Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

sáng kiến kinh nghiệm một số HOẠT ĐỘNG GIÚP học SINH KHIẾM THÍNH lớp dự bị PHÁT TRIỂN vận ĐỘNG TINH VÀ RÈN KĨ NĂNG VIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.42 KB, 17 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRUNG TÂM NUÔI DẠY TRẺ KHUYẾT TẬT ĐỒNG NAI

Mã số . . . . . . . . . . . .

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

M T S HOẠT Đ NG
GIÚP HỌC SINH KHIẾM THÍNH LỚP DỰ BỊ
PHÁT TRI N VẬN Đ NG TINH VÀ R N K N NG VIẾT
Người thực hiện: LÊ THỊ HUỆ
Lĩnh vực/ Môn nghiên cứu:
i
c hu t t t: n ĩ n ng

Có đính m:
Mô hình

Phần mềm

Phim ảnh

N m học: 2012 – 2013

Hiện v t h c


SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC

I.
1.


2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
Họ và tên: Lê Thị Huệ
Ngà th ng n m sinh: 11/4/1983
Nam, nữ: Nữ
Địa chỉ: hu phố 1, Vĩnh An, hu ện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
Điện th ại: 0613. 954171 (CQ) – Di động: 01629997306
Fax:
E-mail:
Chức v : i viên
Đơn vị công t c: Trung tâm Nuôi ạ trẻ hu t t t Đồng Nai

II. TRÌNH Đ

ĐÀO TẠO

- Học vị (h ặc trình độ chu ên môn, nghiệp v ) ca nhất: Cử nhân h a
học i
c đặc biệt
- N m nh n bằng: 2009
- Chu ên ngành đà tạ : i
c đặc biệt
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC

- Lĩnh vực chu ên môn có inh nghiệm: Dạ trẻ hi m thính lớp ự bị
- Số n m có inh nghiệm: 06 n m.
- S ng i n inh nghiệm đã có tr ng 6 n m gần đâ :
1. Một số bài t p giúp học sinh hi m thính lớp Dự bị nói và vi t đúng
ngữ ph p Ti ng Việt.
2. Một số trò chơi giúp học sinh hi m thính lớp Dự bị ph t triển ngôn
ngữ.

2


M T S HOẠT Đ NG GIÚP HỌC SINH KHIẾM THÍNH
LỚP DỰ BỊ PHÁT TRI N VẬN Đ NG TINH VÀ R N KỸ N NG VIẾT
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
“Nét chữ n t người” là câu nói mang nhiều ý nghĩa sâu sắc của ân tộc Việt
Nam. Ngà na , mặc ù có những phương tiện in ấn hiện đại s ng chữ vi t vẫn có
vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống xã hội. Chữ vi t là công c ùng để
gia ti p và tra đổi thông tin, là phương tiện để ghi chép và ti p nh n những tri
thức v n hóa, h a học và đời sống, hơn nữa việc r n ỹ n ng vi t còn có những
ảnh hưởng rất tốt tới nhân c ch và tính thẩm mỹ, óc s ng tạ của trẻ, … Điều nà
có ý nghĩa t lớn hơn đối với những em hi m thính nói chung và hi m thính lớp
ự bị nói riêng. D bị su giảm ha mất h àn t àn sức nghe, ảnh hưởng đ n hả
n ng nghe, nói (ph t âm), vốn ngôn ngữ bị hạn ch vì v c c em gặp rất nhiều hó
h n tr ng gia ti p, hó h n để làm ch mọi người hiểu mình và mình hiểu mọi
người. Để giảm bớt tình trạng nà , mở ra ch c c em hi m thính một c n đường
học t p, gia ti p tốt hơn tr ng xã hội thì hông thể thi u chữ vi t. Tu nhiên để
r n được ch trẻ hi m thính lớp ự bị có ỹ n ng vi t chữ thì điều quan trọng đầu
tiên đó là r n v n động tinh, giữa ỹ n ng vi t và v n động tinh nó có mối quan hệ
m t thi t, gắn t, tỉ lệ thu n với nhau. Hơn nữa v n động tinh ph t triển tốt còn
giúp ch trẻ hi m thính thể hiện ngôn ngữ í hiệu (ngôn ngữ chính của trẻ hi m

thính) được chính x c, h a học hơn.
Đối với trẻ nghe bình thường thì việc r n và ph t triển v n động tinh, ỹ n ng
vi t ch c c bé là điều tương đối đơn giản. Nhưng đối với trẻ hi m thính lớp ự bị
để làm được điều nà thì hó h n hơn rất nhiều. D trẻ bình thường trước hi và
lớp 1 c c em đã được the học c c lớp học mầm n n, qua ba n m ở môi trường nà
các em được ti p xúc với những h ạt động như: chơi với đất nặn, xé giấ , tô màu,
… giúp c c em có v n động tinh hé lé , ỹ n ng vi t chữ tốt.
Còn trẻ hi m thính có nhiều em h àn toàn ở nhà với gia đình ch tới hi 5
tuổi trở lên mới bắt đầu đi học lớp ự bị mà hông qua the học c c lớp mầm n n.
Một số em có the học lớp mầm n n nhưng lại bị cô l p
trẻ và cô hông hiểu
nhau nên cũng hông mang lại hiệu quả gì.
Ngà na , xã hội đã có nhiều sự quan tâm và ưu i hơn đối với trẻ hi m
thính. Bước đầu đã có những chương trình can thiệp sớm, những hóa t p huấn, …
nhưng cũng chưa được ph t triển rộng hắp. Hơn nữa ở chương trình can thiệp
sớm hầu như c c chu ên gia, cô gi , … thường phải t p trung và việc ph c hồi
c c chức n ng cho trẻ là chính như việc r n ph t âm, lu ện nghe, bổ sung số lượng
vốn từ thi u h t, … mà hầu như quên đi h ặc chưa c i trọng đ n việc r n ỹ n ng,
ph t triển v n động tinh ch trẻ.
Một số ph hu nh có tâm lý muốn bù đắp ch đứa c n hi m thính của mình
bằng việc hông ch c n làm bất cứ công việc gì.
Những vấn đề trên làm ch trẻ hông có cơ hội để v n động đôi ta của mình
ẫn đ n v n động tinh của c c em hó ph t triển, hông hé lé , cầm nắm lỏng
3


