Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Tiểu luận phân tích HOẠT ĐỘNG sản XUẤT KINH DOANH của CÔNG TY TNHH DỊCH vụ kỹ THUẬT và CÔNG NGHỆ TIẾN PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.13 KB, 36 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ
KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN PHÁT

Giáo viên hƣớng dẫn
: Sinh viên thực hiện
:
Mã sinh viên

:

Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI - 2014



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

TSCĐ



Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam Đồng

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade
Organization)

MỤC LỤC
PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN
PHÁT 1
Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH TNHH dịch vụ kỹ
thuật và công nghệ Tiến Phát....................................................................... 1
Vài nét về cơng ty................................................................................................ 1
Q trình hình thành và phát triển.................................................................... 1
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và công nghệ Tiến Phát
..........................................................................................................................2
1.5. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................2
1.5.1. Giám đốc.....................................................................................................2
Phòng kinh doanh.......................................................................................... 3
Phịng kế tốn................................................................................................ 3

Phịng tổ chức tổng hợp................................................................................. 3
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN PHÁT..........4
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và
công nghệ Tiến Phát...................................................................................... 4
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH dịch vụ kỹ
thuật và công nghệ Tiến Phát....................................................................... 5
Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của cơng ty..........5
Mơ tả quy trình mua các thiết bị linh kiện máy tính, thiết bị văn phịng tại
phịng kinh doanh của công ty................................................................. 6
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật
và công nghệ Tiến Phát năm 2011-2012...................................................... 8


Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2011 và 2012 của công ty
TNHH dịch vụ kỹ thuật và cơng nghệ Tiến Phát.................................... 8
Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2012 và 2011 của công ty TNHH dịch
vụ kỹ thuật và công nghệ Tiến Phát....................................................... 12
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của công ty TNHH dịch vụ kỹ
thuật và công nghệ Tiến Phát..................................................................... 16
Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản, nguồn vốn............................................... 16
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán...................................................... 17
Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản................................................ 18
Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời............................................................ 19
Tình hình lao động tại công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và công nghệ Tiến
Phát............................................................................................................... 20
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN................................................................... 22
Mơi trƣờng kinh doanh................................................................................... 22
Thuận lợi...................................................................................................... 22
Khó khăn...................................................................................................... 22

Những ƣu điểm, tồn tại của công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và công nghệ
Tiến Phát và biện pháp khắc phục............................................................. 23
Ưu điểm........................................................................................................23
Tồn tại........................................................................................................... 23
Biện pháp khắc phục........................................................................................ 23
Định hƣớng phát triển của công ty................................................................. 24


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và cơng nghệ Tiến Phát
....................................................................................................................................2
Sơ đồ 2.1 Quy trình hoạt động kinh doanh chung của công ty........................................5
Sơ đồ 2.2 Quy trình mua thiết bị linh kiện máy tính, thiết bị văn phòng........................6
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh..............................................................................8
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán.......................................................................................12
Bảng 2.3 Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty...........................................................16
Bảng 2.4 Khả năng thanh tốn của cơng ty....................................................................17
Bảng 2.5 Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty.............................................................18
Bảng 2.6 Khả năng sinh lời của cơng ty.........................................................................19
Bảng 2.7 Trình độ lao động............................................................................................20


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đóng góp một vai trị rất quan trọng
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các doanh nghiệp đang ngày càng khẳng định vị trí của mình,
đóng một vai trị ngày càng to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển nền kinh tế. Gia
nhập WTO mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mối quan hệ giao thương giờ
đây được mở rộng không chỉ trong nước, mà còn là các thị trường lớn của các nước trên
thế giới. Môi trường đầu tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được cải thiện dần,

tạo ra nhiều thuận lợi hơn cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và ngồi nước.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải đối diện với những khó khăn thách thức là cạnh
tranh lớn từ các doanh nghiệp, các đơn vị cạnh tranh cùng tham gia hoạt động như công
ty, đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài với phong cách làm việc chun nghiệp và
nguồn lực tài chính mạnh. Vì vậy, để đạt được vị thế vững chắc trên thị trường và tối đa
hóa lợi nhuận của mình, các doanh nghiệp phải phát huy hết tiềm năng, tận dụng tối đa
nguồn lực của chính mình
- Với mong muốn được tìm hiểu cơng việc kinh doanh thực tế bằng những kiến thức đã
được học trong trường em đã tham gia thực tập tại Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và
công nghệ Tiến Phát. Trong khoảng thời gian thực tập ở công ty em đã học hỏi được rất
nhiều điều bổ ích phục vụ rất tốt cho quá trình làm việc sau này khi ra trường. Trên cơ
sở đó em đã tổng hợp và viết nên bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Báo cáo của em
bao gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH
dịch vụ kỹ thuật và công nghệ Tiến Phát
- Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH dịch vụ kỹ
thuật và công nghệ Tiến Phát.
- Phần 3: Nhận xét và kết luận.


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ CƠNG NGHỆ TIẾN
PHÁT
Q trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TNHH dịch vụ kỹ
thuật và công nghệ Tiến Phát
Vài nét về công ty
- Tên công ty: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn TNHH dịch vụ kỹ thuật và công
nghệ Tiến Phát
- Tên viết tắt: TIEN PHAT CO., LTD.
- Trụ sở: Nhà A3/52 Nguyễn Chí Thanh , Quận Đống đa, Thành phố Hà Nội, Việt

