cắt địa hình ở một số khu vực.
Nhược điểm:
- Thang bậc n n màu độ c o, độ sâu ghi chư chính xác.
- Cánh cung Đơng Tri u bị sai.
- Dãy Trường Sơn có phạm vi lãnh thổ chư thống nhất.
3. Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
+ Tên bản đồ: Bản đồ địa chất khống sản
+ Nội dung chính
- Thể hiện các mỏ khống sản chính củ nước ta.
- Thể hiện địa chất, địa tầng nước ta.
- Các đối tượng địa chất khác như phun trào xít; m phic; xâm nhập axít; trung tính 
-Bản đồ nhỏ thể hiện địa chất biển Đông và các vùng kế cận.
+ Nội dung phụ
- Bản đồ nhỏ góc trái dưới cùng trang thể hiện sự toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam .
+ Phương pháp thể hiện.
- Phương pháp n n chất lượng : thể hiện địa tầng.
- Phương pháp ký hiệu dạng đường: thể hiện ranh giới địa chất, đường đứt gãy
- Phương pháp vùng phân bố: Các đối tượng địa chất khác như phun trào m phic;
axít; xâm nhập axít 
- Ký hiệu trên n n màu: Ví dụ ký hiệu các mỏ khống sản.
+ Phương pháp sử dụng:
- Bản đồ này được sử dụng nhằm khai thác các nội dung địa chất, khoáng sản Việt Nam
nên giáo viên thể hiện cho học sinh khai thác theo gợi ý:
- Nhận xét đặc điểm phân bố các mỏ khoáng sản Việt Nam?
- Đặc điểm địa chất Việt Nam: Nhận xét các th ng địa tầng ở nước t (đơn vị phân chia
lớn nhất thang .
- Bản đồ địa chất và các vùng kế cận thể hiện địa chất vùng k phần đất li n Việt Nam
- Mối quan hệ giữ địa chất với khoáng sản.
Nhược điểm:
- Một số đối tượng khơng được giải thích trên bản đồ lớn.

2. Kĩ năng phân tích và nhận xét bảng số liệu thống kê.
Mơn Đị lý thường có câu hỏi yêu cầu phân tích bảng số liệu thống kê. Từ
những thơng tin số hóa trong bảng thống kê, bài tập sẽ yêu cầu học sinh vẽ biểu đồ,
rút ra nhận xét so sánh, đánh giá khả năng phát trển v kiến thức kinh tế hiện tại hay
tương l i của xã hội…

Trang 8


Đây là một yêu cầu tương đối c o, gây lúng túng đối với các học sinh còn yếu
hay trung bình.Tập làm quen và khắc phục yếu điểm này các em cần chú ý:
Trước khi phân tích bảng số liệu học sinh phải nắm vững tên bảng số liệu,
các tiêu đ của bảng, đơn vị tính, yêu cầu cụ thể của bài tập.
Nguyên tác chung khi khai thác bảng số liệu là:
- Trước hết đọc kỹ bảng số liệu từ tên bảng đến các trường thuộc tính để nắm
mục đích thể hiện của bảng thống kê muốn nói gì? Phát hiện chính xác các tiêu chí
cần so sánh, quan sát số liệu chi tiết theo dòng, theo cột một cách đầy đủ để quy
kết, định hướng cho nhận xét.
- Không được bỏ sót dữ kiện. Giống như khi giải tốn, các dữ kiện được đư vào
bảng số liệu đ u được chọn lọc, có ý đồ từ trước. Bởi vậy việc bỏ sót có thể dẫn đến
cắt nghĩ s i, hoặc nêu không đủ những nhận xét cần thiết.
- Nếu bảng số liệu là các số các số liệu tuyệt đối (ví dụ: Triệu tấn, tỉkw/h ), thì
cần tính tốn ra một số đại lượng tương đối ( ví dụ tỉ trọng củ ngành trong cơ cấu,
tốc độ tăng trưởng ), nhưng khi phân tích phải sử dụng linh hoạt các chỉ tiêu tuyệt đối và
các chỉ tiêu tương đối.
- Phân tích các số liệu có tầm tổng qt c o (phân tích khái qt), s u đó mới đi
sâu vào các thành phần chi tiết (hoặc các yếu tố) cụ thể.
- Phân tích các mối liên hệ giữa các số liệu theo cột và theo hàng, chú ý đến các
giá trị nổi bật như giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị trung bình, những điểm đột biến
(tăng, giảm đột ngột). Chú ý so sánh cả số liệu tuyệt đối và tương đối.

