Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Thiết kế một số hoạt động trong phần post listening tiếng anh 10 chương trình chuẩn tại trường THPT trần văn kỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.13 KB, 35 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm

MỤC LỤC
Trang
BÌA
TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤC
PHẦN NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. Đặt vấn đề......................................................................................................... 01
II. Giải quyết vấn đề............................................................................................. 02
1. Cơ sở lý luận.................................................................................... 02
2. Thực trạng của vấn đề tại trường THPT Trần Văn Kỷ................... 02
3. Biện pháp giải quyết.......................................................................... 03
4. Thời gian và đối tượng thực hiện......................................................17
5. Kết quả thực hiện...............................................................................17
III. Kết
luận............................................................................................................18
Tài liệu tham khảo.................................................................................................19
Phụ lục...................................................................................................................20
Đề và đáp án 2 bài kiểm tra Listening số 01 và số 02 Lớp 10 năm học
2014 - 2015 (kèm 2 đĩa CD Listening)
BẢN XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ HỘI ĐỒNG KH, SK CỦA
TRƯỜNG
PHIẾU CHẤM ĐIỂM DÀNH CHO HỘI ĐỒNG KH, SK CỦA TRƯỜNG

1


Sáng kiến kinh nghiệm

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:


Xã hội chúng ta đang trong cuộc chạy đua đường dài đổi mới và nâng cao chất
lượng giáo dục trên mọi lĩnh vực đáp ứng nhu cầu cấp thiết và xu thế chung của thời
đại. Riêng với bộ môn ngoại ngữ, đặc biệt là môn Tiếng Anh mà tôi đang được phân
công giảng dạy, điểm này được thể hiện rất rõ và cụ thể qua các chương trình, kế
hoạch, chỉ đạo từ cấp Bộ, cấp Sở, Trường và Tổ chuyên môn như việc thực hiện đề án
ngoại ngữ Quốc gia năm 2020, hay tiến hành kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT. Sự thay đổi trong xu
hướng kiểm tra, đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực đã khiến tôi
nhận thấy chính bản thân mình cần có sự đổi mới trong phương pháp dạy trên lớp. Bởi
vì thiết nghĩ rằng, từ trước giờ chúng tôi chỉ được chỉ đạo kiểm tra học sinh phần đọc,
viết, và ngữ pháp nhưng bây giờ đánh giá thêm kỹ năng nghe và nói thì sẽ cần có thêm
sự đầu tư, đào sâu hơn nữa các phương pháp giảng dạy trong các tiết học này để các
em học sinh thành thạo kỹ thuật làm các dạng bài tập nghe khác nhau.
Thêm vào đó, nhiều học sinh có tâm lý ngại và sợ môn ngoại ngữ bởi vì các em
cho rằng Tiếng Anh rất khó học, đặc biệt là việc phát triển hai kỹ năng nghe và nói.
Trong kỹ năng nghe, học sinh chưa chú tâm đến nội dung bài nghe và rèn luyện các kỹ
năng nghe, kỹ năng làm bài tập trong lúc nghe. Thật sự mà nói thì các em vẫn còn thụ
động trong việc lĩnh hội kiến thức và phụ thuộc vào đáp án có sẵn trong sách tham
khảo. Thêm vào đó, tâm lý các em chủ quan cho rằng việc học nghe là không cần thiết,
không quan trọng bởi vì các em không có điểm kiểm tra phần nghe trong quá trình học
Các em không hiểu rằng việc học ngoại ngữ không chỉ dừng lại ở việc lĩnh hội kiến
thức mà còn phải giao tiếp được bằng ngôn ngữ đó.
Trong quá trình dạy học ở trường THPT Trần Văn Kỷ, tôi thấy rằng trình độ
tiếng Anh của các em học sinh còn hạn chế, đặc biệt là kỹ năng nghe hiểu. Học sinh
không chú trọng và không luyện tập kỹ năng nghe thường xuyên. Mặc khác, theo sự
đánh giá chủ quan của bản thân tôi, các hoạt động ở phần Post - Listening trong sách
giáo khoa được thiết kế chưa sát với trình độ của học sinh trường THPT Trần Văn Kỷ.
Vì vậy, trong các tiết dạy trên lớp, đa số các giáo viên khó thực hiện trọn vẹn hoạt
động Post-Listening.


