Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Giải pháp thu hút vốn đầu tư cho phát triển du lịch ở huyện phú lộc giai đoạn 2016 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.56 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ CHO
PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở HUYỆN PHÚ LỘC
GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

HỒ THỊ YẾN

Niên khóa: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở HUYỆN PHÚ LỘC
GIAI ĐOẠN 2016-2020

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Yến

Giáo viên hướng dẫn:


Lớp: K46C Kế hoạch-Đầu tư

Ths. Ngô Văn Mẫn

Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 05 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn của Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học
Kinh tế Huế, Phòng Kinh Tế Ngành, sở Kế Hoạch và Đầu Tư Huế, Phòng Văn hóa
và Thông tin, Kinh tế Hạ tầng huyện Phú Lộc.
Trước tiên cho tôi gửi lời cám ơn chân thành tới Quý Thầy, Cô giáo Khoa Kinh
tế và Phát triển, Trường Đại học Kinh tế - Huế đã tận tình giảng dạy, truyền thụ cho
tôi những kiến thức bổ ích. Kiến thức mà tôi học được không chỉ là nền tảng cho quá
trình nghiên cứu luận văn mà còn là hành trang quý báu trong quá trình công tác.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy: ThS. Ngô Văn Mẫn, người
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập để tôi hoàn
thành tốt luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các anh chị nhân viên Phòng Kinh Tế
Ngành, Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Huế, các anh chị Phòng Văn hóa Thông tin,
Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện Phú Lộc đã giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện cho
tôi tiến hành thu thập số liệu và hoàn thiện bài luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, các đơn vị và cá nhân đã quan tâm
động viên, giúp đỡ nhiệt tình về điều kiện vật chất, tinh thần và những kinh
nghiệm, chỉ dẫn quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn!!
Huế, tháng 05 năm 2016

Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Yến

i

i


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề.................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu ......................................................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................................2
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................................4
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH.................................................................................................................4
1.1. Một số khái niệm cơ bản về du lịch.................................................................................................4
1.1.1. Du lịch...........................................................................................................................................4
1.1.2. Sản phẩm du lịch ..........................................................................................................................4
1.2. Một số khái niệm về đầu tư.............................................................................................................5
1.2.1. Khái niệm đầu tư..........................................................................................................................5
1.2.2. Phân loại đầu tư ...........................................................................................................................5
Sơ đồ 1.1: Vốn đầu tư nước ngoài..........................................................................................................5
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển du lịch ....................................................................6
1.3.1. An ninh chính trị và an toàn xã hội ..............................................................................................6
1.3.2. Điều kiện tự nhiên........................................................................................................................7

1.3.3. Tình hình và xu hướng phát triển kinh tế .....................................................................................8
1.3.5. Cơ sở hạ tầng................................................................................................................................9
1.3.6. Sự phát triển của đội ngũ lao động, trình độ khoa học công nghệ...............................................9
1.3.7. Chính sách thu hút vốn đầu tư ở địa phương ...........................................................................10
1.3.8. Sự phát triển của nền hành chính, tổ chức quản lý du lịch quốc gia...........................................10

ii


1.3.9. Các hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch....................................................................................11
1.4. Đánh giá hiệu quả thu hút vốn đầu tư...........................................................................................11
1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế..............................................................................................11
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội................................................................................................11
1.5. Vai trò của thu hút đầu tư du lịch đối sự phát triển kinh tế và đời sống của người dân................12
1.5.1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.....................................................................................................12
1.5.2. Giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân..........................................................12
1.5.3. Đẩy mạnh phân công lao động xã hội, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế..............12
1.5.4. Góp phần tăng cường khoa học và nâng cao năng lực quản lý điều hành kinh doanh...............13
1.5.5. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại........................................................................13
1.5.6. Phát triển văn hóa, truyền thống của địa phương......................................................................14
1.5.7. Tạo điều kiện cho quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa........................................................14
1.6. Kinh nghiệm đầu tư phát triển du lịch của thế giới .......................................................................14
1.6.1. Thái Lan......................................................................................................................................14
1.6.2. Singapore....................................................................................................................................16
1.6.3. Maylaysia....................................................................................................................................17
1.7. Kinh nghiệm của đầu tư phát triển du lịch ở Việt Nam..................................................................18
1.7.1. Khánh Hòa..................................................................................................................................18
1.7.2. Đà Nẵng......................................................................................................................................19
1.7.3. Quảng Nam.................................................................................................................................19
1.7.4. Huyện Phú Vang.........................................................................................................................20

