Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Thuyết minh ĐTM Trạm trộn bê tông nhựa, trạm nghiền đá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.73 KB, 103 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan nằm trong khuôn khổ dự án
đầu tư đường Hồ Chí Minh, được Quốc hội XIII, Kỳ họp thứ sáu thông qua Nghị quyết
số 66 ngày 29/11/2013 về điều chỉnh một số nội dung và giải pháp tiếp tục thực hiện có
hiệu quả chủ trương đầu tư đường Hồ Chí Minh với tổng chiều dài toàn tuyến 3.183 km
(trong đó, tuyến chính dài 2.499 km, tuyến nhánh phía Tây dài 684 km); điểm đầu của
tuyến là Pác Bó (Cao Bằng) và điểm cuối là Đất Mũi (Cà Mau).
Việc đầu tư đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan nhằm hoàn thiện một
phần tuyến chính của đường Hồ Chí Minh, kết nối với tuyến đường cao tốc Đà Nẵng Quảng Ngãi và hòa nhập vào tuyến đường xuyên Á; góp phần từng bước hoàn thiện hệ
thống đường cao tốc Việt Nam. Sau khi hoàn thành, công trình giao thông này sẽ phá thế
độc đạo của tuyến đường bộ qua hầm Hải Vân, giải quyết vấn đề ngập lụt và sự cố trên
QL1A.
Đây là dự án giao thông có tầm đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của hai tỉnh, thành Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng nói riêng và cả khu vực miền Trung
– Tây Nguyên nói chung.
Để phục vụ cho công tác thi công tuyến đường, Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải
sẽ tiến hành lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng và trạm nghiền đá với mục đích chính
là cung cấp sản phẩm bê tông nhựa nóng cho công trình đường cao tốc La Sơn – Túy
Loan, đoạn tuyến đi qua địa bàn xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng, góp phần
đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, tạo điều kiện cho các phương tiện cơ giới sớm
được lưu thông trên, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông cũng như an sinh xã hội,
nhất là các hộ dân sống hai bên đường.
Theo Khoản 1, Điều 18, Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Dự án thuộc đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và Dự án chỉ được phê duyệt, cấp giấy
phép đầu tư, , khai thác sau khi báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. Công ty TNHH Tập
đoàn Sơn Hải đã tiến hành thực hiện lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án “Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí
Minh đoạn La Sơn - Túy Loan”. Báo cáo ĐTM này là cơ sở pháp lý để chủ Dự án thực


hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo
cáo ĐTM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 1


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và có hiệu lực từ
ngày 04 tháng 10 năm 2001.
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số
40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014.
Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày18 tháng 6 năm 2014;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014.
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ : Quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết về việc thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải.
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ, Quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải
và phế liệu.
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và môi
trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 2


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và môi
trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường;
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường;
Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2006 của UBND thành
phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng;
Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2010 của UBND thành
phố Đà Nẵng về việc ban hành về quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Đà

Nẵng.
Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của quy định về BVMT ban hành kèm theo quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày
10 tháng 8 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành về quy chế bảo vệ
môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
 Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí:

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh;
QCVN 19:2009/BTNMT: Chất lượng không khí – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
 Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn:

-

QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

-

TCVN 3985 - 1999: Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc.

 Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước:

-

QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước


ngầm;

QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

mặt;

-

QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

 Các tiêu chuẩn liên quan đến chất thải nguy hại:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 3


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại;
-

TCVN 6707-2000: Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa.

 Các tiêu chuẩn quy chuẩn liên quan khác:
- TCVN 9385:2012 – “Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiets kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống”
- TCVN 7447:2005 Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện-Các thiết bị khác.
- QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn Việt Nam.
- TCVN 33:2006 - “Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết

kế” của Bộ qui định tiêu chuẩn thiết kế mới hoặc cải tạo mở rộng các hệ thống cấp nước
đô thị, các điểm dân cư nông thôn và các khu công nghiệp.
- TCXDVN 4513:1988 về cấp nước công trình.
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu sử dụng trong quá trình ĐTM
- Giấy phép đăng ký kinh doanh;
- Báo cáo dự án đầu tư;
- Và các giấy tờ liên quan.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo ĐTM cho dự án: “Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công
trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan” do Chủ đầu tư chủ trì, với sự tư vấn
của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Công nghệ Nhật Thành Vinh thực hiện.
+ Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải
- Đại diện: (Ông) Trần Chí Khoa
- Chức vụ: Phó tổng Giám đốc
- Địa chỉ liên hệ: 117 đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, TP. Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình.
- Số điện thoại: 0523.825.755
+ Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Công nghệ Nhật Thành Vinh
- Đại diện: Bà Hoàng My
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 01, Đường An Hải 7, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
- Điện thoại: 05113.662.337

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 4


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan


Danh sách các thành viên tham gia thực hiện Báo cáo ĐTM dụ án: Trạm trộn bê tông
nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy
Loan.
TT

Họ và tên

Chức vụ/ Chuyên ngành
đào tạo

Chữ kí

I

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH ĐT và PT Công nghệ Nhật Thành Vinh

1

Bà Hoàng My

Giám đốc (Thạc sĩ Công nghệ
Môi trường)

2

Ông Lê Chí Nhân

Phó Giám đốc (Kỹ sư Công
nghệ môi trường)


3

Ông Nguyễn Văn Linh

Kỹ sư Công nghệ Môi trường

4

Ông Vũ Hinh

Kỹ sư Công nghệ Môi trường

5

Bà Tạ Thị Lan Ngọc

Cử Nhân Quản lý Môi trường

II

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

1

Ông Trần Chí Khoa

Phó TGĐ Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trong quá trình thực hiện Dự án, chúng tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và
phối hợp của các cơ quan sau:

- Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng, Chi cục Bảo vệ môi trường
thành phố Đà Nẵng;
- UBND huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng;
- UBND, UBMTTQ xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
4.1. Các phương pháp ĐTM:
4.1.1. Phương pháp đánh giá nhanh:
Là phương pháp dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong
khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án.Việc tính
tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm. Thông thường và phổ biến hơn
cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan
Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập.
4.1.2. Phương pháp so sánh:
Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường;
4.1.3. Phương pháp ma trận
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 5


