Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giáo án Sinh học lớp 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.79 KB, 97 trang )

Tuần: 1
Tiết:1
Phần I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
-

Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát

về thế giới sống.
-

Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chúc nên thế giới sống.
-

Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.

-

Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp dạy học.

II. Phương tiện dạy học:
Tranh vẽ hình 1, SGK sinh học 10
Tranh ảnh có liên quan.
III. Phương pháp dạy học:
Hỏi đáp – Minh họa + Thảo luận nhóm
IV. Nội dung dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới:
Hoạt động của GV



Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1:

I. Các cấp tổ chức của thế

GV chia nhóm HS, yêu cầu

giới sống:

HS nghiên cứu SGK, thảo HS tách nhóm theo yêu
luận nhanh trả lời.

Thế giới sống được tổ chức

cầu của GV, nghe câu hỏi theo nguyên tắc thứ bậc rất

Câu hỏi: Thế giới sống và

tiến hành thảo luận chặc chẽ gồm các cấp tổ chức

được tổ chức theo những theo sự phân công của cơ bản: Tế bào, cơ thể, quần
cấp tổ chức cơ bản nào?

GV.

thể, quần xã và hệ sinh thái.


GV yêu cầu các HS khác
bổ sung.

Trong đó, tế bào là đơn vị cơ
Các nhóm cử đại diện bản cấu tạo nên mọi cơ thể
trình bày kết quả thảo sinh vật.

GV đánh giá, kết luận.

luận.
Các thành viên còn lại

1


Hoạt động 2:

nhận xét, bổ sung.

II. Đặc điểm chung của các

GV yêu cầu các nhóm thảo

cấp tổ chức sống:

luận theo câu hỏi được

1. Tổ chức theo nguyên tắc


phân công.

thứ bậc:

+ Nhóm 1 và nhóm 2:

Nguyên tắc thứ bậc: Tổ

Câu hỏi: Cho ví dụ về tổ

chức sống cấp dưới làm nền

chức thứ bậc và đặc tính

tảng xây dựng nên tổ chức

nổi trội của các cấp tổ chức Nhóm 1,và 2 tiến hành sống cấp trên.
sống.

thảo luận theo yêu cầu Ví dụ: SGK
của GV, cử đại diện trình Ngoài đặc điểm của tổ sống

GV nhận xét, kết luận.

bày.

cấp thấp, tổ chức cấp cao còn
có những đặc tính riêng gọi là

+ Nhóm 3 và nhóm 4:


Các nhóm còn lại bổ đặc tính nổi trội.

Câu hỏi: Thế nào là hệ sung.

Ví dụ: SGK

thống mở và tự điều chỉnh?

2. Hệ thống mở và tự điều

Cho ví dụ.

chỉnh:

GV điều chỉnh, kết luận.

- Khái niệm hệ thống mở.
Nhóm 3, 4 cử đại diện Ví dụ:
lên trình bày kết quả thảo - Khái niệm hệ tự điều chỉnh.

GV yêu cầu nhóm 5, 6 luận.

Ví dụ:

trình bày kết quả.

3. Thế giới sống liên tục tiến

Các nhóm khác bổ sung.


+ Nhóm 5 và 6

hóa:

Câu hỏi: Cho ví dụ chứng

- Nhờ sự thừa kế thông tin di

minh thế giới sống đa dạng

truyền nên các sinh vật đều có

nhưng thống nhất.

đặc điểm chung.
- Điều kiện ngoại cảnh luôn

GV tổng hợp, kết luận.

Nhóm 5, 6 trình bày kết thay đổi, biến dị không ngừng
quả, các nhóm còn lại phát sinh, quá trình chọn lọc
nhận xét, bổ sung.

luôn tác động lên sinh vật, nên
thế giới sống phát triển vô
cùng đa dạng và phong phú.

2



3. Củng cố:
Câu 1: Vì sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sinh vật?
Câu 2: Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Cho ví dụ.
Câu 3: Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Đọc trước bài 2 trang 10, SGK sinh học 10

Tuần: 2
Tiết: 2
Bài 1: CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới.
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
II. Phương tiện dạy học:
Tranh vẽ hình 2, trang 10 SGK sinh học 10 phóng to.
III. Phương pháp dạy học:
Hỏi đáp + Thảo luận nhóm
IV. Nội dung dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 2: Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Cho ví dụ.
Câu 3: Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Nội dung
I. Giới và hệ thống phân loại
5 giới:

3


GV nêu câu hỏi, yêu cầu

1. Khái niệm giới:

HS nghiên cứu SGK trả HS lắng nghe câu hỏi, tự
lời.

tham khảo SGK trả lời.

? Giới là gì?

Giới là đơn vị phân loại lớn
nhất, gồm các ngành sinh vật
có đặc điểm chung.
2. Hệ thống phân loại 5 giới:
Oaitâykơ và Magulis chia thế

GV nêu câu hỏi, yêu cầu Học sinh nghe câu hỏi giới sinh vật thành 5 giới: Khởi
HS thảo luận nhanh trả lời.

nghiên cứu SGK, thảo sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực


? Sinh giới được chia thành luận nhanh và trả lời

vật và Động vật.

mấy giới? Hệ thống phân
loại này do ai đề nghị?