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH DU LỊCH
HUYỆN PHÚ LỘC GIAI ĐOẠN 2011-2015...............................................................................................21
2.1. Tổng quan về Huyện Phú Lộc- Thừa Thiên Huế.............................................................................21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................................21
Hình 2.1: Vị trí địa lý của Huyện Phú Lộc..............................................................................................21

iii


2.1.2. Điều kiện kinh tế và xã hội .........................................................................................................25
2.2. Điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội thách thức của huyện Phú Lộc trong việc thu hút đầu tư ..........26
2.3. Các tiềm năng và lợi thế so sánh của phát triển du lịch ở huyện Phú Lộc Huế..............................28
2.3.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên........................................................................................................28
Bảng 2.1 : Bảng tổng hợp các điểm du lịch sinh thái trên địa bàn huyện Phú Lộc................................28
Bảng 2.2: Điểm du lịch tâm linh và văn hóa của huyện Phú Lộc...........................................................31
Bảng 2.3: Các điểm di tích lịch sử văn hóa............................................................................................31
Hình 2.2: Phân bố các điểm du lịch chủ yếu của huyện Phú Lộc...........................................................33
2.4. Tình hình phát triển du lịch huyện Phú Lộc...................................................................................33
2.4.1. Khách du lịch và doanh thu du lịch.............................................................................................33
Bảng 2.4: Lượng khách và doanh thu du lịch Phú Lộc giai đoạn 2011-2015........................................33
Bảng 2.5: Thị trường khách truyền thống của huyện Phú Lộc trong những năm qua..........................35
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu khách quốc tế và nội địa của huyện Phú Lộc.........................................................36
2.4.2. Điều kiện phát triển du lịch ........................................................................................................37
Bảng 2.6: Tình hình phát triển cơ sở lưu trú của huyện Phú Lộc giai đoạn 2011- 2015........................37
Bảng 2.7: Số lượng tàu và lượt khách du lịch ở Cảng Chân mây...........................................................38
Bảng 2.8: Nguồn nhân lực trong ngành du lịch của huyện Phú Lộc
chia theo giới tính giai đoạn 2011-2015...............................................................................................39
2.5. Thực trạng thu hút đầu tư vào ngành du lịch huyện Phú Lộc........................................................39
2.5.1. Tình hình thu hút đầu tư vào ngành du lịch huyện.....................................................................39

Bảng 2.9: Vốn đầu tư vào phát triển du lịch của huyện Phú Lộc
giai đoạn 2011-2015.............................................................................................................................40
Bảng 2.10: Số dự án đầu tư mới vào ngành du lịch huyện Phú Lộc
giai đoạn 2011-2015.............................................................................................................................41
Bảng 2.11: Quy mô vốn đầu tư vào phát triển du lịch ở huyện Phú Lộc...............................................41
2.5.2. Phân tích nguồn vốn đầu tư trong nước.....................................................................................42

iv


Bảng 2.12: Tình hình đầu tư vốn ngân sách nhà nước vào cơ sở hạ tầng du lịch
huyện Phú Lộc giai đoạn 2011-2015.....................................................................................................43
Bảng 2.13: Một số dự án đầu tư hạ tầng du lịch ở huyện Phú Lộc.......................................................43
Bảng 2.14: Tổng hợp các dự án quy hoạch cần bổ sung kinh phí năm 2015-2016...............................46
Bảng 2.15: Vốn đầu tư phát triển du lịch của công ty CP và công ty TNHH..........................................48
Bảng 2.16: Các dự án đăng kí mới của huyện Phú Lộc giai đoạn 2011-2015........................................48
Bảng 2.17: Một số dự án đang hoạt động ở huyện Phú Lộc.................................................................49
2.5.3. Phân tích nguồn vốn nước ngoài................................................................................................50
Bảng 2.18: Vốn đầu tư nước ngoài vào du lịch huyện Phú Lộc theo năm đầu tư.................................50
Bảng 2.19: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch huyện Phú Lộc
theo hình thức đầu tư..........................................................................................................................51
2.6. Đánh giá tác động của thu hút đầu tư vào du lịch đối với hoạt động kinh tế- xã hội của huyện Phú
Lộc giai đoạn 2011-2015.......................................................................................................................52
2.6.1. Đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế của huyện Phú Lộc..........................................................52
Bảng 2.20: Đóng góp của ngành du lịch vào tổng sản phẩm của ngành kinh tế
huyện Phú Lộc......................................................................................................................................53
2.6.2. Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Phú Lộc ..........................................................53
Bảng 2.21: Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế ở huyện Phú Lộc.....................................................53
2.6.3. Tác động đến tăng thu ngân sách của huyện..............................................................................54
Biểu đồ 2.2: Đóng góp ngân sách của ngành du lịch vào tổng ngân sách

của huyện Phú Lộc................................................................................................................................55
2.6.4. Đóng góp vào giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương.................................................56
Biểu đồ 2.3: Số lao động làm việc trong ngành du lịch của huyện Phú Lộc
giai đoạn 2011-2015.............................................................................................................................56
2.7. Đánh giá chung về tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch huyện Phú Lộc......................57
2.7.1. Những thành công trong công tác thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch của huyện Phú Lộc....57
2.7.2. Những tồn tại trong thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch của huyện.......................................58

v


CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH
HUYỆN PHÚ LỘC ĐẾN NĂM 2020.........................................................................................................60
3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch huyện Phú Lộc.............................................................60
3.1.1. Các quan điểm phát triển du lịch ...............................................................................................60
3.1.2. Mục tiêu .....................................................................................................................................61
3.2. Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư để đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư phát triển du lịch của huyện
Phú Lộc.................................................................................................................................................62
3.2.1. Huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp và tư nhân trong nước............................................62
3.2.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài...................................................................................63
3.2.3. Tiếp tục thúc đẩy phát triển các định chế tài chính nhằm tiếp vốn cho các doanh nghiệp kinh
doanh du lịch........................................................................................................................................64
3.2.4. Giải pháp về công tác quy hoạch và kế hoạch phát triển du lịch................................................65
3.2.5. Sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước để hoàn thiện cơ sở hạ tầng du lịch..........................65
3.2.6. Chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch..................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................67
1. Kết luận.............................................................................................................................................67
2. Kiến nghị...........................................................................................................................................68
2.1. Đối với Nhà nước..........................................................................................................................68

