GIẢI ðÁP TOÁN CẤP 3 – THI ĐẠI HỌC
CÁC HƯỚNG TƯ DUY VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
TRONG HÌNH HỌC OXY
Biên soạn: Thanh Tùng
CÁC BÀI TOÁN TRONG
TAM GIÁC, TỨ GIÁC
CÁC BÀI TOÁN VỀ
ĐƯỜNG THẲNG
CÁC BÀI TOÁN VỀ
ĐƯỜNG TRÒN
CÁC BÀ
BÀI TOÁ
*) Tóm tắt lý thuyết đầy đủ theo một trình tự logic và có hệ thống.
*) ðưa ra các hướng tư duy và phương pháp giải khái quát cho từng lớp bài toán.
*) Có bài toán mẫu minh họa đi kèm.
*) Phần bài tập áp dụng có gợi ý.
*) Lời giải chi tiết cho từng bài toán cụ thể
(tham khảo thêm trên ).
HÀ NỘI
03/2016
CÁC HƯỚNG TƯ DUY VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC OXY
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
2
B. CÁC BÀI TOÁN
BÀI TOÁN 1: BÀI TOÁN TÌM ĐIỂM
để hiểu rõ hơn cho 4 hướng tư duy tương ứng với 4 TH của Bài toán 1: “Bài Toán Tìm điểm” thầy sẽ
dùng 6 bài thi ðại Học năm 2012 vừa qua ñể minh họa.
1) (A, A1 – 2012:CB). Cho hình vuông ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC, N là điểm trên cạnh CD sao cho
11 1
;
và đường thẳng AN có phương trình 2x − y − 3 = 0 . Tìm tọa độ điểm A.
2 2
Cho đường tròn (C) : x2 + y 2 = 8 . Viết phương trình chính tắc của elip (E), biết rằng (E)
2) (A, A1 – 2012 :NC).
CN = 2ND. Giả sử M
có
độ dài trục lớn bằng 8 và (E) cắt (C ) tại bốn điểm phân biệt tạo thành bốn đỉnh của một hình vuông.
2
2
2
2
3) (B – 2012:CB). Cho ñường tròn (C ) : x + y = 4 , (C ) : x + y −12x + 18 = 0 và đường thẳng d : x − y − 4 = 0 .
1
2
Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc (C2 ) , tiếp xúc với d và cắt (C1 ) tại hai ñiểm phân biệt A và B sao cho AB
vuông góc với d.
4) (B – 2012 :NC). Cho hình thoi ABCD có AC = 2BD và đường tròn tiếp xúc với các cạnh của hình thoi có phương
2
2
trình x + y = 4 . Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua các đỉnh A, B, C, D của hình thoi. Biết A thuộc
Ox.
5) (D – 2012:CB). Cho hình chữ nhật ABCD. Các ñường thẳng AC và AD lần lượt có phương trình là x + 3y = 0 và
1
x − y + 4 = 0 ; ñường thẳng BD ñi qua ñiểm M (− ;1) . Tìm tọa ñộ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.
3
6) (D – 2012 :NC). Cho đường thẳng d : 2x − y + 3 = 0 . Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc d , cắt trục
Ox tại A và B, cắt trục Oy tại C và D sao cho AB = CD = 2.
1) (A, A1 – 2012:CB). Cho hình vuông ABCD. Gọi M là trung ñiểm của cạnh BC, N là điểm trên cạnh CD sao cho
11 1
CN = 2ND. Giả sử M
;
và đường thẳng AN có phương trình 2x − y − 3 = 0 . Tìm tọa độ điểm A.