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

Bảng ma trận môi trường là sự phát triển của ứng dụng bảng kiểm tra.
Một bảng ma trận cũng là sự đối chiếu từng hoạt động của Dự án với từng thông số
hoặc thành phần môi trường để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân và hậu quả.
4.1.4. Phương pháp tham vấn cộng đồng
Phương pháp này sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa
phương tại nơi thực hiện Dự án để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác ĐTM.
4.1.5. Phương pháp mô hình hóa

Phương pháp này là cách tiếp cận toán học mô phỏng diễn biến quá trình chuyển
hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha loãng) trong thực tế về thành phần và khối lượng của
các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một phương pháp có mức độ
định lượng và độ tin cậy cao cho việc mô phỏng các quá trình vật lý, sinh học trong tự
nhiên và dự báo tác động môi trường, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm.
4.2. Các phương pháp khác:
4.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát: Trên cơ sở các tài liệu về Dự án, tiến hành điều
tra, khảo sát địa điểm khu vực Dự án nhằm xác định vị trí cũng như mối tương quan đến
các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh khu vực Dự án, đồng thời khảo sát
hiện trạng môi trường trong khu vực Dự án.
4.2.2. Phương pháp đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: nhằm xác định các chỉ tiêu môi trường để đánh giá hiện trạng chất lượng môi
trường tự nhiên tại khu vực Dự án (bao gồm: môi trường không khí, nước ngầm, nước mặt
và trầm tích).
4.2.3. Phương pháp lập bảng liệt kê:
Phương pháp này dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động
của dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động bởi dự án nhằm mục
tiêu nhận dạng tác động môi trường. Một bảng kiểm tra được tốt sẽ bao quát được tất cả
các vấn đề môi trường của dự án, cho phép đánh giá sơ bộ mức độ tác động và định
hướng các tác động cơ bản nhất cần được đánh giá chi tiết.
4.1.4. Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,
thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực Dự án.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 6


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan


CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh
đoạn La Sơn - Túy Loan
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải
- Đại diện: (Ông) Trần Chí Khoa
- Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
- Địa chỉ liên hệ: 117 đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, TP. Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
- Số điện thoại: 0523.825.755
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí
Minh đoạn La Sơn - Túy Loan được triển khai thực hiện tại Thôn Phò Nam - Xã Hòa Bắc
- huyện Hòa Vang – TP. Đà Nẵng trên tổng diện tích khu đất: 32.388 m2.
Tứ cận tiếp giáp của Dự án:
- Phía Bắc giáp : Giáp với đường ĐT 601
- Phía Nam

: Giáp với đồi núi

- Phía Đông

: Giáp với đồi núi

- Phía Tây

: Giáp với đồi núi


Tuyến đường cao tốc
La Sơn Túy Loan

Vị trí Dự án

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 7


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

Nhà điều hành dự án đường
cao tốc La Sơn – Túy Loan
(Trại giáo dưỡng 05,06 cũ)

Sông Cu Đê

Đường ĐT601
Vị trí dự án

Hình 1.1. Vị trí địa lí Dự án
Hiện trạng khu đất của Dự án:
- Khu đất dự án có tổng diện tích 32.388 m2, nằm cạnh đường ĐT601, thuộc thôn
Phò Nam, xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang. Mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu năm.
Chủ sở hữu khu đất là bà Võ Thị Thu Bích.
- Khu đất được Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải thuê lại của bà Võ Thị Thu Bích
với thời gian 3 năm kể từ ngày hợp đồng thuê được công chứng. Mục đích thuê mặt bằng
khu đất: làm công trình phụ trợ phục vụ thi công dự án đường cao tốc La Sơn – Túy
Loan.

- Khu vực dự án có chiều cao vừa phải, dốc dần về phía Nam và phía Đông khu đất.
Hiện nay khu đất đang được đơn vị thầu phụ của Tập đoàn Sơn Hải sử dụng đặt trạm trộn
bê tông tươi và dự kiến tháo dỡ vào cuối năm. Xung quanh dự án chủ yếu là đồi núi, công
trình kiến trúc hầu như không có. Cách dự án khoảng 300m có 3 nhà cấp 4 nằm cạnh
đường ĐT 601.
1.3.1. Mối tương quan đối với các đối tượng tự nhiên
- Về giao thông:
Khu vực Dự án nằm cạnh tuyến đường liên tỉnh ĐT 601, có thuận lợi về mặt giao
thông đường bộ, là tuyến đường thông thương giữa xã miền núi Hòa Bắc và đường tránh
Nam Hải Vân. Thuận tiện cho giao thông tới thành phố Đà Nẵng và Quảng Nam, tạo điều
kiện thuận tiện cho việc chuyên chở nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho dự án.
- Về hệ thống biển, sông ngòi
Khu vực thực hiện Dự án nằm cách sông Cu Đê khoảng 300m về phía Bắc. Ngoài
ra xung quanh dự án có một số suối nhỏ, là nơi cung cấp nước cho các hoạt động của Dự

