Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bao cao tham quan thuc te moi truong (nganh: thuoc la, det, xu ly nuoc cap)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 51 trang )

Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu

MỤC LỤC
Bài I: NHÀ MÁY THUỐC LÁ KHATOCO KHÁNH HOÀ.......................................... 5
I. Giới thiệu chung........................................................................................................... 7
II. Quy trình công nghệ. ................................................................................................. 7
II.1 Quy trình công nghệ sản xuất. .............................................................................. 7
II.2. Quy trình công nghệ xử lý.................................................................................. 13
III. Các công cụ pháp lý................................................................................................ 32
IV. Ghi nhận bản thân. ................................................................................................. 32
Bài II. NHÀ MÁY DỆT TÂN TIẾN ............................................................................... 34
I. Giới thiệu chung......................................................................................................... 34
II. Quy trình công nghệ. ............................................................................................... 34
II.1. Quy trình sản xuất. ............................................................................................. 34
II.2. Quy trình công nghệ xử lý.................................................................................. 37
III. Ghi nhận bản thân. ................................................................................................. 45
Bài III. NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC CẤP ĐANKIA- ĐÀ LẠT..................................... 46
I. Giới thiệu chung......................................................................................................... 46
II. Quy trình công nghệ xử lý nước của nhà máy: ..................................................... 47
III. Ghi nhận bản thân .................................................................................................. 54

Báo cáo tham quan thực tế

4


Nguyễn Thị Thuý Liễu

Khoa Môi trường và Tài Nguyên



DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ tổ chức Nhà máy Khatoco……………………………………………….…7
Hình 2. Quy trình sản xuất chung ......................................................................................... 8
Hình 3. Lá thuốc nguyên liệu ............................................................................................... 8
Hình 4. Sơ đồ quy trình sản xuất thuốc lá ............................................................................ 9
Hình 5. Sơ đồ quá trình vấn điếu đóng gói. ........................................................................ 12
Hình 6. Vấn điếu ................................................................................................................. 12
Hình 7. Đóng gói ................................................................................................................ 13
Hình 8. Bảng thông số kỹ thuật. ......................................................................................... 14
Hình 9. Bản vẽ mặt cắt đứng của thiết bị ........................................................................... 15
Hình 10. Mặt cắt trong của thiết bị ..................................................................................... 16
Hình 11. Lọc xyclon kiểu đứng .......................................................................................... 17
Hình 12. Mặt cắt đứng của hệ thống xử lý bụi và mùi. ...................................................... 18
Hình 13. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải ........................................................................... 21
Hình 14. Bồn lọc áp lực. ..................................................................................................... 24
Hình 15. Nhà máy Dệt Tân Tiến ........................................................................................ 34
Hình 16. Quy trình sản xuất chung ..................................................................................... 35
Hình 17. Sơ đồ công nghệ sản xuất kèm dòng thải ............................................................ 38
Hình 18. Sơ đồ xử lý nước thải. ......................................................................................... 39
Hình 19. Bể Aerotank ......................................................................................................... 40
Hình 20. Bể lắng sơ cấp...................................................................................................... 41
Hình 21. Quy trình xử lý khí. ............................................................................................ 42
Hình 22. Mặt cắt đứng thiết bị lọc bụi khô........................................................................ 43
Hình 23. Lọc bụi ướt .......................................................................................................... 44
Hình 24. Sơ đồ mặt bằng tổng thể nhà máy. ...................................................................... 46
Hình 25. Sơ đồ xử lý nước cấp. .......................................................................................... 47
Hình 26. Bể lắng gia tốc ..................................................................................................... 48
Hình 27. Nguyên lý hoạt động của bể lắng ........................................................................ 49
Hình 28. Sơ đồ nguyên lý bể lọc ........................................................................................ 51


Báo cáo tham quan thực tế

5


Nguyễn Thị Thuý Liễu

Khoa Môi trường và Tài Nguyên

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Chú thích hình 10 .................................................................................................. 17
Bảng 2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước sinh hoạt................................................... 20
Bảng 3.Nguyên tắc hoạt động ............................................................................................ 22
Bảng 4. Các sự số và nguyên nhân ..................................................................................... 26
Bảng 5. Các sự số và nguyên nhân ..................................................................................... 27
Bảng 6. Các sự số và nguyên nhân ..................................................................................... 28
Bảng 7. Các sự số và cách khắc phục ................................................................................. 30
Bảng 8. Các sự số và cách khắc phục ................................................................................. 30
Bảng 9. Các sự số và cách khắc phục ................................................................................. 30
Bảng 10. Bảng chú thích cho hình 26................................................................................. 49
Bảng 11. Bảng chú thích cho hình 27................................................................................. 52

