Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Luận văn Phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty tư vấn đầu tư và thương mại intraco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 49 trang )

Tên đơn vị
Tên giao dịch
Tên viết tắt
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Email
Website

: Công ty t vấn đầu t và thơng mại
: TRADE & INVESTMENT CONSULTANT COMPANY
: INTRACO
: 120B Hàng Trống Hoàn Kiếm Hà Nội
: (84.4)8.285168/8.285617
: (84.4)9.285795/8.287444
: /
: www.intmcvinashin.com.vn

Phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty t vấn đầu t và thơng mại Intraco

1


1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ và
tầm quan trọng của kiểm soát nộibộ trong
một công ty.
1.1. Bản chất hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB)
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC), hệ thống kiểm soát nội bộ
là một hệ thống chính sách và thủ tục đợc thiết lập nhằm đạt đợc bốn mục
tiêu sau: bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo vệ độ tin cậy của các thông tin, bảo
đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động.


Theo đó, kiểm soát nội bộ là một chức năng thờng xuyên của các đơn
vị, tổ chức và trên cở sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công
việc để tìm ra biện pháp ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các
mục tiêu đặt ra của đơn vị:
a. Bảo vệ tài sản của đơn vị.
Tài sản của đơn vị bao gồm cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình,
chúng có thể mất mát, có thể h hại và không đợc sử dụng hợp lý. Vì
thế, kiểm soát nội bộ giúp cho các nhà quản lý sử dụng hiệu quả tài
sản của đơn vị mình.
b. Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin:
Thông tin kinh tế tài chính là căn cứ quan trọng cho việc hình
thành các quyết định của nhà quản lý, từ đó ảnh hởng to lớn tới hoạt
động của công ty. Do đó, các thông tin cung cấp phải đảm bảo tính kịp
thời về thời gian, tính chính xác và tin cậy về hoạt động kinh doanh và
phản ánh đầy đủ khách quan về nội dung hoạt động kinh tế và tài
chính.
c. Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý:
Bất kỳ một đơn vị nào ngoài điều lệ của công ty, cũng phải tuân
thủ những nguyên tắc, chính sách của Nhà nớc đề ra. Các chế độ pháp
lý thờng xuyên đợc sửa đổi, bổ sung và có ảnh hởng vĩ mô đến hoạt
động của doanh nghiệp.
d. Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý:
Hiệu quả hoạt động và năng lực quản lý quyết định sự tồn tại của một
doanh nghiệp.
1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống KSNB :
Để đáp ứng yêu cầu quản lý cũng nh đảm bảo hiệu quả trong hoạt
động các đơn vị và tổ chức cần xây dựng và không ngừng củng cố hệ thống
KSNB với bốn yếu tố chính: môi trờng kiểm soát, hệ thống thông tin, các
thủ tục kiểm soát và hệ thống kiểm toán nội bộ.
a. Môi trờng kiểm soát:

Môi trờng kiểm soát bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong đơn vị và bên

2


ngoài đơn vị có tính môi trờng tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử
lý dữ liệu của các loại hình KSNB.
Các nhân tố trong môi trờng kiểm soát:
Đặc thù về quản lý.
Cơ cấu tổ chức.
Chính sách nhân sự.
Công tác kế hoạch.
Uỷ ban kiểm soát.
Môi trờng bên ngoài
Nh vậy môi trờng kiểm soát bao gồm toàn bộ những nhân tố ảnh hởng
đến hệ thống kiểm soát nội bộ, trong đó nhân tố chủ yếu và quan trọng nhất
là nhận thức về hoạt động kiểm tra kiểm soát và điều hành hoạt động của
các nhà quản lý doanh nghiệp.
b. Hệ thống kế toán.
Hệ thống thông tin chủ yếu là hệ thống kế toán của đơn vị. Và trong hệ
thống kế toán thì quá trình lập và luân chuyển chứng từ đóng vai trò quan
trọng hơn cả trong hệ thống KSNB của doanh nghiệp.
Một hệ thống kế toán hữu hiệu phải đảm bảo các mục tiêu kiểm soát
chi tiết:
Tính có thực.
Sự phê chuẩn.
Tính đầy đủ.
Sự phân loại.
Sự đánh giá.
Tính đúng kỳ.

Quá trình chuyển sổ và tổng hợp chính xác.
c. Các thủ tục kiểm soát:
Các thủ tục kiểm soát do các nhà quản lý xây dựng dựa trên ba nguyên
tắc cơ bản:
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
Nguyên tắc phân công phân nhiệm.
Nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẩn.
d. Kiểm toán nội bộ:
Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập đợc thiết lập trong đơn vị tiến
hành công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị
nội bộ đơn vị.
Là một trong những nhân tố cơ bản trong hệ thống KSNB của doanh
nghiệp, bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát đánh giá thờng
xuyên về toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả tính hiệu quả
của việc thiết kế và vận hành các chính sách và thủ tục về KSNB.
1.3. Tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ:

3


Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ là giúp doanh nghiệp thực
hiện hiệu quả những mục tiêu đề ra. Vì vậy, hệ thống KSNB có một vị trí vô
cùng quan trọng trong một doanh nghiệp.
Với mục tiêu bảo vệ tài sản của đơn vị, hệ thống KSNB phát hiện đợc
những thiệt hại, những sai sót, những vi phạm trong việc sử dụng tài sản của
đơn vị. Từ đó, hệ thống KSNB đề ra đợc những biện pháp để bảo vệ tài sản
hữu hiệu hơn và sử dụng hợp lý nguồn tài sản của doanh nghiệp.
Thông tin tài chính là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ
thống thông tin trong đơn vị. Nếu hệ thống thông tin sai lệch so với thực tế
sẽ ảnh hởng nghiêm trọng tới hoạt động của đơn vị. Các nhà quản lý ko

nắm bắt đợc hoạt động của công ty mình, từ đó đề ra những phơng hớng
hoạt động sai lầm, đẩy công ty vào tình trạng có thể phá sản lúc nào không
biết. Hệ thống KSNB trong doanh nghiệp duy trì và kiểm tra việc tuân thủ
các chính sách có liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp, ngăn chặn
và phát hiện kịp thời những gian lận và sai sót trong mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Hệ thống KSNB sẽ phát hiện ra những thông tin không chính
xác, những thông tin không đáng tin cậy, quản lý doanh nghiệp sẽ căn cứ
vào đó xác định đợc tình hình của doanh nghiệp, từ đó sẽ xây dựng chiến lợc phát triển công ty hợp lý hơn.
Hệ thống KSNB cũng giúp cho nhà quản lý xem xét đợc hiệu quả
hoạt động và năng lực quản lý của doanh nghiệp, tìm ra đợc điểm yếu trong
năng lực quản lý, làm cho doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả. Từ đó
đa ra những biện pháp cải thiện tình hình đó.
Hệ thống KSNB đóng vai trò quan trọng trong một doanh nghiệp. Nó
sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, giúp doanh nghiệp phát
triển và đi đúng hớng kinh doanh, giảm thiểu những sai sót và rủi ro trong
quản lý cũng nh trong hoạt động của một doanh nghiệp.