lẻ , hông chắc. Điều nà ảnh hưởng hông nhỏ đ n qu trình học t p và sinh
h ạt, tâm lý của c c em.
Nh n thấ những điều gâ hó h n cho các em. Là gi viên ạ trẻ hi m
thính lớp ự bị nhiều n m, tôi luôn b n h n, tr n trở làm th nà để giúp c c em

th t hỏi hó h n trên để có đôi ta linh h ạt, hé lé có v n động tinh và ỹ
n ng vi t chữ tốt, làm nền tảng cho c c em học t p, gia ti p tốt hơn. Chính vì lý
đó tr ng n m học 2012-2013 tôi mạnh ạn p ng “Một số hoạt động giúp
học sinh khiếm thính lớp dự bị phát triển vận động tinh và rèn kỹ năng viết” và
đó cũng chính là lý
của đề tài tôi chọn để thực hiện.
Đề tài nà còn có thể p
v n động tinh và ỹ n ng vi t.

ng thực hiện ch tất cả những đối tượng cần r n

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
1.1. Trẻ khiếm thính
Trẻ hi m thính được c c nhà nghiên cứu nhìn nh n ở rất nhiều góc độ h c
nhau.
- Dưới góc độ học: Trẻ hi m thính là những trẻ bị su giảm một phần ha
mất h àn t àn chức n ng nghe.
- Dưới góc độ tâm lý học: Trẻ hi m thính là những trẻ bị su giảm sức nghe
ở nhiều góc độ h c nhau ẫn đ n hó h n tr ng gia ti p và ảnh hưởng nhiều
đ n qu trình nh n thức. Người ta chia ra c c mức độ hi m thính như sau.
Mức độ 1: Đi c nhẹ (20 - 40 B). Trẻ nghe được hầu h t âm thanh nhưng
hông nghe được ti ng nói thầm.
Mức độ 2: Đi c vừa (40 - 70 B). Có thể nghe được những âm thanh t nhưng
hông nghe h t được ti ng nói chu ện bình thường.
Mức độ 3: Đi c nặng (70 - 90 B). Chỉ nghe được ti ng nói rất t ở s t tai.
Mức độ 4: Đi c sâu > 90 B. Hầu như hông nghe được trừ một số âm thanh
th t t như: Ti ng sấm, ti ng trống, …
Nhìn chung hi m thính ảnh hưởng lên trẻ the 4 c ch cơ bản:
- hi m thính làm ch m qu trình ph t triển c c ỹ n ng ti p thu và iễn đạt

thông tin.
- hi m thính gâ mất cân bằng ngôn ngữ ẫn đ n những hó h n về học
t p và ti p thu làm giảm học lực.
- hi m thính làm c c ỹ n ng gia ti p hông ph t triển thường ẫn đ n sự
cô l p về mặt xã hội và hả n ng tư u ém.
- hi m thính ảnh hưởng qu trình nghề nghiệp, cơ hội h à nh p và xã hội
của trẻ sau nà .
1.2. Vận động tinh
V n động tinh là những v n động phức tạp, thể hiện sự linh h ạt và hé lé ,
cần được lu ện t p và bắt chước, được h àn thiện ần ần the thời gian như; vi t,
sử ng c c đồ v t nhỏ như thìa, im hâu, …; h ặc nhặt, chọn, tìm i m c c đồ
v t nhỏ; … Thường sử ng đ n sự phối hợp v n động của c c ngón ta và phối
4


hợp v n động của hai bàn ta . Đối với trẻ em thì việc thực hiện v n động tinh phải
qua một qu trình r n lu ện, c c h ạt động bằng việc bắt chước h ặc h m ph đồ
v t xung quanh. Mỗi một trẻ có qu trình ph t triển v n động tinh h c nhau; trẻ
bình thường sẽ ph t triển nhanh hơn những trẻ có vấn đề về trí tuệ, thể chất h ặc
hu t t t. Việc ph t triển còn ph thuộc và sự iên trì lu ện t p của c c em và
c c điều iện h c như sự quan tâm của gia đình, sự cổ vũ động viên của ba mẹ,
gi viên, …
1.3. Thực tế việc phát triển vận động tinh và rèn kỹ năng viết chữ của
trẻ khiếm thính lớp dự bị.
Trẻ hi m thính lớp ự bị là những trẻ bị su giảm h ặc mất h àn t àn sức
nghe. C c em có độ tuổi từ 5 đ n 7 tuổi. Chưa được the học ở bất ỳ trường lớp
nà . Chưa có nhiều h ạt động với đồ chơi, đồ v t. Trẻ thường chơi một mình và
thường chơi với những đồ v t, đồ chơi quen thuộc. ỹ n ng v n động tinh và ỹ
n ng vi t của trẻ chưa ph t triển
ít h ặc hông có cơ hội ti p xúc và r n c c ỹ

n ng nà . C c em ng ài t t hi m thính ra còn m thêm một số ạng t t h c
như: nhìn ém, t ng động giảm t p trung, ch m ph t triển trí tuệ. Vốn ngôn ngữ
của c c em rất ngh nàn và ỹ n ng gia ti p hạn ch . D v đa số c c em
thường ha thu mình ha mặc cảm, tự ti.
Muốn vi t được thì điều quan trọng nhất cần nhắc đ n đầu tiên là sự chu ển
động linh h ạt và hé lé của đôi ta , điều nà có nghĩa là sự v n động của v n
động tinh. Nhưng
trẻ hi m thính lớp ự bị lần đầu tiên được đi học, chưa qua
bất cứ trường lớp nà
v v n động tinh của trẻ tương đối u. Hầu như ba mẹ
của c c em thường ha chiều the ý của c c em nên hông ạ
m thêm ch c c
em ở nhà. Một số em ng ài t t hi m thính ra c c em còn mắc thêm c c ạng t t
h c m the như: nhìn ém, ch m ph t triển trí tuệ, …
C c em hầu như chưa có ỹ n ng đồ chữ, tô màu và t p vi t. Cầm nắm của
c c em thường lỏng lẻ , chỉ cầm được những đồ v t có ích thước t . Hai bàn ta
thường mềm u, c c ngón ta chu ển động chưa linh h ạt
v
hó thực hiện
những tha t c có thời gian é ài như: vi t, vẽ, tô màu, … hình thức ạ học đơn
thuần gi viên giảng học sinh lắng nghe thì hông thu hút được sự chú ý của trẻ,
hông mang lại được sự hứng thú tr ng hi học, sự tự tin, mạnh ạn. Hơn nữa hả
n ng t p trung của c c em rất ém độ tuổi nhỏ và
mới được ti p xúc với việc
học nên cần có những h ạt động vui nhộn, có những h ạt động nhẹ đối với chân
ta “qua học mà chơi, qua chơi mà học” phù hợp với độ tuổi như v việc ph t
triển v n động tinh và r n ỹ n ng vi t mới có hiệu quả ca .
2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài.
2.1. Nội dung
Tr ng thực t có rất nhiều hình thức h ạt động để ph t triển v n động tinh và

