Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tiểu luận phân tích HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH tư vấn xây DỰNG lục GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.18 KB, 43 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----- o0o -----

BÁO CÁO
THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
XÂY DỰNG LỤC GIANG

Giáo viên hƯớng dẫn

:

Sinh viên

:

Mã SV

:
Chuyên ngành
Chính

: Tài


HÀ NỘI – 2013



MỤC LỤC
PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG LỤC GIANG.................................1
Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TVXD Lục Giang....1
Khái quát đặc điểm công ty...........................................................................................1
Quá trình hình thành và phát triển................................................................................1
́
̉
Cơ câ u tô chƣ c cu a công ty TNHH TVXD Lục Giang....................................2
́
̉
Chƣ c năng,
́
nhiêm

vu ̣ cu a tƣ ng bô ̣
̉
̀
phân

........................................................... 2

Giám đốc......................................................................................................................... 2
Phó Giám đốc.................................................................................................................2
Phòng tài chính - kế toán...............................................................................................2
Phòng hành chính - nhân sự.........................................................................................3
Phòng kế hoạch..............................................................................................................3
Phòng thiết kế - kỹ thuật................................................................................................3
Phòng giám sát - thi công...............................................................................................4

PHẦN 2.
THƯC

TRA G
ĐÔ G SẢ N XUẤ T KINH DOANH CỦ A
N
HOAT N
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG LỤC GIANG.........................................5
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công tyTNHH TVXD Lục Giang . 5
Quy trình
hoat

đôṇ g s ản xuất kinh doanh chung cu a công tyTNHH TVXD
̉
Lục Giang..................................................................................................................... 5
Mô ta đăc
̉

điểm
đô g sa n xuấ t kinh doanh chung cu a công ty TNHH
̉
̉
hoat
n
TVXD Lục Giang..........................................................................................................5

Mô tả kế toán công trình tại phòng tài chính - kế toán................................................7
́
Kê t qua hoat động SXKD cu a công ty TNHH TVXD Lục Giang năm 2011
̉

̉
và năm 2012.................................................................................................................. 8
Tình hình doanh thu – chi phi – lơi
́


nhuân

năm 2011 và 2012 của công ty
TNHH TVXD Lục Giang.............................................................................................8
Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2011 và 2012 của công ty TNHH TVXD Lục
Giang 12
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH TVXD Lục Giang ... 17


Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn.............................................................. 17
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán......................................................................... 19
Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản................................................................... 20
Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời............................................................................... 21
Tình hình lao động công ty TNHH TVXD Lục Giang...................................................... 22
Cơ cấu lao động và thu nhập.......................................................................................... 22
Công tác đào tạo và các chính sách phúc lợi................................................................. 25
Định hướng phát triển nhân sự...................................................................................... 26
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN................................................................... 27
Đánh giá chung về môi trƯờng kinh doanh...................................................................... 27
Thuận lợi 27
Khó khăn 28
Những Ưu điểm, tồn tại của công ty và biện pháp khắc phục.......................................... 28
Ưu điểm 28
Tồn tại


29
Biê
́
n
pha p khă c
́
phuc

̀
nhăm nâng cao
hiêu

́
qua sa n xuâ t kinh doanh............29
̉ ̉

̉
Điṇ h hƯơ ng pha t triên cu a công ty TNHH TVXD L ục Giang.....................30
́
́
̉


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BGĐ


Ban giám đốc

CBNV

Cán bộ nhân viên

CSH

Chủ sở hữu

NVL

Nguyên vật liệu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn


TVXD

Tư vấn xây dựng

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VND

Việt Nam đồng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh.............................................................................9
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2012..........................................................12
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty..................................17
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty.......................................19
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn của công ty....................................20
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty............................................21
Bảng 2.7. Trình độ lao động...........................................................................................24
Bảng 2.8. Thu nhập bình quân........................................................................................24
̉
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tô chư c cu a công ty TNHH TVXD Lục Giang.................................2
́
̉
Sơ đồ 2.1. Quy trình SXKD cu a công ty TNHH TVXD Lục Giang...............................6
̉
Sơ đồ 2.2. Quy trình kế toán công trình tại công ty TNHH TVXD Lục Giang..............7



LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế của Việt Nam đã có những bước tiến nhất định trên chặng
đường hội nhập với nền kinh tế thế giới. Sự thành công đầu tiên phải kể đến là thu hút
được nhiều nguồn đầu tư từ nước ngoài. Đây vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với
cáccông ty, doanh nghiệp trong nước. Trong thời kỳ khủng hoảng của nền kinh tế toàn
cầu, Việt Nam cũng là nước chịu ảnh hưởng do đó bất cứ doanh nghiệp trong nước
hay doanh nghiệp nước ngoài có mặt ở Việt Nam đều ít nhiều chịu ảnh hưởng, hàng
loạt các công ty phá sản, cắt giảm nhân công, giảm lương thưởng, thắt chặt chi tiêu.
Do vậy muốn đứng vững được đòi hỏi các công ty, doanh nghiệp phải có những chính
sách đúng đắn và hợp lý.
Được sự cho phép của nhà trường và ban lãnh đạo công tyTNHH tư vấn xây
dựng Lục Giang, em đã tham gia thực tập tạicông ty. Trên cơ sở nền tảng kiến thức đã
học ở trường em mong muốn được quan sát và tìm hiểu kỹ hơn về hoạt động kinh
doanh của một công ty. Trong quá trình thực tập em đã được hiểu và nắm rõ quy trình
sản xuất kinh doanh, biết cách phân tích đánh giá tình hình hoạt động của công ty.
Những kiến thức này thật sự rất cần thiết cho em sau khi ra trường. Bài báo cáo này
chính là kết quả của em sau khi thực tập tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Lục
Giang. Bài báo cáo gồm 3 phần chính sau:
Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công Ty
TNHH tƯ vấn xây dựng Lục Giang.
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH tƯ
vấn xây dựng Lục Giang.
Phần 3: Nhận xét và kết luận.


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG LỤC GIANG
Quátrình hình thành và phát triển của công ty TNHH TVXD Lục Giang

Khái quát đặc điểm công ty
-

Tên đơn vị: Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Lục Giang.

-

Đăng ký kinh doanh số: 2002000593.
- Mã số Thuế: 2400370665.

-

Ngành nghề kinh doanh: Tư vấn xây dựng, Xây dựng công trình.

-

Địa chỉ:42, Trường Chinh, Thị Trấn Chũ, Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang.

-

Người đại diện: Hoàng Chí Bẩy.
- Điện thoại: 0240 388 2366.
- Vốn điều lệ:2.360.000.000 đồng.

Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Lục Giang được thành lập vào năm 2009,
hiện nay công tylà một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại huyện Lục Ngạn (Tỉnh
Bắc Giang)trong lĩnh vực tư vấn, thiết kê ́ và giám sát xây dựng các công trình
dân dụng, trường học, xí nghiệp.
Sau khi có quyết định thành lập vào tháng 5/2009, công ty đã đứng trước nhiều

khó khăn như cở sở vật chất, kỹ thuật lạc hậu, chưa xây dựng được hình ảnh và uy tín
dẫn đến rất khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng. Hơn nữa, công ty còn phải đối
mặt với nhiều khó khăn khác như vốn kinh doanh ở mức thấp, khó tiếp cận với các gói
thầu giá trị lớn. Trước tình hình này, ban quản trị của công ty đã tập trung thay đổi cơ
cấu lại tổ chức, bổ nhiệm lại đội ngũ trưởng, phó phòng, giám đốc, phó giám đốc các
đơn vị trực thuộc, đầu tư tuyển mới đào tạo đội ngũ lao động. Công ty không ngừng
củng cố bộ máy tổ chức và mở rộng mạng lưới kinh doanh để phù hợp với thị trường
cũng như với sự tồn tại và phát triển của mình.
Hiện nay, mặc dù nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn Công Ty TNHH tư vấn
xây dựng Lục Giang với quan điểm làm việc lấy uy tín làm đầu, sẵn sàng hợp tác liên
doanh, học hỏi kinh nghiệm các công ty khác, nâng cao đội ngũ công nhân viên đã
những đóng góp và thành tích đáng kể trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước như
những công trình lớn có giá trị hàng tỷ đồng trong chuỗi các công trình trọng điểm của
huyện Lục Ngạn (Tỉnh Bắc Giang) như: khu nhà xưởng thực hành tại TT GDTX DN
huyện Lục Ngạn, thư viện trường THCS Trần Hưng Đạo, nhà khách huyện Lục Ngạn
và nhiều công trình dân dụng khác.