2 2
Cách 1
Phân tích:
:
+) Ta có {A} = AN ∩
nên Theo hướng tư duy 1 (TH1) ta phải đi lập thêm phương trình AM
AM
+) Biết M nhưng chưa biết A (chính là đáp số ta cần tìm) nên ta phải đi tìm thêm vtpt hoặc vtcp
+) Bài toán không có yếu tố song song, vuông
góc ñể tìm vtpt hoặc vtcp nên ta phải khai thác ytố định lượng
uuur uuur
(
+) Yếu tố định lượng: cos ∠MAN = cos nAM , nAN
) ⇒n
AM
⇒ phương trình AM → tọa độ điểm A
Giải:
ðặt AB =
a
⇒ ND =
a
a
3
Và áp dụng Pitago ta
ñược:
; NC =
2a
; MB = MC = ( vì ABCD là hình vuông và CN = 2ND )
3
2
5
AM =
a
; MN =
5a
2
Trong
ta có: cos ∠MAN =
Gọi n
AM
⇔
2 AM .AN
=
2
2
=
2
2
= (2; −1) ⇒ cos ∠MAN
AN
2
2
2
n n
AM
AN
uuur uuur
cos
,
2
AM
hay
3
(
)
⇔ 2(2a − b) = 5(a + b ) ⇔ 3a − 8ab − 3b = 0 ⇔ (3a + b)(a − 3b) = 0 ⇔
2a b
a2 b2 . 22 1
2
+)
Với
3a
=
−b
chọn
a
=
1;b = −3 ⇒
n
2
2
2
AM + AN − MN
= (a;b) là vtpt của AM và ta có n
=
a 10
6
2
∆AMN
và AN =
AM
1
= (1; −3) ⇒ phương trình AM : x −
−3 y−
=0
2
2
AM
AM : x − 3y − 4 = 0 . Vì {A} = AN ∩
+)
n Với a = 3b chọn a = 3;b = 1 ⇒
11
2x − y − 3 = 0 x = ⇒ A(1; −1)
nên ta giải hệ: 1
⇔
x − 3y − 4 = 0
y = −1
11 1
= (3;1) ⇒ phương trình AM : 3 x −
+ y−
=0
2
2
3a = −b
a = 3b
hay
AM
AM : 3x + y −17 = 0 . Vì {A} = AN ∩
Vậy A(1; −1) hoặc
A(4;5)
x = 4
⇒ A(4;5)
2x − y − 3 = ⇔
0
nên ta giải hệ:
3x + y −17 = 0
y=5
Cách 2:
Phân tích: A∈
nên Theo hướng tư duy 2 (TH2) ta
gọi
AN
A(t) ∈
AN
ta cần thiết lập 1 phương
trình
f (t) = 0
11 1
;
là trung ñiểm của BC ta chưa sử dụng – sẽ giúp ta làm điều này) → t = ? → A
2 2
Giải:
11 1
2. − − 3
3 5
2 2
⇒ MH = d (M , AN ) =
=
+) Gọi H là hình chiếu của M lên
2
22 1
2
AN
(còn dữ kiện M
ðặt AB =
a
⇒ ND =
a
a
; NC =
3
2a
; MB = MC =
3
2
5
AM =
a
Và áp dụng Pitago ta
được:
; MN =
5a
2
Trong
và AN =
a 10
3
6
2
ta có: cos ∠MAN =
∆AMN
( vì ABCD là hình vuông và CN = 2ND )
2
2
AM + AN − MN 2
=
2 AM .AN
2
0
⇒ ∠MAN = 45
+) Gọi
⇒
∆MAH
A(t; 2t − 3) ∈
AN
cận tại H ⇒ AM =
2
và AM =
45
2MH =
3 5 3 10
2. 2 = 2 (*)
(theo (*))
2
11
2
7 2 45
t = 1
A(1; −1)
2
⇔ t − + 2t − =
⇔ t − 5t + 4 = 0 ⇔ ⇒
2
2
2
t = 4 A(4;5)
Vậy A(1; −1) hoặc A(4;5)
Cách 3:
Phân tích: A∈ AN
và M
11 1
;
cố ñịnh . Nếu AM = h = const ( ta sẽ tìm cách ñi tính AM ).
2 2
Nên Theo hướng tư duy 3 (TH3) : {A} = AN ∩(C) với (C) là ñường tròn tâm M bán kính R = h
11 1
− −3
3 5
2 2
⇒ MH = d (M , AN ) =
=
2
22 1
2
2.
Giải: +) Gọi H là hình chiếu của M lên
AN
ðặt AB =
a
⇒ ND =
a
a
; NC =
3
Và áp dụng Pitago ta
ñược:
2a
; MB = MC = ( vì ABCD là hình vuông và CN = 2ND )
3
2
5
AM =
a
; MN =
5a
2
Trong
ta có: cos ∠MAN =
a 10
3
6
2
∆AMN
và AN =
2
AM + AN − MN
2
2 AM .AN
=
2
2
0
⇒ ∠MAN = 45
⇒
∆MAH
cận tại H ⇒ AM =
3 5 3 10
2. 2 = 2
2MH =
112
1 2 45
+
y
−
=
2
2
2
2
x11
1
45
2
− 2
Mà A ∈ AN : 2x − y − 3 = 0 Nên ta xét hệ :
=
x = 1
+y−
x=4
hoặc
2
2⇔
2
y=
y=5
2x − y − 3 = 0
−1
Vậy A(1; −1) hoặc A(4;5)
Vậy AM = 3 10 ⇒ A nằm trên ñường tròn có phương trình: x −
Cách 4: (Các em có thể tham khảo thêm cách giải của Bộ Giáo Dục nhưng vì cách giải này theo thầy không ñược
“tự nhiên” nên thầy không trình bày ở ñây)
2
2
2) (A, A1 – 2012 :NC). Cho ñường tròn (C) : x + y = 8 . Viết phương trình chính tắc của elip (E), biết rằng (E) có
ñộ dài trục lớn bằng 8 và (E) cắt (C) tại bốn ñiểm phân biệt tạo thành bốn ñỉnh của một hình vuông.
