Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

dạy học theo chủ đề đạt giải quốc gia PHIẾU MÔ TẢ ĐỀ ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP 1. Tên hồ sơ dạy học Talking about endangered species English 12 2. Mục tiêu dạy học 2.1. Mục tiêu chung Sau khi hoàn thành dự án, học sinh có thể: Hỏi và trả lời bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.81 KB, 21 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ

PHIẾU MÔ TẢ ĐỀ ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
TÍCH HỢP
- Trường Trung học phổ thông Hương Cần
- Địa chỉ: khu Tân Hương- xã Hương Cần- huyện Thanh Sơn- tỉnh Phú Thọ
- Điện thoại: (0210)3.614.008
- Email:
- Giáo viên thực hiện:
1. Đinh Thị Ngọc Huệ
- Ngày sinh:

23/02/1986

- Điện thoại: 0975.247.212

- Môn: Tiếng Anh
- Email:

Năm học 2014-2015


PHIẾU MÔ TẢ ĐỀ ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
1. Tên hồ sơ dạy học
Talking about endangered species- English 12
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Mục tiêu chung
Sau khi hoàn thành dự án, học sinh có thể:
- Hỏi và trả lời bằng tiếng Anh về môi trường sống, đặc điểm sinh học
(chiều cao, cân nặng, tuổi thọ, thức ăn) và nguyên nhân gây suy giảm số lượng
của các loài động vật hoang dã.


- Thuyết trình một bài ngắn bằng tiếng Anh về một loài động vật hoang dã
và những biện pháp bảo vệ chúng.
- Vận dụng được những kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân vào
những tình huống giao tiếp khác.
- Nhận thức rõ trách nhiệm và ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã,
đặc biệt là những loài có nguy cơ tuyệt chủng.
2.2. Mục tiêu liên môn
Học sinh có khả năng vận dụng kiến thức của các môn tiếng Anh, Sinh
học, Địa lý, Giáo dục công dân và Ngữ văn để giải quyết tốt các tình huống giao
tiếp đặt ra đối với chủ đề “Endangered species” (Các loài có nguy cơ tuyệt
chủng). Cụ thể:
2.2.1. Môn tiếng Anh
Kiến thức
Kĩ năng
Thái độ
- Nắm được từ vựng liên - Phát triển kĩ năng nói - Đoàn kết, trung thực,
quan

đến

“Endangered

chủ

đề tiếng Anh, cụ thể là kĩ năng nhiệt tình và hợp tác

species” hỏi-đáp và thuyết trình về trong các hoạt động

(Các loài có nguy cơ tuyệt một chủ đề cho sẵn, từ đó học
chủng).


tập

theo

cặp

bổ trợ cho việc học các kĩ nhóm.

- Sử dụng được các cấu năng giao tiếp khác như - Hoạt động học theo
2


trúc

câu

hỏi

Wh- nghe (thông qua việc nghe cặp nhóm sẽ giúp học

questions và câu mô tả bài thuyết trình của các học sinh có hứng thú với
bằng tiếng Anh để thực sinhh khác), viết (thông bài học hơn, từ đó có
hành hỏi –đáp, và thuyết qua việc viết bài, tóm tắt ý thái độ tích cực, và tự
trình về môi trường sống, chính

trước

khi


thuyết giác trong học tập, chủ

đặc điểm sinh học, nguyên trình) .

động lĩnh hội tri thức.

nhân gây suy giảm số - Phát triển kĩ năng làm
lượng của các loài động việc theo cặp, nhóm.
vật có nguy cơ tuyệt
chủng.
2.2.2. Môn Sinh học
Kiến thức
Kĩ năng
Thái độ
- Hiểu được vai trò và tầm quan - Trình bày được tại sao - Yêu thiên nhiên,
trọng của các loài động vật cần phải bảo vệ động vật có thái độ tích cực
trong trong việc giữ cân bằng hệ hoang dã khỏi nguy cơ trong việc giữ cân
sinh thái và duy trì đa dạng sinh tuyệt chủng.

bằng sinh thái và

học (Sinh học lớp 12 chương - Mô tả được môi trường duy trì đa dạng
trình cơ bản- Bài 42: Hệ sinh sống, và đặc điểm sinh sinh học phù hợp
thái).