2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................................................................................68
2.3. Đối với huyện Phú Lộc, các doanh nghiệp du lịch.........................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................70

vi


vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Bảng tổng hợp các điểm du lịch sinh thái trên địa bàn huyện Phú Lộc 28
Bảng 2.2: Điểm du lịch tâm linh và văn hóa của huyện Phú Lộc 31
Bảng 2.3: Các điểm di tích lịch sử văn hóa 31
Bảng 2.4: Lượng khách và doanh thu du lịch Phú Lộc giai đoạn 2011-2015 33
Bảng 2.5: Thị trường khách truyền thống của huyện Phú Lộc trong những năm qua 35
Bảng 2.6: Tình hình phát triển cơ sở lưu trú của huyện Phú Lộc giai đoạn 2011- 2015 37
Bảng 2.7: Số lượng tàu và lượt khách du lịch ở Cảng Chân mây 38
Bảng 2.8: Nguồn nhân lực trong ngành du lịch của huyện Phú Lộc
chia theo giới tính giai đoạn 2011-2015 39
Bảng 2.9: Vốn đầu tư vào phát triển du lịch của huyện Phú Lộc
giai đoạn 2011-2015 40
Bảng 2.10: Số dự án đầu tư mới vào ngành du lịch huyện Phú Lộc
giai đoạn 2011-2015 41
Bảng 2.11: Quy mô vốn đầu tư vào phát triển du lịch ở huyện Phú Lộc 41
Bảng 2.12: Tình hình đầu tư vốn ngân sách nhà nước vào cơ sở hạ tầng du lịch
huyện Phú Lộc giai đoạn 2011-2015 43
Bảng 2.13: Một số dự án đầu tư hạ tầng du lịch ở huyện Phú Lộc 43
Bảng 2.14: Tổng hợp các dự án quy hoạch cần bổ sung kinh phí năm 2015-2016 46
Bảng 2.15: Vốn đầu tư phát triển du lịch của công ty CP và công ty TNHH 48

Bảng 2.16: Các dự án đăng kí mới của huyện Phú Lộc giai đoạn 2011-2015 48
Bảng 2.17: Một số dự án đang hoạt động ở huyện Phú Lộc 49
Bảng 2.18: Vốn đầu tư nước ngoài vào du lịch huyện Phú Lộc theo năm đầu tư 50
Bảng 2.19: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch huyện Phú Lộc
theo hình thức đầu tư 51
Bảng 2.21: Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế ở huyện Phú Lộc 53

viii


ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Vốn đầu tư nước ngoài 5
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu khách quốc tế và nội địa của huyện Phú Lộc 36
Biểu đồ 2.2: Đóng góp ngân sách của ngành du lịch vào tổng ngân sách
của huyện Phú Lộc 55
Biểu đồ 2.3: Số lao động làm việc trong ngành du lịch của huyện Phú Lộc
giai đoạn 2011-2015 56

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Vị trí địa lý của Huyện Phú Lộc 21
Hình 2.2: Phân bố các điểm du lịch chủ yếu của huyện Phú Lộc 33

x


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. Tiếng Anh

ODA: Là hình thức hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)
FDI : Là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
ODF : Là hình thức tài trợ phát triển chính thức (Official Development Finance)
BOT : Là hợp đồng xây dựng - kinh doanh- chuyển giao (Built-Operation-Transfer)
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations)
2. Tiếng Việt
LHQ

:

Liên Hợp Quốc

TTH

:

Thừa Thiên Huế

ĐVT

:

Đơn vị tính

VĐT

:

Vốn đầu tư


CNH-HĐH

:

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

VQGBM

:

Vườn Quốc gia Bạch Mã

TW

:

Trung Ương

NS

:

Ngân sách

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước


NSTW

:

Ngân sách Trung Ương

NSĐP

:

Ngân sách địa phương

CP

:

Cổ Phần

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

DNNN

:

Doanh nghiệp Nhà nước


QL

:

Quốc lộ

MTV

:

Một thành viên

TMDV

:

Thương mại dịch vụ

LĐTB

:

Lao động thương binh

XH

:

Xã hội


UBNN

:

Uỷ ban nhân dân

xi


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đối với Huế nói chung và huyện Phú Lộc nói riêng, nguồn vốn đầu tư cho phát
triển du lịch có vai trò hết sức quan trọng trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế.
Vốn đầu tư du lịch trong 5 năm gần đây đã thu hút được lượng vốn tương đối lớn, giải
quyết việc làm cho việc cho người lao động mỗi năm, trung bình từ năm 2011 đến
2015 số lao động trong ngành du lịch tăng 1170 người. Tỷ trọng ngành du lịch và công
nghiệp tăng lên, ngành nông nghiệp giảm xuống. Song trong quá trình thu hút vốn đầu
tư du lịch vào huyện Phú Lộc, bên cạnh những kết quả đạt được thì vẫn còn nhiều hạn
chế, tồn tại như đối tác đầu tư còn ít, tiến độ thực hiện dự án chậm trễ, vốn đầu tư của
khu vực tư nhân còn hạn chế, một số dự án bị thu hồi,… Để góp phần làm hạn chế
được tình trạng trên, nên em đã chộn đề tài “Giải pháp thu hút vốn đầu tư cho phát
triển du lịch ở huyện Phú Lộc giai đoạn 2016-2020”
Mục tiêu chính của đề tài là (1) khái quát lý luận và thực tiễn về đầu tư vào phát triển
du lịch, từ đó hình thành khung nội dung nghiên cứu cho đề tài. Trên cơ sở đó (2) đưa
ra những thuận lợi, khó khăn trong việc đầu tư vào du lịch. (3) Nghiên cứu tổng quan
về tình hình thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch ở huyện. (4) Phân tích, đánh giá
được thực trạng thu hút vốn đầu tư du lịch ở huyện Phú Lộc. Từ thực trạng đó, đưa ra
(5) tác động của đầu tư du lịch đến đời sống kinh tế, xã hội của huyện. Cuối cùng đưa
ra (6) giải pháp và định hướng đầu tư vào du lịch trong tương lai.
Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp thu thập số liệu

thứ cấp từ các báo cáo, văn bản kinh tế, xã hội, niên giám thống kê. Phương pháp phân
tích, xử lý số liệu: số liệu được tổng hợp và xử lý trên phần mềm Microsoft Excel
2010 cùng với phương pháp thống kê, so sánh.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
- Trong giai đoạn 2011-2015, nhìn chung nguồn vốn đầu tư cho du lịch tăng
qua các năm, đây là tín hiệu đáng mừng cho thấy huyện đang tiến dần tới
mục tiêu trở thành trung tâm du lịch của Huế nói riêng và các vùng phụ cận
nói chung.

xii


- Nguồn vốn đầu tư tư nhân còn hạn chế, trong giai đoạn này không có bất cứ
dự án nào thuộc khu vực tư nhân đầu tư vào du lịch ở huyện.
- Nhờ vào hoạt động của đầu tư du lịch đã góp một phần vào thu NSNN của
huyện, tạo việc làm cho lao động địa phương.
- Nghiên cứu còn cho biết hoạt động thu hút vốn đầu tư vào du lịch cũng gặp
một số hạn chế, một số dự án đăng kí mới với số vốn cao nhưng triển khai
còn chậm tiến độ, hiệu quả vốn chưa cao.
- Chính vì vậy huyện cần đưa ra các giải pháp đồng bộ như: hoàn thiện cơ sở
hạ tầng, chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch, giải
pháp quy hoạch,..

xiii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề
Trong thời đại ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của các ngành
công nghiệp, nông nghiệp, thì phát triển du lịch cũng đóng vai trò quan trọng trong sự

phát triển kinh tế, xã hội của một đất nước, một tỉnh thành. Du lịch là một ngành công
nghiệp không khói, trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của người
dân. Phát triển du lịch đóng vai trò hết sức quan trọng trong tiến trình phát triển kinh
tế, xã hội, đem lại những lợi ích không những về mặt kinh tế mà còn giúp phát triển
được nền văn hóa của đất nước. Vì vậy nhiều quốc gia đã chú trọng đầu tư vào du lịch
như một ngành mũi nhọn của họ để có thể hội nhập vào nền kinh tế quốc tế, trong đó
có Việt Nam. Việt Nam được biết đến với nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng, được đầu
tư phát triển như: Vịnh Hạ Long, Phong Nha Kẻ Bàng,.. Đối với Huế, một tỉnh thành
có những tiềm năng, lợi thế về mặt vị trí, tài nguyên thiên nhiên đã tạo ra nhiều cơ hội
phát triển. Đặc biệt, huyện Phú Lộc là địa bàn có nhiều tiềm năng để khai thác phát
triển du lịch.
Những năm qua du lịch đã góp phần cho sự phát triển kinh tế của huyện nói
riêng và Huế nói chung. Có nhiều dự án đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch,
nâng cấp khách sạn, khu nghĩ dưỡng,.. Nhờ đó cải thiện được đời sống người dân, giúp
xóa đói giảm nghèo, sự đầu tư cho du lịch đã góp phần làm cho bộ mặt của huyện
ngày càng khang trang hơn.Tuy là huyện có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển du
lịch, song so với ngành du lịch ở các huyện ở thành phố lớn khác thì ngành du lịch của
huyện vẫn còn nhiều hạn chế do chưa được đầu tư phù hợp với tiềm năng và lợi thế
vốn có. Để phát huy thế mạnh du lịch biển và phát triển ngành du lịch bao gồm phát
triển các sản phẩm du lịch và dịch vụ du lịch, phát triển hệ thống khai thác các dịch vụ
du lịch đi kèm sẽ cho phép khai thác tiềm năng du lịch, khai thác các nguồn khách
tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng phát triển mạnh hoạt động của các dịch vụ liên quan và
có thể được xem là một khâu đột phá cho sự phát triển kinh tế du lịch của huyện, nâng
cao đời sống của người dân.

