Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Giai chi tiet 60 cau hoc hoc kho 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 47 trang )

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
GIẢI CHI TIẾT

BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ HAY VÀ KHÓ
TỪ CÁC ĐỀ THI THỬ 2015 – 2016 (Phần 1)
Lời nói đầu !
“Xuân tới, hè qua, thu đến! Đông lại về,
Người đến, người đi còn lại chi,
Tình tôi trao người duy chỉ một,
Nặng lòng hẹn ước, thầm đưa duyên,
Sông đời vẫn chảy, bến lòng tôi còn đó,
Ngóng đợi thuyền nao cập bến những đêm dài ...”
Đây là MÓN QUÀ SINH NHẬT mình gửi tới ”một người bạn” dẫu rằng không còn
gặp lại nữa. Mình nghĩ không món quà nào ý nghĩa bằng dành tặng bạn những gì mình
hay nhất, tạm gọi là tốt nhất; đồng thời qua đó cũng giúp các bạn học sinh 98 có 1 tài
liệu hữu ích ôn tập kỳ thi THPT Quốc Gia 2016.
Chúc bạn luôn vui tươi hạnh phúc, thành công trên con đường học tập! 

Qua đây cũng
Gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Thầy Nguyễn Văn Duyên – là người Thầy đã dìu dắt con những
bước đi đầu đến với việc nghiên cứu tìm tòi về Hóa Học Phổ Thông.
Cảm ơn các quý Thầy cô là những tác giả của các bài tập được mình sử dụng trong tài liệu này.
Các câu đều được trích dẫn nguồn rõ ràng. Tuy nhiên do có một số bài tập được tổng hợp từ Internet,
mạng xã hội nên mình không trích dẫn rõ ràng về nguồn, rất mong sự thông cảm từ quý Thầy cô.
“Tài liệu này được chia sẽ miễn phí, với mục địch phi thương mại nên rất mong nhận được sự đóng góp,
phản hồi từ quý Thầy cô cũng như các bạn học sinh để tài liệu ngày một hoàn thiện hơn và sẽ là nguồn tư liệu
quý báu cho các bạn học sinh ôn thi THPT Quốc Gia.”
Sài Gòn, 21 : 41 ngày 04/01/2016


Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
TUYỂN TẬP 95 CÂU HỎI VÔ CƠ HAY VÀ KHÓ
PHẦN 1: 60 CÂU NỀN TẢNG
Câu 1: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol
H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,4 gam muối sunfat trung
33
hòa và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Biết tỉ khối của Z so với H2 là
. Tính khối lượng các chất
7
trong hỗn hợp X?
(Trích đề thi tuyển HSG – bảng B tỉnh Quảng Ninh năm học 2015 – 2016)
Câu 2: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4
loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa
và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là
23
. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
18
A. 15.
B. 20.
C. 25.
D. 30.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 – Bộ GD&ĐT)
Câu 3: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725

mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat
trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z
so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25.
B. 15.
C. 40.
D. 30.
(Thi thử THPT Quốc Gia chuyên ĐH Vinh lần 4 – năm 2015)
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch
X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20
giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot.
Giá trị của m và a lần lượt là
A. 24 và 9,6.
B. 32 và 4,9.
C. 30,4 và 8,4.
D. 32 và 9,6.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 29,64 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, ZnO và một oxit sắt bằng lượng vừa đủ V lít dung
dịch HCl 2aM và H2SO4 aM thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ
dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 212,1 gam
kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8,96 lít NO2
(đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 56.
B. 60.
C. 62.
D. 58.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,7.
B. 34,1.
C. 29,1.
D. 27,5.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045
mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc)
19
hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng
. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y
17
đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với
BaCl2 được hỗn hợp T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,6.
B. 32,8.
C. 27,2.
D. 28,4.

Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
Câu 8: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,408 mol HCl
thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y đến khi thấy khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng AgNO3 phản ứng là 99,96 gam, sau phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa; 0,448
lít khí NO2 (đktc) thoát ra và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44.

B. 41.
C. 43.
D. 42.
Câu 9: Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol
HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng
127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z
so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 41,25%.
B. 68,75%.
C. 55,00%.
D. 82,50%.
Câu 10: Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được X. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng
điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí V thoát ra (đktc) theo thời gian t được biểu diễn trên
đồ thị sau:
V (lít)

3,808

0

200

350

450

t (giây)


Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây rồi đem nhúng thanh nhôm (dư) vào dung dịch, sau phản ứng hoàn
toàn, khối lượng thanh nhôm thay đổi như thế nào ?
A. Tăng 1,75 gam.
B. Giảm 0,918 gam.
C. Tăng 1,48 gam.
D. Giảm 1,25 gam.
Câu 11: Dung dịch X chứa Fe2+ (0,25 mol), Cu2+, Cl  và NO3 . Dung dịch Y chứa Na+ (0,08 mol), H+ và Cl  .
Cho dung dịch X vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và 0,06 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào
dung dịch Z, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO; đồng thời thu được 133,1 gam kết tủa. Nếu nhúng thanh Fe vào dung
dịch X thì khối lượng thanh Fe tăng m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; NO là sản phẩm khử duy nhất
của NO3 trong cả quá trình. Giá trị của m là
A. 0,32.

B. 0,40.

C. 0,48.

D. 0,24.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Diễn đàn Hóa học và Ứng dụng BOOKGOL)
Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 480 ml dung dịch HCl
1M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 30,585 gam chất tan và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm (N2O, NO,

H2) có tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X ở trên thấy thu được 0,112 lít khí NO (đktc) (sản
phẩm khử duy nhất ) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 29,96%.
B. 39,89%.
C. 17,75%.
D. 62,32%.
(Đề thi thử THQG năm 2016 lần 1 – Diễn đàn Hóa học và Ứng dụng BOOKGOL)
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp H gồm FexOy, Fe, Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl 32,85% và
HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X chứa (m
+ 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí Y gồm 2 khí,
trong đó có khí hóa nâu trong không khí; tỉ khối của Y đối với He bằng 4,7 và (m - 6,04) gam chất rắn T. Giá trị
của a là
A. 21,48.
B. 21,84.
C. 21,60.
D. 21,96.
Câu 14: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một
thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng
vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu
được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng
Cr2O3 đã phản ứng là
A. 33,33%.
B. 20,00%.
C. 66,67%.
D. 50,00%.
Câu 15: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol
HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp
khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol
NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng
của Al có trong hỗn hợp X là

A. 31,95%.
B. 19,97%.
C. 23,96%.
D. 27,96%.
(Thầy Tào Mạnh Đức)
Câu 16: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe3O4 , Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi
các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí
Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X , sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là
sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 16%.
B. 17%.
C. 18%.
D. 19%.
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4. Nung A trong khí trơ, nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ hỗn hợp B, trộn đều, chia làm hai phần không bằng nhau:
+ Phần 1 (phần ít): Tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lít khí H2. Tách riêng chất không tan
đem hòa tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí.
+ Phần 2 (phần nhiều): Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,552 lít khí.
Giá trị của m và thành phần phần trăm khối lượng của một chất có trong hỗn hợp A (thể tích các khí đo ở đktc)
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 22 và 63%.
B. 23 và 64%.
C. 23 và 37%.
D. 22 và 36%.
(Đề thi thử lần 1 – Diễn đàn Hóa học và Ứng dụng BOOKGOL)
Câu 18: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối
lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung
dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn

toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
Câu 19: Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa
11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết
tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung
dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol
khí CO2. Giá trị của a là
(Thầy Tào Mạnh Đức)
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ
dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y
có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,6.
B. 37,6.
C. 18,2.
D. 36,4.
Câu 21: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong
dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T
(trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2
gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần

nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,0.
B. 1,5.
C. 3,0.
D. 2,5.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2015 – Bộ GD&ĐT)
Câu 22: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng)
cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm
khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m
gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến
khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 70,33.
B. 76,81.
C. 83,29.
D. 78,97.
Câu 23: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b
mol HCl khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X được biểu diễn như hình vẽ dưới
đây.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Tỉ lệ a : b

A. 1 : 8.
B. 1 : 6.
C. 1 : 10.
D. 1 : 12
Câu 24: Nhiệt phân một lượng natri đicromat với hiệu suất 80% thu được 1,344 lít khí (đktc) và chất rắn A. Cho
toàn bộ chất rắn A tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 loãng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,44.
B. 30,36.

