Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ : QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.85 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THANH TÙNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THÁI BÌNH
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60340201

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN
HÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HÀ VĂN HỘI


Hà Nội – 2015
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những nhân tố quan trọng cấu thành
nên nền kinh tế. Đặc biệt trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay,
ngân hàng càng thể hiện rõ vai trò của mình. Cùng với các ngành
kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm
chế đẩy lùi lạm phát, là kênh dẫn vốn chủ yếu cho nền kinh tế, tài trợ
cho các nhà đầu tư, phát triền thị trường ngoại hối…
Trong các nghiệp vụ của ngân hàng thì tín dụng ngân hàng là
hoạt động quan trọng nhất, là đòn bẩy cho mọi hoạt động trong nền


kinh tế quốc dân. Không chỉ có ý nghĩa thiết yếu cho nền kinh tế mà
tín dụng ngân hàng còn là nghiệp vụ hàng đầu, nguồn sinh lợi chủ
yếu quyết định sự tồn tại và phát triển của từng ngân hàng. Tuy
nhiên, hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho ngân
hàng, theo đó là những hệ quả to lớn đối với toàn hệ thống ngân hàng
và cao hơn nữa là toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy, củng cố và nâng
cao chất lượng tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng là nhiệm vụ rất khó
khăn nhưng vô cùng bức thiết với các ngân hàng. Làm thế nào để
quản lý rủi ro tín dụng là điều đã và đang được các nhà quản lý, các
nhà chính sách, nghiên cứu quan tâm.

2
2


Trong nền kinh tế hiện nay các DNVVN đã và đang trở
thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Kết quả
điều tra doanh nghiệp năm 2011 cho thấy DNVVN chiếm tới 97,6%
tổng số doanh nghiệp trên cả nước, các DNVVN sử dụng khoảng
50% lực lượng lao động của nền kinh tế và đóng góp khoảng 40%
GDP hàng năm. Tuy nhiên một trong số những khó khăn lớn nhất
của các DNVVN là thiếu vốn, số lượng các doanh nghiệp này tiếp
cận được vốn của các ngân hàng thường chỉ chiếm khoảng 30%.
Ngân hàng thương mại cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam Vietcombank cũng nhận thức được điều này. Trong những năm vừa
qua, ngân hàng luôn chú trọng tới hoạt động tín dụng, đặc biệt tín
dụng dành cho các DNVVN, từng bước hoàn thiện quy trình hoạt
động chuyên nghiệp, khoa học, giảm thiểu rủi ro, mang lại nguồn lợi
nhuận lớn cho ngân hàng. Song, quá trình hoàn thiện nâng cao chất
lượng tín dụng để giảm thiểu rủi ro không thể thực hiện trong một
thời gian ngắn. Nó phải được tiếp diễn không ngừng, luôn đòi hỏi

những giải pháp mới để đáp ứng được sự phát triển của nền kinh tế
trong nước và bắt kịp sự tiến bộ với ngành ngân hàng trên thế giới.
Xuất phát từ thực tiễn đó, em đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng
đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình” nhằm đóng
góp vào, có ý nghĩa thiết thực trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
của Ngân hàng.
Mục đích nghiên cứu
Trình bày những cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng.

3
3


Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân
hàng Vietcombank – Chi nhánh Thái Bình.
Đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân
hàng Vietcombank – Chi nhánh Thái Bình.
Câu hỏi nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài : “Quản lý rủi ro tín dụng đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình”, luận văn lần lượt đi vào
giải quyết các câu hỏi sau:
+ Những chỉ tiêu nào được sử dụng để đo lường và kiểm soát
rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại đối với các DNVVN?
+ Vietcombank chi nhánh Thái Bình đang phải đối mặt với
những rủi ro nào trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng là các
DNVVN?
+ Làm thế nào có thể quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
tín dụng đối với các DNVVN tại Vietcombank chi nhánh Thái Bình

nói riêng và tại Vietcombank nói chung?
Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng, rủi ro tín
dụng tại ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
Mô tả thực trạng, phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt
động tín dụng hiện nay ở các ngân hàng Việt Nam nói chung cũng
như tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Thái Bình nói riêng.

