Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược phẩm trung ương 1 chi nhánh bắc giang giai đoạn 2010 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

TRẦN ÁNH VÂN HƢỜNG

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƢỢC PHẨM
TRUNG ƢƠNG 1 - CHI NHÁNH BẮC GIANG
GIAI ĐOẠN 2010 - 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

TRẦN ÁNH VÂN HƢỜNG

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƢỢC PHẨM
TRUNG ƢƠNG 1 - CHI NHÁNH BẮC GIANG
GIAI ĐOẠN 2010 - 2014


LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC
MÃ SỐ: 60720412

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Song Hà

HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Khi bản luận văn này hoàn thành cũng là lúc tôi muốn gửi lời cảm ơn tới
ngƣời thầy, ngƣời hƣớng dẫn, ngƣời giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề
tài.
Trƣớc hết, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin trân trọng cảm
ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Song Hà, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và truyền
đạt kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
ThS. Nguyễn Nhật Hải – Giám đốc chi nhánh Bắc Giang của Công ty
dƣợc phẩm Trung ƣơng 1 và toàn thể cán bộ công nhân viên chi nhánh đã
nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo bộ môn Quản lý và Kinh tế
Dƣợc đã giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn, Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, các thầy,
cô giáo trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội đã giảng dạy và tạo mọi điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập tại trƣờng.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, ngƣời thân trong
gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh, động viên cho tôi.
Hà Nội, 31 tháng 3 năm 2016
Học viên


Trần Ánh Vân Hƣờng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ............................... 3
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................. 3
1.1.2. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh............................... 3
1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh ................................ 4
1.1.4. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh ............................... 4
1.1.5. Một số chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh ............................. 5
1.2. Kênh phân phối .................................................................................... 10
1.2.1. Một số khái niệm........................................................................... 10
1.2.2. Thành viên kênh phân phối ........................................................... 11
1.2.3. Phân loại kênh phân phối .............................................................. 11
1.2.4. Tổ chức kênh phân phối ................................................................ 13
1.3. Vài nét về thị trƣờng Dƣợc phẩm Việt Nam trong giai đoạn hiện nay 13
1.3.1. Tình hình tiêu thụ, sản xuất thuốc trong nƣớc giai đoạn hiện nay 13
1.3.2. Tình hình hoạt động phân phối thuốc tại Việt Nam hiện nay ....... 14
1.3.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp dƣợc
phẩm trong nƣớc giai đoạn hiện nay. ...................................................... 17
1.4. Vài nét về công ty Dƣợc phẩm Trung ƣơng 1 và Chi nhánh Bắc Giang
..................................................................................................................... 19



1.4.1. Công ty Dƣợc phẩm Trung Ƣơng 1 .............................................. 19
1.4.2. Chi nhánh Bắc Giang .................................................................... 21
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 25
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 25
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 25
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 25
2.2.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 25
2.2.3. Các biến số nghiên cứu ................................................................. 27
2.2.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu ....................................................... 30
2.2.5. Phƣơng pháp phân tích .................................................................. 30
2.2.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu............................................................ 31
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 32
3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của chi nhánh Bắc Giang giai đoạn
2010 -2014................................................................................................... 32
3.1.1. Phân tích tổng nguồn vốn.............................................................. 32
3.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn .......................................................... 33
3.1.3. Vốn lƣu động thƣờng xuyên và nhu cầu vốn lƣu động thƣờng
xuyên ....................................................................................................... 34
3.1.4. Biến động cơ cấu tài sản ................................................................. 35
3.1.5. Phân tích các hệ số về khả năng thanh toán .................................. 36
3.1.6. Các chỉ số hoạt động ..................................................................... 37
3.1.7. Các chỉ số sinh lời ......................................................................... 41
3.2. Phân tích một số kết quả hoạt động kinh doanh theo các kênh phân
phối của công ty dƣợc phẩm Trung Ƣơng 1 – chi nhánh Bắc Giang ......... 43
3.2.1. Kênh phân phối bệnh viện và ngoài bệnh viện ............................. 43
3.2.2. Kênh phân phối theo khu vực địa lý ............................................. 48


3.2.3. Kênh phân phối theo nguồn hàng ................................................. 52

3.2.4. Kênh phân phối theo nhóm sản phẩm ........................................... 54
3.2.5. Biến động cơ cấu chi phí và lợi nhuận .......................................... 56
3.2.6. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả lao động ............................................ 58
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 61
4.1. Về hiệu quả sử dụng vốn...................................................................... 61
4.1.1. Tổng nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn .......................................... 61
4.1.2. Cơ cấu tài sản ................................................................................ 62
4.1.3. Tình hình thanh toán và khả năng thanh toán ............................... 62
4.1.4. Các chỉ số hoạt động ..................................................................... 63
4.1.5 Các chỉ số về khả năng sinh lời...................................................... 64
4.2 Tình hình hoạt động trên các kênh phân phối ....................................... 65
4.2.1 Kênh bệnh viện và ngoài bệnh viện ............................................... 65
4.2.2. Kênh theo khu vực địa lý .............................................................. 67
4.2.3. Kênh phân phối theo nguồn hàng ................................................. 67
4.2.4. Kênh phân phối theo sản phẩm ..................................................... 68
4.2.5. Lợi nhuận ...................................................................................... 69
4.2.6. Hiệu quả lao động ......................................................................... 69
4.3. Hạn chế................................................................................................. 70
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 72
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BV

