Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Luận văn giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên tại công ty TNHH TM và DV thịnh an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.39 KB, 45 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Lời mở đầu
Nớc ta cùng thế giới ®· bíc vµo thÕ kû 21 vµ chóng ta ®ang chứng kiến
quá trình toàn cầu hóa ngày càng phát triển nh một xu thế khách quan. Đó là
quá trình mà các quan hệ kinh tế vợt ra khỏi biên giới quốc gia và khu vực, lan
tỏa ra phạm vi toàn thế giới trên cơ sở phát triển mạnh mẽ của lực lợng sản
xuất với trình độ công nghệ cao và sự phân công lao động quốc tế ngày càng
đi vào chiều sâu, đan xen mật thiết,tùy thuộc lẫn nhau.
Tiềm năng kinh tÕ cđa níc ta hay cđa mét qc gia nào khác,thì phụ
thuộc vào trình độ khoa học và công nghệ. Trình độ khoa học và công nghệ
phụ thuộc vào các điều kiện giáo dục.Nớc ta đà có một bài học thất bại, khi
mà đất nớc vừa đợc giải phóng, nhà nớc có chủ trơng phát triển công nghiệp
nặng trong khi nớc ta lại thiếu cơ sở vật chất, thiếu các chuyên gia giỏi về
khoa học công nghệ và quản lý,thiếu đội ngũ kỹ thuật viên và công nhân lành
nghề.Do vậy, không còn sự lựa chọn nào khác là nớc ta phải đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực quý giá cho đất nớc để phát triển tránh tụt hậu so với các
nớc khác.
Chúng ta đang trong quá trình CNH- HĐH đất nớc nên nhu cầu tiêu dùng
của con ngời ngày đợc nâng lên. Con ngời không chỉ chú ý đến nhu cầu ăn
ngon mặc đẹp nữa mà con ngời còn chú ý đến vấn đề học tập nhiều hơn vì vậy
mà các công cụ phục vụ cho nhu cầu học tập ngày một tăng lên. ý thức đựơc
nhu cầu đó cùng với các chính sách đầu t thông thoáng của Nhà nớc nói chung
và của Thành phố Hải Phòng nói riêng. Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch
Vụ Thịnh An thành lập nhằm đáp ứng một phần nhu cầu đó.
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An doanh nghiệp trẻ có
nhiều triển vọng hoạt động kinh doanh với các sản phẩm chính nh:các trang
thiết bị phục vụ cho việc dạy và học trong các nhà trờng nh sách giáo khoa, vở
ghi, bút, mực, bàn, ghế . Tuy thời gian hoạt động cha dài công ty đà từng bớc vơn lên để khẳng định mình gây chữ tín đối với khách hàng trong và ngoài
Thành phố nhờ chất lợng sản phẩm và thời gian phục vụ.
Hiện nay, áp lực cạnh tranh trên thị trờng càng trở nên gay gắt và quyết


liệt hơn.Mỗi doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển trong môi trờng này
buộc phải có chiến lợc riêng của mình, biết tự tạo ra cho doanh nghiệp mình
những cơ hội phát triển và những mặt lợi thế trong cạnh tranh.Doanh nghiệp
ngoài việc đầu t vào phát triển trang thiết bị và dây truyền sản xuất, các yếu
tố khác, thì yếu tố có ý nghĩa quyết định khả năng cạnh tranh là đội ngũ công
nhân có trình độ chuyên môn cao, thờng xuyên đợc bồi dỡng kiến thức, có
Phạm thị linh

1

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

tinh thần trách nhiệm, quan tâm đến kết quả sản xuất, đợc bảo đảm việc làm
ổn định.
Chính vì vai trò quan trọng của nguồn lực con ngời trong sự phát triển
của doanh nghiệp, mà Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An phải
chú ý thờng xuyên trang bị cho đội ngũ cán bộ công nhân viên chức những kỹ
năng mới của thời đại. Đây là việc đầu t có ý nghĩa và mang lại lợi ích lớn.
Do vậy, nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực ở doanh nghiệp trở nên cấp bách và
cần thiết.
Từ ý nghĩa trên mà em chọn đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác
Đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp làm chuyên đề môn học của mình.
Nội dung của chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 phần:
Chơng I: Giới thiệu chung về công ty TNHH TM và Dịch Vụ
Thịnh An
Chơng II: Phân tích thực trạng công tác đào tạo nhân viên tại
công ty TNHH TM & DV Thịnh An

Chơng III: Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lợng công tác
đào tạo nhân viên tại công ty TNHH TM & DV Thịnh An.

Chơng i: Giới thiệu chung về công ty tnhh tm

và dịch vụ thịnh an
I. Giới thiệu khái quát chung về công ty tnhh
thịnh an
1. Quá trình hình thành và phát triển của C.ty TNHH Thịnh An.
- Tên gọi : Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An. Đăng ký
kinh doanh số: 0202005372 Do sở kế hoạch đầu t Hải Phòng cấp ngày
06/01/2000 căn cứ qui định số: 90QĐ UB của UBND Thành Phố Hải Phòng
- Trụ sở chính : Số 26/193 Văn Cao - Đằng Lâm - Quận Hải An - Thành
Phố Hải Phòng.
- Số điện thoại : 0313.557.008 - 0313.286.989
- Là một công ty TNHH có t cách pháp nhân đầy đủ ,có con dấu riêng đợc mở tài khoản tại ngân hàng Sài Gòn Công Thơng Hải Phòng, đợc tự chủ
kinh doanh ,thực hiện hạch toán kinh tế độc lập.
Phạm thị linh

2

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Thịnh An khởi nghiệp từ một cửa
hàng sách nhỏ. Sản phẩm chủ yếu là các loại sách và đồ dïng häc tËp phơc vơ
cho nhu cÇu häc cđa häc sinh và sinh viên.
Đến năm 2000 với sự bùng nổ của thông tin. Công ty đà mạnh dạn đổi

mới cơ chế quản lý và mở rộng kinh doanh cả những sách t liệu tham khảo,
tham mu cho ngành trang bị những thiết bị dạy học hiện đại chất lợng cao
góp phần nâng cao chất lợng giáo dục của Thành phố Hải Phòng. Sản phẩm
của công ty đi vào đa dạng hơn phù hợp theo nhu cầu của thị trờng giáo dục
trong Thành Phố.
Cơ sở vật chất của công ty đà đợc đầu t xây dựng khang trang bao gồm
văn phòng làm việc nhà cao tầng ...nhà đa năng ,siêu thị sách. Đời sống của
cán bộ công nhân viên của công ty ngày một nâng cao, doanh số của năm sau
bao giờ cũng cao hơn năm trớc.
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
- Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An là một đơn vị kinh tế
đợc hạch toán độc lập. Tuy mới đợc thành lập xong công ty đà có nhiều bớc đi
khẳng định vị thế của mình. Ngoài chức năng kinh doanh thu lợi nhuận, công
ty đà giải quyết công ăn việc làm cho ngời dân nâng mức thu nhập của ngời
dân. Từ đó góp phần xây dựng xà hội ngày một phát triển giàu đẹp.
- Thực hiện kế hoạch trách nhiệm và nghĩa vụ của một nhà kinh tế là sử
dụng hợp lý lao động, tài sản, vật t, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả cao trong kinh
doanh. Chấp hành pháp lệnh kế toán thống kê, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân
sách nhà nớc, bảo toàn và phát triển tiền vốn. Nghiêm chỉnh chấp hành các
chính sách chế độ và pháp luật của nhà nớc, thực hiện đầy đủ hợp đồng kinh tế
ký kết với bạn hàng.
- Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật để tăng lực và mạng lới kinh doanh,
nghiên cứu và áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, kỹ thuật công nghệ mới
nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm, hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trờng.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất
kinh doanh của công ty, thực hiện các chính sách chế độ về tiền lơng, tiền thởng BHXH và an toàn lao động đối với công nhân viên, tận dụng máy móc
thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực lao động sản xuất phụ. Dịch vụ tạo
nên công ăn việc làm đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty .
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An có một cửa hàng chính