Nam
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn.
- Ngày thành lập: Tháng 2 năm 2004.
- Giấy phép thành lập: Giấy phép số 0105470080 do Sở KH – ĐT Thành phố Hà
Nội cấp.
- Điện thoại: 0437759518
- Vốn điều lệ của cơng ty: 1.800.000.000
Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và công nghệ Tiến Phát được thành lập từ năm
2004 với lĩnh vực kinh doanh ban đầu là thiết kế chuyển giao phần mềm, nâng cấp sửa
chữa hệ thống máy tính, hệ thống mạng, cài đặt phần mềm ứng dụng, ban đầu gồm 5
thành viên, có trụ sở tại Nhà A3/52 Nguyễn Chí Thanh , Quận Đống đa, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam. Xuất pháp điểm từ một công ty nhỏ với số vốn không lớn, công ty đã
phải cố gắng nỗ lực không ngừng để phát triển và xây dựng công ty ngày càng vững
mạnh. Với sự phát triển ngày càng nhanh của khoa học công nghệ trên thế giới cũng
như ở Việt Nam, cơng ty đã phát triển thêm nhiều hình thức kinh doanh, nâng cao
trình độ chun mơn của đội ngũ nhân viên trong công ty. Nhận thức thấy CNTT ngày
càng quan trọng và trở nên thiết yếu, năm 2009 công ty bắt đầu cung cấp và bán các
loại linh kiện, sản phẩm liên quan đến máy tính và đã đạt được những thành cơng nhất
định như trở thành đại lý chính thức tiêu thụ các sản phẩm của các hãng máy tính, máy
văn phịng có tên tuổi trên thế giới: COMPAQ, HP, LENOVO, DELL, TOSHIBA,…
Năm 2010, công ty tiến hành mở rộng kinh doanh với việc tăng vốn điều lệ lên
1.800.000.000 VNĐ. Đến nay công ty đã mở rộng được quy mô kinh doanh với số
lượng nhân viên lên đến 38 người, cùng với đó là phát triển thêm 1 văn phòng và 2 chi
nhánh ở 227 Mê Linh, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc và Km số 9, Quốc lộ 1A thành phố Ninh
Binh. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới là có thể bắt kịp với nền
-7 -


CNTT của thế giới; nghiên cứu phát triển các ứng dụng cho doanh nghiệp, gia đình,

phục vụ giáo dục, giải trí, quản lý, điều khiển tự động; cho ra đời những phần mềm
ứng dụng trên website để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp tham gia thương mại
điện tử; nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dịch vụ và giải pháp tổng thể về CNTT,
đáp ứng các yêu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và công nghệ Tiến Phát
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và công nghệ Tiến
Phát

GIÁM ĐỐC

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

KINH

KẾ

TỔ

DOANH

TỐN

CHỨC
TỔNG
HỢP
(Nguồn: Phịng tổ chức tổng hợp)


Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất của cơng ty, chịu trách nhiệm tồn diện và
điều hành tồn bộ hoạt động của cơng ty, là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ
của công ty trước nhà nước và pháp luật. Giám đốc có nhiệm vụ quyết định các vấn đề
liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phương án đầu tư của công ty, quan hệ đối ngoại. Giám đốc trực tiếp phụ
trách các phịng kế tốn và tổ chức tổng hợp.


Phịng kinh doanh
Phịng kinh doanh thực hiện việc tìm kiếm hợp đồng và thực hiện các giao dịch
với khách hàng; xây dựng các chính sách hỗ trợ, xúc tiến thị trường, triển khai cơng
tác chăm sóc, nghiên cứu thị trường; tìm hiểu và liên hệ với các nhà sản xuất và nhà
cung cấp về các sản phẩm kinh doanh; quản lý kho hàng, phân phối sản phẩm cho khách
hàng.
Phòng kế tốn
Phịng kế tốn thực hiện cơng tác kế tốn, thống kê theo đúng quy định của pháp
luật. Bao gồm các công việc như sau:
- Tổ chức, quản lý, giám sát hoạt động kinh tế, tài chính, hạch tốn và thống kê.
- Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của công ty.
- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, người lao động theo luật định.
- Lưu trữ, bảo quản các chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế tốn.
- Theo dõi, phân tích, phản ảnh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của cơng ty nhằm
cung cấp các thơng tin kịp thời, chính xác hỗ trợ giám đốc trong công tác điều hành và
hoạch định kế hoạch kinh doanh và đầu tư.
Phòng tổ chức tổng hợp
Phịng tổ chức tổng hợp thực hiện các cơng việc như sau:

- Tuyển dụng nhân viên, xây dựng kế hoạch lao động, cơ chế tiền lương, đưa ra các chính
sách thi đua, khen thưởng, kỷ luật, các chính sách về phúc lợi, ưu đãi cho nhân viên
dưới sự chỉ đạo của giám đốc và theo đúng pháp luật. Đồng thời tham mưu cho giám
đốc về các vấn đề nêu trên.
- Thực hiện các công tác quản lý văn thư, lưu trữ, bảo mật các giấy tờ, quản lý tài sản,
trang thiết bị làm việc thuộc văn phòng. Tiếp nhận, phân loại, quản lý các giấy tờ, văn
bản, thư điện tử, tham mưu cho ban lãnh đạo xử lý nhanh chóng và kịp thời.
- Tổ chức và phục vụ các buổi họp, tiếp khách của lãnh đạo.
- Tổ chức quản lý đảm bảo trật tự an ninh, an toàn cháy nổ, bảo vệ tài sản của công ty
không để xảy ra sự cố mất mát.
Nhận xét:
Cơng ty có đầy đủ các phòng ban cần thiết để thực hiện hoạt động kinh doanh.
Mơ hình cơ cấu tổ chức của cơng ty đơn giản, phân các phòng ban theo từng nhiệm vụ
chức năng cụ thể, dễ dàng cho việc nhân viên hiểu rõ cơng việc của mình trong từng
phịng ban. Cơng ty mạnh ở phòng kinh doanh. Do đây là phòng ban chủ chốt trong
cơng ty, thực hiện các cơng việc chính trong hoạt động kinh doanh của cơng ty. Hai
phịng ban này có số lượng nhân viên lớn, được tuyển dụng và đào tạo khắt khe. Tuy


nhiên phịng tổ chức tổng hợp thì chưa được phát huy một cách hiệu quả. Số lượng
nhân viên của các phịng ban này ít, hoạt động chưa được chun nghiệp và hiệu quả
cao. Công ty nên chú trọng phát triển thêm phịng ban này, vì nó có mối quan hệ bổ trợ
giúp cho các phòng ban khác phát triển. Nếu được phát huy một cách hiệu quả và triệt
để thì các phịng ban này sẽ góp phần đem lại thành công và sự phát triển lớn cho công
ty.
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN
PHÁT
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và
công nghệ Tiến Phát

Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và công nghệ Tiến Phát được phép kinh doanh
trên các lĩnh vực sau:
- Buôn bán thiết bị bưu chính viễn thơng, hàng điện tử, tin học, thiết bị bảo vệ, phịng
cháy chữa cháy, thiết bị bảo vệ mơi trường, tự động hóa, điện lạnh, điện dân dụng;
- Sản xuất và lắp ráp máy tính;
- Sản xuất phần mềm tin học;
- Sản xuất mua bán thiết bị văn phòng;
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá;
- Sản xuất, mua bán nguyên vật liệu xây dựng, công nghiệp;
- Sản xuất, mua bán thiết bị trang trí nội ngoại thất.
Tuy nhiên cơng ty kinh doanh chính trên lĩnh vực: Bn bán tư liệu tiêu dùng,
dịch vụ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử - tin học. Công ty chủ yếu tập trung
kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp thiết bị cho ngành CNTT, cung cấp thết bị văn
phòng, nghiên cứu và cung cấp các giải pháp mạng, thiết kế các sản phẩm phần mềm
theo đơn đặt hàng, thiết kế trang web. Đến nay, Công ty Dịch vụ kỹ thuật và công
nghệ Tiến Phát đã hoạt động trên nhiều lĩnh vực của ngành CNTT nhằm đáp ứng cho
khách hàng những dịch vụ trọn gói có chất lượng cao:
- Xây dựng các hệ thống CNTT
+Phân tích, thiết kế các dự án CNTT cho các cơ quan quản lý, hành chính sự nghiệp, các
doanh nghiệp, thương mại.
+Cung cấp tổng thể hệ thống CNTT: Thiết bị, mạng, máy văn phòng, phần mềm hệ
thống, phần mềm ứng dụng, đào tạo.
- Các dịch vụ về hạ tầng
+ Cung cấp các hệ thống máy tính (PC, máy tính xách tay), thiết bị ngoại vi.


+ Cung cấp các máy và thiết bị mạng (Server, hub,…).
+ Cung cấp thiết bị, máy văn phòng.
+ Nâng cấp và sửa chữa các hệ thống máy tính, hệ thống mạng.
+ Cài đặt các phần mềm hệ thống và ứng dụng.

- Thiết kế và chuyển giao các sản phẩm phần mềm ứng dụng.
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH dịch vụ kỹ
thuật và công nghệ Tiến Phát
Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của cơng
ty Sơ đồ 2.1 Quy trình hoạt động kinh doanh chung của
Tìm kiếm
khách hàng
cơng ty

Ký hợp đồng
với khách
hàng

Chuyển giao
sản phẩm

(Nguồn: Phịng kinh doanh)
Quy trình hoạt đơng kinh doanh của cơng ty như sau:
- Bƣớc 1: Tìm kiếm khách hàng
Bao gồm các cơng đoạn tìm kiếm khách hàng tiềm năng, giới thiệu và làm rõ về
các sản phẩm cũng như dịch vụ của công ty cho khách hàng hiểu và nắm rõ, thuyết
phục khách hàng đi đến quyết định ký hợp đồng với công ty. Công ty tiến hành tìm
kiếm khách hàng dựa trên các nghiên cứu về nhu cầu thị trường và khách hàng mục
tiêu mà doanh nghiệp muốn hướng đến. Thị trường khách hàng mà công ty hướng đến
chủ yếu là các cơ quan hành chính sự nghiệp, các tổ chức kinh tế của nhà nước và các
doanh nghiệp xây dựng, thương mại. Vì vậy nhân viên của cơng ty có thể tìm kiếm
khách hàng thơng qua tìm hiểu về các chương trình mời thầu của những tổ chức trên
nhằm tham gia giới thiệu, quảng bá các sản phẩm kinh doanh của mình. Sau đó nhân
viên dự án sẽ nghiên cứu nhu cầu khách hàng xây dựng các dự án đáp ứng được nhu
cầu và kỳ vọng của họ để tham gia chương trình mời thầu thuyết phục họ ký hợp đồng

với công ty. Công ty cũng có thể tìm kiếm khách hàng thơng qua các chiến dịch quảng
cáo, PR cho công ty như dán tờ rơi, tham gia giới thiệu sản phẩm tại các chương trình,
hội chợ về CNTT,…
- Bƣớc 2: Ký hợp đồng với khách hàng
Sau khi tìm kiếm và thuyết phục được khách hàng thì cơng ty sẽ tiến hành trao
đổi và thỏa thuận với khàng hàng về các điều khoản nhất định như: giá cả, chiết khấu,
phương thức thanh toán, phương thức giao hàng, thời gian giao hàng,… Kết thúc quá


trình thỏa thuận và đưa đến thống nhất giữa hai bên thì cơng ty sẽ tiến hành soạn thảo
hợp đồng, gửi cho khàng hàng xem xét lại và gặp mặt để ký kết hợp đồng.
- Bƣớc 3: Chuyển giao sản phẩm
Sau khi ký kết hợp đồng công ty sẽ tiến hành chuyển giao sản phẩm cho khách
hàng. Nếu sản phẩm là các thiết bị linh kiện máy tính, thiết bị văn phịng thì cơng ty sẽ
kiểm tra kho để xuất hàng cho khách. Việc đặt mua hàng thường diễn ra trước khi ký
kết hợp đồng dựa trên số liệu hàng hóa trong kho. Trong trường hợp thiếu hàng, cơng
ty sẽ liên lạc với nhà cung cấp để đặt mua bổ sung. Nếu sản phẩm là các dịch vụ liên
quan đến việc lập trình như thiết kế, xây dựng phần mềm, hệ thống cơng nghệ tin, thiết
kế website,… thì cơng ty sẽ tiến hành thực hiện và chuyển giao cho khách hàng trong
thời gian đã thỏa thuận khi kí kết hợp đồng.
Nhận xét: Quy trình hoạt động kinh doanh chung của cơng ty tương đối hồn
thiện và đầy đủ. Quy trình đơn giản tuy nhiên vẫn đảm bảo được sự hiệu quả trong q
trình làm việc của cơng ty. Bước đầu tiên tìm kiếm khách hàng là cơng đoạn khó.
Trong q trình thực tập, em nhận thấy chủ yếu các đơn hàng của cơng ty là các đối
tác quen thuộc, cịn các đối tác mới thì rất ít. Cơng ty nên có các biện pháp nhằm phát
triển việc tìm kiếm các khách hàng mới để đạt được hiệu quả cao trong việc kinh
doanh và mở rộng sự phát triển của công ty.
Mơ tả quy trình mua các thiết bị linh kiện máy tính, thiết bị văn phịng
tại phịng kinh doanh của cơng ty
Trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và công nghệ Tiến

