KHÔI PHỤC RỪNG NGẬP MẶN
VÙNG VEN BIỂN VIỆT NAM
(Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát tháng 01 năm 2012)
Những người thực hiện
Nhóm phía Bắc
PGS.TS. Ngô Đình Quế
Ths. Chu Văn Cường
Ths. Nhữ Văn Kỳ
Ths. Nguyễn Văn Thắng
Ks. Phan Tiến Lâm
Nhóm phía Nam
TS. Phạm Trọng Thịnh
Ths. Huỳnh Hữu To
Ths. Lý Thọ
Ks. Võ Văn Đức
Ts. Karyl Micheal
Nội dung chính
• Mở đầu
• Hiện trạng rừng ngập mặn ở Việt Nam
• Đánh giá kết quả trồng RNM của một số
chương trình, dự án tại các tỉnh điều tra
• Nguyên nhân dẫn đến tăng và suy giảm diện
tích rừng ngập mặn ven biển
• Đề xuất các biện pháp khôi phục RNM
MỞ ĐẦU
• Nhận thức được tầm quan trọng của RNM, chính phủ Việt
Nam đã có chương trình “Khôi phục và phát triển rừng ngập
mặn, giai đoạn 2008- 2020”.
• Rất khó thiết lập rừng ngập mặn, và tỉ lệ thành rừng chỉ
khoảng 50%. Do: chọn giống không tốt, cây con kém chất
lượng, thiếu sự bảo vệ cây con khỏi các tác động vật lý trong
giai đoạn đầu, phương pháp trồng chưa phù hợp với lập địa.
• Dự án GIZ Kien Giang, ICZM /CCCEP tổ chức nghiên cứu
đánh giá và tìm hiểu nguyên do thành công hoặc thất bại trong
việc trồng rừng trên nhiều khu vực sinh thái.
MỞ ĐẦU
• Mục tiêu nghiên cứu nhằm:
- Đưa ra cái nhìn tổng quan về phạm vi của các hoạt động khôi
phục RNM ở Việt Nam.
- Đánh giá nguyên nhân thành công và thất bại trong việc khôi
phục rừng
- Đề xuất các hoạt động khôi phục rừng ngập mặn ở các vùng
khác nhau.
• Thời gian: từ 03/01/2012- 18/01/2012
• Địa điểm điều tra, khảo sát:
- Các tỉnh ven biển phía Bắc: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái
Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Hà Tĩnh.
- Các tỉnh ĐBSCL: Kiên Giang, Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu
và Bến Tre
Bản đồ vị trí các điểm
điều tra các tỉnh ven biển
phía Bắc
Bản đồ vị trí các điểm khảo sát tại ĐBSCL
I. HIỆN TRẠNG RNM Ở VIỆT NAM
1.1. Diện tích và phân bố:
1.1.1. Phân vùng RNM và đất ngập mặn ven biển Việt Nam
• 29 tỉnh và thành phố có rừng và đất ngập mặn ven biển chạy
suốt từ Móng Cái đến Hà Tiên. Trong đó:
• 5 tỉnh ven biển Bắc Bộ:Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình,
Nam Định, Ninh Bình.
• Vùng ven biển Trung Bộ có 14 tỉnh: từ Thanh Hoá cho đến
Bình Thuận.
• Vùng ven biển Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ có 10 tỉnh: Bà
Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh, Bến Tre, Tiền
Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.