Bệnh viện

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

CNBG

Chi nhánh Bắc Giang

CTTH

Chỉ tiêu thực hiện

DN

Doanh nghiệp

ETC

Thuốc bán cần đơn của bác sĩ

GDP

Good Distribution Pratice

GSP

Good Store Practice

GPP

Good Pharmacy Practice


GT

Giá trị

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HTK

Hàng tồn kho

NSLĐ

Năng suất lao động

NSLĐbq

Năng suất lao động bình quân

SL

Số lƣợng

SX

Sản xuất

TSLN


Tỷ suất lợi nhuận

TP

Thành phố

TPCN

Thực phẩm chức năng

VLĐTX

Vốn lƣu động thƣờng xuyên

VND

Việt Nam đồng

WTO

World Trade Organization


DANH MỤC BẢNG
Bảng

TÊN BẢNG

TRANG


1.1

Thống kê số lƣợng bệnh viện và các cơ sở y tế giai
đoạn 2010 - 2014

15

1.2

Doanh thu thuần và lợi nhuận ròng của một số DN lớn
Việt Nam

18

3.3

Tổng nguồn vốn của CNBG giai đoạn 2010 -2014

32

3.4

Biến động cơ cấu nguồn vốn của CNBG giai đoạn
2010 -2014

33

3.5


VLĐTX và nhu cầu VLĐTX của CNBG giai đoạn
2010 -2014

34

3.6

Biến động cơ cấu tài sản CNBG giai đoạn 2010 –
2014

35

3.7

Hệ số thanh toán nhanh của CNBG giai đoạn 20102014

36

3.8

Hệ số thanh toán tức thời của CNBG giai đoạn 2010 –
2014

37

3.9

Chỉ số luân chuyển tổng nguồn vốn của CNBG giai
đoạn 2010 -2014


38

3.10

Chỉ số luân chuyển hàng tồn kho của CNBG giai đoạn
2010 -2014

39

3.11

Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của CNBG giai
đoạn 2010 -2014

40

3.12

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của CNBG giai đoạn
2010-2014

41

3.13

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của CNBG giai đoạn
2010-2014

42


3.14

Số lƣợng khách hàng của CNBG trên mỗi kênh phân
phối giai đoạn 2010 -2014

43

3.15

Doanh thu bán hàng của CNBG trên mỗi kênh phân
phối giai đoạn 2010 -2014

44


3.16

Lợi nhuận gộp về bán hàng của CNBG trên mỗi kênh
phân phối giai đoạn 2010 -2014

45

3.17

Hệ số biên lợi nhuận gộp của CNBG trên mỗi kênh
phân phối giai đoạn 2010 -2014

47

3.18


Số lƣợng khách hàng của CNBG trên mỗi kênh phân
phối theo khu vực địa lý giai đoạn 2010 -2014

48

3.19

Doanh thu bán hàng của CNBG trên mỗi kênh phân
phối theo khu vực địa lý giai đoạn 2010 -2014

49

3.20

Lợi nhuận gộp về bán hàng của CNBG trên mỗi kênh
phân phối theo khu vực địa lý giai đoạn 2010 -2014

50

3.21

Hệ số biên lợi nhuận gộp của CNBG trên mỗi kênh
phân phối theo khu vực địa lý giai đoạn 2010 -2014

51

3.22

Doanh số mua hàng của CNBG trên mỗi kênh phân

phối theo nguồn hàng giai đoạn 2010 -2014

52

3.23

Lợi nhuận gộp của CNBG trên mỗi kênh phân phối
theo nguồn hàng giai đoạn 2010 -2014

53

3.24

Doanh thu bán của CNBG trên mỗi kênh phân phối
theo nhóm sản phẩm giai đoạn 2010 -2014

54

3.25

Lợi nhuận gộp của CNBG trên mỗi kênh phân phối
theo nhóm sản phẩm giai đoạn 2010 -2014

55

3.26

Biến động cơ cấu chi phí của CNBG giai đoạn 2010 2014

56


3.27

Biến động tổng lợi nhuận của CNBG giai đoạn 20102014

57

3.28

Năng suất lao động bình quân của CBCNV của CNBG
giai đoạn 2010 -2014

58

3.29

Khả năng sinh lời của 1 nhân viên tại CNBG giai đoạn
2010 -2014

59

3.30

Thu nhập bình quân của nhân viên CNBG giai đoạn
2010 -2014

60


DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ

HÌNH
1.1

1.2

TÊN HÌNH
Sơ đồ kênh phân phối tổng quát
Sơ đồ mạng lƣới phân phối của công ty Dƣợc phẩm
Trung ƣơng 1