Báo cáo tham quan thực tế

6


Khoa Môi trường và Tài Nguyên


Nguyễn Thị Thuý Liễu

Bài I: NHÀ MÁY THUỐC LÁ KHATOCO KHÁNH HOÀ
I. Giới thiệu chung
Nhà máy thuốc lá Khatoco Khánh Hòa trực thuộc Tổng Công ty Khánh Việt. Là cái
nôi của Tổng công ty Khánh Việt.
Địa chỉ : Đường Trường Sơn Khu công nghiệp Bình Tân, Phường Vĩnh Trường,
Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.
Tiền thân là Xí nghiệp thuốc lá Nha Trang (thuộc Công ty chuyên doanh thuốc lá Phú
Khánh) thành lập ngày 22/ 6/1984. Qua 30 năm xây dựng và phát triển từ một Xí nghiệp
sản xuất thủ công và lạc hậu đến nay Xí nghiệp đã phát triển thành nhà máy hiện đại của
Tỉnh Khánh Hòa và cả Miền Trung về ngành công nghiệp thuốc lá với quy mô ngày càng
phát triển. Sau nhiều lần đổi tên, tách nhập, nay mang tên Nhà máy thuốc lá Khatoco
Khánh Hòa.
Địa chỉ: 84 - Hùng Vương - Nha Trang – Khánh Hòa với diện tích khoảng 43200 m2
Mục đích xây dựng: cung cấp thuốc lá thành phẩm cho tiêu dùng trong và ngoài
nước.
Tổ chức hoạt động của Nhà máy hiện này gồm 2 khối:

Hình 1. Sơ đồ tổ chức Nhà máy

II. Quy trình công nghệ.
II.1 Quy trình công nghệ sản xuất.

Báo cáo tham quan thực tế

7


Khoa Môi trường và Tài Nguyên


Nguyễn Thị Thuý Liễu

Lá thuốc lá
( Đã được ép thành bành từ công
ty khác)
Phân xưởng I
(Xén bành thành sợi, hương
liệu,phối chế)

Phân xưởng II
(Tách cuộn, làm ẩm, hương liệu,
phối chế…)

Phân xưởng III
( Hương liệu, phối chế,…..)

Phân xưởng IV
(Vấn điếu, đóng gói)
Hình 2. Quy trình sản xuất chung
Các bành thuốc lá sau khi nhập về sẽ được xén thành sợi, hương liệu, phối chế….ở
phân xưởng I. Sau đó một phần được chuyển qua phân xưởng II để làm ẩm, tách cuộn,
hương liệu…..để tạo mùi, vị cho thuốc rồi chuyển về phân xưởng IV để vấn điếu, đóng
gói, lưu kho. Phần còn lại sẽ đưa qua phân xưởng III cũng hương liệu, phối chế, làm
ẩm….tạo mùi vị thuốc cao cấp hơn và sau đó cũng chuyển qua phân xưởng IV.

Hình 3. Lá thuốc nguyên liệu
Báo cáo tham quan thực tế

8



Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu

Nguyên liệu

Làm ẩm lần 1

Phối chế

Tách cuộn

Cuộng



Đập cuộn

Làm ẩm lần 2

Phân li

Thái sợi

Cuộng




Sấy sợi

Ép

Phun hương

Thái cuộng

Trừ sợi

Hình 4. Sơ đồ quy trình sản xuất thuốc lá
Quy trình hoạt động:
Nguyên liệu sợi thuốc lá sau khi xén thành sợi từ các bành thuốc lá sẽ được phối chế
để tạo hương vị, mùi,….rồi đem đi làm ẩm để đảm bảo độ ẩm cho lá thuốc.
Lá thuốc sau đó được đưa đi để tách phần cuộng và phần lá. Phần lá đã tách đem đi
thái sợi phần cuống sẽ được đưa đi đập cuộng( làm giảm kích thước cuộng) sau đó chia
làm 2 phần nữa; phần lá thì đưa lên thái sợi chung với phần lá trước( theo một tỉ lệ thích
hợp) , còn phần cuộng thì đưa đi ép rồi thái cuộng. Cuối cùng sẽ được trộn chung với
phần lá ở trên( theo tỉ lệ thích hợp) rồi đem đi sấy và phun hương, …kết thúc quá trình tạo
mùi vị, độ ẩm…đem đi vấn điếu, đóng gói.
II.1.1.Phân xưởng I.
Báo cáo tham quan thực tế

9


Nguyễn Thị Thuý Liễu

Khoa Môi trường và Tài Nguyên


Xén thành sợi từ các bành thuốc lá( khoảng 1m2 và 1m3), rồi thêm hương liệu, phối
chế, sao sắc, …để tạo mùi, vị cho thuốc.
II.1.2 Phân xưởng II và III
II.1.2.1 Phối chế
Mục đích: Định ra các loại nguyên liệu thích hợp cho 1 loại sản phẩm nào đónhằm
đảm bảo giá thành của mặt hàng và cân đối việc sử dụng nguyên liệu.
Phương pháp phối chế:
Dùng phương pháp cảm quan về hương vị, màu sắc của sâu bệnh và mọi cảmgiác khi
hút
Sau đó đi đến kết luận chất lượng mẻ thuốc đó phù hợp mác nào hoặc tương đương cho
mác thuốc nào.
II.1.2.2 Làm ẩm
Mục đích: Làm tăng độ ẩm lá thuốc đến giá trị tương đối với đọ bền láthuốc là lớn
nhất thuận lợi cho quá trình gia công chế biến tiếp theo, nhằm tăng sợidài giảm vụn bụi
Làm ẩm thủ công: Trải thuốc lá trên nền nhà, tuối trực tiếp bằng odoa, hoa sen sau đó
trộn đều rồi ủ từ 18-24h.
Phương pháp này dùng trong dân gian hoặc cơ sở sản xuất nhỏ.
Làm ẩm công nghiệp: Làm ẩm thuốc trong thiết bị chân không bằng không khí điều
tiết.
II.1.2.3 Làm ẩm lại (dịu)
Mục đích: Bù lại lượng ẩm mất mát trong quá trình gia công trước để thuốc láđạt
được độ ẩm 16%.
Thuốc lá được làm ẩm trong thiết bị thùng quay, thuốc lá đi ngược chiều tác nhânẩm.
Tại đây phun thêm các chất để cải thiện vị cho thuốc.
II.1.2.4 Tách cuộng:
Mục đích: Nhằm bứt phần mềm của lá thuốc ra khỏi xương chính của lá thuốcnhờ sự
va đập giữa lá thuốc và thành thiết bị
Sau khi tách cuộng:
 2/3 lá thuốc (từ ngọn trở về phần cuống) được tách ra và đưa đi thái sợi
 1/3 lá thuốc (phía cuộng) đưa đi dập cuộng rồi sau đó đươc đưa qua bộ phân li