đang phục vụ cho khách hàng từ Thành Phố đến các huyện thị trong tỉnh. Cửa

Phạm thị linh

3

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

hàng này đợc chia thành 6 quầy mỗi quầy do một nhân viên bán hàng quản
lý, ở lĩnh vực này công ty đang thực hiện chế độ khoán doanh thu theo kế
hoạch đà đợc giao.
Công ty sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng kinh tế giữa công ty với các đơn vị
bán (kể cả việc bán buôn và bán lẻ)
Đối với cửa hàng của công ty thì tiền bán hàng hàng ngày phải nộp cho
thủ quỹ đồng thời làm báo cáo quỹ hàng ngày. Còn đối với tuyến huyện thì
công ty đặt ở mỗi huyện là hai nhân viên bán hàng và nhân viên bán hàng
chuyển tiền vào ngân hàng .
Để phù hợp với đặc điểm kinh tế của ngành và chức năng nhiệm vụ của
Công ty đợc giao, cơ cấu tổ chức của Công ty nh sau
Sơ đồ 2: Sơ đồ về công tác tổ chức của Công ty.
Ban giám đốc

Phòng
Tổ chức

Phòng
Kế hoạch


Phòng
Tài vụ

Kho huyện

Các cửa
hàng lẻ

Đại lý
huyện

đại lý
xung quanh

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trên là một hệ thống bao gồm những bộ
phận phòng, tổ. Các bộ phận này luôn có mối quan hệ hữu cơ lẫn nhau.
ã
Giám đốc: Là ngời có toàn quyền quản lý tất cả các bộ phận phụ
trách bao gồm các phó giám đốc phụ trách từng mảng, các phòng chức năng
Phạm thị linh

4

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

và quyết định mọi vấn đề để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình và là ngời

lÃnh đạo cao nhất của công ty trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh theo
đúng kế hoạch, đúng chính sách chế độ, đúng pháp luật của nhà nớc.
Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm trớc cán bộ công nhân viên của đơn vị
và trớc nhà nớc về kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của đơn vị cũng nh
là xây dựng công ty thành một cơ sở vững mạnh, đoàn kết cao,có đủ diều kiện
cạnh tranh và phát triển trong cơ chế thị trờng, tạo tín nhiệm đối với các cấp
quản lý với khách hàng. Thờng xuyên chăm lo cải thiện nâng cao đời sống vật
chất, tăng mức thu nhập cho cán bộ, Giám đốc có các quyền hạn sau:
+ Có quyền quyết định việc thu, chi sử dụng các nguồn tài chính để phục
vụ hoạt động của đơn vị.
+ Quyết định các chủ trơng ,biện pháp liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty kể cả việc phát triển cơ sở vật chất mua sắm trang
thiết bị nhằm phục vụ cho yêu cầu theo nhiệm vụ của công ty.
+ Quyết định việc khen thởng, kỷ luật, nâng lơng... đề nghị bổ nhiệm đối
với cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
+ Quyết định các nội dung hợp đồng trong sản xuất kinh doanh dịch vụ
tuyển dụng và cho thôi việc, có quyền uỷ nhiệm cho phó giám đốc khi giám
đốc đi vắng nhng giám đốc phải chịu trách nhiệm về các quyết định của ngời
đợc uỷ quyền.
Ngoài giám đốc còn có phó giám đốc đi chuyên sâu phụ trách từng mảng
và mình đảm nhận công việc trớc giám đốc về việc chỉ đạo các bộ phận thuộc
quyền của mình phụ trách.
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
ã Phòng tổ chức:
Có chức năng tham mu với giám đốc những định hớng về tổ chức cán bộ
phục vụ công ty chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ xây dựng các phơng án tổ chức quản lý, quy hoạch bố trí cán
bộ của công ty phù hợp với nhu cầu xây dựng kinh doanh.
Xây dựng các chế độ chính sách, lao động tiền lơng cho cán bộ công
nhân trong công ty trên cơ sở chính sách pháp luật của nhà nớc.

Soạn thảo các văn bản theo yêu cầu cho sản xuất kinh doanh làm tốt công
tác văn th lu trữ tài liệu của công ty
ã Phòng kế hoạch kinh doanh:
Chức năng xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
+Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Phạm thị linh

5

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

+Dự thảo và chỉnh lý các hợp đồng kinh tế .
+Điều động hàng về công ty từ nơi này đến nơi khác cho hợp lý
+Tổ chức tốt công tác thống kê báo cáo .
+Đẩy mạnh công tác tiếp thị, xây dng mạng lới tiêu thụ của công ty
+TÝnh chÊt kinh doanh cã hiƯu qu¶.
- NhiƯm vơ kiĨm tra giám sát cửa hàng các đại lý trong việc chấp hành
các quy định của công ty trong giá mua giá bán,Thanh toán tiền hàng .
+Tổ chức mua hàng đảm bảo cho kinh doanh liên tục.
ã Phòng tài vụ
Để phù hợp với đặc điểm kinh tế của ngành và tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.Trong quy trình nghiên cứu các mô hình tổ chức
bộ máy kế toán. Hiên tại công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung tập
trung, nhằm đảm bảo sự lÃnh đạo thống nhất tập trung, rất thuận tiện cho việc
phân công lao động và chuyên môn hoá cán bộ kế toán sau này.
Tuy mới đợc thành lập nhng về cơ bản công ty đà hoàn thành nhiệm vụ
cũng nh chức năng hoạt động của mình. Trong năm gần đây hoạt động kinh

doanh của công ty có kết quả rõ rệt doanh thu các loại sản phẩm tăng qua các
năm . Sự thay đổi trong chiến lợc hoạt động kinh doanh và trong quản lý nhân
sự đà có hiệu quả đáng kể trong 3 năm gần đây.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm gần đây.
Hoạt động kinh doanh của công ty trong năm gần đây đà có hiệu quả rõ
ràng cụ thể doanh thu các sản phẩm tăng nhanh chóng đặc biệt là các snả
phẩm sách giáo khoa , thiết bị dậy học. Lợi nhuận tăng lên đều qua các năm
điều đó chứng tỏ khả năng sử dụng vốn của công ty có hiệu quả , bên cạnh đó
là các chiến lợc thay đổi cơ cấu nhân sự cũng tác động mạnh đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò của công tác đào tạo nhân sự đà chiếm
vị trí quan trọng .
Bảng 1. Kết quả hoạt động của công ty trong năm (2004,2006)
(Đv: 1000)
Chỉ tiêu