Phân tích:
2
2
x + y = 1 như vậy ta cần tìm a;b
2
b2
+) Phương trình (E) : a
+) (E) có độ dài trục lớn bằng 8⇒ 2a = 8 ⇒ a = 4
+) Theo Hướng tư duy 4 (TH4) ta gọi A(x; y) ( x > 0 ) là một giao ñiểm của (E) và (C) : A ∈ (C) ⇒ x + y = 8
2
2
và dữ kiện (E) cắt (C) tại bốn điểm phân biệt tạo thành bốn ñỉnh của một hình vuông giúp ta thiết lập thêm phương
trình: y = x (4 ñỉnh nằm trên hai đường phân giác thuộc góc phần tư thứ nhất và thứ hai – nhưng vì ta chọn điểm
A(x; y) ( x > 0 ) thuộc góc phần tư thứ nhất) ⇒ tọa độ điểm A
Giải: Gọi phương trình chính tắc của elip (E) có dạng: x
+) (E) có ñộ dài trục lớn bằng 8 ⇒ 2a = 8 ⇒ a = 4
2
y
+) Mà A ∈(E) ⇒ b → phương trình (E).
2
+) Gọi A(x; y) ( x > 0 ) là một giao điểm của (E)
và (C)
+
a
2
b
=1
2
2
2
A ∈ (C) ⇒ x + y = 8 (1)
.Ta có:
Mặt khác: (E) cắt (C) tại bốn điểm phân biệt tạo thành bốn ñỉnh của một hình vuông ⇒ y = (2)
x
Từ (1) và (2) ⇒ 2x = 8 ⇒ x = 2 (vì x > 0 ) ⇒ y = 2 ⇒ A(2; 2)
2
2
2
2
+) Mà A ∈(E) ⇒
2
4
2
+
b
2
2
=1⇒b=
16
3
. Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là:
x2
16
+
y2
16
3
=1
3) (B – 2012:CB). Cho đường tròn (C ) : x + y = 4 , (C ) : x + y −12x + 18 = 0 và đường thẳng d : x − y − 4 = 0 .
2
2
2
1
2
2
Viết phương trình ñường tròn có tâm thuộc (C2 ) , tiếp xúc với d và cắt (C1 ) tại hai điểm phân biệt A và B sao cho AB
vuông góc với d.
Phân tích:
Muốn viết phương trình ñường tròn ta cần:
+) Xác ñịnh tâm I (dùng Thuật Toán Tìm Điểm) . Khi đó theo Hướng tư duy 2 (TH2) ta gọi I (t) ∈ II1
(Trước đó ta đi lập phương trình II1 ñi qua I1 vuông góc với AB (tính chất đường nối tâm) hay song song với d )
Và dữ kiện I ∈ (C2 ) giúp ta thiết lập ñược phương trình f (t) = 0 → t = ? → tọa ñộ ñiểm I
:
( Ta có thể làm theo Hướng tư duy 3 (TH3) với {I} = II1 ∩(C2 ) → tọa ñộ I - cách trình bày khác của TH2)
+) Xác ñịnh bán kính: R nhờ R = d (I , d )
Giải:
2
2
Gọi I là tâm đường tròn (C) cần viết phương trình. Ta có (C ) : x + y = 4 ⇒ tâm của (C ) là I (0; 0)
II1 ⊥
AB
Vì
⇒ II1 // d ⇒ phương trình II1 : x − y = 0 .
AB ⊥ d
Gọi I (t; t) ∈ II1 mà I ∈ (C2 ) ⇒ t 2 + t 2 −12t +18 = 0
Mà (C) tiếp xúc với d ⇒
R = d (I , d ) =
=2
1
1
2
⇔ t − 6t + 9 = 0 ⇔ t = 3 ⇒ I (3;3)
3−3+4 2
2
1
2
2
. Vậy phương trình (C) là: (x − 3) + ( y − 3) = 8
2
1 +1
4) (B – 2012 :NC). Cho hình thoi ABCD có AC = 2BD và ñường tròn tiếp xúc với các cạnh của hình thoi có phương
2
2
trình x + y = 4 . Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua các đỉnh A, B, C, D của hình thoi. Biết A thuộc Ox.
Phân tích: +) Phương trình (E) x2 y2 1 (a > b > 0) như vậy ta cần tìm a;b
:
a 2 b2
+) Theo Hướng tư duy 2 (TH2) vì (E) ñi qua các ñỉnh A, B, C, D và A∈ Ox nên gọi A(a; 0) ∈ Ox và B(0;b) ∈ Oy
+) Khai thác dữ kiện: AC = 2BD → f1 (a, b) = (1)
0
2
2
+) Khai thác dữ kiện: ñường tròn x + y = 4 tiếp xúc với các cạnh của hình thoi → f (a, b) = 0
2
2
2
Từ (1) và (2) → a = ? và b = ? → phương trình (E).
