Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Tiểu luận phân tích HOẠT ĐỘNG sản XUẤT KINH DOANH của CÔNG TY cổ PHẦN ô tô vận tải HÀNH KHÁCH hải HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.24 KB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:

CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG

Giáo viên hướng dẫn : Lê Thị Kim Chung
Sinh viên thực hiện

:

Mã sinh viên

:

Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI – 2014

MỤC LỤC


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG............................. 1
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ


VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG
1
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG
3
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN......................................................... 4
Đại Hội Đồng Cổ Đông..................................................................................................... 4
Ban Kiểm Soát................................................................................................................... 4
Hội Đồng Quản Trị........................................................................................................... 4
Giám Đốc diều hành......................................................................................................... 4
Phó Giám Đốc điều hành.................................................................................................. 5
Phịng kế hoạch................................................................................................................. 5
Phịng tổ chức........................................................................................................ 5
Phòng tài vụ........................................................................................................... 6
Chi nhánh Hưng Yên........................................................................................................ 6
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG....................7
KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG.......................................................................................... 7
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN Ơ TƠ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG.............................................. 7
Mơ tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Cơng ty............................... 7
Mơ tả q trình kí kết hợp đồng tại phòng kế hoạch.................................................................... 8

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG NĂM 2011 VÀ 2012.............................................. 10
Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2011 và 2012 của cơng ty cổ phần Ơ tơ
vận tải hành khách Hải Hưng
10
Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2011 và 2012 của công ty Cổ phần Ơ tơ vận tải
hành khách Hải Hưng

14
PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CĂN BẢN CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG............................................ 21


Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn............................................................... 21
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.......................................................................... 23
Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản................................................................... 24
Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời............................................................................... 25
TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI
HƯNG 26
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN................................................................... 29
MƠI TRƯỜNG KINH DOANH......................................................................................... 29
Thuận lợi 29
Khó khăn.29
NHỮNG ƯU ĐIỂM, TỒN TẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI
HƯNG 29
Ưu điểm. 29
Tồn tại 30
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC................................................................................................. 30
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI
HƯNG 31


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

HĐLĐ


Hợp đồng lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

VCSH

Vốn chủ sở hữu

UBND

Ủy ban Nhân dân

SL

Số lượng

CC

Cơ cấu

GTGT

Giá trị gia tăng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức cơng ty Cổ phần Ơ tô vận tải hành khách Hải Hưng………
3 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Cơng ty cổ phần Ơ tơ vận tải
hành khách Hải Hưng.......................................................................................................7
Sơ đồ 2.2: Quy trình ký kết hợp đồng của nhân viên Phòng kế hoạch..........................9
Bảng 2.1: Báo cáo hoạt động kết quả kinh doanh năm 2012........................................10
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán năm 2012.....................................................................15
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách
Hải Hưng
..........................................................................................................................................
21
Bảng 2.4: Khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách Hải
Hưng................................................................................................................................23
Bảng 2.5: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách Hải
Hưng................................................................................................................................24
Bảng 2.6: Đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách
Hải Hưng..........................................................................................................................25
Bảng
2.7:
TìnhhìnhlaođộngcủacơngtyCổphần
Ơ
tơvậntảihànhkháchHảiHưng……………………………………………………………
……………………..26


LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế khó khăn ngày nay, vấn đề việc làm cho sinh viên mới
tốt nghiệp ra trường càng trở lên nóng bỏng hơn đặc biệt là sinh viên ngành kinh tế quản lý bởi trên thực tế nguồn nhân lực thì có thừa mà việc làm thì khống thể đắp ứng
đủ cho tất cả, Bởi vậy các doanh nghiệp yêu cầu ngày càng cao khi tuyển dụng nhân

viên mới, Ngoài kiến thức vững vàng đã được trang bị trên giảng đường Đại học, nhà
tuyển dụng còn đòi hỏi ở các ứng cử viên sự năng đông, ngoại ngữ, kỹ năng mềm và
đặc biệt là kinh nghiệm làm việc rất được ưu tiên, Chính vì lý do đó mà việc tổ chức
cho sinh viên năm cuối đi thực tập tại các cơng ty, nhà máy, xí nghiệp… là một việc
rất cần thiết giúp sinh viên tiếp cận, tìm hiểu và làm quen với mơi trường làm việc thực
tế, từ đó vận dụng các kiến thức đã học tập được ở nhà trường vào điều kiện làm việc
cụ thể một cách linh hoạt, đồng thời cố thể học hỏi và tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm
làm việc quý báu, có thể cạnh tranh được trên thị trường tuyển dụng ngày càng nóng
lên ngày nay.
Để hồn thành bài báo cáo thực tập này là kết quả của sự hướng dẫn tận tình của
q thầy cơ Khoa Kinh tế - Quản lý cùng với sự quan tâm chỉ bảo giúp đỡ nhiệt tình
của Ban Giám Đốc, các cơ chú, anh chị tại Cơng Ty Cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách
Hải Hưng.
Sau 10 tuần thực tập tại công ty, em đã hoàn thành Báo Cáo Thực Tập với ba
phần chính như sau:
Phần 1.Q trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Cơng tycổ
phần Ơ tơ vận tải hành khách Hải Hưng.
Phần 2.Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công tycổ phần ô tô
vận tải hành khách Hải Hưng
Phần 3. Nhận xét và kết luận
Vì nội dung nghiên cứu và tìm hiểu của bản báo cáo thực tập tương đối rộng nên
trong một khoảng thời gian ngắn bản báo cáo không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, em
rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp của các thầy cơ, cùng các cơ chú, anh chị
trong Cơng ty Cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách Hải Hưng.
Em xin chân thành cảm ơn!


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI HƯNG
Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách Hải

Hưng.
-

Thông tin chung về Công ty.

