Tải bản đầy đủ (.pdf) (251 trang)

bộ môn phát triển kĩ năng ftu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.63 MB, 251 trang )

ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH
DOANH
NHẬP MÔN PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG


Nội dung

1

2

3

• Bộ
 môn
 
• Môn
 
học

• Kỹ
 năng

• Luyện
 
tập

Nhập môn Phát triển kỹ năng

2




Phần 1:
Giới thiệu về Bộ môn và
Môn học
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG


Lịch sử ra đời của môn học
Tại sao cần kỹ năng?
•  Một nghịch lý rất khó lý giải là: Người Việt Nam thường đạt giải cao
trong các cuộc thi quốc tế (toán, vật lý, cờ vua, robotcom...), nhưng
lại chưa thành đạt nhiều trong công việc. Năm nào nước ta cũng có
rất nhiều giải vàng, giải bạc quốc tế - điều mà nhiều nước trong khu
vực phải ghen tị. Nhưng mỗi khi nói về năng lực của lao động Việt
Nam thì chắc chắn chúng ta dừng ở một vị trí đáng buồn. Tại sao lại
thế?
•  Rõ ràng là có một khoảng hẫng hụt lớn giữa cái được dạy và nhu
cầu xã hội, thực tế sản xuất kinh doanh.
•  UNESCO đã đề xướng mục đích học tập: "Học để biết, học để làm,
học để chung sống, học để tự khẳng định mình". Trường học
chúng ta hiện đang nặng về học để biết, nghĩa là chỉ đạt được một
trong bốn mục tiêu của UNESCO.
4


Lịch sử ra đời của môn học
•  Tại sao cần kỹ năng?
•  Ngân hàng Thế giới gọi thế kỷ 21 là kỷ nguyên của kinh tế dựa vào kỹ
năng – Skills Based Economy ( />Năng lực của con người được đánh giá trên cả 3 khía cạnh: kiến thức,

kỹ năng và thái độ. Các nhà khoa học thế giới cho rằng: để thành đạt
trong cuộc sống thì kỹ năng mềm (trí tuệ cảm xúc) chiếm 85%, kỹ năng
cứng (trí tuệ logic) chỉ chiếm 15% (
/>•  Peter M. Senge nói “vũ khí cạnh tranh mạnh nhất là học nhanh hơn
đối thủ”. Rõ ràng muốn tăng cường năng lực cạnh tranh chúng ta không
những phải học nhanh mà phải học đúng.

5


Lịch sử ra đời của môn học
•  Chương trình Vietskills
•  Từ những cuộc khảo sát ý kiến phản hồi của sinh viên 2009
•  Bộ môn Phát triển kỹ năng thành lập - 2010
•  Bộ môn Trẻ - Đông đảo – Đa dạng số 1
–  15 giảng viên
–  5 khoa

•  Website của Bộ môn: />•  Văn phòng Bộ môn: Nhà A, P.1007 – Viện KT & TMQT
•  Chủ nhiệm Bộ môn: PGS,TSKH. Nguyễn Văn Minh.

6


Nội dung của môn học
•  Tên gọi môn học
–  Kỹ năng mềm đến kỹ năng học tập và làm
việc
–  Và cuối cùng là Phát triển kỹ năng…


•  Bạn nghĩ bạn đang thiếu kỹ năng gì?

7


11 kỹ năng thiết yếu nhất
• 
• 
• 
• 
• 
• 
• 
• 
• 
• 
• 

1.
Kỹ năng học và tự học (learning to learn)
2.
Kỹ năng lắng nghe (Listening skills)
3.
Kỹ năng thuyết trình (Oral communication skills)
4.
Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills)
5.
Kỹ năng tư duy sáng tạo (Creative thinking skills)
6.
Kỹ năng đặt mục tiêu/ tạo động lực làm việc (Goal

setting/ motivation skills)
7.
Kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp (Personal and
career development skills)
8.
Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ
(Interpersonal skills)
9. Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork)
10. Kỹ năng đàm phán (Negotiation skills)
11. Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả (Organizational
effectiveness)
8


Nội dung của môn học
•  Phát triển Kỹ năng gì?
–  Phương pháp tư duy tích cực
–  Tổ chức công việc và quản lý thời gian
–  Giao tiếp – thuyết trình
–  Làm việc nhóm

•  Vì sao lại lựa chọn những kỹ năng này?