2. Quá trình hình thành và phát triển

4


của công ty.
2.1. Quá trình hình thành công ty.
Công ty T vấn đầu t & Thơng mại là đơn vị thành viên của Tập đoàn
kinh tế VINASHIN, một đơn vị có t cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc
lập theo quyết định số: 40QĐ/TCCB-LĐ của Bộ giao thông vận tải ngày
11/5/1991, với tên gọi ban đầu là Công ty Đầu t và Phát triển đóng tàu
Năm 1994, theo văn bản số 161/TB ngày 29/11/1994 về thông báo
của Thủ tớng chính phủ cho phép thành lập lại doanh nghiệp nhà nớc và

quyết định số 2557/QĐ/TCCB-LĐ của Bộ giao thông vận tải quyết định cho
phép đổi tên thành Công ty T vấn và phát triển đóng tàu.
Tháng 12/1995, Bộ xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề t vấn xây
dựng, chức năng và nhiệm vụ của công ty đợc mở rộng.
Theo quyết định số: 78QĐ/TCCB-LĐ ngày 28/4/2000 của Tổng
công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam đổi tên thành công ty T vấn đầu t và
Thơng mại.
2.2. Lĩnh vực hoạt động
- T vấn xây dựng từ nhóm C đến nhóm A: Khảo sát địa chất, địa hình,
khí tợng thuỷ văn. Lập dự án đầu t, thiết kế xây dựng, lập tổng dự toán các
công trình xây dựng mới; mở rộng: cải tạo các hạng mục cơ sở hạ tầng
trong ngành đóng tàu và các ngành khác.
- Thẩm định dự án, giám sát thi công xây dựng, lập hồ sơ mời thầu
và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp, thiết bị.
- Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, công nghiệp, dân
dụng và xử lý nền móng công trình.
- Về dịch vụ khác, xuất nhập khẩu vật t thiết bị, khai thác các nguồn
hàng trong và ngoài nớc, tiến đến sản xuất thiết bị cho nhu cầu trong và
ngoài ngành. Đại lý giới thiệu sản phẩm trang thiết bị tàu thuỷ cho hơn 15
hãng sản xuất nổi tiếng nớc ngoài.Công ty đã hợp tác thiết kế xây dựng với
các hãng IMG- Đức; Viên t vấn thiết kế số 9- Thợng Hải- Trung Quốc;
HandongE&C- Hàn Quốc.
2.3. Một số nét khái quát về công ty.
Công ty T vấn Đầu t và thơng mại (INTRACO) trực thuộc tập đoàn
kinh tế vinashin đợc thành lập ngày 11/5/1991, có chức năng nhiệm vụ
chính là: T vấn xây dung, khảo sát địa chất-địa hình khí tợng thuỷ văn, lập
báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật thi công, lập tổng dự toán các
công trình xây dung, mở rộng cải tạo các công trình, ngành công nghiệp tàu

5



thuỷ và ngành công nghiệp khác. Thẩm định dự án, giám sát thi công xây
dung, lập hồ sơ mời thầu và xây dung các công trình giao thông, thuỷ lợi,
công nghiệp dân dụng, xử lý nền móng công trình. Ngoài ra còn thực hiện
xuất nhập khẩu các thiết bị vật t tàu thuỷ và tiến tới sản xuất thiết bị phục
vụ ngành đóng tàu.
Vạn sự khởi đầu nan, những năm đầu thành lập INTRACO gặp
không ít khó khăn do thực tế nền công nghiệp đất nớc lúc bấy giờ cha phát
triển, cơ sở hạ tần các nhà máy đóng tàu còn thấp kém, công nghiệp đóng
tàu còn lạc hậu, đội ngũ cán bộ kỹ s cha có nhiều kinh nghiệm. Trong khi
đó, công tác t vấn xây dung muốn trởng thành đòi hỏi phải có thời gian dài
và phải đợc thực hiện nhiều dự án. Những năm gần đây ngành CNTT Việt
Nam đựoc sự quan tâm rất lớn của nhà nớc, nhng so với nhu cầu phát triển
thì còn khoảng cách khá xa. Phần lớn các nhà máy đóng tàu đợc xây dung
từ những thập kỷ 60,70 của thế kỷ trớc, hạ tầng cơ sở nghèo nàn, trang thiết
bị lạc hậu công tác xây dung cơ bản cũng vì thế mà còn ngổn ngang. Với
vai trò là đơn vị chuyên t vấn, thiết kế xây dung, INTRACO đã có những
đóng góp quan trọng.
Để đáp ứng đợc chiến lợc phát triển của Vinashin cũng nh của
INTRACO, đòi hỏi các dự án phải đảm bảo đợc yêu cầu kỹ thuật, chất lợng
cao.INTRACO đã chuyên môn hoá các phòng ban nghiệp vụ, hợp tác với
các chuyên gia giỏi trong và ngoài nớc để trau dồi, học hỏi kinh nghiệm
đào tạo (IMG của Đức,HANDONG E&C của Hàn Quốc).Tổ chức đào tạo
tại chỗ cho đội ngũ cán bộ kỹ s của công ty theo từng chủ đề cụ thể: Thiết
kế đà tàu, triền tàu,ụ tàu, quy hoạch mặt bằng nhà máy đóng tàu,thiết kế
cầu tàu trang trí, kè bờ, hệ thống kỹ thuật hạ tầng nhà máy đóng tàu. Hợp
tác với các chuyên gia nớc ngoài trực tiếp tham gia vào cụ thể từng dự án,
đào tạo cho đội ngũ kỹ s của công ty. Qua quá trình tham gia các dự án
cùng với các chuyên gia giỏi, đội ngũ kỹ s đã có thể tự đảm nhận đợc công