r n chữ vi t ch học sinh hi m thính lớp Dự bị. Nhưng ựa vào cơ sở lý lu n và

chọn đề tài, thực t vi t chữ của trẻ hi m thính lớp ự nên tr ng đề tài nà ,
tôi chú trọng và một số nội ung chủ u sau:
 Ph t triển v n động tinh:
- H ạt động với đất nặn
5


-H
-H
-H
-H

n
-H
-H
-H

ạt động đ m ngón ta
ạt động làm tranh c t
ạt động xé n giấ
ạt động xâu hạt
ỹ n ng vi t:
ạt động với vi t s p màu
ạt động tô tượng
ạt động vẽ tranh

2.2. Biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài.
Tất cả những nội ung trên phải được ti n hành thường xu ên với trẻ. Tu

nhiên, việc thực hiện c c nội ung nà thường hô han, ít hấp ẫn, làm trẻ chóng
ch n. Vì v ta cần thực hiện chúng ưới ạng c c trò chơi đơn giản, có u tố thi
đua, bắt chước để ích thích sự chú ý và lu ện t p tốt. Việc chuẩn bị ch c c h ạt
động nà cũng h đơn giản, gần gũi và ễ i m. Nhà trường và gia đình đều ễ
àng chuẩn bị được ch c c em. C c h ạt động ễ àng thực hiện ở mọi lúc, mọi
nơi.
2.2.1 Phát triển vận động tinh
D bị thi u h t những v n động nhằm ph t triển sự hé lé của đôi ta làm
ch đôi ta của c c em bị cứng, … Những ạng h ạt động ph t triển v n động tinh
đều nhằm m c đích là giúp ch đôi ta , c c ngón ta , bàn ta của trẻ được chu ển
động linh h ạt và hé lé , r n được từ những cử động nhỏ, đơn giản đ n những
cử động phức tạp hác nhau. Bên cạnh đó còn gâ được sự hứng thú, thư giãn ch
trẻ vì những h ạt động nà được ti n hành qua những trò chơi.
Lưu ý: Những h ạt động nà nên được thực hiện thường xu ên cả ở trên
trường và ở nhà sẽ mang lại t quả ca hơn, nhanh hơn.
Hoạt động 1: Chơi với đất nặn
Kỹ năng nặn đất nặn:
- Chia đất (có 2 cách):
+ C ch 1: Bẻ thỏi đất thành hai phần. Lấ một phần nhỏ bẻ thành c c phần
nhỏ hơn, sau đó gộp c c phần lại với nhau.
+ C ch 2: Từ thỏi đất ài, ùng ta phải vé từng mẩu nhỏ sau đó gộp lại với
nhau.
- L n trên bảng: ta phải úp lên mi ng đất l n nhịp nhàng the chiều ọc.
- L n ọc trên lòng bàn ta : Đặt viên đất và lòng bàn ta tr i, úp lòng bàn ta
phải đặt ọc ta l n đi l n lại.
- X a tròn trên bảng: Lấ ta phải úp lên mi ng đất x a the vòng từ tr i
sang phải.
- X a tròn trên lòng bàn ta : Đặt viên đất vào lòng bàn tay trái, úp lòng bàn tay
phải lên x a vòng tròn từ tr i sang phải.
- Phối hợp c c động t c: é ài thỏi đất sang hai phía rồi ấn bẹp bằng lòng

bàn ta xuống bảng, cầm hai đầu thỏi đất cuộn lại h ặc bẻ c ng.
Ví dụ minh họa một số hoạt động bằng trò chơi với đất nặn.
Trò chơi 1: Cho trẻ chơi với đất nặn
6


Mục đích: Rèn lu ện ỹ n ng v n động của c c ngón ta , bàn tay và cổ ta .
Ch trẻ làm quen với tính chất của đất nặn: Mềm ẻ , ễ bẻ c ng, chia nhỏ và ễ
gộp lại.
Chuẩn bị: Mẫu sản phẩm của cô: C n sâu, c n gà, ngôi nhà … Mỗi trẻ có 1
đ n 2 viên đất nặn nhỏ và bảng c n.
Thực hiện: Ch trẻ xem những sản phẩm được nặn từ đất nặn, cô hướng ẫn
ch trẻ cách dùng tay bóp, nặn, xé nhỏ để tạ thành những c n v t, đồ v t. Hướng
ẫn ch trẻ cùng bóp, nặn, é ài đất ra, … Ch trẻ tự làm những động t c như
chia nhỏ, bóp bẹp và gộp viên đất lại.
(Chưa đòi hỏi trẻ phải làm được những c n v t trên.
Trò chơi 2: Cho trẻ làm quen với cách lăn dọc
(làm chi c vòng, c n rắn, c n sâu b nh quấn thừng, …)
Mục đích: n ỹ n ng v n động c c ngón ta . Giúp cho các ngón tay, bàn
ta , cổ ta c uỗi một c ch linh h ạt. Sử ng sức mạnh của c c ngón ta .
Chuẩn bị: Mẫu sản phẩm của cô. Đất nặn ch trẻ, bảng con.
Thực hiện: Ch trẻ xem c c sản phẩm của cô, cùng học tên c c sản phẩm trên.
Miêu tả hình ng chung của sản phẩm là “ ài”. Học sinh lấ một viên đất sau đó
đặt xuống bảng c n, ùng ta đẩ ọc viên đất lên xuống ch tới hi viên đất ài
ra. Cũng có thể để viên đất và lòng bàn ta tr i, úp lòng bàn ta phải đặt ọc ta
l n đi l n lại để tạ ra c c hình ng của sản phẩm. Sau đó ch trẻ thêm những chi
ti t nhỏ để tạ hình c n v t, đồ v t.
Trò chơi 3: Cho trẻ làm quen với cách lăn tròn
(viên bi, quả bóng, quả cam, …)
Mục đích: iúp trẻ cử động linh h ạt cả bàn ta , ngón ta , cổ ta , cánh tay.