II. Đặc điểm chính của mỗi
giới:

Hoạt động

1.Giới Khởi sinh: (Monera)

GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS tách nhóm theo yêu - Tế bào nhân sơ, kích thước
HS tách nhóm theo sự phân cầu của GV, nhận câu hỏi rất nhỏ (1-5 µm)
công và tiến hành thảo luận của nhóm và tiến hành - Môi trường sống: đất, nước,
theo nhóm.

thảo luận, ghi nhận kết không khí, sinh vật

+Nhóm 1:

quả, sau đó cử đại diện - Hình thức sống: tự tự dưỡng

Câu hỏi : Trình bày đặc lên trình bày.

dị dưỡng hoại sinh, kí sinh.


điểm của các sinh vật thuộc Nhóm 1 trình bày kết
giới Khởi sinh ?

quả, các nhóm khác bổ

GV nhận xét, kết luận.

sung.

2.

Giới

Nguyên

sinh:

(Protista)
- Gồm: nhóm Tảo, nhóm Nấm
+Nhóm 2:

nhầy, nhóm Động vật nguyên

Câu hỏi : Trình bày đặc

sinh.

điểm của các sinh vật thuộc

- Cơ thể gồm những tế bào


giới Nguyên sinh và giới

nhân thực, đơn bào. Đại diện :

Nấm?

Tảo đơn bào, trùng roi, nấm
nhầy,…

GV yêu cầu nhóm 2 trình
bày kết quả.

- Hình thức sống: tự dưỡng, dị
Nhóm 2 trình bày kết quả dưỡng, hoại sinh.
lên thảo luận.

3. Giới Nấm: (Fungi)

4


- Tế bào nhân thực, đơn bào và
đa bào sợi.
Các nhóm còn lại nhận Đại diện : nấm rơm, nấm mốc,
GV đánh giá, tổng kết.

xét, bổ sung.

nấm men,…

- Hình thức sống: hoại sinh, kí
sinh, cộng sinh.
4. Giới Thực vật: (Plantae)
- Cơ thể đa bào, nhân thực, có
thành Xenlulôzơ.

+Nhóm 3:

- Là sinh vật tự dưỡng sống cố

Câu hỏi : Trình bày đặc

định, phản ứng chậm .

điểm của các sinh vật thuộc

- Gồm 4 ngành: Rêu, Quyết,

giới Thực vật?

Hạt trần, Hạt kín.
- Vai trò : cung cấp nguồn thực

GV yêu cầu nhóm 3 trình
bày kết quả.

phẩm, dược liệu, nguyên liệu,
Nhóm 3 trình bày kết quả điều hòa khí hậu, giữ nguồn
lên thảo luận.


nước ngầm,… cho con người.
5. Giới Động vật: (Amialia)

GV đánh giá, nhận xét, kết Các nhóm còn lại nhận - Cơ thể đa bào, nhân thực.
luận.

xét, bổ sung.

- Sống dị dưỡng, có khả năng
di chuyển, phản ứng nhanh.
- Gồm 9 ngành sinh vật: Thân
lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp,

+Nhóm 4:

Giun tròn, Giun đốt, Thân

Câu hỏi : Trình bày đặc

mềm, Chân khớp, Da gai,

điểm của các sinh vật thuộc

Động vật có xương sống.

giới Động vật?

- Có vai trò quan trọng với tự

GV yêu cầu nhóm 4 trình


nhiên và con người.

bày kết quả.

Nhóm 4 trình bày kết quả
GV đánh giá, nhận xét, kết lên thảo luận.

5


luận.
Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.

4. Củng cố:
Câu 1: Điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm?
Câu 2: Điểm khác nhau giữa giới Thực vật và giới Động vật ?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Làm bài tập cuối bài trang 12.
- Đọc trước bài 3 trang 15, SGK sinh học 10.

Tuần: 3
Tiết: 3
Phần II : SINH HỌC TẾ BÀO
Chương I : THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:

-

Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.

-

Nêu được vai trò của nguyên tố vi lượng đối với tế bào.

-

Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.

-

Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hóa của

nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
II. Phương tiện dạy học :
Hình 3.1 và hình 3.2 SGK Sinh học 10.
III. Phương pháp :
Hỏi đáp + Diễn giảng + Thảo luận nhóm

6


IV. Nội dung dạy học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Trình bày điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh?

Câu 2 : Trình bày điểm khác nhau giữa giới Động vật và giới Thực vật?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV nêu câu hỏi, yêu cầu
HS thảo luận nhanh trả lời.

Nội dung
I. Các nguyên tố hóa học:

HS nghe câu hỏi, nghiên

Có khoảng vài chục nguyên

? Có bao nhiêu nguyên tố cứu SGK trả lời.

tố vô cơ cần thiết cho sự sống.

tham gia cấu tạo cơ thể

Những nguyên tố chủ yếu là :

sống ? Những nguyên tố

C, H, O, N chiếm khoảng

nào là nguyên tố chủ yếu?


96% .
Dựa vào tỉ lệ tồn tại trong cơ

GV nêu câu hỏi, yêu cầu

thể, nguyên tố hóa học được

HS nghiên cứu SGK trả

chia thành:

lời.

