i
ii
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô g
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
dạy chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp trư
Đại học Công Nghệ TP.HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi nh
kiến thức quý báu trongsuốt quá trình học tập tại đây.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy TS. Đinh Công Tịn
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
hướng dẫn tận tình và luôn theo sát chỉ dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình
gốc.
hiện để tôi hoàn thành tốt luận văn này. Kiến thức chuyên môn và sự tận tâm
Học viên thực hiện Luận văn
thầy luôn là một tấm gương và là chuẩn mực mà tôi muốn hướng tới.
Cuối cùng tôi xin biết ơn các đồng nghiệp, những người anh, người ch
những người bạn cũng như những người đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trong
phân tích, thu thập các bảng câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó tôi cũng gử
Nguyễn Minh Nghiệp
cảm ơn sâu sắc đến các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, các đại diện của
đầu tư, nhà thầu thi công đã giúp đỡ tôi thực hiện luận văn bằng cách trả lời b
câu hỏi khảo sát.
Họ và tên của Tác giả Luận văn
Nguyễn Minh Nghiệp
iii
iv
TÓM TẮT
ABSTRACT
Nghiên cứu này xác định các nhân tố làm vượt tổng mức đầu tư của các dự
This study identifies factors that exceed the total investment amount o
án hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An. Một bảng câu hỏi được
industrial park infrastructure project in Long An province. A questionnaire
thiết kế dựa trên các nguyên nhân làm vượt chi phí của các dự án hạ tầng kỹ
designed based on the causes of cost overruns of the industrial
thuật Khu công nghiệp thông qua việc khảo sát sơ bộ các chuyên gia trong ngành
infrastructure project through the preliminary survey of professionals in
xây dựng cũng như các nghiên cứu trước đây.
construction industry as well as previous studies.
Một cuộc khảo sát được tiến hành bằng bảng câu hỏi nhằm xác định mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố góp phần vào việc vượt tổng mức đầu tư. Người trả
lời trong cuộc khảo sát này bao gồm CĐT/Ban QLDA, chuyên gia tư vấn và các
Nhà thầu đã từng tham gia vào các dự án xây dựng Khu công nghiệp tại tỉnh
Long An.
A survey was conducted by questionnaire to determine the influence o
factors contributing to the increase in the total investment. Respondents in
survey include owners / PMU (Project Management Board), consultants
contractors have participated in the project to build industrial park in Long
province.
The data collected is processed by SPSS version 16. Results of the s
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 16. Kết quả
của nghiên cứu cho thấy nguyên nhân chính của sự bội chi chi phí của các dự án
hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An bao gồm: nhân tố môi trường
đầu tư, nhân tố khảo sát-pháp luật, nhân tố liên quan đến CĐT/Ban QLDA, nhân
tố khách quan, nhân tố các thủ tục liên quan đến việc đầu tư và nhân tố liên quan
đến khả năng triển khai dự án./.
showed that the main cause of the deficit cost of the industrial park infrastruc
project in Long An province including: investment environment fa
examined-law factor, factor relating to owners/ PMU, objective factor, fa
related procedures investments and factor relating to the ability to implemen
project./.
v
vi
MỤC LỤC
2.1.4 Khu công nghiệp ................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
2.2 Các nghiên cứu về việc vượt tổng mức đầu tư của các dự án khác đã làm trên
Thế giới và Việt Nam ................................................................................................
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii
2.2.1 Các nghiên cứu trên thế giới ..............................................................................
TÓM TẮT ....................................................................................................................... iii
2.2.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................
ABSTRACT ................................................................................................................... iv
2.3 Tóm tắt ..................................................................................................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ ix
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................. xii
3.2 Nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án
DANH MỤC CÁC TƯ VIẾT TẮT ...................................................................... xiii
đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại Long An ..................................................................
Chương 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
3.2.1 Giải thích các nhân tố.........................................................................................
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
3.2.2 Bảng câu hỏi ......................................................................................................
1.2 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 2
3.3 Thu thập dữ liệu ....................................................................................................
1.3 Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 10
3.3.1 Xác định kích thước mẫu ...................................................................................
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 10
3.3.2 Phân phối và thu thập bảng câu hỏi ...................................................................
1.5 Đóng góp của nghiên cứu ........................................................................................ 11
3.3.3 Kiểm định thang đo............................................................................................
Chương 2: TỔNG QUAN ............................................................................................. 12
3.3.3.1 Hệ số Cronbach’s Anpha ................................................................................
2.1 Các khái niệm và định nghĩa.................................................................................... 12
3.3.3.2 Hệ số tương quan biến tổng (item – total coreclation)....................................
2.1.1 Dự án đầu tư xây dựng.......................................................................................... 12
3.4 Công cụ nghiên cứu ..............................................................................................
2.1.2 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình ............................................................... 12
Chương 4: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU.............................................................................
2.1.2.1 Khái niệm tổng mức đầu tư ......................................................................... 12
4.1 Quy trình phân tích số liệu ....................................................................................
2.1.2.2 Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư ..................................................... 13
4.2 Khảo sát thực nghiệm ...........................................................................................
2.1.3 Công trình hạ tầng kỹ thuật................................................................................... 19
vii
viii
4.2.1 Kiểm định thang đo mức độ ảnh hưởng ............................................................... 44
4.7.2 Kiểm định sự phù hợp của phân tích nhân tố ....................................................
4.2.2 Kiểm định thang đo khả năng xảy ra .................................................................... 48
4.7.2.1 Kiểm tra hệ số Communality của các yếu tố ..................................................
4.3 Số liệu khảo sát ........................................................................................................ 51
4.7.2.2 Kiểm tra hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ..................................................
4.3.1 Kết quả khảo sát. ................................................................................................... 51
4.7.3 Giá trị riêng (Eigenvalue) của các nhân tố.........................................................
4.3.2 Thông tin tổng quát. .............................................................................................. 51
4.7.4 Kết quả phân tích nhân tố khi xoay ...................................................................
4.3.2.1 Vai trò của người trả lời trong dự án.................................................................. 51
4.8 Phân tích ý nghĩa và đưa ra biện pháp hạn chế các thành phần chính .................
4.3.2.2 Vị trí công tác của người trả lời. ........................................................................ 52
Chương 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ........................................................................
4.3.2.3 Số năm kinh nghiệm làm việc của người trả lời ................................................ 53
5.1 Kết luận .................................................................................................................
4.3.2.4 Phần lớn quy mô dự án đã tham gia................................................................... 54
5.2 Kiến nghị...............................................................................................................
4.4 Kiểm tra độ tin cậy thang đo .................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................
4.4.1 Kiểm tra độ tin cậy thang đo mức độ ảnh hưởng của các yếu tố.......................... 55
PHỤ LỤC
4.4.2 Kiểm tra độ tin cậy thang đo khả năng xảy ra của các yếu tố............................... 58
4.5 Kiểm định khác biệt về trị trung bình khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng
giữa các nhóm ................................................................................................................ 59
4.5.1 Kiểm định khác biệt về trị trung bình mức độ ảnh hưởng giữa các nhóm ........... 60
4.5.2 Kiểm định khác biệt về trị trung bình khả năng xảy ra giữa các nhóm ................ 62
4.6 Kiểm tra tương quan xếp hạng giữa các nhóm ........................................................ 63
4.6.1 Kiểm tra tương quan xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố giữa các
nhóm ..................................................................................................................... 63
4.6.2 Kiểm tra tương quan xếp hạng khả năng xảy ra của các nhân tố giữa các nhóm
.............................................................................................................................. 66
4.7 Phân tích dữ liệu ...................................................................................................... 68
4.7.1 Dữ liệu phân tích ................................................................................................... 68
ix
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
D2 và D10 ...................................................................................................................
Bảng 1.1: Số liệu các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN trên địa bàn tỉnh Long An .... 5
Bảng 4.6: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo khả năng xảy ra ..................................
Bảng 2.1: Các yếu tố làm vượt chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng ở
Bảng 4.7: Hệ số tương quan biến tổng thang đo khả năng xảy ra ..............................
Pakistan theo Nida Azhar et al (2008) ........................................................................... 19
Bảng 4.8: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo khả năng xảy ra sau khi loại bỏ 2 biến
và D10 .........................................................................................................................
Bảng 2.2: Các nhân tố làm vượt chi phí các dự án viễn thông ở Nigeria theo
Bảng 4.9: Hệ số tương quan biến tổng thang đo khả năng xảy ra sau khi loại bỏ biế
Oko John Ameh, et al (2010) ........................................................................................ 20
Bảng 2.3: Các nguyên nhân của việc vượt chi phí các dự án xây dựng đường ở Ghana
và D10 .........................................................................................................................