Bảng 1: Phân vùng RNM và đất ngập mặn ven biển Việt Nam
Miền
A. Ven biển Bắc
bộ
Vùng
I. Đông bắc Q.
Ninh
II. Đồng bằng Bắc
bộ
B. Ven biển trung
bộ
III. Bắc trung bộ
IV. Nam trung bộ
C. Ven biển Nam
bộ
V. Đông nam bộ
Tiểu vùng
1. Móng cái - Ba Chẽ
2. Ba Chẽ - Uông Bí
3. Uông Bí - Yên
Hưng
4. Nam Triệu - Văn
Úc
5. Văn Úc - Lạch
Trường
6. Lạch Trường - Ròn
7. Ròn - Hải Vân
8. Hải Vân - Vũng
Tàu
9. Vũng Tàu - Soài
Rạp
VI. Đồng bằng nam 10. Soài Rạp - Mỹ
bộ
Thạnh
11. Mỹ Thạnh - Bản
Háp
12. Bản Háp - Hà
Tiên
Ghi chú
Hệ sông Thái
Bình
Hệ sông Hồng
Ba Nạ 568km
ĐB SCL, Tây
nam bán đảo Cà
Mau
Tây bán đảo Cà
Mau
1.1.2. Diện tích và phân bố rừng ngập mặn trên toàn quốc
a. Phân bố theo diện tích có rừng và chưa có rừng
Bảng 2: Diện tích và phân bố rừng ngập mặn Việt Nam
Diện tích có RNM (ha)
TT
Vùng ven biển
Tổng
Chưa
có
RNM
Cộng
RTN
88.340
37.651
19.745
17.905
50.689
7.238
1.885
564
1.321
5.353
RT
1
Quảng Ninh và Đồng bằng
Bắc Bộ
2
Bắc Trung Bộ
3
Nam Trung Bộ
743
2
2
4
Đông Nam Bộ
61.110
41.666
14.898
5
Đồng bằng sông Cửu Long
Toàn quốc
741
26.768
19.444
166.282 128.537
22.400 106.137
37.745
323.712 209.741
57.610 152.131 113.972
[Bộ NN&PTNT, 2008]
b. Phân bố theo hệ thống đê biển
Bảng 3: Diện tích rừng ngập mặn theo hệ thống đê biển
Chiều dài đê có bãi ưu tiên xây dựng RNM bảo vệ đê
Tổng
chiều
dài
tuyến
đê
(km)
Chiều dài
đê
(km)
Tổng
Bảo vệ
Trồng
bổ
sung
ĐB Bắc Bộ
841
254
27.209
23.040
4.169
Bắc Trung Bộ
338
67
5.393
5.393
1.259
792
37.009
36.420
2.438
1.113
69.611
64.853
Vùng ven biển
ĐB SCL
Tổng
Có thể trồng
mới
Đã có rừng trước đê
Theo diện tích (ha)
Chiều
dài đê
(km)
Diện
tích
(ha)
187
7.770
88
1.997
589
143
3.826
4.758
418
13.593
[Bộ NN&PTNT, 2008]
c. Phân bố theo chức năng
Bảng 4: Quy hoạch rừng ngập mặn phân theo 3 loại rừng
TT
Địa danh
Tổng
Phân theo 3 loại rừng
RPH
RĐD
RSX
Toàn quốc
323.712
153.294
41.666
128.752
Diện tích có rừng
209.741
115.950
28.311
65.480
Đất chưa có rừng
113.972
37.344
13.355
63.272
88.340
43.776
8.589
35.975
1.1 Diện tích có rừng
37.651
30.928
4.489
2.234
1.2 Đất chưa có rừng
50.689
12.848
4.100
33.741
7.238
4.420
-
2.817
2.1 Diện tích có rừng
1.885
1.341
-
544
2.2 Đất chưa có rừng
5.353
3.080
1.
2.
Quảng Ninh và ĐBBB
Bắc Trung Bộ
2.273
[Bộ NN&PTNT, 2008]
Bảng 4: Quy hoạch rừng ngập mặn phân theo 3 loại rừng
TT
3.
Địa danh
Nam Trung Bộ
Phân theo 3 loại rừng
Tổng
RĐD
RPH
RSX
743
-
-
743
3.1 Diện tích có rừng
2
-
-
2
3.2 Đất chưa có rừng
741
4.
Đông Nam Bộ
741
61.110
41.511
900
18.699
4.1 Diện tích có rừng
41.666
38.468
16
3.182
4.2 Đất chưa có rừng
19.444
3.043
884
15.517
166.282
63.587
32.177
70.518
5.1 Diện tích có rừng
128.537
45.213
23.806
59.518
5.2 Đất chưa có rừng
37.745
18.374
8.371
11.000
5.