- Khi nhận xét nên theo trình tự từ khái quát đến cụ thể, từ chung đến riêng, từ
cao xuống thấp,…bám sát các yêu cầu của câu hỏi và kết quả xử lí số liệu. Mỗi nhận xét cần
có dẫn chứng cụ thể để tăng tính thuyết phục.
- Trình tự so sánh lần lược thứ tự hợp lý các tiêu chí để dễ viết đúng, đủ khơng
thiếu sót. (Chẳng hạn đối với tình hình sản xuất cây trồng cần chú ý nhận xét cơ
cấu, diện tích, sản lượng, năng suất; nhận xét v đồ thị chú ý phân bố, quy mô, chức
năng, phân cấp; v tỉ trọng phát triển kinh tế ngành công nghiệp, nông nghiệp dịch
vụ du lịch chú ý đến tốc độ, quy mô, giải quyết l o động, hiệu quả GDP…).
- Theo thời gian cần chú ý các mốc: Mốc khởi đầu, thời điểm li n k , thời điểm
cuối, các mốc có biên độ th y đổi đột biến, rộng hẹp khác nhau.
- Những so sánh các khu vực lãnh thổ, so sánh phải có sự tương ứng và tương
phản như lãnh thổ lớn với lớn, nhỏ với nhỏ và cuối cùng lớn với nhỏ.
- Nhận xét đánh giá, thường học sinh h y lúng túng điểm này. Khơng có gì e
ngại, vì các bảng số liệu thống kê là những con số biết nói, kiểu báo cáo số liệu này
là điểm mạnh trong báo cáo kế hoạch khoa học theo toán thống kê ngày nay. Các
em cứ dựa trên phân tích so sánh ở trên mà rút ra nhận xét trung thực logic đáp ứng
theo yêu cầu của câu hỏi. (Vd: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm dần, tỉ trọng công
nghiệp tăng chậm, thương mại tăng nh nh, đặc biệc dịch vụ và du lịch tăng đột
biến…Những nhận xét trên vừ căn cứ trên số liệu vừa hợp lý với thực tiễn đất
nước, vì quy mơ sản xuất nơng nghiệp thu hẹp dần, cơng nghiệp tăng nhưng bão
hồ, cịn dịch và du lịch tăng nh nh do tốc độ tăng dân số, đơ thị hố đồng thời chất
lượng cuộc sống ngày một nâng lên…)
Cuối cùng nhằm tránh sự hụt hẫng và thiếu sót, học sinh nên vạch ý trước có

Trang 9


thứ tự. Ngồi ra, có thể xử lý số liệu thô thành số liệu biểu đồ hoặc chuyển từ số
liệu tuyệt đối (cụ thể) thành số liệu tương đối (trung bình). Để chắc chắn các em có
thể vẽ nháp đơn giản đường biến thiên và ghi ng y vì s o(?). Để có được sự chuẩn

bị tốt cho kỳ thi, ngay bây giờ các em tham khảo các đ và hướng dẫn các năm
trước, kiểm nghiệm lại nguyên tắc để có tự tin hơn! Mơn Địa lí khơng nên hiểu là
mơn học thuộc lịng, mơn học này tìm hiểu sự phát triển kinh tế xã hội trên n n tảng
của thế giới tự nhiên.
VD Tham khảo: BẢNG DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 1921-2007(tính theo
triệu người)
Năm
1921
1936
1956
1960

Dân số
15.5
18.8
27.5
30.2

Năm
1979
1989
1999
2007

Dân số
52.7
64.4
76.3
85.2


1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình tăng dân số ở nước t gi i đoạn (1921-2007).
2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét tình hình tăng dân số ở nước ta và giải thích.
3. Nêu hậu quả của việc gi tăng dân số nhanh ở nước ta.

Vận dụng làm sườn bài gần với đáp án:
- Đây là bảng số liệu tuyệt đối, thời gian mốc nhi u năm cách khoảngg không đ u
nhau. Phải xử lý số liệu! Với số liệu khá lớn, dài nên tính đơn vị thời gi n trên đồ thị
là 10 năm.

- Nối các điểm lại bằng đường gấp khúc, chú ý độ dốc tăng nh nh chậm ở những
mốc nào?
Biểu đồ

Nhận xét:
- Gi i đoạn 1921 đến 1936 tốc độ tăng chậm, thời gi n này đ ng ở ph tìm phát, hơn
nữ trình độ y học cịn kém, khả năng sinh c o nhưng tuổi khai sinh mẫu giáo thấp.