+ Tên công ty: Công ty Cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách Hải Hưng
+ Tên giao dịch: Hai Duong Bus Joint – Stock Company
+ Tên viết tắt: HABUSCO
+ Số đăng ký kinh doanh: 0403000009
+ MST: 0800245954
+ Trụ sở chính: 15C – đường Chi Lăng – phường Nguyễn Trãi – TP. Hải Dương
+ Điện thoại: 0320.3 852 215; 0320.3 852583
+ Chi nhánh Hưng Yên: Đường Nguyễn Văn Linh – phường Hiến Nam – Thị xã Hưng
Yên
+ Điện thoại: 0321. 3863614
-

Một số số liệu cơ bản về vốn.

+ Vốn điều lệ là số vốn do tất cả cổ đơng đóng góp và được ghi vào Điều lệ công ty. Cổ
đông sở hữu cổ phiếu của công ty.
+ Tổng số vốn điều lệ của công ty khi đăng ký thành lập là 6.115.700.000 đồng. Vốn
điều lệ được chia thành 61.157 cổ phiếu, mệnh giá mỗi cổ phiếu là 100.000 đồng.
-

Lịch sử hình thành và phát triển.
Cơng ty Ơ tơ vận tải hành khách Hải Hưng được thành lập từ năm 1977 theo

quyết định số 617/QĐ-UB Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Hưng là doanh nghiệp có 100%
vốn nhà nước. Cơng ty Ơ tơ vận tải hành khách Hải Hưng đã và phát triển không

ngừng kể từ khi thành lập.
Sau khi đã phân tích kỹ thực trạng hoạt động SXKD, Cơng ty Ơ tơ vận tải hành
khách Hải Hưng là đơn vị đầu tiên được chọn làm thí điểm cổ phần hóa của tỉnh Hải
Dương theo hình thức cổ phần 100% vốn tư nhân.
Cơng ty Ơ tơ vận tải hành khách Hải Hưng được Ủy ban nhân dân Hải Dương
quyết định chuyển sang Công ty Cổ phần Ô tô vận tải hành khách Hải Hưng từ ngày
16/7/2001 theo quyết định phê duyệt 2001QĐ-UB.


Vốn góp là số tiền góp bằng tài sản ơ tơ vận tải hành khách theo giá thời điểm
góp vốn. Từ số vốn ban đầu là 6.115.700 đồng từ năm 2001 cho đến nay, vốn chủ sở
hữu của công ty đã lên đến 40.492.425.984 đồng. Những ngày đầu công ty có tất cả
các tuyến chạy cố định từ bắc đến nam, và đến các tỉnh lân cận. Đến năm 2006, công
ty mạnh dạn mở tuyến bus đầu tiên là bus 202 chạy từ Hải Dương đi Hà Nội và ngược
lại cùng với công ty Tân Đạt và Seun. Ngay sau đó, cơng ty đã có những bước phát
triển khơng ngừng. Những ngày đầu, số xe cịn ít, qua các năm, công ty lại mở ra các
tuyến đường khác nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. Trong năm 2013, công
ty đang mở thêm tuyến bus 208: Hưng Yên – Giáp Bát (Hà Nội) do chi nhánh Hưng
Yên phụ trách nâng số tuyến bus lên 6 tuyến.
Đến nay, công ty có 135 xe chạy 5 tuyến xe bus và 6 tuyến xe cố định, bao
gồm:
-

Bus 202: Hải Dương – Gia Lâm (Hà Nội) và ngược lại

-

Bus 206: Hải Dương – Hưng Yên và ngược lại

-


Bus 207: Hải Dương – ng Bí và ngược lại

-

Bus 208: Hưng n – Giáp Bát (Hà Nội) và ngược lại

-

-

Bus 01: Hải Dương – Thanh Hà và ngược lại

-

Bus 02: Hải Dương – Thanh Hà và ngược lại

-

Tuyến cố định: Ninh Giang – Gia Lâm và ngược lại

-

Tuyến cố định: Quý Cao – Gia Lâm và ngược lại

-

Tuyến cố định: Thanh Miện – Gia Lâm và ngược lại

-


Tuyến cố định: Sao Đỏ – Gia Lâm và ngược lại

-

Tuyến cố định: Bến Trại – Gia Lâm và ngược lại

Tuyến cố định: Cẩm Bình – Gia Lâm và ngược lại

Trong những năm gần đây, nhu cầu đi lại của người dân có rất nhiều biến động,
thêm vào đó là sự cạnh tranh quyết liệt từ các lực lượng vận tải tư nhân và các loại
hình vận tải khác nên việc khai thác vận tải hành khách là vơ cùng khó khăn. Để tăng
doanh thu, lợi nhuận, Công ty đã không ngừng đầu tư trang thiết bị vận tải và ngày
càng chú ý đến việc thái độ làm việc của các lái xe, phụ xe để khai thác tối đa nhu cầu
của khách hàng.


Nhờ vào kinh nghiệm nhiều năm hoạt động, uy tín đối với hành khách, Cơng ty
Cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách Hải Hưng đã đạt được những thành quả đáng kể
trong kinh doanh, đi dần lên theo các năm.
Cơ cấu tổ chức của Cơng ty cổ phần Ơ tô vận tải hành khách Hải Hưng.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách Hải Hưng

Đạihộicổđơng

Ban kiểmsốt

Hộiđồngquảntrị

Giámđốcđiềuhành


Phógiámđốcđiềuhành

Phịng
kếhoạ
ch

Phịng
t
ổchức

Phịng
t àivụ

Chi
nhánh
Hưng
n

(Nguồn: Phịng tổ chức)
Nhận xét:
Cơng ty Cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách Hải Hưng là đơn vị sản xuất kinh
doanh độc lập, góp vốn sinh lời, thành lập theo luật cơng ty, có bộ máy lãnh đạo, chịu
sự quản lý trực tiếp của cơ quan sáng lập, hội đồng quản trị.
Bộ máy hoạt động của công ty được tổ chức đơn giản và chặt chẽ,phù hợp với
hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách.


Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Đại Hội Đồng Cổ Đơng.

Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty. Đại hội cổ đông bầu Hội
đồng quản trị.
Đại hội đồng cổ đơng thành lập cơng ty có nhiệm vụ sau:
- Thảo luận và thông qua Điều lệ
- Bầu Hội đồng quản trị và ban kiểm sốt
- Thơng qua phương án sản xuất kinh doanh
- Quyết định bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty.
Ban Kiểm Sốt.
Là cơ quan quản lý cơng ty, có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn
đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông.
Hội Đồng Quản Trị.
Cổ đông hoặc người đại diện hợp pháp cho cổ đơng là pháp nhân nắm giữ số cổ
phần có quyền dự họp từ 20% vốn điều lệ trở lên được quyền ứng cử vào Ban kiểm soát.
Ban kiểm soát có ba thành viên, trong đó ít nhất phải có một thành viên có
chun mơn về kế tốn. Ban kiểm soát bầu một thành viên làm trưởng ban; trưởng ban
kiểm sốt là cổ đơng, nhiệm kỳ 3 năm.
Ban kiểm sốt có quyền và nghĩa vụ như sau:
+ Kiểm tra tính hợp pháp, hơp lý trong quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính.
+ Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty, thường xuyên thông báo
với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động.
+ Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh của công ty.
Giám Đốc diều hành.
Hội đồng quản trị bổ nhiệm giám đốc công ty. Giám đốc là người điều hành
hoạt động hàng ngày của công ty, trực tiếp quản lý điều hành, sắp xếp cơng việc của
các phịng ban, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ được giao.
Giám đốc cơng ty có quyền và nhiệm vụ sau:



+ Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công
ty.
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế hoạch kinh doanh
và phương án đầu tư của công ty.
+ Lựa chọn và đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý khác trong công ty, trừ các chức danh do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách thức.
+ Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, kể cả cán
bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc.
+ Quyết định giá và phương thức mua bán nguyên liệu, sản phẩm (trừ những
sản phẩm, dịch vụ của Hội đồng quản trị).
Phó Giám Đốc điều hành.
Là người giúp việc cho tổng giám đốc và thay quyền lúc tổng giám đốc vắng mặt.
- Có trách nhiệm giúp giám đốc chỉ đạo và giải quyết các công việc của công ty.
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trước Tổng Giám Đốc cơng ty,
có nhiệm vụ đề xuất định hướng phương thức kinh doanh, khai thác, tìm hiểu
về các đối tác.
Phịng kế hoạch.
Phịng kế hoạch có nhiệm vụ như sau
+ Lên kế hoạch hàng tháng cho các xe, bao gồm: lệ phí bến, hành chính phí,
+ Lên kế hoạch sữa chữa, khốn chi phí xăng dầu cho các xe
+ Làm hợp đồng liên doanh cho các xe
+ Làm các thủ tục liên quan đến sở giao thơng về vấn đề luồng, tuyến các xe chạy
Phịng tổ chức.
Phòng tổ chức giữ nhiệm vụ quản lý chung về mặt nhân sự đối với tồn cơng ty,
soạn thảo và trình giám đốc ký kết các HĐLĐ, tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiệm, bãi
miễn cán bộ nhân viên công ty theo thẩm quyền tổ chức sắp xếp lao động của công ty,
xây dựng kế hoạch tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, theo dõi và thực hiện

các công tác đào tạo dạy nghề cho công nhân.
Lập kế hoạch chi tiêu mua sắm phục vụ cơng tác, định mức chi phí văn phịng
phẩm, định mức xăng xe trình giám đốc.
Tổ chức định biên lao động, xây dựng thang bảng lương cho tồn cơng ty


Phịng tài vụ.
Phịng tài vụ: có các chức năng sau:
Tổ chức triển khai các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo phân cấp để
phục vụ SXKD của công ty.
Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế tốn, thống kê theo quy chế tài
chính đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực.
Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế, theo dõi thu chi, công nợ, các chứng
từ ngân hàng, tiền mặt.
Thực hiện quản lý chế độ chính sách tài chính của cơng ty và chế độ chính sách
với người lao động trong cơng ty theo quy định hiện hành.
Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, q, năm của cơng ty theo quy
định của công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.
Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết toán các
hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi công ty được phân cấp quản lý…
Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và giám đốc về công tác quản lý tài
chính của cơng ty, báo cáo Hội đồng quản trị và Giám đốc mọi phát sinh bất thường
trong mọi hoạt động của cơng ty để có biện pháo quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp
lý, nhằm giảm thiểu thất thốt và thiệt hại cho cơng ty. Tn thủ đúng quy định của
Nhà Nước về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ thực hiện đúng, đủ những khoản thuế
theo luật định, báo cáo kịp thời đến Hội đồng quản trị và Giám đốc những thay đổi của
Nhà Nước về quản lý tài chính kế tốn để có chủ trương phù hợp.
Chi nhánh Hưng Yên
Chi nhánh Hưng n: đảm nhiệm cơng việc kiểm tra, giám sát tình hình
tạiHưng n. Theo dõi thu chi, các hóa đơn mua bán và hàng tháng nộp lại lên trụ sở

chính.


PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TYCỔ PHẦN Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HẢI
HƯNG.
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần vận tải hành khách Hải
Hưng.
Công ty cổ phần vận tải hành khách Hải Hưng là đơn vị hoạt động dưới sự quản
lý của UBND tỉnh Hải Dương. Các lĩnh vực kinh doanh của công ty:
-

Kinh doanh vận tải hành khách bằng đường bộ.

-

Dịch vụ vận tải hành khách.
Trong quá trình hoạt động, cơng ty có thể bổ sung ngành nghề kinh doanh theo

quy định của pháp luật, sau khi được Đại hội đồng cổ đông tán thành và được cơ quan
đăng ký kinh doanh đăng ký bổ sung ngành nghề.
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách
Hải Hưng.
Mơ tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Cơng ty.
Sơ đồ 2.2: Q trình sản xuất kinh doanh chung của Cơng ty cổ phần Ơ tơ vận
tải hành khách Hải Hưng

Bước 1:
Đặt in véxe
bus,

xekhách

Bước 2:
Chuyềnvéxekháchđếncácđạilý


Bước 2’: Phátvéxe bus
chocácxe bus
củacơngtyđểphụxebánchoh
ànhkháchlênxe

Bước 3:
Vậntảihànhkhá
chtheocáctuyến
xe

( Nguồn: Phịng tổ chức)


Mơ tả cụ thể:
-

Bước 1: Ngành nghề chính của cơng ty là kinh doanh dịch vụ vận tải hành
khách.Công ty không thể tự sản xuất ra vé xe nên phải đặt in tại nhà máy in Hà Nội.
Hai loại vé mà công ty in là vé xe khách và vé xe bus.