học của một số loài động với khả năng của

- Hiểu biết thêm thông tin về vật hoang dã như hổ, bản thân.
môi trường sống, đặc điểm sinh voi, tê giác, gấu trúc, sếu
học của một số loài động vật đầu đỏ, sao la….

hoang dã đang có nguy cơ tuyệt
chủng cao ở Việt Nam và trên
thế giới.
2.2.3. Môn Địa lí
Kiến thức

Kĩ năng
3

Thái độ


- Hiểu được nguyên - Có kĩ năng liên hệ thực - Có thái độ tích cực
nhân làm suy giảm các tế về những tác động xấu trong công tác vận động,
loài sinh vật tự nhiên và đối với tài nguyên thiên tuyên truyền và bảo vệ
những biện pháp bảo vệ nhiên- trong đó có sinh tài nguyên thiên nhiên
(Địa lí 12- chương trình vật tự nhiên và những biện của quốc gia, trong đó có
cơ bản- Bài 14: Sử dụng pháp hiệu quả để bảo vệ các loài động vật hoang
và bảo vệ tài nguyên tài nguyên thiên nhiên.

dã.

thiên nhiên)
2.2.4. Môn Giáo dục công dân
Kiến thức
Kĩ năng
Thái độ
- Nắm được một số chính sách - Đọc hiểu một số - Tôn trọng chính
và văn bản luật ở Việt Nam có chính sách và văn bản sách, pháp luật của
liên quan đến việc bảo vệ môi luật liên quan đến việc Nhà nước.

trường và bảo vệ đa dạng sinh bảo vệ môi trường và - Có hành vi đúng đắn
học trong đó có bảo vệ các loài đa dạng sinh học.
động vật hoang dã.

trong việc bảo vệ môi

- Tham gia và tuyên trường, đa dạng sinh

(GDCD 11- Bài 12: Chính truyền thực hiện đúng học theo khả năng của
sách tài nguyên và bảo vệ môi chính sách, pháp luật bản thân và điều kiện
trường;

phù hợp với khả năng của

GDCD 12- Bài 9: Pháp luật của bản thân.

gia

đình,

địa

phương.

với sự phát triển bền vững của
đất nước)

2.2.5. Môn Ngữ văn
Kiến thức
Kĩ năng

Thái độ
- Hiểu được yêu cầu, cách - Lựa chọn nội dung phát - Có thái độ, cử chỉ
4


thức phát biểu theo chủ đề

biểu phù hợp với chủ đề đúng mực, lịch sự;

- Nắm được các bước chuẩn chung và tình hình thảo điều chỉnh giọng nói
bị phát biểu.

luận.

phù hợp với nội

(Ngữ văn 12 -hệ cơ bản-

- Trình bày được ý kiến dung và cảm xúc.

Bài 9: Phát biểu theo chủ đề)

của mình trước tập thể
phù hợp với chủ đề được
nói tới.

3. Đối tượng dạy học
Học sinh lớp 12 trường THPT Hương Cần- Thanh Sơn- Phú Thọ
Số lượng: 36
Khối 12

Lớp 12A2
4. Ý nghĩa của bài học
4.1. Ý nghĩa đối với thực tiễn dạy học
- Bài học đã giúp cho học sinh hình thành tư duy logic, phát triển năng lực
vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các nhiệm vụ học tập đặt ra không chỉ
riêng môn tiếng Anh mà cả những môn học khác.
- Học sinh phát huy được tính sáng tạo, chủ động khám phá kiến thức
không chỉ ở trong sách giáo khoa mà còn ở nhiều nguồn tài liệu khác nhau; đồng
thời được chủ động tham gia vào các hoạt động học tập như thảo luận kiến thức
và thực hành giao tiếp thông qua các hoạt động cặp nhóm. Từ đó, các em trở nên
hứng thú với môn học hơn, tích cực, chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
- Giáo viên thực hiện dự án trau dồi nâng cao kiến thức qua việc tìm hiểu
các thông tin liên quan đến bài dạy, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và
kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của học sinh đã đáp ứng
được với yêu cầu trong đổi mới của ngành giáo dục hiện nay.
4.2. Ý nghĩa đối với thực tiễn đời sống
5


