Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH quảng cáo Thanh Tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.94 KB, 33 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

Mục lục

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền sản xuất hàng hoá có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế vận động
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt
với cạnh tranh. Muốn thắng lợi trong cạnh tranh, một vấn đề quan trọng mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng đều phải quan tâm là giảm chi phí sản xuất.
Nguyên vật liệu là yếu tố cấu thành nên sản phẩm, giá trị của nó chiếm tỷ trọng lớn, từ
60% đến 70% trong giá thành sản phẩm, là một trong những nhân tố quyết định đến kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, vận dụng đúng và sáng tạo
phương pháp hạch toán nguyên vật liệu là điều kiện cơ bản làm giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm từ đó tạo ra sức mạnh cạnh tranh trên thị trường làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng của yếu tố nguyên vật liệu trong quy trình hạch toán, cũng như
tính chất phức tạp của nó, qua thời gian thực tập tìm hiểu tại Công Ty TNHH Quảng cáo
Thanh Tùng với những kiến thức đã học ở trường và sự hướng dẫn tận tình của Cô Lê
Thị Thanh Hải, tôi đã chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu” tại Công Ty TNHH Quảng
cáo Thanh Tùng làm đề tài Báo Cáo Tốt Nghiệp của mình.


Nội dung đề tài gồm ba chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận về Kế toán Nguyên Vật liệu trong doanh nghiệp
- Chương II: Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công Ty TNHH Quảng cáo
Thanh Tùng.
- Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán Nguyên Vật liệu tại
Công Ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng.
Do còn hạn chế về thời gian thực tập và kiến thức chuyên môn nên chuyên đề này không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô, các
cô chú tại công ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, Ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực tập
Nguyễn Duy Bảo Ngọc

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ kế toán Nguyên Vật liệu
1.1.1. Khái niệm:
Nguyên Vật liệu là những đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của sản xuất,
là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm
1.1.2. Đặc điểm:

+ Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, nên thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử
dụng
+ Toàn bộ giá trị của vật liệu được chuyển hết vào giá trị của sản phẩm. Vật liệu được xếp
vào tài sản lưu động
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán:
+ Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán nguyên vật liệu cũng cần đảm bảo hai nguyên tắc
thống nhất và thích ứng, xây dựng đầy đủ các loại sổ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành
đồng thời xây dựng các loại sổ phục vụ cho quản lý nguyên vật liệu cung cấp thông tin
đầy đủ, kịp thời.
+ Các báo cáo về nguyên vật liệu cũng cần được xây dựng theo đúng chế độ kế toán
ban hành, đảm bảo lập đúng kỳ và được chuyển đến các bộ phận chức năng quản lý
nguyên vật liệu.
+ Kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, phát hiện việc ứ đọng kém phẩm chất về kiểm kê
định kỳ vật liệu để phát hiện, thừa, thiếu vật liệu
+ Xây dựng phương hướng hạch toán cho phù hợp với quy chế của công ty
1.2 Phân loại, tính giá vật liệu
1.2.1. Phân loại vật liệu
* Căn cứ vào công dụng của vật liệu, trong quá trình sản xuất gồm có:
- Nguyên vật liệu chính: Dùng để cấu thành nên thực thể sản phẩm như: Sắt, thép; nhôm,
Alu, tôn kẽm, Mica, Decal, Hiflex, Đèn led
- Vật liệu phụ: Có tác dụng kết hợp với vật liệu chính trong quá trình sản xuất để nâng
cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm như: đinh, ốc, vít, formax, silicone,v.v..
- Vật liệu khác: Là những loại vật liệu không thuộc các vật liệu trên
* Căn cứ vào nguồn cung cấp vật liệu, gồm có:
- Vật liệu mua ngoài
- Vật liệu có từ nguồn khác (được cấp, được góp vốn…)
SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

1.2.2. Tính giá vật liệu
1.2.2.1. Tính giá theo giá thực tế:
a/ Giá thực tế của vật liệu nhập kho:
* Đối với vật liệu mua ngoài
Giá nhập kho
vật liệu

