Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

sáng kiến kinh nghiệm môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.71 KB, 10 trang )

Sở giáo dục -đào tạo thanh hoá
Trờng THPT cẩm thuỷ I
*******************
Đề Tài
Sử dụng phơng pháp lập bảng để
dạy bài địa lí các ngành gtvt
( bài 37- địa lí 10 )
Họ và tên: Nguyễn Văn Tiến
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1
SKKN môn: Địa Lí
Năm học 2007 - 2008
1
A. Phần Mở Đầu
1. Lí do chọn sáng kiến.
- Hiện nay để đáp ứng yêu cầu của xã hội , quá trình dạy học đặc biệt chú ý đến vai
trò của ngời học: Ngời học tăng cờng tính độc lập, tự lực trong học tập. Từ đó bồi d-
ỡng cho học sinh năng lực t duy sáng tạo, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự
học tập, nghiên cứu . để phù hợp với sự phát triển t duy của học sinh trong
xã hội mới và tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
- Để tạo điều kiện cho học sinh, vai trò của ngời thầy cũng có sự thay đổi. Vai trò của
ngời thầy hiện nay là: Tăng cờng hỡng dẫn cho học sinh biết tự mình tìm ra kiến
thức, giải đáp những câu hỏi, xử lý tình huống ..và tổ chức tốt để ng ời học sử
dụng có hiệu quả các phơng pháp, phơng tiện dạy học.
- Xuất phát từ thực tiễn giảng dạy tại trờng THPT Cẩm Thuỷ 1, tôi thấy rằng, để đạt
đợc hiệu quả cao trong mỗi bài học, tiết học cần có các cách thiết kế bài giảng sao
cho phù hợp với nội dung kiến thức, phơng tiện dạy học và hoàn cảnh học sinh. Để
qua mỗi phần học, tiết học, học sinh nắm đợc kiến thức, có khả năng vận dụng kiến
thức đã học trên lớp để giải thích các thông tin mà học sinh tiếp xúc hằng ngày.
Đông thời học sinh cũng có các kiến thức kỹ năng nhất định để vận dụng vào học ở
các phần kiến thức khác trong chơng trình học.


Xuất phát từ các lí do trên tôi đã chọn đề tài: Sử dụng phơng pháp lập bảng để
dạy bài: Địa lí các ngành GTVT ( Bài 37- Địa lí 10)
2. Mục đích , nhiệm vụ của đề tài
a. Mục đích
Sử dụng các loại bảng kiến thức tự thiết kế để dạy học bài địa lí các ngành GTVT
Lớp 10 ban nâng cao nhằm đạt kết quả giảng dạy cao nhất.
b. Nhiệm vụ;
Lập đợc các bảng kiến thức phù hợp với nội dung và phơng pháp dạy bài địa lí các
ngành GTVT Lớp 10 ban nâng cao
3. Đối tợng nghiên cứu
Nội dung bài địa lí các ngành GTVT Lớp 10 ban nâng cao
4. Phơng pháp.
- So sánh kết quả thực nghiệm s phạm
- Các phơng pháp khác


B. Phần nội dung
2
I.Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn.
1. Cơ sở lí luận
Việc dạy học Địa lý nói chung cần đảm bảo các nguyên tắc giáo dục, đây là những
quy định, yêu cầu cơ bản mà ngời giáo viên cần phải tuân thủ để mang lại hiệu quả cao
nhất trong quá trình dạy học. Việc sử dụng phơng pháp lập bảng để dạy bài Địa lí các
ngành GTVT ( Địa lí 10) là căn cứ vào các nguyên tắc giáo dục ( Môn Địa lý) sau:
- Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính vừa sức đối với học sinh.
- Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và liên hệ thực tiễn.
- Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục.
- Nguyên tắc đảm bảo tính tự lực và phát triển t duy cho học sinh.
2. Cơ sở thực tiễn
Qua thực tiễn giảng dạy tôi thấy rằng, bài Địa lí các ngành GTVT có nội dung

dài và có các tiêu đề khá giống nhau ở từng loại hình vận tảI và kiến thức mang tính chất
liệt kê ở nhiều phần. Vì vậy, sử dụng bảng sẽ giúp HS lĩnh hội đợc kiến thức mọt cách
dễ dàng và có thể so sánh đợc các loại hình vận tải với nhau.
II.Nội dung và giải pháp dạy bài địa lí các ngành GTVT
1. Nôị dung kiến thức cơ bản của bài địa lí các ngành GTVT ( bài 37- Địa lí 10)
a. Đờng sắt
* Ưu điểm
- Vận chuyển đợc các hàng nặng, cồng kềnh đI trên quãng đờng xa với tốc độ
nhanh, ơn định, giá rẻ.
- Chạy liên tục ngày đêm, đúng giờ.
- Đảm bảo an toàn.
* Nhợc điểm
- Chỉ hoạt động trên đờng ray không cơ động
- Đầu t lớn: để xây dung đờng ray, nhà ga
* Những tiến bộ
- Tốc độ ngày càng nhanh, có thể đạt tới 250- 300 km/h
- sức vận tảI lớn
- Trớc đây chạy bằng hơi nớc, củi, than. Nay chạy bằng dầu, điện
- Phát triển các toa tàu chuyên dụng.
* Sự phân bố
- Phân bố phản ánh sự phát triển kinh tế và phân bố công nghiệp
- Nớc phát triển: Tây Âu, Bắc Mĩ, với mạng lới dầy đặc, khổ đờng rộng
- Nớc đang phát triển mạng lới đờng tha, đoạn đờng ngắn, khổ hẹp ( 0,6m,0,9m,1m)
b. Đờng ô tô
* Ưu điểm
- Tiện lợi, cơ động
- khả năng thích nghi cao với địa hình
- Hiệu quả kinh tế caoểtên cự li ngắn và trung bình.
-Khả năng thông hành tơng đối lớn
- Là phơng tiện vận tảI phối hợp hoạt động với các phơng tiện vận tảI khác.