C. 50,60.
D. 31,38.
Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
Câu 25: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được
12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được
0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,60.
B. 7,12.
C. 10,80.
D. 8,00.
Câu 26: Chia hỗn hợp X gồm Al và Fe thành hai phần. Phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3
thu được 25,92 gam chất rắn. Phần hai tan vừa hết trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được dung dịch Y
chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1.
Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,95.
B. 20,00.
C. 20,45.
D. 17,35.
Câu 27: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu
được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml

dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 101.
B. 102.
C. 99.
D. 100.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 28: Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp X gồm Cr, CrO và Cr2O3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa
đủ thu được 1,568 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch
NaOH, khuấy đều, lọc thu được 8,6 gam kết tủa và dung dịch Z trong suốt, sục khí Cl 2 dư vào dung dịch Z, rồi
lại thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,12.
B. 5,06.
C. 42,34.
D. 47,40.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 29: Cho 15,12 gam bột Al vào m gam hỗn hợp rắn X chứa Fe2O3 và CuO rồi nung trong điều kiện không
có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1
cho vào dung dịch NaOH dư không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được 25,28 gam hỗn hợp rắn không tan. Phần
2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa 149,24 gam muối và 1,344 lít khí N2O
(đktc). Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn X là
A. 50,0%.
B. 66,67%.
C. 60,0%.
D. 37,5%.
Câu 30: Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04
mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với
H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với
một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một
lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản

ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,32.
B. 151,40.
C. 152,48.
D. 153,56.
Câu 31: Cho 23,34 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 34,961% về khối lượng) vào
dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O; N2 và H2. Để tác dụng tối đa các
chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của N2 có trong
hỗn hợp khí Z là
(Thầy Tào Mạnh Đức)
Câu 32: Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối
lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm
N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a.
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,5.
B. 7,0.
C. 7,5.
D. 8,0.
Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
Câu 33: Hòa tan 35,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 1,68 mol NaHSO4.
Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,2 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2,

N2O, N2 và H2. Đế tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,75 mol NaOH, thu
được 40,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của N2O có trong hỗn hợp Z là
Câu 34: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp Y gồm
KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng,
sau phản ứng thu được x mol Cl2. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,1.

B. 0,2.

C. 0,3.

D. 0,4.

Câu 35: Hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam X trong khí trơ, thu được
hỗn hợp Y. Chia Y làm hai phần:
+ Phần 1 phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn
không tan.
+ Phần 2 (có khối lượng 39,72 gam) phản ứng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí
NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50.
B. 48.
C. 40.
D. 39.
Câu 36: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và
còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam
chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22%.
B. 16%.
C. 45%.

D. 50%.
Câu 37: Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất rắn Y gồm
5 chất. Toàn bộ hỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ
dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần phần trăm
khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 40%.
B. 70%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 38: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa
đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khuấy đều thu được 50,5 gam kết
tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 4.
Câu 39: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm bốn muối trung hòa vào nước thu được dung dung dịch X, chia dung
dịch X thành hai phần bằng nhau. Nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào phần một thu được kết tủa lớn nhất là hai
hiđroxit kim loại, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam một oxit kim loại.
Phần hai tác dụng với một lượng dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ thu được kết tủa màu trắng không tan trong axit
mạnh và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo ra 20,09 gam kết tủa màu
trắng không tan trong môi trường axit mạnh. Mặt khác dung dịch Y làm mất màu vừa đúng 0,04 mol KMnO 4
trong môi trường H2SO4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 97.
B. 111.
C. 55.
D. 49.
Câu 40: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác
dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn
hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M gần nhất với giá trị

nào sau đây?
A. 1,7 mol.
B. 1,81 mol.
C. 1,5 mol.
D. 1,22 mol.

Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
Câu 41: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được
(m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl,
đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt
khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 5%.
B. 7%.
C. 8%.
D. 9%.
Câu 42: Cho 33,35 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,414 mol
H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho bột Cu vào
dung dịch Y thấy phản ứng không xảy ra. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 65,976.
B. 75,922.
C. 61,520.

D. 64,400.
Câu 43: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được
dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy đă dùng
580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82.
B. 84.
C. 80.
D. 86.
Câu 44: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được
dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 0,42.
B. 0,52.
C. 0,62.
D. 0,32.
Câu 45: Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại khác. Cho thêm 0,32 gam kim loại Cu vào 2,08 gam hỗn hợp X thu
1
được hỗn hợp Y trong đó kim loại Cu chiếm 53,33% về khối lượng. Lấy hỗn hợp Y cho tác dụng với 425 gam
2
dung dịch AgNO3 1,7%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của
Fe(NO3)2 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,3%.
B. 0,8%.
C. 0,2%.
D. 0,4%.
Câu 46: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất
rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được
dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z

so với H2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82.
B. 74.
C. 72.
D. 80.
Câu 47: Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau
đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D có tổng khối
4 1 1
. Cho
lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm , ,
9 9 9
64
BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm
về khối lượng. Giá trị của
205
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18.
B. 20.
C. 22.
D. 24.
Câu 48: Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với hai
điện cực trơ) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác
dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa
một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 34,5.
B. 33,5.
C. 30,5.
D. 35,5.
(Đề Offline Moon – lần 1 năm 2015)

Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
Câu 49: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong
thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là
100%. Giá trị của t là
A. 0,60
B. 1,00
C. 0,25
D. 1,20
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 – Bộ GD&ĐT)
Câu 50: Cho một lượng CuSO4.5H2O vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng m gam thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện
phân hòa tan tối đa 14,0 gam bột Fe thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí
không màu trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng

31
. Giá trị của m là
3

A. 26,8.
B. 30,0.
C. 23,6.
D. 20,4.

Câu 51: Nung nóng hỗn hợp gồm m gam KMnO4 và m gam KClO3 một thời gian thu được 1,8m gam chất rắn
Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng, lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ hết vào sữa vôi ở 30oC
thu được 50 gam clorua vôi (hiệu suất phản ứng điều chế clorua vôi là 90%). Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 16.
B. 14.
C. 18.
D. 20.
Câu 52: Hai bình kín A, B đều có dung tích không đổi V lít chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80%
thể tích N2). Cho vào cả hai bình những lượng như nhau hỗn hợp ZnS và FeS2. Riêng với bình B cho thêm
tiếp m gam Ag2S và S. Sau khi thực hiện phản ứng đốt cháy hoàn toàn ở hai bình, lúc đó trong bình A oxi
chiếm 6,62% thể tích, trong bình B chứa 3 khí trong đó nitơ chiếm 83,62% thể tích. Thành phần phần trăm về
thể tích của SO2 trong bình A là
A. 9,76%.
B. 10,68%.
C. 13,38%.
D. 12,04%.
Câu 53: Nhiệt phân 23,32 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và KCl, sau một thời gian thu được 0,08 mol
khí O2 và hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y cần dùng dung dịch chứa 0,4 mol HCl (đun nóng). Toàn bộ lượng khí
thoát ra được hấp thu vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa chứa 6,435 gam muối NaCl. Phần
trăm khối lượng của KCl có trong hỗn hợp X là
A. 31,9%.
B. 35,1%.
C. 38,3%.
D. 28,7%.
Câu 54: Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất rắn Y gồm
5 chất. Toàn bộ hỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ
dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần phần
trăm khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 40%.

