Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

phân tích Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.17 KB, 24 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, tồn tại mới tạo sự phát triển cho
các doanh nghiệp. Muốn thực hiện được điều đó, đòi hỏi đầu tiên các doanh
nghiệp phải có nền tài chính vững chắc cũng như trình độ quản lý tài chính,
kinh doanh hay sản xuất.... Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi thành lập bộ
máy doanh nghiệp cần phải đưa kế toán tài chính lên hàng đầu. Bộ phận đó
rất quan trọng và không thể thiếu trong quá trình hình thành kế hoạch sử dụng
vốn thu chi trong doanh nghiệp. Chính vì vậy việc áp dụng kế toán vào doanh
nghiệp một cách đúng đắn là cần thiết.
Mỗi doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào mô hình sản xuất và kinh doanh mà sử dụng
hình thức kế toán cho phù hợp. Nhờ sử dụng kế toán mà doanh nghiệp có thể
biết được thu chi lỗ lãi để đầu tư.
Qua quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
và qua thời gian thực tập và làm việc tại Công ty Cổ phần chế taọ Biến thế Hà
Nội, em đã vận dụng được nhiều kiến thức trong quá trình làm việc cũng như
hiểu thêm công tác tổ chức, hạch toán kế toán, quy mô bộ máy kế toán doanh
nghiệp.
Bản báo cáo thực tập tổng hợp này của em sơ lược hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội.
Nội dung của báo cáo gồm:
Phần I: Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
Phần II: Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty.
Phần III: Đánh giá về tổ chức quản lý kinh doanh và tổ chức kế toán tại
Công ty.
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh Lớp KT5- K34
1
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY


Nhà máy chế tạo Biến thế nay là Công Ty CP Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
thuộc Tổng Công ty thiết bị kỹ thuật điện - Bộ Công nghiệp được thành lập
năm 1963. Nhà máy có bề dầy truyền thống và uy tín cao trong lĩnh vực sản
xuất, bảo dưỡng, sửa chữa các loại máy Biến áp ba pha, một pha ngâm dầu
với hệ thống làm mát bằng dầu ONAN (làm mát tuần hoàn) hoặc máy Biến áp
khô và các thiết bị điện khác. Công ty có thể đáp ứng mọi nhu cầu kỹ thuật
của khách hàng trong thời gian nhanh nhất. Công ty đã được tặng thưởng 16
huy chương vàng cho sản phẩm máy biến áp có chất lượng cao cùng nhiều
bằng khen của Bộ Công nghiệp. Hiện tại, hơn 30.000 máy biến áp do Công ty
cổ phần Chế tạo biến thế Hà Nội sản xuất đang vận hành trên toàn lưới điện
cả nước.
Với kinh nghiệm lâu năm trong việc sản xuất kết hợp trong việc liên tục ứng
dụng các thành tưụ mới của khoa học công nghệ cùng với đội ngũ cán bộ kỹ
thuật và người lao động có trình độ tay nghề cao đã tạo cho máy biến áp và
các sản phẩm điện khác mang nhãn hiệu CTBT có chất lượng và tuổi thọ cao.
Từ năm 1963 nhà máy đã khẳng định được ngay vị trí của mình trên thị
trường máy điện Công nghiệp. Cho đến nay với sự lãnh đạo của Đảng và nhà
nước. Bộ Công nghiệp và Tổng Công ty thiết bị kỹ thuật điện Việt nam đã
khuyến khích các nhà máy lập Công ty Cổ phần. Với sự lãnh đaọ của ban
giám đốc nhà máy. Nhà máy đã chuyển thành Công ty Cổ phần chế tạo biến
thế Hà Nội trong năm 2004. Vốn điều lệ là 12 tỷ, Nhà nước chiếm 51% cổ
phần, các cổ đông chiếm 49%. Hiện nay, với thiết bị hiện đại, sản phẩm của
Công ty luôn đạt chất lượng cao, tạo điều kiện thu nhập cho cán bộ công nhân
viên công ty cũng như đầu tư máy móc thiết bị sản xuất và thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước.
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh Lớp KT5- K34
2
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
a. Chức năng