- Từ những kiến thức của bài học, học sinh có thể thấy được vẻ đẹp, sự đa
dạng, giá trị của thế giới hoang dã. Đồng thời các em còn có khả năng phát hiện
được những mối đe dọa có tác động xấu đến môi trường sống và cuộc sống của
các loài động vật hoang dã. Từ đó, giúp các em nâng cao ý thức trách nhiệm và
sẵn sàng tuyên truyền bảo vệ động vật hoang dã trước thực trạng động vật hoang
dã đang ngày càng bị suy giảm mạnh về số lượng như hiện nay.
- Thực hiện các hoạt động học hợp tác và thực hành giao tiếp theo cặp
nhóm, thực hiện bài thuyết trình trước cả lớp, trả lời phản biện… còn giúp học
sinh mạnh dạn hơn, phát triển năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết tình
huống nảy sinh trong thực tiễn, đồng thời phát triển năng lực giao tiếp để vận
dụng vào cuộc sống thường ngày. Từ đó phát triển kĩ năng sống cho học sinh

một cách toàn diện hơn.
- Học sinh có thể nhận thức được những hành vi săn bắt, buôn bán, vận
chuyển trái phép các loài động vật hoang dã là vi phạm pháp luật.
5. Thiết bị dạy học và học liệu
5.1. Thiết bị, đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa THPT: tiếng Anh 12, Sinh học 12, Địa lí 12, Giáo dục
công dân 11 và 12, Ngữ văn 12 tập 1.
- Máy tính laptop, loa, máy chiếu dùng để trình chiếu câu hỏi, video, và
hình ảnh minh họa cho bài học.
- Phần mềm Microsoft Office Word 2007.
- Phần mềm Microsoft Office PowerPoint 2003.
- Phần mềm làm phim từ ảnh Proshow Producer.

5.2. Học liệu

6


- Một số hình ảnh về các loài động vật: hổ, voi, tê giác, và gấu trúc và một
số loài động vật hoang dã khác ở Việt Nam được trình chiếu qua phần mềm
Microsoft Office PowerPoint 2003.
- Video nói về vẻ đẹp của các loài động vật hoang dã trong tự nhiên và sự
tàn phá của con người.
- Tổng quan về các loài động vật hoang dã: gấu trúc, hổ, voi, tê giác, sếu
đầu đỏ, sao la.
- Thông tin chung về nguyên nhân làm suy giảm số lượng sinh vật tự
nhiên và biện pháp bảo vệ.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
6.1. Mô tả dự án:
Nội dung kiến thức của dự án thuộc Unit 10: Endangered species - B:

Speaking – Tiếng Anh 12. Nhiệm vụ trọng tâm là học sinh có thể hỏi – đáp và
làm bài thuyết trình về một loài động vật hoang dã. Do đó, ngoài kiến thức tiếng
Anh, học sinh cần phải nắm được một số kiến thức có liên quan ở các môn học
khác như sinh học, địa lý, giáo dục công dân, văn học.
Chính vì vậy nhóm giáo viên chúng tôi đã tổ chức cho học sinh học tập
theo dự án (ngoài thời gian chuẩn bị ở nhà, số tiết học trên lớp là 3 tiết) nhằm
giúp các em ôn tập khắc sâu và vận dụng kiến thức các môn học khác để học tốt
các kĩ năng giao tiếp tiếng Anh về chủ đề động vật hoang dã, đồng thời giáo dục
ý thức bảo tồn thiên nhiên cho học sinh.
6.1. Mục tiêu và phương pháp tiến hành dự án
* Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành dự án, học sinh có thể đạt được kiến thức, kĩ năng, thái
độ như mô tả tại mục “2. Mục tiêu dạy học” của dự án.
* Phương pháp thực hiện

7


Kết hợp các phương pháp dạy học tích cực: phương pháp dạy học hợp tác,
phương pháp dạy học dự án và phương pháp Đường hướng giao tiếp
(Cooperative Approach) trong giảng dạy bộ môn tiếng Anh.
6.2. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và định hướng năng lực, phẩm
chất được hình thành theo dự án.
6.2.1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức.
Nội
Dung

Nhận biết

- Nắm được từ

vựng liên quan
đến
chủ
đề
“Endangered
Hoạt động 1: species”.
Kiểm tra kiến - Biết được một số
chính sách văn
thức cũ của bản luật liên quan
đến việc bảo vệ
học sinh
động vật hoang
dã.