B. 70%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 55: Hòa tan hết hỗn hợp 3 kim loại Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch
X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó phần trăm khối lượng
của nguyên tố O là 54%). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 70,65 gam chất
rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210.
B. 200.
C. 195.
D. 185.
Câu 56: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO cần dùng 2 lít dung dịch HNO3 0,35M, thu
được dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (không chứa ion Fe2+) và 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Mặt khác, cho X tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ, thêm AgNO3 (dư) vào hỗn hợp phản ứng, thu được
77,505 gam kết tủa. Tổng khối lượng của oxit kim loại trong X là
A. 7,68 gam.
B. 3,84 gam.
C. 3,92 gam.
D. 3,68 gam.
Câu 57: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Zn, x mol MgO và 0,1 mol Cr2O3 vào 450 ml dung dịch HCl 4M, sau phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa muối clorua, 6,5 gam kim loại không tan và V lít khí H2. Cho dung
dịch NaOH dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,2.
B. 29,0.
C. 40,4.
D. 23,2.
Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)



PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
Câu 58: Cho m gam hỗn hợp Mg, Fe, Al2O3, Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan vừa đủ trong
140 gam dung dịch H2SO4 61,6% đun nóng nhẹ, sau phản ứng thoát ra 6,048 lít hỗn hợp 2 khí H2 và SO2 có tỉ
khối so với He là 65/5. Phần dung dịch thu được đem cho tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 45,52 gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,40.
B. 27,15.
C. 32,00.
D. 28,00.
Câu 59: Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Hòa tan hoàn toàn E vào nước thu
được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 10,35 gam
H2O. Thêm 500 ml dung dịch HCl 1M vào F thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 16,9.
C. 13,0.
D. 11,7.
Câu 60: Cho 5,76 gam hỗn hợp X gồm FeS2, CuS và Fe(NO3)2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc
nóng. Sau phản ứng thấy thoát ra 5,376 lít khí (đktc) Y gồm NO2, SO2 và dung dịch Z có chứa ion SO24 . Cho
dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z thu được 8,85 gam kết tủa T. Lọc tách kết tủa rồi nung tới khối lượng không đổi thu
được 7,86 gam chất rắn E. Trong E oxi chiếm 27,481% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong
X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 70%.

-------------------------------------------------------------------------------- Hướng dẫn giải

Câu 1:
Áp dụng bảo toàn khối lương, ta có: m H2O  30  0,725  98  90, 4  0,175 
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H, ta có: NH 4 
BTNT N

 Fe(NO3 )2 

33
 2  9 gam  H2 O  0,5 mol
7

0,725  2  0,125  2  0,5  2
 0,05 mol
4

0,05  0,05  2
BTNT O
 ZnO  0,5  0,075  6  0,05 mol
 0,075 mol 
2

Mg 2   a mol
 3
Al  b mol
Fe2  / Fe3 / (Fe2   Fe3 )

dd Y  2 
Mg  a mol
Al  b mol
Zn  0,05 mol

0,725 mol H2SO4

SO2   0,725 mol
30 gam 
+ H2 O

4

ZnO

0,05
mol

0,5 mol
NH 4  0,05 mol
Fe(NO3 )2  0,075 mol
90,4 gam
N 2  0,05 mol
Z
H 2  0,125

Áp dụng bảo toàn mol electron  ne nhËn  0,05  10  0,125  2  0,05  8  1,15 mol
Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>

Với “format” ra đề của tác giả thì tới đây người giải chúng ta “bắt buộc” vào hóa thân thành các “thầy bói”
để đoán xem ý tác muốn dung dịch Y chỉ Fe2+; Fe3+ hay cả 2 ion. Thật ra đây là vấn đề còn khá nhiều tranh luận
về việc đã sinh H2 thì áp đặt theo dãy điện hóa thì dung dịch không thể tồn tại Fe3+ được. Theo quan điểm của
cá nhân mình thì việc áp đặt thứ tự phản ứng theo dãy điện hóa ở phổ thông ở đây có những vẫn đề chưa hợp lý
như sau:
+ Thứ 1: việc áp đặt hỗn hợp các chất gồm kim loại, oxit kim loại, muối của kim loại phản ứng tuân theo 1 thứ
tự nhất định nào đó là dường như “không ổn” vì bản thân hóa học vô cơ không có cơ chế phản ứng như hóa học
hữu cơ nên việc các hỗn hợp các chất như trên tham gia phản ứng là rất hỗn loạn. (ví dụ thử hỏi hỗn hợp Na, Ba
cho vào H2O thì thứ tự phản ứng làm sao???)
+ Thứ 2: dãy điện hóa ở chương trình phổ thông hiện hành được sắp xếp dựa vào thế điện cực chuẩn Eo (phụ
thuộc vào nồng độ, các bạn học chuyên sẽ biết được phương trình Nersnt), nói vui là kiểu làm bài này phải thực
hiện ở nhiệt độ phòng máy lạnh 250C thì mới chuẩn.
+ Thứ 3: đề thi của Bộ đã từng xuất hiện trường hợp như khi có H2 thoát ra dung dịch chứa cả Fe2+, Fe3+ ở đề thi
Cao đẳng và đề minh họa 2015 rồi. Chính vì thế cá nhân mình nghĩ nếu là đề thi CHÍNH THỨC của BỘ sẽ ra
“quang minh chính đại” đường đường giải được ở trường hợp tổng quát nhất chỉ không phải mò thế này!
Còn ở bài này, thì chúng ta phải đoán ý tác giả vậy! Với các bài này thì thông thường học sinh sẽ tiếp cận với
việc giả sử lần lượt chỉ chứa Fe2+, Fe3+ hoặc cả 2 khi đó sẽ xuất hiện trương hợp giải ra nghiệm, nghiệm âm và
không đủ dữ kiện để giải từ đó dẫn đến kết quả bài toán.
+ Trường hợp dung dịch Y chỉ chứa Fe2+ (yêu tiên trường hợp này trước với các đề thi thử vì nhiều tác giả rất
thích máy móc hóa Lý thuyết vấn đề).

a  0,35 mol
24a  27b  0,05  81  0,075  180  30 gam
 
Khi đó  BT§T dd Y
 2a  3b  0,05  2  0,05  0,075  2  0,725  2 mol
b  0,15 mol

 
BTE n

Kiểm tra lại với 
e cho  2a  3b  2  0,35  3  0,15  1,15 mol = n e nhËn (Nghiệm thỏa!)