= Giá mua + Chi phí thu mua - Chiết khấu, giảm gíá

Ghi chú:
- Thuế GTGT nộp khi mua vật liệu cũng được tính vào giá nhập kho nếu doanh nghiệp
không thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
- Nếu vật liệu mua từ nước ngoài thì thuế nhập khẩu cũng được tính vào giá nhập kho
Thuế nhập khẩu = Giá nhập tại x Thuế suất thuế nhập khẩu
cửa khẩu
- Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu cũng được tính vào giá nhập khẩu nếu doanh
nghiệp không thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nộp = [ Giá nhập tại +Thuế nhập] x Thuế suất
của hàng nhập khẩu
cửa khẩu
khẩu
thuế GTGT
- Trường hợp hàng nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì doanh nghiệp không phải nộp
thuế GTGT nhưng phải nộp thuế nhập khẩu và thuế TTĐB cho hàng nhập khẩu. Thuế
TTĐB cũng được tính vào giá nhập kho

* Đối với vật liệu nhận góp vốn liên doanh, vốn góp cổ phần: Giá nhập kho là giá do hội
đồng định giá xác định
b/ Giá thực tế của vật liệu xuất kho: (có 4 phương pháp)
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): giá xuất của vật liệu là giá của lần nhập
trước
+ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): giá của vật liệu xuất kho là giá của lần nhập
sau
+ Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này thì vật liệu xuất kho thuộc lô
hàng nào, thì lấy giá của lô hàng đó làm giá xuất kho
+ Phương pháp bình quân : Có 3 loại
>Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá thực tế VL + Giá thực tế VL
Đơn giá bình quân =
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ
Số lượng VL
+ Số lượng VL
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

> Phương pháp đơn giá bình quân cuối kỳ trước:

Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế VL tồn kho đầu kỳ(cuối kỳ trước)
cả kỳ dự trữ

Số lượng VL tồn kho đầu kỳ( cuối kỳ trước)

> Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn): Theo phương pháp này
thì sau mỗi lần nhập, vật liệu phải tính lại đơn giá
1.2.2.2. Tính giá theo giá hạch toán:
Giá hạch toán là giá được xác định trước ngay từ đầu kỳ kế toán và sử dụng liên tục trong
kỳ kế toán. Có thể lấy giá kế hoạch hoặc giá cuối kỳ trước để làm giá hạch toán cho kỳ
này
Giá hạch toán chỉ được sử dụng trong hạch toán chi tiết vật liệu, còn trong hạch toán tổng
hợp vẫn phải sử dụng giá thực tế. Giá hạch toán có ưu điểm là phản ánh kịp thời sự biến
động về giá trị của các loại vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh
Phương pháp sử dụng giá hạch toán để phản ánh vật liệu chỉ được dùng trong phương
pháp kê khai thường xuyên
Khi sử dụng giá hạch toán để phản ánh vật liệu thì cuối kỳ kế toán phải tính hệ số chênh
lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật liệu tồn và nhập trong kỳ để xác định giá
thực tế của vật liệu xuất trong kỳ

Hệ số chênh lệch =

Giá thực tế của VL
+ Giá thực tế của VL
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
Giá hạch toán của VL + Giá hạch toán của VL
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ


Giá thực tế của VL = Giá hạch toán của VL x Hệ số chênh lệch
xuất trong kỳ
xuất trong kỳ
1.3. Kế toán chi tiết vật liệu
1.3.1. Chứng từ kế toán
* Các chứng từ bắt buộc: Là những chứng từ mà doanh nghiệp tuân theo quy định nhà
nước
- Phiếu nhập kho(mẫu 01-VT)
SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT)
- Biên bản kiểm kê sản phẩm, vật tư, hàng hoá (mẫu 08-VT)
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02-BH)
* Các loại chứng từ hướng dẫn:
- Phiếu xuất kho vật tư theo hạng mức (mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu 05-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu 07-VT)
1.3.2. Sổ kế toán chi tiết vật liệu
- Thẻ kho (mẫu 06-VT)
- Sổ kế toán chi tiết vật liệu
- Sổ đối chiếu luân chuyển : Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn từng loại vật liệu ở
từng kho

- Sổ số dư vật liệu: Theo dõi tình hình tồn kho của từng loại vật liệu .
1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu
a/ Phương pháp thẻ song song:
* Sơ đồ tổ chức hạch toán