Chuẩn bị: Mẫu sản phẩm của cô. Đất nặn ch trẻ, bảng c n.
Thực hiện: Ch trẻ xem c c sản phẩm của cô, cùng học tên c c sản phẩm trên.
Hướng ẫn trẻ c ch l n tròn, ch học sinh lấ một viên đất nặn đặt lên trên bảng
c n, đặt bàn ta phải lên viên đất bắt đầu l n tròn từ tr i qua phải. Sau hi đã tạ ra
được hối tròn, gi viên hướng ẫn trẻ làm thêm c c chi ti t để trang trí tạ ra c c
sản phẩm giống của cô.

Hình minh họa hoạt động lăn tròn và lăn dọc của học sinh lớp dự bị 1.
Hoạt động 2: Đếm các ngón tay

7


Mục đích: iúp trẻ cử động linh h ạt cả bàn ta , ngón ta , cổ ta , c nh ta .
Dạng h ạt động nà nhằm giúp ch học sinh r n sự c uỗi của c c ngón ta và
linh h ạt của c c ngón ta tr ng bàn ta .
Chuẩn bị: Chỉ sử ng hai bàn ta .
Thực hiện: Ch học sinh c p h t c c ngón ta lại và êu cầu uỗi từng ngón
ta , lần lượt từ ngón c i đ n ngón út. i viên êu cầu trẻ đưa ngón c i chạm lần
lượt tới c c ngón ta tr ng bàn ta đó. Có thể t hợp cùng bài h t “n m ngón ta
ng an” và trò chơi “nhúc nhích, nhúc nhích” bằng í hiệu ngôn ngữ. i viên hô
“một ngón ta nhúc nhích, nhúc nhích”, học sinh giơ ngón trỏ và nhúc nhích, lần
lượt ch đ n h t cả bàn ta . Thực hiện h ạt động nà tr ng môn t n tr ng phần
c c số đ m tr ng phạm vi 10. Ví
gi viên nói và đưa số 8 học sinh thể hiện
bằng ngôn ngữ í hiệu 8. Thực hiện tương tự với c c số h c và đ m xuôi đ m
ngược bằng ngón ta ã số tr ng phạm vi 10.

Hình minh họa hoạt động đếm ngón tay của học sinh lớp dự bị 1
Hoạt động 3: Chơi làm tranh cát

hi c c ngón ta đã có sự chu ển động hé lé hơn gi viên ti n hành ch
c c em chơi làm tranh c t. Dạng h ạt động nà nhằm m c đích bước đầu r n ỹ
n ng cầm bằng ba ngón ta “ngón c i, ngón trỏ, ngón giữa” làm tiền đề ch việc
t p vi t chữ sau nà của trẻ. Ng ài ra h ạt động nà còn r n tính iên trì, chịu hó,
óc thẩm mỹ, tính s ng tạ ch trẻ.
Mục đích: n sự phối hợp của hai bàn ta . n ỹ n ng cầm bằng ba ngón
tay. Ph t hu óc s ng tạ và thẩm mỹ ở trẻ.
Chuẩn bị: Tranh vẽ, c t, muỗng.
Thực hiện: Ch trẻ học tên bức tranh. Hướng ẫn trẻ bóc lần lượt từng mi ng
giấ đề can nhỏ n ở tranh vẽ sau đó ùng ba ngón ta cầm muỗng và xúc c t đổ
vào mi ng giấ vừa bóc, ùng ngón ta àn đều c t vừa đổ. Thực hiện lần lượt với
c c mi ng bóc còn lại ch đ n hi h t tranh. Có hai cách làm tranh cát: Làm tranh
c t the mẫu và làm tranh c t tự . Bước đầu gi viên ch trẻ làm tranh c t the
mẫu, hướng ẫn c ch chọn màu c t đúng với màu của tranh mẫu. Sau hi trẻ đã có
ỹ n ng làm tranh c t the mẫu thuần th c gi viên ch trẻ làm tranh c t tự ,
ch trẻ tự phối màu bức tranh của trẻ the sở thích. Nhằm ph t hu tốt óc s ng tạ
và tính thẫm mỹ của trẻ cần thường xu ên hu n hích trẻ bằng những lời hen
ngợi.
Lưu ý: Chọn tranh hông nên qu nhiều chi ti t.
Hoạt động 4: Hoạt động xé dán giấy
8


Dạng h ạt động nà nhằm r n sự phối hợp của c c ngón ta tr ng bàn ta và
sự phối t hợp giữa hai bàn ta của trẻ để cùng thực hiện một công việc chung.
Điều nà rất quan trọng vì tr ng cuộc sống có rất nhiều công việc cần đ n sự t
hợp nà của hai bàn ta .
Mục đích: n sự phối hợp của hai bàn ta ở mức độ ca .
Chuẩn bị: iấ màu, hồ n.
Thực hiện:

-Xé giấ : Có hai c ch xé giấ :
+ Xé the ải: Xé lần lượt giấ thành từng ải bằng nhau.
+ Xé v n giấ : Xé thành nhiều ải, sau đó xé rời thành từng mảnh nhỏ.
- D n the vệt chấm hồ: Dùng ta mi t nhẹ.
i viên ph t giấ màu ch trẻ, hướng ẫn ch trẻ xé giấ the từng c ch.
Ví dụ: Muốn thực hiện làm hàng rà thì xé giấ the ải thành bả ải bằng nhau.
Sau đó x p n m ải ngang và hai ải ọc để tạ ra hình hàng rà . D n hồ và từng
ải giấ rồi n và t p. Sau hi hướng ẫn gi viên ch trẻ xem hình mẫu. Yêu
cầu trẻ thực hiện. Tu ên ương sản phẩm của học sinh làm đúng.
Hoạt động 5: Chơi xâu hạt
Có rất nhiều tiêu chí khi xâu hạt:
- Xâu hạt tự và thắt nút.
- Xâu hạt the một tiêu chí: Xâu hạt vòng hình tròn, xâu hạt vòng hình ẹp, …
- Xâu hạt the những tiêu chí: xâu thành một hình tròn, xâu thành một hình vuông,
xâu thành một hình ẹp.
- Xâu hạt và cột đúng the êu cầu.
Giáo viên có thể linh h ạt phối hợp h ặc s ng tạ nhiều l ại hình h c nhau
tr ng h ạt động xâu hạt để giúp học sinh cảm thấ hứng thú, mới lạ, tò mò muốn
h m ph , thực hiện.
Mục đích: H ạt động xâu hạt giúp phối hợp h ạt động của hai bàn ta một
c ch tinh t và thuần th c hơn. H ạt động nà là sự tổng hợp của những v n động
tinh.
Chuẩn bị: hạt ẹp, hạt tròn, dây, c c l ại hạt, …
Thực hiện:
- Đối với xâu hạt the mẫu: i viên êu cầu học sinh thực hiện the c c
tiêu chí; Xâu một hạt tròn một hạt ẹp, xâu the thứ tự màu, … Sau hi trẻ đã có
ỹ n ng về xâu hạt, gi viên ch trẻ xâu tự
hông the tiêu chí nà nhằm ích
thích sự s ng tạ độc l p của trẻ.
- Đối với xâu hạt tự : i viên cần trò chu ện với trẻ để bi t trẻ đang xâu

gì? Tạ ra sản phẩm gì? iúp gi viên và học sinh gần gũi, gắn t và hiểu nhau
hơn.
Lưu ý: Lúc đầu trẻ chưa có ỹ n ng gi viên ch trẻ xâu ạng hạt có những
lỗ t . Sau hi trẻ đã thành thạ với những ỹ n ng nà , gi viên ch trẻ xâu hạt có
lỗ nhỏ hơn giảm ần ích thước.
- Đối với c c em hi m thính m t ng động giảm t p trung biện ph p xâu hạt
nà thường xu ên được p ng vì qua h ạt động nà r n tính cẩn th n, iên trì,
9


thẩm mỹ ần hình thành những nhân c nh tốt ch trẻ. Qua đó còn giúp trẻ ph t
triển ngôn ngữ, t n học, chuẩn bị tốt ch trẻ việc vi t chữ sau này của trẻ.
Ví dụ: Trẻ vừa xâu hạt vừa nói về màu sắc của hạt đang xâu, vừa xâu hạt vừa
đ m số lượng hạt vừa xâu.

Hình minh họa hoạt động xâu hạt của học sinh lớp dự bị 1
2.2.2 Hoạt động rèn kỹ năng viết.
hi c c ỹ n ng v n động tinh của trẻ đã ở mức tinh t , thuần th c và hé
léo lúc nà việc cần làm đối với trẻ là r n ỹ n ng vi t. Để ỹ n ng vi t ch trẻ
được ph t triển đòi hỏi người gi viên phải bi t linh h ạt phối hợp những phương
pháp, hình thức ph ng phú làm ch c c h ạt động vi t nà trở thành h ạt động mà
trẻ êu thích, muốn thực hiện và h m ph .
Hoạt động 1: Hoạt động với màu sáp
Đối với h ạt động nà bước đầu tiên gi viên nên giới thiệu về c c l ại màu
sắc, học tên hình. hi trẻ chưa có ỹ n ng tô, gi viên ch trẻ tô the mẫu ần sau
ch trẻ tô màu the ý thích để ph t triển tính thẩm mỹ của trẻ.
Mục đích: Bước đầu r n ỹ n ng cầm bút và lia bút.
Chuẩn bị: S ch tô màu, vi t s p.
Thực hiện:
- Đối với tô the mẫu: i viên hướng ẫn ch trẻ c ch chọn màu tương ứng,

đưa bút é nét xiên h ặc đường tròn, đưa nét ọc nhiều lần ch ín hình vẽ.
hu n hích trẻ tô tỉ mỉ, cẩn th n hông làm lem màu.
- Đối với tô the ý thích: i viên ch trẻ gọi tên hình. Sau đó hướng ẫn trẻ
c ch đưa vi t tô màu, gi viên ch trẻ tự chọn màu the ý thích. Thường xu ên
động viên, hu n hích trẻ, tổ chức u tố thi đua: Ai tô nhanh, đẹp sẽ được
thưởng, … i viên có thể t hợp với một số môn học h c nhau như t n, môi
trường xung quanh như: Tô màu c n gà, tô màu c n v t t hơn, ...

10


Hình minh họa hoạt động với màu sáp của học sinh lớp dự bị 1
Hoạt động 2: Hoạt động với cọ vẽ
Sau hi đã r n ỹ n ng cầm vi t với h ạt động tô màu. Chúng ta cần nâng ỹ
n ng của trẻ lên một mức ca hơn như: Tô tượng bằng cọ vẽ. Tr ng h ạt động nà
học sinh có thể tô tượng h ặc tô tranh nhưng tr ng đề tài nà tôi chú trọng hơn đ n
việc tô tượng. Vì ở độ tuổi nà trẻ rất thích tô tượng và h ạt động tô tượng đem lại
lợi ích nhiều hơn tr ng việc r n vi t chữ. Khi tô tượng cổ ta hầu như hông có
điểm tựa ta trẻ phải đưa lên đưa xuống ở trên hông tạ ch cơ ta của trẻ được
hỏe mạnh, ẻ ai. Điều nà rất cần thi t ch việc t p vi t với thời gian ài sau
nà của trẻ.
Mục đích: n ỹ n ng cầm cọ bằng ba ngón ta - lu ện t p ph t triển cơ ta ,
x a cổ ta ,
Chuẩn bị: Tượng, màu vẽ, cọ.
Thực hiện:
- Đối với tô tượng the mẫu: i viên ch trẻ xem sản phẩm mẫu và êu cầu
trẻ chọn màu tương ứng và bắt đầu tô. hu n hích trẻ tô hông lem màu. hi trẻ
mới tô gi viên ch trẻ hình đơn giản, ít chi ti t, sau ần thêm nhiều chi ti t.
- Đối với tô màu the ý thích: Ch trẻ tự chọn màu,tô the ý. hu n hích
trẻ tô đẹp, hông lem.