Trang 10


- Từ những năm 1936 đến 1956,1960 tốc độ tăng nh nh, ngược với gi i đoạn trước,
lúc này dân số đã c o hơn, tuổi sinh sản nhi u hơn, tiến bộ y học có khá hơn. Hơn
nữa yêu cầu con người cho chiến tranh vệ quốc, xây dựng đất nước đã kích thích sự
tăng dân số.. .
- Từ những năm 1960 đến 1980, tốc độ tăng đột biến, lý do hồ bình lập lại ở Mi n
Bắc, Mi n Nam sống chế độ Mỹ Thiệu, một phần cơ số đ ng sinh sản tăng, một
phần nỗi lo chiến tranh ám ảnh, sự mất con, mất chồng rình rập, đời sống kinh tế,
văn hoá, y tế khá hơn nhi u.
- Từ s u năm 1980 v sau, tốc độ tăng chậm lai, lý do rõ nhất là chính sách dân số
củ nhà nước, pháp lệnh dân số r đời, mặt khác tiến bộ văn hoá, y học, đặc biệt nhu

cầu chất lượng cuộc sống đã giải tỏ tâm lý “giàu con hơn giàu củ ” ở phụ nữ tuổi
sinh sản.
- Một lưu ý, sự gi tăng dân số củ nước ta từ 1921-1979 đ u bị chi phối của chiến
tr nh nhưng không đáng ngại so với tương l i s u này.
Hậu quả:
- Sức khỏe bà mẹ trẻ em…
- Gánh nặng v kinh tế …
- Gánh nặng v văn hoá, giáo dục, y tế…
- Gi tăng tệ nạn xã hội, bệnh tật, đại dịch HIV/AIDS…
- Ơ nhiễm mơi trường…
3. Kĩ năng chọn và vẽ các dạng biểu đồ:
Biểu đồ là một cơng cụ trực quan rất có cơng dụng trong giảng dạy , học tập
môn địa lý THPT:
Rèn luyện đầy đủ các bước:
+ Cách chọn loại biểu đồ cho thích hợp với đ bài yêu cầu và bảng số liệu
cho.
+ Nắm được những lưu ý qu n trọng trong khi vẽ để tránh những sai sót
thường gặp.
Học sinh có thể tự nhận xét, đánh giá và hồn chỉnh các bài tập trên lớp và v
nhà.
Rèn luyện cho nhi u đối tượng (chọn nội dung phù hợp với từng đối tượng học
sinh: khá, giỏi, khối 10, khối 11…)
Tiết kiệm được thời gian, ít tốn kém.
Tạo cho các em có một cách học tích cực, hiệu quả cao, tiết học thêm phần sinh
động.
Các em được thực hành thường xuyên và nắm kỹ năng có hệ thống hơn.Các kỹ
năng này sẽ giúp các em học tập trên lớp và làm bài tập ở nhà tốt hơn, hiệu quả
trong các bài kiểm tra sẽ c o hơn làm cơ sở n n tảng cho lớp 11,12 cũng như thi tốt
nghiệp và thi vào các trường c o đẳng, đại học sau này.
3.1 Kĩ năng chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất để vẽ: Trong địa lí có rất nhi u

loại biểu đồ khác nh u, trước hết học sinh cần biết căn cứ vào yêu cầu của bài thi để
chọn các dạng biểu đồ phù hợp, nếu câu hỏi chư nêu rõ phải vẽ loại biểu đồ gì.

Trang 11


- Nếu câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng, phát triển thì
dạng biểu đồ thích hợp là biểu đồ hình cột, biểu đồ đường.
- Nếu câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng, thì dạng biểu đồ
thích hợp biểu đồ đường.
- Nếu câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu thì dạng biểu đồ thích hợp là
biểu đồ hình trịn, biểu đồ mi n (với số liệu từ 4 năm trở lên).
- Nếu câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng, phát triển với 2
đối tượng địa lí có sự khác nhau v đơn vị tính, thì dạng biểu đồ thích hợp là kết hợp
2 loại biểu đồ hình cột, biểu đồ đường.
- Cần lưu ý có trường hợp phải xử lí bảng số liệu trước khi vẽ biểu đồ, nếu bảng
số liệu cho trước chư thích ứng với kiểu biểu đồ cần vẽ.
3. 2 Kĩ năng vẽ biểu đồ :
- Vẽ biểu đồ phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
+ Có tên biểu đồ, đảm bảo tương đối chính xác, số liệu được ghi trên biểu đồ,
biểu đồ phải đảm bảo tính thẩm mĩ.
+ Nếu có các trục tung, trục hồnh thì tại các đầu trục phải có chú dẫn, ví dụ
triệu tấn, hoặc năm 
+ Trên biểu đồ nếu có kí hiệu cho các đối tượng địa lí khác nhau, thì phải có
bảng chú giải để giải thích các kí hiệu đó.
- Các dạng biểu đồ chính:
+ Biểu đồ trịn:

20%
3%

5%

17%
8%

63%

51%

9%

16%
8%
Cơ cấu sử dụng đất ở Đồng
Bằng Sơng Hồng năm 2005

Cơ cấu sử dụng đất ở Đồng
Bằng Sông Cửu Long năm
2005

Đất nông nghiệp

Đất lâm nghiệp

Đất chuyên dụng

Đất ở

Đất chưa sử dụng , sông suối


+ Biểu đồ cột:

Trang 12


Biểu đồ tăng trưởng GDP củ Mĩ L tinh
+ Biểu đồ đường:

Biểu đồ thể hiện tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới.
+ Biểu đồ miền:

Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐB sông Hồng
+ Biểu đồ kết hợp cột và đường:

Trang 13


Sản lượng than, dầu và điện củ nước ta
4. Cách học để nắm vững những kiến thức-kĩ năng cơ bản tối thiểu về lí
thuyết của mơn địa lí:
- Các kiến thức lí thuyết cần có củ mơn đị lí để thi tốt nghiệp THPT, được thể
hiện trong các bài học củ chương trình địa lí lớp 12, với gần 40 tiết học trong cả năm
học. Số lượng kiến thức cần nhớ không nhỏ, nhất là với những học sinh học trung
bình và yếu. Để học sinh nắm chắc được những kiến thức này, trong quá trình dạy
học giáo viên cần bám sát các chuẩn kiến thức và kĩ năng môn học để giảng dạy, làm
sao giúp học sinh chỉ cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản nhất ở từng bài.
- Khi hướng dẫn học sinh ôn tập để thi tốt nghiệp, giáo viên nên tham khảo các
tài liệu ôn tập khác nh u để giúp học sinh làm đ cương, hệ thống được những kiến
thức lí thuyết cần thiết. Khơng nên viết dài dịng, lan man, mà phải nêu ra được
các ý chính từ đó có thể suy ra các ý khác.

- Trong q trình ơn tập cần lưu ý học sinh cách tư duy liên hệ, để tái hiện lại
kiến thức trong mối liên hệ giữ các bài, các chương và trong ng y trong từng
bài, có như vậy các em mới giảm được thời gian ôn ôn tập, dễ nhớ và dễ tái hiện lại
kiến thức khi làm bài.
5. Hướng dẫn học sinh cách vận dụng kiến thức, kĩ năng và Atlat địa lí Việt
Nam vào làm bài thi.
- Khi làm bài thi địa lí học sinh cần biết sử dụng kết hợp giữ Atl t địa lí và vốn
kiến thức đã học. Dự vào Atl t địa lí sẽ thấy được những kiến thức v sự phân bố cụ
thể, mối quan hệ v không gian lãnh thổ của các sự vật hiện tượng địa lí ... và các em
đỡ phải mất cơng ghi nhớ máy móc.
- Nhưng nếu chỉ dự vào Atl t địa lí thì nhi u kiến thức v tình hình phát triển,
nguyên nhân phát triển, v đường lối, chính sách, kinh nghiệm và truy n thống sản
xuất củ dân cư . không được đ cập một cách đầy đủ và hợp lí.
- Khi làm bài cần phân chia thời gian hợp lí cho từng câu, từng phần trong câu;
trước hết cần lập dàn ý sơ lược củ bài làm để khi làm bài khỏi sót ý. Trong q trình
làm bài phải bổ sung những ý còn quên vào dàn ý, để bài làm được hồn thiện khơng
thiếu ý so với đáp án.
- Trong q trình học cũng như làm bài thi địa lí, với các câu hỏi giải thích cần
lưu ý đây là những câu hỏi theo dạng nguồn lực. Để giải thích bất cứ một hiện tượng