tác thiết kế đối với các dự án khác.Với cách làm nh vậy,INTRACO đã từng
bớc giành đợc thế chủ động trong công tác t vấn. Đồng thời có điều kiện
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong lĩnh vực t vấn xây dung
INTRACO đã tham gia vài chục dự án trong ngành đóng tàu với tổng mức
lên tới hàng nghìn tỷ đồng, các dự án do INTRACO đảm nhận khi đa vào
sử dụng đều phát huy tác dụng, tạo điều kiện giúp nhà máy tăng năng suất
và hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh. INTRACO luôn
luôn tuyển mộ các kỹ s chuyên ngành giỏi có nhiều kinh nghiệm. Hiện nay
đội ngũ cán bộ kỹ s của Công ty 100 ngời. Năng lực INTRACO đã tự đảm
nhận đợc công tác thiết kế tất cả các dự án của VINASHIN.
Đối với lĩnh vực xuất nhập khẩu, Công ty đã có uy tín cao đối với
khách hàng trong và ngoài nớc, quan hệ và hợp tác tốt với nhiều khách hàng
trên thế giới, đại lý trên 15 hãng sản xuất thiết bị tàu thuỷ.

MộT số công trình công ty đã hoàn thành:

6


3. HÖ thèng kiÓm so¸t néi bé cña c«ng ty

7


INTRACO:
Cũng nh bất kỳ một doanh nghiệp nào, công ty INTRACO cũng có
hệ thống kiểm soát nội bộ riêng trong công ty. Hệ thống KSNB của công ty
INTRACO đợc cấu thành bởi các yếu tố sau:
- Môi trờng kiểm soát.
- Hệ thống kế toán.

- Thủ tục kiểm soát.
3.1. Môi trờng kiểm soát:
Môi trờng kiểm soát bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong đơn vị và
bên ngoài đơn vị có tính môi trờng tác động đến việc thiết kế, hoạt động và
xử lý dữ liệu của hệ thống KSNB.
3.1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty:
Cấp quản lý cao nhất của công ty INTRACO là giám đốc. Giám đốc
chịu trách nhiệm trực tiếp với tổng công ty, là ngời quyết định cuối cùng
cho hoạt động của công ty.
Có thể mô tả cơ cấu tổ chức của công ty theo sơ đồ dới đây:

8


Giám đốc
(Director)
Phó giám đốc
(Vice Director)

Phòng
khảo sát
(Servey
Dept.)

Phòng
Thiết kế
(Design)

Phũng d
toỏn


Phòng Qlý

(Estimation
Dept.)

(Quality
Control
Dept.)

G Trung tõm TM&XNK thit b
thu
( Head of Marine Trading Center)

3 Phũng ban
(3 Dept.)

Phó giám đốc
(Vice Director)

chất lợng

Phòng tài
chính kế
toán
(Acc.&
FinDept.)

G Xớ nghip cụng nghip & Xõy
dng cụng trỡnh

( Head of Technology & Construction
enterprise)

Phòng

dự án
(Project
Dept.)

Phòng
tổ chức
(Person
nel
Dept.)

Phòng Kiến
trúc

(Architecture
Dept.)

G Chi nhỏnh Hi Phũng
(Head of Branch in HaiPhong)

3 Phũng ban
(3 Dept.)

2 Phũng ban
(2 Dept.)


9

Phòng quản lý
thông tin
(info.
Management
Dept.)

Phòng Kế
hoạch
(Planning
Dept.)

Vn phũng ai din ti Tp
H Chớ Minh
( Representative office in
Hochiminh City)

Phòng kinh
doanh &
Đối ngoại

Phòng hành
chính Tổng
hợp

(Foregn &
Business
Dept.)


(Geneal
Admin Dept.

Cỏc liờn danh
(Associntes)


Giám đốc là ngời có quyền hành cao nhất trong công ty, là ngời ra
quyết định cuối cùng cho mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Dới giám đốc có 2 phó giám đốc chịu trách nhiệm quản lý các phòng
ban trong công ty. Hiện nay trong công ty có 12 phòng ban, mỗi phòng ban
chuyên về các lĩnh vực khác nhau. Trong mỗi phòng có trởng phòng và phó
phòng điều hành kiểm tra các hoạt động của phòng trớc khi trình lên phó
giám đốc xét duyệt. Tuy nhiên, có 2 phòng ban do giám đốc trực tiếp quản
lý, đó là phòng Tài chính kế toán và phòng Tổ chức nhân sự.
Các phòng ban trong công ty có mối liên hệ chặt chẽ, tuy mỗi phòng
ban có chức năng khác nhau nhng một hợp đồng muốn hoàn thành cần có
sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, mỗi phòng ban thực hiện một giai
đoạn trong quá trình thực hiện hợp đồng lớn. Nhng sự bàn giao công việc
cũng hết sức rõ ràng, chứng từ giao nhận giữa các phòng ban luôn đợc ghi
nhận vào sổ giao nhận công văn, chứng từ giữa các phòng ban.
Ngoài ra, cũng nh bất kỳ hợp đồng nào, thì giữa công ty với các
công ty bên ngoài cũng cần biên bản giao nhận.
Bên cạnh đó, công ty có các chi nhánh và văn phòng đại diện ở một
số tỉnh thành trong cả nớc. Mỗi chi nhánh có giám đốc chi nhánh,Văn
phòng đại diện có trởng phòng giám sát và điều hành chi nhánh. Các giám
đốc chi nhánh này chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc công ty.
Vì thế, ban lãnh đạo của INTRACO gồm có Giám đốc ( cấp cao nhất
trong công ty), phó giám đốc và các giám đốc chi nhánh và trởng phòng đại
diện. Đó là mô hình tổ chức khá phổ biến ở các doanh nghiệp Việt Nam