TRANG
12

20

Sơ đồ kênh phân phối của chi nhánh Bắc Giang theo
1.3

khách hàng (bệnh viện - ngoài bệnh viện) và theo

22

nguồn hàng
3.4

3.5

3.6

3.7


3.8

3.9

Nội dung nghiên cứu
Biến động tổng nguồn vốn của CNBG giai đoạn 2010 2014
Lợi nhuận gộp từ kênh bệnh viện và kênh ngoài bệnh
viện của CNBG giai đoạn 2010 -2014
Hệ số biên lợi nhuận gộp của CNBG từ kênh bệnh viện
và ngoài bệnh viện giai đoạn 2010 - 2014
Hệ số biên lợi nhuận gộp của CNBG trên mỗi kênh
phân phối theo khu vực địa lý giai đoạn 2010 -2014
Biến động tổng lợi nhuận của CNBG giai đoạn 20102014

26

32

46

47

51

57


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học kỹ thuật khác, ngành

dƣợc thế giới đã không ngừng trƣởng thành và phát triển mạnh mẽ. Ngành
dƣợc Việt Nam cũng đang từng bƣớc phát triển và khẳng định vai trò của
mình đối với sức khỏe cộng đồng.
Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế đất nƣớc mở cửa nhƣ hiện nay,
ngoài những thuận lợi nhất định, ngành dƣợc Việt Nam cũng gặp không ít
khó khăn trong quá trình phát triển, hội nhập. Nhu cầu sử dụng dƣợc phẩm
trong nƣớc ngày càng tăng, mô hình bệnh tật ngày một phức tạp trong khi đó
thuốc trong nƣớc chỉ đáp ứng một phần nhu cầu, không những vậy, nguồn
nguyên liệu cho sản xuất chủ yếu đều đƣợc nhập khẩu. Và đó trở thành cơ hội
thuận lợi cho các doanh nghiệp nƣớc ngoài nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần.
Áp lực này khiến cho các doanh nghiệp dựợc Việt Nam, nhất là những doanh
nghiệp vừa và nhỏ, đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt trên thƣơng
trƣờng để tồn tại và phát triển. Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để các doanh
nghiệp vừa đảm bảo hiệu quả kinh tế cho sự tồn tại và phát triển, vừa đạt
đƣợc mục tiêu chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân? Đây là vấn đề nan giải và
là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp dƣợc Việt Nam.
Ngày nay, trong cơ chế thị trƣờng đầy biến động, sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trở lên khốc liệt. Bên cạnh nội lực tài chính thì việc tổ chức
và quản lý tiêu thụ sản phẩm có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển
bền vững của một doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích tình hình tài chính và
kết quả hoạt động kinh doanh theo các kênh phân phối sẽ giúp các doanh
nghiệp xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hƣởng của các
nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình, để từ đó
đƣa ra định hƣớng, biện pháp cụ thể nhằm khắc phục hạn chế, phát huy tiềm
năng sẵn có.
1


Chi nhánh Bắc Giang của công ty Dƣợc phẩm Trung ƣơng 1 đã có hơn
10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực dƣợc phẩm trên địa bàn 2 tỉnh

Bắc Giang, Lạng Sơn và đã gặt hái đƣợc nhiều thành công với mức tăng
trƣởng về lợi nhuận hàng năm. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2010 -2014 chi
nhánh có nhiều biến động trong hoạt động kinh doanh cũng nhƣ hoạt động
trên các kênh phân phối, đặc biệt sau khi triển khai một số văn bản mới liên
quan tới hoạt động đấu thầu thuốc trong bệnh viện.
Với mong muốn có thể tìm hiểu sâu hơn về hoạt động của chi nhánh,
chúng tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty Dược phẩm Trung Ương 1- Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn
2010- 2014” với 2 mục tiêu sau:
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty Dược phẩm Trung ương
1- Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2010-2014.
- Phân tích một số kết quả hoạt động kinh doanh theo các kênh phân
phối của công ty Dược phẩm Trung ương 1- Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn
2010-2014.
Từ đó đƣa ra một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của chi nhánh trong các giai đoạn tiếp theo.

2


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm
Phân tích kinh doanh là một thuật ngữ sử dụng để chỉ quá trình nghiên
cứu toàn bộ hoạt động của một doanh nghiệp với mục đích sinh lời [6].
“Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia
nhỏ sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành
sự vật hiện tượng đó”[11], [29].
Hiểu theo chiều sâu “Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình
nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở

doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn
tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp” [15], [18].
Nhƣ vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là hoạt động tiến hành một
cách thƣờng xuyên và liên tục theo chu kỳ, nhằm khai thác yếu tố ảnh hƣởng
và tiềm năng khai thác, từ đó đƣa ra định hƣớng chiến lƣợc cho giai đoạn tiếp
theo [1], [19].
1.1.2. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh có các nhiệm vụ nối tiếp nhau, cụ thể
[19]:
- Kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các
chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng.
- Xác định nhân tố ảnh hƣởng của chỉ tiêu và tìm ra nguyên nhân gây
nên các ảnh hƣởng đó.

