BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG THUỐC
QUA PHÂN TÍCH ABC/VEN TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM AN GIANG
Ths.Ds. Nguyễn Thiện Tri
1
Đặt vấn đề
Bệnh viện ĐKTTAG, 945 giường
Tiền thuốc nội/ngoại trú:
Năm 2013: 135.714.421.261 đ
Năm 2014: 159.178.029.535 đ
TS: 632.771 lượt BN: NTr 70.641 và NgTr 562.130
TS: 648.525 lượt BN: NTr 69.389 và NgTr 579.136
HĐT phân tích, đánh giá sử dụng thuốc: phân tích
ABC/VEN
Đánh giá chi phí-hiệu quả điều trị, nâng cao hiệu
quả sử dụng thuốc, giảm chi phí dùng thuốc của
BV.
2
Đặt vấn đề (2)
Nhà quản lý BV không thể và không cần thiết để theo dõi
tất cả thuốc được sử dụng trong BV.
Quy trình: Đầu tiên là theo dõi các thuốc đắt đỏ nhất, tiêu
tốn phần lớn kinh phí BV.
Sau đó nghiên cứu mơ hình sử dụng thiết kế các biện
pháp khắc phục thích hợp
Phân tích ABC là công cụ nhận dạng mặt hàng thuốc cần
quan tâm nhiều nhất để kiểm sốt
Mục tiêu: Phân tích sử dụng thuốc tại Bệnh viện năm
2013 theo phân loại ABC, VEN nhằm định hướng lựa chọn
sử dụng thuốc trước và sau can thiệp.
3
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng:
Các báo cáo sử dụng thuốc tại Khoa Dược–BVĐKTTAG
năm 2013 và 2014.
Thành viên HĐT-ĐT; bộ phận thống kê dược.
Phương pháp nghiên cứu:
nghiên cứu hồi cứu mơ tả dựa trên các phân tích ABC,
VEN, ma trận ABC/VEN, tiến hành phân tích hiệu quả
kinh tế trong việc sử dụng thuốc năm 2013 và 2014 tại
BVĐKTTAG.
4
Các bước phân tích ABC
Phân tích ABC là một cơng cụ quan trọng được sử
dụng nhiều lĩnh vực trên toàn thế giới, xác định các
thuốc cần quan tâm nhiều hơn để kiểm sốt.
Là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng
thuốc tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân
định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ lớn trong ngân
sách cho thuốc của bệnh viện
Phân hạng sản phẩm như sau:
Hạng A: 10 – 20% SP, chiếm 75 - 80 % TGT
Hạng B: 10 – 20% SP, chiếm 15 - 20 % TGT
Hạng C: 60 -80% SP, chiếm 5 - 10 % TGT
5
6
Mục đích phân tích ABC
Đánh giá tình hình sử dụng thuốc tại BV:
Chỉ định sử dụng
Chi phí thuốc
--> Phân tích cơ cấu chi phí thuốc
Kết quả: Được/chưa được
Đề xuất:
Dự báo tình hình bệnh tật; Lựa chọn thuốc
Kế hoạch mua sắm thuốc phù hợp
Kiểm soát chỉ định sử dụng
Kiểm soát chi phí thuốc
Trong quản lý tồn kho
Trong đấu thầu thuốc
7
Phương pháp phân tích ABC
PP quyết định chi phí thuốc và so sánh chi phí
thuốc trong hệ thống danh mục
Dựa trên ngun lý Pareto: tách rời một số ít có ý
nghĩa sống cịn từ số nhiều ít có ý nghĩa
Sử dụng máy tính và phần mềm thích hợp để
thực hiện phân tích
Vilfredo Pareto (1906) nhà kinh tế học người Italia
8
Các bước thực hiện
MS Excel/ABC-VENSoftware
Thu thập số liệu: chi phí mua từng loại thuốc
trong cả năm qua
Nhập số liệu chi phí cho từng tên thuốc
Sort sắp xếp chi phí theo thứ tự từ lớn nhất
đến nhỏ dần.
Tính chi phí tích lũy
Tính tỉ lệ % tích lũy
9
10
Tên thuốc
Chi phí
Chi phí tích luỹ
TL % T.luy
B2
=B2
=(B2/TS)*100
Copy
B3
=B2+B3
copy
paste
B4
paste
paste
B5
paste
paste
paste
paste
Lớn nhất
B6
Nhỏ dần
11
Chọn điểm cắt cho A,B,C (PARETO)
12
Kết quả và nhận xét
Bảng 1a. Kết quả phân tích ABC năm 2013
Loại Số lượng
% SL
Tổng Chi phí (đ)
% T.Chi phí
% Tích Lũy
A
66
11,46
96.294.568.749
70,95
70,95
B
112
19,44
27.087.293.867
19,96
90,91
C
398
69,10
12.332.558.645
9,09
100
TC
576
100
135.714.421.261
100
Ví dụ 5 thuốc chiếm giá trị cao 2013
13
Kết quả và nhận xét
Bảng 1b. Kết quả phân tích ABC năm 2014
Loại Số lượng
% SL
Tổng Chi phí (đ)
% T.Chi phí
% Tích Lũy
A
107
8,84
111.597.634.706
70,11
70,11
B
188
15,54
31.714.751.719
19,92
90,03
C
915
75,62
15.862.262.615
9,97
100
TC
1.210
100
159.174.649.041
100
Ví dụ 20 thuốc chiếm giá trị cao 2014
14
15
Phân tích cơ cấu chi phí thuốc
Kiểm sốt chọn lọc chi phí thuốc:
Chọn điểm ngắt đối với các thuốc thơng qua giá
trị cộng dồn (đã phân tích trên)
Xác định 20 thuốc có chi phí cao nhất
Tần suất sử dụng thuốc các thuốc có chi phí lớn
Nắm bắt tình hình bệnh tật thơng qua các thuốc
có chi phí lớn
Tình trạng lạm dụng thuốc, nếu trong 20 thuốc
chi phí lớn có nhiều thuốc nhóm N
16
Phân tích cơ cấu chi phí thuốc (2)
Kiểm sốt giá thuốc:
Xác định được với cùng hoạt chất, cùng nồng độ/hàm
lượng, cùng dạng bào chế và đường dùng: BV đang sử
dụng với bao nhiêu loại giá khác nhau?
