Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án nhà cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 48 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

NGUYỄN THANH HOÀNG

NGUYỄN THANH HOÀNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: KỸ THUẬT XDCT DD & CN
Mã ngành

Chuyên ngành: KỸ THUẬT XDCT DD & CN

: 60580208
Mã ngành

: 60580208

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH CÔNG TỊNH

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng ….. năm 2014



TP. HCM, tháng ...../2014


i

ii

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố

Để hoàn thành đƣợc luận văn này, bản thân tôi đã rất nỗ lực và đã nhận đƣợc
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt của Quý Thầy Cô, gia đình, đồng nghiệp, bạn

trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn

bè.

này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ

Trƣớc tiên, tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS Đinh Công Tịnh, ngƣời đã

nguồn gốc.

hỗ trợ và hƣớng dẫn nhiệt tình, giúp đƣa ra phƣơng pháp nghiên cứu và truyền đạt
nhiều kiến thức quí báu trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô trong Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, Phòng

Học viên thực hiện Luận văn

Quản lý Khoa học và Đào tạo sau Đại học Trƣờng Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí
Minh.
Cảm ơn tập thể quý thầy cô của Trƣờng Đại học Bách Khoa Tp.HCM, Đại
học Kiến Trúc Tp.HCM, Đại học Giao Thông Vận tải Tp.HCM đã truyền đạt những
kiến thức bổ ích cho tôi trong suốt quá trình giảng dạy tại trƣờng. Tất cả những kiến
thức, kinh nghiệm mà các thầy cô đã truyền đạt lại cho tôi trong suốt quá trình học
cũng nhƣ những góp ý kiến quý báu của các thầy cô về luận văn này sẽ mãi là hành
trang quý giá cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và công tác sau này.
Cám ơn những ngƣời đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá
trình học tập và chính những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác của họ đã
đóng góp rất nhiều ý kiến cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn ố M và ngƣời thân luôn là chỗ dựa tinh thần vững
chắc và động viên tôi trong những lúc khó khăn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.


iii

iv

TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN

ABSTRACT
Delay in construction projects is a common phenomenon and a costly
ởng

problem. This research definitely and assessed the factors effecting the contruction


i với các d án nhà cao tầng tại

delay in time constructive of towerblock projects in Ho Chi Minh City. This




n vi

a

ô

thành ph Hồ Chí Minh. Nghiên c u chỉ th c hi n khả s

i với các d án nhà

research is limited in towerblock projects of companies located in ho Chi Minh city.

c xây d ng trên

The data survey included 151 responses were obtained from a combination of

ĩ

cao tầng của các công ty và doanh nghi p hoạ

clients, contractors, consultants and bankers in the questionnaire survey. The data

a bàn TPHCM.



ả s

a



ần m

S SS

51 ả

tới chủ ầ

a

ơ
a

ã



ơ

í

a


n nh ng v

a

related to provide clients,factorial group related to contractors ,factorial group

a

related to consultants ,factorial group related to another element. The results of

khác. K t quả

factors and contruction delay with the theories are supported at the statistically

nh m i quan h gi a 4 nhân t trên vớ

c 63.056 %, cho t ng thể v s liên h của 4 nhân t nói trên vớ

63.056% of the total variance for the relationships between these 4 factors and

ô
a

c ủng h ở m








ý

ĩa 5% Mô ì
ỉ a

liên quan

n chủ ầ

a

n các

group,factorial group related to consultants.
The results can be used such as a reference document to provide clients,



K t quả của nghiên c u có thể sử dụng làm tài li u tham khả




ý

nào cần phải quan tâm trong vi c quả






ý



c các y u t

ể giải quy t v

nhằ

có liên quan gây ra.
ô

contractors, project manager with information on which one they need to focus.
Recommendations in mitigating related delays are provided accordingly.
Keywords: Project delay, delay, construction industry, project management

án.

xu t m t s giả


contruction delay. There fore, result reveal that contractors is the most significant
factor that leads to a project's delay, followed by provide clients , another element




n.



multiple linear regression model confirmed the relationship between these above 4

significant level of 0.05. The overall model explained the data reasonably well with


ơ

ô

to categorize 30 factors and group them under 4 main factors: factorial group

u

ới các giả thuy

ơ



n, và nhóm nhân t liê

phân tích hồ

tớ

ể phân tích d li u. Kỹ thu t phân tích


c sử dụ

ã trích 30 y u t thành 4 nhân t chính bao gồm nhóm nhân

nhân t

giả

were analyzed with the application of SPSS software. Factor analysis was employed

ủ ầ



ý




v

DANH MỤC BẢNG BIỂU

vi

Bảng 4.16: Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn các yếu tố từ CĐT1,… ,KHAC30 ..50

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ trong thời gian thi công


Bảng 4.17: Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo ......51

...................................................................................................................................11

Bảng 4.18: Trị số KMO và artlett’s Test. ...............................................................53