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Sổ(thẻ) kế toán chi tiết VLBảng tổng hợpSổ kế toán tổng hợp
N-X-T

Phiếu xuất kho
Ghi chu:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

* Nguyên tắc hạch toán:
- Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi nhập, xuất, tồn từng vật liệu. Sau khi ghi vào
thẻ kho, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho về phòng kế toán
- Tại phòng kế toán: Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ do thủ kho chuyển
đến, kế toán ghi chép cả về số lượng và giá trị của từng vật liệu ở từng kho và vào sổ chi
tiết vật liệu

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 6



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

b/Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
*Sơ đồ hạch toán:

Phiếu nhập kho

Bảng kê nhập

Thẻ kho

Sổ đối chiếu luân chuyển

Phiếu xuất kho

Bảng kê xuất

Ghi chu:

Số kế toán tổng hợp

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

* Nguyên tắc hạch toán:
- Thủ kho: Sử dụng thẻ kho để ghi nhập - xuất – tồn cho từng danh điểm vật liệu

- Tại phòng kế toán: Không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân chuyển để
phản ánh tổng số nhập, tổng số xuất và tồn kho của từng thứ theo từng kho. Sổ này mở
cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Cuối tháng đối chiếu thẻ kho về
mặt số lượng, và sổ kế toán tổng hợp về mặt số tiền
c/ Phương pháp sổ số dư:
* Sơ đồ tổ chức hạch toán:

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Phiếu nhập kho
Thẻ kho

Sổ số dư

Phiếu giao nhận
Chứng từ xuất

Phiếu xuất kho
Ghi chu:

Bảng tổng hợp
nhập - xuất -tồn

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

* Nguyên tắc hạch toán:
- Tại kho: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu, thủ kho ghi số

lượng nhập xuất vào thẻ kho và tính số lượng tồn kho. Sau khi ghi vào thẻ kho, thủ kho
SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về phòng kế toán. Cuối tháng, thủ kho phải căn
cứ vào số lượng tồn của vật liệu trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư
- Tại phòng kế toán: Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán xuống kho nhận chứng từ nhập,
xuất vật liệu và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho trên thẻ kho. Sau đó kế toán ký xác
nhận trên thẻ kho và phiếu giao nhận chứng từ. Từ số liệu trên phiếu giao nhận chứng từ,
kế toán ghi vào bảng luỹ kế nhập - xuất-tồn vật liệu, bảng này mở rộng cho từng kho.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá trị vật liệu nhập xuất kho trong tháng và tính ra số dư
cuối kỳ cho từng thứ vật liệu trên bảng luỹ kế. Số tồn cuối tháng trên bảng luỹ kế đối
chiếu phải khớp với số dư bằng tiền trên sổ số dư và trùng với số liệu trên sổ kế toán tổng
hợp
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên:
1.4.1. Phương pháp kê khai thường xuyên:
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán
- Theo phương pháp này, các tài khoản hàng tồn kho nhóm 15 (151,152,153 …) được
dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy,
giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào
trong kỳ kế toán
- Về nguyên tắc: Vật tư, hàng hoá tồn kho thực tế phải phù hợp với số tồn trên sổ kế
toán, nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời

1.4.2. Chứng từ kế toán:
* Khi mua nguyên vật liệu nhập kho phải có một số chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng của người cung cấp vật liệu
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Phiếu nhập kho
* Khi xuất kho nguyên vật liệu phải có một số chứng từ sau:
- Phiếu xuất kho theo hạn mức
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
1.4.3. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 151” Hàng mua đang đi đường”
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá đang đi đường, cuối tháng chưa về
Bên có: Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá đang đi đường đã nhập kho hoặc chuyển
thẳng cho khách hàng hoặc nơi sử dụng
SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

Số dư Bên nợ: Trị giá vật tư, hàng hoá đã mua hiện còn đang đi trên đường lúc cuối kỳ
- Tài khoản: 152”Nguyên liệu, vật liệu”
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị thực tế của nguyên vật liệu
trong kỳ( mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn…)
Bên có: Phản ánh trị giá của vật liệu xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân khác
Số dư bên nợ: Trị giá vật liệu tồn kho thực tế