(2)
( với a > b > 0 )
Giải: Gọi phương trình chính tắc của elip (E) : x2 y2 1
a2
Vì (E) ñi qua các ñỉnh A, B, C, D và
A∈Ox
b2
A(a; 0) và B(0; b) .
nên không mất tính tổng quát giả
sử:
Mà hình thoi ABCD có AC = 2BD ⇔ 2OA = 4OB ⇔ OA =
2OB
⇔ a = 2b (vì a > b > 0 ) hay A(2b; 0) , B(0; b)
Gọi H là hình chiếu của O lên AB
⇒ OH = R = 2 ( vì ñường tròn x2 + y2 = 4 tiếp xúc với các cạnh của hình thoi)
Xét tam giác OAB ta có:
1
1
1
2
2
2
1
1
1 hay =
+
⇔ b = 5 ⇒ a = 4b = 20
2 =
2 +
2
2
2
OH
OA OB
4 4b
b
Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là:
x2 y2
205
1
5) (D – 2012:CB). Cho hình chữ nhật ABCD. Các ñường thẳng AC và AD lần lượt có phương trình là x 3y 0
và x
y 4 0 ; ñường thẳng BD ñi qua ñiểm M (
1 ;1) . Tìm tọa ñộ các ñỉnh của hình chữ nhật ABCD.
3
Cách 1:
Phân tích: +) Theo Hướng tư duy 1 (TH1) : {A} = AC ∩ AD → tọa độ ñiểm A
+) Theo Hướng tư duy 2 (TH2) : D ∈ AD , B ∈ AB nên ta gọi D(t1 ), B(t2 ) (trước đó ta đi lập pt AB )
+) Gọi {I} = AC ∩ BD ( I là trung ñiểm của AC và BD ) ⇒ I (t1, mà I ∈ AC ⇒ f1 (t1 , t2 ) =
t2 )
Vì MB, MD cùng phương ⇒ f2 (t1 , t2 ) = 0
0
(2)
t1 = ?
+) Từ (1) và (2) ⇒
⇒ tọa ñộ của B, D, I và C
t2 = ?
x + 3y = 0
Giải: Vì {A} = AC ∩ AD nên xét hệ:
x = −3
⇔
⇒ A(−3;1)
x − y + 4 = 0
y=1
AB ñi qua A và vuông góc với AD nên AB có phương trình: x + 3
1
=
y −1
−1
⇔x+y+2=0
(1)
Gọi B(t ; −t − 2) ∈ AB và D(t ; t
1
1
2
Mà I ∈ AC ⇒
t2 + t1
+ 3.
2
+ 4) ∈ AD ( t ; t ≠ −3 ) ⇒ I
t2 − t1 + 2
1
2
t2 + t1 t2 − t1 + 2
;
: là trung ñiểm của BD
2
2
= 0 ⇔ 2t − t + 3 = 0 ⇔ t
+ 3 (*)
= 2t
uuur
uuur
2
1
1
2
1
10
2
1
Có:
= t + ;2 − 3
; −2t − 6 (theo (*)) và
+ ;t+3
= 2t +
−t
= t
MB 1
MD 2
1
2
2
2
3
3
3
6t2 +10 −2t2 − 6
Mặt khác B, D, M thẳng hàng ⇒ MB, MD cùng phương ⇒
=
= −2 ⇔ t 2= −1 ⇒ t 1= 1
3t +1
t +3
⇒ B(1; −3), D(−1;3) và I (0; 0) ⇒ C(3;
−1)
2
2
( vì I là trung ñiểm của AC )
5) (D – 2012:CB). Cho hình chữ nhật ABCD. Các ñường thẳng AC và AD lần lượt có phương trình là x 3y 0
và x
y 4 0 ; ñường thẳng BD ñi qua ñiểm M (
1 ;1) . Tìm tọa ñộ các ñỉnh của hình chữ nhật ABCD.