Cùng chỉ định điều trị, cùng cơ chế tác dụng, BV đang sử
dụng bao nhiêu loại thuốc, loại nào được sử dụng nhiều
nhất?
Tham khảo giá thuốc tại BV với các BV khác trên cùng
địa bàn, các địa phương khác.
Chi phí – Hiệu quả
17
Phân tích cơ cấu chi phí thuốc (3)
Kiểm sốt tình trạng chỉ định sử dụng:
Các nhóm trị liệu sử dụng nhiều nhất
Các thuốc không thiết yếu được sử dụng với số lượng lớn
Sự có mặt của các thuốc khơng chấp thuận thanh tốn
BHYT
Cần phân
tích thêm
Các thuốc nhóm A (theo giá trị) có cho
thấy việc sử dụng vượt quá hoặc thấp hơn
liên quan đến tỷ lệ mắc bệnh hay do việc
sử dụng các loại thuốc đặc biệt?
18
Hạn chế của pp ABC
PP phân tích ABC chỉ dựa trên giá trị mặt hàng
thuốc cao, lượng sử dụng nhiều và chiếm tỉ lệ
lớn/tổng kinh phí mua thuốc BV
Đ/v mặt hàng thuốc có giá trị và lượng sử dụng
thấp nhưng rất quan trọng đến tính mạng của
bệnh nhân có thể bị bỏ sót vì nó khơng có trong
nhóm A.
19
Phân tích VEN (hay VED)
Phương pháp ưu tiên mua và kiểm soát tồn
kho
V – Vital (tối cần)
Cứu sống người bệnh
Thiết yếu đối với sức khỏe người bệnh
E – Essential (thiết yếu)
Cần thiết cho điều trị nhưng mức độ thấp hơn nhóm V
N – Non – Essential (khơng thiết yếu) hay D
(Desirable)
Dùng cho bệnh thơng thường
Chi phí cao và hiệu quả điều trị thấp
20
Essential Medicines and
Health Products Information
Portal. World Health
Organization resource
/>TT 45/2013/TT-BYT DM thuốc thiết yếu lần VI
TT 40/2014/TT_BYT DM thuốc chủ yếu được quỹ BHYT thanh toán DATA_MaATC_40Code
31Code
1
2
3
4
5
ATCcode
A03BA01
N01BB01
N05CM18
N05BA01
N01AX07
VEN
V
E
E
V
V
Tên thuốc hay hoạt chất
Atropin sulfat
Bupivacain (hydroclorid)
Dexmedetomidin
Diazepam
Etomidat
Đường dùng, dạng dùng
Tiêm
Tiêm
Tiêm
Tiêm
21
Tiêm
Phân tích VEN/VED
Cách thực hiện (căn cứ các phân loại trên)
B1: phân loại thuốc theo V, E hay N (hay D)
B2: phân tích nhóm N. Giảm số lượng mua hay
loại bỏ khi cần thiết
B3: xác định và giới hạn các trị liệu trùng lắp
B4: Xem xét lại số lượng mua dự kiến
B5: tìm kiếm nguồn ngân sách bổ sung nếu cần
thiết hay có thể
22
Kết quả và nhận xét
Bảng 2a. Kết quả phân tích VEN năm 2013
Loại
Số lượng
SL (%)
Tổng Chi phí (đồng) T.Chi phí (%) % Tích Lũy
V
50
8,68
13.316.440.844
9,81
9,81
E
492
85,42
112.402.090.116
82,82
92,63
N
34
5,90
9.995.890.301
7,37
100
TC
576
100
135.714.421.261
100
23
Kết quả và nhận xét
Bảng 2b. Kết quả phân tích VEN năm 2014
Loại
Số lượng
SL (%)
Tổng Chi phí (đồng) T.Chi phí (%) % Tích Lũy
V
185
15,29
30.291.174.331
19,03
19,03
E
965
79,75
118.469.234.561
74,43
93,46
N
60
4,96
10.414.240.150
6,54
100
TC
1.210
100
159.174.649.041
100
24
25