Bảng 4.10: Kết quả phỏng vấn....................................................................................
theo Nicholas Chileshe, Paul danso Berko (2010) ........................................................ 21
Bảng 4.11: Vai trò của người trả lời trong dự án ........................................................
Bảng 2.4: Các nhân tố chính làm vượt chi phí thực hiện dự án theo A.S. Ali*, S.N.
Kamaruzzaman (2010)................................................................................................... 22
Bảng 4.12: Vị trí công tác của người trả lời .............................................................
Bảng 2.5: Các nhân tố ảnh hưởng chi phí xây dựng ở Nigeria theo
Bảng 4.13: Số năm kinh nghiệm.................................................................................
FP Eshofonie (2008) ...................................................................................................... 23
Bảng 4.14: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia .........................................................
Bảng 2.6: Các nguyên nhân sự chậm trễ và vượt chi phí trong các dự án xây dựng
Bảng 4.15: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo mức độ ảnh hưởng ...........................
khu vực công ở Uganda theo Henry Alinaitwe et al (2013) .......................................... 23
Bảng 4.16: Hệ số tương quan biến tổng thang đo mức độ ảnh hưởng .......................
Bảng 3.2: Các nhân tố làm vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật
Bảng 4.17: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo mức độ ảnh hưởng sau khi loại bỏ c
KCN trên địa bàn tỉnh Long An..................................................................................... 30
biến không đáng tin cậy ..............................................................................................
Bảng 3.1: Bảng mã hóa thang đo cho nghiên cứu ......................................................... 39
Bảng 4.18: Hệ số tương quan biến tổng thang đo mức độ ảnh hưởng sau khi loại bỏ
biến không đáng tin cậy ..............................................................................................
Bảng 4.1: Bảng mã hóa các nhân tố............................................................................... 43
Bảng 4.19: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo khả năng xảy ra ................................
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo mức độ ảnh hưởng ................................ 45
Bảng 4.20: Hệ số tương quan biến tổng thang đo khả năng xảy ra ............................
Bảng 4.3: Hệ số tương quan biến tổng thang đo mức độ ảnh hưởng ............................ 45
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định Independent Sample T-test (khảo sát mức độ ảnh hư
Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo mức độ ảnh hưởng sau khi loại bỏ 2 biến
của các nhân tố)...........................................................................................................
D2 và D10 ...................................................................................................................... 46
Bảng 4.22: Kết quả kiểm định Independent Sample T-test (khảo sát khả năng xảy r
Bảng 4.5: Hệ số tương quan biến tổng thang đo mức độ ảnh hường sau khi loại hai biến
xi
xii
của các nhân tố)............................................................................................................. 62
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Bảng 4.23: Bảng xếp hạng các nhân tố theo mức độ ảnh hưởng theo quan điểm của 2
Hình 1.1: Biểu đồ quan hệ số dự án và tăng trưởng GDP của các dự án trong KCN
nhóm và tổng thể............................................................................................................ 63
(nguồn Ban QLKKT tỉnh Long An) ...........................................................................
Bảng 4.24: Sự tương quan về xếp hạng mức độ ảnh hưởng giữa các nhóm ................. 65
Hình 2.1: Sơ đồ tác động của 14 yếu tố đến chi phí theo Thanh (2008) ....................
Bảng 4.25: Bảng xếp hạng các nhân tố theo khả năng xảy ra theo quan điểm của 2
Hình 2.2: Sơ đồ nhân quả rủi ro chi phí dự án theoThanh (2008) ..............................
nhóm và tổng thể............................................................................................................ 66
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................
Bảng 4.26: Sự tương quan về xếp hạng khả năng xảy ra giữa các nhóm ...................... 68
Hình 3.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi theo Bình (2011) ......................................
Bảng 4.27: Giá trị trung bình mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ................................ 69
Hình 4.1: Quy trình phân tích số liệu ..........................................................................
Bảng 4.28: Bảng Communalities các yếu tố rủi ro phân tích nhân tố lần 1 .................. 70
Hình 4.2: Vai trò của người trả lời trong dự án ..........................................................
Bảng 4.29: Bảng Communalities các yếu tố rủi ro phân tích nhân tố lần 2 .................. 71
Hình 4.3: Vị trí công tác của người trả lời ..................................................................
Bảng 4.30: Bảng Communalities các yếu tố rủi ro phân tích nhân tố lần 3 .................. 72
Hình 4.4: Số năm kinh nghiệm ...................................................................................
Bảng 4.31: Bảng Communalities các yếu tố rủi ro phân tích nhân tố lần 4 .................. 73
Hình 4.5: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia ...........................................................
Bảng 4.32: Hệ số KMO và Bartlett's Test ..................................................................... 75
Hình 4.6: Giá trị Eigenvalues của các yếu tố ..............................................................
Bảng 4.33: Kết quả phân tích thành phần chính PCA với phép quay Varimax ............ 75
Bảng 4.34: Hệ số factor loading .................................................................................... 78
Bảng 4.35: Kết quả phân tích......................................................................................... 79
Bảng 4.36: Ý nghĩa các mức.......................................................................................... 81
Bảng 4.37: Bảng tổng hợp các giải pháp ....................................................................... 89
xiii
1
DANH MỤC CÁC TƯ VIẾT TẮT
Chương 1: MỞ ĐẦU
BQLKKT tỉnh Long An: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
1.1 Đặt vấn đề
Với chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, việc
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí MInh
triển các KCN tập trung là chủ trương chung của nhà nước nhằm đẩy mạnh sản
CĐT/Ban QLDA: Chủ đầu tư/Ban Quản lý dự án
công nghiệp, gia tăng sản phẩm cung cấp cho nhu cầu trong nước cũng như phụ
TVTK/TVGS: Tư vấn thiết kế/Tư vấn giám sát
cho xuất khẩu, nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp nói riêng và sản phẩm
ngành khác nói chung. Cùng với đó, về chính sách nhà nước Việt Nam đang có
KCN: Khu công nghiệp
trương khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các KCN, đặc bi
QĐ: Quyết định
khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN, tạo điều kiện thu hút đầu tư
TTg: Thủ tướng
mọi thành phần kinh tế. Theo Quyết định số 1107/QĐ – TTg ngày 21/8/2006
Thủ tướng Chính Phủ, phê duyệt về kế hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam
CP: Chính Phủ
NĐ: Nghị định
TT: Thông tư
năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là hình thành hệ thống các KCN chủ đạ
vai trò dẫn dắt sự phát triển của nền công nghiệp quốc gia.
Trong hơn 20 năm qua, sự phát triển của các KCN đã thể hiện được tính
quả của mô hình tổ chức sản xuất công nghiệp. Các KCN đã và đang man
DDI: Đầu tư trong nước
những lợi ích rất lớn cho cả nước cũng như trong từng khu vực vùng lãnh th
FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp; đóng góp tích cực trong thu hút đầu tư
GDP: Tổng sản phẩm nội địa
biệt là đầu tư trực tiếp nước ngoài; giải quyết tình trạng việc làm tăng GDP củ
KOM: Kaiser-Meyer-Olkin
phương; góp phần đáng kể cho việc thay đổi cơ cấu kinh tế của đất nước.
Bên cạnh những kết quả quan trọng đã đạt được, trong quá trình phát triển
KCN vẫn bộc lộ những hạn chế, bất cập từ công tác quy hoạch đến triển khai
hiện như giải phóng mặt bằng, xây dựng, thu hút đầu tư, vấn đề lao động, côn
bảo vệ môi trường và các chính sách liên quan đã đẩy tổng mức đầu tư của
KCN lên cao, giảm khả năng cạnh tranh, thu hút các nhà đầu tư trong và n
nước.
