Tuần 1
Tiết 1
soạn: 21/ 8/ 2016
Ngày
CHƯƠNG I: CƠ HỌC.
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời
sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và
đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật
làm mốc.
- Nêu dược ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường
gặp
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ.
3. Thái độ:
- Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm,
phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh vẽ hình H1.1, H1.2,H1.3.Bảng phụ ghi sẵn nội dung
điền từ câu C6
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Trang 1
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
GV: Giới thiệu một số nội dung cơ bản của chương và đặt vấn
đề như trong SGK.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG KIẾN
VÀ TRÒ
THỨC
13
Hoạt dộng 1:
I. Làm thế nào để biết
Phút Làm thế nào để biết một vật một vật chuyển động
chuyển động hay đứng yên? hay đứng yên?
Em hãy nêu ví dụ về vật C1: So sánh vị trí của ô
chuyển động và ví dụ về vật tô, thuyền, đám mây,...
đứng yên?.
với 1 vật nào đó đứng
HS: Thảo luận theo bàn và yên bên đường, bên bờ
nêu ví dụ.
sông.
GV: Tại sao nói vật đó Kết luận: Khi vị trí của
chuyển động?
vật so với vật mốc thay
HS lập luận chứng tỏ vật đổi theo thời gian thì vật
trong ví dụ đang chuyển chuyển động so với vật
động hay đứng yên.
mốc. Chuyển động này
GV: Kết luận: vị trí của vật gọi là chuyển động cơ
đó so với gốc cây thay đổi học.
chứng tỏ vật đó đang chuyển
động, vị trí vật đó so với gốc C2: Ô tô chuyển động so
cây không đổi chứng tỏ vật với hàng cây bên
đó đứng yên.
đường…
GV: Vậy, khi nào vật chuyển
động, khi nào vật đứng yên?
HS: Thảo luận nhóm và trả
lời C1
GV: Gọi HS đọc kết luận
SGK.
C3: Vật không thay đổi
Trang 2
HS: Tự trả lời câu C2.
GV: Khi nào vật được coi là
đứng yên?
7 HS: Trả lời câu C3 . Lấy VD
Phút .
GV: Cho h/s thảo luận câu
trả lời và chốt lại câu trả lời
đúng nhất.
GV: Đưa ra tình huống của
C11 để h/s thảo luận, đưa ra
nhận định của mình nhằm
khắc sâu kiến thức về
chuyển động cơ học.
Hoạt động 2:
Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên:
GV: Đề ra thông báo như
SGK.
GV: Yêu cầu h/s quan sát
H1.2 SGK để trả lời C4, C5.
Lưu ý h/s nêu rõ vật mốc
8 trong từng trường hợp.
Phút HS: Thảo luận câu hỏi của
giáo viên yêu cầu và trả lời
câu hỏi đó.
HS: Dựa vào nhận xét trạng
thái đứng yên hay chuyển
động của một vật như C4;
C5 để trả lời C6.
GV: Yêu cầu h/s lấy ví dụ về
10 một vật bất kỳ, xét nó
Phút chuyển động so với vật nào,
đứng yên so với vật nào và
vị trí đối với vật mốc thì
được coi là đứng yên.
VD: Người ngồi trên
thuyền đang trôi theo
dòng nước , vì vị trí của
người ở trên thuyền
không đổi nên so với
thuyền thì người ở trạng
thái đứng yên.
II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng
yên:
C4: Hành khách chuyển
động so với nhà ga. Vì vị
trí của hành khách so với
nhà ga là thay đổi .
C5: So với toa tàu, hành
khách đứng yên vì vị trí
của hành khách so với
toa tàu là không đổi .
C6: Một vật có thể
chuyển động so với vật
này, nhưng lại đứng yên
đối với vật kia.
C7: Vậy: chuyển động
hay đứng yên có tính tương đối .
C8: Nếu coi một điểm
gắn với trái đất là mốc
thì vị trí của mặt trời
thay đổi từ đông sang
tây .
Trang 3
rút ra nhận xét: Vật chuyển
động hay đứng yên là phụ III. Một số chuyển
thuộc vào yếu tố nào?