Bảng 2.2 Nội dung bảng câu hỏi ...............................................................................20

Bảng 4.19: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích ....55

Bảng 4.1: Bảng mã hóa các yếu tố dùng cho khảo sát thử nghiệm. .........................35

Bảng 4.20: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính ...................57

Bảng 4.2 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới chủ đầu

Bảng 4.21: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến TUVAN6 ....................58

tƣ................................................................................................................................37

Bảng 4.22: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích sau

Bảng 4.3 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm

khi đã loại biến TUVAN6 .........................................................................................59

yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới chủ đầu tƣ ............................................................38

Bảng 4.23: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi loại


Bảng 4.4 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới Đơn vị

biến TUVAN6 ...........................................................................................................60

thi công ......................................................................................................................38

Bảng 4.24: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến KHAC5 .......................62

Bảng 4.5 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm

Bảng 4.25: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích sau

yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới đơn vị thi công ....................................................39

khi đã loại tiếp biến KHAC5 .....................................................................................62

Bảng 4.6 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới các đơn

Bảng 4.26: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi loại

vị tƣ vấn .....................................................................................................................40

biến KHAC5 ..............................................................................................................63

Bảng 4.7 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm

Bảng 4.27: Kết quả phân tích nhân tố .......................................................................65

yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới các đơn vị Tƣ vấn ................................................40


Bảng 4.28: Các nhân tố chính ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi

Bảng 4.8 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới các yếu

công ...........................................................................................................................67

tố khác .......................................................................................................................41

Bảng 4.29 Ma trận tƣơng quan giữa các biến ...........................................................71

Bảng 4.9 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm

Bảng 4.30: Mô hình tóm tắt khi sử dụng phƣơng pháp Enter ...................................71

yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới các yếu tố KHAC ................................................41

Bảng 4.31: Kết quả hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter .........................................72

Bảng 4.10: Bảng kết quả khảo sát số năm kinh nghiệm ...........................................43

Bảng 4.32: Phân tích Anova từ việc hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter ...............72

Bảng 4.11: Bảng khảo sát vai trò của đối tƣợng khảo sát .........................................44
Bảng 4.12: Bảng khảo sát loại hình dự án đối tƣợng khảo sát đã từng tham gia......45
Bảng 4.13: Bảng khảo sát hình thức đầu tƣ dự án mà đối tƣợng khảo sát đã từng
tham gia .....................................................................................................................46
Bảng 4.14: Bảng khảo sát tổng giá trị xây lắp và thiết bị mà đối tƣợng khảo sát đã
tham gia .....................................................................................................................47
Bảng 4.15: Bảng khảo sát thời gian chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch ..........48



vii

viii

DANH MỤC HÌNH

MỤC LỤC

Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu .......................................................................14
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình thiết kế bảng câu hỏi. ......................................................17

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ..............................................................................................1

Hình 3.3: Biểu đồ hình thanh. ...................................................................................27

1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................1

Hình 3.4: Biểu đồ hình gãy khúc ( Nhiệt độ trung bình tại Đà Lạt năm 1969 ). ......28

1.2 Lý do hình thành đề tài......................................................................................2

Hình 3.5: Hình biểu diễn biểu đồ hình tròn. .............................................................28

1.4 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................4

Hình 4.1 Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát - Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc

1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..........................................................4


trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ

CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN ......................................................................................5

Chí Minh phục vụ cho khảo sát chính thức...............................................................42

2.1 Các khái niệm ....................................................................................................5

Hình 4.2: Biểu đồ tỉ lệ số năm kinh nghiệm của đối tƣợng khảo sát ........................44

2.1.1 Khái niệm về dự án ....................................................................................5

Hình 4.3: Biểu đồ tỉ lệ vai trò tham gia trong dự án của đối tƣợng khảo sát ............45

2.1.2 Khái niệm về tiến độ xây dựng ..................................................................5

Hình 4.4: Biểu đồ tỉ lệ loại hình dự án đối tƣợng khảo sát đã từng tham gia ...........46

2.1.3 Các bƣớc lập tiến độ...................................................................................6

Hình 4.5: Biểu đồ tỉ lệ hình thức đầu tƣ dự án mà đối tƣợng khảo sát đã từng tham

2.1.4 Các phƣơng pháp lập tiến độ......................................................................6

gia ..............................................................................................................................47

2.1.5 Ý NGHĨA CỦA VIỆC LẬP TIẾN ĐỘ ......................................................7

Hình 4.6: Biểu đồ tổng giá trị xây lắp và thiết bị mà đối tƣợng khảo sát đã tham gia


2.1.7 Khái niệm về Nhà cao tầng ........................................................................8

...................................................................................................................................48

2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................8

Hình 4.7: Biểu đồ tỉ lệ thời gian chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch ...............49