Câu 2: Chọn A.
n Z  0, 45 mol

khÝ hãa n©u ngoµi kh«ng khÝ lµ NO
 Z gồm
Ta có: 
46
M Z  9
NO  0,05 mol
Z
H 2  0, 4 mol

NO  0,05 mol

H 2  0, 4 mol

460,45  2,3 gam
9

Fe3O 4
K   3,1 mol
KHSO

3,1
mol

 3

4
66,2 gam Fe(NO3 )2 

Al
Al


dd Y Fe? 
SO2   3,1 mol
 4
NH 
4


+ H 2O

466,6 gam

Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
66,2  3,1  136  466,6  2,3
 1,05 mol
18
3,1  0, 4  2  1,05  2

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H  NH 4 
 0,05 mol
4
0,05  0,05
Áp dụng bảo toàn nguyên tố N  Fe(NO3 )2 
 0,05 mol
2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O  4n Fe3O4  6n Fe(NO3 )2  n NO  n H2O  Fe3 O4  0,2 mol (O/ SO24 triệt tiêu nhau)
60,05 0,05 1,05

Khi đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: H2 O 

Khi đó theo khối lượng X, ta có: m Al  66,2  0,2  232  0,05  180  10,8 gam
Fe3O4

 %m Al 

Fe(NO3 )2

10,8
gÇn nhÊt
 100  16,31% 
 15%
66,2

Comment: Ở câu này Bộ “rất khéo” khi không hỏi về anh Fe tránh đụng đến vấn đề “nhạy cảm có phần gây
tranh cãi” đó là việc đã sinh H2 thì dung dịch không chứa Fe3+ (theo thứ tự phản ứng của dãy điện hóa). Tuy nhiên
K   3,1 mol
SO24  3,1 mol
 3

BT§T 
NH 4  0,05 mol 
n  trong Fe?   1,85mol
nếu ta mổ xẻ ra thì dd Y gồm Al  0, 4 mol
 2
3
2
3
Fe / Fe / (Fe , Fe )
1,85
 (0,2  3  0,05)
+ Nếu chỉ chứa Fe2+  Fe2  
2
Fe trong X

+ Nếu chỉ chứa Fe3+  Fe3 

1,85
 (0,2  3  0,05)
3

Fe trong X
BTNT Fe n
 

2
 n Fe3  n Fe trong X  0,65 mol

Fe  0,1 mol


Fe2 
  3
Vậy dung dịch chứa cả Fe và Fe  
BT §T  2n


Fe  0,55 mol

2   3n
3   1,85 mol

Fe
Fe
Đây là ví dụ mình muốn minh họa cho các bạn thấy trường hợp có khí H 2 thoát ra dung dịch vẫn
có thể chứa cả Fe3+ từ đề thi của Bộ Giáo dục và Đào Tạo ở dạng bài kim loại, muối, oxit kim loại phản
ứng trong môi trường H+, NO3 . Dĩ nhiên bài viết trên mình đã nhấn mạnh là xét trên quan điểm cá

2+

3+

nhân cũng như kiến thức hạn chế của mình. Để kiểm chứng điều này có lẽ cần làm thí nghiệm thực
nghiệm, tuy nhiên với điều kiện học tập và ở mức độ phổ thông của nước ta thì rất khó cho ngay cả các
giáo viên và học sinh kiểm chứng. Thôi thì là 1 học sinh, với đại đa số đông học sinh hiện nay thì đều
“HỌC ĐỂ THI” vì thế khi gặp những câu hỏi kiểu này thì đôi khi “thực dụng” lại hay (tìm cách giải ra
đáp số của bài toán thay vì “lăn tăn” gì đó hay áp đặt ràng buộc lý thuyết Dãy điện hóa vào, có khi
làm vấn đề trở nên muôn trùng khó khăn).
Câu 3: Chọn D.
Hai khí có khí hóa nâu ngoài không khí  NO. Dựa vào tỉ khối hơi suy ra khí còn lại là H2.
n NO  n H2  0,175 mol



n NO  0,1 mol

 30n NO  2n H2
 9.2

n H2  0,075 mol
 n n
NO
H

2
Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHM CễNG TUN T (0938.934.492)

/>
Mg2
Al 3
2
Fe2 / Fe3
Zn
dd Y
Mg a mol

Al b mol

NH 4 0,05 mol
0,725 mol H2SO4

SO2 0,725 mol
38,55 gam


4
ZnO

0,2
mol

96,55 gam
Fe(NO3 )2 0,075 mol
NO 0,1 mol
Z
H 2 0,075 mol

+ H2 O

p dng bo ton khi lng, ta cú:
mX mH2SO4 mY mZ mH2O mH2O 38,55 0,725 98 96,55 0,175 18 9,9 gam H2 O 0,55 mol
p dng bo ton nguyờn t H, ta cú:

0,725 2 0,55 2 0,075 2
0,05 mol
4
0,1 0,05
n NH Fe(NO3 )2

0,075 mol
4
2

2n H2SO4 2n H2 2n H2O 4n NH NH 4
4

BTNT N 2n
Khi ú
Fe(NO3 )2 n NO

2
BTNT O n

ZnO 6n Fe(NO3 )2 n NO n H2O ZnO 0,1 0,55 6 0,075 0,2 mol (O trong SO 4 trit tiờu nhau)

Lp lun: nu nh dung dch Y va cha Fe2+ va cha Fe3+ thỡ khụng d kin x lý bi toỏn.
Núi cỏch khỏc ti õy ta phi hiu ý tỏc gi: Gi s dung dch ch cha Fe2+ thỡ .
Theo gi thuyt v bo ton mol electron, ta cú:
24a 27b 38,55 0,075 180 0,2 81 8,85 gam
a 0,2 mol

Fe(NO3 )2
ZnO


b 0,15 mol

2a + 3b 8 0,05 3 0,1 2 0,075


%n Mg

0,2
gần nhất
100 32%
30%
0,2 0,15 0,2 0,075

Cõu 4: Chn D.

It 7,5 3860

0,3 mol
F
96500
+ Do dung dch Y + dung dch (KOH, NaOH) sinh kt ta nờn suy ra MSO4 cũn d sau in phõn.
1
M2 2OH
M(OH)2
H OH
H2 O
H2 O 2e
2H O2
2
mol : (0,4 0,3)
0,05
mol : 0,3 0,3
mol :
0,3
0,3 0,075

4,9
MM(OH)2
98 M 64 (Cu)
0,05
0,3
BTE n

0,15 mol a = 0,15 64 = 9,6 gam
Cu bám vào catot
2
BTNT Cu n

n
n
0,2 mol m = 0,2 160 = 32 gam
+ I = 7,5A; t = 1.60.60 + 4.60 + 20 =3860 giõy n e

CuSO4 ban đầu

Cu bám vào catot

0,15 mol

ng ti bi

Cu(OH)2

0,05

PHM CễNG TUN T (0938.934.492)



PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
Câu 5: Chọn B.
 Ba 2   SO24  BaSO4
x mol x mol

Ba2 d­  tÝnh theo SO24 
n HCl = 2x mol
x mol




n

Ag


tÝnh
theo
Cl


Cl
 AgCl
 H2SO4  x mol
Ag 


(2x+2x) mol


4x mol
Áp dụng bảo toàn mol electron cho thí nghiệm I và II, ta có : n Ag  2 n H2
0,04 mol

HCl  2x mol
H2SO4 = x mol







Cu
Fe


ZnO
Fex O y
29,64 gam

L­u ý :

BaCl2  x mol

(2x+2x) mol HCl  2x mol

Cl 

 n NO2  n Ag  0,32 mol
0,4 mol

H2  0,04 mol

(1) BaCl2 = x mol
R n 
BaSO 4 = x mol

(2) AgNO d­
 

3

dd Y Cl = 2x mol 
212,1 gam AgCl  4x mol
SO2   x mol
Ag  0,32 mol

 4

 HNO3 d­

 NO2  0, 4 mol

Vậy: m  233x  143,5  4x  0,32  108  212,1 gam  x = 0,22 mol
Khi đó, ta có :


n

H




0,88  0,04  2
2H  H2
 2x  2x = 0,88 mol   
 n O trong X 
 0, 4 mol
2
2

2H  O  H 2 O

gÇn nhÊt

 m Y  29,64  0, 4  16  0, 44  35,5  0,22  96  59,98 gam 
 60 gam
X

O trong X

SO24

Cl

Câu 6: Chọn C.