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 8


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

án như sinh hoạt, sản xuất.
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng kinh tế - xã hội
- Khu dân cư:
Khu vực dự án nằm trong địa bàn thôn Phò Nam, xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang,
cách trung tâm xã Hòa Bắc khoảng 3km, đây là khu vực đồi núi, ít dân cư sinh sống, chỉ
còn 1 nhà dân nằm cách dự án khoảng 300m nên thuận lợi cho việc lắp đặt, vận hành và
vận chuyển nguyên, nhiên vật liệu.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1.4.1. Mục tiêu của Dự án
Việc lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng và trạm nghiền đá với mục đích chính
như sau:
Trạm nghiền đá với công suất 150tấn/h, cung cấp đá với các kích thước khác nhau:
đá 0×5, đá 5×10, đá 10×20 phục vụ cho trạm trộn bê tông nhựa.
Trạm trộn bê tông nhựa hoạt động với công suất 104-120tấn/h cung cấp sản phẩm
bê tông nhựa nóng cho tuyến đường dài 10km đi qua địa bàn xã Hòa Bắc, huyện Hòa
Vang, TP. Đà Nẵng. Đây là tuyến đường thuộc công trình đường cao tốc La Sơn – Túy
Loan.
Dự án được lắp đặt và đi vào vận hành là phù hợp với chủ trương phát triển hạ tầng
giao thông, góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, tạo điều kiện cho tuyến
đường cao tốc La Sơn – Túy Loan nhanh chóng đi vào vận hành.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án
1.4.2.1. Quy mô Dự án
Dự án Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí
Minh đoạn La Sơn - Túy Loan của Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải tại thôn Phò Nam Xã Hòa Bắc - huyện Hòa Vang – TP. Đà Nẵng được lắp đặt trên khu đất có tổng diện tích
32.388 m2, thời gian thuê đất 03 năm.
Các hạng mục của dự án gồm: Các hạng mục chính của dự án gồm: Dây chuyền
trạm trộn bê tông nhựa công suất 104-120 t/h; trạm nghiền đá công suất 150 tấn/h; các
công trình phụ trợ khác như nhà điều hành; kho chứa bột khoáng, nhiên liệu, chất thải rắn
nguy hại; nhà vệ sinh di động, bãi chứa nguyên liệu (cát, đá); bãi chứa đá thành phẩm và
hệ thống xử lý khí thải cho trạm trộn bê tông và trạm nghiền đá.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 9


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan


Bảng 1.1. Các hạng mục công trình của dự án
TT
1
2

Tên hạng mục

Quy cách

Dây chuyền trạm trộn bê
tông nhựa và trạm nghiền đá
Bãi chứa nguyên liệu đầu
vào trạm bê tông nhựa và
trạm nghiền đá (Bãi đá thô,
bãi cát)

Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá khung thép
được lắp trên hệ thống móng.
Kích thước bãi đá thô 10m × 20m
Kích thước bãi cát 10m × 20m.

3

Bãi chứa sản phẩm trạm
Bãi chứa sản phẩm 1: Kích thước 5m × 15 m
nghiền đá (đá 0×5, đá 5×10,
Bãi chứa sản phẩm 2: Kích thước 5m × 25 m
đá 10×20)

4


Nhà điều hành

5

Cột gỗ, xung quanh quây tôn và mái tôn. Trong đó riêng
kho chứa chất thải nguy hại được xây bằng gạch, nền bê
Kho phụ gia (bột khoáng) ,
tông chống thấm, mái tôn.
nhiên liệu và chất thải nguy
+ Kích thước kho phụ gia (bột khoáng): 5m × 5 m × 5m.
hại
+ Kích thước kho chứa nhiên liệu: 5m × 5 m × 5m.
+ Kích thước kho chứa CTR nguy hại: 2m × 2m × 3 m.

6

Nhà vệ sinh di động

7

Hệ thống bể chứa nước cho
Bể chứa, hệ thống đường ống dẫn
hoạt động xử lý bụi, khí thải

8

- Cầu rửa xe: nền bê tông. Kích thước: 5m × 6 m.
Cầu rửa xe và hố lắng nước
- Hố lắng nước rửa xe: Xây bể bằng gạch, trát vữa

rửa xe
chống thấm. Kích thước 2m × 4m × 1,3 m.

Nhà điều hành container. Kích thước 5m × 5m × 3m.

Kích thước 2m × 2m × 3m. Dung tích chứa 2m3.

(Sơ đồ vị trí các hạng mục công trình đính kèm phần phụ lục)
1.4.2.2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a. Quy hoạch san nền
Địa hình khu vực xung quanh dự án chủ yếu đồi núi. Khu đất dự án dốc dần về phía
Nam và phía Đông dự án.
Các công trình của dự án như trạm trộn bê tông nhựa, trạm nghiền đá, khu nhà điều
hành, khu chứa phụ gia và nhiên liệu được đặt tại các vị trí có độ dốc nhỏ, công việc san
nền tương đối đơn giản, san gạt nhỏ lẻ tại các vị trí đặt công trình.
Các vị trí còn lại có độ dốc cao hơn có đường giao thông nội bộ đi qua sẽ được rải
đá chống sụt lún, đảm bảo an toàn cho xe vận chuyển nguyên, vật liệu và sản phẩm.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 10


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

b. Giao thông
Hệ thống giao thông nội bộ được nối liền các khu đặt máy móc, các khu phụ trợ,
phòng điều hành tạo lối đi đến các khu vực phù hợp và tạo thuận lợi cho xe ra vào trạm.
Quy cách các tuyến đường nội bộ là san gạt, rải đá chống sụt lún, chống lầy khi có xe ra
vào trạm.
c. Cấp điện

Nguồn điện phục vụ cho dự án được lấy từ đường dây 22kV phục vụ xã Hòa Bắc.
Dự án sẽ triển khai các giải pháp cấp điện hạ thế và cấp điện chiếu sáng cho khu vực.
d. Cấp nước
Toàn bộ nước cấp sử dụng cho hoạt động thi công lắp đặt và sản xuất của dự án đều
được sử dụng từ nguồn nước suối, dẫn về dự án nhờ đường ống HDPE D32.
Nước sinh hoạt của công nhân được cung cấp nhờ nguồn nước suối dẫn về bể chứa
nước có thể tích 3m3 đặt gần nhà điều hành và được khử trùng bằng clo trước khi sử
dụng.
Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn thi công và vận hành của Dự án:
Nhu cầu nước sinh hoạt đối với công nhân tại dự: Số lượng công nhân làm việc tối
đa tại trạm là 6 người (trong đó 1 người có mặt thường xuyên ở trạm; số còn lại là người
địa phương nên sau giờ làm việc đều trở về nhà sinh hoạt), thời gian làm việc của công
nhân tại trạm trung bình 8h/ngày. Theo TCXDVN 33:2006 thì Tiêu chuẩn cấp nước dùng
cho sinh hoạt là: 150 lít/người/ngày. Với công nhân địa phương, tiêu chuẩn cấp nước
dùng cho sinh hoạt là: 65l/ng.ngđ.
Nhu cầu dùng nước cho Dự án được tính toán theo bảng 1.2.
Bảng 1.2. Nhu cầu dùng nước
STT
1