2


Sáng kiến kinh nghiệm
Xuất phát từ nhu cầu cấp bách của việc học ngoại ngữ và tình hình học tập thực
tiễn của học sinh tại trường THPT Trần Văn Kỷ , tôi đã nghiên cứu và thiết kế lại một
số hoạt động trong phần Post-Listening Tiếng Anh 10 để đưa vào giảng dạy trong
chương trình cho phù hợp hơn với đối tượng học sinh của mình, nhằm tạo sự hứng thú
cho các em trong giờ học nghe, nâng cao hiệu quả dạy học và kiểm tra, đánh giá theo
theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
1. Cơ sở lý luận:
Chúng ta ta cần phải thiết kế lại một số hoạt động ở phần Post-Listening trong
các tiết học nghe bởi vì qua các tiết dạy, bản thân tôi nhận thấy rằng mục đích của dạy
nghe là nhằm phát triển các kỹ năng nghe hiểu của học sinh như nghe sâu (intensive
listening), nghe rộng (extensive listening), nghe lấy thông tin cụ thể (listening for
specific information) và nghe lấy thông tin chính (listening for gist)...... Để phát huy
tốt các kỹ năng hiểu bài của học sinh sau khi nghe cần thiết kế các hoạt động phù hợp
hơn với trình độ học sinh giúp các em có thể nói lại một số nội dung vừa mới nghe
bằng nhiều hình thức khác nhau như: hỏi và trả lời (Ask and Answer), sử dụng những
từ gợi ý để nói thành câu có nghĩa (Using these cues words to make meaningful
sentences), điền vào chỗ trống (Gap-Fill), đóng vai (Roleplay), thảo luận (Discussion),
trò chơi (Games).

3


Sáng kiến kinh nghiệm
Các hoạt động nghe ở phần Post- Listening không quá 10 phút trong mỗi tiết

dạy nghe. Những hoạt động này phải gắn kết với các nội dung từng bài học và phải
phù hợp với khả năng của học sinh, không quá khó nhưng cũng không quá dễ gây nên
sự nhàm chán đối với học sinh.
Phải tạo sự hưng phấn thực sự đối với học sinh, làm cho các em phải chủ động
khi nghe, không còn phụ thuộc vào đáp án có sẵn của sách tham khảo. Sau khi nghe,
các em có thể nói lại một số nội dung vừa mới được nghe bằng nhiều hình thức khác
nhau.
2. Thực trạng của vấn đề ở trường THPT Trần Văn Kỷ:
Nhìn chung, vấn đề học Tiếng Anh ở trường THPT Trần Văn Kỷ trong những
năm gần đây đã được chú trọng quan tâm. Nhà Trường đã đầu tư phát triển cơ sở vật
chất, trang thiết bị nghe nhìn phục vụ cho việc giảng dạy đáp ứng những yêu cầu đổi
mới trong việc dạy và học ngoại ngữ. Học sinh ở vùng nông thôn tuy còn hạn chế
trong việc học Tiếng Anh nhưng các em có tình thần hiếu học, có chí cầu tiến. Nếu
giáo viên khích lệ các em đúng khả năng tiềm tàng và hướng dẫn các em học đúng
phương pháp thì kết quả đạt được sẽ đáng để ghi nhận.
Tuy nhiên, thông qua quá trình giảng dạy của bản thân và các tiết dự giờ đồng
nghiệp tại trường THPT Trần Văn Kỷ, tôi nhận thấy học sinh vẫn còn thụ động, chưa
thực sự thích thú học Tiếng Anh. Các em cứ đinh ninh rằng ngoại ngữ là môn khó học
nhất. Kỹ năng đọc và làm bài tập ngữ pháp của các em khá tốt trong khi đó kỹ năng
nghe hiểu hầu như quá hạn chế. Theo khảo sát đầu năm của bản thân tôi thông qua
việc cho học sinh làm bài kiểm tra kỹ năng nghe vào đầu tháng 9/2014, chỉ có 4 học
sinh đạt điểm trung bình, chiếm tỉ lệ 9.3%.
- Bảng thống kê: Điểm bài kiểm tra LISTENING số 01 đầu năm học 2014-2015
KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA LISTENING SỐ 01

Giỏi
Lớp
10B7

TSHS

43

(8-10)
SL %
0
0

NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Tiếng Anh
Khá
T.Bình
Yếu
(6.5-7.8)
SL %
0
0

(5-6.3)
SL %
4
9.3

Kém

(3.5-4.8)
(<3.5)
SL % SL %
9 20.9 30 69.8

TB trở lên

SL
4

%
9.3

4


Sáng kiến kinh nghiệm

Bảng thống kê kết quả bài kiểm tra LISTENING đầu năm học - lúc học sinh
chưa học kỹ năng nghe - chứng tỏ rằng việc dạy và học Listening ở lớp 10B7 mà tôi
được phân công giảng dạy trong năm học 2014-2015 là một thách thức lớn đối với tôi.
Nguyên nhân là các em không có kỹ năng nghe để làm bài tập, tâm lý chủ quan là
không có bài kiểm tra nghe trong quá trình học dẫn đến có thái độ chưa đúng đắn với
việc phát triển kỹ năng này. Một nguyên nhân nữa là nội dung các hoạt động dạy nghe
chưa phù hợp với trình độ học sinh.
Ở các bài học nghe, trong bước chuẩn bị bài trước khi lên lớp đa số các em đã
có soạn sẵn đáp án trong sách tham khảo. Khi giáo viên yêu cầu nghe để đưa ra đáp án
thì các em chưa thực sự tập trung vào nội dung của bài nghe. Chỉ cần giáo viên hỏi về
những bài tập trong sách giáo khoa thì học sinh đưa ra câu trả lời hoàn toàn chính xác
nhưng thực tế vẫn còn một số em chưa nghe được. Nổi bật thêm nữa là trong các hoạt
động của phần Post-Listening, một số ít học sinh ở các lớp chọn có thể vận dụng được
nội dung bài nghe, trong khi số đông còn lại dường như thấy thờ ơ vì quá sức.
Theo tôi có 2 lí do trực tiếp dẫn đến thực trạng nổi bật này. Thứ nhất là nội
dung các hoạt động trong phần Post - Listening khó so với trình độ của các em học
sinh. Thứ hai là việc giáo viên hướng dẫn thực hiện các họat động đó còn chung
chung, chưa đưa ra những gợi ý cụ thể và chưa tạo được hứng thú cho học sinh
3. Biện pháp giải quyết:

Để giải quyết những thực trạng trên tôi nghĩ mình sẽ phải thực hiện cả một quá
trình lâu dài từ khi nhận lớp cho đến khi các em tốt nghiệp 12. Riêng trong năm học
này, tôi đã đổi mới một số hoạt động trong phần Post-Listening cho hiệu quả, thu hút
hơn và phù hợp hơn với trình độ học sinh lớp 10 tại trường THPT Trần Văn Kỷ.
Nội dung đổi mới các hoạt động trong phần Post- Listening Tiếng Anh lớp 10
cho mỗi tiết dạy nghe:

UNIT 1: A DAY IN THE LIFE OF...
After you listen:
 Talking: Retell about Mr Lam activities (10minutes)

(Pairwork)

5


Sáng kiến kinh nghiệm
Work in pairs to make questions and answer about the routine of Mr. Lam by using the
given cues:
1. What / his name?
2. What / occupation?
3. What time / start / work?
4. How many passengers / he / have / the morning?
5. Where / take a rest?
6. What time / have lunch? Where?
7. He / take/ a long rest?

name

occupation

start
work

Talk about the
routine
of Mr. Lam
take rest

have lunch

the numbers
of
passengers

6


Sáng kiến kinh nghiệm
Hướng dẫn thực hiện:
- Giáo viên hỏi học sinh để đưa ra gợi ý, và làm mẫu với 1 học sinh trong lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo cặp để hỏi và trả lời về hoạt động hằng
ngày của ông Lâm. Luyện tập nói theo cặp, có đổi vai.
- Lưu ý học sinh phải gấp sách giáo khoa và vở ghi chép lại để luyện tập.
- Gọi 3 cặp học sinh luyện tập nói trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi (nếu có) và cho điểm khích lệ học sinh.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại phần vừa nói vào vở.
Model:
A: What's his name?
B: His name's Lam.
A: What's his occupation? / What's his job? / What does he do?

B: He's a cyclo driver.
A: What time does he start work?
B: He starts work at 6.00 am. / At 6.00 a.m.
A: How many passengers does he usually have in the morning? Who are they?
B: He usually has 4 passengers in the morning. They are an old man, a lady
and two school pupils.
A: What time and where does he have lunch?
B: He has lunch at twelve at a food stall near Ben Thanh Market.
A: Does he take a long rest?
B: No, he doesn't. He only takes a short rest.

UNIT 2: SCHOOL TALKS
After you listen: Futher practice

(9minutes)

(Pairwork)

Work in pairs and answer questions about yourself
Questions
1. Where do you study?
2. Whose class are you in?
3. What subjects are you taking this semester?
4. How long have you learnt English?

Answers
I study at ………… School.

7



Sáng kiến kinh nghiệm
Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị:
-

Chuẩn bị handout để phát cho học sinh.

Thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự trả lời các câu hỏi về bản thân mình, và điền câu trả
lời vào cột tương ứng.
- Sau đó yêu cầu học sinh làm việc theo cặp để luyện tập cuộc hội thoại.
- Lưu ý học sinh phải gấp sách giáo khoa và vở ghi chép lại để luyện tập.
- Gọi 3 cặp học sinh luyện tập nói trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi (nếu có) và cho điểm khích lệ học sinh.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại phần vừa nói vào vở.
Dialogue:
A: Where do you study?
B: I study at Tran Van Ky high school?
A: Whose class are you in?
B: Ms Suong's
A: What subjects are you taking this semester?
B: Well, I’m taking a lot of subjects such as English, Math, Literature, Physics,
Chemistry, and Biology.
A: How long have you learnt English?
B: I have learned English since I was in grade 6 at secondary school.

UNIT 3: PEOPLE’S BACKGROUND
After you listen: Retell + Write it up (10minutes)


(Groupwork)

Work in groups to answer the following questions about Sally, the Olympic
Champion. Use the answers to those questions to tell your classmates about her.
Questions:
1. When was she born?
2. When did she get a general education?
3. Where does she live with her family?
4. What sorts of sports does she like
5. What sorts of books does she like?

8


Sáng kiến kinh nghiệm
6. What does she want to be in the future?
Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị:
-

Chuẩn bị handout để phát cho học sinh.