4
4


Đề xuất các kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Thái Bình.
Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với các Doanh nghiệp vừa và
nhỏ của ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Thái Bình.
Phạm vi nghiên cứu
Quản lý rủi ro tín dụng đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Thái Bình trong khoảng
thời gian 2010- 2014.
Những đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động tín dụng của các
DNVVN tại chi nhánh Vietcombank Thái Bình, luận văn đã:
+ Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết của việc quản
lý rủi ro tín dụng
+ Đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
Vietcombank Thái Bình.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại

Vietcombank Thái Bình.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luân văn gồm 4 chương :
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận
về quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

5
5


Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Thái Bình.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Thái Bình nói riêng và tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam nói chung.

6
6


Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Luận văn Thạc sỹ kinh tế , Lê Thị Hồng Điều, Trường Đại học

Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. " Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Đầu tư và phát triển Việt Nam"
Luận văn Thạc sỹ kinh tế , Nguyễn Anh Dũng, Trường Đại học
Đà Nẵng. " Quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Bình Định"
Luận văn Thạc sỹ kinh tế , Lê Nguyên Phương Ngọc, Trường
Đại học Thành phố Hồ Chí Minh. " Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần
kỹ thương Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh"
Luận văn Thạc sỹ kinh tế , Nguyễn Danh Tuấn, Trường Đại học
Thành phố Hồ Chí Minh. " Quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống Ngân
hàng thương mại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp"
"Những tín hiệu mới trong mô hình quản trị rủi ro tín dụng của
các Ngân hàng Việt Nam" - Tạp chí điện tử luật tài chính, ngày
25/11/2008.
" Kinh nghiệm của ngân hàng các nước trên thế giới về quản
lý rủi ro thông qua mô hình quản lý tín dụng và bài học cho Việt

7
7


Nam'', đăng trên khoahockiemtoan.vn ngày 25/7/2014 của tác giả Tạ
Thanh Huyền - Đỗ Thu Hằng
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng
thương mại
1.2.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả chỉ xét rủi ro ở
đây như là các biến cố có thể gây ảnh hưởng xấu đến quá trình hoạt

động kinh doanh của ngân hàng thương mại, làm giảm hiệu quả hoạt
động của ngân hàng.
1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng của ngân hàng khá đa dạng và phức tạp, có
thể nhân diện qua nhiều tiêu chí khác nhau.
* Căn cứ vào tính chất của rủi ro chia rủi ro tín dụng thành 2 loại:
+ Rủi ro khả kháng : Rủi ro khả kháng là loại rủi ro tín dụng
mà ngân hàng có thể dự đoán được chủ thể gây ra rủi ro đó, ước tính
được mức độ ảnh hưởng và thời gian phát sinh của chúng ... để có
thể có biện pháp hợp lý phòng ngừa hạn chế ở mức độ thấp nhất có
thể.
+ Rủi ro bất khả kháng: Rủi ro bất khả kháng là loại rủi ro
tín dụng mà ngân hàng không thể dự đoán được hoặc không thể dự
đoán một cách chính xác nhất ảnh hưởng của chúng. Loại rủi ro này
thường ro yếu tố khách quan gây nên như yếu tố môi trường tự
nhiên, môi trường xã hội, môi trường chính trị và chính khách hàng
vay vốn của ngân hàng.