Do còn rắn dư (Cu) sau phản ứng  dung dịch Y chỉ chứa Fe2+ (không chứa Fe3+) phản ứng với Ag+ sinh Ag.

2
Do 2H  O  H2 O  nO trong X  0,3 mol .

Fe2   a mol 
BTNT Cl  0,6 mol
AgCl 


AgNO


2

3
Fex O y
Y Cu  b mol  

102,3  86,1

0,6
mol
HCl
Ag 
 0,15 mol





CuO 
Cl  0,6 mol 

108

Cu
102,3 gam

m gam
Cu  6, 4 gam

Do

Fe2   Ag  Ag  Fe3
mol : 0,15

 0,15

BT§T  Cu2  b  0,6  0,15  2  0,15 mol

2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
gÇn nhÊt
m  m Fe  m Cu  m O  0,15  56  (0,15  64  6, 4)  0,3  16  29,2 gam 
 29,1 gam
mCu

Câu 7: Chọn C.


Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


Mg
NaNO3  0,045 mol

Fe
H SO  a mol

4
 2



FeCO
3

Cu(NO3 )2

/>
Cu 2  Mg 2  Fe2 
 2
SO  a mol
Y  4
Na = 0,045 mol

NH  = b mol

4
62,605 gam

Cu 2 
 2
Mg
0,865
mol

NaOH   2 
Fe
OH  = 2a  b  0,045

31,72 gam

Fe2 
T

AgNO3
BaCl2

 Cl  

BaSO 4

AgCl

Ag

BaSO
4

256,04 gam

m gam

H 2  0,02 mol

0,17 mol Z CO 2
N O
 x y
6,08 gam

+

H2O

Theo bảo toàn điện tích trong dung dịch Y, ta có: 2n KL  0,045  b  2a mol  2n KL  (2a  b  0,045 ) mol (*).
tõ (*)
Để thu được lượng kết tủa là tối đa  2n KL  b  0,865 mol 
a  0,455 mol

m KL  0,045  23  96a  18b  62,605 gam
 62a  35b  29,085 gam  b = 0,025 mol
Từ 
m KL  17  (2a  b  0,045)  31,72 gam
BTNT H  H O  2  0, 455  4  0,025  0,02  2  0,385 mol

2

2
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có: m  62,605  6,08  18  0,385  0,045  85  98a  27,2 gam
Y

Z

H2O

NaNO3

H2SO4

Comment: Với cách giải trên thì không cần đến dữ kiện cuối! Tuy nhiên nếu giả theo ý của tác giả thì như sau:
BaSO4  0,455 mol
nBaCl  0,455 mol

2
2
 256,04 gam AgCl  Cl   0,91 mol
Tìm được số mol SO4 = 0,455 mol 
Ag  0,18 mol  Fe2  0,18 mol

2
2
Mg Cu
Cu2
 2
 2
Fe  0,18 mol
Mg

0,865
mol


31,72
gam
Khi đó dung dịch 62,605 gam  2
 2
NaOH
SO 4  0,455 mol
Fe = 0,18 mol

NH  b
OH  = 0,865  b

4

Từ đây lập được 2 phương trình về khối lượng  b = 0,025. Tới đây thì tương tự như cách mình trình bày ở trên
BTNT H và BTKL để ra kết quả.
Câu 8: Chọn A.
BTNT Ag
 m AgCl 
+ Nếu kết tủa chỉ chứa AgCl 

AgCl
99,96
.143,5  84,378 gam > 82,248 gam  kÕt tña 
170
Ag



n AgCl  n Ag  n AgNO3 ph¶n øng  0,588 mol 
n AgCl  0,528 mol

+ Theo giả thuyết và bảo toàn nguyên tố Ag : 

143,5n AgCl  108n Ag  82,248 gam
n Ag  0,06 mol

Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHM CễNG TUN T (0938.934.492)

/>
0,528 0,408
0,06 mol
2
+ Mt khỏc, khi cho t t n d AgNO3 vo dung dch Y cú khớ NO2 thoỏt ra trong Y cú H+ cũn d.

2H NO3 1e
NO2 H2 O
+
Theo mi liờn h v s mol H v sn phm kh, ta cú:
0,02
mol : 0,04
Vy trong dung dch Y khụng cha NO3 v 4n NO 0,288 mol (0,408 0,04) mol Y cú cha NH 4
+ Khi ú, ỏp dng bo ton nguyờn t Cl, ta cú: 2n FeCl2 n HCl n AgCl n FeCl2


H phản ứng tạo spk

n NH
4

(0,408 0,04) 0,288
0,008 mol
10
NO2 : 0,02 mol

Mg2 x mol
NO : 0,072 mol
3

0,588 mol AgNO3
Al y mol

dung dịch Y

Z Fe3 (0,06 z) mol
H O
NH 0,008 mol
2
4


17,76 gam
NO (0,588 0,02) mol
3



n H O 0,168 mol
0,008 4 2n H2O (0,408 0,04) mol
2
p dng bo ton nguyờn t H v O, ta cú:

z 0,04 mol

6z 0,072 n H2O
24x 27y (17,76 0,06 127 0,04 180) gam
x 0,1 mol

Fe(NO3 )2
FeCl2

Theo gi thuyt v bo ton in tớch, ta cú:
y 0,02 mol
2x 3y (0,568 0,008 3 0,1) mol

Mg x mol
Al y mol

0,408 mol HCl



Fe(NO
)


z
mol
3 2

FeCl 2 0,06 mol

gần nhất

44 gam
Vy mmuối 0,1.24 0,02 27 0,1 56 0,008 18 0,568 62 43,9 gam
Cõu 9: Chn B.
T th sau 1 thi gian mi cú kt ta xut hin dung dch cú cha H+ cũn d (nu khụng cha H+ thỡ theo
BTT v khi lng cht tan vụ lý)

Al(OH)3 OH [Al(OH)4 ]
Al(OH)3 max khi NaOH = 1 mol


Al3 Al(OH)3 max 0,3 mol


Al(OH)3 tan hết khí NaOH = 1,3 mol


NaOH phn ng Al3+ = 4 0,3 = 1,2 mol H NH4 1,3 1,2 0,1 mol


HNO3 = 0,09 mol
Al 0,3 mol NaHSO



4 = a mol

10,92 gam O


N


ng ti bi

Al3 0,3 mol

Na a mol

dd Y SO24 a mol

H b mol
NH c mol
4


+ H2 O

127,88 gam

N 2

0,08 mol Z N 2 O
H

2
1,6 gam
PHM CễNG TUN T (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
119a  b  18c  (127,88  27  0,3) gam
a  1 mol


 b  0,06 mol
Theo giả thuyết, áp dụng bảo toàn điện tích: a  b  c  0,3  3 mol
b  c  0,1 ol
c  0,04 mol