ĐB sông Cửu Long
[Bộ NN&PTNT, 2008]
d. Phân cấp phòng hộ rừng ngập mặn chắn sóng lấn biển
Bảng 5: Phân cấp rừng phòng hộ ngập mặn
Diện tích đã có rừng (ha)
TT
Loại rừng
Rất
Xung
xung
yếu (ha)
yếu (ha)
Tổng
Diện tích chưa có rừng (ha)
Rất
Xung
xung
yếu (ha)
yếu (ha)
Tổng
1
Rừng tự nhiên (ha)
27.078
10.799
37.877
0
0
0
2
Rừng trồng (ha)
27.493
50.895
78.388
0
0
0
Tổng
54.256
61.694 115.950
18.858
18.486
37.344
[Bộ NN&PTNT, 2008]
1.1.3. Diện tích và phân bố RNM tại các tỉnh ven biển phía Bắc
Bảng 6: Diện tích rừng ngập mặn tại các tỉnh điều tra (ha)
TT
Tỉnh
S đất ngập
mặn
S có rừng
S không
có rừng
S NTTS
S làm
muối
1
Quảng Ninh
45.358
21.702,76
9.558
14.017,80
2
Hải Phòng
24.578
4.742,10
10.357,1
5.615,00
3
Thái Bình
26.353,00
7.084,00
14.482,00
4.747,00
4
Nam Định
10.410,43
3.546,50
754,93
6.109,00
5
Thanh Hóa
3.987,66
1.192,80
760,40
1.870,32
164,14
6
Hà Tĩnh
1.961,70
796,50
949,00
202,20
14,00
112.648,79
39.064,66
36.861,43
32.561,32
218,14
Tổng cộng
0,00
40,00
[Kết quả điều tra các tỉnh 1/2012 ]
Bảng 7: Diện tích RNM theo chức năng tại các tỉnh điều tra
TT Địa phương
Tổng
diện tích
(ha)
Rừng tự nhiên (ha)
Phòng hộ
Đặc
dụng
Rừng trồng (ha)
Sản xuất Phòng hộ
Đặc
dụng
Sản
xuất
1
Quảng Ninh
2
Hải Phòng
4.742,10
3
Thái Bình
7.084,00
5.064,00
2.020,0
4
Nam Định
3.546,50
2.145,50
1.110,7
290,30
5
Thanh Hóa
1.192,80
1.902,88
138,5
124,50
6
Hà Tĩnh
3.269,2
420,00
Tổng cộng
21.702,80 17.596,80
796,50
176,70
92,30
255,60
32,00
39.064,70 17.805,50
2.818,60
1.189,90
5,20
4.309,80
726,50
347,90
2.818,60 15.338,58
[Kết quả điều tra các tỉnh 1/2012 ]
1.1.4. Diện tích và phân bố RNM tại các tỉnh ĐBSCL
Bảng 8: Hiện trạng RNM ở các tỉnh ven biển ĐBSCL năm 2010
TT Các tỉnh
Rừng đặc
dụng (ha)
TN
RT
Rừng phòng
hộ (ha)
TN
RT
Rừng sản
xuất (ha)
TN
RT
TỔNG
(ha)
RT
TN
Tổng
1
Long An
65
-
65
65
2
T. Giang
1.358
-
1.358
1.358
3
Bến Tre
502
3.700
4.202
4
Trà Vinh
5
343
1.469
821
3.479
821
3.479
4.300
Sóc Trăng
1.759
4.885
1.759
4.885
6.644
6
Bạc Liêu
1.599
1.014
1.599
1.014
2.613
7
Cà Mau
8.009
44.914
52.923
8
K. Giang
805
3.042
3.847
13.496
62.456
75.952
18
82
100
Tổng
(%)
145
3.879
1.885
5.391
3.976 21.066
805
4.024
7.275
5
10
347
155 18.458
3.042
9.304 36.377
12
13
48
168 18.804
0
25
[Kết quả điều tra các tỉnh 1/2012 ]
Diễn biến diện tích RNM trên toàn quốc
Diện tích (ha)
500000
Diện tích RNM
408.500
400000
290.000
300000
252.000
155.290
200000
209.740
100000
0
1943
1962
1982
2000
2008
Diễn biến diện tích rừng ngập mặn từ 1943 - 2008
Năm
1.3. Trồng rừng ngập mặn:
Các tỉnh ven biển phía Bắc ( 6 tỉnh điều tra)
•
Tổng diện tích rừng trồng từ 1997-2010 là: 19.066 ha
• Nguồn vốn chủ yếu: dự án 327, 661 và các tổ chức quốc tế
như Hội CTĐ Nhật Bản, Đan Mạnh…
•
Cây trồng chủ yếu phổ biến là:
- Nơi bãi triều gần cửa sông là: Bần chua, Bần chua + Trang
hoặc Bần chua + Sú.
- Nơi bãi biển xa cửa sông (vùng nước lợi mặn) là: Trang, Đước
vòi hoặc Mắm biển (nơi có độ mặn cao và đất có hàm lượng cát
cao).