2.2.1 Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ...........................................................8
2.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .............................................................10
CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................13
3.1 QUY TR NH NGHIÊN CỨU .........................................................................13
3.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................15
3.2.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................15
3.2.2 Nghiên cứu định lƣợng ............................................................................15
3.2.3 Bản câu hỏi ...............................................................................................15
3.2.3.1 Xây dựng bản câu hỏi .......................................................................15
3.2.3.2 Quy trình xây dựng bản câu hỏi ........................................................15
3.2.4 Mẫu nghiên cứu........................................................................................26
3.2.4.1 Đối tƣợng khảo sát ............................................................................26
3.2.4.2 Phƣơng pháp lấy mẫu ........................................................................26


ix

x

3.2.4.3 Kích thƣớc mẫu .................................................................................26

5.1 KẾT LUẬN V Đ NG G P CỦA NGHIÊN CỨU .....................................78


3.2.4.4 Bảng kê và biểu đồ ............................................................................26

5.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................79

3.2.4.5 Tần số ................................................................................................29

5.3 GIỚI H N CỦA NGHIÊN CỨU ...................................................................81

3.2.4.6 Số trung bình (Mean, kỳ vọng) .........................................................30

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................83

3.2.4.7 Kiểm định thang đo ...........................................................................30
3.2.4.8 Lý thuyết về phân tích nhân tố chính (Principal Component
Analysis) .......................................................................................................31
3.2.4.9 Lý thuyết về mô hình hồi quy tuyến tính bội ....................................32
CHƢƠNG 4: THU THẬP, PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP SỐ LIỆU .....................35
4.1 Khảo sát lần 1 - Khảo sát thử nghiệm Pilot survey) ......................................35
4.1.1 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới chủ đầu tƣ ..................37
4.1.2 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới Đơn vị thi công ..........38
4.1.3 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới Các đơn vị tƣ vấn.......40
4.1.4 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới các yếu tố khác ..........41
4.2 Các công cụ nghiên cứu ..................................................................................42
4.3 Khảo sát lần 2 – Khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng ..........................................43
4.3.1 Kích thƣớc mẫu khảo sát ..........................................................................43
4.3.2 Số liệu khảo sát ........................................................................................43
4.3.3 Phân tích thông tin đối tƣợng khảo sát.....................................................43
4.3.4 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo tổng thể ...............................................50
4.3.5 Phân tích nhân tố ......................................................................................52

4.4 Phân tích hồi quy đa biến ................................................................................69
4.4.1 Giả thiết mô hình nghiên cứu ...................................................................69
4.4.2 Dữ liệu đƣa vào phân tích hồi quy ...........................................................69
4.4.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu ................................................................70
4.4.4 Kết quả hồi quy ........................................................................................71
4.4.5 Hiện tƣợng đa cộng tuyến .......................................................................73
4.5 Kết luận ...........................................................................................................73
CHƢƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................78


1

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU

2

sẽ là cơ sở để tạo uy tín nâng cao thƣơng hiệu đối với khách hàng, tiết giảm chi phí

1.1 Giới thiệu chung

do không phát sinh thời gian thi công kéo dài ngoài ra tiến độ hợp lý cũng là cơ sở

Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những bƣớc tiến đáng kể

giúp hoạch định đƣợc nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực, máy móc thiết bị hợp lý

với tốc độ tăng trƣởng tƣơng đối cao. Ngành Xây dựng là một trong những ngành

để phục vụ thi công đạt đƣợc hiệu quả tốt nhất .


đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế của đất nƣớc, ngoài

Thực trạng trong ngành xây dựng hiện nay tình trạng chậm tiến độ là rất phổ

nhiệm vụ tạo cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển của con ngƣời, ngành

biến ở nƣớc ta, gây ảnh hƣởng lớn đến nền kinh tế và ảnh hƣởng đến lòng tin của

xây dựng còn góp phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất nƣớc.

các nhà đầu tƣ, hầu hết các dự án đều bị chậm tiến độ và vƣợt tổng mức đầu tƣ ban

Tuy nhiên từ năm 2010 trở lại đây tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến

đầu đã làm ảnh hƣởng đến hiệu quả đầu tƣ cũng nhƣ năng lực cạnh tranh.

động, tình trạng lạm phát gia tăng đã làm ảnh hƣởng đến tốc độ tăng trƣởng của nền