để tách riêng.
 Lá được đưa đi thái sợi

Báo cáo tham quan thực tế

10


Nguyễn Thị Thuý Liễu

Khoa Môi trường và Tài Nguyên

 Cuộng sẽ được ép thành cuộng rồi đưa đi thái cuộng sau đó đem sấy sợi cuộng
và đem đi phối trộn vào sợi lá theo tỉlệ 20% cuối cùng được phun hương và
cuốn thành điếu.
Các phương pháp tách cuộng:
 Tách cuộng thủ công:
Công nhân thao tác ngồi đưa thuốc lá vào băng tải có cắm các hàng đinh cài kiểurăng
lược. Băng tải chuyển động và tự bứt phần lá ra khỏi xương lá
 Tách cuộng bằng máy: Lá thuốc được đưa qua máy.
Trước tiên lá thuốc được cắt ra 2/3 lá kể từ ngọn trở về phần cuống rồi được đưađi
làm ẩm và thái sợi luôn
1/3 cuộng còn lại đưa qua bộ phận đập cuộng để bứt phần mềm lá ra khỏi cuộng .
Sau khi đập rối, cả hỗn hợp này được đưa qua bộ phận phân li. Tại đây các lá
đượcphân tách riêng ra để đưa đi làm ẩm rồi thái sợi
Phần cuống thu được sẽ cho vào bộ phận ép cuống; tại đây cuộng được ép đưa đếnđộ
ẩm và độ mỏng. Sau đó sẽ thái cuộng rồi đem đi sấy cuộng(dạng sợi cuộng). Phần sợi này
sẽ được phối trộn vào sợi của lá thái ra. Tỉ lệ baonhiêu là tùy thuộc vào mác thuốc. Toàn
bộ máy cắt lá, tước đập cuộng, bộ phân li đềuthuộc 1 hệ thống tước đập cuộng.
II.1.2.5 Thái sợi

Mục đích: tạo ra các cở sợi khác nhau phù hợp vơi đặc điểm của từng sản phẩmlá
thuốc đưa vào thái
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thái sợi. (có liên quan đến tỉ lệ sợi dài,vụn, bụi).
II.1.2.6 Sấy sợi và phun hương
Mục đích sấy sợi: đưa thuốc đến 11-12% để thích hợp với quá trình hấp phụ hương
tiếp theo vàquá trình quấn điếu
Khử mốc và côn trùng: dùng phương pháp này sấy gián tiếp hoặc trực tiếp trong máy
sấy thùng quay.
 Sấy trực tiếp: Thùng quay được chuyển động dưới tác nhân đốt nóng trực tiếp
là than, củi đun ở phía dưới. (ít dùng vì nó ảnh hưởng đến mùi hương của sợi
thuốc)
 Sấy gián tiếp: Máy sấy thùng quay được quay tròn với tác nhân sấy gián tiếp
nằm ngay phía trong thùng. Sấy bằng hơi nước.
II.1.2.7 Trữ sợi
Mục đích:
 Để độ ẩm và hương khuyết tán đều khói thuốc.
Báo cáo tham quan thực tế

11


Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu

 Làm nguội thuốc sợi đến nhiệt độ phân xưởng cuốn điếu.
II.1.3 Phân xưởng 4: Vấn điếu , đóng gói.
Vấn điếu

Sấy điếu


Sản phẩm

Ghép đầu lọc

Đóng gói

Hình 5. Sơ đồ quá trình vấn điếu đóng gói.
Các sợi thuốc sau khi đã được tách, hương liệu, phối chế, xao xắc,…..sẽ được đưa
đến phân xưởng IV. Tại đây các sợi thuốc sẽ được vấn điếu( để tạo hình), sấy điếu( đảm
bảo độ ẩm ), ghép đầu lọc, đóng gói trên dây chuyền sản xuất bán tự động và liên tiếp.
Thành phẩm thu được là các gói thuốc lá.

Hình 6. Vấn điếu
II.1.3.1. Vấn điếu:
Thuốc sau khi qua hết công đoạn 1 (từ nguyên liệu
đoạnchuẩn bị thuốc sợi tiếp theo là vào vấn điếu.