Phát, em đã có cơ hội được thực tập tại phịng kinh doanh của cơng ty. Trong q trình
này em đã được học hỏi và biết thêm rất nhiều các kiến thức về việc hoạch định các
phương án kinh doanh, nghiên cứu thị trường, tìm nguồn cung cấp hàng hóa, tìm kiếm
khách hàng, quy trình mua và bán hàng hóa dịch vụ, q trình xúc tiến thị trường,…
Sau đây em xin trình bày về quy trình mua hàng hóa là các thiết bị văn phịng, thiết bị
linh kiện máy tính tại phịng kinh doanh của cơng ty.
Sơ đồ 2.2 Quy trình mua thiết bị linh kiện máy tính, thiết bị văn phịng

Ngun cứu
thị trường

Tìm kiếm
nhà cung
cấp

Ký kết
hợp đồng
mua hàng

Thanh tốn

(Nguồn: Phịng kinh doanh)


Quy trình mua hàng chủ yếu diễn ra trước khi cơng ty ký kết hợp đồng bán hàng
hóa và dịch vụ cho khách hàng, thời điểm đặt mua phụ thuộc vào tình trạng hàng hóa
trong


kho cũng như các chính sách của cơng ty về việc lưu trữ hàng hóa, số lượng đặt mua chủ

yếu phụ thuộc vào những dự đốn có căn cứ về nhu cầu của khách hàng, hoặc là dự
đốn về tình hình biến động giá cả trên thị trường. Tuy nhiên vẫn có trường hợp đặt mua
hàng sau khi đã ký kết hợp đồng bán hàng hóa dịch vụ cho khách hàng. Điều này xảy ra
trong một số trường hợp như công ty đột nhiên ký được một hợp đồng với số lượng hàng
hóa lớn vượt qua dự đốn của cơng ty về nhu cầu hàng hóa trước đó, khách hàng u cầu
sản phẩm hàng hóa có tính đặc thù cao, khơng thơng dụng trên thị trường,… thì lúc đó
cơng ty sẽ tiến hàng đặt mua thêm để đáp ứng, phục vụ cho khách hàng.
Quy trình mua hàng chung bao gồm các bước:
- Bƣớc 1: Nghiên cứu thị trƣờng
Nhân viên phòng kinh doanh sẽ tiến hành nghiên cứu thị trường, tìm ra các loại
sản phẩm đang được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi, dự báo các sản phẩm tiềm năng
mà khách hàng có thể yêu cầu hoặc có thể dễ dàng bán trên thị trường và được ưa
chuộng trong thời gian tới, xem xét cân nhắc các sản phẩm có doanh thu giảm, nhu cầu
giảm sút,… Kết hợp với bên quản lý kho, từ đó đưa ra danh mục các sản phẩm cần mua.
- Bƣớc 2: Tìm kiếm nhà cung cấp
Đưa khâu quan trọng trong quy trình mua các thiết bị linh kiện máy tính và thiết
bị văn phịng. Nhân viên tiến hành thu nhập các dữ liệu về các nhà cung cấp các sản
phẩm trong danh mục cần mua trên thị trường. Dữ liệu bao gồm loại sản phẩm, chất
lượng, thương hiệu, giá cả, địa điểm của nhà cung cấp, uy tín của nhà cung cấp,… Thu
thập dữ liệu có thể bằng các dữ liệu đã có sẵn trước đó, đi xin bảng báo giá chi tiết về
sản phẩm của nhà cung cấp, thăm dò ý kiến trên thị trường,… Sau đó tiến hành phân
tích dữ liệu, lựa chọn nhà cung cấp dựa trên các tiêu chí do ban lãnh đạo đề ra. Phân
tích có thể dựa trên một số phương pháp như phân tích có trọng số, phân tích dựa vào
chi phí và lợi ích đạt được,…
- Bƣớc 3: Ký hợp đồng mua hàng
Sau khi đã lựa chọn được nhà cung cấp, công ty tiến hành cử nhân viên đến gặp
trao đổi với nhà cung cấp, thỏa thuận các điều khoản. Kết thúc đàm phán sau khi đi
đến thống nhất giữa hai bên, công ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Nếu không đi đến
thống nhất và thương lượng được giữa hai bên thì cơng ty chấm dứt làm việc với nhà
cung cấp đó, chuyển sang nhà cung cấp khác.

- Bƣớc 4: Thanh toán
Sau khi nhà cung cấp trao đầy đủ hàng, sản phẩm không xảy ra hư hỏng và lỗi thì
cơng ty tiến hành chuyển giao các chứng từ cho bên kế toán để nhân viên thực hiện
việc thanh toán cho nhà cung cấp theo phương thức đã cam kết trong hợp đồng. Nếu
có sản phẩm lỗi hoặc hư hỏng, công ty sẽ yêu cầu nhà cung cấp đổi lại hoặc giảm giá
tùy theo mức độ hư hỏng.