-

Bước 2: Sau khi công ty in đã in xong, nhân viên tại phòng kế hoạch sẽ đến lấy vé
xekhách để mang về công ty và chuyển đến các đại lý ở các bến xe khách mà cơng ty

có xe khách đậu tại đó để bán vé.

-

Bước 2’:Đồng thời với việc mang vé xe khách đến các bến xe, vé xebus cũng được
công ty phát cho các xe bus đang đậu tại bến của công tyđể phụ xe bán cho hành khách
lên xe.

-

Bước 3:Các xe khách, xe bus sau khi đã nhận được vé xe sẽ thực hiện công việc vậm
tải hành khách theo các tuyến đã được công ty quy định.
Nhận xét:
Cơng ty Cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách Hải Hưng là công ty kinh doanh
thương mại với mặt hàng chính là dịch vụ vận tải hành khách. Vì vậy các hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty chỉ tập trung xoay quanh vấn đề vận tải. Các xe của
cơng ty có chất lượng tốt và có doanh số bán vé ổn định. Cơng ty ln khuyến
khích,hỗ trợ các nhà xe về nhiều mặt để các xe có thể thực hiện tốt nhiệm vụ vận
chuyển khách hàng. Q trình sản xuất của cơng ty rất đơn giản và được bố trí một
cách khoa học từ khâu in vé đến khi vé đã nằm trong tay khách hàng. Có thể thấy,
trong sơ đồ sản xuất này, phịng kế hoạch đóng vai trị cực kì quan trọng.
Mơ tả q trình kí kết hợp đồng tại phịng kế hoạch.
Trong q trình thực tập tại cơng ty, em được phân cơng tại phịng kế hoạch.
Được các cơ chú và anh chị tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ vân tải hành khách Hải Hưng
tận tình chỉ bảo, em đã tìm hiểu được quy trình làm việc gồm các bước sau:


Sơ đồ 2.2: Quy trình việc ký kết hợp đồng của nhân viên Phịng kế hoạch
Kíkếthợpđồng


\
Soạnthảohợpđồngbế
nbãi

Kháchhàngđếnhợp
đồngthxe

Kílệnhhợpđồngbếnb
ãivớicácbếnxe

Kíkếthợpđồngvớik
háchhàng
Chuyểnhợpđồnglê
nphịngtàivụđểthuti
ền
Điềuxethựchiệnhợ
pđồng

(Nguồn: Phịng kế hoạch)
Phịng kế hoạch là phịng điều hành, thực hiện rất nhiều cơng việc quan trọng
trong quá trình sản xuất, kinh doanh của cơng ty. Bởi vậy là một nhân viên phịng kế
hoạch sẽ có rất nhiều cơng việc có thể phải giải quyết trong một ngày. Cơng việc đầu
tiên phải làm đó là kí kết hợp đồng bến bãi với các bến xe để cho các xe của cơng ty có
thể vào bến để đỗ và đón, trả khách. Đây là một hoạt động đóng vai trị tiên quyết để
thực hiện tất cả các quá trình sản xuất kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách của cơng
ty về sau, Tiếp đó, sau khi các xe đã được phép vào các bến, nhân viên phòng kế hoạch
sẽ soạn, in và cấp lệnh vận chuyển hành khách cho các xe chạy hàng ngày. Đây chính
là hoạt động tạo nên doanh thu chính của cơng ty.
Trong một ngày làm việc, có thể sẽ có khách hàng đến th xe của cơng ty cho
mục đích sử dụng riêng. Nhân viên phòng kế hoạch sẽ xem xét có xe đáp ứng đủ điều



kiện u cầu của khách hàng hay khơng. Nếu có xe, nhân viên phịng kế hoạch sẽ
hướng dẫn và kí kết hợp đồng thuê xe với khách hàng. Hợp đồng sau khi đã được kí


kết sẽ được chuyển lên phòng tài vụ để làm hóa đơn thu tiền khách hàng. Cuối cùng
nhân viên phịng kế hoạch sẽ điều xe đến để thực hiện hợp dồng cho khách th.
Có thể thấy phịng kế hoạch đảm nhiệm rất nhiều công việc quan trọng của
công ty, bởi vậy để trở thành một nhân viên phòng kế hoạch địi hỏi phải vơ cùng linh
hoạt và có chun mơn cao về tài chính doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần Ơ tơ vận tải hành khách
Hải Hưng năm 2011 và năm 2012.
Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2011 và 2012 của cơng ty cổ phần Ơ
tơ vận tải hành khách Hải Hưng.
Bảng 2.1: Báo cáo hoạt động kết quả kinh doanh năm 2011-2012 của công ty
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2011

(A)
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần

về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6. Doanh thu từ hoạt
động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí
lãi vay

1

2

8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác

33.242.390.903
-

33.242.390.903
26.792.513.527


6.449.877.376
213.883.668
-

Chênh lệch
Tương
Tuyệt đối
đối
3=(1-2)
(3/2)

31.220.499.998 2.021.890.905
-

6,48

-

-

31.220.499.998 2.021.890.905
25.405.116.873 1.387.396.654

6,48
5,46

5.815.383.125

634.404.251


10,91

425.298.325 (211.414.657) (49,71)
-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.102.278.616

1.424.750.116

677.528.500

47,55


4.561.482.428
1.294.444.1801.947.186.135

4.815.931.334 (254.448.906) (5,28)
1.506.076.708 (254.448.906) (16,89)
2.584.666.542 (637.480.407) (24,66)