Thực hiện:
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 em để trả lời câu hỏi về Sally. Lưu ý
học sinh phải gấp sách giáo khoa và vở ghi chép lại để làm bài.
- Chọn 2 nhóm học sinh làm xong đầu tiên.
- Gọi hai học sinh đại diện cho hai nhóm lên report lại phần nhóm mình vừa
hoàn thành.
-


Giáo viên nhận xét, sửa lỗi (nếu có) và cho điểm khích lệ học sinh.

-

Yêu cầu học sinh về nhà viết lại phần vừa trình bày vào vở.

Suggested answer:
1. Sally was born in 1980.
2. She got a general education at local schools in 1995.
3. She lives with her family in Manchester.
4. She likes different sports such as basketball and swimming.
5. She likes to read love stories-romantic books.
6. She wants to be a sports teacher in the future.
Report:
Sally was born in 1980. She got a general education at local schools in 1995.
She lives with her family in Manchester. She likes different sports such as basketball
and swimming. She likes to read love stories-romantic books. She wants to be a sports
teacher in the future.

UNIT 4: SPECIAL EDUCATION
After you listen: Retell + Write it up

(10minutes)

(Groupwork)

Work in groups to answer the following questions about the Vang Trang Khuyet
Photographic Club. Use the answers to those questions to tell your classmates about it.
Questions:
1. What is the name of the club?

2. Who are the members of the club?

9


Sáng kiến kinh nghiệm
3. Where do they come from?
4. How many members are there?
5. How many photos are on display?
6. What are their photographs about?
7. What does their passion of taking photographs help them?
Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị:
-

Chuẩn bị handout để phát cho học sinh.

Thực hiện:
- Phân nhóm: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 em.
- Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa và vở ghi chép lại để làm bài.
- Chọn 2 nhóm học sinh làm xong đầu tiên.
- Gọi hai học sinh đại diện cho hai nhóm lên report lại phần nhóm mình vừa
hoàn thành.
-

Giáo viên nhận xét, sửa lỗi (nếu có) và cho điểm khích lệ học sinh.

-

Yêu cầu học sinh về nhà viết lại phần vừa trình bày vào vở.


Suggested answer:
1. The name of the club is Vang Trang Khuyet.
2. The Vang Trang Khuyet club’s members are all disabled children.
3. They come from schools for deaf, mute and mentally retarded children.
4. There are 19 deaf, mute and mentally retarded children.
5. They are now having their first exhibition in Hanoi with 50 colour photos.
6. The subject of their photos is simple and peaceful.
7. The passion for taking photographs has helped them escape their sorrow.
Report:
The Vang Trang Khuyet club’s members are all disabled children. They come from
schools for deaf, mute and mentally retarded children. There are 19 deaf, mute and
mentally retarded children. They are now having their first exhibition in Hanoi with 50
colour photos. The subject of their photos is simple and peaceful. The passion for
taking photographs has helped them escape their sorrow.

10


Sáng kiến kinh nghiệm

UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU
After you listen: Write it up+ Retell

(10minutes)

(Groupwork)

Make sentence basing on the given words. Then put the sentences in the correct order
and retell the story, beggin the story with the following sentence:

The story is about an old man who doesn’t know how to use the computer…..
Handout:
Make sentence basing on the given words. Then put the sentences in the correct order
and retell the story.
1. He / not understand / at all / he / tired
→..........................................................................................................
2. The old man / worried / secretary / ask for / computer / the office
→..........................................................................................................
3. He / decide / take / lessons / computing / his son / his teacher
→..........................................................................................................
4. He / not say / anything / computer / later
→..........................................................................................................
5. He / not know / what VDU / he/ shy / ask
→..........................................................................................................
Correct order: ...........................................................
Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị:
-

Chuẩn bị handout để phát cho học sinh.

-

Chuẩn bị máy chiếu đa vật thể để các em trình bày.

Thực hiện:
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 em và viết câu hoàn chỉnh dựa vào các
từ gợi ý, sau đó sắp xếp lại các câu này theo thứ tự phù hợp với câu chuyện xảy ra
trong phần nghe để kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa và vở ghi chép lại để làm bài.

- Chọn 2 nhóm làm bài xong đầu tiên. Gọi hai học sinh đại diện cho hai nhóm lên
kể lại câu chuyện. Sử dụng máy chiếu đa vật thể để chiếu lên màn hình lớn phần câu
các em viết lại cho cả lớp dễ theo dõi. Trong trường hợp không có máy chiếu đa vật
thể, giáo viên có thể cho học sinh dựa vào handout để kể lại câu chuyện.

11


Sáng kiến kinh nghiệm
- Giáo viên theo dõi học sinh trình bày, ghi vắn tắt những lỗi các em mắc phải
sau đó cho nhận xét, sửa lỗi nếu có, và cho điểm khuyến khích các em.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại câu chuyện vừa trình bày vào vở.
Suggested answer:
Corect order:

2-3-5-1-4

The story is about an old man who doesn’t know how to use the computer. The old
man became worried when his secretary asked him for a computer in the office. He
decided to take some lessons in computing and his son became his teacher. He didn’t
know what a VDU was, but he was too shy to ask him. He really didn’t understand at
all and he felt tired. He hadn’t said anything about the computer later.