1.4.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp nhập xuất NVL, CCDC:
151
152
111, 112, 331
Vật liệu đi đường ở
kỳ trước về nhập kho
111, 112, 141, 331
Mua vật liệu nhập kho
Giá chưa thuế GTGT

Xuất vật liệu trả lạicho người bán
111, 112, 331
Chiết khấu, giảm giá hàng mua được hưởng
133
621, 627, 641, 642

333
Thuế nhập khẩu

Xuất vật liệu cho hoạt động SXKD
154

411

hập kho VL do cổ đông đóng góp vốn được cấp phát, nhận
gópvật
vốn
liên
Xuất
liệu

đểdoanh
gia công chế biến
Giá chưa thuế GTGT
632, 157

412
Xuất vật liệu để bán

Chênh lệch tăng do đánh giá lại vật liệu

128, 222

338
Vật liệu thừa khi kiểm kê

Xuất vật liệu để góp vốn liên doanh
138

131
Nhập kho vật liệu do trao đổi hàng

Vật liệu thiếu khi kiểm kê

154

412

Nhập kho vật liệu đã gia công, chế biến
xong
Chênh

lệch giảm do đánh giá lại vật liệu
SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THANH TÙNG
2.1. Khái quát chung về tình hình Công Ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của công ty là Cơ sở Kẻ, vẽ quảng cáo Thanh Tùng được thành lập năm
1994,đến 25/3/2003 được đổi tên là: Công ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng. Quyết định
thành lập số: 3202000893.
Công ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
hạch toán kinh tế độc lập, công ty có con dấu riêng và chịu trách nhiệm độc lập đối với tài
sản thuộc sở hữu của chính mình, được mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng đầu tư
và phát triển Đà Nẵng.
Tên công ty : Công Ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng
Địa chỉ
: 153 Đống Đa, phường Thạch Thang, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng:
a. Chức năng của công ty :

Công ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng hoạt động trên các lĩnh vực sau
- Thiết kế và tổ chức các sự kiện trong nhà và ngoài trời.
- Thiết kế, thi công mặt dựng nhôm hợp kim cao cấp Alumin.

- Thi công kệ tủ, bàn ghế, gian hàng hội chợ, triển lãm...
b. Nhiệm vụ của Công Ty:
- Công ty TNHH Quảng cáo chỉ được kinh doanh khi thực hiện đầy đủ các điều kiện
theo qui định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ kịp thời các chế độ báo cáo thống kê theo quy định và đầy đủ các
nghĩa vụ đối với nhà nước
- Thực hiện tốt các chính sách nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi trường, đảm bảo vấn
đề an ninh trật tự và các chế độ chính sách về thuế cho nhà nước
c. Qui mô hoạt động của Công Ty:
- Những công trình thủy lợi, giao thông, nhà ở, trường học…
- Thi công ở các địa bàn trong và ngoài tỉnh.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng:

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

Giám đốc

Phòng
Ky
thuật
viên


Phòng kế
toán tài
chính

Phòng
Maketing

Phòng
Ky
thuật in

Xưởng
SX

Đội thi
công
công
trình

b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc Công Ty: Là người lãnh đạo cao nhất, trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành
mọi hoạt động của công ty.
- Phòng kế toán tài chính: Chịu trách nhiệm về hệ thống sổ sách kế toán, báo cáo tình hình
tài chính của công ty, theo dõi việc thu – chi, nhập – xuất vật tư
- Phòng kỹ thuật viên: Theo yêu cầu của khách hàng- Lên Ma-ket khách hàng lựa chọn mẫu- Lên
kết cấu chất liệu- P. Kế toán căn cứ chất liệu lên Báo giá chi phí- trình G.Đốc duyệt- Trưởng Phân
xưởng tiến hành phân công từng Bộ phận SX ra SP.
- Phòng Maketing: Tiếp cận khách hàng- chào giá- Tư vấn khách chọn lựa mẫu...
- Phòng kỹ thuật in: Căn cứ vào các File in & số lượng do p. Kỹ thuật viên đưa lên- Tiến
hành in kỹ thuật số- Cho ra SP in- Bảo quản máy in...