Hoạt động 2: - Biết được một
số loài động vật
Giới thiệu
hoang dã ở Việt
bài mới
Nam và trên thế
giới.
- Nắm được từ
Hoạt động 3: vựng liên quan
đến
chủ
đề
Thực hành “Endangered
hỏi – đáp
species”.
những thông - Biết được đặc

điểm sinh học,
tin về một số môi trường sống,
loài động vật số lượng của một

Thông hiểu

Vận dụng

- Giải thích được
nguyên nhân dẫn
đến sự suy giảm
số lượng các loài
động vật hoang
dã.
- Đọc hiểu một
số chính sách,
văn bản luật liên
quan đến việc
bảo vệ động vật
hoang dã.

- Liên hệ đến
những
nguyên
nhân gây suy giảm
số lượng các loài
động vật hoang dã
ở Việt Nam.

- Giải thích được

nguyên nhân dẫn
đến sự suy giảm
số lượng các loài
động vật hoang
dã.
- Sử dụng thành
thạo từ vựng và
cấu trúc câu tiếng

- Hỏi và trả lời
bằng tiếng Anh
những thông tin về
đặc điểm sinh học,
môi trường sống,
số lượng của một
số loài động vật
hoang dã trong tự
nhiên, và nguyên

8

Vận dụng cao


hoang dã

số loài động vật Anh để hỏi và trả nhân gây suy giảm
hoang dã trong tự lời về đặc điểm số lượng loài.
nhiên.
sinh học, môi

trường sống, số
lượng của một
số loài động vật
hoang dã trong
tự nhiên, và
nguyên nhân gây
suy giảm số
lượng loài.

- Nắm được từ
Hoạt động 4: vựng liên quan
đến
chủ
đề
Làm bài
“Endangered
thuyết trình species”.
- Nắm được một
số từ nối để liên
kết các câu trong
một đoạn văn
tiếng Anh.
- Biết được đặc
điểm sinh học,
môi trường sống,
số lượng của một
số loài động vật
hoang dã trong tự
nhiên.


- Hiểu được
phương pháp và
các bước làm bài
thuyết trình theo
chủ đề.

- Thuyết trình
trước tập thể
về một loài
động vật hoang
dã và những
biện pháp bảo
vệ chúng.

- Nắm được từ
vựng liên quan
đến
chủ
đề
“Endangered
Hoạt động 6: species”.
Củng cố và - Nắm được một
số từ nối để liên

- Hiểu được
phương pháp viết
đoạn văn trong
tiếng Anh về một
chủ đề cho sẵn.


- Viết được
một đoạn văn
về một loài
động có nguy
cơ tuyệt chủng
cao ở Việt
Nam và những

9


vận dụng

kết các câu trong
một đoạn văn
tiếng Anh.
- Biết được đặc
điểm sinh học,
môi trường sống,
số lượng của một
số loài động vật
hoang dã trong tự
nhiên.

biện pháp bảo
vệ chúng.

6.2.2. Định hướng năng lực, phẩm chất được hình thành theo dự án.
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết đề, năng lực tự
quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông

tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: phát triển năng lực nói và viết tiếng Anh về một
chủ đề cho sẵn.
- Phẩm chất:
+ Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỉ luật, pháp luật.
+ Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi
trường tự nhiên.
6.3. Các bước tiến hành dự án
6.3.1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên:
+ Xác định mục tiêu của bài học.
+ Chuẩn bị giáo án Word và giáo án điện tử.
+ Tìm thông tin, hình ảnh và thiết kế video liên quan đến nội dung kiến
thức bài học.
+ Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm cho học sinh.