hiện thời.
3.1.2. Chính sách nhân sự của công ty:
Yếu tố thứ hai cấu thành nên môi trờng kiểm soát trong công ty
chính là các chính sách nhân sự do ban lãnh đạo của công ty đặt ra.
Sự phát triển của mọi doanh nghiệp luôn gắn liền với đội ngũ nhân
viên và họ luôn là nhân tố quan trọng trong môi trờng kiểm soát cũng nh
chủ thể trực tiếp thực hiện mọi thủ tục kiểm soát trong hoạt động của doanh
nghiệp.
Hàng năm, công ty có các kỳ tổ chức tuyển dụng các nhân viên có
trình độ chuyên môn vào làm cho công ty. Công ty hiện nay có tổng cộng
có 118 cán bộ công nhân viên, trong đó có 5 chuyên gia. Công ty tự hào có
một đội ngũ kỹ s có kỹ thuật tốt, tinh thông nghiệp vụ, kỹ năng lao động
lành nghề, đảm bảo sỡ hữu trí tuệ, có tổ chức và kỷ luật cao trong công
việc.
Ngoài công việc thờng nhật hàng ngày, đội ngũ nhân viên của
INTRACO còn đợc hởng quyền lợi tham gia các hoạt động văn hoá thể thao
do công ty hoặc do bộ giao thông vận tải tổ chức. Công ty luôn tạo điều
kiện cho cán bộ nhân viên của mình có đợc thời giờ nghỉ ngơi và vui chơi
hợp lý, vì phơng châm của công ty là Sức khoẻ dồi dào, tinh thần thoải
mái và làm việc hiệu quả.

10


3.1.3. Công tác kế hoạch trong công ty:
Hệ thống kế hoạch và dự toán, bao gồm các kế hoạch sản xuất, tiêu
thụ, thu chi quỹ là những nhân tố quan trọng trong môi tr ờng kiểm soát.
Bất kỳ một công ty nào, việc lập kế hoạch cũng hết sức quan trọng,
INTRACO cũng không ngoại lệ. Công ty có một phòng chuyên thực hiện
công tác này, đó là phòng kế hoạch. Phòng kế hoạch có trách nhiệm tìm

hiểu, nghiên cứu và xây dựng kế hoạch chung cho công ty, kế hoạch thờng
là kế hoạch trong một năm hoặc có thể lâu hơn. Bản kế hoạch đợc trởng
phòng kiểm tra và sau đó chuyển lên cấp cao hơn là phó giám đốc.
Kế hoạch thờng xuyên đợc kiểm tra trong các cuộc họp hàng tuần,
hàng tháng và hàng quý nhằm xem xét lại quá trình thực hiện kế hoạch để
giúp cho việc tiến hành kế hoạch luôn đi đúng hớng,kịp thời phát hiện sai
sót và sửa chữa sai sót trong quá trình hoạt động.
Ngoài ra, bản thân mỗi một phòng ban cũng có kế hoạch riêng của
phòng ban đó. Kế hoạch đó đợc mỗi trởng phòng xem xét và trình lên trên
ban lãnh đạo.
Mỗi phòng ban giữ một nhiệm vụ và phải hoàn thành số lợng công
việc trong thời gian nhất định. Việc phân công công việc giữa các phòng
ban đã đợc phân công rõ ràng. Nếu chi phí bỏ ra nhỏ hơn chi phí quy định,
thì phòng ban sẽ đợc hởng phẩn chênh lệch. Nếu chi phí bỏ ra lớn hơn chi
phí quy định thì phòng ban sẽ chịu trách nhiệm bồi thờng thiệt hại.
Công tác lập kế hoạch và tiến độ thực hiện kế hoạch cũng là một
công cụ hữu hiệu để các nhà quản lý kiểm soát đợc hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp mình.
3.1.4. Môi trờng bên ngoài :
Môi trờng kiểm soát chung của một doanh nghiệp còn phụ thuộc vào
các nhân tố bên ngoài. Môi trờng kiểm soát bên ngoài gồm có sự kiểm soát
của các cơ quan chức năng của Nhà nớc, môi trờng pháp lý, đờng lối phát
triển của đất nớc.
INTRACO trực thuộc tập đoàn kinh tế Vinashin, là một tập đoàn có
vốn của Nhà nớc, chịu sự điều hành và quản lý của Nhà nớc. Môi trờng
pháp lý đang dần hoàn thiện, và tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp phát
triển trong đó có INTRACO. Mặt khác, Việt Nam đã gia nhập WTO, đây
chính là cơ hội để cho công ty và tổng công ty Vinashin mở rộng danh tiếng
của mình ra trờng quốc tế. Tuy nhiên cũng đặt ra nhiều khó khăn với công
ty, tính cạnh tranh ngày càng tăng, buộc công ty phải có những biện pháp

nào đó để thực hiện dự án của mình có chất lợng hơn, đội ngũ cán bộ phải
thành thạo và chuyên nghiệp hơn nữa.
Nh vậy, môi trờng kiểm soát của INTRACO bao gồm nhiều nhân tố,
và nắm rõ từng nhân tố mới có thể quản lý và kiểm soát tốt hoạt động của
công ty, từ đó phát triển và mở rộng công ty. Và nhân tố quan trọng trong
đó là nhận thức về hoạt động kiểm tra kiểm soát và điều hành hoạt động của
các nhà quản lý doanh nghiệp.

11


3.2. Hệ thống kế toán:
Yếu tố thứ hai cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ của một công
ty nói chung và của INTRACO nói riêng chính là hệ thống kế toán. Hệ
thống kế toán bao gồm hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế
toán và hệ thống bảng tổng hợp cân đối kế toán. Trong đó quá trình lập và
luân chuyển chứng từ đóng vai trò quan trọng trong công tác kiểm soát nội
bộ của doanh nghiệp. Từ đó, chúng ta có thể nhận thấy hệ thống kế toán có
một vị trí vô cùng trọng yếu trong toàn bộ hệ thống KSNB của doanh
nghiệp.
Nhiều năm trớc đây, kế toán chỉ là một công cụ để ban lãnh đạo theo
dõi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Xã hội ngày càng phát triển đòi
hỏi kiểm toán viên cần phải nâng cao trình độ chuyên môn và mở rộng tầm
hiểu biết của mình ra nhiều lĩnh vực khác nữa. Chính vì nắm đợc đặc điểm
này, nên trong INTRACO, kế toán không chỉ là công cụ phục vụ các nhà
quản lý, mà bản thân phòng kế toán tài chính cũng là một bộ phận tham gia
hoạt động kiểm soát trong công ty.
Trong cơ cấu tổ chức của công ty, phòng tài chính kế toán do trực
tiếp giám đốc kiểm tra và giám sát mà không thông qua phó giám đốc. Kế
toán trởng không chỉ quản lý bó buộc trong phòng, mà kế toán trởng tham