1


Có thể thấy rằng từ lúc được Chính Phủ đầu tư vào phát triển Khu kinh tế Chân
Mây Lăng Cô, đã tạo ra vùng đệm cho việc thu hút đầu tư vào các hoạt động du lịch ở

huyện. Đối với huyện Phú Lộc thì đầu tư phát triển đóng vai trò quan trọng, tạo nên sợi
dây liên kết giữa các ngành khác, ảnh hưởng nhiều đến kinh tế, xã hội của huyện. Vậy ta
thấy đầu tư du lịch ngày càng khẳng định tầm ảnh hưởng của mình đối với sự phát triển
kinh tế chung. Với những vấn đề đó cùng với xem xét tình hình thực hiện đầu tư du lịch
ở huyện như thế nào và nó cũng đặc ra vấn đề là phải tìm giải pháp để đưa du lịch ngày
càng phát triển hơn, để làm rõ những điều trên tôi chọn đề tài: “ Giải pháp thu hút vốn
đầu tư cho phát triển du lịch ở huyện Phú Lộc giai đoạn 2016-2020”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu
- Khái quát lý luận và thực tiễn về đầu tư vào phát triển du lịch, từ đó hình
thành khung nội dung nghiên cứu cho đề tài.
- Đưa ra được những thuận lợi, khó khăn trong đầu tư vào du lịch.
- Nghiên cứu tổng quan về tình hình thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch
ở huyện.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng thu hút vốn đầu tư du lịch ở huyện Phú Lộc.
- Đánh giá tác động của đầu tư du lịch đến đời sống kinh tế, xã hội ở huyện.
- Đề xuất những giải pháp và định hướng đầu tư vào du lịch trong tương lai.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư, điều kiện kinh tế,
xã hội, tác động vào đời sống của người dân ở huyện.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: địa bàn huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế.
Thời gian: giai đoạn năm 2011-2015.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu.
Số liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo, văn bản kinh tế xã hội, niên giám thống
kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư Huế, huyện Phú Lộc.
2



Nghiên cứu, tổng hợp lý thuyết từ sách vở, tạp chí, các giáo trình, bài giảng, bài báo.
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu.
Phương pháp thống kê mô tả: mô tả mẫu điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối
tượng điều tra. Tạo cơ sở để đưa ra nhận định ban đầu.
Phân tích so sánh: so sánh giữa các số liệu của từng thời kỳ để rút ra nhận xét,
kết luận.
1.5. Những đóng góp và phát hiện của luận văn
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây về thu hút vốn đầu tư cho phát
triển du lịch, luận văn đã đưa ra các chính sách để thu hút vốn đầu tư vào huyện Phú
Lộc là các chính sách quy hoạch, chính sách để hoàn thiện cơ sở hạ tầng, chính sách
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ và xúc tiến đầu tư
Luận văn nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư cho phát triển du lịch tại
huyện Phú Lộc, nơi đã có một số đề tài nghiên cứu về vấn đề này nhưng ít có những
nghiên cứu cập nhật, chưa gắn với quy hoạch, chiến lược phát triển du lịch của huyện
hay chưa đề cập đến đến vai trò quyết định của khu vực công trong việc tạo ra môi
trường thuận lợi đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư ngoài nhà nước và đầu tư nước ngoài
Luận văn đã chứng minh được thực trạng thu hút vốn đầu tư cho phát triển du
lịch huyện Phú Lộc hiện nay chưa thực sự tương xứng với tiềm năng và khẳng định
huyện có thể thu hút thêm nhiều vốn đầu tư vào phát triển du lịch thông qua việc chỉ ra
những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác thu hút vốn
Kết quả nghiên cứu cũng góp phần khẳng định việc tăng cường thu hút vốn đầu
tư cho phát triển du lịch tại địa phương cần gắn quy mô với chất lượng và hiệu quả sử
dụng chứ không thu hút bằng mọi giá. Dựa trên cơ sở thực tế tại huyện, luận văn cũng
đưa ra các giải pháp để tăng cường thu hút vốn đầu tư cho phát triển du lịch vào đại
bàn huyện.

3



PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1.1. Một số khái niệm cơ bản về du lịch
1.1.1. Du lịch
Du lịch đã trở thành một trong những hình thức sinh hoạt khá phổ biến của con
người trong thời đại ngày nay. Tuy nhiên, thế nào là du lịch xét từ góc độ của người đi du
lịch và bản thân người làm du lịch, thì cho đến nay vẫn còn có sự khác nhau trong quan
điểm giữa những người nghiên cứu và những người hoạt động trong lĩnh vực này.
Khái niệm chung về du lịch: “Du lịch là tổng hợp các hiện tượng và các mối quan
hệ phát sinh từ tác động qua lại giữa khách du lịch, các nhà kinh doanh, chính quyền và
cộng đồng dân cư địa phương trong quá trình thu hút và tiếp đốn khách du lịch”.
Theo Luật du lịch Việt Nam: “Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư
trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng
trong một khoảng thời gian nhất định”.
1.1.2. Sản phẩm du lịch
Khái niệm: Sản phẩm du lịch là sự kết hợp những dịch vụ và phương tiện vật
chất trên cơ sở khai thác các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho du khách một
khoảng thời gian thú vị, một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn va sự hài lòng.
Các đặc tính của sản phẩm du lịch:
 Tính vô hình: sản phẩm du lịch thường là một kinh nghiệm nên rất dễ
dàng bị sao chép, bắt chước và việc làm khác biệt hóa sản phẩm mang
tính cạnh tranh khó khăn hơn kinh doanh hàng hóa.
 Tính không đồng nhất: khách hàng khó có thể kiểm tra chất lượng sản
phẩm trước khi mua, gây khó khăn cho việc chọn sản phẩm.
 Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng: vì sản phẩm du lịch nằm ở xa
nơi cư trú của khách du lịch, nên khách thường mua sản phẩm trước khi
thấy sản phẩm.