đến trữ sợi) gọi là công

Đây là quá trình gia công cơ học đơn thuần nhằm tạo hình cho điếu thuốc.
II.1.3.2 Sấy điếu:
Mục đích: Giảm độ ẩm điếu sau khi đảm bảocho quá trình đóng bao và bảo quản sau
này.
Nghi điếu: Làm cho điếu thuốc không có quá trình biến dạng đột ngột như, cong, vênh…

Báo cáo tham quan thực tế

12



Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu

Hình 7. Đóng gói
II.1.3.3 Ghép đầu lọc- đóng gói . Đóng tút
Sau khi nghi điếu thì thuốc được đưa qua máy ghép đầu lọc rồi đóng tút sau đó đòng
thùng.
Đây là một chuỗi liền nhau
Công đoạn này cũng chỉ là công đoạn gia công đơn thuần, tạo hình thức cho điếu
thuốc và bao
II.1.3.4 Kho bảo quản:






Sau khi đóng tút, đóng thùng xong, thuốc được nhập kho để lưu hành
Kho bảo quản phải ở tầng cao ( từ tầng 2 trở lên)
Cách li tốt với môi trường bên ngoài (cách ẩm và nhiệt)
Cách xa các phân xưởng phụ (tránh gây mùi vị lạ)
Bảo quản ở nhiệt độ, độ ẩm không khí bình thường

II.2. Quy trình công nghệ xử lý.
Các vấn đềvề môi trường mà đơn vị gặp phải chủ yếu là mùi, bụi và nước thải.






Mùi: từ công đoạn
Bụi:
Nước thải:
Ngoài ra còn có chất thải sinh hoạt và chất thải nguy hại.

II.2.1. Quy trình xử lý mùi và bụi.
Ở phân xưởng 1 : gồm 3 máy lò lắng, tủ bụi tay áo, rung giũ bụi
Trước đây Phân xưởng dùng hệ thống lọc bụi kiểu Xiclon đứng để xử lý bụi thô trước
khi đi vào hệ thống lọc bụi tinh và khử mùi. Nhưng hiện nay hệ thống trên đã xuống cấp
và cần nâng công suất thay thế bằng hệ thống xử lý bụi mùi thứ cấp mới là hệ thống lọc
bụi kiểu Xyclon đứng.
II.2.1.1. Kiểu lọc bụi túi Donaldson.
Báo cáo tham quan thực tế

13


Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu
Loại mà nhà máy sử dụng là DonalsonC60-3V

Nguồn: www.donaldson.com(Unicell Dust Collectors . Series C10-90)
Hình 8. Bảng thông số kỹ thuật.
Bụi tạo ra từ phân xưởng I( sản xuất sợi) và phân xưởng III( sản xuất điếu)
Hoạt động theo cơ chế bán tự động.
Nguyên tắc hoạt động: Dẫn luồng khí đi qua các tấm lọc, các hạt có kích thước lớn
hơn lỗ tấm lọc sẽ bị giữ lại. Khí sạch sẽ thoát ra ngoài.


Báo cáo tham quan thực tế

14


Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu

Nguồn: www.donaldson.com(Unicell Dust Collectors . Series C10-90)
Hình 9. Bản vẽ mặt cắt đứng của thiết bị
Nguyên lý hoạt động:
Bụi thu gom nhờ các miệng hút bố trí dọc theo băng chuyền sao, cắt, tẩm sấy sợi
thuốc, rồi sau đó chuyển theo hệ thống ống hút về thiết bị lọc bụi. Tại đây có hệ thống
động cơ hút bụi. Bụi được giữ lại trên thành túi, sau một khoảng thời gian khi bụi đã đạt
được một khối lượng nhất định sẽ có hệ thống rung để giũ bụi khỏi túi.
Khí đi vào bên ngoài bề mặt lõi tổ ong và được giữ lại; khí sạch từ trong lõi tổ ong đi
ra và thải ra ngoài.
Khi khí đi vào nhờ quạt hút gió, sẽ đi qua tấm lọc khi đó các hạt bụi có kích thước
lớn hơn 8m sẽ được giữ lại.

Báo cáo tham quan thực tế

15


Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu


(Bản tự vẽ theo hướng dẫn của kỹ thuật viên)
Hình 10. Mặt cắt trong của thiết bị
Bụi theo thời gian sẽ bám đầy và làm bít các lỗ, lúc này hiệu quả lọc khí không đạt.
Vì vậy trên bề mặt trước người ta bố trí các thanh có lỗ khoảng  6 ; có board điều khiển
điện tự động trên các thanh.
Khi board mở khí nén sẽ đi vào làm rung các thanh khi đó bụi sẽ rơi xuống. Định kỳ
cứ sau 1giờ thì lấy bụi một lần.
Board chạy theo chế độ tự động cứ khoảng 10s một lần( hay hơn tuỳ theo người vận
hành thiết lập); board cũng có thể chạy theo chế độ chênh áp, cứ khi nào chênh áp thì sẽ
rớt bụi.
Khi quạt hút sẽ tạo áp suất âm còn khi phun khí nén sẽ tạo áp suất dương nên dễ nổ,
vì vậy trên thành sẽ chứa các tấm chống nổ, được làm bằng vật liệu simily hay da để tạo
độ đàn hồi, độ nhún giữ cho thùng không bị biến dạng, không bị hư hay nổ.
Bụi sau khi xử lý được thu gom lại và đem bán.
Nhược điểm
 Để đạt áp lực âm trong túi như vậy đòi hỏi công suất động cơ khá lớn, và bụi vẫn
không thể sử lý hết , vì túi vải không giữ được các hạt bụi có kích thước nhỏ, nên
vẫn còn bụi nhỏ và mùi hôi của các loại hóa chất bốc hơi theo ra ngoài.
 Thiết bị chỉ làm sạch bụi có kích thước lớn hơn 8m .Vì vây kích thước bụi nhỏ
hơn <6 µm, thì không thu hồi được nên các phần tử này đi qua được túi bụi làm
cho không khí có mùi khó chịu.
Báo cáo tham quan thực tế