Trang 14


đị lí nào đó t đ u phải căn cứ vào các nguồn lực tự nhiên, kinh tế-xã hội.
Các nguồn lực tự nhiên đó là: Vị trí đị lí, các đi u kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên (địa hình, khống sản, đất đ i, nguồn nước ....); đi u kiện kinh tế- xã hội
(dân cư, l o động, đường lối, chính sách, nguồn vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật, thị
trường ). Tuy nhiên việc vận dụng cụ thể vào giải thích từng câu hỏi cụ thể có sự khác
nhau. Ví dụ khi giải thích sự phát triển và phân bố cơng nghiệp khai thác thì nhân tố
khống sản phải được qu n tâm, nhưng với phát triển và phân bố nơng nghiệp thì

khơng cần đư vào.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA ĐỀ TÀI:
- Trong nhi u năm qu , trong quá trình giảng dạy củ mình tơi đã áp dụng sáng
kiến này để rèn luyện kĩ năng cho học sinh và giúp các em làm bài kiểm tra, làm bài
thi mơn địa lí. Tơi nhận thấy việc áp dụng sáng kiến này đã m ng lại hiệu quả thiết
thực.
- Với sự hướng dẫn củ tôi các em đã đỡ mất nhi u thời gian ghi nhớ kiến thức
máy móc, nắm chắc và thành thạo các kĩ năng chọn dạng, vẽ các dạng biểu đồ; kĩ năng
học ơn các kiến thức lí thuyết, kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tr đạt
kết quả cao.
- Các lớp 12 học sinh tôi được phân công giảng dạy, các em đ u nắm được
những kiến thức cơ bản củ môn địa lý và những kỹ năng cơ bản trong sử dụng bản
đồ, Atlat.. Cụ thể là: 100% học sinh lớp 12 tôi giảng dạy đ u biết chọn dạng biểu đồ
thích hợp, biết vẽ các dạng biểu đồ khác nhau. Có thể sử dụng thành thạo Atl t để
làm bài thi tốt nghiệp THPT, và biết cách sử dụng các ứng dụng của bản đồ, biết
cách vận dụng các kiến thức đị lí đã học vào giải quyết các vấn đ trong cuộc sống
thực tiễn hàng ngày.
- Trong kì thi thử tốt nghiệp đầu tháng 05 năm 2012, mặc dù thời gian ôn tập
chư nhi u nhưng kết quả tỉ lệ học sinh đạt điểm từ trung bình trở lên khá cao, trong
đó có nhi u học sinh đạt kết quả khá, giỏi. Tôi hi vọng trong kì thi tốt nghiệp này
nhờ áp dụng sáng kiến kinh nghiệm trên, kết quả thi tốt nghiệp của các lớp 12 sẽ tốt
hơn, tỉ lệ học sinh đạt điểm khá, giỏi mơn địa lí sẽ c o hơn năm học trước.

C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I . KẾT LUẬN CHUNG:
Trong q trình giảng dạy địa lí ở lớp 12, đặc biệt là trong việc hướng dẫn học
sinh ôn thi tốt nghiệp mơn địa lí, việc rèn luyện các kĩ năng hết sức cần thiết để học
sinh đạt kết quả cao trong các kì thi là:
+ Kĩ năng sử dụng và kh i thác Atl t địa lí Việt Nam trong q trình ơn tập và
làm bài thi.

+ Kĩ năng chọn và vẽ các dạng biểu đồ hình cột, biểu đồ hình trịn, biểu đồ

Trang 15


đường, biểu đồ mi n, biểu đồ kết hợp cột và đường, .
+ Kĩ năng phân tích, kh i thác thông tin từ các bảng số liệu để rút ra những vấn
đ v địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế-xã hội Việt Nam.
+ Kĩ năng học và nắm vững những kiến thức-kĩ năng cơ bản tối thiểu (chuẩn
kiến thức-kĩ năng địa lí) v lí thuyết củ mơn địa lí.
+ Kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng và Atl t địa lí Việt Nam vào làm bài thi,
trong thời gi n 90 phút như thế nào để đạt kết quả cao nhất theo khả năng của từng
học sinh.
Trong quá trình áp dụng sáng kiến tơi đã thu được những kết quả đáng mừng, qua
kết quả bài thi tốt nghiệp của học sinh. Từ đó có thể thấy ràng trong q trình giảng
dạy địa lí ở lớp 12 việc rèn luyện cho học sinh các kĩ năng địa lí v biểu đồ, Atl t, kĩ
năng v ôn tập các kiến thức lí thuyết và vận dụng vào làm bài thi là việc làm rất quan
trọng.
II. KIẾN NGHỊ
- Đối với giáo viên giảng dạy địa lí cần tạo mọi đi u kiện v thời gian trên lớp để
hướng dẫn cho học sinh các kĩ năng cần thiết sử dụng bản đồ, Atl t để khai thác
kiến thức; kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng ôn tâp và vận dụng kiến thức kĩ năng vào làm
bài thi mơn địa lí.
- Nhà trường cần đầu tư mu thêm một số bản đồ còn thiếu và bổ sung thêm
cuốn Atlat mới để tạo đi u kiện cho giáo viên giảng dạy đị lí đạt kết quả cao.
- Trên đây là toàn bộ những nội dung sáng kiến kinh nghiệm của cá nhân tôi, rất
mong ý kiến đóng góp bổ sung củ các đồng nghiệp, để sáng kiến có giá trị tốt hơn
đối với cơng tác giảng dạy hướng dẫn học sinh ôn tập thi tốt nghiệp, thi đại học và
c o đẳng môn địa lí.
-------------------------------------------------------------------------