2

Quy mô
lớn nhất

Tiêu chuẩn
cấp (l/ng.ngđ)

Nhu cầu
(m3/ng.đ)


- Công nhân vận hành trạm
(Người địa phương)

5 người

100 l/ng.ngđ

0,5

- Quản lý trạm (Trạm trưởng)

1 người

150 l/ng.ngđ

0,15

Thành phần dùng nước
Nước sinh hoạt

Nước sản xuất
- Hệ thống xử lý bụi, khí thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

10

Trang 11



Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

STT

Quy mô

Thành phần dùng nước

lớn nhất

Tiêu chuẩn
cấp (l/ng.ngđ)

Nhu cầu
(m3/ng.đ)

- Nước tưới đường dập bụi

5

Tổng cộng Qc (m3/ngđ)

15,65

Công suất cấp nước cho dự án trong giai đoạn vận hành: 15,65 (m3/ngày)
(Lưu lượng nước được tính toán theo TCXDVN 33:2006 về cấp nước – mạng lưới
đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế)
e. Thoát nước
Phương án thiết kế mạng lưới thu gom nước mưa:

Phương án thoát nước mưa
Nước mưa chảy tràn qua mặt đường, mặt đất trong dự dự án theo độ dốc tự nhiên
chảy các mương thoát nước đào sẵn và thoát ra sông Cu Đê.
Lưu lượng mưa tính toán
Việc tính toán lương lượng mưa được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 7957:2008
Q = c. q . F (l/s)
Trong đó:

Q

- Lưu lượng tính toán (l/s)

q

- Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)

F

- Diện tích tụ nước (3,2388ha)

c

- Hệ số dòng chảy

Chọn hệ số dòng chảy: c = 0.40 (theo bảng 5 TCVN 7957:2008)
Cường độ mưa rào thiết kế (l/s.ha)
q = [ A (1 + ClgP)] / (t + b)n
Trong đó: q

- Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)


t

- Thời gian dòng chảy mưa (phút)

p

- Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (năm)

A, C, b, n

- Tham số phụ thuộc điều kiện mưa của từng khu vực.

(Đà Nẵng, chọn A = 2170 ; C = 0,52 ; b = 10 ; n = 0,65)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 12


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

1. Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán: P = 5 năm
2. Thời gian mưa tính toán t (phút)
t = t0 + t1 + t2 (phút)
a. Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh đường t0
t0 = 5 – 10 . Chọn t0 = 10 phút
b. Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu t1
t1 = 0,021 x Lr/Vr (phút). t1 = 2 phút.
(Lr ; Vr: Chiều dài rãnh và vận tốc chảy trong rãnh)

c. Thời gian nước chảy trong ống cống đến tiết diện tính toán t2
t2 = 0,017 x ΣLi/Vi (phút). t2 = 0,01 phút.
(Li ;Vi: Chiều dài cống và vận tốc dòng chảy trong cống)
Vậy thời gian mưa tính toán :
t = t0 + t1 + t2 = 10 + 2 + 0.01 = 12,01 phút
Cường độ mưa:
q = [ 2170 (1 + 0,52lg5)] / (12,01 + 10)0,65 = 396,6 l/s.ha
Lưu lượng mưa tính toán:
Q=c.q.F

(l/s) = 0,4 x 396,6 x 3,2388 = 513,8 (l/s)

Thoát nước thải
Phương án thu gom và xử lý nước thải
+ Nước thải sinh hoạt: Lưu lượng nước thải sinh hoạt của trạm là:
Qth = Qsh × 80% = 0,65 × 80% = 0,52m3/ngđ
Nước thải sinh hoạt của công nhân được thu gom bằng nhà vệ sinh di động đặt cạnh
nhà điều dự án, dung tích chứa của nhà vệ sinh là 2m 3. Chủ dự án thuê cơ sở vệ sinh môi
trường địa phương hút theo định kỳ.
h. Thu gom và xử lý chất thải rắn
- Chất thải rắn sản xuất: Thành phần chủ yếu là đất đá, sản phẩm rơi vãi, bùn cặn từ
bể xử lý khí thải trạm trộn bê tông nhựa nóng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 13


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan


Trong đó đất đá, các sản phẩm đá rơi vãi không bị thối rữa, không phát sinh mùi và
chúng lại có giá trị tái sử dụng. Số còn lại cần phải được thu gom và xử lý thích hợp để
không gây ảnh hưởng tới môi trường và cảnh quan dự án.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Thành phần chính là bao bì, vỏ đồ hộp, thức ăn thừa... Với
định mức rác thải sinh hoạt do mỗi người thải ra hằng ngày là 0,5 kg thì khối lượng rác
thải sinh hoạt phát sinh ước tính như sau:
6 người × 0,5 kg/người/ngày.đêm =3 kg/ngày.đêm.
Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trong thùng chứa 240l và được công nhân vận
chuyển đến điểm tập kết chất thải rắn tại thôn Phò Nam để đơn vị chức năng thu gom,
vận chuyển đi xử lý.
- Chất thải rắn nguy hại: Thành phần chủ yếu là dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng,
sửa chữa các phương tiện sản xuất, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn hỏng… Bình quân mỗi
tháng lượng phát thải khoảng 2kg.
Chất thải rắn nguy hại được thu gom trong các thùng phuy, lưu trữ tại kho chứa chất
thải nguy hại. Khi kết thúc dự án, Chủ dự án thuê công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng đến
thu gom, vận chuyển đi xử lý.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của
Dự án
- Phòng điều hành: Nhà điều hành Container, kích thước 5×5×3m.
- Kho phụ gia (bột khoáng), nhiên liệu và chất thải nguy hại: Cột gỗ, xung quanh
quây tôn và mái tôn. Trong đó riêng kho chứa chất thải nguy hại được xây bằng gạch,
nền bê tông chống thấm, mái tôn.
+ Kích thước kho phụ gia (bột khoáng): 5m × 5 m × 5m.
+ Kích thước kho chứa nhiên liệu: 5m × 5 m × 5m.
+ Kích thước kho chứa CTR nguy hại: 2m × 2m × 3 m.
- Dây chuyền trạm trộn và trạm nghiền: Trạm trộn và trạm nghiền đá có khung thép,
cố định bằng bệ bê tông gắn bu lông ốc vít.
- Hệ thống bể xử lý khí thải trạm trộn bê tông nhựa: Thùng lắng bụi, bể chứa nước
xây gạch thẻ chìm, láng xi măng dày 3cm, có dung tích 200m 3. Hệ thống ống nhựa PVC
dẫn nước dập bụi. Hệ thống dập bụi trạm nghiền đá: Hệ thống ống nhựa PVC dẫn nước

dập bụi, bể chứa nước dập bụi dung tích 150m3.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 14