BTKL

 H O  0,395 mol
10,92  0,09  63  120  1  127,88  0,08  4  5  18n
H2 O

X

HNO3

NaHSO4


Y

2

Z

0,09  1  0,06  0,04  4  0,395  2
 0,04 mol
2

N 2
N 2  0,015 mol
n N  n N2O  0,04 mol
 0,04 mol 
 2

N 2 O
N 2 O  0,025 mol

28n N2  44n N2O  (1,6  0,04  2) gam
0,025  44
Vậy %N 2 O 
.100  68,75%
1,6

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H, ta có: H2 

Câu 10: Chọn C.
Phân tích: Ta có thứ tự điện phân như sau
®pdd


 0 – 200 giây (Đoạn 1): CuSO4  2KCl  Cu  K2 SO4  Cl2

 Lúc này chỉ có Cl  điện phân sinh khí Cl2, đoạn thẳng thứ nhất biểu diễn lượng khí Cl2 thoát ra.
1 

®pdd
NÕu
CuSO

:
CuSO

H
O


Cu

H
SO

O2
4
4
2
2
4

2

 200 – 350 giây (Đoạn 2): 
1
1
®pdd
 NÕu KCl d­: KCl + H O 
 KOH  Cl2  H2
2
mµng ng¨n xèp

2
2
 Lúc này dù là CuSO4 dư hay KCl dư thì đều là H2O điện phân
+ Nếu CuSO4 dư thì H2O điện phân ở anot  chỉ có khí O2 (ở anot) thoát ra  khí thoát ra chậm hơn ở đoạn
1 nên khi đó đoạn 2 sẽ thoải hơn đoạn 1.
+ Nếu KCl dư thì H2O điện phân ở catot và Cl  điện phân ở anot  ở cả catot (khí H2) và anot (khí Cl2) đều
có khí thoát ra  khí thoát ra nhanh hơn nên đoạn 2 sẽ dốc hơn đoạn 1.
 350 – 450 giây (Đoạn 3): Lúc này H2O điện phân ở cả hai điện cực  ở catot (khí H2) và ở anot (khí O2) thoát
ra
Dựa vào hình vẽ trong bài ta thấy:
 Từ 0 – 200 giây: Cl  bị điện phân sinh khí Cl2
200I
100I
2Cl 2e  Cl2
ne ®o¹n 1 

 nCl2 
 mol 
96500
96500
 Từ 200 – 350 giây: H2O bị điên phân tại anot sinh khí O2 (do dựa vào hình vẽ đoạn 2 thoải hơn đoạn 1)



1

H2O  2e  2H  O2
150I
2  n  37,5I  mol 
ne ®o¹n 2 

O2
96500
96500
 Từ 350 – 450 giây: H2O bị điên phân ở cả 2 điên cực sinh khí H2 và O2
50I

1 H  OH n H2 
 mol 
catot:
H
O

e

100I

2
2
96500
2
n e ®o¹n 3 



96500 anot: H2O  2e  2H  1 O2 
25I
2
n O2 
 mol 

96500

Khi đó, theo giả thuyết từ hình vẽ ta có:

Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHM CễNG TUN T (0938.934.492)

n khí thoát ra sau 450s

100I
96500



nCl đoạn 1
2

/>

37,5I
96500

50I
25I

0,17 mol I = 77,2 A
96500 96500



nO đoạn 2
2

n(H O ) đoạn 3
2 2

200.77,2

n KCl ban đầu 2n Cl2
0,16 mol


96500
Theo phng trỡnh in phõn ta cú:
350.77,2
Tại 350s Cu2+ điện phân hết n
0,14 mol
CuSO4 ban đầu


2.96500

250.77,2
0,1 mol nCuSO4 còn dư 0,14 0,1 0,04 mol
Ti thi im 250 giõy: nCuSO4 đã điện phân
2.96500
50s sau:
200s đầu:
đpdd
CuSO4 2KCl
Cu K 2 SO4 Cl2

0,08 0,16

1
đpdd
CuSO4 H 2 O
Cu H 2 SO4 O2
2

mol

mol

0,02 0,02

Vy khi dng in phõn thi im 250 giõy thỡ thu c dung dch sau in phõn l CuSO4 (0,04 mol) v
H2SO4 (0,02 mol). Khi ú nhỳng thanh nhụm (d) vo, ta cú:
2Al 3CuSO4 còn dư
Al2 (SO4 )3 3Cu

2Al 3H2SO4
Al2 (SO4 )3 3H2

2
0,04
0,04 mol
75

1
0,02
75

mol


n Al phản ứng 0,04 mol

m 0,04.64 0,04.27 1, 48 gam

n Cu bám vào 0,04 mol
Vy thanh khụi lng thanh Al tng 1,48 gam.
Cõu 11: Chn A.

Na 0,08 mol
2
Fe 0,25 mol
dd Y H

Cl
NO3 0,06 mol

dd X 2


Cu
Cl











NO 0,06 mol
NO = 0,02 mol
Fe2 Fe3

AgNO3 dư
dd Z H
Cl

Cu 2


AgCl 0,92 mol

Ag 0,01 mol

133,1 gam
Fe3 0,25 mol
Cu 2

thí nghiệm 1

BTNT N NO
T mol khớ thoỏt ra TN1 (dung dch Z cha H+ NO3 hết )
3 = 0,06 mol.
Mt khỏc t

4H NO3 3e NO 2H2 O
mol : 0,32

0,08

BTĐT dd Y
H trong Y = 0,32 mol
Cl trong Y 0,08 0,32 0,4 mol

p dng bo ton mol electron cho ton quỏ trỡnh phn ng, ta cú :

0,25 (0,06 0,02) 3 n Ag Ag = 0,01 mol AgCl Cl trong X, Y
NO
Fe2

ng ti bi

133,1 0,01 108
0,92 mol

143,5

PHM CễNG TUN T (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Cl, ta có: Cl trong X = 0,92  0,4  0,52 mol
Khi đó, áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch X, ta có: Cu2 

0,52  0,06  0,25  2
 0,04 mol
2

nhóng thanh Fe vµo dd X

mt¨ng  mCu  mFe  0,04  64  0,04  56  0,32 gam
Câu 12: Chọn A.

H 2

0,05 mol  N 2 O
 NO

1,36 gam
 Zn 2
 2
NO = 0,005 mol
 Zn = x mol

3

Fe , Fe
HCl
=
0,48
mol
AgNO3
AgCl = 0,48 mol
Fe 2 O3 = y mol 

dd X Cl  0, 48 mol 
 
Fe(NO ) = z mol
3 2

Ag = 0,035 mol
H   0,02 mol

18,025 mol
72,66 gam
 NH 4 

30,585 gam

H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: H2 O 

18,025  0, 48  36,5  1,36  30,585
 0,2 mol

18

AgNO3
Do dung dịch X 
 có sinh khí NO  trong X có H+ dư

Do

4H   NO3  3e  NO  2H2 O
mol :

Mặt khác, ta có: Ag 

0,005

 H+ trong X = 0,005  4 = 0,02 mol.