Chỉ tiêu
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hiện hành
16. Chi phí thu nhập
doanh nghiệp hoãn
lại
17. Lới nhuận sau
thuế
thu
nhập
doanh nghiệp
18. Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
-

Chênh lệch
Năm 2012
Năm 2011

Tương
Tuyệt đối
đối
(652.741.955) (1.078.589.834) (425.847.879) (39,48)
3.908.740.473

3.737.341.500

171.398.973

4,59

-

-

-

-

-

-

-

-

3.908.740.473


3.737.341.500

171.398.973

4,59

-

-

(Nguồn: Phịng kế tốn)

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 đạt 33.242.390.903 đồng tăng
2.021.890.905 đồngtương ứng với mức tăng tương đối6,48% so voét năm 2911. Qua
số liệu này ta có thể thấy cơng ty đãlàm tốt việc cung cấp dịch vụ vận tải hành khách
và chất lượng dịch vụ cũng ngày càng được cải tiến tạo được lịng tin và sự hài lịng từ
phía hành khách. Cơng ty đã dần hồi phục hoạt động kinh doanh sau thua lỗ năm 2010
đồng thời mở rộng thêm được thị trường và có thêm nhiều khách hàng mới.

-

Các khoản giảm trừ doanh thu: Năm 2012 và năm 2011, các khoản giảm trừ doanh
thu đềubằng 0 cho thấy khơng có chi phí phát sinh trong việc cung cấp dịch vụ từ cơng
ty đến phía khách hàng. Có được điều này là do trong cả hai năm công ty đều cố gắng
giữ vững uy tín, cung cấp các sản phẩm có chất lượng tốt vì thế mà các khoản giảm trừ
doanh thu như giảm giá hàng bán, hay hàng bán trả lại là khơng có.

-

Doanh thu thuần: Doanh thu thuần năm 2012 là 33.242.390.903đồngtănghơn so với

năm 2011là 2.021.890.905 đồngtương ứng tăng 6,48%. Nguyên nhân là do các khoản
giảm trừ doanh thu bằng 0 nên doanh thu thuần bằng với tổng doanh thu. Doanh thu
thuần tăng chứng tỏdoanh nghiệp đang làm ăn có hiệu quả, thỏa mãn một cách tối ưu
nhu cầu vận tải của khách hàng. Tăng doanh thu sẽ làm tăng lượng vốn lưu động của
doanh nghiệp và là điều kiện để doanh nghiệp thu hồi vốn, bù đắp các khoản chi phí
phát sinh trong q trình kinh doanh. Đồng thời nhờ đó mà doanh nghiệp sẽ giảm
bớt được khoản vay bên ngoài.


-

Giá vốn hàng bán: năm 2012 là 26.792.513.527 đồng

tăng 1.387.396.654

đồng tương ứng tăng 5,46% so với năm 2011. Nguyên nhân do giá xăng dầu trong nước
các năm tăng không ngừng khiến chi phí nguyên vật liệu tăng.
-

Lợi nhuận gộp:năm 2012 là 6.449.877.376tăng 634.404.251 đồng tương ứng với mứa
tăng 10,91% so với năm trước. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 6,48% trong
khi đó giá vốn hàng bán chỉ tăng 5,46%, điều này khiến cho lợi nhuận gộp có tốc độ
tăng lớn hơn nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Điều này cho thấy công ty
đang quản lý tốt giá cả nguyên vật liệu đầu vào đồng thời có những nhà cung cấp phù
hợp, mặc dù có sự tác động chung của tình hình xăng dầu nhưng vẫn không làm ảnh
hưởng nhiều đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

-

Doanh thu hoạt động tài chính: Bên cạnh các hoạt động kinh doanh cơng ty cịn thu

được các khoản từ hoạt động tài chính và một số hoạt động khác. Số tiền thu được do hoạt
động tài chính chủ yếu do lãi tiền gửi có kì hạn và lãi cho vay. Tuy nhiên năm 2012
doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty là 213.883.668 đồng, giảm 211.414.657
đồng, tương ứng giảm 49,71% so với năm 2011. Điều này là do tiền gửi ngân hàng
giảm so với năm 2011, vì vậy mà lãi thu được từ khoản tiền này cũng giảm đi đáng kể.
Việc nguồn thu này giảm đi rất nhiều khiến cho lợi nhuận của doanh nghiệp cũng bị
ảnh hưởng đáng kể.

-

Chi phí tài chính: cơng ty khơng có chi phí tài chính do đặc trưng của ngành nghề vận
tải hành khách đó là khách hàng sử dụng dịch vụ khi nào sẽ mua vé trực tiếp ở trên xe nên
khơng mất chi phí bán vé.Bên cạnh đó cơng ty khơng có phần chiết khấu thanh tốn
thanh tốn sớm cho khách hàng cũng là một nguyên nhân khác khiến chi phí tài chính
là 0 đồng.

-

Chi phí quản lý doanh nghiệp:năm 2012 chi phí quản lý doanh nghiệp là
2.102.278.616 đồng, tăng 677.528.500 đồng tương ứng tăng 47.55% so với năm 2011.
Sự gia tăng đột biến này làm cho lợi nhuận thuẩn từ hoạt động kinh doanh bị ảnh
hưởng đáng kể đồng thời cho thấy công ty quản lý doanh nghiệp cịn chưa tơt trong
năm 2012 gây lãng phí ngân sách bởi so với năm 2011 vấn đề nhân sự của cơng ty
khống mấy thay đỏi và cũng khơng có quyết định xây dựng thêm chi nhánh hay văn
phòng mới.

-

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:.Lợi nhuận thuần năm 2012 là
4.561.482.428đồng , giảm 254.448.906đồng so năm 2011, tương ứng giảm 5,28%.