động thường gặp:
GV yêu cầu cầu h/s trả lời - Chuyển động thẳng.
C8.
- Chuyển động cong.
Hoạt dộng 3:
- Chuyển động tròn.
Một số chuyển động thường
gặp:
GV: Có thể cho hs thả bóng
bàn xuống đất, xác định quĩ
đạo.
IV. Vận dụng:
HS: Nhận xét và rút ra các
C10: Ô tô đứng yên so
dạng chuyển động thường
với người lái xe, chuyển
gặp
động so với cột điện.
HS: Quan sát H1.3abc SGK
C11: Có lúc sai. Ví dụ:
để trả lời C9.
Vật chuyển động tròn
Hoạt dộng 4:
quanh vật mốc.
Vận dụng:
GV: Cho học sinh quan sát
H1.4 SGK và trả lời câu hỏi
C10.
HS: Hoạt động cá nhân vận
dụng trả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu HS liên hệ với
kiến thức đã thảo luận phần
1 để hoàn thành C11.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Chuyển động cơ học là gì
- Chuyển động cơ học cơ đặc điểm gì
- Có mấy dạng chuyển động; làm bài tập 1; 2.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Đọc có thể em chưa biết
Trang 4
- Xem bài vận tốc
- Làm bài tập SBT, kẻ bảng 2.1 và 2.2 vào vở.
Tuần 2
Tiết 2
soạn: 28/ 8/ 2016
Ngày
VẬN TỐC
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây
của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh,
Trang 5
chậm của chuyển động đó (Gọi là vận tốc), nắm công thức
s
V =
ý nghĩa k/n vận tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng công
t
thức tính vận tốc.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường,
thời gian của chuyển động
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tính toán, vận dụng
3. Thái độ:
- Thái độ cẩn thận cần cù, trung thực
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm,
phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG KIẾN THỨC
THẦY VÀ TRÒ
14
Hoạt động 1:
I. Vận tốc là gì?
Phút Hiêu khái niệm, công Vận tốc là quãng đường
thức tính vận tốc
chạy được trong 1 giây.
GV: Treo bảng 2.1 hướng C3:
dẫn HS quan sát
Độ lớn của vận tốc cho biết
Hãy xếp hạng cho bạn sự nhanh, chậm của
chạy nhanh nhất và các chuyển động.
bạn còn lại
Độ lớn của vận tốc được
Trang 6
HS: Lên bảng ghi kết quả
-> Tính điểm: 1 câu đúng
2 điểm
Hãy tính quãng đường
chạy được trong 1 giây
của bạn An.
HS: Lên bảng điền vào
Làm thế nào em tính được
như vậy.
GV: Quan sát cách tính
của các nhóm khác.
Hãy tính cho các bạn còn
5 lại.
Phút Vận tốc là gì
Nhìn vào bảng kết quả cho
biết độ lớn của vận tốc
biểu thị tính chất nào của
chuyển động.
Điền từ vào câu C3.
Hoạt động 2:
GV: Nếu gọi v là vận tốc; S
là quãng đường đi được; t là
thời gian thì vận tốc được
tính như thế nào.
9 GV: Cùng HS xây dựng và
Phút tìm hiểu về công thức tính
vận tốc dựa trên nội dung
đã có trong phần 1.
GV: Lấy VD để chú ý cho
hs về các đại lượng trong
công thức và tính thống
nhất trong việc áp dụng
công thức.
tính bằng quãng đường đi
được trong một đơn vị thời
gian.
II. Công thức tính vận
tốc.
s
V =
Trong đó:
t
V vận tốc (m/s )
S quãng đường đi được (m).
T thời gian (s)
III. Đơn vị vận tốc:
M/s; km/h; m/phút...
1000m
1km/h = 3600s = 0,28m / s
Dụng cụ đo vận tốc là tốc
kế.
Vôtô
36km/h=
Trang 7
Hoạt động 2:
Đơn vị vận tốc
Đơn vị vận tốc phụ thuộc
vào gì
10 GV: Treo bảng H2.2. HS
Phút phân nhóm điền vào.
Đơn vị hợp pháp của vận
tốc là gì
Độ lớn của vận tốc được
đo bằng dụng cụ gì em đã
thấy ở đâu.