8
8


* Căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ngân hàng có thể
chia ra thành các loại sau:
+ Rủi ro giao dịch: là hình thức rủi ro mà nguyên nhân phát
sinh do những hạn chế trong quá trình đánh giá, phân tích và xét
duyệt hồ sơ cho vay khách hàng
+ Rủi ro danh mục: là hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay
của ngân hàng

1.2.1.3. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng
- Nguyên nhân dẫn đến RRTD
* Rủi ro từ phía khách hàng
+ Năng lực quản trị yếu kém
+ Khách hàng cung cấp số liệu không trung thực
+ Doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích
* Rủi ro từ phía ngân hàng
+ Do sự yếu kém trong công tác điều hành, quản trị
+ Do cán bộ không thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ tín
dụng
+ Do chất lượng cán bộ tín dụng yếu kém,biến chất tư lợi.
+ Tình trạng thông tin bất cân xứng trong hoạt động tín
dụng
+ Ngân hàng chưa đa dạng hóa khách hàng, danh mục đầu
tư cho vay
* Xuất phát từ môi trường bên ngoài
+ Rủi ro từ chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước.

9
9


+ Yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội
+ Môi trường pháp lý
+ Nguyên nhân bất khả kháng
- Hậu quả rủi ro tín dụng
* Đối với ngân hàng
+ Ảnh hưởng tới khả năng thanh toán:
+ Làm giảm lợi nhuận ngân hàng
* Đối với khách hàng

+ Khách hàng vay vốn
+ Khách hàng gây ra rủi ro tín dụng
+ Đối với khách hàng gửi tiền
* Đối với nền kinh tế
Ở mức độ thấp, rủi ro tín dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn, mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng cá nhân bị hạn chế,
ảnh hưởng xấu tới khả năng tăng trưởng kinh tế. Ở mức độ cao hơn,
khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn đến phá sản
thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xẩy ra trong toàn bộ hệ thống ngân
hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng
tiêu cực đến đời sống xã hội và sự phát triển của đất nước
1.2.2.Quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2.1. Vai trò của tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Có nhiều kênh cung cấp vốn cho các DNVVN nhưng kênh
tín dụng ngân hàng vẫn là kênh quan trọng bậc nhất ngay sau sự tài
trợ bằng vốn chủ sở hữu có giới hạn của doanh nghiệp. Mỗi một
nguồn vốn khác đều có những hạn chế riêng của mình.

10
10


1.2.2.2 Đặc điểm và rủi ro tín dụng Ngân hàng đối với các DNVVN
Xuất phát từ đặc điểm của các DNVVN như quy mô vốn, tài
sản nhỏ bé; sổ sách và báo cáo kế toán không rõ ràng, minh bạch; sử
dụng công nghệ lạc hậu trong sản xuất kinh doanh; trình độ tay nghề
công nhân viên cũng như trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp còn
ỏ mức thấp... Do đó, quan hệ tín dụng giữa DNVVN và Ngân hàng
có các đặc điểm sau:
+ Quy mô tín dụng: rất thấp nếu tính bình quân trên một

DNVVN
+ Thời gian tín dụng: chủ yếu là vay ngắn hạn
+ Đảm bảo tín dụng: hầu hết DNVVN phải có tài sản đảm
bảo khi vay vốn các Ngân hàng thương mại
+ Mục đích sử dụng vốn vay: chủ yếu sử dụng bổ sung vốn
lưu động
+ Lãi suất: ít được các Ngân hàng ưu đãi lãi suất, lãi suất
thường theo sự ấn định của Ngân hàng dô DNVVN chưa có sự tín
nhiệm cao từ các Ngân hàng.
+ Khả năng hoàn trả nợ vay: DNVVN dễ gặp khó khăn trong
việc trả nợ vay khi có sự biến động trên thị trường tài chính, tiền tệ
như : lạm phát, khủng hoảng kinh tế, tài chính...
Với đặc điểm của các DNVVN và tín dụng Ngân hàng đối
với các DNVVN, nên quan hệ tín dụng giữa DNVVN với ngân hàng
thương mại tiềm ẩn các rủi ro sau:
+ Tình trạng thông tin bất cân xứng làm cho Ngân hàng
không nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro của DNVVN một cách toàn

11
11


diện và đầy đủ, do đó các Ngân hàng dễ bị mất vốn khi quyết định
cho vay.
+ Các DNVVN thường kinh doanh dựa vào mối quan hệ
quen biết và manh mún nên Ngân hàng khó phát hiện được các rủi ro
trong hoạt động kinh doanh khi ngân hàng đã giải ngân.
+ Khả năng tài chính của các DNVVN bị hạn chế, cụ thể là
vốn tự có thấp do đó khi gặp khó khăn thì dễ bị mất tính thanh
khoản, dẫn đến việc thu hồi nợ vay của Ngân hàng sẽ gặp khó khăn.