Tiến độ thi công công trình bị chậm trễ do nhiều nguyên nhân, trong đó có

kinh tế nƣớc ta nói chung và ngành xây dựng nói riêng. Cùng với khó khăn trên là

những nguyên nhân khách quan nhƣ: ảnh hƣởng điều kiện thời tiết, vƣớng mặt bằng

chính sách thắt chặt tín dụng cho vay của các ngân hàng đối với các dự án xây dựng

và đền bù giải tỏa, xử lý kỹ thuật, phát sinh bổ sung các biện pháp thi công, điều

bất động sản càng làm cho ngành xây dựng thêm khó khăn. Nguồn cung về nhà ở là


chỉnh thiết kế…. bên cạnh đó có nguyên nhân chủ quan từ phía nhà thầu nhƣ: không

quá lớn so với nhu cầu thực của thị trƣờng làm cho thị trƣờng bất động sản đóng

đáp ứng năng lực thi công, năng lực tài chính yếu, máy móc thiết bị chƣa phù hợp,

băng. Các dự án xây dựng trong giai đoạn hiện nay đều giãn tiến độ chờ tín hiệu

công nghệ xây dựng cũ kỹ lạc hậu… ngoài ra cũng có những trƣờng hợp do năng

phục hồi tốt từ thị trƣờng, rất nhiều chủ đầu tƣ hiện nay đã không triển khai dự án,

lực quản lý điều hành của chủ đầu tƣ, các đơn vị tham gia quản lý điều hành dự án

hoặc chuyển nhƣợng dự án do thiếu vốn.

còn hạn chế.

Một dự án đƣợc xem là thành công phải đảm bảo thỏa mãn 4 yếu tố chính:

1.2 Lý do hình thành đề tài

Thời gian hoàn thành dự án, chi phí thực hiện dự án, chất lƣợng dự án, và các vấn

Thời gian vừa qua hàng loạt hàng loạt các công trình xây dựng Nhà cao tầng

đề an toàn trong quá trình thực hiện [1]. Tâm (2008) trong một nghiên cứu của mình

tại TP HCM bị trễ tiến độ nhƣ Công trình Chung cƣ cao tầng Khánh hội 1 quy mô 2


về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động chi phí của dự án xây dựng tại Việt

block 15 tầng cao, 1 tầng hầm diện tích khu đất 3500 m2 do Công ty CP Xuất Nhập

Nam đã trích từ Chan (2001) bảng tổng hợp từ các nghiên cứu trƣớc đây tại Phụ lục

Khẩu Khánh Hội làm chủ đầu tƣ , khởi công xây dựng năm 2003 hoàn thành năm

1 cho thấy tiến độ cùng với chi phí và chất lƣợng là ba tiêu chí quan trọng nhất đánh

2005 trễ tiến độ 10 tháng; Chung cƣ Tôn Thất Thuyết quy mô 3 block 15 tầng cao,

giá sự thành công của dự án [15] .

1 tầng hầm do Công ty Dịch vụ công ích Quận 4 làm chủ đầu tƣ, hoàn thành 2005

Việc hoàn thành một dự án đúng theo tiến độ và chi phí theo kế hoạch thì thật

trễ tiến độ 8 tháng; đặc biệt công trình Khahomex- Savico Tower quy mô 2 tầng

là khó khăn. Mac Callum, M., 2000) đƣợc trích bởi Nguyễn Thị Minh Tâm 2008).

hầm, 25 tầng cao do liên doanh hai công ty là Khahomex và Savico làm chủ đầu tƣ,

Đáp ứng đúng tiến độ là một trong những mục tiêu hàng đầu đối với sự thành công

riêng ở hạng mục thi công 2 tầng hầm khởi công 2010 kết thúc 2012 trễ tiến độ hơn

của một dự án, ở góc độ nhà đầu tƣ thì việc thi công công trình đúng tiến độ sẽ giúp


15 tháng…gần đây là công trình Thảo Loan Plaza (huyện Bình Chánh) trễ tiến độ

cho nhà đầu tƣ tiết kiệm đƣợc chi phí, chủ động đƣợc về mặt thời gian, để sớm bàn

gần 1,5 năm; dự án chung cƣ Mỹ Phú do Công ty cổ phần Đầu tƣ hạ tầng và đô thị

giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng, ở góc độ nhà thầu thì việc đúng tiến độ

dầu khí làm chủ đầu tƣ theo tiến độ là tháng 9/2012 là kết thúc nhƣng hiện nay vẫn


3

4

chƣa thi công xong…Theo thống kê mới nhất của U ND TPHCM, trong 276 dự án

1.3 Mục tiêu nghiên cứu

nhà ở gặp khó khăn, nhiều dự án đang xây dựng dở dang, đã huy động vốn của

-Nhận dạng các nhân tố liên quan đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công

khách hàng nhƣng chƣa bàn giao đƣợc căn hộ do chậm tiến độ[2].
Các nghiên cứu trƣớc đây đã cho thấy chậm trễ tiến độ và vƣợt chi phí là rất
thƣờng gặp ở các dự án tại TPHCM, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng 5 vấn đề vƣớng
mắc thƣờng gặp đƣợc đề cập là: dự án bị chậm tiến độ, vƣợt chi phí, xảy ra tai nạn
lao động, công trình kém chất lƣợng và tranh chấp giữ các bên tham gia trong đó trễ

đối với các dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

-Xác định các nhân tố tác động nhiều nhất đến việc trễ tiến độ thi công của các
dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
-Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tình trạng chậm trễ tiến độ trong thời gian
thi công đối với các dự án xây dựng Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

tiến độ và vƣợt chi phí là thƣờng xuyên xảy ra nhất [3].