Hoạt động 3: Hoạt động với viết chì
Tất cả c c h ạt động trên giúp ch trẻ ph t triển tốt về v n động tinh và sự
hé lé của đôi ta thì việc r n ỹ n ng vi t ch trẻ đã giảm đi được những phần
hó h n đ ng ể. Vì th chúng ta chỉ cần t p trung và ạ ỹ n ng cầm vi t, tư
th ngồi vi t ch trẻ.
Cách cầm viết:
- Cầm vi t bằng ba ngón ta : C i, trỏ, giữa.
- hi vi t ùng ba ngón ta i chu ển vi t từ tr i sang phải, cầm vi t nghiêng về
bên phải, cổ ta , huỷu ta và c nh ta cử động the mềm mại, th ải m i.
- hông nên cầm vi t bằng ta tr i.
Tư thế ngồi viết:
- Lưng thẳng.
- hông tì ngực xuống bàn.
- Đầu hơi cúi.
- Mắt c ch vở h ảng 20 – 25cm.
- Ta phải cầm vi t.
- Ta tr i tì nhẹ lên mép vở để giữ.
- Hai chân để s ng s ng th ải m i.
- hi trẻ đã có tư th ngồi vi t và cầm vi t đúng gi viên tổ chức c c h ạt động
thi đua để ứng ng và việc cầm vi t của trẻ như: iới thiệu tranh vẽ đẹp, chữ
vi t đẹp, …

11


Trò chơi 1: Hoạt động vẽ tranh.
 Vẽ tranh với những nét sổ như vẽ mưa, vẽ cỏ, vẽ đường đi, …
Mục đích: Rèn ch trẻ ỹ n ng cầm vi t và bi t vẽ những nét ài, ngắn, từ trên
xuống, ngang qua, …
Chuẩn bị: Vi t chì và giấ .

Thực hiện: i viên nói chu ện với trẻ về mưa; mưa t , mưa nhỏ “ i viên
vẽ những nét ngắn thể hiện mưa nhỏ, vẽ những nét ài thể hiện mưa t ” để giúp
trẻ nắm bắt.
Cô ùng phấn vẽ lên bảng ch trẻ quan s t. Ch trẻ vẽ và giấ . hu n hích
trẻ vẽ ín hung giấ .

Hình minh họa hoạt động vẽ tranh
 Vẽ tranh có những nét xoay tròn như: Vẽ cuộn len
Mục đích: n ch trẻ vẽ được nét x a tròn the cử động của bàn ta .
Chuẩn bị: Vi t chì, giấ và vi t màu.
Thực hiện: i viên ch trẻ xem cuộn len. Sau đó cô vẽ mẫu lên bảng ch trẻ
quan s t và êu cầu trẻ vẽ và giấ vở của mình. hu n hích trẻ vẽ hông nhấc
vi t lên ch đ n hi h àn thành x ng tranh vẽ. Ch trẻ tô màu the ý thích.
 Vẽ tranh có dạng hình tròn: Vẽ bánh tròn, vẽ ông mặt trời, vẽ con gà, …
Mục đích: iúp trẻ có ỹ n ng vẽ c c nét tròn và c c chi ti t ph ; nét sổ, nét
c ng, nét thẳng, nét xiên để t hợp tạ ra những sản phẩm đơn giản.
Chuẩn bị: Vi t chì, giấ , màu s p, …
Thực hiện: i viên ch trẻ xem c c sản phẩm mẫu của cô. Yêu cầu trẻ vẽ
được nét tròn, sau đó thêm c c chi ti t để tạ ra c c sản phẩm. Ch trẻ tô màu the
ý thích.
Sau hi trẻ đã có ỹ n ng vẽ tranh the mẫu. i viên ch trẻ sử ng c c ỹ
n ng đã học để vẽ và tô màu the ý thích của trẻ. i viên cùng trò chu ện về bức
tranh trẻ thể hiện. Để giúp cô và trò hiểu nhau hơn và trẻ cảm nh n được sự quan
tâm của cô.
Trò chơi 2: Hoạt động tô chữ
hi trẻ đã bi t một số nét cơ bản qua việc vẽ tranh và những ỹ n ng nà trẻ
đã thực hiện h thuần th c nhưng chưa đủ để trẻ có thể vi t được. i viên nên
12



ch trẻ thực hành với ỹ n ng đồ chữ (tô chữ) giúp trẻ bi t được điểm bắt đầu và
điểm ừng của từng c n chữ, từ, ti ng, … iúp trẻ bi t c ch đưa bút, rê bút, lia
bút, độ ca , độ rộng của c n chữ và t p quen với việc r n vi t với thời gian é
ài. Làm nền tảng ch việc học và r n ỹ n ng vi t chữ ch trẻ.
 Đồ các nét cơ bản
Mục đích: iúp trẻ có ỹ n ng đồ c c nét cơ bản (nét c ng, nét móc, nét sổ, nét
hu t, nét móc hai đầu, …)
Chuẩn bị: Vở t p vi t nét cơ bản, bút chì, gôm.
Thực hiện: i viên hướng ẫn ch trẻ bi t tên nét chữ được đồ, điểm đặt bút
và ừng bút của c c nét chữ. Yêu cầu trẻ hông nhấc vi t hi chưa đồ x ng nét
chữ. Ch trẻ thực hiện đồ chữ.
 Đồ chữ cái
Mục đích: iúp trẻ có ỹ n ng đồ c c chữ c i.
Chuẩn bị: Vở t p vi t nét cơ bản, bút chì, gôm.
Thực hiện: i viên hướng ẫn ch trẻ điểm đặt bút và ừng bút của c c chữ
c i được đồ. Yêu cầu trẻ hông nhấc vi t hi chưa đồ x ng chữ c i đó. Ch trẻ
thực hiện đồ chữ, hi đồ chữ thì nói tên chữ c i được đồ gồm những nét nà .
Trò chơi 3: Hoạt động viết chữ
Trẻ đã có nhiều inh nghiệm tr ng thực hiện c c nét để tạ nên c n chữ. C c
ỹ n ng cơ bản trẻ đã thực hiện tốt thì điều còn lại đó là thực hành việc r n vi t. Để
việc r n vi t đạt t quả ca đòi hỏi c c em phải có tính iên trì chịu hó, ch m chỉ
lu ện t p. Điều nà nằm tr ng hả n ng của c c em vì trước đó tr ng c c h ạt
động ph t triển v n động tinh và r n ỹ n ng vi t đã r n ch trẻ được đức tính nà .
 Viết các nét cơ bản
Mục đích: iúp trẻ có ỹ n ng vi t c c nét cơ bản (nét c ng, nét móc, nét
hu t, nét móc hai đầu, …)
Chuẩn bị: Vở t p vi t nét cơ bản, bút chì, gôm.
Thực hiện: i viên hướng ẫn ch trẻ điểm đặt bút và ừng bút của c c nét
chữ. Yêu cầu trẻ hông nhấc vi t hi chưa vi t x ng nét chữ, t p ch trẻ vi t trên
hông bằng ngón ta . Ch trẻ thực hiện vi t chữ, hi vi t chữ thì nói tên nét chữ.