+ Việc sử dụng vốn sai mục đích của các DNVVN cũng làm
nảy sinh các rủi ro mất vốn của Ngân hàng. Các DNVVN thường sử
dụng vốn vay cho mục đích cá nhân, gia đình.
+ Các DNVVN kinh doanh thường phụ thuộc vào một số
khách hàng lớn nên khi những khách hàng này gặp khó khăn thì các
DNVVN cũng gặp khó khăn theo
+ Khả năng quản lý tài chính yếu kém của các DNVVN cũng
làm nảy sinh cho các rủi ro cho Ngân hàng trong việc thu hồi nợ vay
đúng hạn.
1.2.2.3.Nhận biết và đo lường rủi ro tín dụng đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ
A.Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
- Các dấu hiệu tài chính :
+ Cơ cấu vốn không hơp lý
+ Các chỉ số thể hiện khả năng thanh toán giảm
+ Các chỉ số thể hiện năng lực của khách hàng giảm

12
12


+ Các chỉ số thể hiện khả năng sinh lời của khách hàng có
dấu hiệu suy yếu
- Các dấu hiệu phi tài chính
+ Các dấu hiệu liên quan đến các mối quan hệ tài chính với
các ngân hàng
+ Các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách
hàng
+ Các dấu hiệu thuộc về kỹ thuật, thương mại của khách hàng

+ Các dấu hiệu liên quan đến việc xử lý các thông tin và số liệu
kế toán
+ Mức độ tập trung tín dụng theo ngành nghề kinh doanh. số
liệu kế toán
B.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng
+ Tỷ lệ nợ xấu
+ Tỷ lệ nợ xấu có khă năng tổn thất / Tổng nợ xấu
+ Tỷ lệ Quỹ dự phòng rủi ro / Nợ có khả năng mất vốn
+ Tỷ lệ lãi treo / tổng dư nợ
+ Nhóm chỉ tiêu đánh giá nợ quá hạn
+ Mức độ tập trung tín dụng theo ngành nghề kinh doanh
+ Mức độ tập trung theo loại tiền
+ Mức độ tập trung theo kỳ hạn
+ Mức độ tập trung theo thành phần kinh tế
1.2.2.4.Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Xây dựng chính sách tín dụng một cách hợp lý

13
13


- Thực hiện chuyển rủi ro tín dụng
- Xếp hạng tín dụng rủi ro
- Sử dụng tài sản đảm bảo tín dụng chắc chắn
- Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
- Sử dụng các công cụ phái sinh

14
14



CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1

Phương pháp phân tích tổng hợp

2.1.1. Nội dung phương pháp
Phân tích là phương pháp phân chia trong thực tế hay trong ý
nghĩ sự vật, hiện tượng, thuộc tính hay quan hệ thành các yếu tố cấu
thành và nghiên cứu riêng lẻ chúng.
Tổng hợp là phương pháp xác định những thuộc tính, những
mối liên hệ chung, cũng như những quy luật tác động qua lại giữa
các yếu tố cấu thành sự vật.

2

Mục đích sử dụng phương pháp
Phân tích các tài liệu liên quan đến lý luận chung về và rủi ro

tín dụng và rủi ro tín dụng đối với các DNVVN.
Phân tích các nghiệp vụ trong quản lý rủi ro tín dụng, tình
hình quản lý rủi ro tín dụng đối với các DNVVN tại chi nhánh
Vietcombank Thái Bình.