GV: Thông báo vận tốc ô
tô là 36km/h ý nghĩa của
nó.
HS: Làm tương tự với xe
đạp và tàu hoả
HS: Làm C5(b).
Hoạt động 3:
Vận dụng:
GV: Thông báo 1 đề toán
từ thực tế
Với: s = 15km; t=1,5h
V
=
15km
10000m
= 10km / h =
≈ 2,8m / s
1,5h
3600 s
S = 15km
T = 1,5h
=?
T = 30km/h
40 2
t = 40' = 60 = 3 h
V = 15km/h
s = 15km.
4. Củng cố: (4 Phút)
Trang 8
v
s=?
=> t =?
36000m
= 10m / s
3600 s
Vxđ
10,8km/h=
10800m
= 3m / s
3600 s
Vtàu hoả = 10m/s.
IV. Vận dụng:
s 15km
V= t = 1,5h = 10km / h = 2,8m / s
s = v.t = 30km/h x (t)
t=
v 15km / h
=
= 1h .
s
15km
- Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì
- Công thức tính vận tốc
- Đơn vị vận tốc.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm các câu C6; C7; C8.
- Xem lại quy tắc đổi đơn vị
Trang 9
Tuần 5
Tiết 5
soạn: 18/ 9/ 2016
Ngày
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được 1số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm
của 2 lực cân bằng
- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “ vật được tác
dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi vật xẽ đứng
yên hoặc CĐ thẳng đều mãi mãi
- Nêu được 1 số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng
quán tính
2. Kỹ năng:
- Biết suy đoán
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn,
chuẩn xác
3. Thái độ:
- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm,
phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bảng phụ, Hình vẽ 5.3, Xe lăn, búp bê, Bộ thí nghiệm về
quán tính, Máy ATút.
Trang 10
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Biểu diễn trọng lực vật có khối lượng 5kg tỉ xích 0,5cm = 10N
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG KIẾN
VÀ TRÒ
THỨC
20
Hoạt động 1:
I. Lực cân bằng:
Phút Hai lực cân bằng là gì?
1. Hai lực cân bằng là
GV: Đưa ra 2 thí dụ: Quan gì?
sát đặt trên bàn, quả cầu treo Hai lực cân bằng là hai
ở dây.
lực:
Treo bảng con HS xác định - Cùng đặt lên một vật
các lực tác dụng lên 2 vật - Cường độ lực bằng
trên lên bảng con.
nhau.
Nhận xét về điểm đặt, cường - Phương nằm trên cùng 1
độ phương chiều của 2 lực đường thẳng.
tác dụng lên quyển sách quả - Chiều ngược nhau.
cầu.
- Quả cầu treo ở dây,
quyển sách đặt trên bàn
đứng yên vì chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng.
2. Tác dụng của hai lực
Tìm hiểu tác dụng của hai cân bằng lên một vật
lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
đang chuyển động.
a) Dự đoán:
HS: Đọc phần dự đoán
- Khi các lực tác dụng
Trang 11
GV: Chốt lại 1 số ý chính
GV: Làm TN với máy Atút
hướng dẫn HS quan sát trả
lời câu hỏi.
Trả lời câu C2?
Khi đặt thêm vật A' vì sao A
và A' chuyển động?
Khi A' bị giữ lại A có
chuyển động không và lúc
này nó chịu tác dụng của
những lực nào?
Vậy một vật đang chuyển
động chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng sẽ chuyển động
như thế nào?
Từ 2 mục trên em rút ra kết
luận gì?
lên vật cân bằng thì vận
tốc của vật không thay
đổi nghĩa là vật chuyển
động thẳng đều.
b) TNKT: SGK
C2: Quả cân A chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng.
Trọng lực PA = sức căng
T của dây.
C3: Đặt thêm A' nên PA
+ PA' >T nên AA' chuyển
động nhanh dần xuống
dưới.
C4: Khi A' bị giữ lại A
vẫn tiếp chuyển động và
chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng PA = T ->
chuyển động A lúc này
15
là chuyển động thẳng
Phút
đều.