 Viết chữ cái
Mục đích: iúp trẻ có ỹ n ng vi t c c chữ c i.
Chuẩn bị: Vở t p vi t nét cơ bản, bút chì, gôm.
Thực hiện: i viên hướng ẫn ch trẻ điểm đặt bút và ừng bút của c c chữ
c i được vi t. Yêu cầu trẻ hông nhấc vi t hi chưa vi t x ng chữ c i đó. Ch trẻ
thực hiện vi t chữ, hi vi t chữ thì nói tên chữ c i được vi t gồm những nét nà .
 Viết tiếng, từ, câu, …
Mục đích: iúp trẻ bi t vi t t hợp c c chữ c i với nhau để tạ thành ti ng,
từ, câu, …
Chuẩn bị: Vở 5 ô l , chữ vi t mẫu của cô, bút chì, gôm.
13


Thực hiện: i viên hướng ẫn ch trẻ hiểu (đồng hóa) được c c ti ng, từ
câu mà trẻ sắp vi t. Hướng ẫn điểm đặt bút, ừng bút, vi t nét gì, c ch rê bút, lia
bút, … Ch trẻ thực hiện vi t và vở. hu n hích trẻ thường xu ên bằng việc
giới thiệu c c bài có chữ vi t đẹp, đúng.
III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
Sau một n m thực hiện việc p ng ph t triển v n động tinh và r n ỹ n ng
vi t ch học sinh hi m thính lớp ự bị. Tôi nh n thấ đề tài nà vô cùng cần thi t
đối với c c em hi m thính lớp ự bị. Ng ài việc r n ch học sinh ph t triển v n
động tinh có đôi ta linh h ạt, mềm ẻ , ỹ n ng vi t được thuần th c, ngôn ngữ
ph t triển là phương tiện tốt ch c c em gia ti p tr ng xã hội. Qua c c h ạt động
trên còn mang lại được rất nhiều lợi ích ch trẻ như: n tính thẩm mỹ, óc s ng tạ
và sự độc l p, sự gần gũi gắn t giữa cô và trò, giữa cha mẹ và trẻ. Bên cạnh đó
c c h ạt động còn giúp trẻ xóa ần c c mặc cảm, tự ti, thêm tự tin, mở rộng gia
ti p với mọi người tr ng xã hội.
1. Thực trạng của kỹ năng vận động tinh và kỹ năng viết của học sinh
khiếm thính lớp dự bị tại Trung tâm nuôi dạy trẻ khuyết tật Đồng Nai vào
thời điểm đầu năm học 2012 – 2013.

- Sĩ số lớp ự bị 1: 9/2 học sinh.
- Độ tuổi của trẻ: Từ 5 đ n 7 tuổi
- Ngoài khi m thính các em còn kèm các t t khác:
+ Khi m thính – t ng động giảm t p trung: 1/0 học sinh.
+ Khi m thính – nhìn kém: 1/1 học sinh.
+ Khi m thính – ch m ph t triển trí tuệ: 1/0 học sinh.
Đạt

Chưa Đạt

Các kỹ năng

Số lượng

%

Số lượng

%

Vận động tinh

4

44.4%

5

55.5%


ĩ n ng tô màu

4

44.4%

5

55.5%

ĩ n ng đồ chữ

3

33.3%

6

66.6%

ĩ n ng vi t chữ

1

11.1%

8

88.8%



năng
viết

Nguyên nhân: D trẻ chưa được đi học ở trường lớp nà trước hi đ n trung
tâm. Do tâm lý bả bọc của ph hu nh đã làm h t mọi việc ch c n mà hông để
trẻ làm việc gì. D trẻ ít được gia ti p với c c bạn b đồng trang lứa, trẻ thường
chơi một mình và thường chơi với một l ại đồ chơi quen thuộc. Từ những lý
trên ẫn đ n trẻ hông có cơ hội ph t triển v n động tinh và r n ỹ n ng vi t. Làm
ch đôi ta trẻ trở nên v ng về, cầm nắm lỏng lẻ , hông chắc chắn, … hó h n
tr ng việc cầm bút sau nà .
Chính vì v chúng ta cần thường xu ên ch trẻ t p lu ện đôi ta bằng c c
h ạt động đơn giản, ễ p ng mà đem lại lợi ích rất thi t thực ch trẻ.
14


2. Kết quả sau khi thực hiện một số hoạt động phát triển vận động tinh và
rèn kỹ năng viết cho học sinh khiếm thính lớp dự bị tại Trung tâm. Cuối năm
học 2012 - 2013.
Sau một n m p ng một số h ạt động ph t triển v n động tinh và r n ỹ n ng
vi t ch học sinh hi m thính lớp ự bị tại Trung tâm, tôi thấ v n động tinh của
trẻ ph t triển rất tốt đặc biệt là ỹ n ng vi t của c c em có sự ti n bộ rõ rệt. Đầu
n m trẻ mới chỉ bước đầu t p quen với đồ nét cơ bản nhưng đ n cuối n m đa số
c c em vi t được ngu ên câu ài h ảng 8 đ n 10 ti ng đẹp, đúng mẫu. K t quả c
thể như sau:
Đạt