1. Tổng doanh thu
2. Khoản giảm trừ
3. Tổng doanh
thuần

Năm Năm
2004 2005
Số
Số tiền
tiền
1,051 1,213
thu 1,051

Phạm thị linh


1,213

Năm
2006
Số tiền

Số tiền

Tỷ lệ %

1,594

162

15.41

381

31.41

1,594

162

15.41

381

31.41


6

So sánh 05 víi 04 So s¸nh 06 víi 05
Sè tiỊn Tû lÖ %

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp
4. Trị giá vốn hàng bán
5. Lợi nhn gép
6. CPBH
7. CPQLDN
8. LN tõ H§KD
9. LN tríc th
10. ThuÕ thu nhËp
11. LN sau thuÕ

719
675
332
538
125
132
98
127
109
291
109
291

30.52 81.48
78.48 209.52

850
744
157
149
438
438
122.64
315.36

- 44
- 61.19
175
25.92
206
62.04
206
38.29
7
5.6
25
18.94
29
29.59
22
17.32
182
166.97

147
67.12
182
166.97
147
67.12
50.96
166.97
40.8
49.85
131.04
166.97 105.84 50.51
Nguồn : Phòng tài chính kế toán

Nhận xét:
Qua bảng đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm ta thấy
hầu nh là các chỉ tiêu tăng dần qua các năm. Cụ thể là;
- Tổng doanh thu năm 2004 đạt 1,015 triệu đồng, đến năm 2005 đạt là
1,213 triệu đồng tăng 162 triệu so với năm 2004 với tỷ lệ tơng ứng là 15,41%.
Năm 2006 đạt 1,594 triệu đồng tăng 381 triệu so với năm 2005 tơng ứng với
tỷ lệ tăng là 31,41% . Tổng doanh thu thuần tăng tơng ứng.
- Trị giá vốn hàng bán ta thấy có sự tăng giảm không đều, cụ thể: Năm
2004 đạt 719 triệu đồng, năm 2005 đạt là 675 triệu đồng giảm 44 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ giảm là 61,91%. Năm 2006 đạt 850 triệu đồng tăng 175 triệu
đồng so với năm 2005 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 25,92%. Sở dĩ có sự tăng
giảm không ổn định này là do năm 2004 hàng nhập về của công ty còn tồn
đọng với khối lợng lớn đà chuyển dịch đến năm 2005.
- Lợi nhuận gộp của công ty tăng đều qua các năm nh; năm 2004 đạt 332
triệu đồng, năm 2005 đạt là 538 triệu đồng tăng 206 triệu so với năm 2004 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 62,04%. Năm 2006 đạt 744 triệu đồng tăng 206 triệu
so với năm 2005 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 38,29%.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng dần qua

các năm. Đối với chi phí bán hàng năm 2004 đạt 125 triệu đồng, năm 2005
đạt là 132 triệu đồng tăng 7 triệu so với năm 2004 tơng ứng với tỷ lệ tăng là
5.6%. Năm 2006 đạt 157 triệu đồng tăng 25 triệu so với năm 2005 tơng ứng
với tỷ lệ tăng là 18,94%. Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2004 đạt
98 triệu đồng, năm 2005 đạt là 127 triệu đồng tăng 29 triệu so với năm 2004 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 29,59%. Năm 2006 đạt 149 triệu đồng tăng 22 triệu
so với năm 2005 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 17,32%.
- LN từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng tăng dần qua các năm cụ thể
là: năm 2004 đạt 109 triệu đồng, năm 2005 đạt là 291 triệu đồng tăng 182
Phạm thị linh

7

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

triệu so với năm 2004 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 166,97%. Năm 2006 đạt 438
triệu đồng tăng 147 triệu so với năm 2005 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 67,12%.
- Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng dần theo tỷ lệ tăng của lợiu
nhuận trớc thuế và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2004 đạt 78,48triệu
đồng, năm 2005 đạt là 209 triệu đồng tăng 131,04 triệu so với năm 2004 tơng
ứng với tỷ lệ tăng là 166,97%. Năm 2006 đạt 315,36 triệu đồng tăng 105,84
triệu so với năm 2005 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 50,51%.
Qua bảng phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh qua các
năm ta thấy doanh nghiệp đà có sự tiến bộ phát triển qua các năm, nh vậy
doanh nghiệp đà thực hiện tốt công việc kinh doanh của mình, đó là kết quả
đáng mừng cho doanh nghiệp.
II: Một đặc điểm kinh tế - Kỹ thụât ảnh hởng đến công
tác đào tạo nhân viên tại công ty.

1. Sản phẩm của công ty.
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An là một đơn vị kinh
doanh có đặc điểm riêng là : Mặt hàng kinh doanh chủ yếu là những sản phẩm
chuyên phục vụ cho hoạt động dạy và học của các trờng phổ thông trong tỉnh
với yêu cầu chất lợng cao phải đợc kiểm duyệt chặt chẽ sản phẩm cơ bản đà đợc định hớng trớc, thị trờng cơ bản đà đợc định hình mà trách nhiệm cũng nh
nhiệm vụ chủ yếu là phải đáp ứng nhanh chóng kịp thời nhu cầu có tính thời
điểm, thời vụ của khách hàng. Thiết bị phục vụ dạy và học ,trang bị cơ sở vật
chất cho các trờng vừa phải đảm bảo tốt về chức năng góp phần nâng cao hiệu
quả học tập đồng thời phải đợc chọn lựa để đảm bảo hoạt động kinh doanh của
công ty do vậy công ty phải có kế hoạch nắm chắc nhu cầu thị trờng và khảo
sát nắm bắt chắc thị trờng cung cấp tìm đợc những sản phẩm đáp ứng nhiều
nhu cầu khắt khe cả của kinh doanh cũng nh công tác phục vụ.
- Sản phẩm chủ yếu của công ty là:
+ Sách giáo khoa từ lớp 1 đến lớp 12 cùng các tài liệu tham khảo cho các
cấp đến ôn thi Đại học với số lợng hàng triệu bản trên một năm.
+ Các lợi dụng cụ thí nghiệm, thực hành , dạy chữ phục vụ đủ cho từ lớp
1 đến lớp 12.
+ Các loại ấn phẩm phục vụ cho ngành Giáo dục.
+ Các loại bàn ghế, bảng ®en, tđ, gi¸ s¸ch, gi¸ th viƯn phơc vơ cho nhà trờng.
+ Các thiết bị điện tử, tin học, TDTT phục vụ cho dạy và học.
+ Các loại văn phòng phẩm phục vụ cho dạy và học.