Nhận xét: Quy trình mua thiết bị linh kiện máy tính và thiết bị văn phịng của
cơng ty đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng và những yêu cầu của ban lãnh
đạo, đồng thời cũng dễ dàng kiểm soát và theo dõi. Em nhận thấy bước 1 trong quy
trình vẫn cịn yếu kém. Do nhân viên phịng kinh doanh ít, khả năng nắm bắt thị
trường chưa đạt hiệu quả cao, phối hợp chưa nhịp nhàng với bên quản lý kho cho nên
đơi khi vẫn xảy ra sai sót về số lượng cũng như các loại sản phẩm cần mua.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật
và công nghệ Tiến Phát năm 2011-2012
Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2011 và 2012 của công ty
TNHH dịch vụ kỹ thuật và công nghệ Tiến Phát
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chênh lệch
CHỈ TIÊU

Năm 2012

Năm 2011
Tuyệt đối

(A)
1. Doanh thu bán

hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
7. Chi phí hoạt động
tài chính
- Trong đó lãi vay
8. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
9. Lợi nhuận thuần
từ họat động kinh
doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác

(1)

(2)

(3)=(1)-(2)


Tƣơng
đối(%)
(4)=(3)/(2)

5.032.014.699

4.938.774.548 93.240.151

1,89

5.032.014.699

4.938.774.548 93.240.151

1,89

2.870.092.887

2.828.093.454 41.999.433

1,49

2.161.921.812

2.110.681.094 51.240.718

2,43

250.958.358


203.364.045 47.594.313

23,40

14.160.000

10.276.880

3.883.120

37,79

1.501.981.604

1.450.192.852 51.788.752

3,57

896.738.566

853.575.407 43.163.159

5,06


13. Tổng lợi nhuận
kế tốn trƣớc thuế
14. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
16. Lợi nhuận sau

thuế thu nhập
doanh nghiệp

896.738.566

853.575.407 43.163.159

5,06

224.184.642

213.393.852 10.790.790

5,06

672.553.924

640.181.555 32.372.369

5,06

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của cơng ty trong kỳ. Thông qua bảng báo cáo năm 2011 và 2012, ta có thể thấy
rằng cơng ty có doanh thu và lợi nhuận của năm 2012 cao hơn năm 2011, thể hiện sự
phát triển và tiến triển tốt trong việc kinh doanh của công ty. Cụ thể như sau:
- Về doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2012 có doanh thu thuần tăng
93.240.151 VNĐ so với năm 2011, tương ứng tăng 1,89%. Mức tăng doanh thu có
được chủ yếu là do trong kỳ cơng ty ký được 2 hợp đồng lớn về thiết kế và chuyển
giao phần mềm ứng dụng với Viện khoa học xã hội Việt Nam và trường Đại học khoa

học xã hội và nhân văn, với tổng giá trị hợp đồng lên đến hơn 1.000.000.000 VNĐ,
cùng với đó là việc bán và cung cấp các sản phẩm linh kiện máy tính cũng tăng lên.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu của cả hai năm đều bằng không. Điều này thể hiện việc
công ty cung cấp và bán sản phẩm tốt, đảm bảo chất lượng và đáp ứng đúng yêu cầu
của khách hàng, vì vậy các khoản mục giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại đều
khơng có. Từ đó có thể thấy, công ty luôn nỗ lực cố gắng cung cấp các dịch vụ và sản
phẩm tốt nhằm hài lòng khách hàng, tạo uy tín và niềm tin vững chắc trong lòng khách
hàng.
+ Doanh thu thuần: Do các khoản giảm trừ doanh thu đều bằng 0 nên doanh thu thuần
đúng bằng doanh thu bán hàng và cung cấp ở cả hai năm. Năm 2012 tăng
VNĐ so với năm 2011, tương ứng 1,89%.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2012 tăng 47.594.313 VNĐ, tương ứng 23,4% so
với năm 2011. Mức tăng này là do công ty đã tận dụng tốt các khoản doanh thu tài
chính có được do thanh tốn sớm cho nhà cung cấp, đồng thời nhận được tiền lãi từ
lượng tiền gửi ngân hàng tăng thêm trong kỳ.
+ Thu nhập khác: Năm 2011 và 2012 đều khơng có các hoạt động nhượng bán, thanh lý
tài sản cố định; chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định; thu tiền
phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xố sổ;…
Vì vậy thu nhập khác của hai năm đều bằng 0.
- Về chi phí:


+Giá vốn hàng bán: Năm 2012 tăng 41.999.433VNĐ, tương ứng 1,49% so với năm 2010.
Doanh thu tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng, bên cạnh đó cịn là do lạm phát và một
số yếu tố kinh tế khác tác động dẫn đến chi phí của các thiết bị đầu vào tăng dẫn đến
giá vốn hàng bán cũng tăng. Tuy nhiên mức tăng của giá vốn hàng vốn vẫn nhỏ hơn
mức tăng của doanh thu, vì vậy vẫn đảm bảo cho việc mang lại lợi nhuận cho công ty.
Công ty vẫn nên xem xét một số giải pháp để giá vốn hàng bán ở mức ổn định và thấp
hơn nhằm đem lại lợi nhuận cao hơn cho cơng ty.
+Chi phí tài chính: Năm 2012 tăng 3.883.120 VNĐ, tương ứng với 37,79% so với năm