10


+ Chia học sinh mỗi lớp thành 4 nhóm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho
từng nhóm để chuẩn bị bài mới.
+Dự kiến các tình huống xảy ra và biện pháp giải quyết.
- Học sinh:
- Nhiệm vụ chung cả lớp:
+ Học thuộc lòng từ mới của tiết trước (Reading- bài đọc) để nắm vững
các từ liên quan đến chủ đề “Endangered species” (Các loài có nguy cơ tuyệt
chủng) như: enxtinction, habitat, hunting, illegal trading, conservation, resever,
maintain, biodiversity…
+ Tìm thông tin liên quan đến môi trường sống, số lượng trong tự nhiên,
đặc điểm sinh học và nguyên nhân gây suy giảm số lượng của một loài động vật

có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam.
+ Tìm hiểu một số chính sách và văn bản luật quy định về việc bảo vệ
động vật hoang dã.
- Nhiệm vụ theo nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm thông tin và hình ảnh liên quan đến môi trường sống, số
lượng trong tự nhiên, đặc điểm sinh học và nguyên nhân gây suy giảm số lượng
của loài hổ để làm bài thuyết trình trước lớp.
+ Nhóm 2: Tìm thông tin và hình ảnh liên quan đến môi trường sống, số
lượng trong tự nhiên, đặc điểm sinh học và nguyên nhân gây suy giảm số lượng
của loài tê giác để làm bài thuyết trình trước lớp.
+ Nhóm 3: Tìm thông tin và hình ảnh liên quan đến môi trường sống, số
lượng trong tự nhiên, đặc điểm sinh học và nguyên nhân gây suy giảm số lượng
của loài voi để làm bài thuyết trình trước lớp.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu những thông tin và hình ảnh đề cập đến những biện
pháp hiệu quả để bảo vệ động vật hoang dã để làm bài thuyết trình trước lớp.
6.3.2. Tiến trình dạy học cụ thể trên lớp học.
Nội dung hoạt động

Mục tiêu
11


Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ của học sinh
- Trước khi đặt câu hỏi giáo viên cho học sinh - Giúp học sinh tái hiện lại
xem video về vẻ đẹp, sự đa dạng của các sinh vật một số kiến thức ở các
tự nhiên và những tác động tiêu cực đối với môn liên quan đến bài học
chúng. (đính kèm)

như: Địa lý (nguyên nhân


- Trình chiếu các câu hỏi lên máy chiếu và yêu gây suy giảm số lượng
cầu học sinh thảo luận câu trả lời theo nhóm:

sinh vật tự nhiên), Sinh

1. What are the primary causes of species học (vai trò của các loài
extinction? (Những nguyên nhân chính dẫn đến trong hệ sinh thái), Giáo
sự tuyệt chủng của các loài là gì?)

dục công dân (một số

2. Why do we have to protect wildlife animals? chính sách, văn bản luật
(Tại sao chúng ta phải bảo vệ động vật hoang liên quan đến việc bảo vệ
dã?)

động vật hoang dã), và từ

3. Can you list some names of policies and laws vựng tiếng Anh liên quan
on wildlife animals protection in Vietnam? (Em đến chủ đề “Endangered
có thể kể tên một số chính sách và văn bản luật species’ trong bài học
quy định về việc bảo vệ các loài động vật hoang trước.
dã ở Việt Nam?)

- Hình thành và phát triển

Gợi ý câu trả lời:

năng lực vận dụng kiến

1. Habitat destruction , commercial exploitation thức liên môn, năng lực

and pollution (sự tàn phá môi trường sống, sự hoạt động học tập theo
khai thác mang tính thương mại và sự ô nhiễm)
2.

To

maintain

ecological

balance

and

biodiversity (để duy trì sự cân bằng sinh thái và
đa dạng sinh học)
3. Resources and Environmental Protection
Policy; The Vietnam Environmental Protection
Law 2005; Biodiversty Law 2008… (Chính sách
12

nhóm cho học sinh.


tài nguyên và môi trường; Luật bảo vệ môi
trường 2005; luật đa dạng sinh học 2008…)
- Quan sát hoạt động thảo luận nhóm của học sinh
và giúp đỡ nếu cần thiết.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh và nhấn mạnh
những kiến thức cần nhớ.

Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
- Dẫn vào bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu thông tin về một số loài động vật có - Giúp học sinh định hình
nguy cơ tuyệt chủng cao ở Việt Nam cũng như được nội dung kiến thức
trên thế giới và những biện pháp để bảo vệ chúng. của bài học và có hứng thú
- Giáo viên trình chiếu hình ảnh và yêu cầu học với bài học mới.
sinh nói tên của các loài động vật trên hình ảnh
bằng tiếng Anh.
- Ngoài 4 con vật gấu trúc, hổ, voi, và tê giác
trong sách giáo khoa, giáo viên đưa thêm hình
ảnh của các con vật khác đang có nguy cở tuyệt
chủng cao ở Việt Nam như sếu đầu đỏ và sao la.

Gợi ý câu trả lời
1. Elephant (Voi)
2. Giant Panda (Gấu trúc lớn)
3. Tiger (Hổ)
4. Rhinocerous (Tê giác)
13


5. sarus crane (Sếu đầu đỏ
6. saola (Sao la)
Hoạt động 3: Thực hành hỏi – đáp về một số loài động vật hoang dã
- Giáo viên trình chiếu thông tin về loài gấu trúc - Học sinh có khả năng
và yêu cầu học sinh đặt câu hỏi và câu trả lời vận dụng kiến thức các
bằng tiếng Anh cho các thông tin về môi trường môn

Sinh


học

(môi

sống, đặc điểm sinh học, và nguyên nhân gây trường sống, đặc điểm
tuyệt chủng.

sinh học của một số loài

- Nhận xét câu trả lời của học sinh sau đó phát động vật hoang dã), môn
PHIẾU HỌC TẬP có bài hội thoại mẫu.

Địa lý (nguyên nhân gây

- Học sinh cả lớp dựa vào bài hội thoại mẫu về suy giảm số lượng sinh
gấu trúc để thực hành hỏi đáp theo cặp về các loài vật tự nhiên), và từ vựng,
động vật hoang dã theo thông tin trong sách giáo cấu trúc câu tiếng Anh
khoa hoặc một loài khác theo sự hiểu biết của học phù hợp để thực hành giao
sinh.

tiếp bằng tiếng Anh thông

- Giáo viên quan sát hoạt động của học sinh và qua hoạt động hỏi- đáp về
giúp đỡ những cặp học sinh gặp khó khăn.

các loài động vật hoang

- Một vài cặp học sinh hỏi –đáp trước lớp sau đó dã.
những học sinh khác nhận xét về phát âm, cấu
trúc ngữ pháp, kiến thức…

- Giáo viên đưa ra nhận xét kết luận.
Hoạt động 4: Làm bài thuyết trình
- Trước khi tổ chức cho học sinh làm việc theo dự - Học sinh có khả năng
án, giáo viên trình chiếu một bài mẫu nói về loài vận dụng kiến thức một số
gấu trúc bao gồm những thông tin về môi trường môn học như: tiếng Anh,
sống, đặc điểm sinh học và nguyên nhân gây suy Sinh học (môi trường
giảm số lượng của loài gấu trúc.

sống, đặc điểm sinh học

- Học sinh dựa vào bài mẫu về loài gấu trúc để của các loài động vật
14


thảo luận làm bài báo cáo theo nhiệm vụ đã được hoang dã), Địa lý (nguyên
phân công trước khi tiến hành dự án.

nhân gây suy giảm số

- Giáo viên quan sát hoạt động thảo luận nhóm lượng sinh vật tự nhiên và
của học sinh và giúp đỡ hoặc điều chỉnh nếu cần các biện pháp bảo vệ), và
thiết.

Ngữ văn (phương pháp

- Sauk khi hết thời gian quy định, giáo viên yêu làm bài phát biểu theo
cầu một học sinh bất kì của từng nhóm sẽ lên chủ đề) để thuyết trình
thuyết trình trước lớp.

trước tập thể lớp về một


- Các nhóm khác chú ý lắng nghe và đặt câu hỏi loài động vật hoang dã
đối với những thông tin sai lệch hoặc chưa rõ (theo phân công nhiệm vụ
ràng.