3


- Đề xuất giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn
tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng phƣơng án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
- Nói lên đƣợc ý nghĩa của những con số trong tài liệu hoạch toán giúp
cho những ngƣời sử dụng chúng hiểu đƣợc tình hình và kết quả kinh doanh,
mục tiêu và phƣơng pháp quản lý của doanh nghiệp.
- Phân tích HĐKD không chỉ dừng lại ở việc so sánh các chỉ tiêu có sẵn
trong báo cáo kế toán và thống kê mà phải đi sâu xem xét, để đƣa ra kết luận
đúng đắn thì tài liệu thông qua phân tích mới có tính thuyết phục cao [7].
1.1.4. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích là quá trình hƣớng đến kết quả HĐKD, nó có thể là kết quả

kinh doanh đã đạt đƣợc, hoặc kết quả của mục tiêu tƣơng lai, và do đó kết quả
HĐKD thuộc đối tƣợng của phân tích .
- Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế, mà còn phải đi sâu
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cần phải xác định các đặc trƣng về mặt
lƣợng của từng giai đoạn của hoạt động kinh doanh (số lƣợng, kết cấu, tỷ
lệ…) nhằm xác định xu hƣớng và nhịp độ phát triển, đồng thời xem xét các
nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động đó [6].
Nhƣ vậy, muốn phân tích hoạt động kinh doanh trƣớc hết phải xây
dựng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, xác lập mối quan hệ phụ thuộc của các
nhân tố tác động chỉ tiêu [25].

4


1.1.5. Một số chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.5.1. Tình hình chung về vốn và phân bổ nguồn vốn
 Tổng nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn
Phân tích nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá khả năng tài
trợ về mặt tài chính cũng nhƣ mức độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh hay
những vƣớng mắc phát sinh mà doanh nghiệp gặp phải.
a) Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp huy động vừa phản ánh trực tiếp kết
quả hoạt động tài chính vừa phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Biến động của tổng nguồn vốn cho biết quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
tăng hay giảm, phản ánh phần nào mức độ phát triển của doanh nghiệp.
b) Cơ cấu nguồn vốn : phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận vốn (vốn của
chủ sở hữu và nợ phải trả) chiếm trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp.
Nếu nguồn vốn của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn thì
doanh nghiệp có đủ khả năng đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của

doanh nghiệp đối với các chủ nợ là cao. Ngƣợc lại, nếu nợ phải trả chiếm tỷ
trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì khả năng đảm bảo về mặt tài chính của
doanh nghiệp sẽ thấp.
 Vốn lƣu động thƣờng xuyên
Vốn lưu động thường xuyên là một chỉ tiêu rất quan trọng cho việc đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết 2 điều cốt yếu:
tài sản dài hạn của doanh nghiệp có đƣợc tài trợ một cách vững chắc hay
không? Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay
không.
Nếu VLĐTX ≥ 0 nghĩa là việc tài trợ các nguồn vốn là tốt. Toàn bộ tài
sản dài hạn đƣợc tài trợ từ nguồn vốn dài hạn một cách ổn định. Đồng thời

5


doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn tốt với tài sản
quay vòng nhanh.
Nếu VLĐTX < 0 nghĩa là doanh nghiệp đã sử dụng nguồn vốn ngắn
hạn để tài trợ cho đầu tƣ dài hạn. Điều này khá nguy hiểm bởi khi hết hạn
vay thì phải tìm ra nguồn vốn khác để thay thế.
 Nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là lƣợng vốn mà doanh nghiệp cần
để tài trợ cho một phần tài sản lƣu động gồm hàng tồn kho và các khoản
phải thu.
Nhu cầu VLĐTX > 0 tức là tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn nợ ngắn
hạn. Khi đó các khoản sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp lớn hơn nguồn
vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có đƣợc từ bên ngoài, doanh nghiệp phải dùng
vốn dài hạn để tài trợ vào phần chênh lệch. Để giảm nhu cầu VLĐTX biện
pháp tích cực là giải phóng tồn kho và giảm các khoản phải thu.
Nhu cầu VLĐTX ≤ 0 tức là hàng tồn kho và các khoản phải thu nhỏ

hơn khoản phải trả. Vì vậy, các nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài dƣ thừa và
bù đắp đủ cho các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp. Nhu cầu VLĐTX âm
là một tình trạng tốt với doanh nghiệp, với ý nghĩa là doanh nghiệp đƣợc các
chủ nợ ngắn hạn cung cấp vốn cần thiết cho chu kỳ sản xuất kinh doanh.
 Biến động cơ cấu tổng tài sản
Nguồn vốn của doanh nghiệp (vốn của chủ sở hữu và vốn vay) dùng để
đầu tƣ vào tài sản (tài sản cố định và tài sản lƣu động). Do đó, thông qua việc
phân tích cơ cấu tài sản cho biết nguồn vốn đƣợc đầu tƣ vào bộ phận nào của
tài sản, giúp cho nhà quản lý đánh giá mức độ hợp lý của việc phân bổ tài sản,
cũng nhƣ sự tăng trƣởng của tổng tài sản qua các kỳ phân tích.