́
̉
Cơ câ u tô chƣ c cu a công ty TNHH TVXD Lục Giang
́
̉
́
̉
Sơ đồ 1.1. Cơ câ u tô chƣ c cu a công tyTNHH TVXD Lục Giang
́
̉

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng
Phòn
Phòn
(Nguồ n: PhòngPhòn
hành chính - nhân
sư)
vu ̣ cu a tƣ ng bô ̣
̉
̀
g
g thiết
tài chính
giám
g kế
Chƣ c năng, nhiêm
phân
́
hành
kế - kỹ
sát - thi
- kế
hoạch
Giám đốc
chính
thuật
công
toán
Giám đốc(GĐ) là ngươ i đaị

pháp lý của công ty, là người điều hành hoạt
̀
diên
đôṇ g hang ngay cu a công ty và chịu trách nhiệm trước pháp lu ật về
thư hiên
̀
̀
̉
c
viêc
Phòng

quyền va
̀

vu ̣
đươc

nghia
doanh va lam tro n
̀ ̀
̀
nghia

giao . Giám đốcchịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh
vu ̣ đố i vơ i Nha nươ c.
́
̀
́


Phó Giám đốc
Phó giám đốc(PGĐ) là người giúp giám đ ốc điều hanh môt
số h
cu a công
̀
̉
lin vưc
ty theo sự phân công cu a GĐ công ty, chịu trách nhiệm trước GĐ , trươ c phap luâ về
̉
́
́
t
nhưng công
đươ phân công ho ặc ủy quyền. Phó giám đốccông ty do GĐ bô
̃
c
viêc
nhiêm ,
nhiê , khen thươ ng va ky luâṭ .
̉
̀ ̉
miên m
Phòng tài chính - kế toán


Giám sát mọi hoạt động kinh doanh dưới hình thái tiền tệ , hạch toán các khoản
̉
chi phi đê xac điṇ h kết qua kinh doanh.
́
́

̉
Tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác vốn và nguồn vốn của công ty, theo dõi
công nợ và thường xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ.Cung cấp thông tin kip thơ i
̀
và chính xác về sản xuất, kinh doanh cho BGĐ.


Thanhtoán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ SXKD và chi phí đầu tư các dự
án quy định, quyết toán các hợp đồng kinh tế.
Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập,
chi trả theo chế độ đối với công nhân viên trong công ty. Bảo quản và lữu trữ các tài
liệu kế toán, tài chính, chứng từ có giá, giữ bí mật các tài liệu và số liệu này, cung cấp
khi có yêu cầu của Giám đốc.
Phòng hành chính - nhân sự
Thưc

̉
hiê
, hành chính, văn thư, lưu trư . Tiếp
, phân loai
công tac tô ng
̃
n
́
nhân
hơp
văn ban đi va đến, tham mưu cho BGĐ xư ly cac văn ban hanh chinh nhanh cho ng, kịp
̉
̀
̉ ́ ́

̉
̀
́
́
̉
thơ i.Cấp phat văn pho ng phâm cho cac pho ng ban trong công ty .
̀
́
̀
́
̀
Quản lý con dấu , chư ky theo quy điṇ h . Cấp giấy công tac , giấy giơ i
, sao
̃ ́
́
́
thiêu
lưu cac văn ban do công ty ban hanh va văn ban cu a cấp trên theo quy điṇ h cu a Ban
́
̉
̀
̀
̉
̉
̉
giám đốc.
̉
̉
Tô chư c tuyên duṇ g nhân viên theo đu ng nhu cầu cu a công ty va tuân theo cac
́

́
̉
̀
́
quy điṇ h cu a phap luâṭ .
̉
́
̉
đanh gia năng
ca n bô ̣ nhân viên điṇ h kỳ và thường xuyên
Kiêm tra, nhân xet,
́
́
́
́
lưc
để đề xuất ý kiến chính xác , kịp thời, khách quan trong việc quản lý sử dụng , khen
thươ ng, kỷ luật nhân viên công ty.
̉
Phòng kế hoạch
Phòng Kế hoạch có chức năng nhiệm vụnghiên cứu hồ sơ, kiểm tra khối lượng
thiết kế và tham mưu cho BGĐ về kế hoạch đấu thầu công trình, ký kết hợp đồng với
khách hàng.
Xây dựng kế hoạch huy động và phân bổ nguồn vốn đầu tư vào các gói thầu hợp
đồng dự án. Lập kế hoạch, trình tựthi công cho các công trình nhận thầu của công ty.
Quản lý vật tư, hàng hóa qua hệ thống kho VLXD, xuất nhập vật tư bất kể từ
nguồn nào đều phải lập hóa đơn chứng từ xuất nhập có đủ chữ ký ghi trên hóa đơn.


