Bài 1.
a. Trình bày các bước giải phương trình f(x) = 0 theo phương pháp lặp đơn với sai số
không quá ε cho trước.
b. Chứng minh sự hội tụ của dãy số
1
1
1
u1 = 2 + ; u2 = 2 +
;....; un = 2 +
;....
1
2
un −1
2+
2
c. Tính gần đúng giới hạn của dãy số trong câu b với sai số không vượt quá ε = 10−8
bằng cách giải gần đúng phương trình thích hợp bằng phương pháp lặp đơn.
Giải
a. Trình bày các bước giải tìm một nghiệm của phương trình f(x) = 0 theo phương
pháp lặp đơn với sai số không quá ε cho trước.
• Bước 1. Xác định khoảng cách ly nghiệm [a;b] của phương trình.
• Bước 2. Lặp: Đưa phương trình về dạng x = ϕ(x)
• Tính ϕ’(x)
• Kiểm tra max |ϕ’(x)| = q <1
(x∈[a;b]).
Cho đến khi max |ϕ’(x)| = q < 1.
• Bước 3. Nhập sai số ε , tính ε := (1- q)ε / q;
i:=0;
Chọn xấp xỉ ban đầu x0.
• Bước 4. Tính Lặp
• xi = ϕ (xi-1)
• i = i+1
cho đến khi | xi - xi-1| < ε
b. Chứng minh sự hội tụ của dãy số
1
1
1
u1 = 2 + ; u2 = 2 +
;....; un = 2 +
;....
1
2
un −1
2+
2
Đặt u0 = 2; un=2+1/un-1.
Khi đó u1,…,un là dãy lặp đơn tương ứng với phương trình lặp có dạng u = 2+1/u =
ϕ(u) và với u0 = 2.
Ta có phương trình tương đương là f(u) = u2-2u - 1 = 0 có f(2) = -1 < 0, f(3) = 2 >
0, nên trong [2;3] có nghiệm của phương trình.
Mặt khác |ϕ’(u)| = |- 1/ u2 | < 1/4 = q < 1 nên phép lặp đơn hội tụ. Vậy dãy đã cho là
dãy hội tụ.
c. Tính gần đúng giới hạn của dãy số trong câu b với sai số không quá ε = 10−8 bằng
cách giải gần đúng phương trình thích hợp bằng phương pháp lặp đơn.
Theo câu b, dãy un là dãy lặp đơn của phương trình u2 – 2u – 1 = 0, có nghiệm
trong [2;3] với u0 được chọn ban đầu bằng 2 và phương trình lặp là u = 2+1/u,
trong đó q =1/4.
Vì vậy sau mỗi bước lặp ta sẽ kiểm tra bất đẳng thức |ui – ui-1| < 0,3.10-7.
Ta có bảng xâp xỉ sau
Vậy giới hạn
cần tìm là u11 =
2,414213625.
điểm
Bài 2. Cho phân
thức
u1
u2
u3
u4
u5
u6
u7
u8
u9
u10
u11
u12
u13
2
2.5
0.5
2.4
-0.1
2.416666667
0.016666667
2.413793103
-0.002873563
2.414285714
0.000492611
2.414201183
-8.45309E-05
2.414215686
1.45028E-05
2.414213198
-2.4883E-06
2.414213625
4.26925E-07
2.414213552
-7.32488E-08
2.414213564
1.25675E-08
2.414213562
-2.15624E-09
1
x2 + x + 3
( x + 1)( x + 2)( x + 3)
a. Bằng phép nội suy hãy phân tích phân thức p(x) thành tổng các phân thức đơn
giản.
b. Tính tích phân sau bằng công thức Parabol (Simpson) với h=0,1 và với 4 chữ số
có nghĩa.
p( x) =
Giải
a. Bằng phép nội suy hãy phân tích phân thức p(x) thành tổng các phân thức đơn giản.
Đặt P2(x) = x2 + x + 3. Khi đó ta có P2(-1) = 3; P2(-2) = 5; P2(-3) = 9
và P2(x) được biểu diễn dưới dạng Lagrăng là
P2 ( x ) = P2 ( − 1)
( x + 2)( x + 3) + P ( − 2) ( x + 1)( x + 3) + P ( − 3) ( x + 1)( x + 2)
( − 1 + 2)( − 1 + 3) 2
( − 2 + 1)( − 2 + 3) 2
( − 3 + 1)( − 3 + 2)
P2 ( x) = 3
( x + 2)( x + 3) + 5 ( x + 1)( x + 3) + 9 ( x + 1)( x + 2)
2
−1
p( x) =
3
5
9
−
+
2( x + 1) x + 2 2( x + 3)
Từ đó
2
b. Tính tích phân sau bằng công thức Parabol (Simpson) với h=0,1 và với 4 chữ số có
nghĩa.
1.6
∫ p( x)dx với p( x) =
1
x2 + x + 3
( x + 1)( x + 2)( x + 3)
Ta có bảng sau:
x
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
p
0.208333
4p
2p
I
0.795774
0.381494
0.734136
0.354278
0.685714
0.166295
0.374628 2.215624 0.735772 0.110867
Vậy I ≈ 0.1109
Bài 3. Cho phương trình
y' =
xy
, 0 ≤ x ≤ 0,6 và y ( 0 ) = 1
2
Tính gần đúng nghiệm của phơng trình bằng phơng pháp Ơle cải tiến với h=0,1.