6


1.1.5.2. Một số hệ số tài chính của doanh nghiệp
 Hệ số về khả năng thanh toán
a) Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp là cao hay thấp. Trên thực tế chỉ số này ≥ 2 doanh nghiệp mới hoàn
toàn đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và các chủ nợ mới yên
tâm thu hồi đƣợc khoản nợ của mình khi đáo hạn.
b)Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu này cho biết với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn doanh
nghiệp có khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Trên thực tế
nghiên cứu, nếu trị số này < 0,5 khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là thấp, từ
0,5 – 1 là mức trung bình và > 1 mức cao.
c)Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số này cho biết, với lƣợng tiền và tƣơng đƣơng tiền hiện có, doanh
nghiệp có đủ khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn tới
hạn hay không. Trên thực tế, chỉ số này thƣờng xuyên biến động trong

khoảng 0,5 đến 1.
 Các chỉ số hoạt động
a)Số vòng quay vốn và thời gian 1 vòng quay vốn
Số vòng quay vốn phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay đƣợc
bao nhiêu vòng. Qua hệ số này ta có thể đánh giá đƣợc khả năng sử dụng tài
sản của doanh nghiệp, doanh thu thuần sinh ra từ tài sản mà doanh nghiệp đã
đầu tƣ.

7


Thời gian 1 vòng quay vốn cho biết một vòng quay vốn mất bao nhiêu
ngày, chỉ số này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
càng cao và ngƣợc lại.
b) Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho
Số vòng quay HTK cho biết trong kỳ phân tích vốn đầu tƣ cho hàng tồn
kho quay đƣợc bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho
vận động không ngừng, đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp phần tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Số ngày tồn kho cho biết 1 vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu
ngày, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh, đó là
nhân tố góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp và ngƣợc lại.
c)Vòng quay các khoản phải thu và thời gian 1 vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu này phản ánh tốc độ biến đổi các khoản
phải thu thành tiền mặt. Chỉ số này càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp đƣợc
khách hàng trả nợ càng nhanh. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá cao so với các
doanh nghiệp khác thì doanh nghiệp có nguy cơ bị mất khách hàng do họ
chuyển sang đối tác khác có thời gian nợ dài hơn. Việc so sánh biến động của
chỉ số qua các năm có xu hƣớng giảm dần thì rất có thể doanh nghiệp đang
gặp khó khăn trong việc thu công nợ từ khách hàng.

Thời gian 1 vòng quay các khoản phải thu cho biết 1 vòng quay các
khoản phải thu mất bao nhiêu ngày, trị số càng thấp chứng tỏ khả năng thu
hồi vốn càng nhanh và ngƣợc lại.
 Hệ số về khả năng sinh lợi
a)Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích, 1 đơn vị tài sản đƣa vào
kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu càng
lớn, sức sinh lời của tài sản càng cao và ngƣợc lại.

8


b)Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích, 1 đơn vị doanh thu đƣa vào
kinh doanh sẽ đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu càng
lớn, sức sinh lời của doanh thu càng cao và ngƣợc lại. Trị số của chỉ tiêu càng
nhỏ, khả năng sinh lời của doanh thu càng thấp.
 Doanh số mua và cơ cấu nguồn mua
Doanh số mua thể hiện năng lực luân chuyển hàng hóa của doanh
nghiệp.
Cơ cấu nguồn mua chỉ tiêu đánh giá nguồn hàng cho lợi nhuận cao, từ
đó giúp doanh nghiệp có thể lựa chọn nguồn hàng phù hợp.
 Doanh thu và cơ cấu doanh thu
Doanh thu bán hàng là nguồn tài chính quan trọng giúp doanh nghiệp
trang trải các khoản chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh góp
phần đảm bảo cho quá trình kinh doanh tiếp theo đƣợc tiến hành liên tục. Do
vậy, tăng doanh thu đồng nghĩa việc hàng hóa tiêu thụ nhanh, lợi nhuận thu về
cao hơn.
 Biến động chi phí và lợi nhuận
Phân tích tình hình sử dụng chi phí giúp cho doanh nghiệp nhận diện