Làm việc với khách hàng về kế hoạch và tiến độthi công, kế hoạch bàn giao công

trình và đàm phán với khách hàng khi có sự cố xảy ra.
Phòng thiết kế -kỹ thuật
Phòng thiết kế, kỹ thuật có nhiệm vụ tư vấn và thiết kế các công trình xây dựng
theo yêu cầu của khách hàng.
Chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật, chất lượng đối với những gói thầu do
công ty ký hợp đồng.


Phòng giám sát - thi công
Phòng giám sát, thi công chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm tra cũng như giám
sát toàn bộ hoạt động thi công công trình trên các lĩnh vực: Chất lượng, tiến bộ, biện
pháp thi công, biện pháp an toàn lao động, thủ tục xây dựng của các đơn vị thi công.
Nhận xét và đánh giá:
Lục Giang là một công ty nhỏ, vì vậy các phòng ban được rút gọn và kiêm nhiệm
nhiều công việc.Giám đốc trực tiếp quản lý các phòng ban, ngoài ra còn có sự trợ giúp
của một phó giám đốc. Cơ cấu tổ chức này của công ty là phù hợp trong điều kiện hiện
tại vàrất phổ biến so với các công ty cùng ngành, đem lại hiệu quả cao trong công
tácquản lý điều hành.


PHẦN 2.
THƯC

TRA G
ĐÔ G SẢ N XUẤ T KINH DOANH CỦ A
N
HOAT N
CÔNG TYTNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG LỤC GIANG

Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công tyTNHH TVXD Lục Giang

Công ty TNHH tư vấn xây dựng Lục Giang là một đơn vị tiêu biểu trong ngành
xây dựng các công trình nhà nước hay tư nhân, bên cạnh đó công ty còn mở rộng sang
nhiều lĩnh vực khác. Cụ thể hiện nay công ty đang đầu tư kinh doanh những lĩnh vực:
- Tư vấn và nhận thi công, xây dựng các công trình dân dụng, cơ sở hạ tầng đô
thị và công nghiệp (hoạt động sản xuất kinh doanh chính);
-

Giám sát, kiểm tra và đánh giá công trình xây dựng;

- Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng và phương tiện vận tải;
-

Đấu thầu khai thác cát xây dựng;

-

Cung ứng vật tư xây dựng cho các công trình;

-

Tư vấn, định giá bất động sản;

-

Kinh doanh, tư vấn lắp đặt các mặt hàng trang trí nội thất, thiết bị trường học,
văn phòng.
Trong số những lĩnh vực trên thì nguồn doanh thu chủ yếu của công ty TNHH
TVXD Lục Giang đến từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của mình đó là tư vấn
xây dựng, xây dựng công trình.


Quy trình hoat Lục đôṇ g s ản xuất kinh doanh chung cu a công tyTNHH TVXD
̉
Giang
Mô ta đăc
điểm
đô g sa n xuấ t kinh doanh chung cu a công ty TNHH
̉
̉
̉
hoat
n
TVXD Lục Giang
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Lục Giang là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng, tư vấn xây dựng bao gồm các hoạt động xuất kinh doanh chủ yếu là tư
vấn và thi công xây mới, nâng cấp, cải tạo, hoàn thiện và trang trí nội thất cho các
công trình.Các công trình xây dựng của công ty có thể là một dự án đầu tư hạng mục
hoặc cũng có thể là những dự án độc lập như: những công trình xây dựng, kiến trúc có
quy mô vừa và nhỏ, kết cấu đơn giản, mang tính chất đồng loạt, thời gian sản xuất sản
phẩm xây lắp ngắn, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng đòi hỏi việc tổ chức quản lý và
hạch toán nhất thiết phải lập dự toán, quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự
toán, lấy dự toán làm thước đo và có nguồn vốn đầu tư hợp lý. Để đảm bảo sử dụng


hiệu quả vốn đầu tư công ty phải dựa vào các bản vẽ thiết kế dự toán xây lắp, giá trúng
thầu, hạng mục công trình do bên A cung cấp để tiến hành hoạt động thi công.
Quy trình hoạt động kinh doanh chínhcủa công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:


Sơ đồ 2.1.Quy trình SXKD của công ty TNHH TVXD Lục Giang


Tìm

Bỏ

kiếm

thầu

Nhận
thầu, ký

khách
công
hợp đồng
(Nguồn: Phòng
hoạch)
Khởi công,
Nhậpkếmua
Quyết
toán,
NVL, xắp xếp
Trình tự sản
xuất kinh doanh của giám
công sát
ty: thi
BƯớc 1:TìmBàn
kiếm thông tin mời thầu
từ các khách hàng tiềm năng.nhân lực
công
BƯớc 2:Bỏ giao

thầu công trình.
Khi có thông tin mời thầu từ các chủ đầu tư, Công ty sẽ tiến hành kiểm tra, đánh
giá và căn cứ vào năng lực hiện tại của mình về tình hình tài chính, kỹ thuật cũng như
kinh nghiệm có đáp ứng được các yêu cầu mà chủ đầu tư đưa ra hay không để đưa ra
quyết định. Nếu tham gia đấu thầu, công ty sẽ tiến hành:
- Nghiên cứu, đánh giá hồ sơ mời thầu;
- Xem xét thực địa công trường, đề xuất phương án thi công tổng thể và chi tiết
các biện pháp xây lắp và các quy trình thi công;
- Tổ chức thiết kế, thẩm định các bản vẽ kĩ thuật;
- Lên danh mục thiết bị chuẩn bị cho công việc thi công sắp tới;
- Lên phương án cung cấp và điều tiết vật tư, nhân công cho công trường;
- Tổng hợp hồ sơ chào thầu (bao gồm cả hồ sơ giới thiệu năng lực nhà thầu);
- Ban GĐ đánh giá công tác chuẩn bị và hoàn tất hồ sơ chào thầu;
- Gửi hồ sơ, tham gia đấu thầu.
BƯớc 3:Nhận thầu, ký kết hợp đồng với chủ đầu tư.
Khi có kết quả trúng thầu, ban GĐ và đại diện công ty sẽ trực tiếp gặp gỡ chủ
đầu tư để chính thức ký hợp đồng và hoàn tất các thủ tục pháp lý cần thiết.
BƯớc 4:Nhập mua NVL, xắp xếp nhân lực.


Tùy vào chi tiết từng công trình hay gói thầu, tiến độ công việc cụ thể mà công ty
tiến hành lên kế hoạch nhập mua các nguyên vật liệu cần thiết, tổ chức lực lượng lao
động trực tiếp thi công(lao động thời vụ) và đội ngũ kỹ sư giám sát công trình.
BƯớc 5: Khởi công, giám sát thi công công trình.
Sau lễ động thổ, công ty tiến hành thi công công trình theo đúng tiến độ đã ký kết
với chủ đầu tư. Liên tục tổ chức giám sát đánh giá việc thi công các hạng mục để đảm
bảo chất lượng kỹ thuật cũng như an toàn lao động.
BƯớc 6:Hoàn thiện, quyết toán và bàn giao công trình.
Sau khi hoàn thành công trình, công ty tổ chức công tác nghiệm thu, hoàn tất hồ
sơ chất lượng và pháp lý sau đó bàn giao công trình cho chủ đầu tư.

Nhận xét, đánh giá:
Quy trình hoạt động sản xuất của công ty TNHH TVXD Lục Giang phù hợp với
lĩnh vực hoạt động của công ty và là quy trình được hầu hết các công ty kinh doanh
trong cùng lĩnh vực áp dụng.
Kết quả đạt được là sự phối hợp nhuần nhuyễn giữa các phòng ban, tạo được sự
gắn kết sức mạnh trong công ty.
Mô tả kế toán công trình tại phòng tài chính - kế toán
Do đặc thù ngành xây dựng là mỗi một công trình mà công ty ký hợp đồng đều
có giá trị rất lớn và các nghiệp vụ kế toán đi kèm khá phức tạp nên đòi hỏi phải có một
dự toán riêng. Nghĩa là chi phí của công trình nào thì kế toán phải tập hợp nó vào giá
trị công trình đó. Kế toán quyết toán công trình có nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp cũng
như phải tách chi phí cho từng công trình ngay từ giai đoạn lập dự thầu thầu đến khi
bàn giao và quyết toán công trình với chủ đầu tư. Quá trình công việc được thể hiện
qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2.Quy trình kế toán công trình tại công ty TNHH TVXD Lục Giang
Lập dự
toán
công

Theo dõi và tổng
hợp doanh thu,
chi phí

Lập báo
cáo, quyết
toán

(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)