2011. Chi phí tài chính tăng như vậy là do công ty cho khách hàng hưởng các chiết
khấu thanh toán từ việc thanh toán sớm và nhanh để giảm các khoản phải thu khách và
thu hồi được vốn nhanh.
+Chi phí quản lý kinh doanh và bán hàng: Năm 2012 tăng 51.788.752 VNĐ, tương ứng
với 3,57% so với năm 2011. Do công ty mở rộng việc kinh doanh cùng với đó là việc
tuyển thêm nhân viên trong các bộ phận quản lý dẫn đến chi phí tăng. Mức tăng không
quá cao, tuy nhiên công ty cần đưa ra các chính sách quản lý hiệu quả hơn nhằm giảm
chi phí này để đạt được mức lợi nhuận cao hơn.
+Chi phí khác: Năm 2011 và 2012 đều khơng phát sinh các khoản chi phí khác như chi
phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ), giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và
nhượng bán TSCĐ; chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; tiền phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế;… Do đó chi phí khác của hai năm này
bằng 0.
- Về lợi nhuận:
+Lợi nhuận gộp: Năm 2012 tăng 51.240.718 VNĐ, tương ứng với 2,34% so với năm
2011.
+Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Năm 2012 tăng 43.163.159, tương ứng
5,06% so với năm 2011.
+Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2012 tăng 32.372.369 VNĐ, tương ứng với 5,06%
so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng chủ yếu là do tăng doanh thu,
bao gồm cả doanh thu tài chính đóng góp một phần khơng nhỏ. Lợi nhuận năm 2012
đạt con số tương đối khả quan 672.553.924 VNĐ. Đánh dấu một tín hiệu tốt trong việc
phát triển của cơng ty.
Nhận xét: Trong tình hình nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, nhưng lợi nhuận của
cơng ty vẫn tăng, tuy không phải là con số lớn nhưng cũng có thể cho thấy dấu hiệu tốt
về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên vẫn nên có các chính sách


hiệu quả hơn nhằm giảm thiểu chi phí xuống mức thấp nhằm đem lại lợi nhuận cao

hơn trong các năm tới.


Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2012 và 2011 của công ty TNHH dịch
vụ kỹ thuật và công nghệ Tiến Phát
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán
Ngày 31/12/2012

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chênh lệch

CHỈ TIÊU

Năm 2012

Năm 2011

Tƣơng
đối(%)
(4)=(3)/(2)

Tuyệt đối
(A)

(1)

(2)

(3)=(1)-(2)


TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I. Tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền
II. Các khoản phải
thu
1. Phải thu khách
hàng
3. Các khoản phải thu
khác
III. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
IV. Tài sản ngắn
hạn khác
1. Chi phí trả trước
ngắn hạn
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
I. Tài sản cố định
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ
kế
II. Bất động sản đầu

- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ
kế
V. Tài sản dài hạn
khác

1. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN

5.465.786.850 3.842.170.681

1.623.616.169

42,6

4.892.557.335 3.348.053.870

1.544.503.465

46,13

439.674.800

(369.049.080)

(83,94)

369.049.080

(369.049.080)

(100)

70.625.720


70.625.720

0

0

490.862.005
490.862.005

43.602.950
43.602.950

447.259.055 1025,75
447.259.055 1025,75

11.741.790

10.839.061

902.729

8.33

11.741.790

10.839.061

902.729

8.33


102.297.833

124.947.489

(22.649.656)

(18,13)

15.870.777
113.994.612

48.340.872
89.906.449

(32.470.095)
24.088.163

(67,17)
26,79

(98.123.835)

(41.565.577)

(56.558.258)

136,07

70.625.720


5.540.824

5.540.824

218.994.379

218.994.379

(213.453.555)

(213.453.555)

80.886.232

76.606.617

4.279.615

5,59

80.886.232

76.606.617

4.279.615

5,59

5.568.084.683 3.967.118.170


1.600.966.513

40,36


NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn
hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền
trước
4. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
5. Phải trả công nhân
viên người lao động
6. Các khoản phải trả,
phải nộp khác
II. Nợ dài hạn
B. NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
2. Lợi nhuận chưa
phân phối
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN


1.914.969.940
1.914.969.940

986.557.352
986.557.352

792.000.000

928.412.588
928.412.588

94,11
94,11

792.000.000
687.930.298

138.275.779

(687.930.298)

(100)

138.275.779

205.945.086

109.966.175


95.978.911

87,28

664.107.045

188.660.879

475.446.166

252,01

114.642.030

114.642.030

3.653.114.743 2.980.560.818

672.553.925

22,56

3.653.114.743 2.980.560.818

672.553.925

22,56

1.800.000.000 1.800.000.000


0

0

1.853.114.743 1.180.560.818

672.553.925

56,97

5.568.084.683 3.967.118.170

1.600.966.513

40,36

(Nguồn: Phòng kế tốn)
Bảng cân đối kế tốn phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty tại một
thời điểm, thơng qua đó ta có thể phân tích nguồn hình thành và sử dụng nguồn vốn
của công ty nhằm đưa ra các giải pháp đem lại hiệu quả cao trong q trình kinh
doanh. Thơng qua bảng cân đối kế tốn năm 2012 và 2011, ta có thể thấy rằng tình
hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2012 tăng 1.600.966.513VNĐ tương ứng
với 40,36% so với năm 2010. Mức tăng cao này là do công ty tiến hành đầu tư mở
rộng việc kinh doanh. Cụ thể như sau:
Tình hình tài sản của công ty:
- Tài sản ngắn hạn: vẫn chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng tài sản của công ty do đây là
công ty thương mại cung cấp các dịch vụ về CNTT và linh kiện máy tính.
+Tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2012 tăng 1.544.503.465 VNĐ so với
năm 2011, tương đương 46,13%. Cụ thể tiền mặt tăng 1.039.696.578 VNĐ, tiền gửi
ngân hàng tăng 504.806.887 VNĐ. Lượng tiền mặt và tiền ngân hàng tăng cao do

doanh thu từ bán hàng đều được thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt và tiền ngân hàng.
Tiền mặt và tiền ngân hàng là những loại tài sản có tính thanh khoản cao.