1.4 Phạm vi nghiên cứu

Một nghiên cứu khác phân tích chi phí của dự án xây dựng trong giai đoạn thi

Đối tƣợng đƣợc khảo sát là các Kỹ sƣ xây dựng ở các Đơn vị thi công, các Chỉ

công cũng cho thấy yếu tố chậm trễ tiến độ cũng là một trong những nhân tố chính

huy trƣởng, Chỉ huy phó công trƣờng; các Trƣởng, phó Ban quản lý dự án; các nhà

tác động tiêu cực tới chi phí của dự án [4].

Tƣ vấn thiết kế, Tƣ vấn giám sát; các chuyên gia có thâm niên trong xây dựng có

Chậm bàn giao đƣa công trình vào vận hành còn có nghĩa là vốn đầu tƣ bị ứ
đọng, không quay vòng kịp thời, bị “ chôn vốn “ lãi suất vẫn phải trả gây thiệt hại
cho nhà thầu, nhà đầu tƣ, Nhà nƣớc và xã hội. Trong chừng mực nhất định không
đảm bảo đúng tiến độ còn có nghĩa là chất lƣợng một số phần việc không đảm bảo.
Vậy vấn đề đặt ra là tại sao trong thời gian thi công lại hay bị trễ tiến độ, các

kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng công trình Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
Phạm vi khảo sát : Các dự án đầu tƣ xây dựng Nhà cao tầng đã và đang thực

hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

bên tham gia dự án đã lƣờng trƣớc hết các nhân tố gây chậm trễ tiến độ chƣa và làm

Với thực trạng các dự án xây dựng Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh

thế nào để hạn chế tới mức thấp nhất tình trạng chậm trễ tiến độ trong thời gian thi

thƣờng xuyên xảy ra chậm trễ tiến độ vì nhiều lý do khách quan cũng nhƣ chủ quan, tác

công đối với các dự án xây dựng ở nƣớc ta nói chung cũng nhƣ tại Thành phố Hồ

giả mong muốn kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho các bên tham gia dự án:

Chí Minh nói riêng.
Trƣớc yêu cầu cấp bách của thực tiễn, tác giả chọn đề tài “ Đánh giá các nhân
tố ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án

- Nhận dạng các nhân tố liên quan đến việc chậm trễ tiến độ trong thời gian thi
công, từ đó có chiến lƣợc kiểm soát giảm thiểu tới mức thấp nhất những rủi ro
không mong muốn để hƣớng tới dự án thành công .

Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh “ với mong muốn với kết quả nghiên

-Đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng chậm trễ tiến độ trong thời

cứu này sẽ giúp cho các nhà đầu tƣ, các tổ chức Tƣ vấn, các nhà Quản lý dự án và

gian thi công đối với các dự án xây dựng Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.


nhất là các Đơn vị thi công có thể nhận biết rõ hơn các nhân tố ảnh hƣởng đến việc
trễ tiến độ trong thời gian thi công để từ đó có biện pháp quản lý, phòng ngừa qua
đó triển khai dự án đạt hiệu quả tốt hơn tránh những tổn thất có thể xảy ra.


5

CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN
2.1 Các khái niệm
2.1.1 Khái niệm về dự án
Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc

6

* Tiến độ xây dựng là bảng kế hoạch công việc xây dựng diễn ra trong từng
đơn vị thời gian.
* Tiến độ thi công là mô hình khoa học mà mô hình này đƣợc gắn liền với trục
thời gian theo niên lịch [23].

nhằm đạt đƣợc mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên

2.1.3 Các bƣớc lập tiến độ

nguồn vốn xác định.(theo Lu t xây d ng).

Để tiến độ lập ra thỏa mãn và hợp lý, ngƣời cán bộ kỹ thuật (chuyên gia lập

Dự án là một tập hợp các công tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau đƣợc thực


tiến độ) phải tiến hành các bƣớc sau :

hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn

- Phân tích công nghệ xây dựng công trình.

lực, ngân sách và chất lƣợng [20].

- Lập danh mục các công việc sẽ tiến hành theo các bƣớc xây lắp công trình.

Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 định

- Xác định khối lƣợng công việc theo danh mục trong bảng, biểu.

nghĩa nhƣ sau: “Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có

- Chọn biện pháp kỹ thuật thi công cho các công tác.

phối hợp và đƣợc kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, đƣợc tiến hành để đạt

- Xác định chi phí lao động (ngày công), máy móc (ca máy) thực hiện công việc.

đƣợc một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm tất cả các ràng buộc

- Xác định thời gian thi công và chi phí tài nguyên.

về thời gian, chi phí và nguồn lực”.

- Lập tiến độ ban đầu.