BƯớc 1:Bộ phận kế toán có nhiệm vụ nghiên cứu đánh giá công trình, dựa trên
các số liệu từ phòng thiết kế - kỹ thuật và giá cả VLXD, nhân công trên thị trường để
dự toán chi phí cho công trình. Từ đó lập bảng dự toán trình lên BGĐ làm căn cứ để
tham gia bỏ thầu công trình.
BƯớc 2:Khi đã trúng thầu công trình tham gia thầu, đã có giá trị, khối lượng
tham gia thầu công trình, kê ́ toán dựa vào dự toán đã trúng thầu tiến hành bóc tách chi
phí để hạch toán.Bám sát vào bảng bóc tách chi phí để theo dõi việc xuất chi
phí
nguyên vật liệu cho công trình đảm bảo theo đúng định mức quy định.
- Tập hợp các loại chi phí cấu thành nên giá thầu công trình bằng hoặc gần bằng
giá trên bản dự toán do bộ phận kỹ thuật cung cấp.Dựa vào chi phí đó để kế toán xác
định xem lượng hoá đơn đưa vào hạch toán cho công trình đó có tương đương không.
- Lập và theo dõi bảng chi trả lương nhân cho công theo hàng tháng, theo tiến
độ thi công thực tế của công trình.
-

Tập hợp và phân bổ các chi phí từ đó tính ra giá thành công trình.

BƯớc 3:Khi hoàn thiện toàn bộ công trình theo đúng hợp đồng kí với khách
hàng, Công ty sẽ tự kiểm tra hoặc mời các thanh tra bên khách hàng kiểm tra và bàn
giao công trình. Hoàn thành bộ hồ sơ chất lượng và pháp lý để trình cho chủ đầu tư
phê duyệt, chính thức đóng gói công trình. Hồ sơ quyết toán toàn bộ chi phí sẽ được
kiểm toán, xác nhận bởi bộ phận kế toán từ hai phía nhà thầu và khách hàng. Cuối
cùng, khách hàng quyết toán cho nhà thầu thông qua bộ phận kế toán.
Ngoài ra phòng tài chính - kế toán còn có các nhiệm vụ khác như:
- Lập BCTC nội bộ phục vụ yêu cầu quản lý của cấp trên;
- Sắp xếp, lưu trữ hồ sơ, hóa đơn chứng từ;
- Xử lý các công việc khác liên quan;
-


Lập báo cáo thuê ́ tháng, quý, và lập báo cáo tài chính cuối năm;

- Giải trình số liệu với cơ quan thuế khi có yêu cầu thanh tra, quyết toán.
́
Kê t qua hoat
̉
năm 2012

động SXKD của công tyTNHH TVXD Lục Giang năm 2011 và

Tình hình doanh thu
lơi tyTNHH TVXD Lục Giang

– chi phi –
́

nhuâ năm 2011 và 2012 của công
n


Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh

Đơn vi ṭ inh: VND
́
Chỉ tiêu
(A)
Doanh thu
Giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp
Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý
Lợi nhuận thuần
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trƯớc
thuế
Thuế TNDN

Lợi nhuận sau thuế
Nhận xét:
- V

d
o
a
n
h
t

hu
:


(Ng
uồn


: Phòng tài chính - kế
toán)

+ Từ các số liệu của bảng báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh của công ty TNHH TVXD Lục
Giang trong hai năm 2012 và 2011 ta thấy công ty
đang ngày càng phát triển, doanh thu năm 2012 tăng
lên rất nhiều so với năm 2011. Cụ thể
tăng1.032.413.358 đồng tương ứng với mức chênh
lệch 48,72%. Mặc dù nền kinh tế vẫn còn khủng
hoảng và gặp nhiều khó khăn, đi kèm với đó là sự
tiếp tục đóng băng của thị trường bất động sản
nhưng doanh thu của công ty vẫn có sự tăng mạnh
là nhờ những chính sách kinh doanh phù hợp, sự
lãnh đạo sáng suốt của BGĐ. Với uy tín đã


được tạo dựng trong nhiều năm qua, rất nhiều khách hàng vẫn luôn tin tưởng lựa chọn
công ty để ký kết các hợp đồng xây dựng, giám sát xây dựng công trình.
+ Giảm trừ doanh thu: Trong cả hai năm 2011 và 2012 các khoản giảm trừ
doanh thu đều bằng không. Có được điều này là do trong công ty đã luôn cố gắng giữ
vững uy tín, đảm bảo chất lượng cũng như tiến độ các công trình theo đúng yêu cầu
với chủ đầu tư. Vì thế mà các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, phạt
do chậm tiến độ đều không phát sinh.
+ Doanh thu thuần: Trong năm 2011 và năm 2012 công ty đều không có khoản
giảm trừ doanh thu. Mức doanh thu thuần năm 2012 cũng tăng so với 2011 là
1.032.413.358đồng bằng đúng với doanh thu của công ty ứng với tỉ lệ 48,72%. Đây
cũng là một tỉ lệ cao khi mà nền kinh tế vẫn đang gặp nhiều khó khăn. Điều này đã
chứng tỏ rằng công ty TNHH TVXD Lục Giang đã thực hiện tốt chiến lược kinh
doanh, đồng thời phản ánh hoạt động của công ty đã rất có uy tín.