4


1.2. Một số khái niệm về đầu tư
1.2.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó
nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.
1.2.2. Phân loại đầu tư
Có nhiều cách phân loại tùy theo các tiêu chí khác nhau. Mỗi tiêu thức phân
loại đáp ứng những nhu cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế khác nhau.
Ở đây, nội dung luận văn làm rõ phân theo nguồn vốn đầu tư trên phạm vi quốc gia
 Đầu tư bằng nguôn vốn trong nước
Bao gồm nguồn vốn trong nước bao gồm: hoạt động đầu tư được tài trợ từ
nguồn vốn tích lũy của ngân sách (vốn ngân sách nhà nước, vồn tín dụng đầu tư phát
triển nhà nước, do nhà nước bảo lãnh) vốn tích lũy và huy động của doanh nghiệp, tiền
tiết kiệm của dân cư.
 Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài
Sơ đồ 1.1: Vốn đầu tư nước ngoài

Vốn phát triển
chính thức
ODF
098i

Vốn nước
ngoài

Cho vay (cho
không < 25%)


ODA

FDI


Dòng vốn tư
nhân

Đầu tư chứng
khoán
kkkhkhoán

Vay tư nhân
ODF: Tài trợ phát triển chính thức
ODA: Viện trợ phát triển chính thức
FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Hai hình thức đầu tư phổ biến đó là ODA và FDI
5


• ODA là nguồn vốn phát triển do các tổ chức Quốc tế và Chính Phủ nước ngoài
cung cấp với mục tiêu là trợ giúp cho các nước đang phát triển. Là hình thức có tính
ưu đãi cao như: ưu đãi về lãi suất, thời gian cho vay, khối lượng vốn vay, có yếu tố
không hoàn lại ( ít nhất 25%).
• FDI là hình thức đầu tư Quốc tế, mà chủ đầu tư nước ngoài đã đóng góp một
số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất và dịch vụ để có thể trực tiếp quản lý hoặc tham
gia quản lý quá trình sử dụng vốn và thu hồi vốn bỏ ra.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển du lịch
1.3.1. An ninh chính trị và an toàn xã hội

Đây là điều kiện tiên quyết nhằm giảm thiểu những rủi ro của vốn đầu tư vượt
khỏi sự kiểm soát của chủ đầu tư. Những bất ổn về an ninh chính trị và an toàn xã hội
không chỉ làm cho dòng vốn bị chững lại, ứ đọng, thu hẹp mà còn làm cho dòng vốn
đầu tư từ trong nước chảy ra nước ngoài, nơi mà có điều kiện an ninh tốt hơn, ổn định
hơn, hấp dẫn hơn. Ổn định chính trị đảm bảo việc mở rộng các mối quan hệ kinh tếchính trị-văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa các quốc gia trên thế giới. Trong phạm vi các
mối quan hệ quốc tế sẽ tạo ra sự giao thoa văn hóa du lịch, giúp cho các nhà đầu tư
trên thế giới có thể biết về tình hình du lịch ở nước nào đó và có thể xem xét đầu tư.
Khi một nước có hệ thống pháp luật đầu tư đảm bảo về sự an toàn về vốn và
đời sống cá nhân của nhà đầu tư thì sẽ giúp cho quốc gia đó thu hút được nhà đầu tư.
Khi đó nhà đầu tư sẽ an tâm hơn về rủi ro có thể xảy ra về an ninh chính trị, đảm bảo
việc di chuyển lợi nhuận cho các nhà đầu tư với nhau, một khi hoạt động đầu tư của
họ không làm xâm hại đến an ninh quốc gia. Hệ thống pháp luật càng đồng bộ, chặt
chẽ, tiên tiến, phù hợp với luật pháp và nguyên tắc quốc tế thì tạo điều kiện hấp dẫn
nhà đầu tư.
Những năm trước khi mà sự bất ổn chính trị tại một số quóc gia trên thế giới,
phần nào đã tác động xấu đến du lịch Việt Nam. Tình hình này đặt ngành du lịch non
trẻ của nước ta trước những thử thách khó khăn. Nhưng bên cạnh đó, chính những
bất ổn này ở một khía cạnh nào đó lại là cơ hội cho du lịch Việt Nam có những bước
bứt phá.