UNIT 6: AN EXCURSION
After you listen: Discussion

(9 minutes)

(Groupwork)


On the occasion of having some days off, your class plans for a picnic.
Work in groups of four to map out the plan for the picnic and tell about it.
- Teacher gives students some suggestions:

destination

What activities

How many people
attending

means of
transport

The plan for
the weekend
picnic

How long

Bring any food
and drink?

Who with

The plan include:
-

Destination: pagoda, park, museum, mountain, beach…


-

Where to meet: at school gate

12


Sáng kiến kinh nghiệm
-

What time: 7a.m

-

Means of transport: by bus, by train, by bikes...

-

How many: 43 students...

-

How long: a two-day trip...

-

Who with: your teacher, your classmates, one’s parents…

-


What activities: take photos, camp, play games, sing songs, talk, dance, eat…

-

Bring any food: bread, milk, soft drinks, fruits ….

Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị:
-

Chuẩn bị handout để phát cho học sinh.

Handout: Plan for class picnic
Destination: ....................................................................
Where to meet: ....................................................................
What time: ....................................................................
Means of transport: ....................................................................
How many: ....................................................................
How long: ....................................................................
Who with: ....................................................................
What activities: ....................................................................
Bring any food: ....................................................................
Thực hiện:
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Học sinh thảo luận lên
kế hoạch cho chuyến đi dã ngoại của lớp các em vào cuối tuần tới bằng cách điền các
thông tin còn thiếu vào handout đã được phát. Sau đó luyện tập kể lại kế hoạch dã
ngoại đó.
- Chọn 2 đại diện của 2 nhóm học sinh kể lại kế hoạch dã ngoại của các em trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi sai (nếu có) và cho điểm khích lệ các em.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại kế hoạch dã ngoại mà các em đã thảo luận vào vở.

Suggested answer:
Our lass are going for picnic at this weekend. We decide to pay a visit to Thanh
Tan Spa.We are metting at the school gate at 7 a.m on Sunday and travelling to Thanh
Tan Spa by coach. There are 43 students in our class, and Ms Suong - our teacher

13


Sáng kiến kinh nghiệm
joining our picnic in 1 day. We will play a lot of games, sing song, dance, take lots of
photographs and take a bath in warm mineral spring. We are bringing some food such
as bread, milk, soft drinks, and fruits. We will have a lot of fun.

UNIT 7: THE MASS MEDIA
After you listen: Retell + Write it up

(10minutes)

(Groupwork)

Work in groups to answer the following questions about the news stories. Use the
answers to those questions to tell your classmates about them. Choose one of the news
stories only.
News story 1
1. What has happened during the night?
2. Why have many people left their homes?
3. How deep are some roads under the water?
4. Has the rain stopped at the moment?
5. Is there a strong wind?
6. Why can’t people go out to work?

News story 2
1. How many times has the old woman climbed Mount Whitney?
2. How high is Mount Whitney?
3. Is it the highest in California?
4. What does she say about the view from the top?
5. Why does she climb it so often?
6. Does she stop climbing mountain because of her old age?
Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị:
-

Chuẩn bị handout để phát cho học sinh.

-

Chuẩn bị máy chiếu đa vật thể

Thực hiện:
- Phân nhóm: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 em. Phân công học sinh
ở phía một dãy bàn trả lời câu hỏi về News Story 1, học sinh ở dãy bàn phía còn lại trả
lời câu hỏi về News Story 2.
- Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa lại để làm bài.

14


Sáng kiến kinh nghiệm
- Chọn 2 bài làm xong đầu tiên của 2 dãy bàn.
- Gọi hai học sinh đại diện cho hai nhóm lên trình bày phần nhóm mình vừa
làm xong, sử dụng máy chiếu đa vật thể để chiếu lên màn hình lớn cho cả lớp theo dõi.

Trong trường hợp không có máy chiếu đa vật thể, giáo viên có thể linh hoạt chuẩn bị
handout trên bảng phụ hoặc 1/2 tờ giấy Ao và treo lên bảng cho học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi nếu có và cho điểm khích lệ học sinh.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại phần vừa trình bày vào vở.
Suggested answer:
News story 1:
1. Heavy rain has happened during the night.
2. Many people have left their homes because rivers have risen.
3. Some roads are under two metres of water.
4. Yes, the rain has stopped at the moment. / Yes, It is.
5. Yes, there is a strong wind. / Yes, there is.
6. Because of the bad weather people can’t go out to work.
News story 2:
1. She has climbed Mount Whitney for the twenty – third times.
2. Mount Whitney is 4,418 metres.
3. Yes, it is. / Yes, it is the highest mountain in California.
4. She says the view from the top is wonderful.
5. Because the mountain has kept her young and healthy.
6. No, she doesn't. / No, she doesn't stop climbing mountain in spite of her old age.
Report:
News story 1:
Heavy rain has happened during the night. Many people have left their homes
because rivers have risen. Some roads are under two metres of water. The rain has
stopped at the moment. There is a strong wind. Because of the bad weather people
can’t go out to work.
News story 2:

15



Sáng kiến kinh nghiệm
She has climbed Mount Whitney for the twenty – third times. Mount Whitney is
4,418 metres. It is the highest mountain in California. She says the view from the top
is wonderful. She climbs it so often because the mountain has kept her young and
healthy. She doesn't stop climbing mountain in spite of her old age.