HS nghiên cứu SGK, độc + Nguyên tố đa lượng : chiếm

? Dựa vào cơ sở nào để lập trả lời.

tỉ lệ > 0,01% như C, H, O, N,

phân biệt nguyên tố đa Các HS khác nhận xét, P, S, …
lượng và nguyên tố vi bổ sung.

+ Nguyên tố vi lượng : chiếm

lượng?

tỉ lệ < 0,01% như Fe, Zn, Cu,
I,…
Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ
nhỏ nhưng không thể thiếu.

Ví dụ : SGK

GV nêu câu hỏi.

II. Nước và vai trò của nước

? Vì sao nguyên tố vi

trong tế bào:

lượng chiếm tỉ lệ nhỏ HS thảo luận nhanh, trả 1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí
nhưng không thể thiếu?

lời.

của nước:
- Cấu tạo : gồm 1 nguyên tử

Hoạt động 1

Ôxi và 2 nguyên tử Hiđrô, liên

GV chia nhóm học sinh

kết với nhau bằng liên kết cộng

Nêu câu hỏi và yêu cầu học

hóa trị.


7


sinh thực hiện.

HS

tách

nhóm

hướng dẫn của GV.
Nhóm 1 và 2:

theo - Do đôi điện tử chung bị kéo
về phía Ôxi nên phân tử nước

Tiến hành thảo luận theo có tính phân cực, các phân tử

Câu hỏi : Phân tích cấu sự phân công.

nước này hút phân tử kia và

trúc liên quan đến đặc tính

hút các phân tử khác nên nước

hóa lí của nước?

Nhóm 1 và 2 thảo luận, có vai trò đặc biệt quan trọng


GV nhận xét, đánh giá kết ghi và dán kết quả lên đối với cơ thể sống.
quả của từng nhóm. Dặn bảng.

2. Vai trò của nước đối với tế

HS vẽ hình 3.1 vào tập.

bào :
- Nước là thành phần cấu tạo tế

GV yêu cầu nhóm 3, 4

bào.

trình bày kết quả.

- Nước là dung môi hòa tan các

Nhóm 3 và 4 :

chất.

Câu hỏi : Phân tích vai trò

- Nước là môi trường của các

của nước trong tế bào và cơ

phản ứng sinh hóa.


thể ?

Nhóm 3, 4 tiến hành thảo Nước chiếm tỉ lệ lớn trong tế
luận, ghi và dán kết quả bào, nếu không có nước tế bào

GV nhận xét, đánh giá, kết lên bảng.

sẽ không thể tiến hành chuyển

luận vấn đề.

hóa các chất để duy trì sự sống.

4. Củng cố :
Câu 1 : Thế nào là nguyên tố vi lượng ? Cho ví dụ về một vài nguyên tố vi lượng trong cơ
thể người?
Câu 2 : Mô tả cấu trúc hóa học và nêu vai trò của nước trong tế bào?
5. Dặn dò:
-

Học thuộc bài đã học.

-

Xem trước bài 4 trang 19, SGK Sinh học 10.

KIỂM TRA 15 PHÚT – Lần 1
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.

- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.

8


II. Phương pháp:
-

GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.

-

Học sinh tự học ở nhà, làm bài tự luận tại lớp.

III. Nội dung: Gồm 10 câu trắc nghiệm.
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Chất nào dưới đây thuộc loại đường pôlisaccarit ?
a. Mantôzơ.
b. Tinh bột.
c. Hexôzơ.
d. Ribôzơ.
Câu 2: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?
a. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit.
b. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit.
c. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit.
d. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit
Câu 3: Chất dưới đây không được cấu tạo từ glucôzơ là ?
a. Glicôgen.
b. Tinh bột.
c. Fructôzơ.

d. Mantôzơ.
Câu 4: Photpholipit có chức năng chủ yếu là?
a. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.
b. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào.
c. Là thành phần của máu ở động vật.
d. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây.
Câu 5: Nguyên tố hóa học nào sau đây có trong prôtêin nhưng không có trong lipit và
đường:
a. Phôtpho
b. Nitơ.
c. Natri

9


d. Canxi
Câu 6: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là?
a. Mônôsaccarit.
b. Photpholipit.
c. Axit amin.
d. Stêrôit.
Câu 7: Các loại axit amin khác nhau được phân biệt dựa vào yếu tố nào sau đây?
a. Nhóm amin.
b. Nhóm cacbôxy1.
c. Gốc R-.
d. Cả ba yếu tố trên.
Câu 8: Prôtêin không có đặc điểm nào sau đây?
a. Dễ biến tính khi nhiệt độ tăng cao.
b. Có tính đa dạng.
c. Là đại phân tử và có cấu trúc đa phân.

d. Có khả năng tự sao chép.
Câu 9 : Cấu trúc nào sau đây có chứa prôtêin thực hiện chức năng vận chuyển các chất
trong cơ thể?
a. Nhiễm săc thể.
b. Hêmôglôbin.
c. Xương.
d. Cơ.
Câu 10: Các thành phần cấu tạo của mỗi nuclêôtit là?
a. Đường, axit và prôtêin.
b. Đường, bazơ nitơ và axit.
c. Axit, prôtêin và lipit.
d. Lipit, đường và prôtêin.