Cơng ty tích trữ lượng tiền mặt và tiền ngân hàng cao nhằm tận dụng các cơ hội hưởng
chiết khấu thanh tốn từ nhà cung cấp đồng thời giúp cơng ty đảm bảo khả năng thanh
toán. Tuy nhiên việc nắm giữ lượng tiền mặt cao cũng có thể làm cho cơng ty tốn kém
chi phí giữ tiền, làm cho vốn bị ứ đọng nhiều trong cơng ty, khơng có khả năng sinh
lời hoặc khả năng sinh lời là thấp. Công ty có thể mua các loại chứng khốn khả thị và
các loại chứng khoán ngắn hạn khác nhằm đảm bảo khả năng sinh lời mà tính thanh
khoản vẫn cao.
+Phải thu khách hàng trong năm 2011 đạt 369.049.080, nhưng sang năm 2012 con số này
đã giảm hoàn toàn về 0. Điều này thể hiện việc công ty đã thu hồi được toàn bộ số vốn
do khách hàng nắm giữ của năm trước cũng như các khoản phát sinh trong năm 2012.
Mức giảm này là do cơng ty thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng đồng thời cũng đưa
ra nhiều mức chiết khấu thanh tốn hấp dẫn nhằm khuyến khích khách hàng thanh tốn
sớm giúp q trình ln chuyển vốn của công ty diễn ra nhanh hơn.
+Các khoản phải thu khác của công ty trong năm 2012 vẫn giữ nguyên không đổi so với
năm 2011, trong kỳ không phát sinh thêm các khoản phải thu khác. Khoản này phát
sinh từ nhiều nguồn, chiếm phần lớn là do công ty vận tải vận chuyển các thiết bị linh
kiện máy tính và gây ra hư hỏng trong quá trình vận chuyển phải bồi thường và mất
hàng hóa tại cửa hàng đang trong quá trình tìm hiểu nguyên nhân. Số tiền ở khoản này
tương đối nhiều 70.625.720, vì vậy cơng ty nên có những chính sách nhằm thu hồi số
vốn này sớm.
+Hàng tồn kho: Năm 2012 lượng hàng tồn kho tăng mạnh, với giá trị tăng thêm là
447.259.055 VNĐ, tăng gấp 10 lần so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong kỳ
công ty nhập thêm một lơ thiết bị văn phịng và linh kiện máy tính mới. Đồng thời
cuối kỳ cơng ty ký được một hợp đồng lớn có giá trị 350.000.000 VNĐ về thiết kế và
chuyển giao hệ thống phần mềm, điều này phát sinh thêm lượng hàng hóa lớn đang
trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang (phần mềm đang được thiết kế và triển

khai).
- Tài sản dài hạn: Năm 2012 có tài sản dài hạn giảm 22.649.656 VNĐ tương ứng với
18,13% so với năm 2011. Mức giảm này chủ yếu là do tài sản cố định năm 2012 giảm
32.470.095 VNĐ, tương ứng với 67,17% so với năm 2011.
+Nguyên giá tài sản cố định: Năm 2012 là 113.994.612, tăng 26,79% so với năm 2011.
Do trong kỳ có phát sinh mua thêm tài sản cố định mới trị giá 24.088.163.
+Khấu hao tài sản cố định của năm 2012 tăng 56.558.258, tương ứng với 136,07% so với
năm 2011. Điều này là do cơng ty trích khấu hao tài sản cố định đều đặn hàng năm, cộng
thêm phần khấu hao tài sản cố định mới làm cho khấu hao lũy kế của tài sản cố định
tăng lên. Phần tăng lên này lớn hơn giá trị tài sản cố định mới mua trong kỳ là
VNĐ, đây chính là nguyên nhân khiến cho tài sản cố định giảm.


Tình hình nguồn vốn của cơng ty:
Cơng ty đang theo đuổi chính sách quản lý vốn thận trọng, dùng một phần nguồn
vốn dài hạn để đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Đây là một chính sách an tồn, có tính ổn
định của nguồn vốn cao do sử dụng nhiều nguồn dài hạn và đảm bảo khả năng thanh
toán tốt hơn vì dùng nguồn dài hạn để mua tài sản ngắn hạn sẽ chưa phải trả nguồn
vốn đó ngay.
- Nợ phải trả: Năm 2012 có nợ phải trả tăng cao với mức 928.412.588 VNĐ, tương ứng
với 94,11%, chủ yếu là nguồn vay ngắn hạn tăng để tài trợ mở rộng kinh doanh và một
số khoản chiếm dụng vốn từ khách hàng, người lao động,… trong đó:
+Vay ngắn hạn : Năm 2011 có khoản vay ngắn hạn là 0, tuy nhiên năm 2012 công ty đã
vay để bổ sung nguồn vốn ngắn hạn là 792.000.000 VNĐ. Mục đích chính của việc đi
vay ngắn hạn là nhằm mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty. Điều này
làm phát sinh thêm khoản chi phí lãi vay, làm tăng chi phí của doanh nghiệp, tuy nhiên
một lợi thế của việc sử dụng vốn vay là tiết giảm được thuế thu nhập doanh nghiệp.
Vốn vay đã tạo ra một “lá chắn thuế ” cho doanh nghiệp, nhờ đó tạo nên hiệu quả kinh
doanh nói chung là cao hơn so với chỉ sử dụng vốn của chính doanh nghiệp. Vì sử
dụng vốn vay nên cơng ty sẽ có phướng án sử dụng vốn hiệu quả hơn nhằm tạo ra lợi

nhuận để chi trả lãi và gốc vay.
+Phải trả người bán: Năm 2012 công ty đã tiến hành thanh toán hết các khoản phải trả
cho nhà cung cấp của cả kỳ trước và những khoản phát sinh trong kỳ. Cơng ty thực
hiện chính sách thanh toán sớm để hưởng chiết khấu thanh toán, đồng thời cũng để tạo
lịng tin và uy tín đối với nhà cung cấp.
+Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước: Năm 2012 tăng 95.978.911 VNĐ tương ứng
với 87,28% so với năm 2011. Nguyên nhân chủ yếu là do doanh thu bán hàng và dịch
vụ của năm 2012 tăng lên.
+Phải trả người lao động: Năm 2012 tăng gấp 2.5 lần so với năm 2011, với mức tăng là
475.446.16 VNĐ. Tại thời điểm cuối năm 2012, công ty đang chiếm dụng khá nhiều
tiền của người lao động. Nó có thể ảnh hưởng đến tâm lý, năng suất làm việc của
nhân viên. Vì vậy cơng ty nên cân nhắc việc trả lương đúng hạn cũng như các chế độ
phúc lợi cho nhân viên để họ làm việc đạt hiệu quả cao, mang lại thành công và sự
phát triển cho công ty.
+Các khoản phải trả ngắn hạn khác: Năm 2011 khoản này bằng không tuy nhiên sang
năm 2012 tăng lên thành 114.642.030. Điều này chứng tỏ công ty chiếm dụng được
thêm một khoản vốn. Cơng ty nên có phương án sử dụng một cách hiệu quả và trả
trong thời gian ngắn nếu không nó có thể ảnh hưởng khơng tốt đến uy tín và niềm tin
của công ty trong mắt của các đối tác.