72,66  0, 48  143,5
 0,035 mol
108

Áp dụng bảo toàn mol electron, ta có: Fe2  0,035  0,005  3  0,05 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O  n N

O
 2
NO

= (3y + 6z – 0,2) mol  H2 = 0,05 – (3y + 6z – 0,2) = 0,25 – 3y – 6z


Áp dụng bảo toàn nguyên tố H  NH4+ =

0,48  0,02  0,2  2  2  0,2 5  3y  6z 
4



6y  12 z  0,44
mol
4

Theo giả thuyết, khối lượng chất tan X và bảo toàn điện tích trong dung dịch X, ta có:

Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>

65 x  160 y  180 z  18, 025
 x  0,145 mol

6 y  12 z  0, 44


.18  0, 48.35,5  30,585   y  0, 02 mol
65 x  56.(2 y z)  0, 02.1 

4

 z  0, 03 mol

6 y  12 z  0, 44

2
x

0,
05.2

(2
y

z

0,
05).3

0,
02

.1

0,
48

4
0,03  180

 %m Fe(NO3 )2 
 100  29,96%
18,025
Comment: Nhận xét chủ quan thì câu này KHÓ. Mấu chốt câu này ở chỗ bảo toàn O và H. Lưu ý
đặc điểm 2 khí N2O và NO đều cùng chỉ có 1 oxi để bảo toàn.
Câu 13: Chọn A.

Fe

m gam H Cu
O


 HCl 


 HNO
3


NO  0, 26 mol

1,8 mol

 0,3 mol


Fe3
 2
Cl  1,8 mol

dd X Cu
NO3  0, 04 mol
 
H  0, 26 mol
(m  60,24) gam

H 2 O  0,92 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m + 84,6 = m + 60,24 + 7,8 + 18 n H2O  H2O = 0,92 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O  n O (trong H) = 0,26 + 0,12 + 0,92 – 0,9 = 0,4 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H  n H

(trong X)

= 2,1 – 1,84 = 0,26 mol

Ta có: n  Fe  (m  0, 4  16) gam

Cu

Khi đó:

 NO  3x mol
Y
 H 2  2x mol
Fe3

Cl  1,8 mol
 2
a gam Mg



Cu

NO3  0, 04 mol
 

H  0, 26 mol

 Mg 2

dd  NH 4
 
Cl  1,8 mol
H2O


T  Fe, Cu, Mg
(m 6,04) gam

Áp dụng bảo toàn khối lượng các kim loại  mMg (trong T) = (m – 6,04) – (m + 6,4) = 0,36 gam.
Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHM CễNG TUN T (0938.934.492)

/>
p dng bo ton nguyờn t O H2O = (0,12 3x) mol.
p dng bo ton nguyờn tụ N NH4+ = (0,04 3x) mol

p dng bo ton nguyờn t H 0,26 = 4x + 2 (0,12 3x) + 4 (0,04 3x) x = 0,01 mol
NH4+ = 0,01 mol
Cui cựng ỏp dng bo ton in tớch Mg2+ = 0,895 mol a = 0,895 24 = 21,84 gam
Cõu 14: Chn C.
+ Gp ụi s liu 2 thớ nghim. Khi ú ta cú s sau:
0,08 mol NaOH loãng
BTNT Na a 0,08 mol

NaAlO2
Cr
Cr 2

Cr2 O3 0,03 mol
3
Cr2 O3
o

t
Cr
X FeO 0,04 mol Y Fe
HCl dư Fe2

Al a mol
Al O


2 3
Al3
Al


H 2 0,1 mol

Nhn xột: Da vo s trờn nhn thy ch cú Al v Cr (Cr+3 trong Cr2O3) thay i sụ oxi húa.
p dng bo ton mol electron, ta cú:
3 0,08 0,2
0,02
3n Al 2n Cr2O3 phản ứng 2n H2 n Cr2O3 phản ứng
0,02 mol H%Cr2 O3 Cr
100 66,67%
2
0,03
Comment: Cõu ny thot nhỡn cú v rt khú nhai nhng tinh ý thỡ cỏc bn s thy cho s mol FeO
l nhiu thụi, nhỡn ra c iu ú thỡ bi toỏn tr thnh bi toỏn bo ton mol electron ton quỏ trỡnh.
Cỏi hay ca tỏc gi l vic a FeO vo bi toỏn. Rt tinh t!
Cõu 15: Chn C.

n Z 0,14 mol N 2 O 0,06 mol

dung dch Y khụng cha NO3
Ta cú:
M Z 20
H2 0,08 mol
N O 0,06 mol
Z 2
H 2 0,08 mol
0,1420 2,8 gam

Mg2 0,24 mol
HCl


1,08
mol
Mg(NO3 )2


(1) NaOH 1, 14 mol

Na a mol
NaNO3 = a mol

Al 2 O3

(2) Nung kết tủa
13,52 gam

dd Y Al3 b mol


MgO 0,24 mol
tác dụng tối đa
Mg
Cl 1,08 mol
Al

NH 4 c mol









BTNT H
H 2 O

1,08 0,08 2 4c
(0, 46 2c) mol
2

p dng nh lut bo ton khi lng, ta cú:
13,52 1,08 36,5 85a 2,8 23a 27b 18c 0,24 24 1,08 35,5 18 (0, 46 2 c)
HCl

Z

ng ti bi

Y

H2O

PHM CễNG TUN T (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
 62a – 27b + 18c = 2,24 gam.
Áp dụng bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích cho dung dịch Y và số mol NaOH phả ứng, ta có:

62a  27b  18c  2,24 gam
a  0,1 mol


a  3b  c  (1,08  0,24  2) mol  b  0,16 mol  H2 O  0,46  2  0,02  0,42 mol
4b + c = (1,14  0,24  2) mol
c = 0,02 mol


0,06  2  0,02  0,1
 0,02 mol
2
0, 42  0,06  0,1  3  0,02  6
 0,02 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O  Al2 O3 
3
0,12  27
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Al  Al  0,16  0,02  2  0,12 mol  %m Al 
 100  23,96%
13,52
Comment: Ngoài cách thuần BTNT mình trên bày, các bạn có thể sử dụng BTE để tìm số mol Al.

Áp dụng bảo toàn nguyên tố N  Mg(NO3 )2 

Câu 16: Chọn B.
H 2

0, 06 mol Y  NO
 NO
2


1,68gam

Mg  x

0,58 mol HCl


14,88 gam Fe3O4  y
Fe(NO )  1,5a  0, 015
3 2


Mg
Fe

dd X 
Cl  0,58

NH

a
4

H   0, 04

30,05gam
H 2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng  14,88 + 0,58  36,5 = 30,05 + 1,68 + mH2O  H2O = 0,24 mol

Áp dụng bảo toàn H  0,54 = 2nH2 (Y) + 4a + 0,48  nH2 (Y) = (0,03 – 2a) mol
 n  NO  0, 06  (0, 03  2a)  2a  0, 03 mol

 NO2

Áp dụng bảo toàn N  nFe(NO3)2 = (1,5a + 0,015) mol

AgCl  0,58mol
Ta có: 84,31 gam kết tủa 
 AgNO3 phản ứng = 0,58 + 0,01 = 0,59 mol
Ag  0, 01 mol
NO3- + 4H+  NO + 2H2O
Mol:
0,04
0,01
0,02

Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

/>
Mg 2  x
 3

 dung dịch Z
Fe  3y  1,5a  0, 015 NO3  0,58



 NH 4  a
30,050,5917084,310,30,021845,38gam
24x  232y  180(1,5a  0, 015)  14,88 gam
x  0,105 mol


  y  0, 03 mol
Từ đây ta có hệ 2x  3  (3y  1,5a  0, 015)  a  0,58 mol
24x  56  (3y  1,5a  0, 015)  18a  0,58  62  45,38 gam

a  0, 01 mol


0,105  24
gÇn nhÊt
 17%
 100  16,94% 
14,88
Câu 17: Chọn A.
 %mMg 

 NaOH
Nhận xét: do phản ứng xảy ra hoàn toàn đồng thời Phần 1 
 H2  có Al dư.
BTE  Al d­ = 0,0525  2  0,035 mol
H 2  0,0525 mol 
3
NaOH