Tổng mức đầu tư có vai trò quan trọng trong quản lý dự án đầu tư xây d
Quản lý chi phí của dự án không vượt tổng mức đầu tư là một trong những mục
hàng đầu của quản lý dự án. Tuy nhiên để đảm bảo mục tiêu này, tổng mức đầ
phải được tính đúng, tính đủ phù hợp với độ dài thời gian của dự án và yêu
2
3
khách quan của kinh tế thị trường. Tuy nhiên, các dự án xây dựng trong quá trình
Bộ với Đồng bằng Sông Cửu Long, Long An có nhiều lợi thế lớn để phát triển
thực hiện vẫn phải thường xuyên đối mặt với vấn đề vượt chi phí đầu tư kế hoạch.
nghiệp. Lợi thế này được kích thích sau khi Long An gia nhập vào Vùng Kin
Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu là xác định những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến
trọng điểm phía Nam của cả nước, vì vậy việc đầu tư các dự án cơ sở hạ tần
việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN trên địa bàn tỉnh
thuật KCN của vùng này sẽ được hưởng nhiều ưu đãi hơn nữa trong thời gia
Long An, đồng thời đề xuất một số giải pháp để giải quyết vấn đề, nhằm nâng cao
khi có chính sách các vùng kinh tế trọng điểm ban hành của Chính phủ. The
hiệu quả công tác quản lý chi phí, hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dầu
liệu thống kê, Long An là một trong các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước về
tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An.
triển KCN.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Theo số liệu từ báo cáo số 308/BC-BQLKKT ngày 09/3/2015 của Ban Q
TP.HCM là trung tâm của thị trường về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, với sự
lý Khu kinh tế tỉnh Long An. Tính đến nay, toàn tỉnh Long An có 28 KCN
thuận lợi của đầu mối dịch vụ, giao thông - vận tải, khoa học kỹ thuật, khu vực
trong quy hoạch phát triển các KCN cả nước đến 2015 và định hướng đến 2020
TP.HCM và các vùng lân cận có đủ điều kiện để phát triển các KCN một cách đồng
tổng diện tích 10.216,16 ha với 49 dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN và 39
bộ, nhanh chóng và bền vững. Tuy nhiên với tốc độ phát triển nhanh chóng của các
đầu tư hạ tầng trong đó có ba KCN do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
KCN tại TP.HCM đang gặp phải những vấn đề khó khăn như sau:
chủ đầu tư hạ tầng.
- Do tập trung quá mức các ngành công nghiệp tại thành phố nên áp lực về giá
đất gia tăng rất mạnh, tạo sự kém hấp dẫn về thu hút đầu tư tại TP.HCM;
Trong 28 KCN của tỉnh Long An có 24 KCN đã được cấp giấy chứng
đầu tư với tổng diện tích 8.247,75 ha, tổng vốn đầu tư 62,7 triệu USD và 35.33
- Dân cư về cơ học gia tăng một cách đột biến;
tỷ đồng. Hiện tại đã có 20 KCN đang hoạt động với diện tích đất cho thu
- Vấn đề giao thông và môi trường càng trở nên phức tạp;
1.382,381 ha trên diện tích có khả năng cho thuê toàn phần là 2.794,65 ha đạt
- Chi phí về lao động tăng cao;
lấp đầy 49,47%.
- Khả năng cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất ngày một khó khăn hơn về số
lượng cũng như chất lượng
Do những nguyên nhân trên, xu hướng hiện nay là những tỉnh lân cận thành
TP.HCM đã hình thành các KCN để thu hút vốn đầu tư từ sự giãn nở của TP.HCM.
Vì vậy, việc hình thành các KCN tại tỉnh Long An đóng vai trò hết sức to lớn trong
việc giải quyết việc làm cho người lao động địa phương và dần chuyển khu vực
nông thôn này sang thành khu đô thị phát triển.
Từ năm 2000 làn sóng đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN đã tràn về tỉnh Long
An. Với vị trí địa lý cận kề và dễ dàng tiếp cận với các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã
hội, nguồn lao động, dịch vụ phát triển và thị trường tiêu thụ rộng lớn của TP.HCM,
cùng với hệ thống giao thông thủy bộ liên vùng thuận lợi nối liền miền Đông Nam
Từ năm 1998 đến nay tại các KCN của Long An đã thu hút được 918 d
đầu tư, gồm 336 doanh nghiệp FDI với tổng vốn 2.160,319 triệu USD và 582 d
nghiệp DDI với tổng vốn 34.385,792 tỷ đồng.
5
4
doanh nghiệp đầu tư theo khu vực, tập trung giúp cho việc quản lý các hoạt đ
của doanh nghiệp được dễ dàng giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường.
Với những kết quả tích cực từ loại hình đầu tư xây dựng KCN đạt được.
nhiên, trong những năm gần đây, việc hình thành và phát triển KCN tại các
đang có chiều hướng chậm lại trong đó có các KCN tại tỉnh Long An. Có n
nguyên nhân dẫn đến bất cập trên trong đó vấn đề nổi trội là tổng mức đầu tư
các dự án hạ tầng kỹ thuật KCN lớn, trong khi đó việc quản lý công tác đầu tư
chặt chẽ làm cho tổng mức đầu tư bị vượt nhiều so với kế hoạch và nguồn vốn
đầu được phê duyệt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh và
thác hạ tầng kỹ thuật KCN.
Để minh chứng cho nhận định trên, tác giả tiến hành khảo sát, thu thập dữ
thực tế từ các Công ty hạ tầng KCN tại tỉnh Long An trong quá trình đầu tư
Hình 1.1: Biểu đồ quan hệ số dự án và tăng trưởng GDP của các dự án trong KCN
(nguồn Ban QLKKT tỉnh Long An)
Tính đến nay, đã có 500 dự án (trên tổng số 918 dự án đầu tư) trong các KCN
trên địa bàn tỉnh Long An đi vào hoạt động với 304 dự án DDI và 196 dự án FDI,
tạo việc làm cho khoảng 76.200 lao động (chiếm 30% tổng số lao động có việc làm
của toàn tỉnh) với mức lương trung bình 4.800.000 VNĐ/tháng. Theo kết quả hoạt
động năm 2014, các doanh nghiệp trong KCN đã tạo ra giá trị hàng hoá hơn 47.000
tỷ đồng và đóng góp hơn 1.917 tỷ đồng (trong đó đóng góp từ khu vực FDI là 1.065
tỷ đồng chiếm hơn 50%) vào ngân sách tỉnh .
Tổng diện tích các KCN đang hoạt động chiếm tỷ trọng chưa đến 3% so với
tổng diện tích đất tự nhiên của toàn tỉnh. Tuy nhiên, các doanh nghiệp đang hoạt
dựng các dự án KCN nhằm đưa ra phân tích, đánh giá đúng đắn các nguyên
gây vượt tổng mức đầu tư. Theo đó, tại Long An hiện đang có 28 KCN nhưng
có 24 KCN được cấp giấy chứng nhận đầu tư trong đó 16 KCN (KCN Thuận
mở rộng, KCN Tân kim mở rộng, KCN Long Hậu mở rộng, KCN Đức Hòa III-
Hòa, KCN Đức Hòa III-Việt Hóa, KCN Đức Hòa III-Resco, KCN Đức Hòa III-
Hồng, KCN Đức Hòa III-Hồng Đạt là các KCN thành phần) đã xây dựng hạ tần
thuật và đang hoạt động. Dưới đây là bảng số liệu thực tế về tình hình xây dựng
dự án hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An; các nguyên nhân làm vượt tổng
đầu tư ban đầu được phê duyệt là do ý kiến của chính các CĐT/Ban QLDA
những KCN này nêu ra.