…….Hết….

10


Tuần: 4
Tiết: 4
Bài 4 : CACBÔHĐRAT VÀ LIPIT
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
-

Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật.

-

Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.


-

Liệt kê được tên của các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật.

-

Trình bày được chức năng của các loại lipit.

II. Phương pháp :
Hỏi đáp + Diễn giảng – Minh họa + Thảo luận nhóm.
III. Phương tiện dạy học :
Hình 4.1 và hình 4.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
Mẫu vật : lá cây, hoa quả có nhiều đường,…
IV. Nội dung dạy học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Cacbôhiđrat: (Đường)
1. Cấu trúc hóa học:

GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghe câu hỏi, thảo

Cacbôhiđrat là hợp chất hữu


HS nghiên cứu SGK trả luận nhanh, trả lời.

cơ có cấu tạo theo nguyên tắc

lời.

đa phân, gồm 3 nguyên tố: C,

? Cacbôhiđrat là gì ?

H, O.
Cacbôhiđrat có 3 loại:

GV nêu câu hỏi.

HS nghe câu hỏi, đọc +

Có mấy loại cacbôhi-

SGK, cá nhân trả lời.

đrat ? Kể tên đại diện cho
từng loại?

Đường

đơn:

(Glucôzơ,


Hexôzơ

Fructôzơ,…);

Pentôzơ (Ribôzơ,…)
Các HS khác bổ sung.

+

Đường

đôi:

Saccarôzơ,

GV cho HS xem các mẫu HS quan sát, thảo luận, Galactôzơ, Mantôzơ,…
hoa quả chứa nhiều đường, xác định loại đường có +
yêu cầu HS quan sát.

trong các mẫu vật.

11

Đường

đa:

Tinh

Glicôgen, Xenlulôzơ, kitin


bột,


GV nêu câu hỏi, yêu cầu
HS thảo luận nhanh trả lời.

Các đơn phân trong phân tử

? Các đơn phân trong phân HS tham khảo SGK, thảo đường đa liên kết với nhau
tử đường đa liên kết với luận nhanh, cử đại diện bằng liên kết glicôzit.
nhau bằng loại liên kết gì ? trả lời.

Phân tử Xenlulôzơ có cấu tạo

Hãy phân biệt các loại Các HS khác bổ sung.

mạch

thẳng.

Tinh

bột,

đường đa?

Glicôgen có cấu tạo mạch phân
nhánh.
2. Chức năng :


Hoạt động 1
GV chia nhóm học sinh

+ Đường đơn : cung cấp
HS

tách

nhóm

theo năng lượng trực tiếp cho tế bào

Nêu câu hỏi và yêu cầu hướng dẫn của GV.
học sinh thực hiện.

Tiến hành thảo luận theo
sự phân công.

+ Đường đôi : là nguồn dự
trữ năng lượng cho tế bào và

Câu hỏi : Nêu chức năng
của từng loại đường ?

và cơ thể.

cơ thể.
HS thảo luận, đại diện


+ Đường đa : dự trữ năng

của 1 nhóm lên trình bày lượng, tham gia cấu tạo nên tế
kết quả, các nhóm còn lại bào và các bộ phận của cơ thể
bổ sung.

sinh vật.

GV nêu câu hỏi, gọi HS trả
lời.

II. Lipit :

? Đặc điểm chung của các HS đọc SGK, độc lập trả

- Có tính kị nước.

loại lipit là gì ?

- Được cấu tạo từ nhiều

lời.

thành phần khác nhau.
Hoạt động 2:

1. Mỡ :

GV nêu câu hỏi và yêu cầu


- Cấu tạo : gồm 1 phân tử

các nhóm tiến hành thảo HS tiến hành thảo luận Glixêrol và 3 phân tử axit béo.
luận.

theo sự phân công.

+ Mỡ động vật : A. béo no.
+ Mỡ thực vật : A. béo không

Câu hỏi : Phân tích cấu

no.

trúc và chức năng của từng Nhóm đại diện
loại lipit ?

ghi và

dán kết quả lên bảng.

12

- Chức năng : dự trữ năng
lượng cho tế bào và cơ thể.


2. Phôtpholipit :
- Cấu tạo : gồm 1 phân tử
Các nhóm còn lại nhận Glixêrol, 2 phân tử axit béo và

xét, bổ sung.

1 nhóm phôtphat.
- Chức năng : cấu tạo nên

GV nhận xét, đánh giá, kết

các loại màng của tế bào.

luận vấn đề.

3. Stêrôit :

GV dặn dò HS vẽ hình 4.2

Là thành phần cấu tạo của

vào tập học.

màng sinh chất và một số loại
hoocmôn trong cơ thể sih vật.
4. Sắc tố và Vitamin :
Một số sắc tố như Carôtenôit
và Vitamin như A, D, E, K
cũng là một dạng lipit.

4. Củng cố :
Câu 1 : Nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat ?
Câu 2 : Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit?
5. Dặn dò :

-

Học thuộc bài đã học.