3

Cách thức luận văn sử dụng phương pháp


 Bước 1. Xác định vấn đề cần phân tích
 Bước 2. Thu thập các thông tin cần phân tích
 Bước 3. Phân tích dữ liệu và lý giải
 Bước 4. Tổng hợp kết quả phân tích

2

Phương pháp thống kê

2.2.1. Nội dung phương pháp

15
15


Phương pháp thông kê là phương pháp thu thập, tổng hợp,
trình bày số liệu và tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu
nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và ra quyết định.
2.2.2. Mục đích sử dụng phương pháp
- Thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu, tính toán các đặc
trưng của đối tượng nghiên cứu.
- Chỉ ra các đặc trưng của tổng thể nghiên cứu, phân tích mối
liên hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu, dự đoán và đề nghị giải pháp
trên cơ sở các số liệu thu thập được.
- Xem xét các mặt, các tác động bên ngoài và các quy trình
nghiệp vụ bên trong Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thái Bình
trong mối quan hệ biện chứng, nhân quả với rủi ro trong thanh toán
quốc tế tại ngân hàng.

3


Cách thức luận văn sử dụng phương pháp
Bước 1: Thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán các

đặc trưng khác nhau của các nội dung nghiên cứu về quản lý rủi ro
tín dụng đối với các DNVVN.
Bước 2: Phân tích mối liên hệ giữa các số liệu thu thập với
các câu hỏi trong quá trình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng đối
với các DNVVN.
Bước 3: Dự đoán hoặc đưa ra các kết luận, kiến nghị trên cơ sở
kết quả phân tích.

16
16


3

Phương pháp so sánh

2.3.1. Nội dung phương pháp
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu
phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ
sở (chỉ tiêu gốc).

2

Mục đích sử dụng phương pháp
- Đối chiếu, tìm hiểu sự tương đồng và khác biệt trong các


nghiên cứu về vấn đề quản lý rủi ro đối với các DNVVN và các giải
pháp quản lý rủi ro tín dụng đối với các DNVVN.
Cách thức luận văn sử dụng phương pháp
Bước 1: Xác định các chỉ tiêu, nội dung so sánh
Bước 2: Xác định phạm vi, số gốc so sánh
Bước 3: Xác định điều kiện để so sánh được các chỉ tiêu
Bước 4: Xác định mục đích so sánh
Bước 5: Thực hiện và trình bày kết quả so sánh

4

Phương pháp case study
Case Study là phương pháp nghiên cứu thông qua các trường

hợp điển hình, các tình huống cụ thể, có thật liên quan đến vấn đề
nghiên cứu. Phương pháp này thực sự có hiệu quả trong việc đánh
giá về sự can thiệp, sự tác động hay thay đổi của một biện pháp,
chính sách cụ thể nào đó.

1

Mục đích sử dụng phương pháp
- Mô tả hiện thực về quản lý rủi ro tín dụng đang diễn ra tại

Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thái Bình. Các tình huống rủi ro

17
17



tín dụng cụ thể mà Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thái Bình gặp
phải trong thời gian qua.
2.4.2. Cách thức luận văn sử dụng phương pháp
Bước 1: Xác định câu hỏi phân tích.
Bước 2: Xây dựng case
Bước 3: Phân tích hoặc tổ chức thảo luận
Bước 4: Tổng hợp thông tin và kết luận
2.5. Phương pháp chuyên gia
2.5.1. Nội dung phương pháp
Phương pháp chuyên gia là phương pháp điều tra qua đánh
giá của các chuyên gia về vấn đề, một sự kiện khoa học nào đó.
2.5.2. Mục đích sử dụng phương pháp
Qua những ý kiến đóng góp của các chuyên gia đã giúp tác
giả rút ngắn thời gian làm luận văn, tiết kiệm chi phí và đạt kết quả
như hoạch định.
2.5.3. Cách thức luận văn sử dụng phương pháp
Bước 1: Xác định nhóm chuyên gia
Bước 2: Lập bảng hỏi ý kiến chuyên gia
Bước 3: Các chuyên gia trả lời câu hỏi
Bước 4: Thu thập và xử lý các ý kiến của các chuyên gia

18
18


Chương 3
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI BÌNH
3.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Thái Bình