Nguyền nhân là domặc dù doanh thu năm 2012 có tăng so với năm trước tuy nhiên giá
vốn hàng bán và đặc biệt là chi phí dành cho quản lý doanh nghiệp cũng tăng lên rất
nhiều, tốc độ tăng của doanh thu kém hơn rất nhiều so với tốc độc tăng của chi phí.
Trong khi giá vốn tăng nguyên nhân khách quan do giá xăng dầu là không thể tránh
khỏi nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp quá cao làm giảm lợi nhuận thì cơng ty phải
xem xét và cơ cấu lại tình hình quản lý doanh nghiệp của mình.
-

Thu nhập khác:năm 2012 là 1.294.444.180 giảm 254.448.906 đồng tương ứng giảm
16,89% so với năm 2011. Nguyên nhân do việc chuyển nhượng xe của công ty giảm đi
so với năm trước dẫn đến khoản thu từ việc thu phí chuyển nhượng xe giảm đi.
- Chi phí khác: năm 2012 là 1.947.186.135 giảm 637.480.407 đồng tương
đương giảm 24,66% so với năm 2011. Nguyên nhân là do chi phí tiếp khách, xăng xe
cho cán bộ, điện nước…giảm đi, cho thấy công ty đã từng bước giảm trừ được các chi
phí phát sinh thêm.

-

Lợi nhuận khác: Năm 2012 bị thua lỗ 652.741.955đồng, giảm 425.847.879đồng,
tương ứng giảm39,48% so với năm 2011. Điều này là do khoản chi phí khác tăng
24,66% cao hơn tốc độ tăng của thu nhập khác ( tăng 16,89%) khiến cho lợi nhuận
khacscae hai năm đều bị âm, ảnh hưởng làm giảm tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.

-

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty năm 2012 là 3.908.740.473đồngtăng
171.398.973đồng, tương ứng tăng 4,59% so với năm 2011.Mặc dù vẫn bị thua lỗ ở
khoản mục lợi nhuận khác và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm nhưng

tổng lợi nhuận kế toán trước thuế vẫn tăng một phần là do khoản lợi nhuận khác bị
thua lỗ của năm 2012 đã giảm nhiều so với năm 2011,điều này cho thấy công ty đã ý
thức hơn trong việc quản lýhoạt động khác để khơng phát sinh nhiều chi phí khơng cần
thiết làm giảm lợi nhuận. Bên cạnh đó ngun nhân chính phải kể đến là do chính
sách đổi mới chất lượng sản phẩm của cơng ty có hiệu quả giúp doanh thu thuần tăng
lên đáng kể, đủ để bù đắp cho các khoản thua lỗ từ hoạt động khác.

-

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Trong hai năm 2011 và 2012 doanh nghiệp
khơng phải nộp thuế cho nhà nước bởi vì năm 2010 doanh nghiệp hạch toán lỗ


10 tý đồng nên khơng phải đóng thuế và được khấu trừ thuế sang hai năm 2011 và
2012 mặc dù trong hai năm này cơng ty kinh doanh đã có lãi.
- Lợi nhuận sau thuế: Do được khấu trừ thuế, doanh nghiệp khơng phải đóng
thuế cho nhà nước nên lợi nhuận sau thuế trong hai năm 2011 và 2012 của công ty
bằng với lợi nhuận trước thuế. Tuy nhiên việc lợi nhuận sau thuế có tăng nhưng khơng
nhiều, đồng thời với việc doanh nghiệp khơng phải đóng thuế cho nhà nước là một lợi
thế cho thấy công ty Cố phần Ô tô vận tải hành khách Hải Hưng kinh doanh chưa thực
sự có sự bứt phá mà mới chỉ đang hồi phục hoạt động kinh doanh sau năm 2010 làm
ăn thua lỗ. Qua tình hình kinh doanh hai năm 2011 và 2012 cho thấy cơng ty dã có
nhiều cố gắng vực dậy sản xuất kinh doanh và bước đầu đã thu được kết quả, tuy nhiên
cũng không nên chủ quan bởi trong hai năm này cơng ty khơng phải đóng thuế mà trên
thực tế nhiều doanh nghiệp sau khi đóng thuế cho nhà nước xong thì khơng cịn đồng
lãi nào.
Nhận xét:
Tóm lại, năm 2012 là một năm khơng q khởi sắc của Cơng ty Cổ phần Ơ tơ
vận tải hành khách Hải Hưng. Mặc dù lợi nhuận tăng nhưng vẫn còn nhiều bất cập
trong khâu quản lý doanh nghiệp và tác động xấu chung của nên kinh tế khiến cho lợi

nhuận chủa cơng ty có tăng nhưng khơng nhiều. Trong các năm tới, công ty cần đưa ra
những hướng đi mới, giải quyết nhưng tồn tại trong chính bản thân doanh nghiệp để
đạt được những bước đột phá hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển
ổn định trong tương lai.
Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2011 và 2012 của cơng ty Cổ phần Ơ tơ vận tải
hành khách Hải Hưng


Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán năm 2011-2012 của cơng ty Cổ phần Ơ tơ vận tải
hành khách Hải Hưng.
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2011

(A)

(1)

(2)

TÀI SẢN
A – TÀI SẢN
NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1. Tiền
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn

Đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4.Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
5. Các khoản phải thu khác
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạnkhác
1. Thuế và các khoản khác
phải thu NhàNước
2. Tài sản ngắn hạn khác
B – TÀI SẢN
DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài
hạn
1. Phải thu dài hạn khác
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu
hình
- Nguyên giá
- Giá trị HMLK
2. Tài sản cố định thuê tài
chính
III. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn

Chênh lệch

Tuyệt đối
Tương đối
(3)=(1)-(2)
(4)=(3)/(2)

21.546.547.191

13.865.892.854

7.680.654.337

55,39

155.777.304

246.672.309

(130.895.005)

(53,06)

155.777.304

246.672.309

(130.895.005)

(53,06)

1.110.166.452


1.045.558.483

64.607.969

6,18

1.110.166.452

1.045.558.483

64.607.969

6,18

20.165.749.040

12.418.141.885

7.747.607.155

62,39

715.203.813
-

14.175.798
-

701.028.015

-

4945,24
-

-

-

-

-

19.450.545.227
144.854.395

12.403.966.087
155.520.177

7.046.579.140
(10.665.782)

56,81
(6,86)

42.438.095

63.603.877

(21.165.782)