-

Làm bài tập cuối bài (trang 22, SGK Sinh học 10)

-

Xem trước bài 5 trang 23, SGK Sinh học 10.

Tuần: 5
Tiết: 5
Bài 5 : PRÔTÊIN
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của phân tử Prôtêin : cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc
3, bậc 4.
- Nêu được chức năng của một số Prôtêin và đưa ra ví dụ minh họa.

13


- Nêu và giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh lên chức năng của
Prôtêin.
II. Phương pháp:
Hỏi đáp + Diễn giảng – Minh họa + Thảo luận nhóm.
III. Phương tiện dạy học:
Hình 5.1 SGK Sinh học 10 phóng to.

IV. Nội dung dạy học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat ?
Câu 2 : Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Cấu trúc của Prôtêin :

GV nêu câu hỏi, tham khảo HS nghe câu hỏi, tự
SGK trả lời.

nghiên cứu SGK, trả lời.

- Prôtêin có cấu trúc theo
nguyên tắc đa phân, đơn phân

? Đặc điểm cấu tạo của

là các axit amin. Có khoảng 20

phân tử Prôtêin ? Cho biết

loại axit amin tham gia cấu tạo

tên gọi đơn phân của


Prôtêin.

Prôtêin ?

- Các phân tử Prôtêin khác

GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghe câu hỏi, đọc nhau về số lượng, thành phần
HS nghiên cứu SGK trả SGK, cá nhân trả lời.

và trình tự sắp xếp các axit

lời.

amin.

? Mỗi phân tử Prôtêin
được đặc trưng bởi những
chỉ tiêu nào ?
1. Cấu trúc bậc 1:
Hoạt động 1

HS

tách

nhóm

GV chia nhóm học sinh


hướng dẫn của GV.

theo

Là trình tự sắp xếp đặc thù
của các axit amin trong chuỗi

Nêu câu hỏi và yêu cầu Tiến hành thảo luận theo pôlipeptit.
học sinh thực hiện.

sự phân công.

Phân tử Prôtêin đơn giản chỉ
có vài chục axit amin.

14


Câu hỏi : Mô tả cấu trúc Các nhóm nghiên cứu 2. Cấu trúc bậc 2:
bậc 1, 2, 3 và 4 của phân tử SGK, thảo luận, ghi kết
Prôtêin ?

Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc

quả. Nhóm đại diện dán bậc 1 xoắn lại hoặc tạo dạng
kết quả lên bảng.

gấp nếp tạo thành.
3. Cấu trúc bậc 3 và
bậc 4:


GV yêu cầu các nhóm còn Các nhóm còn lại nhận
lại nhận xét, bổ sung.

xét, bổ sung.

- Cấu trúc bậc 3 : do cấu trúc
bậc 2 xoắn lại tạo thành cấu
trúc không gian 3 chiều.

GV nhận xét giải thích trên

- Cấu trúc bậc 4: được hình

hình về cấu trúc các bậc

thành từ vài chuỗi pôlipeptit và

của prôtêin, sau đó đánh

có dạng hình cầu đặc trưng.

giá, kết luận vấn đề.

Khi cấu trúc không gian 3
chiều bị phá vỡ thì phân tử

GV nêu câu hỏi, gọi HS trả
lời.


Prôtêin bị mất chức năng sinh
HS nghe câu hỏi, tự học.

? Phân tử Prôtêin có thể bị nghiên cứu SGK, trả lời.
mất chức năng sinh học
trong điều kiện nào?
Các yếu tố môi trường như
GV nêu câu hỏi, gọi cá HS nghe câu hỏi, tự nhiệt độ cao, độ pH,…có thể
nhân HS trả lời.

nghiên cứu SGK, trả lời.

phá hủy các cấu trúc không

? Những yếu tố ngoại cảnh

gian 3 chiều của phân tử

nào có thể gây ảnh hưởng

Prôtêin làm chúng mất chức

đến chức năng của phân tử

năng sinh học, còn gọi là hiện

Prôtêin?

tượng biến tính của phân tử
Prôtêin.

II. Chức năng của Prôtêin:

Hoạt động 2:

- Cấu tạo nên tế bào và cơ

GV nêu câu hỏi và yêu cầu Các nhóm tiến hành thảo thể.
các nhóm tiến hành thảo luận theo sự phân công Ví dụ : Côlagen  mô liên kết.
luận theo sự phân công.

của GV.

- Dự trữ các axit amin.
Ví dụ: Prôtêin sữa,…

15


Câu hỏi : Nêu chức năng Các nhóm nghiên cứu
của các loại Prôtêin ?

- Vận chuyển các chất.

SGK, ghi kết quả. Nhóm Ví dụ : Hêmôglôbin
đại diện dán kết quả lên
bảng.

- Bảo vệ cơ thể.
Ví dụ : kháng thể
- Thu nhận thông tin.


Các nhóm còn lại nhận Ví dụ : các thụ thể trong tế bào.
GV nhận xét, đánh giá, kết xét, bổ sung.

- Xúc tác cho các phản ứng

luận vấn đề.

hóa sinh.
Ví dụ : các Enzim.