- Xưởng sản xuất: Căn cứ vào từng loại sản phẩm, phân công các bộ phận tiến hành sản
xuất cho ra các sản phẩm mà khách hàng đặt. Ngoài ra còn có nhiệm vụ bảo vệ các lại
nguyên vật liệu để tạo nên sản phẩm.
- Đội thi công công trình: Có một số sản phẩm phải lắp đặt và thi công, xưởng sản xuất
giao sản phẩm cho đội thi công công trình tiến hành lắp đặt cho khách hàng.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng
2.1.4.1. Nguyên tắc và nội dung tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
a. Nguyên tắc:
SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

- Đảm bảo được sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng
- Phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý của Công Ty
b. Nội dung:
* Công Ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng hoạt động với quy mô nhỏ nên bộ máy kế toán
đơn giản và được tổ chức theo hình thức tập trung
* Chế độ kế toán áp dụng tại Công Ty:
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Hệ thống chứng từ về nguyên vật liệu áp dụng trong doanh nghiệp được ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ thuế
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Bằng tiền Việt Nam

- Xuất kho vật liệu: Theo giá thực tế đích danh
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán:
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

KT tiền lương
BH & kinh phí

KT vật tư
và TSCĐ

KT ngân hàng
& TT công nợ

Thủ quy

* Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận của công ty:
- Kế toán trưởng: Điều hành và chỉ đạo toàn bộ bộ máy kế toán của công ty, tham mưu
cho Giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính
- Kế toán tổng hợp : Tổng hợp các số liệu từ: Bộ phận kế toán vật tư, công nợ … để tập
hợp chi phí, tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán tiền lương: Theo dõi và phản ánh tình hình trả lương và các khoản phải trích
theo lương cho các thành viên trong công ty
- Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi và phản ánh tình hình nhập – xuất vật tư và Khấu
Hao TSCĐ.

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11


Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

- Kế toán Ngân hàng và thanh toán công nợ: Theo dõi tình hình thu – chi, tiền gửi ngân
hàng, lãi vay, tình hình thanh toán công nợ của công ty.
- Thủ quỹ: Theo dõi và phản ánh tình hình tăng, giảm quỹ tiền mặt và quản lý quỹ tiền
mặt tại công ty.
2.1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :
- Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng là hình thức
kế toán: Chứng từ ghi sổ
a. Sơ dồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
chứng từ gốc
sổ quy

bảng tổng hợp chứng từ gốc

chứng từ ghi sổ

sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

sổ cái

sổ chi tiết

bảng tổng hợp chi tiết


bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi cuối tháng
đối chiếu

b. Hệ thống sổ sách:
- Sổ cái
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ kế toán chi tiết vật liệu

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

2.2. Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng:
(Quý 2 năm 2013)
2.2.1. Giới thiệu về Nguyên vật liệu tại công ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng
a. Phương pháp tính giá NLV nhập kho

Giá thực tế NVL
nhập kho

=

Giá mua VL
thực tế nhập kho

+ Chi phí thu mua ghi
trên hoá đơn

b. Phương pháp tính giá NVL xuất kho:
Công ty áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh
c.Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ nhập kho
+ Hoá đơn thuế GTGT
+ Biên bản nghiệm thu vật tư, hàng hoá
+ Phiếu nhập kho
- Chứng từ xuất kho
+ Phiếu đề nghị cấp vật tư
+ Phiếu xuất kho
d. Căn cứ lập chứng từ:
- Chứng từ nhập: Do đặc điểm của ngành đòi hỏi số lượng vật tư-nhập xuất hàng ngày
nhiều lần nên khi có hoá đơn thuế GTGT hoặc hoá đơn bán hàng. Kế toán tiến hành kiểm
nghiệm lại vật tư. Nếu đúng yêu cầu quy cách phẩm chất thì kế toán tiến hành lập phiếu
nhập, phiếu này được lập thành 2 liên
- Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu
- Liên 2: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán
Từ đó kế toán vật tư căn cứ vào phiếu nhập để ghi vào sổ sách ở kho. Thủ kho căn cứ vào
liên 2 của phiếu nhập để ghi vào thẻ kho