Phạm thị linh

8

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp


Do đặc điểm sản phẩm kinh doanh của công ty là các thiêt bị dùng cho
giáo dục do vậy đòi hỏi nhân viên của công ty phải hiểu về các loại sách ,
cách dùng , cách sử dụng. Nếu nhân viên mà không am hiểu không có trình độ
thì khó có thể thuyết phục khách hàng quan tâm đến sản phẩm của công ty.
Chính vì vậy trớc nhu cầu cạnh tranh nh hiện nay chiến lợc đầu tiên mà công
ty thực hiện là đào tạo nguồn nhân lực cho công ty.
Bảng 2. Kết quả tiêu thụ một số sản phẩm của công ty trong 3 năm qua
(2004, 2006)
(Đơn vị tính : Sản phẩm )
Loại sản
Stt
phẩm
1 Sách
giáo
khoa
2 Sách
tiếnganh
3 Thiết bị
điện tử
4 Văn
phòng
phẩm

Năm
2004

Năm
2005


So sánh 05/ 04
Tơng
Tuyệt
đối
đối

Năm
2006

So sánh 06 /05
Tơng
Tuyệ
đối
đối

25.123 27.415 31.145

2.292

109,12% 3.730

15.216 18.465 21.907

3.249

121,35% 3.442 118,64%

10.045 12.141 13.651

2.096


120,86% 1.510 112,43%

26.832 38.639 41.133

11.807

144%

113,6%

2.494 106,45%

Qua bảng số liệu sản phẩm tiêu thụ trong 3 năm qua của công ty ta thấy
số lợng các sản phẩm tiêu thụ tăng qua các năm. Điều đó ảnh hởng rất lớn đến
hoạt động kinh doanh trong tơng lai của công ty , sự thay đổi cơ cấu nhân sự
đà ảnh hởng lớn đến kết quả kinh doanh của công đặc biệt là năm gần đây.
Nhận thức đợc vai trò quan trọng của nguồn nhân lực, yếu tố con ngời công ty
đang từng bớc thay đổi cơ cấu đào tạo nhân lực . Để đạt đợc kết quả đó công
tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty chiếm vai trò quan trọng đem lại thành
công cho công ty. Sự thành công là một minh chứng chứng minh đờng lối
đúng đắn của công ty trong năm gần đây.
2. Khách hàng.
Hàng hoá của công ty là hàng hoá chuyên ngành phục vụ cho hoạt động
giáo dục của thành phố và các huyên thị. Loại hình sản phẩm đà đợc định trớc,công ty phải nắm bắt chính xác nhu cầu giới thiệu cho khách hàng nắm bắt
và đặt hàng,t vấn, cho khách hàng những sản phẩm mới phù hợp với điều kiện
của khách hàng và không bị lạc hậu so với môi trờng xung quanh. Nắm bắt đPhạm thÞ linh

9


k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

ợc điều đó mà khách hàng của công ty luôn đợc giữ vững, ổn định và phát
triển. Công ty luôn lấy chữ tín làm đầu không ngừng đổi mới, nâng cao công
tác phục vụ vì thế mà đà đợc các bạn hàng gần xa biết đến. Đối tợng khách
hàng chủ yếu là các trờng học trong thành phố và các trờng trong các huyện
thị nơi mà công ty đặt địa điểm kinh doanh tại đó. Cụ thể có các khách hàng
thờng xuyên mua hàng của công ty víi khèi lỵng lín nh: trêng PTTH Minh
Khai, trêng PTTH Ngô Quyền, trờng THCS Trần Phú, .....
3. Đối thủ cạnh tranh
Với môi trờng kinh doanh hiện nay nói chung và kinh doanh sách và đồ
dùng học tập nói riêng thì việc chịu sức ép với môi trờng cạnh tranh là rất cao.
Công ty TNHH TM & DV Thịnh An cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Với
loại vật phẩm là sách, báo, đồ dùng học tập thì bất cứ hộ kinh doanh cá thể
nào cũng có thể cung cấp đợc tại các địa điểm nơi trờng học. Ngoài ra Công ty
còn chịu sức ép rất lớn từ các công ty sách lâu năm trên thị trờng. Họ có sẵn
kinh nghiệm cũng nh sự thao túng thị trờng là rất lớn. Để tồn tại và phát triển
trên thị trờng thì công ty luôn có những bớc đi phù hợp với tình hình xu thế
chung. Các đối thủ cụ thể là : Siêu thị sách thành phố, công ty sách The Sun,
cửa hàng sách tự chọn Minh Hoà, Công ty TNHH Tuấn Ngọc, Công ty TNHH
Hồng Vân ...
4. Thị trờng tiêu thu sản phẩm
Thị trờng của công ty là các trờng phổ thông và các trờng khác trong
trong thành phố và các huyện thị nh vậy thị trờng cơ bản đà đợc định hình mà
trách nhiệm cũng nh nhiệm vụ chủ yếu là phải đáp ứng nhanh chóng kịp thời
nhu cầu có tính thời điểm, thời vụ của khách hàng. Thiết bị phục vụ dạy và
học ,trang bị cơ sở vật chất cho các trờng vừa phải đảm bảo tốt về chức năng

góp phần nâng cao hiệu quả học tập đồng thời phải đợc chọn lựa để đảm bảo
hoạt động kinh doanh của công ty do vậy công ty phải có kế hoạch nắm chắc
nhu cầu thị trờng và khảo sát nắm bắt chắc thị trờng cung cấp tìm đợc những
sản phẩm đáp ứng nhiều nhu cầu khắt khe cả của kinh doanh cũng nh công tác
phục vụ.
Thị trờng chính của công ty chủ yếu là thị trờng Hải Phòng đây là thị trờng mà có thể nói là hấp dẫn đối với công ty. Doanh thu hàng năm của công ty
phần lớn là ở thị trờng này. Sản phẩm tiêu thụ chủ yếu là các loại sách giáo
khoa , sách nâng cao , sách tiếng anh , . Ngoài ra thiết bị điện tử tin học tiêu
thụ cũng khá mạnh ở thị trờng này. Đây là thị trờng mục tiêu chính của công
ty. Mục tiêu của công ty là chiếm toàn bộ thị phần ở thị trờng này.
Phạm thị linh

10

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

5. Đặc điểm về vốn
Vốn kinh doanh là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp mới có đủ khả năng, điều kiện dự trữ hàng hoá, hỗ trợ kế
hoạch trong thanh toán, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm phát triển kinh doanh. Để
tiến hành kinh doanh đạt kết quả thì vốn kinh doanh cũng là phần không thể
thiếu, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều cần đến vốn và dựa
vào vốn để hoạt động.
Để mở rộng thị trờng, mở rộng quy mô kinh doanh, ngoài nguồn vốn tự
có công ty ®· huy ®éng tõ nhiỊu ngn kh¸c nhau.
+ Ngn vèn tù cã :
1.270.000.000®

+ Vay tÝn dơng :
600.000.000 ®
+ Vay u đÃi :
300.000.000 đ
Hiện nay tổng số vốn công ty là :
2.170.000.000đ
+ Vốn cố định là :
1.270.000.000đ
Nhà xởng vật kiến trúc :
399.000.000đ
Máy móc thiết bị :
721.000.000đ
Chi phí đào tạo công nhân :
150.000.000đ
+ Vốn lu động :
900.000.000đ
Nguyên vật liệu phụ:
Tiền công ngời lao ®éng
Chi phÝ ®iƯn níc, phơ tïng thay thÕ
Chi phÝ quản lý
Vốn bằng tiền
Chi phí dự phòng
Chi phí vốn lu động trong các năm đợc tính toán căn cứ vào số lợng sản
phẩm sản xuất trong năm và vòng quay vốn.Nguồn vốn cũng ảnh hởng khá
lớn đến công tác đào tạo nhân lực của công ty , mặt khác chi phí cho đào tạo
khá lớn do vậy hàng năm công ty đều phải đầu t khá lớn cho công tác đoà tạo
nhân lực. Đây cũng là vấn đề mà các nhà quản trị của công ty quan tâm.
6. Đặc điểm về lao động
Nguồn lao động , lao động của công ty chủ yếu là những lao động ở các
tỉnh lân cận nh : Thái Bình , Hà tây , Hng Yên , Hải Dơng đây là những khu

vực có nguồn lao động dồi dào mặt khác chi phí cho lao động này cũng không
cao . Đây là thế mạnh để công ty cạnh tranh về chi phí , nhng về lao động kỹ
thuật lại đòi hỏi rất cao và công ty cũng phải chi phí khá lớn cho bộ phận công
nhân này. Do nhu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực hàng năm công ty tổ