gia vào cấp quản lý của doanh nghiệp. Trong các cuộc họp, kế toán trởng đợc tham dự nh một thành viên trong ban lãnh đạo của doanh nghiệp. Phần
nào, INTRACO đã đánh giá đợc tầm quan trọng và cần thiết của công tác
kiểm soát nội bộ.
Quá trình lập và luân chuyển chứng từ là xơng sống trong hoạt động
kế toán của một doanh nghiệp.
Hiện nay đã xuất hiện một số phần mềm phục vụ cho quá trình quản
lý luân chuyển chứng từ nghiệp vụ, tuy nhiên phần mềm này thờng đợc sử
dụng trong ngành ngân hàng, còn bản thân INTRACO, quá trình lập và luân
chuyển chứng từ, bảo quản và quản lý quy trình luân chuyển chứng từ vẫn
do những kế toán viên thực hiện.
Trong mỗi phòng ban đều có kế toán riêng, với số lợng ít, để thực
hiện công tác ghi sổ và lập chứng từ . Khi có một nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, chứng từ đợc lập, sau đó qua sự xét duyệt của ngời quản lý phòng, cụ
thể là trởng phòng, sau đó trình lên giám đốc, ký duyệt rồi chuyển lại cho
phòng thực hiện nghiệp vụ đó.

12


Mẫu phiếu chi nh sau :
Văn phòng Công ty t vấn đầu t và thơng mại
120 Hàng trống, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Ngời nhận tiền:
Địa chỉ:
Về khoản:
Số tiền:
Kèm theo:
Thủ trởng đơn vị


Số phiếu: 164
Tài khoản: 11111
Tài khoản d: 141

Phiếu chi
Ngày: 05/04/2007
Đinh Thu Nhung
P.Hành Chính
Chi phần còn lại của PTƯ số 4 ngày 26/03/2007, Chi
phần còn lại của PTƯ số 3 ngày
4 .870 922.00
0 chứng gốc
Kế toán trởng

Kế toán thanh toán

Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ ):
.
Ngày..tháng..năm..
Thủ quỹ

Ngời nhận tiền

Quá trình luân chuyển chứng từ
- Sau khi có chứng từ đòi tiền
- Lập giấy đề nghị thanh toán
Tại giấy đề nghị thanh toán phải có đủ 5 chữ ký
+Ngời xin thanh toán: lập đơn xin thanh toán.
+ Kế toán thanh toán :xem xét và ký nháy.
+ Phụ trách kế toán : xem xét chứng từ về tính hợp lệ, hợp lý và hợp

pháp và duyệt chi.
+ Phụ trách bộ phận : xem xét tính chất chi.
+ Lãnh đạo ( giám đốc) duyệt chi.
- Kế toán thanh toán vào máy ( nếu thanh toán tạm ứng).
- Lập phiếu chi (gồm 5 chữ ký )
+ Kế toán thanh toán : chịu trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, theo
dõi số thứ tự phiếu chi, định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Kế toán trởng
: duyệt nội dung định khoản.
+ Thủ trởng đơn vị duyệt chi.
+ Ngời nhận tiền ký nhận.
+ Thủ quỹ ký chi.
- Phòng kế toán lu tại phòng kế toán.
Lu giữ ít nhất 5 năm, trung bình 10 năm thì huỷ.
Hệ thống bảng cân đối kế toán trong công ty do kế toán viên lập, rồi
kế toán trởng kiểm tra và trình lên giám đốc nếu không nhận thấy sai sót.
Dới đây là BCĐKT của INTRACO trong năm tài chính là năm 2006.

13


Bảng cân đối kế toán
Từ ngày : 01/01/2006 đến ngày: 31/12/2006
Tài sản

Mã số

1
A.
Tài

sản
ngắn
hạn
(100+110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tơng đơng tiền
1. Tiền
2. Các khoản tơng đơng tiền
II. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
1. Đầu t ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t ngắn
hạn
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trớc cho ngời bán
3. Phải thu nội bộ
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trớc ngắn hạn
2. Thuế GTGT đợc khấu trừ
3. Tài sản ngắn hạn khác
B.
Tài
sản
dài

hạn
(200=210+220+240+250+260)
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Phải thu nội bộ dài hạn
3. Phải thu dài hạn khác
4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
II. Tài sản cố định
1. TSCĐ hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
2. TSCĐ thuê tài chính
Nguyên giá

2

Giá trị hao mòn luỹ kế

100
110
111
112
120
121
129
130
131
132
133
134

138
139
140
141
149
150
151
152
158
200
210
211
212
213
219
220
221
222
223
224
225

Thuyết
minh
3

1
1

Số cuối năm


Số đầu năm

4

5

16.002.027.638
734.866.315
734.866.315

14.375.933.669
7.915.574.602
7.915.574.602

5.339.958.579
4.195.583.729
282.198.086
30.888.054

3.427.366.329
1.911.013.493
893.140.674
140.422.132

831.288.710

581.140.805
98.350.775
1.912.025.543

1.912.025.543

11

2
2

2
2
3

9.076.853.152
9.076.853.152

1.120.967.195
1.120.967.195

4

850.349.592
195.271.481
655.078.111

1.749.770.651

2.069.080.362

1.587.740.332
1.578.390.332
2.626.840.029

1.048.449.697

1.910.371.931
1.910.371.931
2.587.997.757
677.625.826

5

6

7

226

1

2

14

3

4

5


3. TSCĐ vô hình
Nguyên giá

Giá trị hao mòn luỹ kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu t
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
IV. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
1. Đầu t vào công ty con
2. Đầu t vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu t dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trớc dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản (270=100+200)
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả (300=310+320)
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả ngời bán
3. Ngời mua trả tiền trớc
4. Thuế và các khoản nộp Nhà nớc
5. Phải trả công nhân viên
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn ngời bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ

3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
B. Vốn chủ sở hữu (400=410+420_
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu t của chủ sở hữu

1

227
228
229
230
240
241
242
250
251
252
258
259
260
261
262
268
270

số
300

310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
400
410
411

2
412
413

2. Thặng d vốn cổ phần
3. Cổ phiếu ngân quỹ

15


8

9.350.000
10.200.000
850.000

9
10

11

12
13

Thuyết
minh

14
15
15
16
17

18

162.030.319
162.030.319

158.708.431
158.708.431


17.751.798.289

16.445.014.031

Số cuối năm
16.212.262.888
16.186.528.698
3.145.000.000
3.911.600.240
7.799.964.735
170.586.774
983.831.823
10.384.898