3
Cách 2:
Phân tích: +) Theo Hướng tư duy 1 (TH1) : {A} = AC ∩ AD → tọa ñộ ñiểm A
+) Do trong bài toán có nhiều tính chất ñối xứng nên ta nghĩ tới việc tìm các ñiểm phụ liên quan. Cụ thể:
+) Ta tìm ñiểm N ñối xứng với M qua ñường trung trực d của AD bằng cách viết pt d ' ñi qua M
song với AD và {N} = d '∩
song
⇒ pt trung trực d của AD ⇒ tọa ñộ trung ñiểm I , J của AC và AD
AC
⇒ tọa ñộ C, D, B
Giải: Vì {A} = AC ∩ AD nên xét hệ:
0
x + 3y =
x = −3
A(−3;1)
x−y+4= ⇔y= ⇒
Phương trình của d ' ñi qua M song song AD có dạng:
1
x+ = 0− 3( y −1) = 0 ⇔ 3x − 3y + 4
1
Gọi { N } = d '∩ AC nên ta xét hệ:
⇔ x 1 ⇒ N −1;
3x − 3y + 4 = 0
y
3
=
1
3
x + 3y = 0
Gọi d là ñường trung trực của AD cắt MN , AC, AD lần lượt tại H , I , J
5
5
5 5
⇒ H , I , J lần lượt là trung ñiểm MN , AC, AD ⇒ H − ;
⇒ pt của d : x +
+ y−
=0⇔x+y=0
4 4
4
4
x + y = 0
x = 0
Ta có: {I} = d ∩ AC nên ta xét hệ:
⇔
⇒ I (0;0) ⇒
( I là trung ñiểm của AC )
x + 3y = 0
y=
C(3; −1)
0
x + y = 0
D(1;
3)
x = ⇒ J (−2; 2) ⇒
và {J} = d ∩ AD nên ta xét hệ:
( J là trung ñiểm của AD )
⇔
x − y + 4 = 0
−2
⇒ B(1;
( I là trung ñiểm của BD )
y=2
−3)
6) (D – 2012 :NC). Cho ñường thẳng d : 2x − y + 3 = 0 . Viết phương trình ñường tròn có tâm thuộc d , cắt trục
Ox tại A và B, cắt trục Oy tại C và D sao cho AB = CD = 2.
15
Phân tích: Muốn viết phương trình ñường tròn ta cần:
+) Xác ñịnh tâm I (dùng Thuật Toán Tìm ðiểm) . Khi ñó theo Hướng tư duy 2 (TH2) ta gọi I (t) ∈ d
Và dữ kiện AB = CD giúp ta thiết lập ñược phương trình : f (t) = 0 → t = ? → tọa ñộ ñiểm I
+) Xác ñịnh bán kính: R nhờ R = IA = IH + HA với IH = d (I , Ox) và HA =
2
2
2
2
Giải:
+) Gọi I là tâm ñường tròn cần lập và gọi I (t; 2t + 3)
2t + 3 = t
AB
2
t = −3
=1
I (−3; −3)
∈d
+) Ta có AB = CD ⇔ d (I , Ox) = d (I , Oy) ⇔ 2t +
3=t
+) Với I (−3; −3) ⇒ IH = d (I ,Ox) = −3 = 3 và ta có:
2
⇔
⇔
⇒
2t + 3 = −t
t = −1
I (−1;1)
AH =
AB
2
=
2
2
2
2
2
2
= 1 ⇒ R = IA = IH + HA = 10
2
Vậy phương trình ñường tròn: (x + 3) + ( y + 3) = 10 .
+) Với I (−1;1) ⇒ IH = d (I ,Ox) = 1 = 1 và ta có:
2
AH =
AB
2
2
2
2
2
= = 1 ⇒ R = IA = IH + HA = 2
2
2
2
Vậy phương trình ñường tròn: (x +1) + ( y −1) = 2 .
CHÚ Ý: Trước khi vào phần BÀI TOÁN 2 chúng ta có một số quy ước sau:
+) M (t) ∈ ∆ : ta ràng buộc ñiểm M theo một ẩn là t.
+) M (t1 , t2 ) : ñiểm M có tọa ñộ phụ thuộc vào hai ẩn t1 và t2 .
xM = t1
+) M (t1;t2 ) : ñiểm M có tọa ñộ :
yM = t2
BÀI TOÁN 2: CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ðẾN BÀI TOÁN 1
Dạng 1: Các bài toán trong tam giác, tứ giác
Loại 1: Các bài toán về ðịnh Tính
Loại 1.1: Các bài toán về ñường trung tuyến, ñường cao, trung trực
Bài 1: Biết ñỉnh A của tam giác ABC và 2 trung tuyến BM, CN. Viết phương trình các cạnh của ∆ABC .
Cách giải:
Bài tập áp dụng (Các em hãy dựa vào ý tưởng Bài 1 ñể giải các ví dụ sau)
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có A(4; – 1) và phương trình hai ñường trung tuyến BM: 8x – y – 3 =
0, CN: 14x – 13y – 9 = 0. Tìm tọa ñộ các ñỉnh B, C.
(ðs: B(1; 5), C(–4; –
5))
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có A(1; – 2) và phương trình hai ñường trung tuyến BM và CN lần
lượt là x – 6y + 3 = 0 và 5x – 6y – 1 = 0. Tính diện tích tam giác ABC.