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Dự án được thực hiện với mục đích cung cấp bê tông nhựa nóng để hoàn thiện
đoạn đường dài 10km của tuyến đường cao tốc La Sơn – Túy Loan từ KM 56 đến KM 66
đường ĐT601 thuộc xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Công suất cụ thể
của trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá như sau:
- Trạm nghiền đá: 150tấn/giờ.
- Trạm trộn bê tông nhựa nóng: Từ 104 – 120tấn/giờ.
Quy trình công nghệ sản xuất của dự án như sau:
a. Trạm nghiền đá
* Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ trạm nghiền đá:

Phễu cấp liệu sơ cấp

Máy nghiền hàm

Bụi, tiếng ồn,
độ rung

Máy nghiền côn

Sàn rung 3


Đá 0 x 5

Đá 5 x 10

Sàng rung 1,2

Đá 10 x 20

Đá 10 x 20

Hình 1.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ trạm nghiền đá
* Thuyết minh quy trình công nghệ trạm nghiền đá:
Đá sau khi được tập kết về bãi đá hộc và được cho vào phễu cấp liệu sơ cấp. Từ
phễu cấp liệu đá được băng tải đưa đến máy nghiền hàm. Từ đây, đá được chuyển đến hệ
thống sàng phân loại. Hệ thống sàng phân loại sẽ làm việc và loại đá đủ tiêu chuẩn về
kích thước (đá 0 x 5, đá 10 x 20) được chuyển ra bãi đá thành phẩm bằng hệ thống băng
chuyền. Đá không đủ tiêu chuẩn về kích thước được đưa về máy nghiền côn. Đá sau khi
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 15


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

được nghiền tại máy nghiền côn sẽ chuyển đến máy sàn rung để phân loại sản phẩm (đá 0
x 5, đá 5 x 10, đá 10 x 20) và cho ra bãi thành phẩm.
b. Trạm sản xuất bê tông nhựa nóng
* Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ sản xuất bê tông nhựa nóng:
Bãi cát


Bãi đá
Máy xúc

Phễu cát

Phễu đá
0x5

Phễu đá
5x10

Phễu đá
10x20

Máng rung

Máng rung

Máng rung

Máng rung

Băng tải

Phụ gia

Băng gầu nguội
Cân phụ gia
Tang sấy

Bụi,SOx,CO2,
CO, mùi hôi

Nhựa đường

Băng gầu nóng
Nấu
Sàng phân loại
Ngăn chứa vật
liệu nóng

Bụi,SOx,
CO2,
CO,
mùi hôi

Định lượng

Cân định lượng cát, đá

Máy trộn

Bộ tưới nhựa

Sản phẩm

Hình 1.3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất bê tông nhựa nóng
Ghi chú:

Chất thải phát sinh

Chỉ dẫn quy trình sản xuất

* Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất bê tông nhựa nóng:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 16


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

Cát, đá dăm từ kho bãi được máy bốc xúc đưa vào các ngăn phễu cấp liệu, mỗi ngăn
chứa một loại riêng biệt. Phía dưới mỗi phễu có gắn thiết bị định lượng sơ bộ vật liệu, vật
liệu rơi xuống băng tải dài rồi theo băng gầu nguội đưa lên tang sấy vật liệu. Tang sấy
quay liên tục và được đốt nóng bằng ngọn lửa dầu FO. Trục của tang sấy nghiêng từ 2
đến 10 độ, đầu đốt được bố trí ở phía đầu thấp của tang sấy. Cốt liệu nguội được đưa vào
tang sấy từ phía đầu cao, được tang sấy đưa dần xuống phía dưới. Vật liệu được sấy nóng
bằng ngọn lửa tại đầu đốt. Đầu đốt hoạt động kiểu phun sương phân tách dầu thành các
hạt sương nhỏ và được đốt cháy, làm nóng cốt liệu. Khi ra khỏi tang sấy cốt liệu đã được
đốt nóng đến nhiệt độ 200-2500C nhờ ngọn lửa ở đầu đốt. Cát, đá sau khi được sấy nóng
ở nhiệt độ 200 – 2500C sẽ theo băng gầu nóng đưa vào máy sàng. Tại đây máy sàng sẽ
được phân ra làm các cỡ hạt: 0-5(mm), 5-10(mm), 10-20(mm). Mỗi cỡ hạt sẽ rơi xuống
một ngăn tương ứng của thùng chứa.
Bột đá được chuyển vào thùng chứa. Dưới các ngăn của thùng chứa là thiết bị định
lượng. Tại đây các hỗn hợp vật liệu lại được cân đúng tỷ lệ quy định của hỗn hợp bê tông
nhựa nóng và rồi được đưa vao thùng trộn.
Nhựa đường trước khi đưa vào thùng trộn sẽ được đun nóng đến nhiệt độ 120 0C –
1600C ở thiết bị nấu nhựa. Thiết bị nấu nhựa đường là một thiết bị kín, bên trong có bố trí
các đường ống dẫn dầu truyền nhiệt. Thiết bị nấu nhựa đường tại dự án sử dụng loại dầu
truyền nhiệt Shell Heat Transfer Oil S2 với ưu điểm hệ số truyền nhiệt cao, độ nhớt thấp.
Dầu truyền nhiệt được dẫn bên trong đường ống từ bồn chứa dầu nóng. Bồn chứa dầu

nóng được cung cấp nhiệt từ ngọn lửa dầu DO sẽ liên tục cấp dầu nóng chạy trong đường
ống làm nóng chảy nhựa đường và lượng dầu này được tuần hoàn liên tục. Nhựa sau khi
được nóng chảy và được bơm định lượng tại thiết bị định lượng rồi bơm vào thùng trộn
với thời gian 10-20(s) rồi mới mở cửa xả để sản phẩm đổ vào xe vận chuyển chở tới công
trường hoặc chứa sẵn vào Silô có vỏ bọc cách nhiệt. Nhiệt độ hỗn hợp của bê tông sau
khi trộn phải đạt được từ 1200C-1600C.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
- Trạm nghiền đá công suất 150 tấn/h.
Bảng 1.3. Danh mục máy móc, thiết bị trạm nghiền đá
Số
TT