3.1.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Thái Bình
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thái
Bình được thành lập theo Quyết định số 56/QĐ-TCCB ngày
12/4/1996 của Tổng Giám đốc ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và
chính thức khai trương hoạt động vào ngày 17/10/1996
3.1.2 Hoạt động tín dụng giai đoạn 2010-2014
Vietcombank Thái Bình là chi nhánh cấp I , trực thuộc
Vietcombank, cung cấp đầy đủ các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, bao
gồm: nhận tiền gửi, cho vay, bảo lãnh, tài trợ dự án, kinh doanh
ngoại hối, thanh toán chuyển tiền trong nước và quốc tế, mua bán
ngoại tệ, dịch vụ ngân hàng điện tử...
Hoạt động tín dụng của Vietcombank Thái Bình trong giai
đoạn 2010-2014 nhìn chung ở mức ổn định, doanh số cho vay, thu
nợ nói chung và đối với các DNVVN nói riêng đều ở mức khá.
3.1.3 Tỷ lệ nợ xấu
Chi nhánh đã thực hiện tốt việc theo dõi, kiểm tra tình hình
sử dụng vốn vay và khả năng tài chính của khách hàng; đôn đốc, thu

19
19


hồi nợ đầy đủ khi đến hạn đảm bảo tỷl lệ nợ xấu trong tầm kiểm soát
thấp hơn 3% theo quy định của NHNN.
3.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn
3.1.5. Vòng quy vốn tín dụng
3.1.6. Tình hình sử dụng vốn tín dụng
3.1.7.Tỷ lệ tài sản đảm bảo
3.2 Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi

nhánh Thái Bình
3.2.1. Các nội dung cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng
+ Chính sách quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng: Rủi ro tín
dụng của khách hàng được quản lý theo nguyên tắc toàn diện, liên
tục ở tất cả các giai đoạn có khả năng phát sinh rủi to tín dụng, thông
qua các quy định cụ thể của từng loại nghiệp vụ tín dụng.
+ Chính sách phân bổ tín dụng: Phân bổ tín dụng theo vị trí địa lý,
Phân bổ kỳ hạn vay và loại tiền vay, Phân loại theo loại hình sản
phẩm, đối tượng khách hàng, mặt hàng và lĩnh vực đầu tư
+ Thẩm quyền phán quyết: Thẩm quyền phán quyết bao gồm thẩm
quyền phê duyệt giới hạn tín dụng, thẩm quyền ra quyết định cấp tín
dụng, thẩm quyền ký kết hợp đồng tín dụng. Các thẩm quyền này
được phân theo từng cấp trong Chi nhánh
+ Chính sách phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín
dụng : Vietcombank Thái Bình thực hiện phân loại nợ theo quy định
chung của Vietcombank Việt Nam cũng như của ngân hàng nhà
nước

20
20


+ Các quy định về báo cáo, kiểm tra giám sát rui ro: Thực hiện báo
cáo định kỳ về chất lượng tín dụng trong toàn hệ thống để đánh giá
công tác quản lý rủi ro, đồng thời đề xuất các biện pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng.
3.2.2. Thưc trạng về công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình
3.2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tín dụng

Bộ máy quản lý tín dụng tại Vietcombank Thái Bình được
xây dựng dựa trên khung chuẩn của Vietcombank Việt Nam bao
gồm:

 Hội đồng tín dụng cơ sở
 Giám đốc Chi nhánh
 Các phòng nghiệp vụ tại Chi nhánh
3.2.2.2 Tổ chức vận hành hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng
khách hàng.
3.2.2.3.Công tác hoạch định chính sách tín dụng
Đối với khách hàng vay vốn, dựa trên những chỉ tiêu, trình
tự và thủ tục theo quy định của Vietcombank, hệ thống xếp hạng tín
dụng sẽ xếp hạng tín dụng khách hàng thành 10 loại có mức độ rủi ro
từ thấp đến cao bao gồm: AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC,C,
D. Những khách hàng nào có mức xếp hạng tín dụng từ CC trở
xuống sẽ không được xét duyệt cho vay.
3.2.2.4. Tổ chức vận hành quy trình tín dụng