(ðs: S∆ABC = 16 (ñvdt))
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có trọng tâm G(-2;0) biết phương trình các cạnh AB, AC theo thứ tự là
4x + y + 14 = 0 và 2x + 5y – 2 = 0. Viết phương trình BC. (ðs: x – 2y – 1 = 0 ; với B (−3; −2) , C (1; 0)
) Ví dụ 4: Cho hai ñường thẳng d1 : x – y + 1 = 0, d2 : 2x + y – 1 = 0 và ñiểm P(2; 1). Viết phương trình
ñường thẳng d3 qua P và cắt d1 , d2 lần lượt tại A và B sao cho P là trung ñiểm của AB. (ðs: 4x – y – 7 = 0)
Ví dụ 5: Cho tam giác ABC có trung ñiểm của AB là I(1; 3), trung ñiểm AC là J(-3; 0). ðiểm A thuộc Oy
và
9
9
3
ñường BC qua gốc tọa ñộ O. Tìm tọa ñộ các ñỉnh của tam giác ABC. (ðs: A 0;
, B 2;
, −6; −
)
2
2
2
( Các em tham khảo phần giải mẫu qua các Ví dụ 2, Ví dụ 3, Ví dụ 5 )
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có A(1; – 2) và phương trình hai ñường trung tuyến BM và CN lần lượt là
x – 6y + 3 = 0 và 5x – 6y – 1 = 0. Tính diện tích tam giác ABC.
Giải:
t+3
+) Gọi B t;
∈BM . Do N là trung ñiểm của AB⇒ x N
=
xA + xB t +1
2
= 2
t−9
⇒ N
t +1
;
2
12
y +y
t−
9
x = A
B
=
N
2
12
t +1
t−9
Mà N∈CN⇒ 5. −3 2− 6. 12 −1 = 0 ⇔ t = ⇒ B (−3; 0)
x − 6 y + 3 = 0
x = 1
+) Tọa ñộ trọng tâm G của ∆ ABC là nghiệm của hệ:
⇔
2
y=
5x − 6 y −1 = 0
⇒ C (5; 4) .Vậy phương
3 BC:
trình
2 xC = 3xG − xA − xB = 3 −1+ 3 =
5⇒ G 1;
⇒
3
y = 3y − y − y = 2 + 2 − 0 = 4
C
G
A
B
6
x+3 y
08 =4 ⇔ x−2y+3=
Gọi H là chân ñường cao kẻ từ A xuống BC ⇒ AH = d ( A; BC) =
Ta có: BC
=
=4
S
5
=
⇒
∆ABC
1
2
1 8
AH.BC = .
.4
2
=
8
5
= 16 (ñvdt)
5
5
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có trọng tâm G(-2;0) biết phương trình các cạnh AB, AC theo thứ tự là
4x + y + 14 = 0 và 2x + 5y – 2 = 0. Viết phương trình BC
Giải:
+) Tọa ñộ ñiểm A là nghiệm của hệ:
4x + y +14 = 0
⇔
2x + 5 y − 2 = 0
82 42
x = −4
⇒ A (−4; 2)
y=2
+) Gọi B (t1; −4t1 −14) ∈AB và C (5t2 ++1; −2t
) ∈AC
xA xB + x2C = 3xG
+) Vì G là trọng ∆ ABC nên ta có:
y + y + y = 3y
A
B
C
G
−4
+
t
+
5t
+1
=
−6
t
+
5t
=
−3
t
=
−3
B(-3;-2)
1
1
1
2
2
⇒ 2 − 4t −14 − 2t = 0 ⇔ 2t + t = −6 ⇔ = 0 ⇒ C(1;0)
1
2
t2
1 2
Vậy phương trình
BC:
1 2.(2) 3
12 22
x + 3 y + 2 x 2 y 1 0
4 = 2 ⇔
Ví dụ 5: Cho tam giác ABC có trung ñiểm của AB là I(1; 3), trung ñiểm AC là J(-3; 0). ðiểm A thuộc Oy và
ñường BC qua gốc tọa ñộ O. Tìm tọa ñộ các ñỉnh của tam giác ABC.