Phạm thị linh

11

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

chức đào tạo nâng cao tay nghề cho nguời lao động đặc biệt là công nhân bộ
phận kü thuËt , bé phËn xö lý tin häc , bộ phận sửa chữa. Một phần lớn lao
động của công ty là lao động phổ thông , lao động có kỹ năng nghề nghiệp
khá thấp. Do vậy công tác đào tạo nâng cao trình độ cho ngời lao động trong
công ty là vấn đề mà các nhà quản trị quan tâm nhất hiện nay.

Phạm thị linh

12

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 3 . Bảng phẩn bổ lao động của công ty trong năm qua

( ĐVT: Nguời )
Nhân viên
Nhân viên
Bộ phận
Quản lý
Kỹ thuật
bán hàng
thị trờng
Số lợng
8
12
112
8
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Trong đó:
Trình độ Đại học + Cao đẳng : 12
Trung cấp : 15
Công nhân kỹ thuật : 50
Trình độ chuyên môn của ngời lao động trong công ty đà có sự thay đổi
trong năm qua. Cơ cấu lao động cũng thay đổi cán bộ giữ vai trò chủ chốt của
công ty đều có bằng đại học và cao đẳng . Nhân viên bán hàng cũng đợc đào
tạo về kỹ năng giao tiếp và kỹ năng bán hàng , cán bộ kỹ thuật chủ yếu là các
kỹ s và những ngời có kinh nghiệm . Cán bộ quản lý hàng năm đều đợc gửi
đến các trờng kinh tế để đào tạo nâng cao kinh nghiệm trong quản lý.

Phạm thị linh

13

k7 - qtth



Chuyên đề tốt nghiệp

Chơng II: Thực trạng công tác đào tạo nhân
viên tại công ty TNHH Thơng Mại
và Dịch vụ Thịnh An.
I. Công tác đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp.
1. Nội dung công tác đào tạo
Công tác tổ chức đào tạo nhân sự trong doanh nghiệp đợc thực hiện theo
qui trình sau
Sơ đồ 1: Quy trình đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp

Xác định nhu cầu đào tạo

Xây dựng kế hoạch ch
ơng trình đào tạo

Triển khai thực hiện ch
ơng trình đào tạo

Đánh giá hiệu quả
đào tạo

Phạm thị linh

14

k7 - qtth



Chuyên đề tốt nghiệp

2. Xác định nhu cầu đào tạo.
- Xác định nhu cầu đào tạo là giai đoạn đầu tiên và có ý nghĩa quan trọng
trong tiến trình đào tạo nhân sự của doanh nghiệp. Nếu việc xác định nhu cầu
đào tạo nhân sự không chính xác, đầy đủ cã thĨ g©y ra nhiỊu l·ng phÝ trong
viƯc sư dơng các nguồn lực của doanh nghiệp, khi đó công tác đào tạo nhân sự
sẽ không mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
- Để xác định chính xác nhu cầu đào tạo cho công nhân viên, doanh
nghiệp thực hiện các công tác sau:
- Phân tích nhu cầu đào tạo của doanh nghiệp, bao gồm các nội dung nh:
Phân tích doanh nghiệp, phân tích tác nghiệp, phân tích nhân viên.
- Xác định nhu cầu đào tạo công nhân viên của doanh nghiệp, để xác
định chính xác các doanh nghiệp phải áp dụng các phơng pháp nh:
+ Phơng pháp trực tiếp.
+ Phơng pháp tính toán căn cứ vào số lợng máy móc, trang thiết bị kỹ
thuật cần thiết cho quá trình sản xuất, mức độ đảm nhận của một lao động và
hệ số làm việc của máy móc thiết bị.
+ Phơng pháp tính toán theo chỉ số: gồm có xác định nhu cầu tuyển sinh
đào tạo lao động và xác định nhu cầu phát triển năng lực cho các nhà quản trị.
- Xác định nhu cầu đào tạo nhân sự trong doanh nghiệp, cần căn cứ vào
các yếu tố nh:
+ Chiến lợc kinh doanh cđa doanh nghiƯp: SÏ cho biÕt mơc tiªu kinh
doanh của doanh nghiệp trong từng giai đoạn phát triển. Mục tiêu này đặt ra
các yêu cầu khác nhau về trình độ, năng lực chuyên môn... đối với tất cả các
thành viên trong doanh nghiệp để thích ứng với sự thay đổi của tổ chức nhằm
thực hiện tốt mục tiêu đề ra. Mục tiêu của đào tạo để nhằm thực hiện mục tiêu
của doanh nghiệp.
+ Kế hoạch nhân sự của doanh nghiệp: Sẽ cho biết sự thay đổi trong cơ

cấu tổ chức nh số lợng lao động cần tuyển dụng mới, tỷ lệ thuyên chuyển
công tác ...., kế hoạch nhân sự giúp nhà quản trị nhân sự nắm đợc tình hình lao
động một cách chi tiết về số lợng, chất lợng lao động hiện tại từ đó xác định
đợc nhu cầu đào tạo sát với thực tế hơn.
+ Trình độ kỹ thuật, công nghệ của doanh nghiệp: Đợc áp dụng để nâng
cao trình độ của ngời lao động để ứng dụng có hiệu quả những thành tựu mới
của khoa học kỹ thuật, công nghệ trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Vấn đề này chỉ có thể đạt đợc thông qua đào tạo nhân sự thờng xuyên
trong doanh nghiệp.