Công ty CP Chế tạo biến thế Hà Nội là công ty cổ phần có 51% vốn Nhà
nước, hạch toán độc lập, và đã có những đóng góp xuất sắc vì sự nghiệp bảo
vệ và xây dựng tổ quốc. Các sản phẩm chủ yếu của công ty như: Máy biến áp
1 pha, 3 pha… có tín nhiệm trên thị trường. Thực hiện các hoạt động thương
mại, dịch vụ, trực tiếp gia công sản phẩm theo đơn đặt hàng của các Điện lực.
b. Nhiệm vụ
- Xây dựng các phương án kinh doanh, dịch vụ phát triển theo kế hoạch và
mục tiêu chiến lược của Công ty.
- Nghiên cứu nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiến bộ KHKT nâng cao
chất lượng sản phẩm phù hợp với lưới điện của Việt Nam.
- Thực hiện chăm lo, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống tinh thần, bồi dưỡng
nâng cao trình độ văn hoá, KHKT, chuyên môn cho công nhân viên trong Công
Ty.
- Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội làm tròn trách
nhiệm quốc phòng.
c. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
- Để đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh được thuận lợi, nhanh chóng.
Công ty áp dụng hình thức khoán sản phẩm cho các tổ sản xuất. Qua việc
khoán sản phẩm đã giảm thiểu được chi phí quản lý, tăng năng suất lao động
nhưng đôi khi còn có những khó khăn trong định lượng công việc để đưa ra
mức khoán hợp lý cho công nhân.
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh Lớp KT5- K34
3
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp tng hp
d. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty trong hai nm
va qua.
cú th thy c tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty, ta lp
bng phõn tớch bỏo cỏo kt qu kinh doanh trong 2 nm 2004, 2005:
BO CO KT QU HOT NG KINH DOANH NM
Biu 1:

T
T
Ch tiờu
Nm
2004(VN)
Nm 2005
(VN)
Chờnh lch
2005/2004
Tin
(VN)
T l
(%)
1 Tng doanh thu 18161347900 19750269662 1588921762 8.75
2
Tng chi phớ v giỏ thnh
17650337043 18914731340 1264394297 7.16
Giá vốn hàng bán 16457032287 17948531432 1491499145 9.06
Chi phí QLDN 882457736 753147723 -129310013 -14.65
Chi phí HĐTC 153865020 207241150 53376130 34.69
Chi phí khác 156982000 5811035 -151170965 -96.3
3 Lợi nhuận trớc thuế 5110110857 835538322 324527465 63.51
4 Nộp NSNN 213397762 386353850 172956088 81.05
Thuế GTGT 124582162 132403120 7820958 6.28
Thuế thu nhập 68815600 233950730 165135130
5 Lợi nhuận sau thuế 442195267 601587592 159392325 36.05
6 Thu nhập BQ 1ngời lao
động
700000 755820 55820 7.97
Nhận xét: Qua bảng số liệu cho thấy trong 2 năm kết quả sản xuất kinh

doanh của công ty đều tăng, doanh thu năm 2005 tăng 1.588.921762VNĐ tơng
ứng với tỷ lệ tăng 8.75%
- Tổng chi phí SX-KD năm 2005 cũng tăng nhng tăng thấp hơn doanh thu,
với số tiền tăng 1.264.394.297 VNĐ tơng ứng tăng 7.16% so với năm
2004 cho thấy công ty đã có nhiều biện pháp trong định mức và chi dùng.
Đây là nguyên nhân dẫn tới lợi nhuận của công ty tăng lên.
- Chi phí sản xuất kinh doanh tăng chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng,
trong khi đó giá thành sản phẩm tăng không nhiều chứng tỏ công ty đã
Sinh viờn: Ngụ Th Thu Thnh Lp KT5- K34
4
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp tng hp
tăng đợc lợng bán ra thị trờng, ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp
giảm mạnh cho thấy doanh nghiệp đã có biện pháp tích cực là giảm chi
phí góp phần tăng lợi nhuận.
Tóm lại với việc cổ phần hoá toàn DN và phát huy tính tự chủ trong hoạt
đồng sản xuất kinh doanh đã chứng minh đợc vững chắc và t duy không ngừng
đổi mới đi lên hoà nhập với su thế phát triển chung của đất nớc.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Biểu 2 :
Sinh viờn: Ngụ Th Thu Thnh Lp KT5- K34
5
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP CHẾ TẠO BIẾN THẾ HÀ NỘI
Trong đó :
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh Lớp KT5- K34
6
Công
nghệ
Chất
lượng

Giám đốc
QMR
P. Giám đốc kỹ
thuật
P. thiết kế kỹ
thuật
Thiết kế
Kế toán trưởng
P. Tài vụ
P. hành chính
đời sống và vật

P. Tổ chức nhân
sự
P. Xây lắp
P. Bảo vệ
P. sản xuất
kinh doanh
Bán hàng
Tính giá và
theo dõi vật
tư sản xuất
Điều độ sản
xuất
PX sửa chữa
MBA
PX sản xuất
MBA
Hội đồng Quản
Trị