Bảng 1.1: Số liệu các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN trên địa bàn tỉnh Long
động trong các KCN thu hút 30% tổng số lao động có việc làm của tỉnh và đóng
góp 36,8% tổng thu thuế của tỉnh. Các KCN trên địa bàn tỉnh Long An đã góp phần
ST
chuyển đổi các vùng đất hoang hoá, vùng nông nghiệp năng suất thấp ở các huyện
T
Khu
Diện
công
tích
nghiệp
(ha)
Đức Hoà, Bến Lức, Cần Giuộc thành các KCN có hiệu quả kinh tế cao, góp phần
tạo việc làm, thu hút lượng lớn lực lượng lao động, đẩy nhanh quá trình đô thị hoá
vùng nông thôn hẻo lánh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh. Các KCN đã thu hút các
1
Đức
Hoà 1
274.23
DT San lấp
(ha)
DT
tỷ lệ
(ha)
(%)
220.00
80.22
Vốn
đầu tư
300.00
Qu
Vốn
Nguyên
thực
nhân
địn
hiện
vượt
thà
TMĐT
lậ
95.00
6
1.1
1.2
Giai
đoạn 1
Giai
đoạn 2
70.00
204.23
70.00
7
150.00
đoạn 2
1084/TTg
120.00
UBN
12/15/1997
7/11/
1874/TTg-CN
180.00
11/24/2005
6
Tân
Kim
4706/
104.10
88.01
84.54
243.10
206.60
UBND
11/30
Thời gian
2
Xuyên
Á
305.92
200.00
65.38
1,300.00 1200.00
7
giải tỏa
kéo dài
2.1
2.2
3
đoạn 1
Giai
đoạn 2
Thuận
Đạo
944/QĐ50.00
50.00
150.00
Đạo
113.95
100.00 13.00
11.69
120.00
63.21
974.14
786.86
5
5.1
Đức
Giai
đoạn 1
5.2 Giai
545.69
246.60
45.19
1,553.40 1236.00
Long
194.00
Biến
UBND
động giá
52.60
86.12
249.24
153.22
70.46
590.72
560.00
19.46
962.69
676.00
UBN
4/22/
225.99
100.00
44.25
1,287.46 940.30
10
Hậu
141.85
141.85
100.00 371.90
12/23/2011
Lãi suất
2709
thay
UBN
đổi
7/1/2
502210
335.21
12/1/20
2757/
108.48
106.00
97.71
390.88
386.27
UBND
10/26
MR
Sai sót
11
Cầu
Tràm
trong ước
77.82
77.82
100.00 342.00
376.70
lượng
Thời gian
đất
Hoà
thẩm định
biến động
III -
và phê
1829/QĐ-
9 11/4/
đầu tư
Đức
UBND
502210
tổng mức
Giá thuê
5/21/2004
270.35
45.20
CN
1409/QĐ275.34
Long
TTg
4256/QĐ189.84
Lộc 2
Hậu
4/2/2003
MR
Tân
9
363/CP-
Thuận
4
8
Vĩnh
1194/QĐ-
12/17/2002
113.95
52.49
TTg
11/8/1997
255.92
Kim
MR
mặt bằng
Giai
1381
Tân
đền bù,
12
Thái
Hoà
100.27
100.27
100.00 173.00
200.00
duyệt dự
án kéo
dài
2023
UBN
08/5/
8
9
Thủ tục
Đức
Hoà
13
IIIHồng
cấp giấy
Điều kiện 2519/QĐ100.03
60.00
59.98
220.42
196.80
Đạt
địa chất
UBND
phức tạp
10/7/2008
18
Phúc
Long
78.41
56.00
71.42
625.00
586.24
chứng
nhận đầu
tư phức
3829/
UBND
11/25
tạp
Sai sót
Đức
Hoà
14
IIIAnh
2852/QĐ55.24
55.24
100.00 105.60
85.00
UBND
Chi phí
Đức
nhân
Hoà
III-
Phát
73.37
73.37
100.00 132.78
180.41
11/11/2008
Hồng
15
19
Thịnh
83.22
65.00
78.11
284.00
333.54
Việt
công,
thiết bị,
vật liệu
Hoá
Nhựt
20
3467/QĐ-
Chánh
103.97
83.00
333.50
333.40
hợp đồng
UBND
12/31/2008
21
kém hiệu
50221000009
7/19/2007
quả
17
An
Thạnh
307.23
301.00
97.97
1,310.00 996.50
UBND
xây lắp,
8/11/2
Điều
Hậu -
chỉnh
Hòa
Hải
Sơn
22
Tân
Đô
117.67
27.00
22.95
592.00
196.00
phân kỳ
đầu tư
1090/
UBND
4/5/20
3416/
366.49
300.00
81.86
1,132.00 701.85
UBND
10/28
208.04
206.40
99.21
568.45
758.00
Quản lý
3573/
dự án
UBND
kém
11/9/2
Ghi chú: Vốn đầu tư là tỷ đồng; KCN Thuận đạo nguồn vốn tính là triệu USD
2575/QĐ-
Phú
thầu
Long
Bình
cao
125.27
2537/
thiết bị
Quản lý
16
trong đấu
UBND
10/7/2009
KCN Đức Hòa III-RESCO chưa triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Các giả thiết đặt ra:
Nguyên nhân nào làm ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư dự á
tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An?
Xác định các nguyên nhân đó như thế nào?
Chúng ta có biện pháp nào để hạn chế mức độ ảnh hưởng của các ng
nhân đó?
10
Mặc dù, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về việc vượt tổng mức đầu tư đối với
11
- Đối tượng khảo sát: Các kỹ sư đang công tác trong các đơn vị là cơ
các dự án đầu tư xây dựng khác nhau trên Thế giới và Việt Nam. Tuy nhiên, đối với
quản lý Nhà nước, CĐT/Ban QLDA, TVTK/TVGS và Nhà thầu thi công
Long An là một tỉnh đang phát triển rất nhanh trong đó phát triển KCN đang là thế
1.5 Đóng góp của nghiên cứu
mạnh lại chưa có nghiên cứu nào để đánh giá các nhân tố làm vượt tổng mức đầu tư
Qua đề tài nghiên cứu “ Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầ
của các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN trong đặc thù tỉnh Long An. Mặc khác,
các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An”, tác giả hy vọng sẽ có
bản thân đang công tác tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An, em nhận thấy giá
số đóng góp như sau:
trị các dự án hạ tầng kỹ thuật KCN vượt tổng mức đầu tư là rất lớn nhưng chưa có
- Về mặt học thuật: Kết quả của đề tài có thể làm cơ sở để đề tài kế
nghiên cứu nào đề cập về vấn đề này. Em nhận thấy đây là tính thù nên em chọn đề
nghiên cứu sâu hơn về định lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hư
tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ
đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư xây dựng.
tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An” nhằm đưa ra được một cái nhìn tổng quát về
- Về mặt thực tiễn: Đây là đề tài mang tính ứng dụng nhằm giúp cho các
các nhân tố làm vượt tổng mức đầu tư dự án xây dựng cụ thể ở đây là các dự án đầu
đầu tư cũng như các đơn vị quản lý Nhà nước nhận thấy được các nhân tố làm
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An qua đó đưa ra biện pháp khắc
tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN trên địa bàn tỉnh Long
phục.
Từ đó, giúp cho:
1.3 Mục tiêu của đề tài:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án
đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An bằng bảng câu hỏi
- Khảo sát, thu thập dữ liệu về khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đồng thời nhận định sự khác nhau về quan điểm đánh giá các bên tham gia
dự án để đưa ra bảng xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
- Dùng kỹ thuật Principal Component Analysis (Phân tích nhân tố chính) với
phép quay Varimax để nhóm và phân tích các nhân tố quan trọng.
- Đề xuất giải pháp hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian thực hiện: Các dự án hạ đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh
Long An
- Thời gian thực hiện: 9/2014 đến 3/2015
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu
tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An
+ Các nhà đầu tư có một phương pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựn
phân bổ nguồn vốn hợp lý.
+ Cơ quan quản lý Nhà nước kịp thời có những điều chỉnh về chính sách
phù hợp với thực tế.
12
Chương 2: TỔNG QUAN
2.1 Các khái niệm và định nghĩa
13
cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong
gian xây dựng (nếu có); chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có);
+ Chi phí quản lý dự án bao gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện quản l
2.1.1 Dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội, Dự án
đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
án từ khi lập dự án đến đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa công trình
khai thác sử dụng và chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư;
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: chi phí tư vấn khảo sát, lập dự
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;
+ Chi phí khác bao gồm: vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử đối vớ
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự
án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo
dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời gian xây d
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
và các chi phí cần thiết khác
+ Chi phí dự phòng bao gồm: chi phí dự phòng cho khối lượng công việc
dựng.
2.1.2 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình
sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
2.1.2.1 Khái niệm Tổng mức đầu tư
2.1.2.2 Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư
Theo Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ “Về việc
Theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2015 của Bộ Xây dựng
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”, tổng mức đầu tư là chi phí dự tính của
việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”. Tổng mức
dự án bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
tư được xác định theo 4 phương pháp sau :
định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi
Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án
phí dự phòng. Các thành phần chi phí lại bao gồm những loại chi phí nhỏ hơn:
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo công
+ Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công
sau:
trình; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng;
V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP
chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại
Trong đó:
hiện trường để ở và điều hành thi công;
- V : tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo
- GXD : chi phí xây dựng;
và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí
- GTB : chi phí thiết bị;
vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác;
- GBT, TĐC: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường nhà,
- GQLDA: chi phí quản lý dự án;
công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi thường và
- GTV : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định
- GK : chi phí khác;
- GDP : chi phí dự phòng.
(2.1)
14
15
Xác định chi phí xây dựng
Xác định chi phí thiết bị
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công
trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo công thức sau:
GXD = GXDCT1 + GXDCT2 + … + GXDCTn
(2.2)
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án và nguồn thông tin, số liệu có đượ
thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây để xác định chi phí thiết bị củ
án:
Trong đó:
+ Xác định bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án tương
- n: số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
+ Xác định trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng thiết bị đồng bộ.
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình được xác định theo
+ Xác định theo chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực
công thức sau:
m
GXDCT = (∑QXDj x Zj + GQXDK) x (1 + TGTGT-XD )
xuất hoặc năng lực phục vụ của công trình (được xác định theo công thức (2.8))
Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
(2.3)
j=1
Trong đó:
- QXDj: khối lượng công tác xây dựng chủ yếu hoặc bộ phận kết cấu chính thứ j
của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án (j=1m);
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (GBT, TĐC) được xác định theo
lượng phải bồi thường, tái định cư của dự án và các qui định hiện hành của
nước về giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình, đ
cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành.
Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các ch
- Zj: đơn giá công tác xây dựng chủ yếu hoặc đơn giá theo bộ phận kết cấu
chính thứ j của công trình. Đơn giá có thể là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ
hoặc giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp và cả chi phí chung,
thu nhập chịu thuế tính trước). Trường hợp Zj là giá xây dựng công trình không đầy
đủ thì chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình được tổng hợp theo Bảng
3.1 Phụ lục số 3 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ xây
dựng “Về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”;
- GQXDK: chi phí xây dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn lại
của công trình, hạng mục công trình được ước tính theo tỷ lệ (%) trên tổng chi phí
xây dựng các công tác xây dựng chủ yếu hoặc tổng chi phí xây dựng các bộ phận
kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình.
Tuỳ theo từng loại công trình xây dựng mà ước tính tỷ lệ (%) của chi phí xây
dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng mục
công trình.
- TGTGT_XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây
dựng.
khác
Chi phí quản lý dự án (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) và ch
khác (GK) được xác định bằng cách lập dự toán hoặc tính theo định mức chi p
lệ. Tổng các chi phí này (không bao gồm lãi vay trong thời gian thực hiện dự á
vốn lưu động ban đầu) cũng có thể được ước tính từ 1015% của tổng chi phí
dựng và chi phí thiết bị của dự án.
Vốn lưu động ban đầu (VLD) (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) v
vay trong thời gian thực hiện dự án (LVay) (đối với dự án có sử dụng vốn vay
tùy theo điều kiện cụ thể, tiến độ thực hiện và kế hoạch phân bổ vốn của từng d
để xác định.
Xác định chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng (GDP) được xác định bằng tổng của chi phí dự phòng
yếu tố khối lượng công việc phát sinh (GDP1) và chi phí dự phòng do yếu tố trượ
(GDP2) theo công thức:
GDP= GDP1 + GDP2
(2.4)
16
17
Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh GDP1 xác định
theo công thức sau:
năng lực phục vụ của công trình thì có thể sử dụng chỉ tiêu suất chi phí xây d
(SXD) và suất chi phí thiết bị (STB) hoặc giá xây dựng tổng hợp để tính chi phí đầ
GDP1= (GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK) x Kps
(2.5)
Trong đó:
xây dựng cho từng công trình thuộc dự án và tổng mức đầu tư được xác định
công thức (2.1).
Xác định chi phí xây dựng
- Kps: hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh là 10%.
Riêng đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì hệ số dự phòng
cho khối lượng công việc phát sinh Kps = 5%.
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các
trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo công thức (2.2). Ch
Khi tính chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) cần căn cứ vào độ dài thời
gian thực hiện dự án, tiến độ phân bổ vốn, tình hình biến động giá trên thị trường
xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXDCT) được xác định theo
thức sau:
trong thời gian thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại công trình
GXDCT = SXD x N + CCT-SXD (2.7)
và khu vực xây dựng. Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) được xác định
Trong đó:
theo công thức sau:
- SXD: suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị công suất sản xuất, năng
T
GDP2 = (Vt - LVayt){[1 + (IXDCTbq I XDCT )]t - 1}
phục vụ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của
(2.6)
trình, hạng mục công trình thuộc dự án;
- CCT-SXD: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây d
t=1
Trong đó:
hoặc chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích
- T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình (năm);
một đơn vị công suất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình t
- t: số thứ tự năm phân bổ vốn thực hiện dự án (t = 1T) ;
dự án;
- Vt: vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t;
- LVayt: chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t.
- N: diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của công trình,
mục công trình thuộc dự án.
- IXDCTbq: mức độ trượt giá bình quân tính trên cơ sở bình quân các chỉ số giá
Xác định chi phí thiết bị
xây dựng công trình theo loại công trình của tối thiểu ba năm gần nhất so với thời
Chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công
điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động bất thường về giá
thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình (GTBCT) được xác định theo công
nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng);
sau:
I XDCT : mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực
và quốc tế so với mức độ trượt giá bình quân năm đã tính.
Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ
của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Trường hợp xác định tổng mức đầu tư theo diện tích hoặc công suất sản xuất,
GTB = STB x N + CCT-STB
(2.8)
Trong đó:
- STB: suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị diện tích hoặc một đơn vị
suất, năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án;
- CPCT-STB: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí thi
18
của công trình thuộc dự án.
19
xác định được chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của các công trình thì cần qu
Xác định các chi phí khác
các chi phí này về thời điểm lập dự án. Trên cơ sở chi phí xây dựng và chi phí
Các chi phí khác gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản lý
bị đã quy đổi này, các chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản l
dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, các chi phí khác và chi phí dự phòng được
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng được xác
xác định như phương pháp xác định tổng mức đầu tư theo thiết kế cơ sở của dự án.
tương tự như phương pháp xác định tổng mức đầu tư theo thiết kế cơ sở của dự
Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng có
Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư
Đối với các dự án có nhiều công trình, tuỳ theo điều kiện, yêu cầu cụ thể
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện
Các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự là những công
dự án và nguồn số liệu có được có thể vận dụng kết hợp các phương pháp nêu
trình xây dựng có cùng loại, cấp công trình, qui mô, công suất của dây chuyền công
để xác định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
nghệ (đối với công trình sản xuất) tương tự nhau.
2.1.3 Công trình hạ tầng kỹ thuật
Tùy theo tính chất, đặc thù của các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ
Công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm công trình giao thông, thông tin liên
thuật tương tự đã thực hiện và mức độ nguồn thông tin, số liệu của công trình có thể
cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các
sử dụng một trong các cách sau đây để xác định tổng mức đầu tư:
thải và các công trình khác.
+ Trường hợp có đầy đủ thông tin, số liệu về chi phí đầu tư xây dựng của công
2.1.4 Khu công nghiệp
trình, hạng mục công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực
Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện
hiện thì tổng mức đầu tư được xác định theo công thức sau:
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập
n
n
V = ∑GCTTTi x Ht x Hkv∑CCT-CTTTi
điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP
i=1
Trong đó:
(2.9)
i=1
- n: số lượng công trình tương tự đã thực hiện;
- i: số thứ tự của công trình tương tự đã thực hiện;
- GCTTTi: chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã
thực hiện thứ i của dự án đầu tư (i = 1n);
- Ht: hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hkv: hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án;
- CCT-CTTTi: những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng
công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i.
+ Trường hợp với nguồn số liệu về chi phí đầu tư xây dựng của các công trình,
hạng mục công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện chỉ có thể
14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kin
2.2 Các nghiên cứu về việc vượt tổng mức đầu tư của các dự án khác đã
trên thế giới và Việt Nam
2.2.1 Các nghiên cứu trên thế giới
Nida Azhar et al (2008) trong nghiên cứu “Các yếu tố làm vượt chi phí t
ngành công nghiệp xây dựng ở Pakistan” đã chỉ ra từ 42 nhân tố thấu chi ngân s
tác giả đã tìm ra 3 nhóm nhân tố trong đó có 10 nhân tố quan trọng nhất ảnh hư
đến thấu chi ngân sách. Các nhân tố đó là:
Bảng 2.1: Các yếu tố làm vượt chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng ở
Pakistan theo Nida Azhar et al (2008)
STT
1
Tên nhân tố
Biến động giá nguyên liệu
Nhóm nhân tố
Kinh tế vĩ mô
20
21
2
Chi phí của vật liệu sản xuất không ổn định
Kinh tế vĩ mô
5
Lập kế hoạch không chính xác
3
Chi phí thiết bị cao
Kinh tế vĩ mô
6
Kiểm soát tài chính kém
4
Giá đấu thầu thấp
Môi trường kinh
7
Thay đổi thiết kế thường xuyên
hạng mục công
trình
5
Quản lý dự án kém/ Kiểm soát chi phí kém
Quản lý
6
Thời gian dài giữa thiết kế và thời điểm đấu thầu
Môi trường kinh
8
Hành vi lừa đảo và lại quả
doanh và pháp lý
9
Công việc phát sinh
Môi trường kinh
10
Chi phí nguyên vật liệu
Ước lượng chi phí sai
7
Liên quan đến
doanh và pháp lý
Liên quan đến dự
doanh và pháp lý
toán chi phí
8
Công việc phát sinh
Quản lý
11
Biến động giá nguyên vật liệu
9
Lập kế hoạch không đúng
Quản lý
12
Lãi suất cao
10
Chính sách không phù hợp
Môi trường kinh
13
Chế độ tài chính, trái phiếu và thanh toán
doanh và pháp lý
Liên quan đến tài
chính
Oko John Ameh, et al (2010) trong nghiên cứu “Các yếu tố quan trọng gây
14
Áp lực lạm phát
vượt chi phí trong các dự án viễn thông tại Nigeria” của mình, tác giả đã phân tích
15
Tỷ gía hối đoái
các yếu tố làm vượt chi phí các dự án cơ sở hạ tầng từ các nước khác nhau, từ đó
Nicholas Chileshe, Paul danso Berko (2010) trong nghiên cứu “Các ng
tập hợp lại thành 42 nhân tố làm vượt chi phí các dự án viễn thông ở Nigeria. Dựa
nhân của việc vượt chi phí các dự án xây dựng đường ở Ghana” đã tìm ra 14 ng
vào cuộc khảo sát của 3 nhóm khảo sát, tác giả đã nhóm được 15 nhân tố hàng đầu
nhân quan trọng nhất của việc vượt chi phí dự án. Các nguyên nhân đó là:
trong 5 nhóm nhân tố làm vượt chi phí dự án.