Chưa Đạt

Các kỹ năng


Số lượng

%

Vận động tinh

9

100%

ĩ n ng tô màu

7

ĩ n ng đồ chữ
ĩ n ng vi t chữ


năng
viết

Số lượng

%

77.7%

2


22.2%

7

77.7%

2

22.2%

6

66.6%

3

33.3%

Nhìn và bảng t quả chúng ta thấ sự ti n bộ rất rõ rệt của trẻ. Để có được
t quả trên là sự nỗ lực lu ện t p ch m chỉ, hông ngừng của c c em và h ạt động
nà ễ àng thực hiện được mọi lúc, mọi nơi như là một trò chơi mà hông gâ
ch trẻ bất ỳ một p lực nà .
Ph hu nh ễ àng hướng ẫn, đôn đốc trẻ thực hiện và cùng chơi được với
mình giúp tình cảm của cha mẹ đối với c n được gắn t hơn.
IV. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ N NG ÁP DỤNG
 Kết luận:
Sau thời gian p ng đề tài nà tôi nh n thấ việc ph t triển v n động tinh và
r n ỹ n ng vi t ch trẻ là vô cùng quan trọng và cần thi t. C c h ạt động nà
hông chỉ giúp ch c c em học t p tốt hơn mà é the đó nó còn đem lại rất nhiều
lợi ích h c ch trẻ, ch cha mẹ của trẻ và cả ch gi viên. Trẻ thêm tự tin, mở

rộng thêm vốn từ, thêm công c gia ti p đó là chữ vi t, r n được đức tính tốt cần
cù, iên trì, chịu hó, là tiền đề hình thành nhân c ch sau na ch trẻ, đôi ta trở
nên linh h ạt, hé lé có thể làm được tất cả mọi việc mà trước ia trẻ gặp hó
h n hi thực hiện chúng, … Ba mẹ, gi viên và trẻ trở nên gần gũi, thân thi t và
hiểu nhau hơn.
 Đề xuất:
Qua một n m thực hiện việc ph t triển v n động tinh và r n ỹ n ng ch trẻ
hi m thính lớp Dự bị. Tôi mạnh ạn đề xuất một số ý i n sau:
- Đối với giáo viên: Cần là nơi mà trẻ ễ àng chia sẻ những cảm xúc, gần
gũi, hiểu trẻ. Cần thu t ph c được ba mẹ trẻ cùng đồng tâm thực hiện đề tài nà

15


với mình. i viên luôn cần tự trau ồi nâng ca i n thức. Luôn tìm tòi những
giải ph p để giảm bớt những hó h n ch trẻ hi m thính.
- Đối với phụ huynh: Cần tạ điều iện, thời gian để cùng chơi, cùng h ạt
động với trẻ qua đó đôn đốc trẻ lu ện t p, hông làm giúp ch trẻ. Cần phải nhẫn
nại, iên trì hông nóng vội, hông đòi hỏi nga
t quả. Mà phải tin tưởng và
c n mình, tin tưởng và c c h ạt động sẽ đem lại t quả tốt. Trang bị đa ạng c c
l ại đồ chơi, đồ ùng và cùng chơi với trẻ. Ch trẻ được tự h ạt động, h m ph
c c l ại đồ chơi, đồ ùng. Chú ý đ n việc để trẻ làm chủ trò chơi.
- Đối với các cấp quản lí: Luôn tạ mọi điều iện thu n về cơ sở v t chất,
trang thi t bị. Luôn động viên tinh thần làm việc và sáng tạ của gi viên. Tạ
động lực để gi viên hắc ph c mọi hó h n và h àn thành tốt nhiệm v .
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặc điểm tâm lý của trẻ hu t tất. Trung tâm đà tạ và ph t triển giáo
c đặc biệt - Trường Đại học sư phạm Hà Nội – 2004.
2. Hướng ẫn ạ từng ỹ n ng - Trường Ngu ễn Đình Chiểu, Tp.Hồ Chí

Minh – 2009.
3. Đặc điểm tâm lý cuả trẻ hu t t t - Ngu ễn Quang Uẩn - Trung tâm đà
tạ và ph t triển gi
c đặc biệt, Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội – 2004.
4. Chương trình ch m sóc gi
tuổi - Bộ gi
c và đà tạ – 1995.

c mẫu gi

và hướng ẫn thực hiện 3 - 4

Biên Hòa, ngày 10 tháng 5 năm 2013.
Người thực hiện

Lê Thị Huệ

16


SỞ IÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒN NAI
TT NUÔI DẠY TRẺ KHUYẾT TẬT

C NG HOÀ XÃ H I CHỦ NGH A VIỆT NAM

Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
Biên Hoà, ngày 10 tháng 5 năm 2013

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
N m học: 2012 – 2013

Tên s ng i n inh nghiệm:
MỘT SỐ HOẠT ĐỘN
IÚP HỌC SINH HIẾM THÍNH LỚP DỰ BỊ PHÁT
T IỂN VẬN ĐỘN TINH VÀ ÈN Ỹ NĂN VIẾT
Họ và tên t c giả: Lê Thị Huệ
Chức v : i viên
Đơn vị: Trung tâm Nuôi ạ trẻ hu t t t Đồng Nai
Lĩnh vực /Môn nghiên cứu:
i
c hu t t t: n ỹ n ng.
S ng i n inh nghiệm đã được triển hai p ng: Tại đơn vị
Tr ng Ngành
1. Tính mới
- Có giải ph p h àn t àn mới.
- Có giải ph p cải ti n, đổi mới từ giải ph p đã có.
2. Hiệu quả
- H àn t àn mới và triển hai p ng tr ng t àn ngành có hiệu quả ca .
- Có tính cải ti n h ặc đổi mới từ những giải ph p đã có và triển hai p
tr ng t àn ngành có hiệu quả ca .
- H àn t àn mới và đã triển hai p ng tại đơn vị có hiệu quả ca .

ng

- Có tính cải ti n h ặc đổi mới từ những giải ph p đã có và đã triển hai p
ng tại đơn vị có hiệu quả.
3. Khả năng áp dụng
- Cung cấp được c c lu n cứ h a học ch việc h ạch định đường lối, chính
sách:
Tốt
Khá

Đạt
- Đưa ra c c giải ph p hu n nghị có hả n ng ứng ng thực tiễn, ễ thực
hiện và ễ đi và cuộc sống:
Tốt
Khá
Đạt
- Đã được p ng tr ng thực t đạt hiệu quả h ặc có hả n ng p ng đạt
hiệu quả tr ng phạm vi rộng: Tốt
Khá
Đạt
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

THỦ T ƯỞN ĐƠN VỊ

17



×