UNIT 8: THE STORY OF MY VILLAGE
After you listen: Discussion + Write it up

(9 minutes)

(Groupwork)

Work in group. Discuss the changes in your hometown or home village.
-

Teacher gives students some suggestions:

Roads
Houses
Jobs
The changes in your hometown or home village:

Means of transport
Entertainment
School

Hướng dẫn thực hiện:
Thực hiện:
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 em để thảo luận về sự thay đổi của

ngôi làng nơi các em đang sinh sống, lưu ý các em gấp sách giáo khoa lại.
- Gọi hai hoặc ba học sinh đại diện cho hai hoặc ba nhóm lên trình bày phần
nhóm mình vừa làm xong.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi nếu có và cho điểm khích lệ học sinh.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại phần vừa trình bày vào vở

16


Sáng kiến kinh nghiệm

Report:
In the past, the roads were narrow, but now the roads are wide in my village. In the
past, people had to live in houses made of straw and mud, but now they live in brick
houses. In the past, my villagers used to work hard in the field and hardly make ends
meet, but now they use a lot of technological advances such as combine havester,
agrimotor, which results in bumper crops. They used to walk or ride bycicles around
the village, but now most of families have motorbikes. In the past, a few families have
televisions, but now every house has its TV and some have laptop or computers
connected the Internet. In the past, the primary school was very small and old, but now
it is bigger, newer and more modern.

UNIT 9: UNDERSEA WORLD
After you listen: Retell + Write it up

(10 minutes)

(Groupwork)

Work in groups and tell about the whales using the following information:

largest- 30 -200 -most intelligent - cold water - North - South- Pacific - Atlantic - krill
- in danger - hunting - The Eskimo - not protect - disappear
Hướng dẫn thực hiện:
Thực hiện:
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 em để nói lại về loài cá voi có sử dụng
nguồn thông tin gợi ý, lưu ý các em gấp sách giáo khoa lại.
- Gọi hai hoặc ba học sinh đại diện cho hai hoặc ba nhóm lên trình bày phần
nhóm mình vừa làm xong.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi nếu có và cho điểm khích lệ học sinh.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại phần vừa trình bày vào vở.
Report:
The blue whale is the largest animal that has ever lived on earth. It grows to 30
meters in length and over 200 tons in weight. Whales may also be the most intelligent
animals in the ocean.

17


Sáng kiến kinh nghiệm
Whales like to feed in the cold oceans where there is a lot of krill- their favorite
food. Cold water in the North and South Atlantic Ocean and the North and South
Pacific are good feeding grounds for whales.
Whales are in danger due to heavy hunting pressure. Native American hunters,
such as the Eskimo, are still allowed to hunt a limited number of whales to feed their
communities. If no effective measures were taken to protect whales, these wonderful
animals would disappear forever.

UNIT 10: CONSERVATION
After you listen: Write it up + Retell


(8minutes)

(Groupwork)

Complete the summary of the listening passage by filling each blank with a suitable
word or phrase.
campfire

care

start

wildlife

put out

summer

A forest fire may (1) ………… when campers leave a (2) ………… burning near a
heap of leaves. It is even easier during late (3) ………… when woods and forests are
very dry. Campers must take great (4) ………… not to start a fire. They should
remember to (5) ………… their fire completely by covering it with earth before
leaving. Anyone careless enough to start a forest fire have done something. A forest
fire makes our life more difficult by destroying wood, (6) ………… and good soil.
Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị:
- Chuẩn bị handout để phát cho học sinh
Thực hiện:
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 em dùng các từ gợi ý thích hợp để
hoàn thành đoạn văn tóm tắt nội dung chính của bài nghe, lưu ý các em gấp sách giáo

khoa và vở ghi chép lại.
- Gọi hai hoặc ba học sinh đại diện cho hai hoặc ba nhóm lên trình bày phần
nhóm mình vừa làm xong.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi nếu có và cho điểm khích lệ học sinh.

18


Sáng kiến kinh nghiệm
Suggested answer:
1. start

2. campfire

3. summer

4. care

5. put out

6. wildlife

Report:
A forest fire may start when campers leave a campfire burning near a heap of
leaves. It is even easier during late summer when woods and forests are very dry.
Campers must take great care not to start a fire. They should remember to put out their
fire completely by covering it with earth before leaving. Anyone careless enough to
start a forest fire have done something. A forest fire makes our life more difficult by
destroying wood, wildlife and good soil.