các hoạt động sinh ra chi phí và khai triển các khoản chi phí dựa trên hoạt
động. Nó có ý nghĩa quan trọng trong việc kiểm soát chi phí để lập kế hoạch
và ra các quyết định kinh doanh cho tƣơng lai.
Lợi nhuận là mục tiêu chính hƣớng tới của các doanh nghiệp, đóng vai
trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp [7], [26].
 Hiệu quả lao động
a)Năng suất lao động bình quân của cán bộ công nhân viên
Năng suất lao động tăng thể hiện hoạt động của doanh nghiệp có hiệu
quả và ngƣợc lại. Năng suất lao động giảm thể hiện hoạt động của doanh
nghiệp kém hiệu quả.
9


b)Khả năng sinh lời của một nhân viên
Chỉ tiêu này cho biết khả năng một nhân viên đem lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ việc sử dụng nhân viên là
hiệu quả, nhân viên đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp và ngƣợc lại.
c)Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên
Thu nhập bình quân của cán bộ nhân viên là lƣơng và các khoản thu
nhập khác nhƣ tiền thƣởng quý, năm… thể hiện lợi ích, đồng thời là sự gắn bó
của ngƣời lao động đối với doanh nghiệp, chứng tỏ hoạt động doanh nghiệp là
ổn định [19].
1.2. Kênh phân phối
1.2.1. Một số khái niệm
Phân phối là hoạt động liên quan đến điều hành, tổ chức, vận chuyển,
phân phối hàng hóa từ nơi sản xuất đến ngƣời tiêu dùng trong một quốc gia
hay ở một khu vực trên thế giới [19].
Phân phối thuốc là việc phân chia và di chuyển, bảo quản thuốc từ kho
của cơ sở sản xuất thuốc hoặc từ trung tâm phân phối cho ngƣời mua sử dụng
hoặc đến các điểm phân phối bảo quản trung gian hoặc giữa các điểm phân

phối, bảo quản trung gian bằng các phƣơng tiện vận chuyển khác nhau [3].
Để thực hiện đƣợc các bƣớc trong chu trình cung ứng, phải tổ chức
mạng lƣới phân phối theo các cấp độ khác nhau.
Mạng lưới phân phối đƣợc tạo bởi toàn bộ các kênh phân phối. Quản lý
mạng lƣới phân phối có ý nghĩa quan trọng đối với một doanh nghiệp[19].
Vậy kênh phân phối là gì? Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về
kênh phân phối hay còn gọi là kênh marketing. Theo ông Phillip Kolter thì
“Kênh phân phối có thể được coi là con đường đi của sản phẩm từ nhà sản
xuất tới người tiêu dùng cuối cùng” [24] . Có những định nghĩa khác nhau
nhƣ vậy là xuất phát từ sự khác nhau về quan điểm của ngƣời nghiên cứu. Và
10


theo quan điểm của marketing thì “Kênh phân phối là một tổ chức hệ thống
các quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân bên ngoài để quản lý các hoạt
động phân phối tiêu thụ sản phẩm nhằm thực hiện các mục tiêu trên thị
trường của doanh nghiệp” [10].
Tuy nhiên, mỗi một ngành hàng sẽ có đặc thù kênh phân phối riêng và
kênh phân phối thuốc là loại kênh phân phối đặc biệt do thuốc là một loại
hàng hóa tiêu thụ đặc biệt. “Kênh phân phối thuốc là những con đường đi của
thuốc từ nơi sản xuất đến người sử dụng. Giữa người sản xuất với người tiêu
dùng có thể có ít hoặc nhiều trung gian xen vào. Số lượng người trung gian
thể hiện chiều dài của kênh phân phối” [19].
1.2.2. Thành viên kênh phân phối
Tất cả những tổ chức, cá nhân tham gia vào kênh phân phối đƣợc gọi là
các thành viên của kênh. Các thành viên của kênh bao gồm [10]:
 Nhà sản xuất (nhập khẩu): cung cấp những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu
của thị trƣờng và mang lại lợi nhuận cho họ.
 Ngƣời kinh doanh thƣơng mại (trung gian phân phối): Đƣờng dẫn hàng
hóa trên thị trƣờng.

 Ngƣời tiêu dùng: Điểm đến của hàng hóa
1.2.3. Phân loại kênh phân phối
Kênh phân phối trực tiếp (Kênh cấp 0): Doanh nghiệp thiết lập những
quan hệ trực tiếp với khách hàng hiện tại, khách hàng tiềm năng thông qua lực
lƣợng bán hàng bên trong và bên ngoài hoặc các đại lý của chính doanh
nghiệp. Hạn chế của kênh này là doanh nghiệp thiếu cả kinh nghiệm cần thiết
lẫn quy mô hiệu quả để thực hiện tất cả các công việc phân phối cần thiết cho
sản phẩm tới tay ngƣời tiêu dùng.