Bảng 2.3: Các nguyên nhân của việc vượt chi phí các dự án xây dựng đư
Bảng 2.2: Các nhân tố làm vượt chi phí các dự án viễn thông ở Nigeria theo Oko
John Ameh, et al (2010)
STT
Tên nhân tố
1
Sự ổn định kinh tế
2
Nguyên liệu trong nước sản xuất không đủ
3
Các chính sách của Chính phủ
4
Nhà thầu thiếu kinh nghiệm
ở Ghana theo Nicholas Chileshe, Paul danso Berko (2010)
STT
Nhóm nhân tố
Tên nhân tố
1
Đánh giá chủ quan dự án
Liên quan đến
2
Sự chậm trễ trong thanh toán hàng tháng
môi trường
3
Sự lạm phát
4
Thiết kế thiếu sót và sai
5
Tranh chấp
Liên quan đến
6
Giá đấu thầu thấp
việc xây dựng
7
Giao tiếp kém
22
23
8
Vượt tiến độ
dựng ở Nigeria, trong đó có 15 nhân tố ảnh hưởng lớn nhất. Mức độ ảnh hưởng
9
Phát sinh
các nhân tố được xếp hạng từ cao đến thấp theo bảng sau:
10
Thiếu kiến thức về dự án
11
Năng suất lao động
12
Bất khả kháng
STT
13
Kỹ thuật phức tạp so với quy mô của dự án
1
Chi phí nguyên vật liệu
14
Sự can thiệp của chính phủ
2
Lập kế hoạch không chính xác
A.S. Ali*, S.N. Kamaruzzaman (2010) trong nghiên cứu “Chi phí thực hiện
3
Uớc lượng chi phí sai
các dự án nhà cao tầng ở KlangValley”, kết quả chỉ ra rằng có 13 nhân tố chính làm
4
Quản lý hợp đồng
vượt chi phí thực hiện dự án.
5
Biến động của giá nguyên liệu
Bảng 2.4: Các nhân tố chính làm vượt chi phí thực hiện dự án theo A.S. Ali*, S.N.
6
Kinh nghiệm của Nhà thầu
Kamaruzzaman (2010)
Bảng 2.5: Các nhân tố ảnh hưởng chi phí xây dựng ở Nigeria theo
FP Eshofonie (2008)
Tên nhân tố
7
Dữ liệu xây dựng không có
Tên nhân tố
8
Chi phí phát sinh
1
Ước tính chi phí ban đầu không chính xác
9
Thay đổi thiết kế thường xuyên
2
Đánh giá chủ quan dự án
10
Nguyên vật liệu không đầy đủ
3
Lập kế hoạch không đúng
11
Kiểm soát tài chính dự án kém
4
Quản lý dự án kém
12
Sự ổn định kinh tế
5
Thiếu kinh nghiệm
13
Hành vi lừa đảo và lại quả
6
Quản lý hợp đồng kém
14
Nhà cung cấp thay đổi
7
Lạm phát chi phí dự án
15
Tỷ giá ngoại tệ
8
Chi phí thiết bị cao
9
Biến động giá nguyên liệu
phí thực trong một cuộc điều tra những nguyên nhân của sự chậm trễ và vượ
10
Điều kiện không lường trước được
phí trong các dự án xây dựng khu vực công ở Uganda. Các nguyên nhân đó là:
11
Chi phí dự phòng tính không đủ
12
Thiết bị, phương pháp xây dựng lỗi thời và không phù hợp
13
Sai sót trong thiết kế
STT
Henry Alinaitwe et al (2013) đã chỉ ra 22 nguyên nhân làm vượt tiến độ v
Bảng 2.6: Các nguyên nhân sự chậm trễ và vượt chi phí trong các dự án
dựng khu vực công ở Uganda theo Henry Alinaitwe et al (2013)
STT
Tên nhân tố
FP Eshofonie (2008) trong nghiên cứu “ Các nhân tố ảnh hưởng chi phí xây
1
Thiết bị, công cụ và kế hoạch thiếu hoặc không hiệu quả
dựng ở Nigeria” chỉ ra rằng từ 40 nguyên nhân yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây
2
Nguồn nguyên liệu trên thị trường nội địa không đáng tin cậy
24
3
Đình công của công nhân
4
Không đủ nhân lực (ví dụ: số lượng ít và thiếu đào tạo)
5
Trì hoãn thanh toán cho nhà thầu, các nhà cung cấp
6
Làm lại do nhà thầu làm cho công việc kém, vật liệu sai
7
Thay đổi quy mô, thay đổi thông số kỹ thuật vật liệu
8
Giao tiếp kém (ví dụ như phản ứng chậm với các truy vấn tại công
25
trường, nhận trễ bản vẽ v.v)
9
Quản lý tiến độ kém
10
Giám sát và kiểm soát kém (ví dụ do người giám sát không đủ năng
lực, không đáng tin cậy)
11
Thiếu sót trong các văn bản hợp đồng
12
Tranh chấp trong các bên tham gia dự án
13
Lạm phát chi phí bảo hiểm và lãi suất cao
14
Tình trạng thiếu nhiên liệu
15
An ninh chính trị / bất ổn
16
Thời tiết xấu
17
Điều kiện thi công khác nhau
18
Tai nạn thi công
19
Dự án lớn và phức tạp
20
Vị trí dự án (ví dụ như xa các trung tâm kinh doanh)
21
Quan liêu (ví dụ như quy định về việc phê duyệt thay đổi)
22
Khối lượng công việc của nhà thầu
2.2.2 Các nghiên cứu trong nước
Theo Thanh (2008), chỉ ra rằng từ 30 yếu tố rủi ro được xếp hạng theo giá trị
trung bình, thu thập từ khảo sát bảng câu hỏi và kết hợp với ý kiến chuyên gia, tác
giả đã xác định được 14 yếu tố có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự thay đổi chi phí
trong các dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam. Kết quả được thể hiện qua sơ đồ
xương cá sau:
Hình 2.1: Sơ đồ tác động của 14 yếu tố đến chi phí theo Thanh (2008)
Bên cạnh đó tác giả đã xác định được 18 mối quan hệ chủ yếu giữa các yế
tác động đến vượt chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam.
27
26
- Do tính toán chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá theo độ dài thời gian
hiện dự án chưa đúng, chưa đủ theo quy định.
2.3 Tóm tắt
Việc xem xét toàn diện các nghiên cứu trước đây cùng với tham khảo ý
của các chuyên gia cho thấy rằng việc vượt tổng mức đầu tư của các dự án hạ
kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An chịu sự ảnh hưởng đáng kể của rất nhiều yếu tố.
yếu tố này có thể được nhóm thành 4 vấn đề chính gồm: kinh tế vĩ mô, khách q
chính sách pháp luật và trong quá trình thực hiện dự án. Để quản lý chi phí củ
án không vượt tổng mức đầu tư ban đầu được duyệt, ta cần tìm hiểu kỹ hơn về
yếu tố trên.
Hình 2.2: Sơ đồ nhân quả rủi ro chi phí dự án theo Thanh (2008)
Bộ Xây dựng ban hành văn bản số 900/BXD-KTXD ngày 01/6/2012 “Về việc
hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình”, trong
văn bản nêu trên xác định các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư xây
dựng là do:
- Do yếu tố biến động giá nguyên vật liệu; Biến động tỷ giá ngoại tệ; Chế độ
tiền lương thay đổi;
- Do khó khăn trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng;
- Do việc bố trí vốn dự án bị hạn chế, chậm so với tiến độ dự án hoặc thay đổi
nguồn vốn thực hiện;
- Do năng lực của Chủ đầu tư, Tư vấn, Nhà thầu trong các khâu chuẩn bị đầu
tư, lựa chọn nhà thầu và tổ chức thi công dẫn đến kéo dài thời gian thực hiện dự án;
28
29
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sau khi hoàn thiện bảng câu hỏi, tác giả sẽ tiến hành khảo sát chính thứ
thu thập được dữ liệu khảo sát qua đó xác định được các nhân tố quan trọng
3.1 Quy trình nghiên cứu:
ảnh hưởng tới việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư dự án
hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An
tỉnh Long An. Các yếu tố quan trọng này được phân tích và xếp hạng bằng
mềm SPSS. Dựa trên các nhân tố sẽ đưa ra những kết luận, kiến nghị và biện
nhằm hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật K
việc vượt ổng mức đầu tư
trên địa bàn tỉnh Long An.