UNIT 11: NATIONAL PARKS
After you listen: Write it up + Retell

(10 minutes)

(Groupwork)

Work in groups to complete the sentences with the numbers or years in the box below.
2002

1960

200

450

100,000

2000

1789

1. Cuc Phuong, the first national park in Vietnam, was officially opened in ……
2. The ……………. square kilometer park attracts tourists and scientists alike.
3. In ……………., nearly ……………. visitors made their way to Cuc Phuong.
4. According to scientists, there are about ……………. different species of flora
and ……………. species of fauna.
5. Quen Voi, also part of the park, is where Nguyen Hue’s army was stationed
before it made its surprised attack on Thang Long and defeated the Qing invaders in
the spring of ……………..

Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị:
- In hoặc viết bài tập trên bảng phụ hoặc ½ tờ giấy Ao
Thực hiện:
- Phân nhóm: Chia lớp làm 4 nhóm.
- Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa lại để làm bài.
- Treo hai bài làm xong đầu tiên ở trên bảng.

19


Sáng kiến kinh nghiệm
- Gọi hai học sinh đại diện cho hai nhóm lên trình bày phần nhóm mình vừa
làm xong.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm nếu có.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại phần vừa trình bày vào vở
Suggested answer:
1. 1960

2. 200

3. 2002 - 100,000

4. 2000 - 450

5. 1789

Report:
Cuc Phuong, the first national park in Vietnam, was officially opened in 1960.
The 200 square kilometer park attracts tourists and scientists alike. In 2002, nearly

100,000 visitors made their way to Cuc Phuong. According to scientists, there are
about 2,000 different species of flora and 450 species of fauna. Quen Voi, also part of
the park, is where Nguyen Hue’s army was stationed before it made its surprised
attack on Thang Long and defeated the Qing invaders in the spring of 1789.

UNIT 12: MUSIC
After you listen: Roleplay

(10 minutes)

(Groupwork)

“Imagine that you will be a journal and you are going to interview 3 guests: music
composer, music fans and singer. Think about some information to ask the guests and
answer the journalist.”
Journalist
- Welcome to talk with

Guests
- Introduce: name,

you. Ask 3 guests to

hometown, job, favorite

introduce themselves.

type of music…

- Ask why do they like


- I like music

music?

because……..

- Ask How do they feel

- I feel ……

when they listen to music?
- Ask What are roles of

- I think that……..

music? And which one is

With me, the most

the most important?

important role is…..

- Thank you very much.

- Bye bye

20



Sáng kiến kinh nghiệm

Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị:
- Chuẩn bị handout để phát cho học sinh
Thực hiện:
- Phân công học sinh mỗi bàn sẽ đóng vai 1trong 4 nhân vật: nhà báo (người
phỏng vấn), và 3 người được phỏng vấn lần lượt là ca sỹ, nhạc sỹ và fan hâm mộ. Cho
các em thời gian 2 phút để học sinh mỗi bàn thảo luận chuẩn bị nội dung cần nói dựa
vào handout. Sau đó 4 nhân vật khác nhau lập thành một nhóm để thực hiện cuộc
phỏng vấn.
- Gọi hai nhóm lên thực hiện lại cuộc phỏng vấn trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi (nếu có) và cho điểm khích lệ học sinh.
Model dialogue:
Student A: Hello, I’m A. Our programme is “My Favourite Musician”. Now our
guest tonight are B - a famous singer, C-a music composer and D - a fan. Welcome to
the programme B, C and D. Can you introduce about yourself?
Student B: Thanks, A. I'm B. I'm a singer. I like many kinds of music, especially pop
music.
Student C: Hello, I'm C. I'm a music composer. I come from Hanoi.
Student D: I'm D. I'm a fan of singer B. My favorite song is "Raise me up".
Student A: Why do you like music?
Student B: Because it makes me excited.
Student C: Because it helps me forget troubles and worries.
Student D: Because it is easy to listen to. Music keeps me happy.
Student A: How do you feel when you listen to music?
Student B: When I listen to music I feel relaxed.
Student C: I feel peaceful and comfortable.
Student D: I feel both relaxed and happy.

Student A: What are the roles of music?
Student B: I think music is a powerful means of communication.
Student C: In my opinion, music as entertainment is a billion dollar industry.

21


Sáng kiến kinh nghiệm
Student D: I think music plays an important role. Music sets the tone for events and
occasions.

UNIT 13: FILMS AND CINEMA
After you listen: Further practice

(9 minutes)

(Pairwork)

Complete the calendar with your plans for the next week and then make a dialogue
with a partner to discuss about the plans.

Write your plans for the next week
Monday
Your name: .........
Tuesday
Wednesday
Thursday
Friday
Saturday
Sunday


Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị:
- Chuẩn bị handout để phát cho học sinh
Thực hiện:
- Yêu cầu học sinh điền vào lịch kế hoạch tuần sau của các em theo mẫu tờ
handout được phát.
- Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo cặp để thảo luận về kế hoạch
của các em với nhau.
- Giáo viên làm mẫu cuộc hội thoại với một học sinh giỏi trong lớp.