Giải:
B(2;6 − a) ( Vì I(1; 3), J(-3; 0) lần lượt là trung ñiểm của AB và AC)
Gọi A (0; a) ∈Oy ⇒
C( − 6; −
a)
OB = (2;6 −
Ta có:
a)
uuur
OC = ( − 6; − a)
Mà BC ñi qua gốc tọa ñộ O hay O,B,C thẳng hàng
⇒
2
=
6−a
−6
⇔a=
−a
9
2
A 0; 9 , B 2; 3 , C 6;
9
⇒ 2 2
2
Bài 2: Biết ñỉnh A của tam giác ABC và 2 ñường cao BH và CK. Viết phương trình các cạnh.
n A
= uC K
B
ur
ur
uu
uu
nAC = uBH
Cách giải: +) Viết phương trình AB, AC với
+) Tìm B, C với
{B} = AB I BH
{C} = AC I CK
Bài tập áp dụng (Các em hãy dựa vào ý tưởng Bài 2 ñể giải các ví dụ sau)
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC biết ñỉnh A(1; –3); phương trình hai ñường cao xuất phát từ B và C lần lượt là
x+ 2y – 8 =0 và 3x + 5y – 1 = 0. Viết phương trình cạnh BC.
(ðs: 3x – 2y – 8 = 0)
Ví dụ 2 (A – 2004): Cho hai ñiểm A (0; 2) và B( −3 ; −1 ). Tìm tọa ñộ trực tâm và tọa ñộ tâm ñường tròn ngoại
tiếp của tam giác OAB.
(ðs: H( 3; −1) , I (− 3;1) )
Bài 3: Cho ñỉnh A và hai ñường trung trực d1 , d2 của cạnh AB và AC (hoặc BC).Viết phương trình các cạnh.
TH1
B
Cách giải: TH1: B, C lần lượt ñối xứng với A qua d1 và d 2 ⇒
C
TH2
TH2: +) B ñối xứng với A qua d1 ⇒ B
+) C ñối xứng với B qua d2 ⇒ C
Bài tập áp dụng (Các em hãy dựa vào ý tưởng Bài 3 ñể giải các ví dụ sau)
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có ñỉnh A(1; 2) và hai ñường trung trực của cạnh AB và AC lần lượt là x – 2y – 2
= 0 và x – y + 5 = 0. Viết phương trình trung tuyến AM của tam giác ABC.
(ðs: y = 2)
Ví dụ 2 : Cho tam giác ABC có ñiểm M(0; 3) thuộc ñoạn AC; hai ñường trung trực của cạnh AB và AC lần lượt có
phương trình là x – 2y – 2 = 0 và x – y + 5 = 0. Viết phương trình cạnh BC của tam giác ABC biết AC = 4AM.
(ðs: 4x + 3y – 6 = 0)
Bài 4: Biết ñỉnh A của tam giác ABC và ñường cao BH, trung tuyến CM. Lập phương trình các cạnh.
Cách giải:
Bài tập áp dụng (Các em hãy dựa vào ý tưởng Bài 4 ñể giải các ví dụ sau)
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có A(–4; – 5) và phương trình ñường cao BH: x + 2y – 2 = 0, ñường trung
tuyến CM: 8x – y – 3 = 0. Tìm tọa ñộ ñỉnh B, C.
(ðs: B(4; –1), C(1; 5))
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có phương trình của trung tuyến AM và ñường cao BH lần lượt là: 2x + y – 3 = 0;
2x – y – 4 = 0. ðiểm N
1
2
;−
5
2
thuộc ñoạn BC và ñỉnh C thuộc ñường thẳng d: x + y – 3 = 0. Viết phương trình
3 21 2
5
(ðs: x 2 y 2 2 )
ñường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết BC không song song với hai trục tọa ñộ.
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có ñỉnh A(2;1) , ñường cao qua ñỉnh B có phương trình là : x – 3y – 7 = 0 và ñường
trung tuyến qua ñỉnh C có phương trình : x + y + 1 = 0.Xác ñịnh tọa ñộ của B và C.
(ðs: B(−2; −3), C(4; −5)
)
4 1
;
, phương trình ñường thẳng BC là x – 2y – 4 = 0
3 3
và
(ðs: A
16 ; 19 , B(0; 2),
C 52 ; 8 )
ñường thẳng BG là 7x – 4y – 8 = 0.Tìm tọa ñộ các ñỉnh A,B,C.
9
9 9
9
Ví dụ 4: Cho tam giác ABC cân tại ñỉnh A có trọng tâm G
Ví dụ 5:Cho tam giác ABC có ñỉnh A thuộc ñường thẳng d : x – 4y – 2 = 0 , cạnh BC song song với ñường thẳng d.
Phương trình ñường cao BH : x + y + 3 = 0 và trung ñiểm của cạnh AC là M(1;1). Tìm tọa ñộ các ñỉnh A,B,C.
(ðs: A
2;
2,B
18 ; 3 , C 8 ; 8 )
3
3
5
5 3 3
Bài 5: Biết ñỉnh A và trung tuyến CC’, ñường trung trực của cạnh BC. Tìm tọa ñộ B, C.