PhÇn 1 (Ýt) 
 Na[Al(OH)4 ]
Al 2 O3
HCl  H  0,045 mol 
BTE  Fe  0,045 mol
Al
Fe 

to
2

 Al d­

Fe3 O 4
Fe

H 2  0,2925 mol

HCl  Al3
PhÇn 2 (nhiÒu) 

Fe2
+ Không mất tính tổng quát, giả sử Phần 2 = k. Phần 1
+ Áp dụng bảo toàn mol electron TN phần 2: (3  0,035  2  0,045)  k  2n H2  2  0,2925 mol  k = 3
 H 2 khi B thùc hiÖn TN1 = 4  (0,0525+0,045) = 0,39 mol

Vậy mA  mB  4P1   BTNT Fe
4  0,045
 Fe3 O4 
 0,06 mol

 

3
Khi đó, áp dụng bảo toàn mol electron cho toàn quá trình, ta có:
2  0,39  2  0,06
 0,3 mol
3n Al  2n Fe3O4  2 n H2  Al 
3
gÇn nhÊt
m  0,3  27  0,06  232  22,02 gam 
 22 gam
 A

0,3  27
gÇn nhÊt
 100  36,78% 
 37%
 %Al =
22,02


gÇn nhÊt
 63%
%Fe3 O4  63,22% 

Câu 18: Chọn B.


 n H  0,15  2  0,2  0,2  0,2  0,1 mol
 Khi lÊy 200 ml Y 

 n OH ban ®Çu  0,14 mol
pH  13  OH    0,1M  n OH d­ spø  0,1  0, 4  0,04 mol


 n OH trong 400 ml dung dÞch Y  0,28 mol

Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


PHM CễNG TUN T (0938.934.492)

/>
Na
Na K Ba 2
K
dd Y

Quy đổi hỗn hợp X thành
H 2 O

OH 0,28 mol
Ba
H2 0,07 mol
O
p dng bo ton nguyờn t H v O, ta cú:
0,28 2 0,07

0,21 mol

n H2 O
2

n O/ trong X 0,21 0,28 mol n O/ trong X 0,07 mol m O 1,12 gam

mX

1,12
gần nhất
.100 12,8 gam
13 gam
8,75

Cõu 19:


(0,08 + 0,4a) mol H
2

NaOH = 0,28 mol
Na 0,28
CO3
cho từ từ Z vào Y CO2 x mol
0,46
mol
X


Y
H2O

p dng bo


CO2

(0,08 + 0,4a) mol H

Ba a
HCO3
Ba(OH)2

CO

1,2x
mol
2
cho từ từ Y vào Z
O b

H 2 0,14 mol
40,1 gam

137a 16b 23 0,28 40,1 gam
a 0,22

ton khi lng v bo ton mol electron:
2a 0,28 (2a 2 0,14) mol
b 0,22
2


n OH 0,28 0,22 2
CO3 0,04 mol
Do: 1

2 Y

n CO2
0, 46

HCO3 0,2 mol

2

HCO3
H CO3
+
Thớ nghim 1: khi nh t t H vo dung dch Y thỡ
H (0,04 x) mol

H

HCO


CO


H
O



3
2
2

2

CO2 H 2 O
2H CO3
Thớ nghim 2: khi nh t t dung dch Y vo H+ thỡ

CO2 H 2 O

H HCO3
Do

n CO2
3

n HCO
3

CO32 z mol
1 số mol phản ứng với H
BTNT C




5

HCO3 5z mol


nCO2 z 5z 1,2x mol



z 0,2x
Khi ú, H phn ng = 2z + 5z = 1,4x mol (0,04 + x) = 1,4x mol x = 0,1 mol
(0,1 0,04) 0,08
0,15M
Vy a
0, 4
Cõu 20: Chn A.
n CO2 n H2 0,3 mol
n CO2 0,2 mol


Hn hp khớ gm CO2 v H2 44n CO2 2n H2
15.2 n H2 0,1 mol
n n
CO
H

2
2
59,6
0,8 mol
Mui khan thu c ch cha KCl n KCl
74,5


0,8.36,5
BTNT Cl n

200 gam
HCl đã dùng 0,8 mol m dung dịch HCl
0,146
ng ti bi

PHM CễNG TUN T (0938.934.492)


PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)

 C%KCl 

/>
59,6
SHIFT SOLVE
100%  25,0841% 
 m  46,6 gam
m  200  0, 2.44  0,1.2

Câu 21: Chọn B.
+ Hỗn hợp khí có H2  NO3 hết
+ Dung dịch chứa 3 muối trung hòa  trong Z có NH 4 .
93,2
 0,4 mol
+ Áp dụng bảo toàn nguyên tố Ba, ta có: nSO2   n BaSO4 
4

233
+ Lưu ý trong dung dịch có Al3+ (đề đã “gợi ý” là lượng tối đa)   n NaOH ph¶n øng  4n Al3  n NH
4

Vì NaOH là tối đa nên Al

3+


4

tạo kết tủa sau đó tan hết  NH  0,935  0,23  4  0,015 mol
H 2  0,015 mol
T
N x O y

 H SO = 0,4 mol
4
0,6  7,65
 2


Al


0,17
mol
BTNT Al  0,23 mol

Al3 

 NaNO
27
3




+ H2O
7,65 gam 
 
Na
Al O  0, 4  7,65  0,03 mol
Z
 2 3

102
NH 4  0,015 mol
 2
SO 4  0, 4 mol
+ Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch Z, ta có: Na   0,4.2  (0,015  0,23  3)  0,095 mol.
+ Áp dụng nguyên tố Na, ta có: NaNO3  0,095 mol
0, 4  2  0,015  4  0,015  2
Mặt khác, theo bảo toàn nguyên tố H, ta có: H2 O 
 0,355 mol
2
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
m  7,65  0,4  98  0,095  85  (0,23  27  0,095  23  0,015  18  0, 4  96)  0,355  18  1,47 gam

X


H2SO4

NaNO3

H2O

Muèi

gÇn nhÊt

 1,5 gam
Comment: Tư tưởng “bảo toàn khối lượng” dễ dàng nhận thấy vì đề bài đang hỏi về khối lượng hỗn
hợp chưa biết. Ngoài ra, các bạn có thể bảo toàn nguyên tố N và O để tính khối lượng T theo tổng khối
lượng H2, N và O.
Câu 22: Chọn D.
 m O  16,8 

20
 3.36 gam  n O  0,21 mol
100


n H t¹o H2 O  2n O  0, 42 mol

 b  0,2  0,66 mol  b = 0,46 mol
n

4n

0,24

mol

NO

 H t¹o s¶n phÈm khö
Áp dụng bảo toàn nguyên tố N, ta có : NO3  0,2  0,06  0,14 mol

Cách 1: Bảo toàn mol electron cho toàn quá trình


64nCu  56n Fe   20  3,36  gam
n  0,12 mol
  Cu
Theo kết quả ở trên và bảo toàn nguyên tố, ta có: 
n Fe  0,16 mol
80nCu  80n Fe  22,4 gam


Đăng tải bởi

PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)


×