(33,28)

72.416.300

91.916.300

(19.500.000)

(21,21)

20.566.871.316

22.986.933.034

(2.420.061.718)

(10,53)

190.438.276

-

-

-

190.438.276
20.290.190.366


22.937.723.072

(2647.532.706)

(11,54)

20.290.190.366

22.937.723.072

(2647.532.706)

(11,54)

45.023.948.740
(24.733.758.374)

47.409.448.740
(24.471.725.668)

(2.385.500.000)
262.032.706

(5,03)
1,07

-

-


-

-

300.000.000

-

-

-

Đơn vị tính: Đồng


Chỉ tiêu
(A)
IV. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả
tiền trước
4. Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước

5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Chi phí nội bộ
8. các khoản phải trả phải
nộp ngắn hạn khác
9. Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
II. Nợ dài hạn
Dự phòng trợ cấp mất việc
làm
B – NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
2. Vốn khác của
chủ sở hữu
3. Quỹ đầu tư phát triển
4. Quỹ dự phịng tài chính
5. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
6. Nguồn vốn đầu tư XDCB
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN

Năm 2012

Năm 2011

Chênh lệch

Tuyệt đối
Tương đối
(3)=(1)-(2)
(4)=(3)/(2)
37.032.712
75,25
37.032.712
75,25

(1)
86.242.674
86.242.674

(2)
49.209.962
49.209.962

42.113.418.507

36.852.825.888

5.260.592.619

14,27

1.620.992.523
1.542.150.469
-

779.323.742

700.481.688
-

841.668.781
841.668.781
-

108,00
120,16
-

722.212.500

18.101.919

704.110.581

3889,70

30.864.358

-

-

-

1.562.332
1.098.450


70.031.794
1.098.450

(68.469.462)
0

(97,77)
0

779.996.878

583.901.135

196.095.743

33,58

6.415.951

27.348.399

(20.932.448)

(76,54)

78.842.054

78.842.054

0


0

78.842.054

78.842.054

0

0

40.492.425.984

36.073.502.146

4.418.923.838

12,25

40.492.425.984

36.073.502.146

4.418.923.838

12,25

6.115.700.000

819.311.794


5.296.388.206

646,44

36.836.243.991

41.620.948.832

(4.784.704.841)

(11,50)

319.470.785
155.792.002

319.470.785
155.792.002

0
0

0
0

(2.951.730.002)

(6.858.970.475)

(3.907.240.473)


(56,97)

16.949.208

16.949.208

0

0

42.113.418.507

36.852.825.888

5.260.592.619

14,27

(Nguồn: Phịng kế tốn)
a. Phần tài sản.
Về tài sản ngắn hạn:


- Tiền và các khoản tương đương tiền.
Lượng tiền và các khoản tương đương tiền của công ty vào năm 2012 giảm khá
nhanh so với năm 2011, trong đó tất cả là giảm tiền. Năm 2011, vốn bằng tiền và các
khoản tương đương tiền của công ty đạt mức 246.672.309đồng nhưng đến năm 2012
nó đã giảm đáng kể và chỉ đạt mức 155.777.304đồng. Nguyên nhân của việc giảm sút
lượng tiền trong công ty là do công ty chi nhiều tiền mặt để đầu tư vào nhiên vật liệu

phục vụ cho việc vẩn tải hành khách nên cần chi trả ngay. Điều này cho thấy công ty
đang ngày càng trên đà đi vào guồng làm việc và đầu tư sản xuất kinh doanh thêm sau
khi bị thua lỗ. Việc giảm vốn bằng tiền là biểu hiện tốt vì đồng tiền khơng bị đóng
băng, vốn bằng tiền ln chuyển nhanh khơng bị ứ đọng.
- Hàng tồn kho. Cả hai năm đều không phát sinh do công ty kinh doanh dịch vụ vận tải
hành khách nên khơng có hàng tồn kho.
- Các khoản phải thu.
+ Năm 2011, các khoản phải thu ngắn hạn của cơng ty là 12.418.141.885đồng
nhưng đến năm 2012 nó đã tăng7.747.607.155 đồng và đạt mức 20.165.749.040đồng
tương ứng tăng62,39% so với năm 2011. Giá trị các khoản phải thu năm 2012 tăng so
với năm 2011 là một biểu hiện đáng lo ngại thể hiện năng lực quản lý vốn của ban
giám đốc chưa được tốt. Các khoản phải thu tăng cho thấy việc thu hồi các khoản tiền
của công ty chưa được gấp rút, và việc sử dụng vốn chưa có nhiều hiệu quả. Các
khoản phải thu ngắn hạn đã tăng đáng kể nguyên nhân là do hai lý do đã nêu ở trên đó
là khoản phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác gia tăng đột biến.
+

Phảithucủakháchhàngnăm

2012

tăngchothấyviệcthuhồinợcủakháchhàngcủacơngtychưađạtđượckếtquảmongmuốnngu
nnhânlàdo
việckinhdoanhtrênthịtrườngvàomộtsốthờiđiểmtrongnămkhơngđượcthuậnlợiảnhhưởngđ
ếnkỳhạnthanhtốncủakháchhàngđồngthời

do

đặcthùcủadịchvụchothvậntảicótínhcạnhtranhcaonêncơngtyphảichấpnhậnkéodàithờih
ạnthanhtốnchokháchhàngđểcóthểcólợithếcạnhhơn


so

vớicáccơngtyvậntải

hay

tưnhânchothxenhỏlẻkhác.
+ Khoảnphảithukháccũngtăngmạnh so vớinăm 2011.Điều này là do công ty
tăng cường thêm xe chạy cho các tuyến nên chi phí mua xăng dầu, săm lốp và sửa
chữa xe tăng mạnh, tuy nhiên hóa đơn chứng từ của các chị phí này chưa được gửi về