Phạm thị linh

15

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

+ Tiêu chuẩn thực hiện công việc: Đợc đặt ra nội dung là cần phải đào
tạo đối với ngời lao động. Thông thờng doanh nghiệp thờng dựa vào tiêu
chuẩn thực hiện công việc để xác định nhu cầu đào tạo công nhân viên mới
hoặc đào tạo nhân viên mới thực hiện công việc lần đầu.
+ Nguyện vọng của ngời lao động: Trong doanh nghiệp, nhu cầu đào tạo
của mỗi ngời là khác nhau, nhu cầu thay đổi đối với từng ngời. Do đó, để xác
định chính xác nhu cầu từ đó triển khai thực hiện quá trình đào tạo nhân sự có
hiệu quả, cần phải nghiên cứu nhu cầu đào tạo, nguyện vọng của ngời lao
động.
3. Xây dựng chiến lợc đào tạo
Chiến lợc đào tạo nhân sự của công ty TNHH TM & DV Thịnh An đợc

tiến hành theo những nội dung sau:
+ Các chính sách đào tạo nhân sự. Chính sách đào tạo của công ty quy
định: Đối tợng tham gia vào quá trình đào tạo nghề phải tốt nghiệp phổ thông
trung học, chi phí cho khoá đào tạo mà ngời tham gia phải đóng là 400.000
VNĐ cho thời gian đào tạo là 6 tháng. Trong thời gian 6 tháng tham gia vào
khoá đào tạo, nhân viên học nghề sẽ đợc học lý thuyết, sau đó sẽ đợc xem
nhân viên giỏi việc hớng dẫn, hai tháng sau kể từ khi tham gia khoá đào tạo,
công nhân học nghề đợc thực hành ngay tại quầy bán hàng. Đến tháng thứ t
nhân viên học việc sẽ đợc trả lơng dựa trên số lợng sản phẩm mà họ bán ra.
Khi tham gia vào khoá đào tạo này, nhân viên học việc sẽ đợc lĩnh 200.000
VNĐ/tháng tiền ăn.
+ Các chơng trình đào tạo nhân viên: Các chơng trình đào tạo nhân viên
tại công ty TNHH TM& DV Thịnh An đợc xây dựng trên các nội dung nh:
Mục tiêu đào tạo nhân viên trong từng thời kì của công ty; đối tợng đào tạo;
hình thức và phơng pháp phù hợp với từng đối tợng; nội dung đào tạo nhân
viên, lịch trình thời gian thực hiện đào tạo nhân viên; lộ trình công danh; kinh
phí...
+ Công ty TNHH TM& DV Thịnh An áp dụng phơng tiện đào tạo trên
mô hình. Biện pháp này mang lại hiệu quả đào tạo rất cao. Vì công nhân nắm
bắt đợc ngay vấn đề, nhớ lâu đồng thời giúp cho công nhân có thể áp dụng
ngay những gì đà học.
+ Xuất phát từ việc nhận thức đợc vai trò của đào tạo công nhân viên,
công ty đà có kế hoạch đào tạo nhân viên cho công ty mình, đồng thời nâng
cao đợc nghiệp vụ, trình độ chuyên môn định kì hàng năm cho cán bộ công
nhân viên của mình.

Phạm thị linh

16


k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

+ Thỉnh thoảng công ty liên hệ mời giáo viên giảng dạy cho cán bộ công
nhân viên về ngoại ngữ, vi tính, kinh tế... tại công ty hoặc ngoài công ty. Việc
đào tạo này nhằm góp phần nâng cao trình độ hiểu biết của cán bộ công nhân
viên đồng thời giúp họ nhận thức đợc rõ ràng trách nhiệm cũng nh quyền lợi
của mình đối với công ty và qua đó bổ sung kiến thức còn yếu kém đối với
những cán bộ trong công ty. Đối với những cán bộ trẻ có năng lực có ý chí vơn
lên cũng đợc công ty tạo điều kiện cho đi học thêm hoặc công ty tổ chức các
lớp học bồi dỡng nghiệp vụ ngắn hạn.Đào tạo nhằm mục đích nâng cao tay
nghề, kĩ năng của ngời lao động chuẩn bị cho họ theo kịp với những thay đổi
của cơ cấu tổ chức và của bản thân công việc. Nhận thức đợc tầm quan trọng
của việc đào tạo nhân viên do đó công ty đà áp dụng các hình thức đào tạo
sau:

Phạm thị linh

17

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 4.Các hình thức đào tạo nhân sự tại công ty.
Hình thức đào tạo


Thờng xuyên

KhôngThờng
xuyên

Không

ã Theo đối tợng
- Đào tạo nhân viên

x

- Đào tạo nhà quản trị

x

ã Theo địa điểm
- Đào tạo nhân sự tại công ty
+ Đào tạo lần đầu

x

+ ĐTtrong quá trình làm việc

x

- Đ.T nhân sự bên ngoài công ty

x


ã Theo cách tổ chức
- Đào tạo trực tiếp

x

- Đào tạo từ xa

x

- Đào tạo qua Internet

x
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

*. Theo đối tợng.
Căn cứ vào cơ cấu, số lợng lao động trong công ty, công ty tiến hành áp
dụng hai hình thức đào tạo: Một hình thức dành cho nhân viên và một hình
thức khác dành cho nhà quản trị.
- Đào tạo nhân viên: Hình thức đào tạo này giúp cho nhân viên nâng cao
trình độ tay nghề và các kĩ năng cho phù hợp để thực hiện công việc theo yêu
cầu hiện tại và tơng lai, nhng công việc đào tạo cho nhân viên không đợc tiến
hành thờng xuyên, nhiều khi chỉ mang tính hình thức do đó không mang lại
hiệu quả cao.
- Đào tạo nhà quản trị: Công ty ít sử dụng hình thức này đối với đào tạo
nhà quản trị. Những nhà quản trị ở công ty thờng là ngời đà có kinh nghiệm
làm việc do vậy mà công ty không sử dụng hình thức này.
*. Theo địa điểm.
- Đào tạo nhân sự tại công ty. Đây là các hình thức đào tạo nhân sự đợc
thực hiện ngay trong công ty, bao gồm các hình thức sau:
+ Đào tạo lần đầu: Hình thức đào tạo này đợc công ty áp dụng đối với

các nhân viên mới nhằm giúp họ hội nhập và thích nghi một cách nhanh
Phạm thị linh

18

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

chóng vào môi trờng làm việc của công ty, bao gồm giúp cho nhân viên mới
biết về công ty, tôn chỉ hoạt động, chuyên môn, giới thiệu nhân viên mới với
ngời phụ trách và các đồng nghiệp khác, các giá trị văn hoá tinh thần, các
truyền thống tốt đẹp, các chính sách nội quy, các yếu tố về điều kiện làm việc;
các chế độ khen thởng, kỷ luật... Công ty rất chú trọng tới hình thức đào tạo
này, vì khi nhân viên mới vào làm việc họ thờng có tâm lý lo sợ, chán nản, thất
vọng nhng nếu có sự quan tâm, giúp đỡ của công ty, của các đồng nghiệp sẽ
giúp nhân viên mới mau chóng thích nghi và cảm thấy tin tởng thoải mái với
môi trờng làm việc mới.
+ Đào tạo trong quá trình làm việc. Đây là hình thức đào tạo mà công ty
thờng áp dụng đối với công nhân học nghề nhằm mục đích bổ sung những
kiến thức, kĩ năng cho ngời lao động để họ có thể thực hiện tốt hơn công việc
hiện tại và tơng lai.
Các hình thức đào tạo này trong công ty thờng là do các bộ phận chức
năng trong công ty thực hiện. Ngời đào tạo, huấn luyện ở đây có thể là nhà
quản trị, các chuyên gia kü tht, ngêi lao ®éng cã tay nghỊ cao trong công ty.
Hình thức đào tạo nhân sự này không đợc công ty tiến hành thờng xuyên vì số
lợng các nhà quản lý còn hạn chế, trong khi khối lợng công việc phải làm quá
nhiều.
- Đào tạo nhân sự bên ngoài doanh nghiệp. Đây là hình thức đào tạo

nhân sự đợc thực hiện ở các tổ chức bên ngoài doanh nghiệp. Khi ngời lao
động có nhu cầu cần đào tạo để thăng tiến sẽ tự đi tìm hiểu về nơi đào tạo,
chuyên ngành cần đào tạo và khi tham gia vào những khoá học này ngời lao
động sẽ phải tự trả học phí cho khoá học đó. Công ty chỉ trả học phí cho ngời
lao động khi họ tham gia vào những khoá học chính trị. Tuy nhiên, số ngời đợc cử đi học theo hình thức này là không nhiều.
*. Theo cách tổ chức.
Do đặc điểm hoạt động của công ty, công ty chỉ sử dụng hình thức đào
tạo trực tiếp chứ không sử dụng hình thức đào tạo từ xa hay hình thức đào tạo
qua mạng Internet. Hình thức đào tạo tại chỗ thờng đợc áp dụng đối với công
nhân học nghề. Hình thức này sẽ giúp ngời đợc đào tạo tiếp thu vấn đề nhanh
hơn và có hiệu quả hơn.
4. Nội dung đào tạo nhân viên của Công ty TNHH Thịnh An.