16


Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu

Ưu điểm









Thiết kế nhỏ gọn
Giảm thiểu không gian sàn và phù hợp trong hầu như bất kỳ bố trí nhà máy nào.
Tính linh hoạt
Ba cấu hình phù hợp với nhiều kiểu thu thập bụi.
Phạm vi rộng cho công suất xử lý không khí tối đa trong một thiết kế nhỏ gọn.
Động cơ và quạt được bao quanh nhà ở thu để giảm thiểu tiếng ồn.
Dễ dàng bảo trì
Sử dụng lâu, tối đa khoảng 10 năm

II.2.1.2. Xử lý bụi kiểu ướt.
Vì xử lý bụi kiểu rung giũ không giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường nên
công ty đã lắp thêm hệ thống xử lý bụi mới.

Nguồn: thuoclakhanhhoa.khatoco.com
Hình 11. Lọc xyclon kiểu đứng
Bảng 1. Chú thích hình 10
1- Ống thu bụi từ trong xưởng ra chưa qua
xử lý

6- Ống cấp nước cho hệ thống phun sương


2- Xiclon lắng bụi

7- Giàn phun tia nước

3- Thùng chứa bụi

8- Ống thải không khí đã xử lý

4- Ống hút

9- Hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo tham quan thực tế

17


Nguyễn Thị Thuý Liễu

Khoa Môi trường và Tài Nguyên

5- Động cơ quạt hút
Nguyên tắc hoạt động:
Mùi sau khi thu gom sẽ qua hệ thống lọc thô, sau đó không khí được đi qua màn nước
theo nguyên lý ngược dòng để lắng bụi nhỏ, tiếp tục được dẫn qua Xyclon tách ẩm để vào
tháp khử mùi. Trong tháp khử mùi là than hoạt tính, mùi sẽ được tháp hấp thụ trước khi
được thải ra môi trường nhờ quạt hút công suất lớn.
Qua kiểm nghiệm kết quả Quan trắc môi trường đạt QCVN 05-06 2011/BTNMT về
khí thải công nghiệp và được Sở Tài nguyên môi trường Khánh Hòa cấp giấy chứng nhận

đạt chuẩn môi trường.
Việc đưa hệ thống xử lý bụi, mùi trên vào hoạt động đã giải quyết triệt để vấn đề ô
nhiễm môi trường cho Phân xưởng I.

Nguồn: thuoclakhanhhoa.khatoco.com
Hình 22. Mặt cắt đứng của hệ thống xử lý bụi và mùi.
Hệ thống lọc bụi trên đã loại trừ được đến 90% mùi, 95% bụi
Nguyên lý hoạt động:
Khí từ các phân xưởng được thu vào một đường ống và theo đường ống đi vào lúc đó
hệ thống vòi phun nước của thiết bị cũng hoạt động, những hạt nước này được phun từ
trên xuống nhờ hệ thống giàn phun. Khí đi vô sẽ được tiếp xúc với nước thông qua hệ
thống vòi phun những hạt bụi có trong khí sẽ được va đập vào nước và được kết dính với
nước để rơi xuống đáy của vòi phun.
Báo cáo tham quan thực tế

18


Nguyễn Thị Thuý Liễu

Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Mùi từ các phân xưởng là các chất hữu cơ, khi gặp nước sẽ tạo thành acid, làm cho
pH giảm, nên nhà máy có gắn thêm hệ thống cấp NaOH tự động, khi đầu dò pH báo thì
bơm sẽ tự bơm và định lượng pH của nước thải.
Ở đáy thiết bị xyclon này có bồn chứa các cặn lắng được đưa xuống, sau một tuần thì
se bỏ đi và thay nước mới. Phần nước bỏ đi được thu gom và đưa về hệ thống xử lý nước
thải chung.
Khí sau khi đi qua dàn mưa thì được quạt hút hút qua hệ thống khử mùi.
Trong hệ thống khử mùi này, vật liệu được dùng là than hoạt tính. Sau khi qua lớp vật