Tên thiết bị

Xuất xứ

Đơn
Vị

Năm
Số
sản xuất
lượng

Hiện
trạng

I

Thiết bị chính


1

Máy nghiền hàm

Hàn Quốc

Bộ

01

2012

Còn 80%

2

Máy nghiền côn

Hàn Quốc

Bộ

01

2012

Còn 80%

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải


Trang 17


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

3

Máy sàng rung

Hàn Quốc

Bộ

03

2012

Còn 80%

4

Băng tải B800 (15m)

Việt Nam

Bộ

01


2012

Còn 90%

5

Băng tải B800 (7m)

Việt Nam

Bộ

01

2012

Còn 90%

4

Băng tải B700 (17m)

Việt Nam

Bộ

01

2012


Còn 90%

5

Băng tải B700 (15m)

Việt Nam

Bộ

01

2012

Còn 90%

4

Băng tải B600 (15m)

Việt Nam

Bộ

04

2012

Còn 90%


- Trạm trộn bê tông nhựa nóng công suất 104 – 120 tấn/h.
Bảng 1.4. Danh mục các thiết bị trạm trộn bê tông nhựa

Số
TT

Tên thiết bị

Xuất xứ

Vị

Số
lượng

Năm
sản
xuất

Hiện trạng

Đơn

I

Thiết bị chính

1

Trạm trộn 104-120 tấn/h


Hàn Quốc

trạm

01

2012

mới 100%

2

Máy xúc lật

Nhật Bản

máy

01

2011

Còn 95%

3

Xe tải ben

Liên doanh


xe

10

2012

mới 100%

1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu và các chủng loại sản phẩm của dự án
a. Nguyên, nhiên, vật liệu:
Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào của dự án gồm:
* Các nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho công tác sản xuất bê tông nhựa nóng:
- Nguyên vật liệu chính cho sản xuất bê tông nhựa nóng là: Cát vàng, đá, nhựa
đường, dầu FO, bột đá.
+ Cát: được mua từ mỏ cát Hà Nha, Quảng Nam; chất lượng đảm bảo cho các hoạt
động của trạm.
+ Đá: Đá nguyên liệu được thu mua từ các mỏ đá Đà Sơn, phường Hòa Khánh
Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Đá sử dụng cho trạm trộn bê tông nhựa lấy
từ trạm nghiền đá của dự án.
+ Nhựa đường, bột đá: Mua từ các đại lý ở thành phố Đà Nẵng.
Tính chất: Nhựa đường là loại chất lỏng hoặc bán rắn có độ nhớt cao, màu đen.
Thành phần của nhựa đường là 32% là Asphaltenes; 32% là nhựa; 14% là
hydrocacbon no; 22% là hydrocacbon thơm.
- Dầu DO, dầu FO: Mua từ thành phố Hồ Chí Minh, chuyển về Đà Nẵng qua cảng
Tiên Sa.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 18



Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

- Mỡ bảo quản, dầu thủy lực: được cung cấp bởi công ty cung ứng máy móc thiết bị
phục vụ cho sản xuất để phù hợp với loại máy sử dụng.
- Các vật liệu khác:
Phụ tùng thay thế mua của các cơ sở sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu thông qua
các công ty xuất nhập khẩu hoặc văn phòng đại diện của hãng sản xuất tại Việt Nam.
Điện năng : lấy từ đường dây 22kV phục vụ xã Hòa Bắc.
Bảng 1.5. Khối lượng nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng
Stt
1

Nguyên, nhiên, vật liệu

Đơn vị
tính

Khối lượng

Nguyên, nhiên liệu cho trạm nghiền đá
Đá nguyên liệu
Tấn/h
150

Nguyên, nhiên liệu cho trạm trộn bê tông nhựa nóng (A)
41,28
1 Đá 10x20 (mm)
Tấn/h
2


Đá 5x10 (mm)

Tấn/h

22,8

3
4
5
6

Đá 0x5 (mm)
Cát
Bột khoáng
Nhựa đường
Tổng (A)
Dầu FO
Dầu DO
Dầu dầu truyền nhiệt Shell
Heat Transfer Oil S2

Tấn/h
Tấn/h
Tấn/h
Tấn/h
Tấn/h
Tấn/h
Tấn/h


22,8
22,8
4,56
5,76

Tấn/h

0,003

7
8
9

120
1,02
0,06

b. Sản phẩm:
Sản phẩm của dự án bao gồm: Các loại đá và bê tông nhựa nóng.
Bảng 1.6. Khối lượng sản phẩm của dự án
Stt

Sản phẩm

Khối lượng (tấn/h)

1
3

Các loại đá (0x5, 5x10, 10x20,…)

Bê tông nhựa nóng

150
120

1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án
Thời gian lắp đặt, vận hành trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá dự kiến là 06
tháng (từ quý I/2016 – quý III/2016), trong đó:
- Thời điểm trạm bắt đầu thi công lắp đặt vào đầu quý I/2016, quá trình diễn ra
trong 15 ngày.
- Thời điểm trạm đi vào vận hành dự kiến vào quý I năm 2016.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 19