21
21


Hiện tại Vietcombank đã xây dựng một quy trình tín dụng,
thẩm định theo tiêu chuẩn với các bước vụ thể:
+ Trước khi cho vay
+ Trước khi cho vay
+ Thu hồi nợ
3.3. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Thái Bình

3.3.1. Những kết quả đạt được.
+ Cung cấp nhiều sản phẩm tín dụng
+ Hoạt động Maketing
+ Hệ thống thông tin

 Quy trình tín dụng
 Quản lý rủi ro tín dụng
3.3.2 Hạn chế của công tác quản lý rủi ro tín dụng các doanh
nghiệp vừa và nhỏ

 Bất hợp lý trong thực hiện giới hạn tín dụng
 Về quy định giới hạn tín dụng
 Xác định giới hạn tín dụng
 Quy định về chính sách khách hàng
 Về định hướng khách hàng
 Về danh mục đầu tư

22
22


3.3.3 Nguyên nhân tồn tại hạn chế trong công tác quản lý rủi ro
tín dụng
3.3.3.1.Nguyên nhân thuộc về ngân hàng

 Chất lượng cán bộ
 Thực hiện quy trình tín dụng
 Định giá khoản vay
 Tài sản thế chấp
 Kiểm tra giám sát khoản vay

 Sự phối hợp trong công tác tín dụng với các đơn vị hữu quan
còn nhiều bất cập
3.3.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng

 Trình độ quản lý
 Cung cấp sai thông tin, số liệu
 Vốn tự có của khách hàng thấp
 Cố tình chiếm dụng vốn
3.3.3.3 Những nguyên nhân khác.

 Những biến động kinh tế không dự báo được
 Thay đổi trong các chính sách kinh tế, pháp luật
 Thủ tục pháp lý, các văn bản còn thiếu sát thực tế

23
23


CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CÁC DNVVN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI BÌNH
4.1. Định hướng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình
Phát triển tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ là chiến lược
lâu dài, nhất quán, xuyên suốt trong chương trình hoạt động của chi
nhánh, là nhiệm vụ trọng tâm trong chính sách phát triển tín dụng tại
địa bàn của chi nhánh Vietcombank Thái Bình.
4.2. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng

đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình.
Trong quản lý rủi ro tín dụng có 2 mục tiêu cốt lõi. Một là tối
đa hóa lợi nhuận cho chủ sở hữu và hai là trở thành ngân hàng tốt
nhất về quản trị rủi ro và sử dụng tài sản trong hoạt động cấp tín
dụng.
4.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động cấp tín dụng phải đầy đủ và
chuẩn mực
4.2.2.Đặc biệt coi trọng công tác thẩm định khi cấp tín dụng đối với

24
24


các doanh nghiệp vừa và nhỏ
4.2.3. Xây dựng, phân khúc nhóm khách hàng chiến lược, tập trung
đầu tư mạnh vào các DNVVN có ngành nghề kinh doanh hiệu quả
4.2.4. Đa dạng hóa các sản phẩm cấp tín dụng nhằm đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của các DNVVN
4.2.5.Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng, từ đó đánh giá đúng
bản chất của công tác xếp hạng tín dụng
4.2.6. Coi trọng công tác quản trị rủi ro tín dụng
4.2.7 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, năng lực của cán bộ tín
dụng
4.2.8. Ngăn ngừa, khắc phục và xử lý nợ quá hạn
4.2.9. Quản lý giám sát chặt chẽ, có hiệu quả công tác trước, trong và
sau giai đoạn giải ngân, nhất là hoạt động kiểm tra sử dụng vốn vay
4.2.10. Nâng cao chất lượng tài sản đảm bảo
4.3 Một số kiến nghị
4.3.1. Đối với ngân hàng Nhà nước


 Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm thông tin ứng dụng
(CIC)

 Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành
 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát
4.3.2. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cần chủ động cơ cấu lại hoạt động sản xuất kinh doanh cho
phù hợp với khả năng, tình hình tài chính hiện có và năng lực, sở
trường của doanh nghiệp

25
25


×