Theo PM OK 2004), dự án là một quá trình gồm các công việc, nhiệm vụ có

- Xác định chỉ tiêu kinh tế.

liên quan với nhau, đƣợc thể hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra trong điều kiện

- So sánh các chỉ tiêu của tiến độ vừa lập với chỉ tiêu đề ra.

ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.

- Tối ƣu hóa tiến độ theo các chỉ số ƣu tiên.

2.1.2 Khái niệm về tiến độ xây dựng

- Tiến độ chấp nhận.

Bản chất của tiến độ xây dựng là kế hoạch thời gian thi công xây dựng của dự

- Lập bảng, biểu nhu cầu tài nguyên.

án xây dựng.
Kế hoạch tiến độ là kế hoạch thời gian thực hiện các phần công việc đƣợc sắp

2.1.4 Các phƣơng pháp lập tiến độ
Trong giai đoạn thi công thông thƣờng dùng 3 phƣơng pháp:

xếp có tổ chức, có trình tự và đƣợc kiểm soát cũng nhƣ toàn bộ dự án xây dựng

* Phƣơng pháp Sơ đồ ngang (sơ đồ Gantt): Dễ thực hiện nhìn trực quan, dễ


đƣợc hoàn thành một cách có tổ chức, có hiệu quả, hầu hết các tiến độ xây dựng đều

nhận biết công việc và thời gian thực hiện, thấy rõ thời gian tổng tiến độ, các hạng

đƣợc biểu diễn bằng các sơ đồ để chỉ ra sự liên quan giữa thời hạn bắt đầu và kết

mục và từng công việc. Tuy nhiên khuyết điểm là chỉ thể hiện về mặt thời gian thi

thúc các công việc của dự án.

công mà không cho biết về mặt không gian thi công, không thể hiện rõ công tác nào

* Tiến độ là thời gian hoàn thành đƣợc nói rõ trong hợp đồng hay thời gian
hoàn thành tạm thời đƣợc yêu cầu cho các giai đoạn công việc.
* Tiến độ là các quá trình liên tục, các giai đoạn thực hiện riêng lẻ đối với việc
hoàn thành dự án.

là quan trọng quyết định sự hoàn thành đúng thời hạn của tổng tiến độ. Phƣơng
pháp này phù hợp với các công trình quy mô nhỏ, trung bình.
* Phƣơng pháp dây chuyền (tiến độ xiên): Phƣơng pháp này cho biết đƣợc cả
về thời gian và không gian thi công, phân phối nhân công, vật tƣ, nhân lực điều hòa


7

8

năng suất cao. Phƣơng pháp này thích hợp công trình có khối lƣợng công tác lớn,

Phƣơng pháp đồ thị hợp nhất (thể hiện mối quan hệ giữa khối lƣợng, chi phí và thời


mặt bằng rộng.

gian đã thực hiện) sẽ giải quyết vấn đề này, hai phƣơng pháp này giúp ngƣời quản

* Phƣơng pháp sơ đồ mạng: Phƣơng pháp này thể hiện đƣợc cả mặt không
gian, thời gian và mối liên hệ chặt chẽ giữa các công việc , điều chỉnh tiến độ đƣợc

lý tiến độ biết đƣợc thời điểm hiện tại khối lƣợng công việc phải thực hiện đã đạt
bao nhiêu % so với kế hoạch đã đề ra [20].

dễ dàng , phù hợp với thực tế thi công nhất là với công trình có mặt bằng tƣơng đối

2.1.7 Khái niệm về Nhà cao tầng

phức tạp.

Theo quyết định Số: 14 /2006/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng định nghĩa Nhà

2.1.5 Ý NGHĨA CỦA VIỆC LẬP TIẾN ĐỘ

cao tầng là nhà ở và các công trình công cộng có số tầng lớn hơn 9 .

Biết đƣợc thời gian để hoàn thành dự án đó có nằm trong thời hạn cho phép
hay không ?

Nhà cao tầng là thể loại công trình có tên gọi chính xác là “ nhà ở cao tầng “
hay “cao ốc nhà ở “. Với sự phân loại hiện nay của nhiều nƣớc thì nhà cao tầng

Số lƣợng công nhân, máy móc thiết bị sử dụng tối đa là bao nhiêu ?


đƣợc chia theo số tầng cao đạt đƣợc theo các cấp 9 - 15 tầng, 15 - 25 tầng, 25 - 40

Ngày nào trong quá trình thi công là có số lƣợng công nhân là nhiều nhất ? Có

tầng, và trên 40 tầng thì đƣợc gọi là nhà chọc trời [21].

vƣợt khả năng so với hiện có hay không ?