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

- Thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của trạm vào quý III năm 2016.
Tuy nhiên, thời gian hoạt động của dự án phụ thuộc vào tiến độ thi công tuyến
đường cao tốc La Sơn – Túy Loan nen dự án có thể kéo dài đến năm 2018.
1.4.8. Tổng vốn đầu tư
Tổng mức đầu tư của dự án: 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng).
Trong đó, kinh phí dành cho công tác bảo vệ môi trường là : 200.000.000 đồng.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án
- Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải là chủ đầu tư của dự án. Doanh nghiệp này có
trách nhiệm triển khai thực hiện đầu tư lắp đặt và vận hành theo hình thức: Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý Dự án.
Ban quản lý Dự án sẽ chịu trách nhiệm quản lý về công tác bảo vệ môi trường trong

thời gian thi công lắp đặt và vận hành của trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục
vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan.
CHỦ ĐẦU TƯ

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Trưởng trạm)

Bảo vệ
(1 người)

Công nhân vận hành trạm
trộn bê tông nhựa
(1 công nhân cơ khí + 1 công
nhân lao động)

Công nhân vận hành
trạm nghiền đá
(1 công nhân cơ khí + 1
công nhân lao động)

Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy dự án
* Chế độ làm việc
Thời gian hoạt động Dự án: 6 tháng.
Số giờ làm việc trong ngày: 8 giờ.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 20


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan


Bảng 1.7. Bảng thống kê tóm tắt nội dung chính của Dự án
Các
giai
đoạn
của Dự
án
1

Các hoạt động

Tiến độ
thực hiện

2

3

Vận chuyển
móc, thiết bị

Thi
công
lắp đặt

máy

Quá trình lắp đặt
trạm trộn bê tông
nhựa


trạm
nghiền đá
Hoạt động sinh hoạt
của công nhân
Phương tiện giao
thông vận chuyển
nguyên vật liệu, sản
phẩm ra vào dự án
Quá trình tập kết đá
và hoạt động của
trạm nghiền

Vận
hành
Hoạt động của trạm
bê tông nhựa nóng

Cách thực hiện

Các yếu tố môi
trường có khả
năng phát sinh

4
5
Sử dụng xe tải vận
chuyển máy móc, thiết bị
- Bụi, khí thải
- Thời điểm đến Dự án

trạm
thực Tuân thủ luật ATGT
hiện
thi
Sử dụng máy móc thiết bị, - Bụi, khí thải
công lắp đặt
- Chất thải rắn
nhân công, thi công cuốn
vào quý I
- Nước thải
chiếu, phương châm làm - Nước mưa chảy
năm
đâu dọn đến đấy
tràn
2016,thời
gian
thực - Tuân thủ nội quy của - Chất thải rắn
hiện là 15 Dự án đối với công nhân - Nước thải
- Vấn đề an ninh
ngày.
- Sinh hoạt tại nhà điều
trật tự tại địa
hành dự án.
phương
- Thời điểm Sử dụng xe tải vận - Bụi, khí thải
trạm đi vào chuyển máy móc, thiết bị - Tiếng ồn
- Vấn đề giao
vận hành dự đến Dự án
thông khu vực
kiến

vào - Tuân thủ luật ATGT
quý I năm - Tuân thủ nội quy của - Bụi, khí thải
Dự án đối với nhân viên. - Tiếng ồn, độ
2016.
- Thời điểm - Vận hành dây chuyền rung
dự
kiến chính xác, an toàn.
đóng
cửa
hoạt động - Tuân thủ nội quy của
của
trạm Dự án đối với nhân viên.
- Bụi, khí thải
vào quý III
- Tiếng ồn, độ
năm 2016.
- Vận hành dây chuyền rung
chính xác, an toàn.

Hoạt động sinh hoạt
của công nhân
Hoạt động xử lý bụi
phát sinh từ trạm
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

- Tuân thủ nội quy của
Dự án đối với công nhân
- Làm việc theo ca.
- Sinh hoạt tại nhà điều
hành dự án.

Vận hành hệ thống xử lý
bụi, khí thải mỗi khi vận

- Nước thải
- Chất thải rắn
- Vấn đề an ninh
trật tự tại địa
phương
- Nước thải
- Cặn thải
Trang 21


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

Các
giai
đoạn
của Dự
án

Các hoạt động

Tiến độ
thực hiện

trộn bê tông nhựa

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải


Cách thực hiện

Các yếu tố môi
trường có khả
năng phát sinh

hành trạm trộn bê tông
nhựa

Trang 22


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý và địa chất
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý
Dự án Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí
Minh đoạn La Sơn - Túy Loan nằm ở thôn Phò Nam, xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang,
thành phố Đà nẵng.
Hòa Bắc là một xã miền núi nằm ở phía Tây Bắc của Trung tâm hành chính huyện
Hòa Vang, có đường ĐT 601 đi qua; có sông Cu đê nhiều tiềm năng cũng như thuận lợi
trong việc phát triển Kinh tế - Xã hội.
Dự án đặt cạnh tuyến đường ĐT601 nên giao thông đối ngoại và nội vùng trên địa
bàn huyện tương đối thuận tiện.
2.1.1.2. Điều kiện về địa hình, địa chất:
Dự án nằm trên địa bàn xã Hòa Bắc, là khu vực có địa hình đồi núi với kết cấu đất

vững chắc thuận lợi cho bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật. Hòa Bắc có địa hình chia
làm 2 vùng: Vùng có địa hình tương đối bằng phẳng gồm các thôn: Phò Nam, Nam Yên,
An Định, Lộc Mỹ, Nam Mỹ; Vùng có địa hình đất đồi núi cao gồm các thôn: Tà Lang,
Giàn Bí, nơi đây dân cư chủ yếu là người đồng bào dân tộc Cơtu sinh sống.
Đất đai có nguồn gốc chủ yếu đá là đá mắc-ma, đặc trưng là đá granite với bề mặt
phong hóa mạnh, đất có màu đỏ vàng. Địa hình đất đai của vùng này thích hợp cho việc
phát triển lâm nghiệp, nông nghiệp và du lịch. Hòa Bắc là nơi tập trung nhiều rừng đầu
nguồn có ý nghĩa bảo vệ môi trường sinh thái của thành phố Đà Nẵng nên cần phải có
quy hoạch sử dụng đất hợp lý và phải tính đến những tác động tích cực cũng như tiêu cực
của quá trình khai thác sử dụng nhằm đảm bảo trạng thái cân bằng về địa hình, bảo vệ
môi trường sinh thái.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng
Khu vực thực hiện Dự án nằm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng nên nhìn chung
mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa. Dưới đây là các đặc trưng về khí hậu của thành
phố Đà Nẵng từ năm 2004-2013.
2.1.2.1. Nhiệt độ không khí:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 23


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp
đến quá trình phát tán, pha loãng và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt
độ không khí càng cao thì tốc độ lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong khí
quyển càng nhanh và thời gian lưu các chất trong khí quyển càng nhỏ. Đồng thời nhiệt độ
còn là yếu tố làm thay đổi quá trình bay hơi dung môi hữu cơ, các chất gây mùi hôi, là
yếu tố quan trọng tác động trực tiếp lên sức khỏe công nhân trong quá trình lao động.