3.2 Nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư cá
án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại Long An
Việc nhận dạng các nhân tố được thực hiện thông qua phân tích nội dung
nghiên cứu tương tự đã thực hiện trước đây và sau đó là quá trình tham khảo ý
một số chuyên gia nhằm phát hiện, bổ sung và loại bỏ các yếu tố đầu vào cũng
hiệu chỉnh (chỉ những nhân tố nào phù hợp với dự án hạ tầng kỹ thuật KCN tại
Long An mới được lựa chọn) để đưa ra được các nhân tố quan trọng ảnh hưởng
việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long
Cụ thể, thông qua một số nghiên cứu trong và ngoài nước của Nida Azhar
(2008), Oko John Ameh, et al (2010), Nicholas Chileshe, Paul danso Berko (20
A.S. Ali* S.N. Kamaruzzaman (2010), FP Eshofonie (2008), Henry Alinaitwe
(2013), Bình (2011), Thanh (2008), Toàn (2011) và văn bản số 900/BXD-KT
ngày 01/6/2012 của Bộ Xây dựng. Đồng thời, qua quá trình thu thập số liệu thự
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
của việc xây dựng các dự án hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An thông qua
Sau khi xác định vấn đề cần nghiên cứu, tiến hành tham khảo các nghiên cứu
Công ty hạ tầng KCN để nhận biết được các nguyên nhân gây vượt tổng mức
trước, tham khảo ý kiến chuyên gia và những người có kinh nghiệm nhằm xác định
tư. Tác giả tổng hợp được 32 yếu tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư
các nguyên nhân dẫn đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ
dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An. Dựa vào ý kiến của
thuật KCN tại tỉnh Long An nhằm xây dựng bảng câu hỏi khảo sát dựa trên các
chuyên gia, những người có kinh nghiệm trong việc đầu tư xây dựng hạ tần
nhân tố tìm được.
thuật KCN; đặc biệt, trong đó có ý kiến của thầy TS. Đinh Công Tịnh thì số lư
Sau khi xác định được các nguyên nhân làm vượt tổng mức đầu tư, tác giả sẽ
tiến hành khảo sát thực nghiệm (Pilot test) nhằm để kiểm tra độ phù hợp của các
nhân tố cũng như sự dễ hiểu của bảng câu hỏi.
các nhân tố này là tương đối đủ và phù hợp để tiến hành khảo sát thử.
Tiếp đó để kiểm tra sự phù hợp của các nhân tố vừa xác định được đối vớ
thù là các dự án hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An, tác giả tham khảo ý
30
31
một số kỹ sư có kinh nghiệm của Phòng Quản lý Quy hoạch và Xây dựng của Ban
III
Nhóm nhân tố chính sách, pháp luật
Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An và một số chuyên gia của các Công ty hạ tầng tại
12
Chính sách pháp luật thay đổi
vực hạ tầng kỹ thuật được giữ lại, các yếu tố không phù hợp với lĩnh vực hạ tầng kỹ
13
Hành lang pháp luật thiếu và không đủ
Ý kiến chuyên g
thuật KCN và một số yếu tố không phù hợp với điều kiện của tỉnh Long An bị loại
14
Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo dài
[10]
bỏ.
15
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư phức tạp
[10]
16
Suất vốn đầu tư, định mức chi phí tỷ lệ, đơn giá
[3]; [8]
các KCN trên địa bàn tỉnh Long An (7 chuyên gia), chỉ các yếu tố phù hợp với lĩnh
Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính, tác giả nhận dạng được 30 yếu tố gây
[10]
ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN
tại tỉnh Long An, như trong bảng 3.1
xây dựng, chỉ số giá xây dựng không phù hợp
IV
Bảng 3.1: Các nhân tố làm vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật
KCN trên địa bàn tỉnh Long An
ST
Tên nhân tố làm vượt tổng mức đầu tư
Nhóm nhân tố kinh tế vĩ mô
1
Biến động giá
Nhóm nhân tố trong quá trình thực hiện dự
án
17
Thời gian đền bù, giải tỏa mặt bằng kéo dài
[8]; [10]
18
Sai sót trong thi công và làm lại
[4];[9]
19
Sai sót trong ước lượng tổng mức đầu tư
[1]; [2];[3]
20
Sai sót trong khảo sát lập dự án
[9]
[1]; [2]; [3]; [5]; [6];
21
Năng lực CĐT/Ban QLDA kém
[8]
[8]; [10]
22
Quản lý hợp đồng kém hiệu quả
[1]; [3]
23
Thiết bị, phương pháp thi công lỗi thời và không
[1]; [5]; [8]
Tài liệu tham khảo
T
I
[2]; [4]; [6];
2
Giá thuê đất biến động
[10]
3
Lãi suất thay đổi
[4]; [6]; [10]
4
Chi phí nhân công, thiết bị, vật liệu cao
[1]; [2]; [3]; [6]
24
Sai sót trong đấu thầu xây lắp, thiết bị
[2]; [5];[9]
5
Điều chỉnh mức lương tối thiểu
Ý kiến chuyên gia
25
Quản lý dự án kém
[1]; [2]
II
Nhóm nhân tố khách quan
26
Tranh chấp giữa các bên tham gia dự án
[4]; [5]; [8]
6
Nhân công, vật tư, thiết bị không đáp ứng được
27
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
Ý kiến chuyên g
[3]; [4]; [6]; [8]; [9]
tiến độ thực hiện dự án
phù hợp
28
Điều chỉnh phân kỳ đầu tư
Ý kiến chuyên g
7
Cơ sở hạ tầng trong khu vực không đồng bộ
Ý kiến chuyên gia
29
Dự phòng phí không tính đủ
[1]
8
Điều kiện địa chất phức tạp
[8]; [10]
30
Tiến độ thực hiện dự án chồng chéo kéo dài
[4]; [5]; [10]
9
Vấn đề tham nhũng
Ý kiến chuyên gia
10
Các điều kiện không lường trước được
[1]; [5]
11
Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
[8]
32
33
3.2.1 Giải thích các nhân tố
STT
1
được tiến độ thực hiện dự nhân làm kéo dài thời gian thực hiện dự
Nhân tố
Biến động giá
Giải thích
mức đầu tư.
Giá nguyên vật liệu có thể thay đổi lên xuống
vào các thời điểm khác nhau. Ngoài ra, có
7
những thời điểm thay đổi chính sách hoặc nhu
2
Giá thuê đất biến động
nếu nằm ở các vị trí khó khăn về mặt địa lý
đột biến. Điều này có thể làm thay đổi kế hoạch
cơ sở hạ tầng hỗ trợ như đường giao th
thực hiện dự án, làm vượt tổng mức mức đầu tư
không đảm bảo, gây khó khăn trong việc
cho dự án.
khai dự án.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng KCN, nhà
8
Vấn đề tham nhũng
Sự quan liêu, nhũng nhiễu của chính quyền
Chủ đầu tư dự án.
10
Các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN kéo dài
kiện
không Các điều kiện không lường trước được như
lường trước được
ra thiên tai, dịch họa… cũng ảnh hưởng
Các
điều
nhiều năm, nguồn vốn chủ yếu là từ vốn vay,
tiến độ thực hiện dự án, kéo dài thời gian
do đó biến động lãi suất ảnh hưởng rất lớn đến
khai làm vượt tổng mức đầu tư.
11
Vướng các công trình hạ Việc vướng các công trình hạ tầng kỹ t
tầng kỹ thuật khác
khác (cấp nước, viễn thông, …) vẫn thư
sẽ dẫn đến chi phí xây dựng tăng cao làm cho
thấy đối với các công trình ở khu vực đ
vượt tổng mức đầu tư.
đông dân. Nguyên nhân này sẽ dẫn đế
Điều chỉnh mức lương tối Việc điều chỉnh mức lương tối thiểu sẽ làm cho
thiểu
chi phí nhân công, ca máy cũng cần phải được
điều chỉnh phù hợp với thời điểm triển khai dự
6
thực hiện, gây ra vượt tổng mức đầu tư dự á
thuê đất biến động sẽ làm vượt tổng mức đầu
Chi phí nhân công, thiết Rõ ràng chi phí nhân công, thiết bị, vật liệu cao
bị, vật liệu cao
tạp
phương cũng đã gây không ít phiền toái
việc vượt tổng mức đầu tư.
