Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.85 KB, 4 trang )
BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH SONG SONG - VẬT LÝ 9
1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1, trong đó R 1=15Ω, R2=10Ω, vôn kế chỉ
12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính số chỉ của các ampe kế.
Đáp án:
a. RAB = 6 Ω
b. Ampe kế ở mạch chính chỉ 2 A, ampe kế 1 chỉ 0,8 A, ampe kế 2 chỉ 1,2 A.
2. Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.2, trong đó R 1=5Ω, R2=10Ω, ampe kế A1 chỉ
0,6A.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính.
Đáp án:
a. UAB = 3 V
b. IAB = 0,9 A
Có hai cách:
+ Cách 1: Tính Rtđ = 5.10/15 = 10/3 Ω; Suy ra IAB = UAB/Rtđ = (3/10).3 = 0,9 A.
+ Cách 2: Tính I2 = UAB/R2 = 3/10 = 0,3 A. Suy ra IAB = I1 + I2 = 0,6 + 0,3 = 0,9 A
3. Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.3, trong đó R 1=20Ω, R2=30Ω, ampe kế chỉ 1,2A.
Tính số chỉ của các ampe kế A1 và A2.
Hướng dẫn giải:
+ Đầu tiên ta tìm điện trở tương đương của mạch Rtđ=12Ω.
+ Sau đó ta tính hiệu điện thế toàn mạch U=14.4V
+ Do U=U1= U2=14.4V nên theo định luật Ôm ta tính được giá trị I 1=0,72A, I2=0,48A đây chính là số chỉ của ampe kế A1 và A2
Đáp án: Ampe kế 1 chỉ 0,72 A. Ampe kế 2 chỉ 0,48 A.
4. Cho hai điện trở, R1=15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và