- Vốn chủ sở hữu: năm 2012 tăng 672.553.925VNĐ, tương ứng với 22,56% so với năm
2011. Sự tăng lên của vốn chủ sở hữu này là do phần lợi nhuận sau thuế để lại toàn bộ
nhằm mục tiêu phát triển và mở rộng kinh doanh. Việc sử dụng phần lớn vốn chủ sở
hữu để tài trợ cho hoạt động kinh doanh thể hiện tính tự chủ cao của cơng ty. Sử dụng
vốn chủ sở hữu còn giúp cho chủ doanh nghiệp không phải chịu gánh nặng nợ nần,
không phải trả các khoản vay.
Nhận xét: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2012 tăng lên
40,36% so với năm 2011. Đây là một mức tăng tương đối cao thể hiện việc công ty
đang cố gắng từng bước phát triển mở rộng nguồn vốn đầu tư tài sản để mở rộng kinh

doanh. Bên cạnh đó trong năm 2012 cơng ty đã mở rộng nguồn vốn bằng cách huy
động nguồn nợ vay ngắn hạn. Đây cũng là một tín hiệu tốt cho thấy quá trình phát triển
và mở rộng quy mô vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Vốn chủ sở
hữu của công ty chiếm 2/3 nguồn vốn, điều này thể hiện cơng ty vẫn có tính tự chủ
cao.
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của công ty TNHH dịch vụ kỹ
thuật và công nghệ Tiến Phát
Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản, nguồn vốn
Bảng 2.3 Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của cơng ty
Đơn vị: %
Chỉ tiêu

Cơng thức tính

1. Tỷ trọng Tài
sản ngắn hạn

Tổng tài sản ngắn hạn

2. Tỷ trọng Tài
sản dài hạn

Tổng tài sản dài hạn

3. Tỷ trọng Nợ
4. Tỷ trọng vốn
CSH

Tổng tài sản


Tổng tài sản
Tổng nợ
Tổng nguồn vốn
Tổng vốn CSH
Tổng nguồn vốn

Năm 2012

Năm 2011

Chênh lệch

98,16

96,85

1,31

1,84

3,15

(1,31)

34,39

24,87

9,52


65,61

75,13

(9,52)

Nhận xét:
- Tỷ trọng tài sản ngắn hạn phản ánh trong tổng tài sản có bao nhiêu phần trăm là tài sản
ngắn hạn. Năm 2012 có 98,16% là tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản, tăng 1,31% so
với năm 2011. Cơng ty có tỷ trọng tài sản ngắn hạn cao do đây là công ty thương mại
chuyên cung cấp các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến CNTT, vì vậy chú


trọng vào đầu tư tài sản lưu động, tài sản cố định chỉ bao gồm một số máy móc giúp


bảo quản, lưu kho sản phẩm, quản lý công ty. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng lên so với
năm trước chủ yếu là do trong kỳ công ty vay thêm vốn ngắn hạn để mở rộng kinh
doanh làm cho tiền và kho tăng lên.
- Tỷ trọng tài sản dài hạn phản ánh phần trăm tài sản dài hạn trong tổng tài sản mà cơng
ty có. Tỷ trọng này trong năm 2012 là 1,84%, giảm 1,31% so với năm 2011 mặc dù
trong kỳ vẫn phát sinh tăng tài sản dài hạn. Nguyên nhân là do khấu hao tích lũy của
các tài sản cố định tăng lên làm cho giá trị tài sản dài hạn tại thời điểm cuối năm 2012
giảm xuống.
- Tỷ trọng nợ phản ánh một đồng vốn huy động được thì có bao nhiêu đồng là huy động
từ nợ vay. Trong năm 2012, tỷ trọng nợ là 34,39%, tăng 9,52% so với năm 2011. Tỷ
số này cho biết trung bình một đồng vốn sử dụng thì huy động từ nợ là 0,3439 đồng.
Nguyên nhân tăng tỷ trọng nợ là do trong kỳ công ty phát sinh thêm một khoản vay
ngắn hạn để đầu tư mở rộng kinh doanh, ngồi ra cịn do khoản chiếm dụng vốn của
cơng ty đối với người lao động, cơ quan thuế và khách hàng.

- Tỷ trọng vốn chủ sở hữu phản ánh một đồng vốn có được thì huy động từ nguồn vốn
chủ sở là bao nhiêu. Năm 2012 tỷ trọng này thể hiện một đồng vốn được sử dụng thì
huy động 0,6561 đồng từ nguồn vốn chủ hữu. Tỷ trọng này có giảm so với năm 2011
tuy nhiên phần trăm trong tổng nguồn vốn vẫn ở mức cao, thể hiện công ty vẫn có tính
tự chủ về nguồn vốn tốt.
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Bảng 2.4 Khả năng thanh toán của cơng ty
Đơn vị tính: lần
Chỉ tiêu

Cơng thức tính

1. Khả năng thanh
toán hiện thời

Tổng tài sản ngắn hạn

2. Khả năng thanh
toán nhanh

(TSNH – Hàng tồn kho)

3. Khả năng thanh
toán tức thời

Tiền và các khoản tương
đương tiền

Năm 2012


Năm 2011

Chênh
lệch

2,85

3,89

(1,04)

2,60

3,85

(1,25)

2,55

3,39

(0.84)

Tổng nợ ngắn hạn

Tổng nợ ngắn hạn

Tổng nợ ngắn hạn



×