+ Doanh thu hoạt động tài chính: Là một công ty nhỏ với số vốn ít, công ty
TNHH TVXD Lục Giang không đầu tư vào các hoạt động tài chính mà chỉ tập chung
vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính. Điều này giúp công ty không phải đối mặt với
nhiều rủi ro và giúp tập trung nguồn lực cho những dự án của mình. Nguồn doanh thu
hoạt động tài chính công ty có được là đến từ việc hưởng chiết khấu thanh toán từ các
nhà cung cấp. Cụ thể năm 2012 thu về 134.164 đồng trong khi con số tương ứng trong
năm 2011 là 0 đồng.
- Về chi phi:
́
+ Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán năm 2012đã có sự gia tăng so với năm
2011cụ thể là từ 1.550.497.569đồng lên 2.251.272.319 đồng tương ứng với tỉ
lệ45,20%. Trong năm qua bên cạnh sự gia tăng của doanh thu do nhận được nhiều
công trình, công ty cũng phải đối mặt với thời kỳ lạm phát cao làm tăng giá nguyên
liệu đầu vào trong khi công ty lại cần thêm một lượng lớn các máy móc thiết bị,
VLXD để đáp ứng nhu cầu thi công công trình. Đây là nguyên nhân chính làm giá vốn
hàng bán năm 2012 tăng mạnh. Chính vì vậy mà công ty cần chú trọng quản lý giá cả
đầu vào và tìm thêm các nhà cung cấp mới để đảm bảo nguồn hàng với mức chi phí
thấp nhất có thể.
+ Chi phí tài chính:Trong năm 2011 công ty không phát sinh chi phí phải trả cho
các hoạt động tài chính. Tuy nhiên sang năm 2012 chi phí này là 1.489.989 đồng, đây
là một con số rất nhỏ. Nguyên nhân phát sinh là do công ty phải trả triết khấu cho
khách hàng khi họ thanh toán sớm và đầy đủ các khoản phải thu. Tuy phải mất khoản


chi phí này nhưng lợi lợi ích mang lại là không nhỏ bởi điều đó đã giúp cho công ty
giảm thiểu được rủi ro trong thanh toán và xoay vòng nguồn vốn hiệu quả hơn.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp:Năm 2012 tăng 316.644.645 đồng tương ứng
mức tăng tương đối 60,11% so với năm 2011. Nguyên nhân là do trongnăm 2012 công
ty ký kết được nhiều dự án hơn nên cũng cần nhiều tiền hơn cho việc quản lý điều
hành. Tuy nhiên mức tăng 60,11% là rất cao. Do đó, công ty cần phải có chính sách

quản lý nguồn tài chính hiệu quả và chặt chẽ hơn để tránh gây thất thoát lãng phí.
+ Chi phí khác: trong cả hai năm 2011 và 2012 công ty đều không phát sinh các
khoản chi phí khác. Đồng thời không có hoạt động thanh lýtài sảnnên cũng khôngmất
khoản chi phí thanh lý.
- Về lợi nhuận:
+ Lợi nhuận gộp:Năm 2012 lợi nhuận gộp của công ty đã tăng
695.638.608đồngso với năm 2011 tương ứng với 122,30%. Nguyên nhân là do chênh
lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn năm 2012 cao hơn so với năm 2011.
+ Lợi nhuận thuần:Năm 2011 công ty chỉ đạt mức lợi nhuận thuần là
42.001.330đồng tuy nhiên năm 2012 con số này lên đến 419.639.468 đồng tương ứng
với tỉ lệ tăng 899,11%. Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta có thể thấy mặc
dù các khoản chi phí trong năm 2012nhiều hơn năm 2011 nhưng lợi nhuận gộp của
công ty lại có sự gia tăng mạnh, vượt qua phần chi phí tăng thêm ấy (122,30% so với
60,11%). Đây chính là nguyên nhân làm tănglợi nhuận thuần của công ty.
+ Lợi nhuận khác: Do doanh nghiệp không có các khoản thu nhập khác cũng
như chi phí kháctrong cả hai năm 2012 và 2011, vì vậy lợi nhuận khác của công ty
cũng tương ứng là 0 đồng.
+ Lợi nhuận trước thuế:Năm 2012đã có sự tăng vượt trội so với năm 2011. Cụ
thể là377.638.138đồng tương ứng với mức chênh lệch tương đối 899,11%. Tuy nếu so
sánh với các công ty lớn cùng ngành thì mức lợi nhuận này là chưa cao nhưng mức
tăng trưởng 899,11% lại thể hiện rằng công ty TNHH TVXD Lục Giang đã có sự nỗ
lực vượt bậc trong giai đoạn 2011 -2012.
+ Lợi nhuận sau thuế: Năm 2012công ty có mức lợi nhuân sau thuế là
382.921.015 đồng tăng 340.919.685 đồng với năm 2011 ứng với tỷ lệ 811,69%. Điều
này chứng tỏ rằng dưới sự lãnh đạo của BGĐ và cố gắng của toàn thể cán bộ nhân
viên, công ty TNHH TVXD Lục Giang đang sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn.
Tóm lại:Qua quá trình phân tích báo cáo trên, nhìn chung tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty trong năm 2012 đang có bước phát triển tốt và ổn định hơn
năm 2011. Công ty cũng đang mở rộng phạm vi hoạt động, khẳng định thương hiệu,