11


Kênh phân phối gián tiếp (Kênh cấp 1, 2…n): Kênh phân phối gián tiếp
sử dụng một hay nhiều trung gian giữa nhà sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Bằng
việc chuyển các công việc phân phối cho các thành viên khác của kênh nhƣ
đại lý, nhà bán buôn, nhà bán lẻ, ngoài gia tăng xâm nhập thị trƣờng, nhà sản
xuất còn đạt đƣợc sự tiết kiệm tƣơng đối do những trung gian phân phối này
phân phối nhiều sản phẩm của nhiều hãng khác nhau vì vậy sẽ chia sẻ chi phí
cố định cao của việc thực hiện các chức năng phân phối cho khối lƣợng sản
phẩm đƣợc phân phối lớn hơn ( kho dự trữ hàng, hỗ trợ bán hàng, trợ giúp
khách hàng, thu thập thông tin…). Mạng lƣới phân phối thuốc có nhiều các
kênh phân phối dài sẽ ảnh hƣởng nhiều tới giá cả và chất lƣợng của thuốc.

Kênh cấp 0

Nhà SX

Kênh cấp 1

Nhà SX


Kênh cấp 2

Nhà SX

Nhà bán buôn

Kênh cấp n

Nhà SX

Nhà bán buôn

Nhà bán lẻ
Nhà bán lẻ

…..

Ngƣời
tiêu
dùng

Nhà bán lẻ

Hình 1.1 Sơ đồ kênh phân phối tổng quát [19]
Hiện tại các doanh nghiệp thƣờng sử dụng kênh phân phối hỗn hợp.
Với một số khách hàng, doanh nghiệp phục vụ qua kênh phân phối trực tiếp,
một số khách hàng lại phục vụ qua kênh phân phối gián tiếp. Việc sử dụng
hỗn hợp kênh phân phối tạo nên sức mạnh cạnh tranh trong hệ thống phân
phối nhờ kết hợp những ƣu lợi điểm của từng loại kênh, đáp ứng tối đa nhu

cầu ngƣời tiêu dùng.

12


Để lựa chọn kênh phân phối phù hợp, các doanh nghiệp cần căn cứ vào:
đặc điểm của công ty, đặc điểm của sản phẩm, đặc điểm ngƣời tiêu thụ, đặc
điểm về địa lý, đặc điểm các trung gian trên thị trƣờng… [19].
1.2.4. Tổ chức kênh phân phối
Là việc thiết lập cơ cấu tổ chức sao cho hoạt động cung ứng sản phẩm
và dịch vụ cho khách hàng có hiệu quả, đồng thời đạt đƣợc những mục tiêu về
doanh số và lợi nhuận.
Tùy thuộc vào tình hình cụ thể trong từng giai đoạn mà các công ty có
thể tổ chức kênh phân phối thành các nhóm theo khách hàng, theo khu vực
địa lý, theo sản phẩm ….
1.3. Vài nét về thị trƣờng Dƣợc phẩm Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
Trong khi khủng hoảng kéo theo sự đi xuống của hầu hết các ngành
kinh tế, ngành Dƣợc vẫn ghi nhận tăng trƣởng ngƣợc dòng với tốc độ trung
bình 18%/ năm trong giai đoạn 2006- 2013 [40].
1.3.1. Tình hình tiêu thụ, sản xuất thuốc trong nƣớc giai đoạn hiện nay
Ngƣỡng chi tiêu tiền thuốc theo đầu ngƣời trong nƣớc có bƣớc tăng
trƣởng đáng kể từ 16,46USD/ngƣời/năm năm 2008 lên 31,2 USD/ngƣời/năm
năm 2013, và 38USD/ngƣời/năm vào năm 2014, ƣớc tính tăng hơn 100%,
song ngƣỡng chi tiêu này còn tƣơng đối thấp so với mức 96USD của các nƣớc
đang phát triển và 186USD của thế giới [34],[35]. Tuy nhiên, với các đặc
điểm quy mô dân số khá lớn, ý thức bảo vệ sức khỏe của ngƣời dân ngày
đƣợc nâng . triển vọng chung của ngành dƣợc vẫn đƣợc đánh giá khá lạc quan
với tốc độ tăng trƣởng bình quân cho 2015-2018 kỳ vọng ở mức 16,2%/năm
(theo BMI). Theo đó, các công ty dƣợc lớn, có hệ thống phân phối tốt vẫn còn
khá nhiều cơ hội cho sự tăng trƣởng [8], [9], [23].