Số đầu năm
15.099.558.041
15.099.558.041
33.000.000
1.472.557.501
12.148.238.273
352.627.163
880.911.868
10.384.898

165.160.228
25.734.190

201.838.338


19
20
13

21

3

25.734.190
1.539.535.401
1.311.265.344
972.596.790

4

1.345.455.990
1.234.015.393
966.953.790

5


4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6. Quỹ đầu t phát triển
7. Quỹ dự phòng tài chính
8. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
9. Lợi nhuận cha phân phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thởng phúc lợi

2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tổng cộng nguồn vốn (430=300+400)

Tài sản

414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
430

21
21
21

134.205.654
43.010.579

82.893.029
23.378.903

161.452.321
228.270.057

228.270.057

160.789.671
111.440.597
111.440.597

17.751.798.289

16.445.014.031

22

Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Mã Thuyết
số
minh
Sỗ cuối năm
1
2
3
4
23

Số đầu năm

1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật t, hàng hoá giữ hộ
3.Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ

6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2007

Trong BCĐKT có 3 chữ ký, đó là của Giám đốc, của Kế toán trởng
và của nhân viên lập biểu.
Hiện nay phơng pháp kế toán máy đợc áp dụng phổ biến ở trong các
công ty, đây là một công cụ hữu dụng giúp các kế toán viên thực hiện công
việc của mình một cách hiệu quả hơn. INTRACO cũng là một trong những
doanh nghiệp sử dụng công cụ kế toán máy trong công ty mình. Hệ thống
kế toán máy phân quyền gồm có mã nhân viên, mã điều hành. Khi sử dụng
công cụ kế toán máy, kế toán viên vào máy tính các chỉ số, cài chơng trình,
phần mềm kế toán sẽ tự hoạt động và cho ra kết quả tính toán. Nếu kế toán
viên sau khi vào máy, phát hiện ra sai sót trong quá trình nhập dữ kiện vào
máy, có thể chỉnh sửa sau khi tham khảo ý kiến của trởng phòng. Đặc biệt
trong trờng hợp sai sót trong báo cáo nộp thuế, nhân viên có thể điều chỉnh
mã số thuế sau khi xin ý kiến của cán bộ quản lý.

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/12/2006
Phần I: Lãi -lỗ

16

5


Chỉ tiêu
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về BH và c/c DV (10=01-03)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về BH và c/c DV
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lọi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30=20+21-22)-(24+25)
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác(40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế(50=30+40)
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50-51)


số

Thuyết
minh

2
1
3
10
11

20
21
22
23
24
25

3
24
24
24
25
24
26

Kỳ này

Kỳ trớc

4
51.146.610.351
13.691.664.000
37.454.946.351
29.755.005.318
7.699.941.033
136.545.134
399.794.920
399.794.920
335.531.515
6.828.092.554


5
12.514.401.872

178.676.419

160.789.671

30
31
32
40
50
51

28

273.067.178
517.526
2.187
515.339
273.582.517
76.603.106

60

28

196.979.411


12.514.401.872
6.465.632.278
6.048.769.594
12.161.214
78.446.487
28.935.250
25.082.416
5.778.725.486

14.990.254
14.990.254
163.686.165
62.529.317

Hà nội, ngày 23 tháng 01 năm 2007
Kế toán trởng
Giám đốc

Ngời lập biểu

Đỗ Xuân Vì

Báo cáo lu chuyển tiền tệ
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/12/2006
Chỉ tiêu



17


Thuyết

Kỳ này

Kỳ trớc


1
I. Lu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất
kinh doanh
1. Lợi nhuận trớc thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao
Các khoản dự phòng
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái cha thực hiện
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu t
Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trớc
thay đổi vốn
Tăng, giảm các khoản phải thu
Tăng, giảm hàng tồn kho
Tăng, giảm các khoản phải trả ( không kể lãi
vay phải trả, thu)
Tăng , giảm chi phí trả trớc
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
Tiền chi khác từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất

kinh doanh
II. Lu chuyển tiền từ hoạt động đầu t
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các
tài sản dài hạn
2. Tiền thu từ thanh lý, nhợng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
các đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
5. Tiền chi góp vốn vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu t góp vốn vào đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đợc
chia
Lu chuyển tiền từ hoạt động đầu t
III.Lu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

số
2

4

5

1

273.582.517

163.686.165


2
3
4
5
6

371.673.871

216.242.587

399.794.920

28.935.250

8
9
10

1.045.051.308
-2.262.782.406
-7.214.827.486

468.496.824
8.825.493.601
-863.895.769

11
12
13
14


-365.270.229
-922.373.826
-399.790.520
-124.188.195

-1.374.809.563
-1.095.561.145
-28.935.250
-92.663.640

15
16

517.526
-2.187

12.449.999

20

-10.243.666.015

8.600.194.183

49.042.272

108.546.655

49.042.272


108.546.655

21

6,7,8,9

22
23
24
25
26
27
30

1
2
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của chủ sở hữu
31
2. Tiền chi trả vốn góp cho các CSH, mua
lại c/phiếu đã p/hành
32

18

minh
3

21


3
21

4

5


3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận đợc
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
Lu chuyển tiền thuần trong kỳ
(20+30+40)
Tiền và các khoản tơng đơng tiền đầu kỳ
ảnh hởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
Tiền và các khoản tơng đơng tiền cuối kỳ
(50+60+61)

33
34
35
36

21.700.228.000
18.588.288.000


1.442.964.000
2.550.000.000

3.112.000.000
7.180.708.287
7.915.574.602

1.107.036.000

734.866.315

7.915.574.602

21

40
50
60

7.384.611.528
530.963.074

61
70

29

Hà nội, ngày 23 tháng 01 năm 2007
kế toán trởng

Giám đốc

Ngời lập biểu

Đỗ Xuân Vì
Trên đây là một số thông tin về hệ thống kế toán của công ty
INTRACO và hệ thống kế toán là một phần không thể thiếu trong hệ thống
KSNB của một công ty.

3.3. Các thủ tục kiểm soát:
Nh các công ty khác, ban điều hành của công ty INTRACO cũng có
những nguyên tắc của riêng công ty để kiểm soát tình hình hoạt động trong
công ty.