* Hạn chế
- Cớc phí đắt so với xe lửa.
- ảnh hởng đến môi trờng
3
- Sử dụng nhiều nguyên nhiên liệu và diện tích bến bãi.
- ách tắc giao thông và gây nhiều tai nạn.
* Những tiến bộ
- Phơng tiện vận tảI, thiết bị chuyên ding không ngừng hoàn thiện.
- Sức vận tảI tăng lên 30-40 tấn.
* Sự phân bố
- Ngày càng chiếm u thế, cạnh tranh quyết liệ với đờng sắt.
- Thế giới có khoảng 700 triệu đầu ôtô ( 4/5 là xe du lịch), tập trung chủ yếu ở Hoa
Kì và Tây Âu.
c. Đờng ống
* Ưu điểm
- Giá thành rẻ
- Vận chuyển liên tục ngày đêm
- Hiệu quả kinh tế cao khá an toàn và tiện lợi.
* Nhợc điểm
- Chi phí xây dung lớn
- Dễ xảy ra sự cố: rò rỉ, vỡ ống
* Những tiến bộ
- Chất lợng đờng ống ngày càng đợc nâng cao
- Chiều dài đờng ống ngày càng lớn.
* Sự phân bố
Tập chung chủ yếu ở Trung Đông, LB Nga, Hoa Kì, Trung Quốc
d. Đờng sông hồ, đờng biển
* Ưu điểm
-Cớc phí vận chuyển rẻ.
- Thích hợp vơí vận chuyển hàng hoá nặng, cồng kềnh.

- Giá thành ổn định, tơng đối rẻ.
- Vận chuyển hàng nặng
* Nhợc điểm
- Tốc độ vận chuyển chậm.
- Gây ô nhiễm môi trờng: môI trờng nớc sông, môI trờng biển..
* Những tiến bộ
- Phơng tiện vận tảI không ngừng đợc hiện đại hoá, sức vận tảI đợc nâng cao
- Xây dung các kênh đào( Xuyê, Panama, kien)
* Phân bố
- các nớc phát triẻn mạnh hệ thống đờng sông: Hoa Kì, LB Nga, Canađa
- Hoạt động đờng biển gắn liền với các cảng biển, tập trung chủ yếu ở hai bờ đối
diện ĐTD
e. Đờng hàng không
* Ưu điểm
- Tốc độ vận chuyển nhanh.
- Tiện lợi, lịch sự
* Nhợc điểm
- Chi phí vận tải đắt
- Dễ gây ô nhiễm môI trờng
- Trọng tải nhỏ.
* Những tiến bộ
Các loại máy bay vận chuyển hành khách và hàng hoá cỡ lớn và có nhiều tính năng
hiện đại ra đời.
4
* Phân bố
- Hoa Kì, Tây Âu là nơI tập trung chủ yếu các sân bay quốc tế.
- các cờng quốc hàng không trên thế giới: Hoa Kì, Anh, Pháp, LB Nga

2. Các giải pháp thực hiện
a. Thiết kế và thực hiện theo phơng pháp cũ.

Với nội dung kiến thức nh trên, giáo viên thờng tiến hành bài giảng nh sau:
a.1 Đờng sắt
- GV đặt câu hỏi: trình bày u điểm, nhợc điểm của ngành GTVT đờng sắt.
HS trả lời, GVghi bảng
- GV đặt tiếp câu hỏi: hãy cho biết sự phân bố và những tiến bộ của ngành GTVT đờng
sắt trên thế giới.
- Liên hệ VN.
HS trả lời và GV ghi bảng.
a.2 Đờng ôtô
- GV đặt câu hỏi: so với ngành đờng sắt, đờng ôtô có những u, nhợc điểm gì?
HS trả lời, GV ghi bảng
- Dựa và hình 37.2 và SGK hãy cho biết sự phân bố và những tiến bộ của đờng ôtô.
a.3 Đờng ống
- GV đặt câu hỏi: trình bày u điểm, nhợc điểm của ngành GTVT đờng ống
HS ttrả lời và GV ghi bảng
- Gv lại đặt câu hỏi: đờng ống có những tiến bộ và phân bố nh thế nào? liên hệ ngành đ-
ờng ống ở nớc ta.
HS trả lời, GV ghi bảng
a.4 Đờng sông hồ ( thuỷ nội địa)
- GV đặt câu hỏi: Ngành GTVT đờng sông, hồ có những u, nhợc điểm gì?
HS trả lời và Gv ghi bảng
- GV hỏi tiếp: phân bố và những tiến bộ của ngành GTVT đờng sông, hồ
HS trả lời và GV ghi bảng.
- Liên hệ VN
a.5 Đờng biển
- GV đặt câu hỏi: GTVT đờng biển có những u, nhợc điểm nào
HS trả lời và GV ghi bảng.
- GV hỏi tiếp: Hãy cho biết những tiến bộ và phân bố của GTVT đừơng bỉên? Tại sao
phần lớn các hảI cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ đối diện ĐTD
HS trả lời và GV ghi bảng

- Liên hệ VN
a.6 Đờng hàng không
- GV hỏi: Đờng hàng không có những u điểm và nhợc điểm gì?
HS trả lời và Gv ghi bảng
- GV hỏi: những tiến bộ và cá cờng quốc hàng không trên thế giới?
HS trả lời và GV ghi bảng.
Thiết kế phần giảng dạy minh hoạ.
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
5

×