Phạm thị linh

19

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 3: Nội dung đào tạo nhân viên tại công ty
TNHH TM&DV Thịnh An.
Nội dung đào tạo
áp dụng
Không
1. Đào tạo năng lực chuyên môn kỹ thuật
- Đào tạo các tri thức về nghề nghiệp
x

- Kĩ năng nghề nghiệp
x
- Phẩm chất, kinh nghiệm nghề nghiệp
x
2. Đào tạo văn hoá doanh nghiệp
- Các giá trị và quan điểm
x
- Lối ứng xử và phong tục
x
- Các quy định và quy tắc nội bộ
x
-Truyền thống và thói quen trong doanh
x
nghiệp
- Tác phong làm việc
x
3. Đào tạo về chính trị lý luận
- Chính trị
x
- Lý luận
x
4. Đào tạo phơng pháp công tác
x
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
4.1 Đào tạo năng lực chuyên môn kỹ thuật.
+ Do đặc điểm kinh doanh của công ty là hoạt động thơng mại các sản
phẩm của công ty nhập về phải đúng chủng loại chất lợng vì vậy mà cán bộ
phụ trách chuyên môn là rất quan trọng trong việc lựa chọn và đánh giá chất lợng sản phẩm vì thế mà Công ty cần phải tiến hành đào tạo năng lực chuyên
môn kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên của công ty mình. Việc đào tạo năng
lực chuyên môn kỹ thuật là rất cần thiết vì nó giúp cho cán bộ công nhân viên

nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật để thực hiện tốt nhất công
việc hiện tại. Nhân viên có nắm vững chuyên môn, kĩ thuật mới thực hiện tốt
đợc các nhiệm vụ đợc giao. Có nắm vững chuyên môn, kỹ thuật mới có thể
làm cho sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ của mình đáp ứng tốt nhất nhu cầu
khách hàng, làm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, của doanh nghiệp.
Các nội dung đào tạo mà công ty thờng sử dụng là:
+ Đào tạo các tri thức về nghề nghiệp. Công ty nhận thức đợc rằng để trở
thành một nhân viên giỏi hay trở thành một nhà quản lý giỏi thì ngời lao động
không chỉ có những kiến thức cơ bản về lĩnh vực mà họ đang làm mà họ phải
có chuyên môn sâu về nghề nghiệp, do vậy mà những ngời có kinh nghiệm thờng chỉ bảo cho những ngời mới để họ nắm vững và hiểu biết về công việc mà
họ đang và sẽ làm.
Phạm thị linh

20

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

+ Đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp. Để thực hiện tốt nhất các công việc
đợc giao, mỗi ngời lao động phải có các kỹ năng nghề nghiệp nhất định. Để
có đợc kĩ năng trong nghề nghiệp thì ngoài việc có kinh nghiệm sau một quá
trình làm việc thì ngời lao động phải đợc đào tạo về kĩ năng. Có nh vậy thì
hiệu quả sản xuất sẽ đợc nâng cao. Nhng vấn đề này cha đợc chú trọng vì
công ty cho rằng kĩ năng là cái mà ngời lao động có đợc sau một quá trình làm
việc, chứ không nhất thiết là phải đào tạo.
+ Đào tạo phẩm chất, kinh nghiệm nghề nghiệp. Trong công ty, mỗi ngời
lao động có những phẩm chất riêng khác nhau, tuỳ thuộc vào ngành nghề mà
họ lựa chọn. Công ty cha có áp dụng các hình thức, phơng pháp đào tạo thích

hợp để cán bộ công nhân viên của mình có các phẩm chất cần thiết cho công
việc của họ, thờng là ngời lao động rút ra kinh nghiệm và tự học những phẩm
chất đó để làm tốt công việc đợc giao. Đối với nhà quản lý thì ngoài phẩm
chất chính trị còn phải rèn luyện các phẩm chất khác nh: Dám đơng đầu, tinh
thần trách nhiệm cao, năng động, sáng tạo, hớng tới tơng lai, khả năng giao
tiếp với ngời khác..., ngời bán hàng phải có đức tính nhẫn nại kiên trì, trung
thực, chân tình.
4.2. Đào tạo văn hoá doanh nghiệp.
Đào tạo văn hoá công ty giúp cho ngời lao động hiểu và nhận thức đúng
đắn về tổ chức của công ty nơi họ làm việc, từ đó thích ứng với tổ chức, hội
nhập với môi trờng làm việc của công ty. Nhận thức đợc vấn đề này, công ty
rất chú trọng tới công tác đào tạo văn hoá công ty cho các thành viên.
Tại công ty TNHH Thịnh An, việc đào tạo văn hoá công ty cho ngời lao
động tập trung vào các nội dung sau:
+ Các giá trị và quan điểm. Đây là những yếu tố quan trọng đặc trng cho
văn hoá công ty. Cán bộ công nhân viên trong công ty mới vào công ty sẽ đợc
hớng dẫn về những chuẩn mực chung của công ty, những quan điểm của công
ty...
+ Lối ứng xử và phong tục (thói quen). Mỗi công ty có cách ứng xử khác
nhau trong công việc và trong các hành động hàng ngày, tạo nên những thói
quen cho nhiều thành viên trong doanh nghiệp. Công ty Thịnh An cũng không
nằm ngoài quy luật đó. Cán bộ công nhân viên rất thân thiện, hoà đồng, luôn
giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình làm việc. Các nhóm làm việc tổ chức theo
hình thức gia đình, chính điều này đà tạo ra sự gắn kết giữa các thành viên lại
với nhau, khiến cho ngời lao động gắn bó với công ty hơn.