Các tỉnh ĐBSCL
• Tổng diện tích rừng trồng từ 1998-2010 là: 18.068 ha
• Nguồn vốn chủ yếu: dự án 661 và một số chương trình
• Cây trồng chủ yếu phổ biến là: Bần chua Sonneratia
caseolaris; Mấm trắng (mấm lưỡi đồng) Avicennia alba; Mấm
biển Avicennia marina; Đước (Đước đôi) Rhirophora
apiculata ; Đưng Rhirophora mucronata ; Vẹt tách Bruguiera
parviflora ; Vẹt trụ (Vẹt hôi) Bruguiera cylindrica ; Dà quánh
Ceriop decandra ; Cóc vàng Lumnitzera racemosa ; Xu ổi
Xylocarpus granatum; Dừa nước Nypa frutican; Tra
Threspecia populnea
-
1.4. Nuôi trồng thủy sản
• Có tăng trưởng đáng kể cả về diện tích và cả về sản lượng.
• Nuôi nước lợ chiếm tỷ trọng lớn nhất là tôm sú và các loài tôm
nước lợ khác như tôm he, tôm rảo, tôm chân trắng và một số
loài tôm bản địa khác.
• Các loài nhuyễn thể, rong biển.
• Có nhiều mô hình NTTS trong RNM khá thành công như:
- Mô hình nuôi tôm- cua kết hợp trong rừng ngập mặn ở Cà Mau
- Mô hình NTTS kết hợp RNM ở Lâm ngư trường 184 tỉnh Cà Mau
- Mô hình nuôi tôm sinh thái trong RNM (Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau).
- Mô hình NTTS trong rừng ngập mặn ở Cần Giờ Tp HCM
- Mô hình tôm rảo QCCT trong rừng ngập mặn ở Yên Hưng- Quảng Ninh
- Nuôi cua lồng trong rừng ngập mặn
- Nuôi cá bống mú trong rừng ngập mặn
- Nuôi sò huyết trong rừng ngập mặn
- Nuôi ốc len trong rừng ngập mặn
c. Nguồn lợi thủy sản của một số địa phương có RNM
Kết quả điều tra về nguồn lợi thủy sản đánh bắt tự nhiên và
nuôi trồng thủy sản của một số địa phương có rừng ngập mặn
cho thấy:
- Tại xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh với diện
tích đất ngập mặn và rừng ngập mặn khoảng 2.750 ha, sản
lượng thủy sản thu được từ rừng là:
• Đánh bắt tự nhiên (Ngán, Sâu đất, Vạng, tôm, cá, Bạch tuộc) :
200 tấn; doanh thu là 3.274.000.000 đồng.
• Nuôi trồng thủy sản (tôm, cá) quảng canh: 230 ha; doanh thu:
400.000.000 đồng/năm (~ 1.750.000 đồng/ha/năm).
- Tại xã Thái Đô, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình với diện tích
RNM là 200 ha, sản lượng thủy sản thu được từ rừng là:
• Đánh bắt tự nhiên (cá, cua, ngao, sò, còng, cáy...) : doanh thu ~
6.300.000.000 đồng/năm.
• Nuôi trồng thủy sản (Tôm sú, Cá vược) bán thâm canh 300 ha;
doanh thu 9.000.000.000 đồng/năm (30.000.000 đồng/ha/năm).
- Tại xã Thụy Thường, Thái Thụy, Thái Bình với diện tích RNM
là 1.000 ha, sản lượng thủy sản thu được từ rừng là:
• Đánh bắt tự nhiên (tôm, cua giống, cá, ron, vẹn, nhệch, ốc...) :
~ 7.680.000.000 đồng/năm.
• NTTS (Tôm sú, cua, Cá vược) bán thâm canh: 700 ha; doanh thu
14.000.000.000 đồng/năm ( 20.000.000 đông/ha/năm).
• N TTS (Ngao) thâm canh: 50 ha; doanh
thu:14.000.000.000đồng/năm (~280.000.000đ/ha/năm).
II. QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN RNM
1. Về tổ chức quản lý rừng
UBND tỉnh
Sở NN&PTNT
Chi Cục LN
Phòng LN
VQG, KBT, BQL
Phòng KT huyện
Cộng đồng, tổ chức
XH khác
Sơ đồ tổ chức quản lý RNM ở Quảng Ninh và ĐBBB
Sở NN&PTNT
BQL BV rừng
Các CTLN
Các ĐV khác
UBND xã
Các tiểu khu, trạm BVR
Hộ dân hợp đồng, nhận khoán giao đất
Sơ đồ tổ chức quản lý RNM ở ĐBSCL