Kết luận: Dưới tác dụng
của các lực cân bằng
một vật đứng yên sẽ tiếp
tục đứng yên đang
chuyển động sẽ trực tiếp
Hoạt động 2:
chuyển động thẳng đều.
Tìm hiểu về quán tính
II. Quán tính:
HS: Đọc SGK. Lấy ví dụ
1. Nhận xét:
Tại sao khi có lực tác dụng Mọi vật không thể thay
Trang 12
mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột
đổi vận tốc đột ngột được?
được vì có quán tính.
Vận dụng:
HS: Làm theo nhóm trả lời 2. Vận dụng:
các câu hỏi C6; C7.
C6: V = 0 ; F > 0 -> búp
bê ngã về phía sau
HS: Làm thí nghiệm C6 .
Giải thích : Bbê không
Kết quả
kịp thay đổi vận tốc xe
Giải thích:
thì không thay đổi vận
GV: Tương tự y/cầu hs tự
tốc về phía trước. Do đó
làm thí nghiệm C7 và giải
bbê bị ngã về phía sau.
thích hiện tượng.
C7: B bê ngã về phía
HS: Làm bài
trước vì: Quán tính
GV: Dành cho hs vài phút
làm việc cá nhân C8 và từng Ghi nhớ :
hs trình bày câu trả lời
HS: Vận dụng kiến thức làm
bài .
4. Củng cố: (4 Phút)
- Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng.
- Vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
thì chuyển động của vật thay đổi như thế nào.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm câu C8, vận dụng kiến thức phần ghi nhớ để làm bài
tập 5.1->5.2
bbe
Trang 13
GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 LIÊN HỆ
TRỌN BỘ CẢ NĂM
* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG
MỚI
+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma
+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.
+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017
+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1
tiết)
+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ
việc in
…………………………………………………………………
…………………
* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH
CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER
POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ
Trang 14
* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC
TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI
CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC
CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH
GIỎI.
* CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT
THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN
ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ
Liên hệ (Có làm các tiết trình
chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu,
sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)
* Giáo án VẬT LÝ 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ
năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH
CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI
THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP
* Liên hệ đt:
* Giáo án VẬT LÝ đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng
Tuần 10
Tiết 10
soạn: 23/10 / 2016
Ngày
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố hệ thống hoá kiến thức từ bài 1 đến bài 9. Khắc sâu
một số kiến thức cơ bản về chuyển động cơ học (Tính tương
đối, Vtb... ) lực, quán tính và áp suất.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng giải bài tập.
Trang 15
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm,
phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Ôn tập theo câu hỏi đã ra.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra việc ôn tập ở nhà của học sinh.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG KIẾN
VÀ TRÒ
THỨC
10
Hoạt động 1:
I. Hệ thống kiến thức:
Ph Hệ thống kiến thức:
HS trả lời.
út GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi Chuyển động cơ học:
để củng cố ôn tập phần kiến - Sự thay đổi vị trí của
thức đã học.
một vật (So với vật khác
Yêu cầu HS trả lời.
theo thời gian)
Chuyển động cơ học là gì?
- Chuyển động đều:
s
Viết công thức tính vận tốc
v= =k
t
trung bình của chuyển động?
Hãy nêu cách biểu diễn lực? - Chuyển động không
đều: vtb= S/t
Hai lực cân bằng là hai lực
Trang 16
như thế nào?
- Biểu diễn lực ta biểu
Hãy nêu công thức tính áp diễn các yếu tố:
suất chất rắn, nói rõ các đại Điểm đặt, phương,
lương trong công thức?
chiều và độ lớn.
- Áp suất là độ lớn áp lực
lên 1 đơn vị diện tích bị
ép:
F áp lực (N )
p=
F
S
p áp suất (N/
Nêu nguyên tắc của bình 2
m , Pa)
thông nhau và công thức của
S diện tích bị
máy nén dùng chất lỏng?
ép(m2)
- Áp suất chất lỏng tác
dụng theo mọi phương :
p = h.d
Hoạt động 2:
- Nguyên tắc của bình
25
Vận dụng làm bài tập
Ph
thông nhau và công thức
út Bài 1.
của máy nén dùng chất
Người ngồi xe đang đi, ta
lỏng?
thấy cây bên đường chuyển
+ PA = PB
động theo chiều ngược lại.