2.2.2 Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại công ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng:
2.2.2.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công Ty TNHH Quảng cáo Thanh Tùng:
-Thủ tục chứng từ nhập nguyên vật liệu:
Khi NVL được chuyển về kho của công ty thì căn cứ chứng từ ban đầu là “Hoá đơn
giá trị gia tăng”

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: PP/13P
Số: 0015452

Liên 2: Giao người mua
Ngày 05 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH DƯƠNG QUANG
Mã số thuế: 0400478143
Địa chỉ: 293 Hải Phòng, Đà Nẵng
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Quảng cáo THANH TÙNG
Mã số thuế: 0400101972
Địa chỉ: 153 Đống Đa, Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: chuyển khoản

Tên hàng hóa, dịch Đơn vị
STT
Số lượng
Đơn giá
vụ
tính
A
B
C
1
2
1
Alu
Tấm
60
1,030,000

Thành tiền
3= 1x2
61,800,000

Cộng tiền hàng:
61,800,000
Tiền Thuế GTGT:
6,180,000
Tổng cộng tiền thanh toán:
67,980,000
Số tiền viết bằng chữ: sáu mươi bảy triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng
Thuế GTGT: 10%


Người mua hàng
( Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Người viết hoá đơn
(Ký, họ tên)

Trang 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: PP/13P
Số: 0035673

Liên 2: Giao người mua
Ngày 07 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng: DNTN NGUYỄN HOÀNG
Mã số thuế: 0100105782
Địa chỉ: 48 Nguyễn Trãi, Đà Nẵng
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Quảng cáo THANH TÙNG

Mã số thuế: 0400101972
Địa chỉ: 153 Đống Đa, Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: trả tiền mặt
STT
A
1

Tên hàng hóa, dịch
vụ
B
Hiflex

Đơn vị
tính
C
Kg

Số lượng
1
90

Đơn giá

Thành tiền

2
22000

3= 1x2
1,980,000


Cộng tiền hàng:
Thuế GTGT: 10%
Tiền Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu một trăm bảy mươi tám nghìn đồng
Người mua hàng
( Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

1,980,000
198,000
2,178,000

Người viết hoá đơn
(Ký, họ tên)

Khi hàng được chuyển về kho, phòng cung ứng kiểm tra đối chiếu với hợp đồng bằng
cách lập biên bản kiểm nghiệm vật tư

Đơn vị: công ty TNHH Thanh Tùng
SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Mẫu số: 03 – VT
Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Lê Thị Thanh Hải

Địa chỉ: 153 Đống Đa

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 08 tháng 04 năm 2013
Số..................

- Căn cứ Hóa đơn số 0015452 ngày 05 tháng 04 năm 2013
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông: Nguyễn Văn Điệp Đại diện Phòng vật tư -Trưởng ban
+ Ông: Võ Hữu Thành
Đại diện phòng thống kê - Ủy viên
+ Bà: Phan Thị Hiền
Đại diện thủ quỹ - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:

STT

01

Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật tư,
công cụ, sản
phẩm, hàng hóa

Alu


Mã số

Phương
thức kiểm
nghiệm

Đơn
vị
tính

Số
lượng
theo
chứng
từ

Kiểm tra,
đối chiếu
với chứng
từ

tấm

60

Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng
đung quy
cách,

phẩm
chất

Số lượng
không đung
quy cách,
phẩm chất

60

0

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: vật liệu đảm bảo chất lượng
Đại diện ky thuật
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trưởng ban
(Ký, họ tên)

Trang 17

Ghi
chu



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

Sau khi đã kiểm nghiệm, kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho

Đơn vị:công ty TNHH Thanh Tùng
Bộ phận:

Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09 tháng 04 năm 2013
Số: 80
Họ và tên người giao: Công ty TNHH Dương Quang
Theo hóa đơn số: 0015452, ngày 05 tháng 04 năm 2013
Nhập kho tại: kho vật tư
STT