Giải. Với x0 và y0=y(x0) đã cho, công thức lặp là
Với mỗi i từ 0 đến n-1 thực hiện
y*i+1 = yi +hfi
f*i+1 = f(xi+1,y*i+1)
yi+1 = yi + h/2(fi + f*i+1)
Ta có bảng sau
x
y
f
y*
f*
0
1
0
0.1
1.0025
0.050125
1
0.05
0.2
1.010044
0.101004
1.007513
0.100751
0.3
1.022745
0.153412
1.020144
0.153022
0.4
1.040797
0.208159
1.038086
0.207617
0.5
1.064475
0.266119
1.061612
0.265403
0.6
1.094147
0.328244
1.091087
0.327326
Vậy nghiệm là bảng
x
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
y
1
1.0025 1.010044 1.022745 1.040797 1.064475 1.094147
Bài 4. Cho phương trình
x 3 − 3x + 1,5 = 0
a. Chứng tỏ rằng phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt ξ1 < ξ2 < ξ3.
b. Nêu các bước cơ bản để giải phương trình f(x)=0 bằng phương pháp lặp Niu tơn
với độ chính xác ε cho trước.
c. Tìm nghiệm ξ1 của phương trình đã cho bằng phương pháp Niu tơn sau 3 bước lặp.
Đánh giá sai số của nghiệm gần đúng vừa thu được.
Giải.
a. Chứng tỏ rằng phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt ξ1 < ξ2 < ξ3.
Ta có f ’(x) = 3x2 -3 = 0 có nghiệm -1 và 1, do đó có bảng sau
x
-2
f’
-1
+
f
0
1
-
0
2
+
+
-
+
-
Vậy phương trình có 3 nghiệm thỏa mãn
-2 < ξ1 < -1 < ξ2 <1 < ξ3 <2
b. Nêu các bước cơ bản để giải phương trình f(x)=0 bằng phương pháp lặp Niu tơn
với độ chính xác ε cho trước.
• Bước 1. Xác định khoảng cách ly nghiệm [a;b] của phương trình.
• Bước 2. Tính các đạo hàm f ’(x) và f ’’(x). Kiểm tra tính không đổi dấu trên
[a;b] của các đạo hàm đó. Tìm m1 = min f ’(x) và M2 = max f ’’(x)
0.5 điểm
• Bước 3. Nhập sai số ε , tính ε := (2m1ε /M2)1/2;
i:=0;
Chọn xấp xỉ ban đầu x0 thỏa mãn f(x0)f’’(x0)>0.
• Bước 4. Tính Lặp
• xi = xi-1 – f(xi-1)/ f ’(xi-1)
• i = i+1
cho đến khi | xi - xi-1| < ε
0.5 điểm
c. Tìm nghiệm ξ1 của phương trình đã cho bằng phương pháp Niu tơn sau 3 bớc lặp.
Đánh giá sai số của nghiệm gần đúng vừa thu được.
Theo câu a nghiệm ξ1 thuộc khoảng [-2;-1] và f ’(x) > 0; f ’’(x) <0 trên đoạn này.
Và do f(-2) < 0 nên ta có điểm -2 là điểm Fourier, nên chọn x0 = -2.
Mặt khác f ’’(x) = 6x, nên M2 = 12, m1 = 3
Sau 3 bước lặp ta có bảng sau
n
0
1
2
3
x
-2
-1.9444444
-1.9422452
-1.9422419
Và sai số là
(
M2
12
| x3 − x 2 | 2 =
0.33 × 10 −5
2m1
6
)
2
= 0.2 × 10 −10
Bài 5. Cho hàm số y = f(x) bởi bảng sau:
a. Cho hàm số y=f(x) bởi bảng sau:
x
y
-1
5,2
1
10,4
2
12,4
3
2
Bằng phép nội suy bậc 3 hãy tính f(0).
b. Tính gần đúng tích phân
3
3x
∫−1 x + 2 dx
theo công thức parabol (simpson) với h = 0,5 và biểu diễn kết quả với 5 chữ số có
nghĩa.
Giải
a. Bằng phép nội suy bậc 3 hãy tính f(0).
Theo công thức nội suy Lagrăng ta có
f (0) = 5,2
( 0 − 1)( − 2)( − 3) + 10,4 (1)( − 2)( − 3) + 12,4 (1)( − 1)( − 3) + 2 (1)( − 1)( − 2)
( − 2)( − 3)( − 4)
( 3)(1)( − 1)
2( − 1)( − 2 )
4( 2 )(1)
1
6
1
f (0) = 5,2 + 10,4 − 12,4 + = 1,3 + 15,6 − 12,4 + 0,5 = 4
4
4
2
b. Tính gần đúng tích phân
3
3x
∫ x + 2 dx
−1
theo công thức parabol (simpson) với h=0,5 và biểu diễn kết quả với 5 chữ số có
nghĩa.
Ta có bảng sau
x
-1
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
y
4y
2y
I
-3
-4
0
2.4
2
5.142857
3
6.666667
1.8
-1.2 10.20952
5 2.334921
Vậy I ≈ 2.3349.
Bài 6. Giải gần đúng phương trình vi phân
y' =
xy
x+ y
trên đoạn [0;1] theo phương pháp Ơle cải tiến với y(0) = 1 và h = 0.2
Giải.
Theo công thức lặp
yi+1 = yi + h/2(fi + f*i+1)
với f*i+1 = f(xi+1,y*i+1) trong đó y*i+1 = yi +hfi
x
y
f
y*
f*
0
0.2
0.4
1 1.016667 1.062345
0 0.167123 0.290587
1 1.050091
0.166667 0.289662
0.6
1.130479
0.391965
1.120463
0.390754
0.8
1.217817
0.482826
1.208872
0.481413
1
1.322892
0.569502
1.314382
0.567919
Vậy Nghiệm của phương trình là bảng sau:
x
y
0
1
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.016667 1.062345 1.130479 1.217817 1.322892