2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.2.1 Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài

Thời gian thi công công tác, thời gian dự trữ riêng phần và thời gian dự trữ
toàn phần của từng công tác là bao nhiêu …

Trễ tiến độ đƣợc xác định khi thời gian thực tế thực hiện của dự án k o dài

Kiểm soát đƣợc chi phí sử dụng tại từng thời điểm.

hơn thời gian đƣợc các bên ký kết trong hợp đồng. Theo Aibinu

Làm cơ sở cho quá trình thanh quyết toán theo đợt, giai đoạn…[20].

thì trễ tiến độ đƣợc mô tả nhƣ một khoảng thời gian khi đơn vị thi công và chủ đầu

2.1.6 Khái niệm về trễ tiến độ

tƣ dự án không thực hiện đúng nhƣ quy định hoặc đúng nhƣ thỏa thuận trong hợp

Chậm trễ tiến độ Y ký hiệu là cttd Y) là thời gian thực hiện thực tế của dự án


đồng [10 .

ký hiệu là Ttt) lớn hơn thời gian kế hoạch ký hiệu là Tkh) của dự án:
Y

Ttt  Tkh
*100 > 0. ( Nếu Y = 0 : là hoàn thành đúng tiến độ ; nếu Y < 0 : là hoàn
Tkh

thành vƣợt tiến độ theo kế hoạch ).
Khi dự án đang triển khai ở giai đoạn thi công, với một công tác hay một hạng
mục nào đó đang hoàn thiện dở dang thì ngƣời cán bộ theo dõi tiến độ phải luôn
biết thông tin nhƣ chi phí và tiến độ hiện tại đã thực hiện nhƣ thế nào? có chậm so
với kế hoạch đã đề ra không ? chi phí có bị vƣợt so với kế hoạch ban đầu hay không
? để mà có biện pháp điều chỉnh kịp thời, thì hiện nay có rất nhiều phƣơng pháp để
kiểm soát nhƣng thông thƣờng dùng 2 phƣơng pháp để đánh giá tình hình thực hiện
là Phƣơng pháp EVM Earned Value Method) - quản lý theo giá trị đạt đƣợc và

Jagora 2002),

Nghiên cứu của Sambasivan and Yau 2007), ở Malaysia trong năm 2005 có
17,3

trong tổng số 417 dự án của chính phủ nƣớc này trễ tiến độ hơn 3 tháng hoặc

thực hiện dở dang. Nghiên cứu này xác định 10 nguyên nhân quan trọng nhất của sự
chậm trễ nhƣ kế hoạch của nhà thầu không đúng, năng lực nhà thầu không đáp ứng,
công tác quản lý kém, nhà thầu không có kinh nghiệm, thiếu hụt vật tƣ, năng lực tài
chính của đơn vị thi công yếu, tƣ vấn giám sát chậm trễ trong công tác nghiệm

thu…Ngành công nghiệp xây dựng ở Malaysia là một ngành công nghiệp quan
trọng đóng góp vào tốc độ phát triển kinh tế của đất nƣớc, chiếm tới 3

GDP trong

năm 2005 và tạo ra 600.000 việc làm cho ngƣời lao động. Qua đó, ta mới thấy đƣợc
tác hại của việc chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng ở Malaysia.


9

Theo Adnan Enshassi, Jomah Al-Najjar, Mohan Kumaraswamy, (2009) thì
vấn đề trễ tiến độ là xảy ra thƣờng xuyên đối với ngành công nghiệp xây dựng, theo

10

cho rằng các dự án xây dựng tại các tỉnh phía đông bị chậm trễ từ 10

đến 30%

thời gian, nguyên nhân nhiều nhất là do thay đổi thiết kế [14].

khảo sát thì ngoài yếu tố khách quan nhƣ vấn đề bất ổn về chính trị thì các nhân tố

2.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc

khác liên quan đến việc chậm trễ tiến độ nhƣ là cách thức tổ chức công trƣờng

Đề tài “ Các vấn đề vƣớng mắc của các dự án xây dựng ở Tp HCM” của tác


không phù hợp, đình công của công nhân, không cung cấp đầy đủ kịp thời vật tƣ

giả Nguyễn Duy Long và Lƣu Trƣờng Văn tại Hội nghị khoa học trẻ Bách khoa lần

xây dựng, biến động giá của nguyên vật liệu, lạm phát.. [8].

4 năm 2003, 5 vấn đề vƣớng mắc đƣợc xác định thƣờng gặp : dự án bị chậm tiến độ,

Shen.L.Y và Wu.G.W.C, “ Risk assessment for construction joint ventures in

vƣợt chi phí, xảy ra tai nạn lao động, công trình chất lƣợng kém và tranh chấp giữa

China” J.Constr.Eng.Manage” 2001) đã khảo sát đƣợc 58 nhân tố rủi ro từ các

các bên tham gia. Theo nghiên cứu thì vấn đề “ dự án bị chậm tiến độ “ đƣợc xếp

nghiên cứu trƣớc và đã phân loại thành 6 nhóm: tài chính, pháp lý, quản lý, thị

hàng đầu trong bảng xếp hạng và cũng là vấn đề vƣớng mắc hàng đầu trong ngành

trƣờng, chính sách và kỹ thuật. Nhóm tác giả đã tiến hành khảo sát 58 nhân tố trên

xây dựng Việt Nam hiện nay.