của từng nhóm trước khi

- Giáo viên cùng tham gia thảo luận và đặt câu tiến hành dự án).
hỏi đối với các nhóm (nếu cần thiết), đồng thời có
sự điều chỉnh tranh luận giữa các nhóm cho phù
hợp với chủ đề bài học và thời gian, sau đó kết
luận những nội dung kiến thức chính
Hoạt động 5: Đánh giá và xếp loại kết quả hoạt động nhóm
- Giáo viê đưa ra các tiêu chí đánh giá và xếp loại
hoạt động làm bài thuyết trình của các nhóm sau
đó yêu cầu các nhóm tự đánh giá chéo lẫn nhau.
Nhóm 1 đánh giá và xếp loại nhóm 4

- Đánh giá kết quả hoạt

Nhóm 2 đánh giá và xếp loại nhóm 3

động học tập theo nhóm

Nhóm 3 đánh giá và xếp loại nhóm 1

của học sinh theo mục tiêu

Nhóm 4 đánh giá và xếp loại nhóm 2


và nhiệm vụ của dự án đã

Các tiêu chí đánh giá xếp loại:

đề ra.

1. Tính tích cực của các thành viên

- Phát triển năng lực tự

2. Tính sáng tạo

đánh giá, năng lực phát

3. Tính chính xác

hiện và giải quyết vấn đề

4. Độ trôi chảy

cho học sinh.
15


Loại Tốt: Đạt cả 4 tiêu chí trên
Loại Khá: Đạt 3 tiêu chí
Loại Trung bình: Đạt 2 tiêu chí
Loại Yếu: Đạt 1 tiêu chí
Loại Kém: Không đạt tiêu chí nào
- Sauk hi lắng nghe đánh giá của các nhóm, giáo

viên tổng hợp, chỉnh sửa và bổ sung nếu cần thiết.
- Kết luận xếp loại của các nhóm và tuyên dương
những nhóm có kết quả tốt, động viên những
nhóm có kết quả chưa tốt.
Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng
- Tóm tắt, nhấn mạnh nội dung kiến thức chính.
- Giúp học sinh củng cố
- Yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức tự tìm

kiến thức đã học đồng thời

hiểu và những kiến thức đã học trong bài để thực

vận dụng kiến vào các kĩ

hiện bài viết về một loài động vật hoang dã ở Việt năng giao tiếp khác, hay
Nam và những biện pháp bảo vệ chúng.

những tình huống khác.

* Phiếu học tập
GIANT PANDA
A: Where do giant pandas live?
B: In bamboo forests in the mountains in central and western China
A: What is the population of pandas in the world?
B: Only about 600
A: How tall are they?
B: From 1.2 to 1.5 m
A: How much do they weigh?
B: from 75 to 160 kg

16


A: What is their food?
B: Bamboo leaves
A: How long can they live?
B: About 20 to 30 years
A: Why are they in danger?
B: Because of habitat destruction and illegal trading.
* Bài thuyết trình mẫu về loài gấu trúc
A sample report
(Giant) pandas live in bamboo forests in mountains in central and western
China. There are only about 600 pandas in the world. They attain
a heiyght of from 1,2 to 1,5 meters and weight from 75 to 160 kilogams. Their
main food is bamboo leaves. Giant pandas can live up to 20 or 30 years. At
present the number of pandas decline because of habitat destruction and illegal
trading.
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
Để đánh giá chính xác nhất kết quả học tập của học sinh sau bài học,
nhóm giáo viên chúng tôi đã sử dụng hai cách thức kiểm tra đánh giá sau:
7.1. Đánh giá xếp loại qua kết quả hoạt động làm bài thuyết trình theo
nhóm
Sau khi học sinh thảo luận nhóm làm bài báo cáo và thuyết trình trước lớp,
giáo viên đánh giá xếp loại kết quả của hoạt động học tập này theo các tiêu chí
đã cho học sinh tự đánh giá chéo theo nhóm như mô tả ở hoạt động dạy học 5
trong phần 6.3.
Kết quả thu được như sau:
Nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2

Nhóm 3

Xếp loại
Tốt
Tốt
Khá
17

Các tiêu chí đạt được
4 tiêu chí
4 tiêu chí
Không đạt tiêu chí 4


Nhóm 4

Tốt

4 tiêu chí

7.2 Đánh giá kết quả thông qua bài viết vận dụng của học sinh
Bài viết của học sinh được đánh giá bằng điểm với thang điểm như sau:
Các tiêu chí
Content (Nội dung)