9


Phương pháp giảng dạy

Nhóm


• Thảo
 luận
• Đóng
 vai
• Trò
 chơi

Luyện
 
tập

• Thực
 hành
• Thực
 hành

Trải
 
nghiệm

• Cảm
 nhận
• Nhận
 thức
• Hành
 động

10



Công cụ hỗ trợ học tập
Ghi hình, chụp ảnh, xem phim

Vở bài tập

11


Đánh giá, tính điểm
Chuyên
 
Giữa
 kỳ
Cuối
 kỳ
cần

10%

40%

50%
12


•  Cơ cấu tính điểm giữa kỳ (40% tổng điểm)
STT

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ


TỶ TRỌNG ĐIỂM

1

Bài tập trên lớp (do 02 giảng
viên giảng dạy đánh giá)

10 %

2

Bài tập lớn (theo nhóm 10
thành viên - tự chọn)

15 %

3

Kiểm tra giữa kỳ (Test trắc
nghiệm cá nhân)

15 %


Đánh giá cuối học phần (50% tổng điểm)

Ø  Hình thức đánh giá: Vấn đáp trực tiếp (10 phút thể hiện
trực tiếp trước hội đồng đánh giá)

Ø Cách thức đánh giá: Theo nhóm 5 thành viên ngẫu nhiên.

Mỗi nhóm có 20 phút chuẩn bị kín. Trong thời gian trên, các
nhóm tự tổ chức phân phối công việc, phân công vai trò thể
hiện, trình bày quan điểm của cả nhóm về vấn đề đã lựa
chọn với hội đồng chấm điểm

Ø Nội dung đánh giá: Xử lý các tình huống thực tế (đời
sống sinh viên, tình huống công việc, tình huống cuộc sống)



Hướng dẫn sinh viên về yêu cầu làm bài tập
lớn (15%)
1. Mục đích: Nhằm đánh giá năng lực của sinh viên trong việc làm
chủ và vận dung thành thục 4 kỹ năng được học vào thực tế
cuộc sống, học tập, làm việc.
2. Hình thức làm bài: Sinh viên làm bài tập theo nhóm từ 5-8
người. (Sau buổi học đầu tiên, các nhóm tiến hành tổ chức
nhân sự nhóm, gửi lại cho GV danh sách tên, địa chỉ liên lạc
(emails, điện thoại) của từng thành viên trong nhóm mình).
3. Thời gian thực hiện bài tập lớn: 15 tuần, bắt đầu từ buổi đầu
tiên của môn học, kết thúc và nộp lại bài tập lớn cho GV giảng
dạy vào buổi học cuối cùng của học phần.
4. Hình thức nộp bài tập lớn: Dưới 02 định dạng : Bản cứng và
bản mềm (video clip mô tả tiến trình thực hiện công việc của cả
nhóm).

15


Hướng dẫn sinh viên về yêu cầu làm bài

tập lớn (15%)
5. Yêu cầu về bài tập lớn:
- Về mặt nội dung, chủ đề: Mỗi nhóm sử dụng kiến thức của 4 kỹ năng
để lựa chọn 1 ý tưởng chủ đề mà mình quan tâm tìm hiểu, thực hiện.
Từ đó hình thành lên chương trình hành động của nhóm. Các thành
viên trong nhóm suy nghĩ, thảo luận, tìm cách trình bày ý tưởng chủ
đề mà cả nhóm đã lựa chọn.
- Về mặt hình thức:
+ Bài tập lớn bảng cứng có độ dài từ 5 – 15 trang trên giấy A4, font chữ
Time new roman, cỡ chứ 13, giãn dòng 1,5 lines. Nội dung của bài tập
lớn phải đảm bảo bao quát một cách đầy đủ kiến thức được giới thiệu
ở 4 kỹ năng được giảng dạy.
+ Bài tập lớn dưới định dạng video clip có thời lượng tối đa là 15 mins,
trong đó phải đảm bảo mô tả một cách đầy đủ, chi tiết quá trình triển
khai, thực hiện ý tưởng của nhóm.
16