Giá trị thuốc sản xuất trong nƣớc chỉ chiếm ½ tổng chi tiêu thuốc cả
nƣớc. Sản phẩm nội địa chủ yếu vẫn là thuốc generic, giá trị thấp và tập trung
ở các dòng thuốc thông thƣờng. Phân khúc các sản phẩm đặc trị còn kém phát
13


triển, do đó mà sản xuất thuốc trong nƣớc hầu nhƣ mới chỉ đáp ứng phân nửa
nhu cầu tiêu dùng, phần còn lại thông qua nhập khẩu [23].
Năm 2008 tốc độ tăng trƣởng của thị trƣờng thuốc sản xuất trong nƣớc
đạt bình quân 25,46% so với mức tăng bình quân 33% của thuốc nhập khẩu.
Năm 2010 thuốc nhập khẩu vẫn chiếm ƣu thế với tốc độ tăng trƣởng cao hơn
thuốc sản xuất trong nƣớc [14].
Nguồn nguyên liệu cho sản xuất dƣợc phẩm trong nƣớc phần lớn nhập
khẩu từ nƣớc ngoài chiếm tới 90%. Theo thống kê, giá nguyên dƣợc liệu tăng
qua các năm, tuy nhiên, so với trung bình các ngành trong nền kinh tế, con số
này vẫn là nhỏ hơn. Chủ yếu giá nguyên liệu tăng do sự giảm giá của VND so
với USD [22], [17]. Nguồn nguyên liệu trong nƣớc chủ yếu đƣợc nhập khẩu
từ ba nơi chính đó là Trung Quốc, Ấn Độ và Châu Âu, trong đó nguyên liệu
từ Trung Quốc chiếm tỷ trọng lớn nhất. Và khi mà ngành công nghệ hóa dƣợc
trong nƣớc vẫn chƣa phát triển để cung cấp nguồn nguyên liệu thì chúng ta
vẫn chấp nhận việc nhập khẩu nhƣ hiện nay [28].
Ngày 10/01/2014 Thủ Tƣớng Chính phủ đã ban hành quyết định
68/QĐ-TTg ban hành chiến lƣợc quốc gia phát triển ngành dƣợc Việt Nam
giai đoạn đến 2020, định hƣớng ƣu tiên phát triển ngành dƣợc nội địa nhằm
tăng tỷ lệ thuốc sản xuất trong nƣớc trên tổng số giá trị thuốc từ gần 50% nhƣ
hiện nay lên 80% trong 2020. Dù thách thức là không nhỏ nhƣng cũng có thể
xem đây là cơ hội cho các công ty dƣợc trong nƣớc phát triển [39].
1.3.2. Tình hình hoạt động phân phối thuốc tại Việt Nam hiện nay
Khác với thị trƣờng dƣợc phẩm thế giới, nơi nhà sản xuất và phân phối
thƣờng là các đơn vị độc lập nhằm tập trung hoá chuyên môn, hệ thống kênh

phân phối dƣợc phẩm tại Việt Nam lại khá đặc thù với cấu trúc phức tạp và sự
tham gia của nhiều thành phần: Các doanh nghiệp phân phối dƣợc phẩm
chuyên nghiệp (DN phân phối dƣợc phẩm nhà nƣớc, tƣ nhân và nƣớc ngoài),
hệ thống chợ bán buôn (Hapulico, Ngọc Khánh), các công ty dƣợc phẩm vừa
14


sản xuất vừa phân phối, hệ thống bệnh viện, hệ thống nhà thuốc, hệ thống
phòng khám tƣ nhân. Theo số liệu thống kê, số doanh nghiệp dƣợc trong nƣớc
là 1852 (năm 2013), 28 doanh nghiệp dƣợc có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (2013).
Nhìn chung, các loại dƣợc phẩm tại Việt Nam đang phải qua nhiều tầng
nấc phân phối trƣớc khi đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Do đó, giá thành
ngƣời bệnh phải chi trả thực tế có thể cao hơn nhiều lần so với giá gốc.
1.3.2.1. Kênh bệnh viện (ETC)
Đây là kênh chủ lực mà tất cả các nhà sản xuất dƣợc phẩm cũng nhƣ
nhà phân phối hƣớng đến. Nguyên nhân chủ yếu do:
 Số lƣợng tiêu thụ lớn nhất trong các kênh.
 Bệnh nhân phụ thuộc hoàn toàn vào đơn thuốc của bác sĩ.
 Là kênh quảng bá hiệu quả, nhanh chóng và mức độ lan toả nhanh nhất
nếu đƣợc các bác sĩ tin tƣởng kê toa.
 Tại các bệnh viện tuyến trung ƣơng, nơi tập trung các bệnh hiểm nghèo
và tình trạng bệnh nặng đòi hỏi cần sử dụng một lƣợng lớn thuốc đặc trị.
Bảng 1.1. Thống kê số lƣợng bệnh viện và các cơ sở y tế giai đoạn
2010 - 2014 [31],[32],[33],[34],[35].
Năm

2010

2011


2012

2013

2014

1.030

1.040

1.042

1.069

1.063

Phòng khám đa khoa khu vực

622

620

631

636

635

Bệnh viện điều dưỡng và PHCN


44

59

59

60

61

Chỉ tiêu
Bệnh viện

Trạm y tế xã, phường

11.028 11.047 11.049 11.055 11.110

Trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp

710

710

710

710

710

Cơ sở khác


33

30

32

32

32

Tổng số

13.467 13.506 13.523 13.562 13.611
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
15


×