liệu lọc là than hoạt tính, khí sẽ được xả thải ra môi trường.
Bản chất hấp thụ của than hoạt tính là: than hoạt tính là dòng vật liệu bao gồm chủ
yếu là nguyên tử cacbon vô định hình và chúng có bề mặt hấp thụ lớn, than hoạt tính có
những lỗ rỗng, khi khí đi lên chúng sẽ được đi qua cột chứa than hoạt tính này, chúng sẽ
được tương tác với lớp vật liệu lọc những chất khí sẽ được hấp phụ lại trong những lỗ
rỗng này, những khí trơ sẽ được cùng không khí đi ra ngoài. Sau một thời gian khả
năngnhấp thụ của than kém, chúng sẽ được giải hấp để đưa vào tái sử dụng. Tuy nhiên
nhà máy không giải hấp mà thải bỏ.
Ưu điểm của việc lọc bụi ướt:
 Dễ chế tạo, giá thành thấp, hiệu quả so với thiết bị khác.
 Có thể lọc bụi ở kích thước nhỏ.
 Ngoài lọc bụi, chúng còn có tác dụng làm nguội khí trước khi đưa ra ngoài môi
trường.
Nhược điểm của lọc bụi ướt:
 Bụi được xả thải ra ngoài với dạng bùn dẫn đến khó khăn trong việc xử lí bùn và
nước thải được tạo ra trong quá trình.
 Khí thải có độ ẩm, ngoài ra còn có thể có cấc chất gây ăn mòn dẫn đến dễ han, gỉ
các đường ống dẫn khí.
II.2.2 Quy trình công nghệ xử lý nước.
II.2.2.1.Nguồn gốc và tính chất nước thải
 Nguồn gốc nước thải sinh hoạt của nhà máy chủ yếu xuất phát từ các nguồn chính
sau :
Nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên.
Nước thải của nhà ăn tập thể.
Nước thải sản xuất của phân xưởng chế biến thuốc lá.
 Tính chất nước thải
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được đưa ra như bảng 1 sau:
Báo cáo tham quan thực tế

19



Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu

Bảng 2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước sinh hoạt.
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Nồng độ chất ô nhiễm
Ô
nhiễm yếu

Trung
bình

Ô nhiễm
mạnh

1

TSS

mg/l

105


220

350

2

BOD5

mg/l

110

220

350

3

NH3-N

mg/l

12

25

50

4


Dầu mỡ

mg/l

50

100

150

5

TổngColiforms

MPN/100ml

106 - 107

107 – 108

Báo cáo tham quan thực tế

108 – 109

20


Khoa Môi trường và Tài Nguyên


Nguyễn Thị Thuý Liễu

Hình 33. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải
Quá trình hoạt động: nước từ các phân xưởng và nhà ăn sẽ được thu gom về bể thu(
T-01) sau đó được bơm qua bể điều hoà( T-02), tại đây nước thải sẽ được bơm thêm hoá
chất từ bình pha hoá chất( T-08). Sau khi nước đã đảm bảo một số yêu cầu( như pH…), sẽ
được bơm qua bể hoạt tính ( T-03); tại đây sau một khoảng thời gian lưu nước đã được xử
lý sẽ được bơm qua bể lắng( T-04). Nước từ bể lắng sẽ tràn qua bể trung gian( T-05) và
cuối cùng nước từ bể trung gian sẽ được bơm qua bể khử trùng( T-06) hoặc bồn lọc áp
lực( T-09), rồi thải ra ngoài.
Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý: đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 14: 2008/BTNMT, cột
B, K= 1 cho nước thải sinh hoạt.

Báo cáo tham quan thực tế

21


Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu
II.2.2.2 Nguyên tắc hoạt động của hệ thống.

Bảng 3.Nguyên tắc hoạt động
Chế độ hoạt động
STT

Tên máy

Chế độ không tự

động

Chế độ tự động
+ Hoạt động theo phao của mức nước
trong bể T-02.

1

Bơm nước thải bể
điều hòa (WP1,
WP2)

ON/OFF

+ Hai máy chạy luân phiên theo
TIMER (30 phút)
. Đầy ON
. Vơi OFF

2

Máy thổi khí AB1,
AB2

ON/OFF

+ Hai máy chạy luân phiên theo
TIMER (60 phút)

3


Bơm bùn SP1, SP2

ON/OFF

+ Hai máy chạy luân phiên theo
TIMER (30 phút)
+ Hoạt động theo bơm WP1, WP2
. WP1, WP2 chạy CP1, CP2
chạy.

4

Bơm định lượng
chlorine CP

ON/OFF

. WP1, WP2 dừng CP1, CP2
dừng.
. Hoạt động theo phao trong bồn
T - 08
. Tự ngắt khi phao vơi.
+ Hoạt động theo phao của mức nước
trong bể T-05.

5

Bơm lọc FP1, FP2


ON/OFF

+ Hai máy chạy luân phiên theo
TIMER (30 phút)
. Đầy ON
. Vơi OFF

Báo cáo tham quan thực tế

22


Nguyễn Thị Thuý Liễu

Khoa Môi trường và Tài Nguyên

II.2.2.3 Quy trình vận hành
II.2.2.3.1. Kiểm tra
Trước khi tiến hành cho hệ thống đi vào hoạt động cần kiểm tra lại toàn bộ hệ thống
bao gồm:
1. Kiểm tra các thiết bị điện.
Qui trình:



2.

Kiểm tra công tắc của tất cả các thiết bị điện đã ở vị trí OFF hay chưa.
Bật CB tổng trong tủ điện và kiểm tra 3 đèn báo pha xem có đủ pha chưa.
Nhìn đồng hồ Vol kế ở mặt ngoài tủ điện xem điện áp có đủ 380V hay không.