+ F/ f = S/ s
Giải thích hiện tượng này?
II. Vận dụng làm bài
GV: Định hướng:
tập
Vật nào chọn làm vật mốc?
Bài 1.
Vị trí của cây so với người
HS trả lời câu hỏi:
như thế nào?
Do xe đang đi, đối với
Bài 2:
người ngồi trên xe thì vị
Một người đi xe đạp 125m
trí cây bên đường thay
Trang 17
đầu hết 25s. Sau đó người ấy
đi tiếp 30m với vận tốc10,8
km/h rồi dừng lại. Tính vận
tốc trung bình của người đi
xe:
a) Trên đoạn đường đầu.
b) Trên cả quãng đường.
GV: Yêu cầu HS phân tích
bài toán. Một HS khác tóm
tắt?
Trên đoạn đường đầu vận tốc
trung bình được tính bằng
công thức nào? Quãng đường
đầu dài bao nhiêu? thời gian
để đi hết quãng đường đầu là
bao nhiêu ? Y/c 1 HS áp
dụng công thức để tính HS
khác nhận xét .
Vận tốc trung bình trên cả
đoạn đường được tính bởi
công thức nào?
(vtb=S/t)
S dài bao nhiêu? được tính
như thế nào? các đại lượng đã
biết chưa?
t được tính như thế nào? Thời
gian đi trên đoạn nào đã biết,
Trang 18
đổi so với người và xe
nên ta thấy cây bên
đường chuyển động
tương đối so với người
và xe theo chiều ngược
lại.
Bài 2:
Tóm tắt
s1= 125m
t1= 25s
s2= 30m
vtb2 = 10,8km/h= 3 m/s
a) vtb1=?
b) vtb=?
Bài làm:
Vận tốc trung bình trên
đoạn đường đầu là:
vtb1= S1/t1= 125/25
= 5 (m/s)
b) Thời gian đi hết đoạn
đường còn lại là:
vtb2= S2/t2
suy ra t2 = S2/vtb2= 30/3
= 10 (s)
Vận tốc trung bình trên
cả đoạn đường là:
vtb=S/t
= (S1+S2)/(t1+t2)
đoạn nào chưa biết?
Vậy, muốn xác định được t ta
cần tính được tg đi hết đoạn
đường còn lại t2. t2 được tính
bởi công thức nào?
vtb=(vtb1+vtb2)/2 có được
không?
Vì sao?
Bài 3:
Một học sinh nặng 45kg, diện
tích mỗi chân tiếp xúc với đất
là 150 cm2. Tính áp suất của
học sinh này tác dụng lên mặt
đất khi:
a. Đứng bình thường.
b. Đứng co một chân.
GV: Định hướng:
Công thức nào dùng để tính
áp suất của người nên mặt
đất?
Khi đó đại lượng nào đóng
vai trò là áp lực? có độ lớn là
bao nhiêu?
Diện tích bị ép lên mặt đất
khi đứng bình thừơng; đứng
co một chân là bao nhiêu?
=(125+30)/(25+10)=4,4
(m/s)
Đáp số: a) vtb1= 5 m/s
b) vtb= 4,4 m/s
HS diễn tả bằng lời các
yếu tố của lực ở hai hình:
Bài 3:
Tóm tắt
m = 45kg => P = 450N
S’= 150 cm2 = 0,015m2
Tìm: p; p’=?
Giải:
a. Áp suất của người đó
tác dụng lên mặt đất khi
đứng cả 2 chân:
(S = 2S’= 0,015m2 x 2=
0,03m2)
p = F/S
=450/0,03=15.000(N/m2)
b. Áp suất của người đó
tác dụng lên mặt đất khi
co một chân:
p’ = F/S’
=450/0,15=30.000(N/m2)
Đáp số: a) p= 15.000
N/m2
Trang 19
b) p’=30.000
N/m2
4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Hãy nêu kiến thức cơ bản trong bài ôn tập.