A
1

Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sp,
hàng hóa
B
Alu

Cộng


số

ĐVT

C

D
Tấm
X

X

Số lượng
Theo
Thực
chứng
nhập
thực
1
2
60
60
X
X

Nợ:152
Có:112


Đơn giá

Thành tiền

3
1,030,000
X

4
61,800,000
61,800,000

-Tổng số tiền (viết bằng chữ): sáu mươi mốt triệu tám trăm nghìn đồng.
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 09 tháng 04 năm 2013
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, họ tên)

THỦ KHO
(Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)

Trang 18



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 08 tháng 04 năm 2013
Số..................
- Căn cứ Hóa đơn số 0035673 ngày 07 tháng 04 năm 2013
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông: Nguyễn Văn Điệp Đại diện Phòng vật tư -Trưởng ban
+ Ông: Võ Hữu Thành
Đại diện phòng thống kê - Ủy viên
+ Bà: Phan Thị Hiền
Đại diện thủ quỹ - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:

STT

01

Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật tư,
công cụ, sản
phẩm, hàng hóa

Hiflex

Mã số

Phương

thức kiểm
nghiệm

Đơn
vị
tính

Số
lượng
theo
chứng
từ

Kiểm tra,
đối chiếu
với chứng
từ

Kg

90

Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng
đung quy
cách,
phẩm
chất

Số lượng

không đung
quy cách,
phẩm chất

90

0

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: vật liệu đảm bảo chất lượng
Đại diện ky thuật
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH Thanh Tùng
SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trưởng ban
(Ký, họ tên)

Mẫu số: 01-VT
Trang 19

Ghi
chu


TT


A
1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

Bộ phận:

(Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09 tháng 04 năm 2013
Nợ:152
Có:111
Số: 82
Họ và tên người giao: DNTN Nguyễn Hoàng
Theo hóa đơn số: 0035673 , ngày 07 tháng 04 năm 2013
Nhập kho tại: kho vật tư
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sp, hàng hóa
B
Hiflex
Cộng

Mã số

ĐVT


C

D
Kg
X

X

Số lượng
Theo
Thực nhập
chứng thực
1
90
X

2
90
X

Đơn giá

3
22,000
X

-Tổng số tiền (viết bằng chữ): một triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng .
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 09 tháng 04 năm 2013
NGƯỜI LẬP PHIẾU

THỦ KHO
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

*Thủ tục chứng từ xuất nguyên vật liệu:
- Việc xuất kho nguyên vật liệu ở công ty chủ yếu là dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Khi có nhu cầu lĩnh vật liệu bộ phận có nhu cầu lập giấy đề nghị lĩnh vật liệu

Đơn vị:
Bộ phận:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 20

Thành

1,98
1,98


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải


PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi:
Giám đốc Thanh Tùng
Tôi tên:
Lê Xuân Dân
thuộc bộ phận: Kỹ thuật công ty
Đề nghị giám đốc duyệt cấp một số vật tư thi công: ốp trụ phòng phục vụ cho Hội chợ
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chu
01
Alu
Tấm
17
02
Hiflex
Kg
30
DUYỆT CẤP

Ngày 12 tháng 04 năm 2013
Người đề nghị
(Ký tên)

Phòng cung ứng căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật tư hợp lý, lập phiếu xuất kho kèm theo
bảng kê

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11


Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

Đơn vị: công ty TNHH Thanh Tùng
Bộ phận:

Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Nợ: 621
Ngày 14 tháng 04 năm 2013
Có: 152
số: 66
Họ và tên người nhận hàng : Lê Xuân Dân
Lý do xuất kho: ốp trụ phòng phục vụ cho Hội chợ
Xuất tại kho: Vật tư
Tên nhãn hiệu, quy
Số lượng
ST cách phẩm chất vật Mã
Đơn
ĐVT Yêu
Thành tiền
Thực
T tư, dụng cụ, sp, hàng số

Giá
cầu
xuất
hóa
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Alu
Tấm
17
17
1,030,000
17,510,000
2
Hiflex
Kg
30
30
22,000
660,000
Cộng
X
X
X

X
X
18,170,000
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): mười bảy triệu năm trăm mười nghìn đồng
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 14 tháng 04 năm 2013
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

* Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, CCDC:
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thủ kho
ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thẻ kho do kế toán lập theo mẫu
quy định và phát cho thủ kho

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty TNHH Thanh Tùng
Bộ phận:

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

Mẫu số: S12-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 09/ 04/2013
Tờ số: 30

Chi nhánh: Văn phòng Tổng công ty
Nhãn hiệu, quy cách vật tư: Alu
Đơn vị tính: Tấm
S
T
T

Số hiệu chứng từ

Ngày
tháng
Nhập

A
1

Ngày
nhập,
xuất

Diễn giải

Xuất


B

C

09/04

PNK 80

D

PXK 66

Ký, xác
nhận của
kế toán

Số lượng
Nhập

E
Số dư đầu kỳ
Mua Alu của công ty TNHH
Dương Quang
Cấp vật tư thi công công trình cho
Lê Xuân Dân

F

1


09/04

60

Mua Alu

15/04

Xuất

Tồn

2

3
0
60

2

14/04

3

15/04

4

15/04


P XK 67

Xuất Alu

15/04

50

23

5

16/04

P XK 68

Xuất Alu

16/04

20

3

……………

………..

...






102

78

24

PNK 81

……..

14/04

Cộng cuối kỳ

G

17
30

43
73

Sổ này có 20 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 20
Ngày mở sổ: 01/04
Ngày 30 tháng 04 năm 2013

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Giám đốc
(Ký, họtên, đóngdấu)
Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Hải

Đơn vị: Công ty TNHH Thanh Tùng
Địa chỉ: 153 Đống Đa

Mẫu số: S12-DN
(Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 09/ 04/2013
Tờ số: 31

Chi nhánh: Văn phòng Tổng công ty
Nhãn hiệu, quy cách vật tư: Hiflex
Đơn vị tính: Kg

S
T
T

Ngày
tháng

Số hiệu chứng từ

A

B

Nhập
C

1

09/04

PNK 82

2

14/04

3
4

17/04

18/04

5
6

20/04
20/04

Diễn giải

Xuất
D

PXK 69
PNK 83
PNK 84

Ngày
nhập,
xuất

Số lượng
Nhập

Xuất

Tồn

2


3
200

E
số dư đầu kỳ

F

1

nhập Hiflex của DNTN Nguyễn
Hoàng
Cấp vật tư thi công công trình
cho Lê Xuân Dân
nhập Hiflex
nhập Hiflex

09/04

90

P XK 70
P XK 71

……..

14/04
17/04
18/04


xuất Hiflex
Xuất Hiflex

20/04
20/04

……………
Cộng cuối kỳ

………..

Ký, xác
nhận của
kế toán

90
30

44
70

...
4000

G

60
104
174


100
50

74
24


3100


1100

Sổ này có 27 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 27
Ngày mở sổ: 01/04
Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Ngày 30 tháng 04 năm 2013
Giám đốc
(ký,họtên,đóngdấu)
Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Lê Thị Thanh Hải

Đơn vị: Công ty Thanh Tùng
Địa chỉ: 153 Đống Đa

Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/Đ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Năm 2013
Tài khoản: 152.Tên kho:Vật tư
Tên, quy cách vật liệu: Alu

Chứng từ
SH

TK
ĐƯ

Diễn giải

Đơn giá

NT

ĐVT: Tấm

Nhập
SL


Xuất

TT

SL

TT

Tồn
SL

TT

0

0

43

44,290,000

73

75,190,000

01/04

Số dư đầu tháng

PNK80


09/04

Mua Alu tại công ty TNHH
Dương Quang

112

1,030,000

PXK66

14/04

Xuất kho vật tư để ốp phòng phục
vụ cho Hội chợ

621

1,030,000

PNK81

15/04

Mua Alu

112

1,030,000


PXK67

15/04

Xuất Alu

621

1,030,000

50

51,500,000

23

23,690,000

PXK68

16/04

Xuất Alu

621

1,030,000

20


20,600,000

3

3,090,000





60

17
30

….

Cộng tháng

X

X

61,800,000

30,900,000


102


17,510,000

105,060,000


78

80,340,000

….
24

24,720,000

Sổ này có 10 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 10
Ngày mở sổ: 01/04
Người ghi sổ
(ký, họ tên)

Ngày 30 tháng 04 năm 2013
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Duy Bảo Ngọc – Lớp: KTTH 9-11

Trang 25



×