năng lực và uy tín của mình trên thị trường, qua đónâng cao khả năng cạnh tranh với
các công ty cùng lĩnh vực trên địa bàn.
Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2011 và 2012 của công ty TNHH TVXD Lục
Giang
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán ngày31/12/2012
Đơn vị tính: VND
Chênh lệch
Chỉ tiêu
(A)

Năm 2012

Năm 2011
Tuyệt đối

TƯơng
đối(%)
(4)=(3)/(2)

(1)

(2)

(3)=(1)-(2)

A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN

7.549.263.609


5.850.974.393

1.698.289.216

29,03

I. Tiền và các khoản
tương đương tiền

3.205.221.333

1.632.572.269

1.572.649.064

96,33

II. Đầu tƯ tài chính
ngắn hạn

0

0

-

-

III. Các khoản phải

thu ngắn hạn

1.291.206.018

197.699.401

1.093.506.617

553,12

1. Phải thu khách
hàng

1.291.206.018

197.699.401

1.093.506.617

553,12

IV. Hàng tồn kho

3.052.836.258

4.020.702.723

(967.866.465)

(24,07)


1. Hàng tồn kho

3.052.836.258

4.020.702.723

(967.866.465)

(24,07)

0

0

-

-

B. TÀI SẢN DÀI
HẠN

147.926.151

207.511.359

(59.585.208)

(28,71)


I. Tài sản cố định

147.926.151

207.511.359

(59.585.208)

(28,71)

1. Nguyên giá

359.654.096

359.654.096

0

0,00

2. Giá trị hao mòn lũy
kế (*)

(211.727.945)

(152.142.737)

(59.585.208)

39,16


II. Bất động sản đầu


0

0

-

-

TÀI SẢN

V. Tài sản ngắn hạn
khác


Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2011

TƯơng
đối(%)

Tuyệt đối
III. Các khoản đầu

tƯ tài chính dài hạn

0

0

-

-

IV. Tài sản dài hạn
khác

0

0

-

-

TỔNG CỘNG TÀI
SẢN

7.697.189.760

6.058.485.752

1.638.704.008


27,05

A. NỢ PHẢI TRẢ

3.422.521.949

2.166.738.956

1.255.782.993

57,96

I. Nợ ngắn hạn

3.422.521.949

2.166.738.956

1.255.782.993

57,96

1. Vay ngắn hạn

0

0

-


-

2. Phải trả người bán

89.112

0

89.112

-

3. Người mua trả tiền
trước

3.192.944.686

2.131.035.688

1.061.908.998

49,83

4. Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước

229.488.151

35.703.268


193.784.883

542,77

5. Phải trả người lao
động

0

0

-

-

II. Nợ dài hạn

0

0

-

-

B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU

4.274.667.811


3.891.746.796

382.921.015

9,84

I. Vốn chủ sở hữu

4.274.667.811

3.891.746.796

382.921.015

9,84

1. Vốn đầu tư của chủ
sở hữu

2.360.000.000

2.360.000.000

0

-

3. Các quỹ thuộc vốn
chủ sở hữu


135.000.000

135.000.000

0

-

4. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối

1.779.667.811

1.396.746.796

382.921.015

27,42

0

0

-

-

7.697.189.760

6.058.485.752


1.638.704.008

27,05

NGUỒN VỐN

II. Quỹ khen thƯởng
phúc lợi
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN


(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)


×