4. Củng cố:
Câu 1 : Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết chức năng của chúng.
Câu 2 : Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ Prôtêin nhưng
rất khác nhau về đặc tính. Hãy giải thích ?
5. Dặn dò:
-

Học thuộc bài đã học.

-

Xem mục : Em có biết.

-

Đọc trước bài 6 trang 26, SGK Sinh học 10.

Tuần: 6
Tiết: 6

Bài 6: AXIT NUCLÊIC
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
-

Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit.

-

Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và phân tử ARN.

-

Trình bày được chức năng của AND và phân tử ARN.

-

So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN.

II. Phương pháp:
Hỏi đáp + Diễn giảng – minh họa + Thảo luận nhóm – thuyết trình.
III. Phương tiện dạy học:
Hình 6.1 và hình 6.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
IV. Nội dung dạy học:

16


1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết chức năng của chúng.
Câu 2: Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ Prôtêin nhưng
rất khác nhau về đặc tính. Hãy giải thích ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
I.Axit Đêôxiribô Nuclêic:

Hoạt động 1

1. Cấu trúc của ADN:

GV chia nhóm học sinh, HS

tách

nhóm

theo

nêu câu hỏi và yêu cầu học hướng dẫn của GV.

- Phân tử ADN có cấu trúc
theo nguyên tắc đa phân, đơn

sinh thực hiện.


Tiến hành thảo luận theo phân là các nuclêôtit. Mỗi

Nhóm 1, 2 :

sự phân công.

Câu hỏi : Đặc điểm của

nuclêôtit có cấu tạo gồm 3
thành phần:

phân tử ADN? Trình bày Các nhóm nghiên cứu + Đường Pentôzơ (C5H10O4).
thành phần hóa học của SGK, thảo luận, ghi kết + nhóm Phôtphat (H3PO4)
một nuclêôtit?

quả.

+ Bazơ Nitơ : A, T, G, X.

Nhóm 3, 4:

Nhóm 1, 2 dán kết quả

Câu hỏi : Trình bày cấu lên bảng.

Có 4 loại nuclêôtit tương
ứng với 4 loại bazơ nitơ.

trúc không gian của phân
tử ADN? Đặc điểm của Các nhóm còn lại nhận

liên kết Hiđrô?

xét, bổ sung.

GV nêu một câu hỏi nhỏ,
gọi HS trả lời.

- Gen là một đoạn phân tử

? Gen là gì?

ADN,

trong

đó

trình

tự

HS nghe câu hỏi, tự nuclêôtit trên ADN qui định
nghiên cứu SGK, trả lời.

cho một sản phẩm nhất định
(Prôtêin hay ARN).

GV yêu cầu đại diện nhóm

* Cấu trúc không gian của


3, 4 lên trình bày phần thảo

ADN:

luận của nhóm.

- Trong không gian, ADN
Nhóm 3, 4 dán kết quả gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên
lên bảng.

kết với nhau bằng các liên kết

17


Hiđrô giữa các bazơ nitơ của
Các nhóm còn lại nhận các nuclêôtit.
GV treo hình 6.1, nhận xét xét, bổ sung.

Hai chuỗi pôlinuclêôtit xoắn

và giải thích bổ sung, sau

quanh một trục tưởng tượng

đó đánh giá, kết luận vấn

như một thang dây xoắn.


đề.

Trong đó, bậc thang là các
bazơ nitơ, tay vịn là các phân
tử đường và nhóm phôtphat.
Liên kết Hiđrô là liên kết
yếu, mang đặc điểm vừa linh
động, vừa bền vững.
2. Chức năng của ADN:
- ADN có chức năng mang,
bảo quản và truyền đạt thông

GV nêu câu hỏi, yêu cầu

tin di truyền (TTDT).

HS thảo luận nhanh trả lời.

ADN được cấu tạo 2 mạch

? Hãy cho biết đặc điểm

theo nguyên tắc bổ sung nên

cấu trúc nào giúp ADN HS nghe câu hỏi, nghiên TTDT được bảo quản rất chặt
thực hiện chức năng mang, cứu SGK và thảo luận chẽ. Nếu có sai sót sẽ có hệ
bảo quản và tryền đạt nhanh, trả lời.

thống enzim sửa sai trong tế


thông tin di truyền ?

bào sửa chữa.
II. Axit Ribô Nuclêic:
1. Cấu trúc của ARN:
Đơn phân là nuclêôtit, gồm
có 3 thành phần:

Hoạt động 2

+ Đường Pentôzơ : C5H10O5.

GV nêu câu hỏi và yêu cầu

+ Nhóm phôtphat : H3PO4

học sinh thực hiện thảo

+ Bazơ nitơ : A, U, G, X

luận.

 Có 4 loại đơn phân : A, U,
G, X

Nhóm 1, 2

Các nhóm tiến hành thảo * mARN :

Câu hỏi : Trình bày cấu luận theo sự phân công.

trúc đơn phân của ARN ?

Có cấu tạo gồm một chuỗi
pôlinuclêôtit, mạch thẳng.

18


Các nhóm nghiên cứu * rARN :
Nhóm 3, 4

SGK, thảo luận, ghi kết

Câu hỏi : Trình bày cấu quả.
trúc của phân tử ARN?
GV

pôlinuclêôtit.