Kiểm tra mức hóa chất trong bể pha chlorine (bồn T - 08) xem hóa chất còn hay
hết.
3. Kiểm tra các van trên đường ống đã đúng ở vị trí đóng mở phù hợp hay chưa.
II.2.2.3.2. Chuẩn bị hóa chất
Loại hóa chất sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải: dung dịch chlorine
Pha hóa chất: pha dung dịch chlorine:
 Mở vòi cho nước sạch vào bể pha chế chlorine (bồn T - 08) đến vạch qui định (1
m3) sau đó khóa vòi nước lại.
 Cân 3 kg chlorine bột cho từ từ vào bể pha hóa chất .
 Mở van khí trong thời gian 15 phút để xáo trộn đều dung dịch.
 Đóng van khí.
Quy định chung:
Khi tiến hành pha chế hóa chất đòi hỏi người vận hành phải tập trung công việc, phải
mang đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động gồm: găng tay, khẩu trang, kính che mắt.
II.2.2.4. Hoạt động của hệ thống
Sau khi kiểm tra và chuẩn bị hóa chất người vận hành bắt đầu thao tác để đưa hệ
thống vào hoạt động.
II.2.2.4.1 Quy trình xử lý nước thải.
Khi tiến hành hệ thống xử lý nước thải người thao tác lần lượt bật các công tắc của
các thiết bị điện trên tủ điều khiển và các van trên tuyến ống công nghệ theo trình tự sau
đây.
Hệ thống có 2 chế độ hoạt động: chế độ điều khiển tự động (AUTO) và chế độ điều
khiển không tự động (điều khiển bằng tay ON/OFF)
 Chế độ điều khiển tự động

Báo cáo tham quan thực tế

23



Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu

Bước 1: Khi nước thải chảy vào bể T-02 một thời gian (2h), bắt đầu bật công tắc của
máy sau: WP1, WP2 sang chế độ AUTO. Nước ngập phao tại bể T-02 sẽ các kích hoạt
cho các máy bơm chạy, chúng sẽ chạy luân phiên theo thời gian đã lập trình trong Logo.
Bước 2: Khi nước thải ngập dàn đĩa phân phối khí trong bể T-03, bật công tắc của 2
máy thổi khí AB1, AB2. Chúng sẽ chạy luân phiên theo thời gian đã lập trình trong Logo.
Bước 3: Nước thải sau khi ngập bể T-03 sẽ dẫn sang bể lắng T-04. Khi nước thải
trong bể lắng bắt đầu chảy tràn sang bể trung gian T-05, bật công tắc của các bơm SP1,
SP2 (để bơm tuần hoàn bùn hoạt tính); FP1, FP2 (để bơm lọc); CP (để bơm chlorine khử
trùng nước thải) sang chế độ AUTO. Các bơm này chạy luân phiên theo thời gian đã lập
trình trong Logo.
 Chế độ hoạt động không tự động
Đây là chế độ hoạt động điều khiển bằng tay (chế độ HAND), bật tắt theo chế độ
ON/OFF. Dùng để vận hành hệ thống khi ở chế độ AUTO có sự cố.
Các bước vận hành ở chế độ này cũng tương tự như các bước vận hành ở chế độ tự
động (AUTO) nhưng vị trí các công tắt ở chế độ ON/OFF không ở chế độ (AUTO)
 Chế độ đóng mở các van trong đường ống công nghệ
Chú ý chung: các ký hiệu máy và van đã được đánh số trên sơ đồ công nghệ kèm theo
và ngoài thực tế hệ thống
V8: Van xả bùn hoạt tính dư của bể lắng T-04 về bể nén bùn T-07 luôn đóng, chỉ mở
khi bể T-04 đã lắng bùn “già” sau một thời gian hoạt động phải xả về bể T-07.
V7: Van xả bùn hoạt tính hồi lưu của bể T-04 về T-03 luôn luôn mở (còn V8 đóng),
chỉ đóng khi V8 mở.
II.2.2.3.2 Quá trình vận hành bồn lọc áp lực:

Hình 44. Bồn lọc áp lực.
Báo cáo tham quan thực tế


24


Nguyễn Thị Thuý Liễu

Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Quá trình lọc:
Mở van V1, V3, V6
Đóng van V2, V4, V5 và van xả khí
Quá trình rửa lọc:
Đóng van V1, V3, V6
Mở van V2, V4, V5 và van xả khí
Thời gian rửa lọc là 30 phút. Rửa lọc 1 lần/ tuần
II.2.2.5. Giải quyết sự cố trong vận hành hệ thống
II.2.2.5.1. Phát hiện sự cố
Người vận hành hệ thống xử lý thường phát hiện sự cố trong quá trình vận hành
thông qua trực giác, thính giác hoặc từ các tín hiệu của các thiết bị như phao báo mực
nước, đèn overload trên tủ điều khiển….
Các sự cố mang tính kỷ thuật chỉ phát hiện được căn cứ trên các chỉ tiêu phân tích
chất lượng nước thải sau xử lý và điều này chỉ phát hiện sau khi có kết quả phân tích.
Do đó việc phát các sự cố do bản thân người vận hành cảm nhận được là yếu tố quan
trọng nhất trong việc khắc phục các sự cố xảy ra.
Các sự cố do người vận hành nhận biết được trong quá trình hoạt động của hệ thống
có thể được phân loại như sau:

Báo cáo tham quan thực tế

25



Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu

Bảng 4. Các sự số và nguyên nhân

STT

Sự cố

Ký hiệu

Nguyên nhân

1

Tiếng ồn

M01

Vỡ bạc đạn các thiết bị có chuyển động quay

2

Độ rung

M02


Khô dầu mỡ bạc đạn các thiết bị chuyển động

M03

Nghẹt bơm

M04

Quá tải

M05

Vỡ, rò rỉ, mất các bu lông neo

C01

Nóng do nhiệt sinh ra trong quá trình hoạt động

E01

Quá tải động cơ

E02

Lỏng các đầu nối cáp điện

M01

Vỡ bạc đạn các thiết bị có chuyển động quay


M02

Khô dầu mỡ bạc đạn các thiết bị chuyển động

M07

Hỏng goăng làm kín

M08

Mài mòn/ăn mòn

3

4

Nhiệt

Rò rỉ

5

Mùi hôi và
sự xuất hiện
màu

B01

Sự thối rữa của các chất hữu cơ


6

Độ đục

C02

Quá trình keo tụ

B02

Các chất gây ức chế sự phát triển của bùn hoạt tính

B03

Thiếu chất sinh trưởng của bùn hoạt tính

B04

Xảy ra quá trình khử nitơ trong bể lắng

P03

Lấy bùn không phù hợp

B02

Các chất gây ức chế sự phát triển của bùn hoạt tính

B03


Thiếu chất sinh trưởng của bùn hoạt tính

B04

Xảy ra quá trình khử nitơ trong bể lắng

7

Độ trong

Báo cáo tham quan thực tế

26


Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu

Các sự cố do người vận hành nhận biết được thông tin qua các tín hiệu có thể
được phân loại như sau:
Bảng 5. Các sự số và nguyên nhân
S

Sự cố

TT




Nguyên nhân

hiệu
1

Rơ le nhiệt

E11

Quá tải

2

Lỗi khởi động

E12

Bị lỗi CB kiểm soát hoặc CB tổng

3

Dòng chảy

M03

Nghẹt bơm

M15

Bị lỗi các thiết bị điều chỉnh dòng chảy (van…)


M03

Nghẹt bơm

M16

Bị lỗi các thiết bị điều chỉnh dòng chảy (van…)

P11

Tắc lọc

B11

Chất hữu cơ đầu vào vượt quá

M19

Lưu lượng khí không phù hợp

M20

Nghẹt đĩa phân phối khí
Có các chất gây ức chế sự phát triển của bùn hoạt
tính

4

5


Áp lực

DO

6

COD

B02

7

Độ đục

B11

Chất hữu cơ đầu vào vượt quá

B02

Các chất gây ức chế sự phát triển của bùn hoạt tính

B03

Thiếu chất sinh trưởng của bùn hoạt tính

B04

Xảy ra quá trình khử ni tơ trong bể lắng


P03

Lấy bùn không phù hợ

B02

Các chất gây ức chế sự phát triển của bùn hoạt tính

8

Sinh khí

Báo cáo tham quan thực tế

27


Khoa Môi trường và Tài Nguyên

Nguyễn Thị Thuý Liễu

Phát hiện các sự cố dựa trên kết quả phân tích:
Bảng 6. Các sự số và nguyên nhân
STT

Sự cố

Ký hiệu


1

pH

B31

2

SS

B02

Các chất gây ức chế sự phát triển của bùn hoạt tính

B03

Thiếu chất sinh trưởng của bùn hoạt tính

B04

Xảy ra quá trình khử nitơ trong bể lắng

P03

Lấy bùn không phù hợp

B02

Các chất gây ức chế sự phát triển của bùn hoạt tính


B03

Thiếu chất sinh trưởng của bùn hoạt tính

P03

Lấy bùn không phù hợp

P31

Lấy bùn không quá nhiều

3

MLSS

Nguyên nhân
Xảy ra quá trình nitrate hóa trong bể xử lý sinh học
hiếu khí

4

SV

P03

Lấy bùn không phù hợp

5


SVI

B04

Xảy ra quá trình khử nitơ trong bể lắng

B31

6

Độ trong

Xảy ra quá trình nitrate hóa trong bể xử lý sinh học
hiếu khí
Các chất gây ức chế sự phát triển của bùn hoạt tính

B02
B03
B04

7

Màu

B01

8

COD


B02
B03
B04

Thiếu chất sinh trưởng của bùn hoạt tính
Xảy ra quá trình khử nitơ trong bể lắng
Xuất hiện sự thối rữa các chất hữu cơ
Các chất gây ức chế sự phát triển của bùn hoạt tính
Thiếu chất sinh trưởng của bùn hoạt tính
Xảy ra quá trình khử nitơ trong bể lắng

B31

Xảy ra quá trình nitrate hóa trong bể xử lý sinh học
hiếu khí

C31

Xuất hiện ion clo

Báo cáo tham quan thực tế

28


×