6


1.3.2. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Sự thuận lợi do vị trí địa lý mang lại như thông thường với các nước dễ dàng,
có đường biển, đường bộ, đường không là trung tâm của những vùng kinh tế năng
động trên thế giới.
Ngoài ra vị trí địa lý còn cho phép các nhà đầu tư sẽ cân nhắc xem nên đầu tư
vào hoạt động du lịch nào là phù hợp và từ vị trí đó nhà đầu tư sẽ khai thác, tìm hiểu

xem còn những thuận lợi cũng như khó khăn nào để có phương án phù hợp nhất.
b. Khí hậu
Là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát triển du lịch, nó tác động
tới du lịch ở 2 phương diện:
- Ảnh hưởng đến việc thực hiện chuyến du lịch hoặc các hoạt động về du lịch.
- Một trong những nhân tố chính tạo nên tính mùa vụ du lịch, cụ thể:
+ Du lịch cả năm: du lịch văn hóa, du lịch chữa bệnh
+ Du lịch mua đông: du lịch thể thao
+ Du lịch mùa hè: du lịch biển, núi
Khí hậu sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm đầu tư du lịch phù hợp, một
nơi có khí hậu nóng thì cần tập trung khai thác các dịch vụ du lịch nghỉ mát vào mùa
hè, một nơi có khí hậu lạnh thì tập trung vào dich vụ du lịch,...Và một nhà đầu tư sẽ
dựa vào đặc điểm khí hậu của một vùng miền, quốc gia mà họ có thể xem xét, phân
tích xem có nên đầu tư vào phát triển một loại hình du lịch nào đó hay không. Hoặc sẽ
dựa vào đặc điểm đó mà có hướng điều chỉnh, đưa ra các dự án phù hợp với vùng
miền đó.
c. Địa hình
Các dấu hiệu bên ngoài của địa hình và các dạng địa hình đặc biệt có sức hấp
dẫn cho khai thác du lịch. Thông thường khách du lịch thường ưa thích những nơi có
địa hình đẹp, lạ, mang tính thiên nhiên.
Địa hình đồng bằng có ảnh hưởng gián tiếp đến du lịch. Địa hình vùng đối núi có
khả năng phát triển loại hình tham quan theo chuyên đề. Địa hình miền núi, bờ biển có ý
nghĩa nhất đối với du lịch, đặc biệt là các khu vực thuận lợi cho việc tổ chức hoạt động
7


thể thao mùa đông, các nhà nghỉ dưỡng trên núi, các khu thuận lợi cho việc đi lại
chuyển tiếp lộ trình, địa hình tác động khá lớn đến việc, một nhà đầu tư sẽ lựa chọn
khu vực địa hình nào phù hợp với hướng khai thác của mình để tiến hành đầu tư.
d. Tài nguyên du lịch

Tài nguyên du lịch có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc phát triển du lịch.
Sự phát triển của ngành du lịch gắn liền với việc khai thác sử dụng các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, các di tích lịch sử,…là những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu
tư vào ngành du lịch. Điạ phương, quốc gia nào có những lợi thế về tài nguyên du lịch
thì sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch.
Tài nguyên du lịch là tất cả các nhân tố có thể kích thích đến động cơ của khách
du lịch được ngành du lịch vận dụng để tạo ra lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội đều được
gọi là tài nguyên du lịch. Tài nguyên du lịch chia làm 2 loại:
- Tài nguyên thiên nhiên du lịch là những tài nguyên mà thiên nhiên đã ban tặng
để con người tiến hành các hoạt động du lịch như nghỉ ngơi, du ngoạn,..
- Tài nguyên du lịch nhân văn là những của cải vật chất của tinh thần do con
người sánh tạo ra từ xưa đến nay, nó mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc, mang bản sắc
văn hóa nhân loại.
- Tài nguyên du lịch xã hội là tài nguyên mang tính văn hóa. Du khách sẽ đi du
lịch là muốn hưởng thụ văn hóa nơi mình đến, con người được hình hình và tương tác
trong các xã hội khác nhau sẽ tạo ra phong cách cũng như lối sống khác nhau, vì vậy
con người cũng là tài nguyên du lịch xã hội.
1.3.3. Tình hình và xu hướng phát triển kinh tế
Một trong những điều kiện quan trọng có ảnh hưởng đến sự phát sinh và thu hút
phát triển du lịch là sự điều kiện chung về kinh tế. Một nền kinh tế phát triển sẽ là nền
tảng cho sự ra đời và phát triển ngành du lịch. Giữa du lịch và các ngành kinh tế khác
có mối quan hệ tương tác, bổ trợ lẫn nhau cùng phát triển. Theo ý kiến của một số
chuyên gia kinh tế thuộc hội đồng kinh tế và xã hội LHQ, một đất nước có thể phát
triển du lịch nếu nước đó tự sản xuất được phần lớn của cải vật chất cho du lịch.
Sự phát triển của kinh tế đóng vai trò then chốt trong việc phát triển xã hội và
ảnh hưởng đến quyết định của các ngành kinh tế khác, trong đó có du lịch. Nếu nền