Nhóm 1, 2 dán kết quả * tARN :

yêu cầu nhóm 3, 4 lên bảng.

trình bày kết quả.

Cấu tạo gồm một chuỗi

Cấu tạo gồm 3 thùy, có

Các nhóm còn lại nhận những

xét, bổ sung.

đoạn

2

mạch

pôlinuclêôtit liên kết với nhau
theo nguyên tắc bổ sung.
2. Chức năng của ARN:

GV đánh giá, nhận xét.

Nhóm 3, 4 dán kết quả

- mARN : truyền thông tin từ

lên bảng, các nhóm còn AND đến ribôxôm và được
lại bổ sung.

dùng như một khuôn để tổng

Hoạt động 3:

hợp nên Prôtêin.

GV nêu câu hỏi và yêu cầu

- rARN : cùng với prôtêin


học sinh thực hiện.

tạo nên ribôxôm, là nơi tổng

Câu hỏi : Nêu chức năng

hợp nên prôtêin.

của các loại ARN?

- tARN : vận chuyển axit
amin tới ribôxôm và làm nhiện
HS tiến hành thảo luận vụ dịch thông tin dưới dạng
theo sự phân công.

trình tự các nuclêôtit trên AND
thành trình tự các axit amin

Các nhóm nghiên cứu trong phân tử prôtêin.
SGK, ghi kết quả. Nhóm

Ở một số loài virut, thông

GV nhận xét, đánh giá, kết đại diện dán kết quả lên tin di truyền còn được lưu giữ
luận vấn đề.

bảng, các nhóm còn lại trên ARN.
nhận xét, bổ sung.


4. Củng cố:
Câu 1 : Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN?
Câu 2 : Nếu phân tử ADN quá bền vững và sự sao chép thông tin di truyền không xảy ra sai
sót thì thế giới sinh vật có đa dạng và phong phú như ngày nay hay không ?
5. Dặn dò:

19


-

Học thuộc bài đã học.

-

Xem mục : Em có biết.

-

Đọc trước bài 7 trang 31, SGK Sinh học 10.

.........................................................................................................................
KIỂM TRA 15 PHÚT – Lần 2
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
II. Phương pháp:
-

GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.


-

Học sinh tự học ở nhà, làm bài tự luận tại lớp.

III. Nội dung:
Câu 1: 5đ
Phân biệt cấu trúc của AND với ARN?
Câu 2 : 5đ
Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết chức năng của chúng.
…..Hết….
....................................................................................................................
Tuần : 7
Tiết : 7
Chương II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
-

Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.

-

Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước sẽ có lợi gì?

-

Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.


II. Phương pháp:
Hỏi đáp + Thảo luận nhóm – thuyết trình.
III. Phương tiện dạy học:
Hình 7.1 và hình 7.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
IV. Nội dung dạy học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số.
20


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Đặc điểm chung của tế bào

GV nêu câu hỏi, gọi HS trả
lời.

nhân sơ :
HS nghe câu hỏi, nghiên

? Hãy nêu đặc điểm của tế cứu SGK trả lời.

- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Chưa có hệ thống nội màng

bào nhân sơ ?


và các bào quan có màng bao
bọc.
HS tự nghiên cứu SGK,

GV nêu câu hỏi, gọi HS trả trả lời.

- kích thước nhỏ, khoảng từ
1- 5µm.

lời.

Kích thước tế bào nhỏ thì tỉ

? Kích thước nhỏ đem lại

lệ S/V lớn, giúp tế bào trao đổi

lợi ích gì cho tế bào nhân

chất với môi trường nhanh, tế

sơ ?

bào sinh trưởng và sinh sản
nhanh.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ :
HS nghe câu hỏi, tham

Gồm : màng sinh chất, tế


GV nêu câu hỏi, yêu cầu khảo SGK trả lời.

bào chất và vùng nhân.

HS trả lời.

1. Thành tế bào, màng sinh

? Hãy nêu các thành phần

chất, lông và roi :

chính cấu tạo nên tế bào

* Thành tế bào :

nhân sơ ?

- Cấu tạo : chủ yếu từ
HS

tách

nhóm

theo peptiđôglican.

Hoạt động


hướng dẫn của GV.

GV chia nhóm học sinh

Tiến hành thảo luận theo dạng tế bào vi khuẩn.

Nêu câu hỏi và yêu cầu sự phân công.
học sinh thực hiện.

- Chức năng : quy định hình
* Màng sinh chất :
- Cấu tạo : gồm 1 lớp prôtêin

Các nhóm nghiên cứu và 2 lớp photpholipit.
Nhóm 1, 2

SGK, thảo luận, ghi kết

Câu hỏi : Cấu tạo và chức quả.

- Chức năng : Bảo vệ khối
sinh chất bên trong tế bào.

năng của màng sinh chất ?

Một số tế bào vi khuẩn còn

21



Nhóm đại diện dán kết có vỏ nhầy để bảo vệ tế bào.
Nhóm 3, 4

quả lên bảng.

* Roi : giúp vi khuẩn di

Câu hỏi : Cấu tạo và chức

chuyển.

năng của tế bào chất và

* Lông : Giúp các vi khuẩn

vùng nhân ?