Phạm thị linh

21


k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

+ Các quy định, quy tắc nội bộ: Các quy định nội quy của công ty luôn
đợc dán ở nơi nhiều ngời qua lại để cho công nhân luôn nắm rõ các qui định,
chứ không tiến hành đào tạo về nội quy. Đây là điều rất bất cập, vì ngời lao
động không nắm rõ nội quy.
+ Truyền thống, thói quen trong doanh nghiệp: Với hơn bảy năm phát
triển của công ty, cán bộ công nhân viên luôn gìn giữ và phát triển các giá trị
văn hoá tinh thần, các truyền thống tốt đẹp mà công ty đà tạo dựng đợc.
+ Tác phong làm việc, sinh hoạt: Công ty TNHH ThÞnh An cã mét bíc
chun biÕn lín trong việc thay đổi tác phong công nghiệp. Cán bộ công nhân
viên đi làm đúng giờ, trong giờ làm việc không làm việc cá nhân, trong giờ
làm việc không đợc phép ra ngoài, do đó hiệu quả công việc đợc nâng cao.
4.3. Đào tạo về chính trị lý luận.
Bên cạnh việc đào tạo về chuyên môn kĩ thuật, đào tạo văn hoá cho cán
bộ công nhân viên công ty cũng rất chú trọng tới việc đào tạo về chính trị.
- Đào tạo về chính trị: Cuộc sống và hoạt động kinh doanh luôn thay
đổi, đòi hỏi con ngời phải có bản lĩnh nhất định để tồn tại và phát triển. Điều
này có thể có đợc thông qua đào tạo về chính trị cho ngời lao động. Ngời lao
động có quan điểm chính trị đúng đắn sẽ vững vàng trong cuộc sống, có định
hớng đúng cho sự phát triển của cá nhân và cả cộng đồng.
Nội dung đào tạo chính trị cho ngời lao động mà công ty TNHH
Thịnh An dùng để đào tạo bao gồm:
- Phổ biến một cách nhanh chóng và kịp thời các nghị quyết, chính sách,
chủ chơng, đờng lối của Đảng và Nhà nớc, các văn bản pháp luật có liên quan
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và liên quan đến ngời lao động
trong doanh nghiệp.

- Phổ biến các quy định, hớng dẫn của các cơ quan chủ quản và các cơ
quan ban ngành khác có liên quan đến ngời lao động trong doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó công ty cũng chú trọng tới việc đào tạo đạo đức kinh
doanh và trách nhiệm xà hội của doanh nghiệp cho ngời lao động.
- Công ty chú trọng tới nội dung đào tạo này vì nó giúp cho ngời lao
động có đợc lập trờng vững chắc, đúng đắn không trái với chủ trơng, đờng lối,
định hớng của Đảng, ChÝnh phđ...
- C«ng ty cha chó träng tíi néi dung đào tạo về lý luận. Đây là nội dung
đào tạo rất cần thiết vì đào tạo lý luận giúp cho ngời lao động hiểu rõ bản chất
sự vật trên cơ së ®ã tõ viƯc biÕt suy ra viƯc cha biÕt. Đó là cơ sở khoa học cần
thiết, quan trọng cho mọi hoạt động của ngời lao động trong doanh nghiệp
Phạm thÞ linh

22

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

4.4. Đào tạo phơng pháp công tác.
Để đạt đợc kết quả cao trong công việc, mỗi thành viên trong doanh
nghiệp phải có phơng pháp làm việc khoa học, đó là cách thức làm việc tốn ít
thời gian mà thu đợc hiệu quả cao. Thông thờng nội dung đào tạo này không
đợc tiến hành đào tạo trong doanh nghiệp mà do ngời lao động tự rút kinh
nghiệm sau một quá trình làm việc, họ sẽ phải tự sắp xếp quy trình làm việc
của mình, nên làm việc gì trớc, nên làm việc gì sau...
5. Phơng pháp đào tạo nhân viên của công ty.

Phạm thị linh


23

k7 - qtth


Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 5: Các phơng pháp đào tạo nhân viên mà công ty áp dụng
Đơn vị tính: ngời
2005/2004
Chỉ tiêu

2006/2005

2004

2005

2006

1. Đào tạo nghề

0

0

0

0


0

0

0

2. Đào tạo nâng bậc

0

0

0

0

0

0

0

3. Trên đại học

0

0

0


0

0

0

0

4. Lớp bồi dỡng ngắn 11
ngày

13

16

2

18,18

3

23,07

5. Thảo luận, hội nghị

9

12


15

3

33,3

3

25

1. Đào tạo nghề

32

28

37

-4

-12,5

9

32,1

2. Đào tạo nâng bậc

30


36

41

6

20,0

5

13,88

3. Trên đại học

0

0

0

0

0

0

0

4. Lớp bồi dỡng ngắn 21
ngày


32

45

11

52,38

13

28,88

5. Thảo luận, hội nghị

27

41
12
80,0
14
51,85
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

CL

TL(%)

TL
(%)


CL

Đối với nhà quản trị

Đối với nhân viên

15

ã Đối với nhân viên.
- Đào tạo nghề năm 2004 đào tạo đợc 32 ngời đến năm 2005 đào tạo đợc
28 ngời nh vậy giảm 4 ngời so với năm 2004 tơng đơng với tỷ lệ giảm là
12,5%. Năm 2006 đào tạo đợc 37 ngời tăng 9 ngời so với năm 2005 tơng ứng
với tỷ lệ tăng là 32,1%.
- Đào tạo nâng bậc: năm 2004 đào tạo đợc 30 ngời đến năm 2005 đào
tạo đợc 36 ngời nh vậy tăng 6 ngời so với năm 2004 tơng đơng với tỷ lệ tăng
là 20%. Năm 2006 đào tạo đợc 41 ngời tăng 5 ngời so với năm 2005 tơng ứng
với tỷ lệ tăng là 13,88%.
- Lớp bồi dỡng ngắn ngày: Năm 2004 đào tạo đợc 21 ngời đến năm 2005
đào tạo đợc 32 ngời nh vậy tăng 11 ngời so với năm 2004 tơng đơng với tỷ lệ
giảm là 52,38%. Năm 2006 đào tạo đợc 45 ngời tăng 13 ngời so với năm 2005
tơng ứng với tỷ lệ tăng là 28,88%.

Phạm thÞ linh

24

k7 - qtth



Chuyên đề tốt nghiệp

- Thảo luận, hội nghị: Năm 2004 đào tạo đợc 15 ngời đến năm 2005 đào
tạo đợc 27 ngời nh vậy tăng 12 ngời so với năm 2004 tơng đơng với tỷ lệ giảm
là 80,0%. Năm 2006 đào tạo đợc 41 ngời tăng 14 ngời so với năm 2005 tơng
ứng với tỷ lệ tăng là 51,85%.
+ Phơng pháp đào tạo học nghề
Hàng năm công ty có mở các lớp đào tạo học nghề cho nhân viên, những
nhân viên này phải học kỹ cả về lý thuyết và thực hành, chủ yếu là đào tạo về
ngành dịch vụ thơng mại chăm sóc khách hàng, tổ chức và quản lý các mặt
hàng, giao tiếp với khách hàng.....
+ Lớp bồi dỡng ngắn ngày:
Phơng pháp này đợc công ty áp dụng chủ yếu cho các bộ phận, phòng
ban cần nâng cao nghiệp vụ chuyên môn để đáp ứng với những thay đổi của
nhà nớc nh lớp nâng cao nghiệp vụ kế toán, phơng pháp tính lơng mới, phơng
pháp thống kê...

6. Quy trình đào tạo nhân viên tại Công ty TNHH Thịnh An.
Quá trình đào tạo nhân viên tại công ty TNHH Thịnh An hiện nay tuân
theo ba bớc nh sau:

Phạm thị linh

25

k7 - qtth


×