5
9
Điều kiện địa chất phức Địa chất phức tạp làm phát sinh các chi ph
tiền thuê đất lại cho nhà nước. Vậy rõ ràng giá
tư.
4
KCN thường là những dự án có quy mô
cầu thị trường làm giá nguyên vật liệu tăng cao
làm chủ đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm trả
Lãi suất thay đổi
Cơ sở hạ tầng trong khu Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ t
vực không đồng bộ
nước giao đất cho doanh nghiệp để được phép
3
thay đổi kế hoạch dự án và gây ra vượt
án
chậm tiến độ dự án, làm vượt tổng mức đầu
12
Chính sách pháp luật thay Khi những chính sách của Nhà nước thay
đổi
trong thời gian thực hiện dự án khác biệt so
án. Chính điều này gây ra việc vượt tổng mức
thời điểm lập dự án, yêu cầu Chủ đầu tư
đầu tư.
thay đổi thiết kế để phù hợp với các chính
Nhân công, nguyên liệu, Nguồn nhân công, nguyên liệu, thiết bị không
mới, hoặc có thể Chủ đầu tư phải điều chỉn
thiết bị không đáp ứng ổn định khối lượng cung cấp có thể là nguyên
mục tiêu đặt ra ban đầu đối với dự án gây
34
khăn cho Nhà thầu trong việc điều chỉnh thiết
nhân nghiêm trọng trong việc dẫn đến
kế và biện pháp thi công tại công trường. Điều
vượt tổng mức đầu tư.
này sẽ làm vượt tổng mức đầu tư.
13
20
Hành lang pháp luật thiếu Các dự án cơ sở hạ tầng nói chung thường chịu
và không đủ
14
35
Sai sót trong khảo sát lập Việc không khảo sát phân tích kỹ lưỡng t
dự án
khi lập dự án đầu tư có thể làm phát sinh n
ảnh hưởng rất lớn bởi cơ chế, chính sách, thể
hạng mục mới trong quá trình triển khai d
hiện qua hệ thống giám sát pháp luật.
gây ra việc vượt tổng mức đầu tư đã dự
ban đầu.
Thời gian thẩm định và Thời gian thẩm định dự án kéo dài có thể làm
phê duyệt dự án kéo dài
ngưng trệ một số công tác khác theo sau như:
21
công tác đền bù giải tỏa mặt bằng, cấp phép
Năng
lực
CĐT/Ban Chủ đầu tư phải thể hiện được năng lực va
QLDA kém
chủ động tìm cách giải quyết và xử lý các
xây dựng…
15
16
Thủ tục cấp giấy chứng Việc thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư phức
đề phát sinh trong quá trình tổ chức quả
nhận đầu tư phức tạp
tạp có thể gây ra nhiều khó khăn nhất định cho
thực hiện dự án, nếu không sẽ làm ảnh hư
nhà đầu tư .
không nhỏ đến dự án.
Suất vốn đầu tư, định mức Suất vốn đầu tư, định mức chi phí tỷ lệ, đơn giá
22
Quản lý hợp đồng kém Việc yếu kém trong việc quản lý hợp đồng
hiệu quả
chi phí tỷ lệ, đơn giá xây xây dựng, chỉ số giá xây dựng thiếu sót hoặc
không phù hợp
Thiết bị, phương pháp thi Trong giai đoạn ban đầu hình thành dự án
công lỗi thời và không xác định được thiết bị, phương pháp thi c
mặt bằng kéo dài
phù hợp
nhân là vốn vay, do đó chậm trễ trong giải
khó khăn thì khi thi công sẽ rất dễ xảy ra nh
gây hậu quả nghiêm trọng cho Chủ đầu tư khi
phát sinh chưa lường trước làm vượt tổng
phải trả lãi vay, điều này sẽ làm vượt tổng mức
đầu tư của dự án.
24
Sai sót trong đấu thầu xây Việc lựa chọn Nhà thầu xây lắp, thiết bị kh
lắp, thiết bị
phù hợp có thể là nguyên nhân làm giảm
làm chậm tiến độ, phát sinh chi phí gây vượt
lượng, kéo dài thời gian thi công, tăng ch
tổng mức đầu tư.
thực hiện nên làm vượt tổng mức đầu tư ch
án.
Sai sót trong ước lượng Việc tính ước lượng sai hoặc thiếu các hạng
tổng mức đầu tư
nhưng nếu nhà đầu tư không lường hết nh
phóng mặt bằng khiến dự án chậm tiến độ sẽ
Sai sót trong thi công và Việc sai sót trong thi công là một nguyên nhân
làm lại
19
23
Thời gian đền bù, giải tỏa Thông thường, vốn cho dự án từ khu vực tư
đầu tư.
18
án.
mức đầu tư sai sót. Do đó sẽ dẫn đến những
phát sinh làm vượt tổng mức đầu tư.
các nhà thầu có thể sẽ làm tăng chi phí
dựng dẫn đến việc vượt tổng mức đầu tư củ
dựng, chỉ số giá xây dựng không phù hợp dẫn đến việc ước lượng tổng
17
của mình trong công tác điều hành, quyết đ
mục công trình trong dự án có thể là nguyên
25
Quản lý dự án kém
Việc quản lý dự án kém có thể sẽ làm phát
36
những công việc không cần thiết so với kế
hoạch đã đề ra.
26
27
28
Bảng câu hỏi (Questionnaire) là một trong những công cụ thường được d
Tranh chấp giữa các bên Tranh chấp giữa các bên tham gia dự án sẽ làm
tham gia dự án
chậm tiến độ thực hiện của dự án và những
và quan trọng bằng việc chọn lọc các câu hỏi nghiên cứu và sắp xếp các ngô
tranh chấp này có thể làm mất uy tín của Chủ
dùng cho câu hỏi. Việc thiết kế bảng câu hỏi không tốt có thể dẫn đến những
đầu tư và Nhà thầu tham gia dự án.
quả phân tích sai lệch xa so với điều kiện thực tế, dẫn đến những hậu quả ngh
Điều chỉnh quy hoạch chi Trong quá trình xây dựng việc điều chỉnh quy
trọng cho cuộc nghiên cứu. Vì vậy, bảng câu hỏi khảo sát đòi hỏi sự chính xá
tiết xây dựng
hoạch chi tiết xây dựng sẽ làm thay đổi quy mô
ràng, tránh tình trạng người trả lời hiểu câu hỏi theo nhiều nghĩa khác nhau làm
các hạng mục công trình xây dựng dẫn đến việc
quả bị sai lệch. Ngoài ra, phương pháp này còn có những thuận lợi là chi phí
vượt tổng mức đầu tư
hiện thấp, dễ dàng thực hiện, và có thể khảo sát một số lượng lớn những thành
Điều chỉnh phân kỳ đầu Việc điều chỉnh phân kỳ khi thực hiện dự án sẽ
làm nguồn vốn của nhà đầu tư thay đổi, dẫn
tham gia trong thời gian ngắn.
Nội dung bảng câu hỏi gồm 2 phần:
đến việc nhà đầu tư phải huy động vốn từ nhiều
+ Phần I: là thông tin về những nhân tố làm vượt tổng mức đầu tư các d
nguồn khác nhau sẽ làm phát sinh thêm chi phí
đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An. Phần này bao gồm 30 câu hỏi tư
khi triển khai dự án
ứng với 30 yếu tố thu được trình bày ở bảng 3.1. Dữ liệu thu thập được thông
Dự phòng phí không tính Dự phòng phí tính không đủ cho khối lượng
đánh giá của người được phỏng vấn về khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng
đủ
từng yếu tố.
công việc phát sinh và cho yếu tố trượt giá
trong thời gian thực hiện dự án sẽ làm vượt
tổng mức đầu tư khi triển khai dự án.
30
3.2.2 Bảng câu hỏi
để khảo sát và thu thập dữ liệu cho việc nghiên cứu. Chính vì vậy, không có gì
tư
29
37
Tiến độ thực hiện dự án Bảng tiến độ là cơ sở để triển khai dự án, tuy
chồng chéo kéo dài
nhiên trong quá trình triển khai có thể bị chồng
chéo do công tác phối hợp giữa thầu chính và
các nhà thầu phụ không tốt, làm chậm trễ tiến
độ tổng thể của dự án. Chính vì vậy, công tác
quản lý tiến độ của dự án phải được Chủ đầu tư
hết sức chú trọng nhằm đảm bảo tiến độ chung
của dự án.
+ Phần II: là các thông tin cá nhân của người được phỏng vấn như
nghiệm làm việc trong lĩnh vực xây dựng, vị trí công tác, vai trò của người ph
trong đơn vị, quy mô các dự án mà người được phỏng vấn đã từng tham gia.