Cách giải:
Bài tập áp dụng (Các em hãy dựa vào ý tưởng Bài 5 ñể giải các ví dụ sau)
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC biết A(5; 13). Phương trình ñường trung trực cạnh BC, ñường trung tuyến CC’
(C’ thuộc AB) lần lượt là x + y – 6 = 0 và 2x – y + 1 = 0. Viết phương trình cạnh BC. (ðs: x – y + 2 = 0)
Ví dụ 2 : Cho tam giác ABC có ñường trung trực của cạnh BC cắt ñương thẳng ñi qua AB tại ñiểm M (1; 2) và
song song với ñường thẳng 2x − y + 2013 = 0 biết AB = 2MA và ñường trung tuyến xuất phát từ ñỉnh C có
phương trình 11x + 7 y +11 = 0 . Tìm tọa ñộ 3 ñỉnh của tam giác ABC.
(ðs: A(0;1), B(2;
1),
C2;
11 )
55
Bài 6: Biết trung ñiểm M của AB và trung tuyến AN, ñường cao BH. Viết phương trình các cạnh của ∆ ABC.
Cách giải:
Bài tập áp dụng (Các em hãy dựa vào ý tưởng Bài 6 ñể giải các ví dụ sau)
Ví dụ 1: Tam giác ABC có ñường trung tuyến AN : x – y + 1 = 0, ñường cao BH : x + 2y – 1= 0, ñoạn AB có trung
ñiểm M(1; 1). Viết phương trình các cạnh của tam giác ABC. (ðs: AB: x = 1; AC: 2x – y = 0; BC: 3x – y – 3 = 0)
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có ñiểm M(0; 3) là trung ñiểm của AB. Phương trình trung tuyến AN: 2x – y – 2 = 0,
ñường cao BH: x – 3y + 14 = 0.Viết phương trình ñường tròn ngoại tiếp tam giác ABC(ðs: (x + 3)2 + ( y + 3)2 =
50 )
Bài 7: Biết ñỉnh A (hoặc ñường cao xuất phát từ A ñi qua ñiểm N và trọng tâm G thuộc một ñường thẳng…)
của tam giác ABC và trung tuyến BM, ñường cao BH. Viết phương trình các cạnh.
TH1
TH2
Cách giải:
Bài tập áp dụng (Các em hãy dựa vào ý tưởng Bài 7 ñể giải các ví dụ sau)
Ví dụ 1:Cho tam giác ABC biết ñỉnh A(1; – 1), ñường cao và trung tuyến cùng xuất phát từ B lần lượt có
phương trình: x + 2y – 3 = 0 và x + 3y – 5 = 0 . Viết phương trình BC.
(ðs: x – 4y + 9 = 0)
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC biết ñường cao BH và trung tuyến BM lần lượt có phương trình: 4x + 3y + 2 = 0; x – 1 =
0. Tính diện tích tam giác ABC biết rằng trọng tâm G của tam giác thuộc ñường thẳng d: 2x + 3y – 1 = 0 và ñường
cao xuất phát từ ñỉnh A có hoành ñộ âm ñi qua ñiểm N(3; –3).
(ðs: S∆ABC = 5 (ñvdt))
Ví dụ 3 (D – 2009): Cho tam giác ABC có M(2; 0) là trung ñiểm của cạnh AB. ðường trung tuyến và ñường cao qua
ñỉnh A lần lượt có phương trình là 7x – 2y – 3 = 0 và 6x – y – 4 = 0. Viết phương trình ñường thẳng AC.
(ðs: 3x – 4y + 5 = 0)
2
0
Ví dụ 4 (B – 2003): Cho tam giác ABC có AB = AC , ∠BAC = 90 . Biết M(1; -1) là trung ñiểm cạnh BC và G
;0
3
là trọng tâm của tam giác ABC. Tìm tọa ñộ các ñỉnh A, B, C.
(ðs: A(0; 2), B(4; 0), C(–2; – 2))
Ví dụ 5 (A – 2009): Cho hình chữ nhật ABCD có ñiểm I(6; 2) là giao ñiểm của hai ñường chéo AC và BD. ðiểm
M(1; 5) thuộc ñường thẳng AB và trung ñiểm E của cạnh CD thuộc ñường thẳng ∆ : x + y – 5 = 0. Viết phương
trình ñường thẳng AB.
(ðs: x – 4y + 19 = 0 và y – 5 = 0)
Bài 8: Sử dụng ñiều kiện vuông góc (trường hợp riêng của Bài 19) ñể giải bài toán.
Cách giải:
*) Gọi tọa ñộ các ñiểm (nếu chưa biết) liên quan tới yếu tố vuông góc theo một ẩn nhờ vào:
+) ñiểm thuộc ñường thẳng.
+) ñiểm có mối liên hệ với ñiểm khác: trung ñiểm, trọng tâm, thỏa mãn hệ thức véctơ…