Ban kiểm soát
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
- Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đính quyền lợi của
công ty.
- Ban kiểm soát : có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp trong quản
lí ghi chép sổ sách kế toán…
- Giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người quyết định tất cả
các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày, tổ chức thực hiện các kế hoạch
sản xuất kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
- Các phòng ban chức năng của công ty được tổ chức theo yêu cầu kỹ
thuật, kinh doanh cụ thể :
+ Phòng hành chính đời sống và vật tư : với chức năng cung cấp
đủ nguyên vật liệu, các thiết bị cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài ra
luôn quan tâm chăm lo đời sống của công nhân viên trong công ty
+ Phòng tài vụ: chịu trách nhiệm về thu chi quản lý tiền, nhận và
lập báo cáo theo quy định của bộ tài chính, chịu trách nhiệm thanh toán thuế
và thực hiện các nghĩa vụ với NSNN
+ Phòng kỹ thuật : Nghiên cứu các bản vẽ kỹ thuật sao cho phù
hợp với từng mặt hàng và đảm bảo chất lượng.
+ Phòng sản xuất kinh doanh : theo dõi tiến độ từng đơn đặt
hàng, tìm kiếm đơn hàng, lập kế hoạch cung cấp vật tư theo đơn hàng.
+ Phòng tổ chức nhân sự : tính lương sản phẩm và lương thời
gian và làm các chế độ bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên trong công ty,
ngoài ra theo dõi nhân sự trong toàn công ty.
+ Phòng xây lắp : làm dự toán, thanh quyết toán các công trình
xây lắp. Tổ chức nhân lực vật tư kỹ thuật cho công trình xây lắp
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh Lớp KT5- K34
7
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Do điều kiện địa bàn hoạt động rộng nên cơ cấu bộ máy kế toán theo
hình thức nửa tập trung, nửa phân tán, để phù hợp với quá trình quản lý, theo
sự biến động của tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
- Kế toán trưởng : Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và
Giám đốc số liệu về quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn… và ký duyệt các vấn đề
phát sinh hàng ngày.
- Các kế toán viên được tổ chức như sau :
+ Kế toán tổng hợp : Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Có nhiệm vụ kiểm tra các hoạt động liên quan đến quá trình mua bán
vật tư, hàng hoá, các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ, tổng hợp số liệu trên các
Nhật ký chứng từ, các Bảng kê.
+ Kế toán vật tư kiêm tài sản cố định: Theo dõi tình hình nhập xuất vật
tư, thành phẩm, cập nhật các chứng từ liên quan đến tình hình tăng giảm
TSCĐ. Cuối tháng lập bảng tính và phân bổ khấu hao
+ Kế toán thanh toán: Thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với ngân
hàng, lập phiếu thu và chi hàng ngày vào Nhật ký chứng từ và bảng kê số 1,2.
+ Kế toán công nợ và nguồn vốn. Theo dõi chi tiết công nợ của khách
hàng và nhà cung cấp. Đối chiếu với kế toán thanh toán về tình hình thanh
toán với khách hàng và nhà cung cấp.
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh Lớp KT5- K34
8
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán vật tư
kiêm tài sản
cố định.

Kế
toán
thanh
toán
Kế toán công nợ
và nguồn vốn
Thủ
quỹ
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Thủ quỹ : làm nhiệm vụ cấp phát tiền và cân đối quỹ.
2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
a. Các chính sách kế toán chung
Công ty có địa bàn hoạt động tập trung tại một địa điểm. Để phù hợp
với đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý Công ty tổ chức công tác kế toán theo
hình thức bộ máy kế toán tập trung.
Công ty Cp chế tạo biến thế Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà Nước,
hạch toán kinh doanh độc lập vì vậy chính sách kế toán công ty áp dụng như
sau:
- Chế độ kế toán áp dụng là chế độ 1141.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm n, kết thúc ngày 31
tháng 12 năm n.
- Phương pháp khấu hao mà Công ty đang áp dụng hiện nay là phương
pháp khấu hao đường thẳng theo Quyết định 1062/TC/QĐ/CSTC ngày
14/11/96 của Bộ tài chính.
Nguyên giá tài sản cố định
Mức khấu hao trung bình hàng năm =
Thời gian sử dụng TSCĐ
( thời gian sử dụng của tài sản cố định được tính theo năm )
Công ty đã tiến hành lập kế hoạch khấu hao cho cả năm. Cuối mỗi
tháng, căn cứ vào tình hình tăng giảm tài sản cố định trong quý, Công ty điều

chỉnh số trích khấu hao trong tháng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính giá gốc của hàng tồn kho:
+ Đối với hàng gia công mua ngoài: Theo phương pháp đơn giá bình
quân.
.- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
- Chuẩn mực kế toán công ty áp dụng: 23.
b. Tổ chức sổ sách kế toán
Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức kế toán : Nhật
ký chứng từ.
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh Lớp KT5- K34
9
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CHẾ TẠO BIẾN THẾ HÀ NỘI
c. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
1.1. Kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền
* Chứng từ sử dụng:
STT Tên chứng từ Mẫu số
Chứng từ
Bắt buộc
(BB)
Hướng dẫn
(HD)
1 Hoá đơn thuế GTGT 01 GTKT-3LL BB
2 Phiếu nhập kho 01 – VT BB
3 Phiếu chi 02 – TT BB
4 Giấy báo nợ
5 Phiếu xuất kho NVL 02 – VT BB

6 Thẻ kho 06 –VT BB
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh Lớp KT5- K34
10
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Bảng kê
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

×