* Yêu cầu về mặt chuyên cần và sự tham gia
của SV trong quá trình học tập:
•  Sinh viên phải tham gia đầy đủ các buổi học
trên lớp, hoàn thành các bài tập về nhà, giáo
viên giao cho cá nhân hoặc nhóm.
•  Hỗ trợ các thành viên trong lớp…
•  Sinh viên sẽ được đánh giá điểm quá trình
thông qua sự tham gia trên lớp và đánh giá
qua hoạt động của nhóm.
•  Bài kiểm tra giữa kỳ là một bài tiểu luận làm
việc theo nhóm.
•  Có một bài thi hết học phần (thi trắc nghiệm,

không sử dụng tài liệu)


Positive thinking ( Tư duy tích cực, Bạn chính là những gì bạn nghĩ)
1
2
3

Tư duy tích cực tạo thành công
Chìa khóa tư duy tích cực
Lập bản đồ tư duy – Công cụ tư duy tối ưu sẽ làm thay đổi cuộc sống của bạn

4
5

Làm chủ tư duy thay đổi vận mệnh
Sẵn sàng cho mọi việc – 52 nguyên tắc vàng để tăng hiệu suất trong công việc và cuộc sống

6
7
8
9

Quản lý thời gian, Havard business school press
Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh

10

Bí quyết giao tiếp
Nghệ thuật nói trước công chúng


11

Lãnh đạo nhóm

12

Tuần làm việc 4 giờ

13

Tư duy như Einstein

14

Nhà Quản lý tức thì

15

Bạn thông minh hơn bạn nghĩ

16

Người giàu nhất thế gian


Tài liệu học tập
•  Tài liệu tiếng Việt:
•  Phát triển ưu điểm con người, Dale Carnegie,
Nxb Trẻ

•  Đắc Nhân Tâm, Dale Carnegie, NXB Văn Hóa
Thông Tin
•  Chìa khóa tư duy tích cực, Napoleon Hill Michael J. Ritt, Nxb Trẻ, 2008
•  I Can Do It - Tin Vào Chính Mình, Louise
L.Hay, Nxb Trẻ, 2008
•  Bộ Business Edge - Nhà xuất bản Trẻ


Tài liệu học tập
•  Tài liệu tiếng Anh:
•  Alan Baker, Improve your communication skills,
2nd edition, Kogan Page, 2006
•  Cary L Cooper and Suzan Lewis, Balancing your
career, Family and Life, Kogan Page.
•  David Littleford, John Halstead, Charles
Mulraine, Career Skills - opening door into the
job market, Palgrave Macmillan
•  Ferguson, Research and Information
Management, 2nd Edition
•  John Hayes, Interpersonal Skills at work, 2nd
edition, Ron Hedge


Phần 2:
TỔNG QUAN VỀ KỸ
NĂNG


Kỹ năng là gì?
•  Kiểm tra 5 phút:

–  Kỹ năng là gì?
–  Học kỹ năng để làm gì?
–  Bạn thiếu những kỹ năng gì?
–  Làm như thế nào để có được những
kỹ năng đó?
Nhập môn Phát triển kỹ năng

22


Kỹ năng là gì?

Nhập môn Phát triển kỹ năng

23


Kỹ năng là gì?

Nhập môn Phát triển kỹ năng
24


Kỹ năng là gì?

HIỂU
 
KỸ

NĂNG

LUYỆN

Nhập môn Phát triển kỹ năng

KỸ
 
NĂNG

25


×