Các nhóm còn lại nhận gây bệnh dễ bám vào bề mặt tế
xét, bổ sung.

bào vật chủ.
2. Tế bào chất :

GV nhận xét, đánh giá.

- Cấu tạo : gồm bào tương,
ribôxôm và một số cấu trúc
khác.
Ribôxôm được cấu tạo từ
prôtêin và rARN, là nơi tổng

Nhóm 3,4

dán kết quả hợp nên prôtêin cho tế bào.

lên bảng.

3. Vùng nhân:

GV yêu cầu nhóm còn lại

Chỉ chứa phân tử ADN dạng

dán kết quả lên bảng.

vòng. Một số vi khuẩn còn
Các nhóm còn lại nhận chứa Plasmit trong tế bào chất,
xét, bổ sung.

đây là cấu trúc ADN dạng
vòng có khả năng tự nhân đôi
độc lập với ADN của vi khuẩn.

GV nhận xét, đánh giá, kết
luận vấn đề.

4. Củng cố:
Câu 1: Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì ?
Câu 2: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?
5. Dặn dò:
-


Học thuộc bài đã học.

-

Xem mục : Em có biết.

-

Đọc trước bài 8 trang 36, SGK Sinh học 10.

22


Tuần : 8
Tiết : 8
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
-

Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.

-

Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.

-

Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của mạng lưới nội chất, ribôxôm, bộ


máy Gôngi.
II. Phương pháp:
Hỏi đáp + Thảo luận nhóm – thuyết trình.
III. Phương tiện dạy học:
Hình 8.1 và hình 8.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
IV. Nội dung dạy học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
Câu 2 : Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
* Đặc điểm chung của tế bào

GV nêu câu hỏi, yêu cầu

nhân thực :

HS nghiên cứu SGK trả

- Đã có màng nhân ngăn

lời.

cách nhân và tế bào chất.


? Trình bày đặc điểm HS nghe câu hỏi, tham

- Đã có hệ thống nội màng

chung của tế bào nhân khảo SGK trả lời.

và các bào quan có màng bao

thực ?

bọc.
- Kích thước lớn và cấu tạo
phức tạp.
I. Nhân tế bào :

Hoạt động

HS

tách

nhóm

GV chia nhóm học sinh

hướng dẫn của GV.

23


theo

- Cấu tạo: gồm màng nhân,
dịch nhân và nhân con.


Nêu câu hỏi và yêu cầu Tiến hành thảo luận theo
học sinh thực hiện.

sự phân công.

Trong

dịch

NST(AND

nhân

liên

kết

chứa
với

Prôtêin).
Nhóm 1, 2

Các nhóm nghiên cứu


- Chức năng : chứa toàn bộ

Câu hỏi : Cấu tạo và chức SGK, thảo luận, ghi kết thông tin di truyền đặc trưng
năng của nhân tế bào và quả.

của loài.

lưới nội chất?
Nhóm đại diện dán kết II. lưới nội chất :
Nhóm 3, 4

quả lên bảng.

- Cấu tạo : Là hệ thống ống

Câu hỏi : Cấu tạo và chức

và xoang dẹp thông với nhau,

năng của ribôxôm, và bộ

gồm hai dạng:

máy gôngi ?

+ Lưới nội chất hạt : trên màng
Các nhóm còn lại nhận có đính các hạt ribôxôm.
xét, bổ sung.


+ Lưới nội chất trơn: trên
màng không đính ribôxôm mà

GV nhận xét, đánh giá.

đính các enzim.
- Chức năng :
+ Lưới nội chất hạt : là nơi
tổng hợp nên prôtêin tiết,
prôtêin cấu tạo cho tế bào.
+ Lưới nội chất trơn: tham gia
tổng hợp lipit, chuyển hóa
đường, phân hủy các chất độc
hại.

GV yêu cầu nhóm còn lại
dán kết quả lên bảng.

III. Ribôxôm :
Nhóm 3, 4 dán kết quả
lên bảng.

- Cấu tạo : gồm prôtêin và
rARN.
- Chức năng : là nơi tổng
hợp nên prôtêin.

Các nhóm còn lại nhận IV. Bộ máy Gôngi :
xét, bổ sung.


- Cấu tạo : là một chồng túi
màng dẹp tách biệt nhau.

24


GV nhận xét, đánh giá, kết

- Chức năng : đóng gói, lắp

luận vấn đề

ráp và phân phối các sản phẩm
của tế bào.

4. Củng cố:
Câu 1 : Nêu điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Câu 2 : Nêu mối liên hệ giữa lưới nội chất và bộ máy gôngi trong tế bào?
5. Dặn dò:
-

Học thuộc bài đã học, chuẩn bị làm bài kiểm tra giữa kì.

-

Đọc trước bài 9, 10 trang 40 - 43, SGK Sinh học 10.

Tuần: 9
Tiết : 9
KIỂM TRA 45 PHÚT

I. Mục tiêu:
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
- Đánh giá kết quả việc dạy và học của thầy và trò lần thứ nhất.
II. Phương pháp:
-

GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà.

-

GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.

-

Học sinh làm bài tự luận tại lớp theo hướng dẫn của GVBM.

III. Nội dung:

25


×