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Hướng dẫn ơn tập và trả lời câu hỏi địa lí - Lê Thơng.
Ơn tập địa lí theo chủ điểm - Nguyễn Viết thịnh.
Tuyển chọn những bài ôn luyện kĩ năng thực hành môn địa lí - Đỗ Ngọc Tiến
Địa lí kinh tế Việt Nam - Lê Thông
Những vấn đ chung v đổi mới giảng dạy trung học phổ thơng mơn đị lí - NXB Giáo dục.
Atl t Đị Lí Việt N m
Hướng dẫn thực chuẩn kiến thức, kĩ năng mơn địa lí - Bộ Giáodục và Đào tạo.
Hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn địa lí - Phạm Thị Sen .....

Trang 16


MỤC LỤC
A. Phần mở đầu.
I. Lí do chọn đ tài ............................................................................................ Trang 3
II. Tình hình nghiên cứu .............................................................................................. Trang 3
III. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm ......................................................... Trang 3
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. Trang 3
1. Đốí tượng nghiên cứu ............................................................................................... Trang 3

2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... Trang 4
V. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. Trang 4
B. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
I. Những vấn đ chung ................................................................................................. Trang 5
II. Nội dung cụ thể của sáng kiến kinh nghiệm ................................................. Trang 5
1. Kĩ năng sử dụng và kh i thác Atl t địa lí Việt Nam ......................................... Trang 5
2. Kĩ năng phân tích và nhận xét bảng số liệu thống kê ........................................ Trang 7
3. Kĩ năng chọn và vẽ các dạng biểu đồ .......................................................... Trang 10
3.1 Kĩ năng chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất để vẽ ..................................... Trang 10
3. 2 Kĩ năng vẽ biểu đồ .............................................................................................. Trang 11
4. Cách học để nắm vững những kiến thức-kĩ năng cơ bản tối thiểu v lí
thuyết của mơn địa lí ..................................................................................................Trang 13
5. Hướng dẫn học sinh cách vận dụng kiến thức, kĩ năng và Atl t địa lí Việt Nam
vào làm bài thi ........................................................................................................Trang 13
C. Kết luận và kiến nghị
I . Kết luận chung ........................................................................................................Trang 14
II. Kiến nghị ..................................................................................................................... Trang 14
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ Trang 15

Trang 17


SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Phú, ngày 20 tháng5 năm 2012
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2011-2012
Tên sáng kiến kinh nghiệm: Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở

trường THPT
Họ và tên tác giả: Nguyễn Viết Dinh; Đơn vị :Trường THPT Tôn Đức Thắng
Lĩnh vực: Dạy học bộ môn
Quản lý giáo dục



Phương pháp dạy học bộ mơn: …………. 

Phương pháp giáo dục



Lĩnh vực khác: … ………………………

III.

Tính mới

a. Có giải pháp hồn tồn mới 
b. Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có 
IV.

Hiệu quả

- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong tồn ngành có hiệu quả cao 
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã phát triển áp
dụng trong tồn ngành có hiệu quả cao 
-


Hồn tồn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao 

- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp
dụng tại đơn vị có hiệu quả 
V.

Khả năng áp dụng

a. Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính
sách: Tốt  Khá 
Đạt 

Trang 18


b. Đư r các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực
hiện và dễ đi vào cuộc sống: Tốt  Khá  Đạt 
c. Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt
hiệu quả trong phạm vi rộng: Tốt  Khá  Đạt 
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

Trang 19

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ



×