- Hãy nêu các bước để làm bài tập về cơ học.
HS: Nêu kiến thức cơ bản trong bài.
- Xây dựng các bước giải bài tập về cơ học nói chung.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà ôn tập lí thuyết .
- Xem và giải lại các bài tập ,tiết sau kiểm tra 1 tiết
Trang 20
Tuần 11
Tiết 11
soạn: 30/ 10/ 2016
Ngày
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đánh giá trình độ tiếp thu kiến thức của từng học sinh, điều
chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
- Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
- Đã nghiên cứu xong I chương đầu tiên
Trang 21
- Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở:
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn lại các nội dung đã học
- Bài mới: Vật mẫu: Trai sông. (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh
Vận dụng
Tốn
giá
g số
Biết
Hiểu
Thấ
Cao
KT
điềm
p
Chuyển
động cơ
học. Vận
Tính vận
tốc của
Giải thích
tốc trung
2
chuyển
hiện tượng
bình của điểm
động cơ
này
xe
học
2 câu
5 điểm
Tỉ lệ: 50%
1.5điểm=1
3.5điểm=
50%
00%
10%
Sự cân
bằng lực - Hiện tượn
2
Quán tính. gì xảy ra?
điểm
Giải thích?
1 câu
2 điểm
Trang 22
Tỉ lệ: 20%
2điểm =
100%
20%
Hỏi khối
lượng của 6
hộp gỗ là điểm
bao nhiêu
3điểm=1
50%
00%
10
6.5 điểm
điểm
Áp suất
1 câu
3 điểm
Tỉ lệ: 30%
Tổng
2 điểm
1.5 điểm
2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (1.5 điểm): Người ngồi xe đang đi, ta thấy cây bên
đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện
tượng này?
Câu 2 (3.5 điểm): Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài
100m hết 25s. Khi đi hết đoạn dốc, xe lăn tiếp một đoạn
đường nằm ngang dài 50m hết 20s rồi đứng lại. Tính vận tốc
trung bình của xe trên quãng đường dốc, quãng đường nằm
ngang và trên cả hai quãng đường?
Câu 3 (2 điểm): Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang
chuyển động. Bỗng nhiên người lái xe phanh đột ngột. Hiện
tượn gì xảy ra? Giải thích?
Câu 4 (3 điểm): Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì
áp suất của hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 450N/m 2. Hỏi
khối lượng của hộp gỗ là bao nhiêu biết diện tích tiếp xúc của
hộp gỗ với mặt bàn là 0,6m2.
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:
Do xe đang đi, đối với người ngồi trên xe thì vị trí
cây bên đường thay đổi so với người và xe nên ta 2 điểm
thấy cây bên đường chuyển động tương đối so với
người và xe theo chiều ngược lại.
Trang 23
Câu 2:
Tóm tắt đầy đủ
S1 100
=
= 4m / s
t1
25
S
50
Vtb2 = t 2 = 20 = 2,5m / s
2
S1 + S 2 100 + 50
Vtb = t + t = 25 + 20 = 3,33m / s
1
2
Tính Vtb1 =
0.5
điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 3:
Hiện tượng xảy ra là: hành khách bị chúi về phía
trước
Giải thích: xe đang chuyển động thì hành khách và
xe cùng chuyển động với vận tốc như nhau. Khi
phanh đột ngột, xe dừng lại, thân dưới của hành
khách cũng bị dừng lại đột ngột theo xe, nhưng than
trên của hành khách không thể thay đổi vận tốc của
mình ngay được do quán tính, nên vẫn còn chuyển
động với vận tốc cũ.
Vì thế mà hành khách bị chúi về phía trước,
Câu 4.
Tóm tắt đầy đủ
Từ công thức p = F/S => áp lực F = p.S = 450.0,6 =
270 (N)
Khi mặt bàn nằm ngang áp lực đúng bằng trọng
lượng của vật
F = P = 270N => Khối lượng của hộp gỗ: m = P/10
= 27 (kg)
Trang 24
0.5
điểm
0.75
điểm
0.75
điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Tuần 15
Tiết 15
soạn:27/ 11/ 2016
Ngày
SỰ NỔI
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
Trang 25