19


3.3.1. Nguyên tắc phân công phân nhiệm:
Đối với nguyên tắc này, các nhà quản lý của INTRACO có lập trờng
rõ ràng rằng trách nhiệm và công việc phải đợc phân công cụ thể cho từng
bộ phận và từng nhân viên trong công ty.
Trong công ty có các phòng ban, và có sự chuyên môn hoá với từng
phòng ban. Mỗi phòng ban có công việc và nhiệm vụ cụ thể, mỗi nhân viên
trong phòng phụ trách công việc riêng của mình và có trách nhiệm hoàn
thành phần việc đó.
3.3.2. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm:
Trong tổ chức nhân sự, các nhiệm vụ phê chuẩn và thực hiện, thực
hiện và kiểm soát, ghi sổ và bảo quản tài sản đ ợc thực hiện riêng rẽ và do
những cá nhân khác nhau đảm nhiệm.
Các nhân viên trong từng phòng ban có nghĩa vụ thực hiện công việc

đợc giao và quyền kiểm tra những công việc đó do lãnh đạo phòng đảm
nhiệm. Nh vậy có sự tách biệt rõ ràng giữa việc thực hiện và kiểm soát
trong từng phòng ban. Sau khi lãnh đạo phòng kiểm tra việc thực hiện, trình
lên cấp trên (lãnh đạo công ty) phê chuẩn. Công việc phê chuẩn do lãnh đạo
cấp cao nhất của công ty thực hiện.
3.3.3. Nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẩn:
Theo sự uỷ quyền của các nhà quản lý, các cấp dới đợc giao cho
quyết định và giải quyết một số công việc trong phạm vi nhất định. Những
công việc nào liên quan và ảnh hởng tơng đối lớn đến hoạt động của công
ty, cần phải có sự phê chuẩn của cấp lãnh đạo cao nhất mới đợc tiến hành
thực hiện. Việc thu và chi tiền cũng cần phải có chữ ký của giám đốc công
ty, thủ quỹ mới đợc xuất tiền hoặc thu tiền, và ghi sổ.
Đó là ba nguyên tắc cơ bản mà bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh
nào cũng cần thực hiên, và INTRACO đã tuân thủ tơng đối nghiêm túc ba
nguyên tắc trên.

4. Đánh giá hệ thống KSNB
của công ty INTRACO:

Hệ thống kiểm soát nội bộ của INTRACO tơng đối thông thờng và
đơn giản. Trong đó có những mặt mạnh và mặt yếu riêng

20


4.1. Ưu điểm:
- Cơ cấu tổ chức hợp lí, trong mỗi phòng ban đã có một trởng phòng
và 2 phó phòng chịu trách nhiệm kiểm soát trong phòng ban đó. Và đã có
sự phân công nhiệm vụ rõ ràng và cụ thể cho từng phòng ban.
- Hàng tuần công ty tổ chức cuộc họp gồm giám đốc, phó giám đốc,

trởng phòng và phó phòng nhằm xác định mức độ hoàn thành của kế hoạch
nói chung cũng nh mỗi hợp đồng nói riêng, do đó kịp thời đa ra đợc phơng
hớng đúng đắn, rút ra đợc kinh nghiệm, khắc phục đợc những điểm còn yếu
kém giúp công ty không đi chệch hớng dự kiến và hoạt động hiệu quả hơn.
- Đội ngũ cán bộ nhân viên đợc tuyển chọn đầu vào một cách kỹ lỡng và đợc đào tạo liên tục để nâng cao hiệu quả làm việc góp phân nâng
cao chất lợng công việc.
- Ngoài ra quy trình hoạt động và quy trình kiểm soát nội bộ đợc
xác định rõ ràng bằng văn bản và truyền đạt rộng rãi trong công ty. Mọi
nhân viên phải tuân thủ hệ thống kiểm soát nội bộ. Trách nhiệm kiểm tra và
giám sát đợc phân tách rõ ràng.
- Chính sách khen thởng, phê bình của công ty đối với nhân viên là
động lực giúp nhân viên nỗ lực phân đấu và hoàn thiện mình để xây dựng
một INTRACO thành công và vững mạnh.
- Kỹ năng quản lý của ban giám đốc cũng là một trong những yếu tố
quyết định đối với sự phát triển của công ty bên cạnh đó yếu tổ mối quan hệ
giữa nhà quản lý công ty với các công ty khác cũng không kém phần quan
trọng.
- Tạo đợc mối quan hệ tốt với các công ty có tiếng nớc ngoài về công
nghiệp đóng tàu, ngày càng tạo đợc uy tín trên trờng quốc tế, ngày càng
nhận đợc nhiều hợp đồng.
- Các báo cáo tài chính đợc công ty trình bày rõ ràng và đầy đủ.
- Chế độ kế toán nói riêng cũng nh các nghị quyết, nghị định, chính
sách đợc cập nhật, phổ biến và áp dụng một cách nhanh chóng và hiệu quả.

4.2. Nhợc điểm
- Về hệ thống kế toán
+ Dữ liệu kế toán có thể bị sửa đổi, sao chụp, sử dụng theo cách
bất lợi hoặc bị ai đó không có thẩm quyền phá huỷ.
+ Các tệp tin dữ liệu, tài liệu của công ty có thể bị h hỏng do cháy,
hỏng phần cứng, do những hành động phá hoại, ăn cắp.


21


+Số lợng các nghiệp vụ phát sinh nhiều, quy mô lớn do đó dễ xảy
ra sai sót trong quá trình tính toán và ghi chép sổ sách
- Thiếu phòng ban kiểm soát nội bộ.
- Tổng công ty không thờng xuyên tổ chức thanh tra đối với các chi
nhánh.