Điểm
5

Ghi chú
Bài viết phải thể hiện đầy đủ các

thông tin về môi trường sống, đặc
điểm sinh học, và biện pháp bảo vệ

Grammar (ngữ pháp)
Spelling (chính tả)
Form (hình thức)

loài động vật hoang dã được đề cập
Một lỗi ngữ pháp trừ 0.25 điểm
Một lỗi chính tả trừ 0.125 điểm
Viết đúng theo quy định viết đoạn

2
2
1

văn trong tiếng Anh
Kết quả thu được trên tổng số 36 học sinh như sau:
Đa số học sinh đã vận dụng được kiến thức đã học vào bài viết và mô tả
được đầy đủ thông tin về môi trường sống, đặc điểm sinh học, nguyên nhân gây
suy giảm số lượng của loài vật được đề cập trong bài viết, đồng thời đã nêu được
biện pháp bảo vệ động vật hoang dã.
Điểm
0-4
5-6
7-8
9
Điểm trên 5

Số lượng

0
12
19
5
36

Tỷ lệ
0%
33%
53%
14%
100%

8. Sản phẩm của học sinh
- Bài thuyết trình và hình ảnh trình chiếu PowerPoint về loài hổ (đính
kèm).
- Bài thuyết trình và video về loài tê giác (đính kèm)

18


- Bài thuyết trình và hình ảnh trình chiếu PowerPoint về loài voi (đính
kèm).
- Bài thuyết trình và hình ảnh trình chiếu PowerPoint về các biện pháp bảo
vệ động vật hoang dã (đính kèm).
- Học sinh đã tích cực tìm hiểu và tham gia vào cuộc thi “Vẽ tranh vì động
vật hoang dã” do Trung tâm giáo dục thiên nhiên ( EVN) phát động (có sản
phẩm đính kèm).

Bài thuyết trình của học sinh

19


Nhóm 1: thuyết trình về loài hổ (Đính kèm hình ảnh trình chiếu
PowerPoint)
Good morning everybody. Now we are reporting about tigers
Tigers live in forests, grasslands and swamps in Siberia, Southeast Asia and
Southern India. There are only 6000 ones in the world. They attain the height
from 1.2 to 2.8 m and weigh from 65 to 300kg. They eat deer, buffalo, etc…
Tigers can live up to 15 or 17 years . At present, the number of tigers is declining
because of habitat destruction and illegal trading.
That’s all for our report. Thank for your listening.
Nhóm 2: thuyết trình về loài tê giác (Đính kèm video)
Good morning everybody, our report is about rhinoceros
Rhinoceros live in grasslands, tropical and subtropical forests in Africa and
southern Asia. There are only 17000 ones in the world. They attain a height from
1.2 to 1.8m and weigh from 1000 to 3000kg . They mainly eat grass and plants .
Rhinoceros can live up to 40 years. At present the number of rhinoceros declines
rapidly because of habitat destruction and illegal hunting.
Nhóm 3: thuyết trình về loài voi (Đính kèm hình ảnh trình chiếu
PowerPoint)
Let’s talk about endangered animals: elephants. Now they live in small
areas of India, Sri Lanka, China and Southeast Asia and Sahara desert in Africa.
The population of elephant is about 700,000. They have average height of about
3 to 4m and weigh from 5000 t0 7000kg. Their main food is grass, bark, root,
leaves and fruit. Their average life span is about 60 years. They are also
endangered animals because of habitat destruction and illegal hunting.
That’s all for our report. Thank for your listening.
Now we have a video about rhinoceros I hope that we all join hands to protect
this kind of animals. Thanks for your listening.

20


Nhóm 4 : Các biện pháp bảo vệ động vật hoang dã (Đính kèm hình
ảnh trình chiếu PowerPoint)
It is the fact that a large number of wildlife animals are declining rapidly.
What should we do to protect them? Firstly, wildlife habitat reserves should be
built to protect wild animals. Secondly, we should raise people’s awareness of
conservation needs by using some effective ways such as: educating at school,
some social net works and making The Red List. Next, national and international
organizations should be held to save endangered species from commercial trade
and over hunting. Finally, governments have to enact laws to punish people who
hunt or keep endangered animals for recreation.
That’s all for our report. Thank you for your listening.

21



×