22


Sáng kiến kinh nghiệm
- Gọi một vài cặp thực hiện lại cuộc hội thoại trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi nếu có. Có thể cho điểm để khích lệ học sinh.
Model dialogue:
T: Hi. How are you today?
S: Fine, thanks.
T: Oh, what‘s your name?
S: My name’s..........
T: There is Iris at Tran Hung Dao cinema on Monday next week. Can you go
with me?
S: Oh, I’m sorry. I have to.............
T: So, what’s about Friday? I suppose you are free on Friday.
S: .......

UNIT 14: THE WORLD CUP
After you listen: Write it up + Recall


(10 minutes)

(Groupwork)

Make sentence basing on the given words. Then retell about the milestones in Pelé's
life.
1. Pelé / born / 1940 / Brazil.
→..........................................................................................................
2. He / join / Brazilian football club / 1956.
→..........................................................................................................
3. 1962 / he /lead / team / its first world club championship.
→..........................................................................................................
4. Pelé / become/ only player/ participate in three World Cups /1958, 1962, and
1970.
→..........................................................................................................
5. By 1974/ Pelé / score 1,200 goals / and /become /a Brazilian national hero.
→..........................................................................................................
6. He/ play/ an American football club/ two years /before /he retire/ 1977.
→..........................................................................................................
Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị:

23


Sáng kiến kinh nghiệm
-

Chuẩn bị handout để phát cho học sinh.


-

Chuẩn bị máy chiếu đa vật thể để các em trình bày.

Thực hiện:
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 em. Yêu cầu học sinh viết câu hoàn
chỉnh dựa vào các từ gợi ý.
- Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa và vở ghi chép lại để làm bài.
- Chọn 2 nhóm làm bài làm xong đầu tiên. Gọi hai học sinh đại diện cho hai
nhóm lên kể lại các mốc quan trọng trong cuộc đời của Pelé.
- Sử dụng máy chiếu đa vật thể để chiếu lên màn hình lớn phần câu các em viết
lại cho cả lớp dễ theo dõi, và tiện sửa lỗi sai ngay trên giấy. Trong trường hợp không
có máy chiếu đa vật thể, giáo viên có thể linh hoạt chia lớp thành ít nhóm hơn, và yêu
cầu các em viết trên bảng phụ giáo viên chuẩn bị sẵn.
- Giáo viên theo dõi học sinh trình bày, ghi vắn tắt những lỗi các em mắc phải
sau đó cho nhận xét, sửa lỗi nếu có, và cho điểm khuyến khích các em.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại phần vừa trình bày vào vở.
Suggested answer:
1. Pelé was born in 1940 in Brazil.
2. He joined a Brazilian football club in 1956.
3. In 1962 he led the team to its first world club championship.
4. Pelé became the only player to participate in three World Cups in 1958, 1962,
and 1970.
5. By 1974, Pelé had scored 1,200 goals and became a Brazilian national hero.
6. He played for an American football club for two years before he retired in
1977.
Report:
Pelé was born in 1940 in Brazil. He joined a Brazilian football club in 1956,
and in 1962 he led the team to its first world club championship. Pelé became the only

player to participate in three World Cups in 1958, 1962, and 1970. By 1974, Pelé had
scored 1,200 goals and became a Brazilian national hero. He played for an American
football club for two years before he retired in 1977.

24


Sáng kiến kinh nghiệm

UNIT 16: HISTORICAL PLACES
After you listen: Recall

(10 minutes)

(Groupwork)

Work in groups to talk about the ancient town of Hoi An, using the following cues.
location
roles in the past
The ancient town of Hoi An

attractive characteristics at present
main tourist attractions
special feature

Suggestions:
-

Location: lies on the Thu Bon River, 30 km south of Da Nang


-

Roles in the past: major trading centre in Southeast Asia between the 16 th and
17th centuries

-

Attractive characteristics at present: its temples, pagodas, small tile-roofed
houses and narrow streets

-

Main tourist attractions: the Japanese Covered Bridge, the Assembly Hall of
Cantonese Chinese Congregation, and Tan Ky House

-

Special feature: recognized by UNESCO as a Cultural Heritage Site in 1999.

Hướng dẫn thực hiện:
Thực hiện:
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 em thảo luận về các đặc điểm của phố
cổ Hội An dựa vào phần bài nghe và phần gợi ý của giáo viên. Lưu ý học sinh gấp
sách giáo khoa và vở ghi chép lại.
- Gọi hai hoặc ba học sinh đại diện cho hai hoặc ba nhóm trình bày lại nội dung
nhóm mình vừa thảo luận.
- Giáo viên theo dõi học sinh trình bày, ghi vắn tắt những lỗi các em mắc phải
sau đó cho nhận xét, sửa lỗi nếu có, và cho điểm khuyến khích các em.

25



×