5. Phơng hớng và biện pháp
nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ.
Công ty t vân đầu t và thơng mại tuy cha có hệ thống kiểm soát nội
bộ nhng chính ngay trong việc phân định nhiệm vụ rõ ràng giữa các phòng
ban đã chứng tỏ rằng việc kiểm soát nội bộ diễn ra rất chặt chẽ và có hiệu

22


quả, có nh vậy công ty mới có thể phát triển vững mạnh và giành đợc những
hiệu quả đáng phải nể phục nh ngày hôm nay.
Tuy vậy, việc có một phòng kiểm soát nội bộ cũng là một ý kiến nên
đợc đề cập đến.
Chúng tôi đã phỏng vấn ông Ngô Quang Thịnh phó phòng tài
chính- kế toán về vấn đề nâng cao hiệu quả của công tác kiểm soát nội bộ
và thu đợc ý kiến:
Để kiểm soát việc đi làm đúng giờ,trong tơng lai, tất cả cán bộ trong
nhân viên sẽ chuyển sang dùng Thẻ từ, và sẽ đợc sử dụng việc đi làm đúng
giờ của công nhân viên. Khi ra ngoài cần có bản tờng trình lý do, nội dung
công việc, thời gian, địa điểm. Và sẽ phải báo cáo mức độ hoàn thành công

việc khi quay trở lại.
Về vấn đề cơ cấu tổ chức, để giảm bớt chi phí một phòng ban có thể
đảm nhiệm chức năng của phòng ban khác(nếu có đủ chuyên môn), do đó
cần thờng xuyên tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra về trình độ chuyên
môn của cán bộ chuyên môn trong công ty để tìm ra những cán bộ giỏi, có
trình độ chuyên môn. Còn những cán bộ nào tay nghề kém dần hay không
phù hợp với nhu cầu công việc sẽ đợc đa đi đào tạo lại hoặc bị cho nghỉ việc
nếu they hoàn toàn không đủ khả năng.
Về vấn đề hệ thống kế toán, để đảm bảo chế độ lu giữ thông tin kế
toán có thể thực hiện một số biện pháp sau:
- Mỗi ngời sử dụng máy tính cần có một tài khoản ngời sử dụng và
mật khẩu duy nhất. Các phần mềm sử dụng nên đợc thiết kế theo cách mà
những ngời sử dụng cụ thể đợc trao quyền sử dụng một phần hoặc tất cả
phần mềm, hoặc tiếp cận một phần hoặc toàn bộ hồ sơ dữ liệu. Công ty nên
có chính sách rõ ràng bằng văn bản về đIều này và chính sách nên đợc Cán
bộ quản lý có thẩm quyền lu giữ và thực hiện.
- Công ty cũng nên có sổ ghi những ngời sử dụng máy tính. Những
ngời sủ dụng thờng xuyên không đợc phép có khả năng xoá hoặc sửa đổi.
Định kì công ty nên tiến hành kiểm tra độc lập về các sổ ghi để xác định
những ngời không đợc phép
Các tệp tin và bản ghi cần đợc thờng xuyên lập bản sao dự phòng, tốt nhất
là hàng ngày.
- Nên có 2 tập tin dự phòng hoặc nhiều hơn nữa, một tập tin cất giữ
an toàn trong văn phòng công ty và môt tập tin cất giữ an toàn ngoài văn
phòng.
- Qui trình lập bản sao dự phòng phải đợc kiểm tra định kì và nên có
một kế hoạch chi tiết cho việc phục hồi trong trờng hợp tệp tin giữ liệu
chính bị hỏng hoặc một trong những tệp tin dự phòng bị hỏng. Các dữ liệu
quan trọng nên đợc cất giữ ở máy chủ trung tâm, không nên lu giữ ở các
máy tính riêng lẻ, và chỉ hạn chế một số ngời có thể tiếp cận.

Cần có sự kiểm tra thờng xuyên của tổng công ty đối với các chi
nhánh của tổng công ty để kịp thời tìm ra và khắc phục những yếu kém còn
tồn tại trong quá trình hoạt động.

23


Thờng xuyên đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn nhằm nâng cao tay
nghề và tiếp cận khoa học kỹ thuật để theo kịp nhịp thời đại, nhằm khẳng
định hơn nữa vai trò của INTRACO trong nền kinh tế Việt Nam.
Việt Nam đã gia nhập WTO, điều đó mang lại nhiều thời cơ nhng
cũng đầy những khó khăn và thử thách đối với nền kinh tế Việt Nam nói
chung cũng nh sự phát triển của INTRACO nói riêng, nhng với những
thành quả mà INTRACO có đợc nh ngày hôm nay và những nỗ lực,không
ngừng hoàn thiện mình, chúng ta khẳng định rằng INTRACO sẽ ngày càng
phát triển và vững mạnh trong tơng lai.

Mục lục
1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ và tầm quan trọng của kiểm soát nộibộ
trong một công ty...............................................................................................................2
1.1. Bản chất hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) .................................................2
1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống KSNB :...............................................................2

24


1.3. Tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ:...................................................3
2. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................................4
của công ty.........................................................................................................................5
2.1. Quá trình hình thành công ty................................................................................5

2.2. Lĩnh vực hoạt động...............................................................................................5
2.3. Một số nét khái quát về công ty.............................................................................5
3. Hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty INTRACO:....................................................7
3.1. Môi trờng kiểm soát:..............................................................................................8
3.2. Hệ thống kế toán:................................................................................................12
Phiếu chi.........................................................................................................................13
3.3. Các thủ tục kiểm soát:..........................................................................................19
4. Đánh giá hệ thống KSNB.............................................................................................20
của công ty INTRACO:...................................................................................................20
Hệ thống kiểm soát nội bộ của INTRACO tơng đối thông thờng và đơn giản. Trong
đó có những mặt mạnh và mặt yếu riêng....................................................................20
4.1. Ưu điểm:...............................................................................................................21
4.2. Nhợc điểm...........................................................................................................21
5. Phơng hớng và biện pháp............................................................................................22
nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ..............................................................22
i.Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ và tầm quan trọng của kiểm soát nộibộ trong
một công ty......................................................................................................................27
1. Bản chất hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) ..................................................27
2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống KSNB :................................................................28
3. Tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ:....................................................29
II. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................................30
của công ty.......................................................................................................................30
1. Quá trình hình thành công ty.................................................................................30
2. Lĩnh vực hoạt động................................................................................................30
3. Một số nét khái quát về công ty..............................................................................31
III. Hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty INTRACO:................................................33
1. Môi trờng kiểm soát:...............................................................................................34
2. Hệ thống kế toán:...................................................................................................38
Phiếu chi.........................................................................................................................39
3. Các thủ tục kiểm soát:.............................................................................................42

IV. Đánh giá hệ thống KSNB của công ty INTRACO:...................................................43
1. Đánh giá các báo cáo tài chính của công ty (BCTC)...............................................44
2. Đánh giá HTKSNB của công ty INTRACO:............................................................46

25


×