8



kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo theo sự trì trệ của xã hội và mất ổn định
của chính trị, hạn chế sự đầu tư vào du lịch, đời sống người dân không tốt nên sẽ hạn
chế chi tiêu tiền của mình cho các hoạt động du lịch.
Sự phát triển của ngoại, nội thương bao gồm mạng lưới buôn bán, mạng lưới
khách sạn, nhà hàng, xuất nhập khẩu, những dấu hiệu tích cực của những hoạt động này
sẽ khiến cho hoạt động du lịch diễn ra thuận lợi hơn, nhà đầu tư sẽ có các mối liên hệ
với các ngành này để đưa sản phẩm du lịch của minh đến gần hơn với người tiêu dùng.
Sự phát triển của công nghiệp nhẹ, nông nghiệp và công nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm ngày càng có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển du lịch. Du lịch sử
dụng lớn số lượng lương thực phẩm, nhấn mạnh vai trò của ngành công nghiệp chế
biến đồ hộp, thịt bò, sữa,…Một số ngành công nghiệp nhẹ đóng vai trò quan trọng
trong việc cung ứng vật tư cho du lịch như ngành dệt may, đồ gốm.
1.3.5. Cơ sở hạ tầng
Đối với sự phát triển của một quốc gia nào thì cơ sở hạ tầng của các ngành kinh
tế cũng đóng vai trò hết sức quan trọng, trong đó không ngoại trừ du lịch. Sự phát triển
của cơ sở hạ tầng du lịch của một quốc gia, một địa phương tiếp nhận đầu tư luôn là
điều kiện vật chất hàng đầu để các nhà đầu tư có thể nhanh chóng thông qua các quyết
định và triển khai thực tế các dự án đầu tư đã cam kết hoặc sẽ thực hiện trong tương lai.
Một tổng thể hạ tầng phát triển phải bao gồm một hệ thống giao thông vận tải đồng bộ
và hiện đại với các cầu cảng, đường xá, kho bãi và các phương tiện vận tải đủ sức bao
phủ quốc gia là đủ tầm hoạt động quốc tế; một hệ thống bưu điện thông tin liên lạc viễn
thông với các phương tiện nghe - nhìn hiện đại, có thể nối mạng thống nhất toàn quốc và
liên thông toàn cầu; hệ thống điện, nước đầy đủ và phân bố đầy đủ thuận tiện cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đời sống xã hội; một hệ thống cung cấp các
dịch vụ khác như: y tế, giáo dục, giải trí, tài chính,.. phát triển rộng khắp và đa dạng.
Một khi yếu tố này được thực hiện tốt thì là cơ hội thuận lợi cho việc thu hút đầu tư .
1.3.6. Sự phát triển của đội ngũ lao động, trình độ khoa học công nghệ
Đội ngũ lao động có tay nghề cao là điều kiện rất quan trọng để một địa phương
vượt qua những hạn chế vè tài nguyên du lịch và trở nên thu hút nhà đầu tư. Việc thiếu
nhân lực kỹ thuật làng nghề, các nhà lãnh đạo, nhà quản lý tài ba và sự lạc hậu của

9


khoa học công nghệ sẽ khó lòng đáp ứng được các yêu cầu của nhà đầu tư để triển
khai các dự án của họ, làm chậm và thu hẹp lại dòng vốn đầu tư chảy vào một lãnh thổ
và địa phương.
1.3.7. Chính sách thu hút vốn đầu tư ở địa phương
Trong việc tạo lập môi trường đầu tư hấp dẫn, những ban ngành lãnh đạo đóng
vai trò chủ chốt, họ thường đưa ra các chính sách nhằm tăng cường lòng tin trong đầu
tư và kinh doanh. Bản chất của đầu tư vào du lịch là coi trọng sự ổn định và đảm bảo,
do vậy chính sách và hành vi của một địa phương có sức ảnh hưởng mạnh thông qua
tác động đến chi phí, rủi ro và các rào cản cạnh tranh.
Các mức ưu đãi về tài chính- tiền tệ dành cho vốn đầu tư trước hết phải bảo
đảm cho các chủ đầu tư tìm kiếm lợi nhuận cao nhất trong điều kiện kinh doanh của
khu vực, của mỗi nước; đồng thời nó còn khuyến khích đầu tư vào những nơi mà
chính phủ muốn khuyến khích đầu tư. Trong đó, những ưu đãi về thuế chiếm vị trí
quan trọng hàng đầu trong các ưu đãi tài chính dành cho nhà đầu tư. Mức ưu đãi thế
càng cao thì được dành cho các dự án có tỷ lệ vốn đầu tư cao, quy mô lớn, dài hạn, sử
dụng nhiều nguyên liệu và lao động.
Như vậy khi rủi ro giảm xuống, tỷ lẹ lợi nhuận tăng lên thì các luồng vốn đầu tư
sẽ đổ vào nhiều và ổn định. Ngược lại, các nhà đầu tư sẽ thận trọng hơn, thậm chí có
thể bỏ đi nếu tiếp nhận đầu tư có độ tin cậy thấp.
1.3.8. Sự phát triển của nền hành chính, tổ chức quản lý du lịch quốc gia
Thủ tục hành chính đầu tư là rào cản lớn đối với các nhà đầu tư, một khi thủ tục
rờm ra, tốn thời gian và chi phí thì các nhà đầu tư sẽ khó mà chấp nhận đầu tư. Tổ
chức quản lý về du lịch bao gồm mô hình tổ chức quản lý, nội dung, các cách thức
quản lý,...sẽ tác động trực tiếp và gián tiếp đến mọi hoạt động du lịch ở mỗi địa
phương cũng như quốc gia.
Ơ các địa phương, các quốc gia có bộ máy tổ chức quản lý nhà nước về du lịch
ổn định, hợp lý, khoa học, đội ngũ quản lý có chất lượng chuyên môn cao thì sẽ theo

dõi, giám sát chặt chẽ đến các hoạt động về du lịch hiệu quả hơn.

10


×