Theo số liệu thống kê, nhiệt độ không khí trung bình tại Đà Nẵng trong 10 năm từ
năm 2004 - 2013.
- Nhiệt độ trung bình cao nhất là 30,60C.
- Nhiệt độ trung bình thấp nhất là 19,40C.
- Biên độ nhiệt ngày đêm của không khí đạt giá trị lớn nhất trong mùa có gió Tây
Nam.
Bảng 2.1. Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong 10 năm (2004 – 2013)
Nhiệt độ không khí trung bình (0C)
Các
200
2004 2005
2007 2008 2009 2010 2011
tháng
6
1
2
3
4
5
6
7
8
Tháng 1 21,9 21,4 21,6 21,3 21,6 20,6 23,1 20
Tháng 2 21,2 23,9 23,3 23,7 19,4 23,7 24,4 21,5
Tháng 3 24,1 22,8 24 25,4 23,3 25,5 24,6 21,5
Tháng 4 26,5 25,8 26,9 26,4 27 26,9 26,9 24,9
Tháng 5 28,4 29 27,6 28,1 27,7 27,6 29,4 28,1
Tháng 6 29,2 30,5 30,2 29,8 29,4 30,6 29,7 29,3
Tháng 7 28,3 28,4 30,1 29,4 29,5 29,3 29,1 29,8
Tháng 8 28,9 28,7 28,3 28,8 28,6 29,2 28,1 29,2

Tháng 9 27,3 27,9 27,3 27,8 27,8 27,5 27,7 26,9
Tháng 10 25 26,3 26,7 26 26,3 26,7 25,9 25,7
Tháng 11 24,3 25,2 26,2 23,2 24,4 24,4 23,7 24,6
Tháng 12 21,8 21,2 23,4 23,9 21,5 23,2 22,5 20,8
Trung
25,6 25,9 26,3 26,2 25,5 26,3 26,3 25,2
bình
Trung
bình 10
26
năm

201
2
9
21,4
22,2
24,3
27,0
29,3
30,6
29,6
29,7
27,5
26,3
26,0
24,5
26,5

2013

10
21,9
24,4
25,3
27,1
29,2
29,6
28,6
29,3
27,1
26,0
25,2
20,8

Trun
g
bình
21,5
22,8
24,1
24,1
28,4
29,9
29,2
28,9
27,5
26,1
22,3
22,4


26,2

(Nguồn:Niên giám thống kê Đà Nẵng từ năm 2004 đến 2013, Cục thống kê Đà Nẵng)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 24


Báo cáo ĐTM Dự án: Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

2.1.2.2. Số giờ nắng:
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế
độ nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí quyển và quá trình
phát tán và biến đổi các chất ô nhiễm.
Tại Đà Nẵng, trung bình có khoảng 2077,4 giờ nắng (10 năm), số giờ nắng trung
bình trong ngày là 6 giờ. Trong năm có ít nhất 5 giờ nắng/ngày từ tháng 2 đến tháng 10
hàng năm. Tháng 11 và tháng 12 là các tháng có ít giờ nắng nhất là 2 - 3 giờ/ngày. Các
tháng 4, 5, 6, 7 có số giờ nắng nhiều nhất là từ 8,1 - 8,9 giờ/ngày.
Bảng 2.2. Số giờ nắng trung bình các tháng trong 10 năm (2004 – 2013)
Số giờ nắng trung bình (giờ nắng)
Các
tháng

Trung
bình

2004

2005


2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

Tháng 1

94,9

157,1

94,2

45,8

110,4

116,8

149,2

39,8

63,4

125,7

99,7


Tháng 2

153

171,6

115

181,8

24

178

200,7

161,9

126,0

154,4

146,6

Tháng 3

133,9

150,7


163,5

173,5

157,9

187,4

196,7

113

178,2

152,3

160,7

Tháng 4

215

193,4

240,4

180,5

214,4


163,2

210,1

174,8

208,9

171,6

197,2

Tháng 5

283,2

245,7

260,8

231

227,2

226,1

268,1

258,7


257,0

283,6

254,1

Tháng 6

238,9

220,2

289,8

277,2

226,6

256,4

283,9

222,9

184,7

237,3

243,8


Tháng 7

218

216,6

199,4

290,1

277,2

211,9

276,9

232,8

241,9

215,5

238,0

Tháng 8

242

170,3


177,8

170,4

201,7

235,1

209,8

231,1

219,0

166,2

202,3

Tháng 9

162,3

181,1

172,4

199,8

165,2


135,4

202,2

105,5

166,5

145,7

163,6

Tháng 10

146,8

109,2

193,3

75,6

112,2

136,2

102,9

107,7


163,9

135,1

128,3

Tháng 11

111,5

138

209,4

48,8

68

116

49,9

115,3

155,3

110,2

112,2


Tháng 12

125,3

11,7

77,3

125,6

49,2

150,3

110,4

18,1

131,9

507

130,7

Cả năm

2.124,8

1.965


2.193,3

2.000,1

1.834,0

2.112,
8

2.260,8

1.781,6

2.096,7

2.404,6

(Nguồn:Niên giám thống kê Đà Nẵng từ năm 2004 đến 2013, Cục thống kê Đà Nẵng)
2.1.2.3. Độ ẩm không khí:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 25


×