cơng ty nên kế tốn hạch tốn vào phần các khoản phải thu khác. Bên cạnh đó, sự tăng
mạnh của khoản phải thu khác trong năm 2012 so với năm 2011 là do giá xăng dầu
tăng nhiều. Điều này cho thấy công ty đang mở rộng hoạt động kinh doanh đồng thời
cũng thể hiện sự chậm trễ trong việc quyết tốn hóa đơn chi phí cho các mức khốn
dẫn đến tình trạng tồn đọng khoản phải thu từ năm này sang năm khác.
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Trongnăm 2012, cáckhoảnđầutưtàichínhngắnhạncủacơngtytăng64.607.969
đồngtươngứngtăng6,18% so vớinăm 2011.
CáckhoảnđầutưtàichínhngắnhạncủaCơngtychủyếulàcáckhoảntiềngửicókỳhạntạicácngâ
nhàng.Nhưvậy, thayvìtíchtrữtiền,
cơngtytăngcườngđầutưtàichínhngắnhạngiúpdoanhnghiệpsớmthuhồivốnvàlợinhuận,
đồngthờicótácdụngtạolựcđẩychosựpháttriểncủacơngtytrongngắnhạn.
Về tài sản dài hạn:năm 2012 là 20.290.190.366 đồnggiảm2.647.532.706
đồngtươngứnggiảm11,54% so vớinăm 2011 trongđótồnbộlàtàisảncốđịnhhữuhình.
Điềunàychothấyquymơđầutưcủacơngtygiảm.Đểxemxétkỹhơn, ta
phântíchsựbiếnđộngcủangungiá TSCĐ vàKhấuhao TSCĐ.Nguyêngiá TSCĐ
hữuhìnhnăm 2012 là 45.023.948.740 đồnggiảm2.385.500.000

đồngtươngứnggiảm5,03% so vớinăm 2011.Ngunnhângiảmlà do hiện nay
cơngtyđangcókếhoạchđổimới, kiến thiết lại bộ máy và nâng cao tiêu chuẩn,
chấtlượngdịchvụđểtăngtínhcạnhtranhtrênthịtrường, do
đóthanhlýbớtnhữngxekhơngđạtchuẩn. Khấuhaolũykếtàisảncốđịnhhữuhìnhnăm 2012
lạităng262.032.706 đồngtươngứngtăng 1.07% so vớinăm 2011
chothấynhữngxeđạttiêuchuẩnđượcgiữlạisửdụngcóthờigiankhấuhaonhanhvàgiátrịtàisản
caohơn. Khấuhaonhanhchónggiúpcơngtythuhồivốn, tănglượngvốnlưuđộnghoạtđộng,
sửdụngtốiđacơngsuấttàisảnvànhanhchóngtáiđầutưmuasắmmáymócmới,
hiệnđạihóamáymóc, thiếtbị, tăngnănglựchoạtđộng.
Qua phân tích sơ bộ như trên, có thể thấy tài sản của cơng ty trong năm 2012 đã
tăng so với năm 2011. Trong đó tập trung giảm tài sản dài hạn và gia tăng tài sản ngắn
hạn. Điều đó cho thấy cơng ty đang dần thay đổi cơ cấu tài sản, tập trung đầu tư hơn
vào các khoản tài chính ngắn hạn, đồng thời đổi mới chất lượng phục vụ, tăng cơ sở
vật chất để tăng năng lực cạnh tranh cho công ty.Đồng thời cũng thấy rằng công ty khá
chủ động trong điều chỉnh quy mơ và cơ cấu tài sản của mình.


b. Phần nguồn vốn.
Nợ phải trả
-

Nợ ngắn hạn.
Năm 2012, nợ ngắn hạn tăng 841.668.781đồng tương ứng tăng 120,16% so với

năm 2011 trong đóbộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nợ ngắn hạn là khoản người
mua trả tiền trước.
+ Khoản người mua trả tiền trước năm 2012 có sự tăng vọt so với năm 2011. Cụ
thể năm 2011 chỉ là18.101.919 đồng nhưng đến năm 2012đã đạt 722.212.500 đồng ,
tăng 704.110.581 đồng tương ứng tăng 3889,70%. Nguyên nhân là do công ty đang
từng bước phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh sau năm 2010 bị thua lỗ từ đó dần

lấy lại được niềm tin từ phía khách hàng cho nên khách hàng đến thuê xe của công ty
đặt trước tiền nhiều hơn. Sự gia tăng đột biến trong khoản người mua trả tiền trước này
là một dấu hiệu đáng mừng đối với cơng ty bởi nó cho thấy doanh nghiệp có thể chiếm
dụng được nhiều vốn từ người mua và từ nguồn vốn đó có thể đầu tư thêm vào hoạt
động sản xuất kinh doanh dồng thời cũng cho thấy cơng ty có uy tín lớn và được khách
hàng tin tưởng.
+ Khoản “thuế và các khoản phải nộp nhà nước” năm 2012 là30.864.358 tăng
tuyệt đối so với khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước của năm 2011.Nguyên
nhân là do công ty đã khôi phục lại hoạt động sản xuất kinh doanh nên có doanh thu
tăng so với năm trước dẫn đến khoản thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước tăng, điều
này góp một phần làm tăng số nợ phải trả.
+ Khoản phải trả người lao động năm 2012 cũng giảm mạnh so với năm 2011 là
68.469.462đồng tương ứng giảm 97,77%. Điều này là do công ty cổ phần hóa nên cơ
cấu lại bộ máy sản xuất tối giản hơn dẫn đếncắt giảm bớt nhân sựkhiến cho chi phí trả
lương người lao động giảm mạnh.
+ Khoản chi phí nội bộ năm 2012 vẫn giữ nguyên như năm 2011 là
1.098.450đồng trong khi nhân sự được cắt giảm cho thấy công tác quản lý nội bộ của
cơng ty cịn nhiều yếu kém, cần có biện pháp khắc phục để tránh lãng phí.
+ Khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác năm 2012 là 799.996.878, tăng
196.095.743 đồng tương ứng tăng 33,58% so với năm 2011 do các khoản chi kinh phí
cơng đồn, bảo hiểm xã hội, chi phí trả thưởng và chi phí khác đều tăng. Cơng ty cần


×