trong phạm vi đất nƣớc Trung Quốc để thiết lập chỉ số quan trọng, xác định những

Các nghiên cứu của Nguyễn Duy Long, Stephen Ogunlana, Trƣờng Quang, Ka

yếu tố rủi ro quan trọng nhất và đi đến kết luận ba yếu tố tác động lớn nhất là: năng


Chi Lam 2004) về các vấn đề thƣờng gặp trong các dự án tại Việt Nam thì vấn đề:

lực tài chính các đơn vị tham gia không đáp ứng, tăng chi phí do thay đổi chính



ì

sách, hợp đồng không chặt chẽ…Kỹ thuật: nghiên cứu tiền khả thi không chính xác,
điều chỉnh thiết kế, không đảm bảo an toàn lao động… pháp lý: ràng buộc hợp đồng
thiếu chặt chẽ, xung đột giữa các bên tham gia dự án [11].
Nghiên cứu của Frimpong và Oluwoye, (2003) chỉ ra chậm trễ tiến độ và vƣợt

ã ” đƣợc xếp hạng 1 trong ả





[5].
Nghiên cứu của Nguyễn Duy Long, Đỗ Thị Xuân Lan 2004) về các nhân tố
thành công của dự án xây dựng. Dựa trên đánh giá đƣợc ghi nhận dƣới ba góc độ là
chủ đầu tƣ, nhà thầu và đơn vị thiết kế. Các nhân tố sau sẽ tác động đến sự thành

chi phí là rất phổ biến trong các dự án xây dựng , các kết quả nghiên cứu cho thấy

công của dự án thì nhân tố: “ ầ

nguyên nhân chính của sự chậm trễ và chi phí vƣợt trong xây dựng bao gồm: thanh


Nhƣ vậy, yếu tố tài chính là yếu tố rất quan trọng để đảm bảo thực hiện dự án đúng

toán chậm trễ, nhà thầu quản lý yếu k m; năng lực thi công kém, và giá cả nguyên

tiến độ [6 .

vật liệu tăng [9 .



í



đƣợc xếp hạng 2.

Theo Lƣơng Đức Long, Trần Ngọc Phƣơng, Nguyên Trung Nhân 2003) với

Theo Shen 1997), việc chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng là nguyên

đề tài “Khảo sát những rủi ro điển hình trong xây dựng ở Việt Nam” tại Hội nghị

nhân lớn nhất làm tăng thêm chi phí và giảm lợi nhuận hoặc các yếu tố lợi ích khác

khoa học trẻ Đại học Bách Khoa lần 4 thì rủi ro là khả năng dự án không đƣợc thực

của dự án. Thật vậy, chậm trễ tiến độ gây thiệt hại cho cả chủ đầu tƣ và nhà thầu.

hiện đúng nhƣ mục tiêu dự kiến về thời gian hoành thành, chi phí thực hiện hoặc về


Đối với chủ đầu tƣ, chậm trễ tiến độ có nghĩa là giảm doanh thu tiềm năng; trong

các tiêu chuẩn kỹ thuật mà các tiêu chuẩn này vƣợt quá mức chấp nhận đƣợc [7].

khi về phía nhà thầu là gia tăng chi phí trong tƣơng lai [12 .

Theo bài báo của Lƣu Trƣờng Văn và Tống Văn Lũy đăng trên diễn đàn Khoa

Theo Assaf và Al- Hejji (2006) nghiên cứu đến các nguyên nhân ảnh hƣởng

học Công nghệ tháng 11- 2013 thì Việt Nam cũng có một số nghiên cứu về việc

đến vấn đề chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng lớn tại các tỉnh phía đông của A

chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng. Các nghiên cứu này tập trung vào chậm

rập Saudi. Kết quả nghiên cứu cho thấy 76% số nhà thầu và 56% số đơn vị thiết kế

trễ tiến độ trong giai đoạn có sự biến động kinh tế vĩ mô 2006-2010 (Triệu, 2009),


11

12

ảnh hƣởng của các hình thức quản lý dự án đến tiến độ và chi phí công trình xây

16

Thiếu đội ngũ công nhân có tay nghề trong thi công Nhà cao tầng


dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ tại Việt Nam (Phạm, 2009)… tuy nhiên các

17

Năng lực tài chính của nhà thầu không đáp ứng đƣợc yêu cầu thi công Nhà

nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích ảnh hƣởng của việc chậm trễ tiến độ trong
từng giai đoạn hay từng công việc của một dự án xây dựng [21].
Từ những thông tin trên qua các nghiên cứu trƣớc đây và tham khảo thêm ý

cao tầng
18

Chƣa có kinh nghiệm trong thi công tầng hầm của Nhà cao tầng

19

Sự khác biệt về địa chất công trình giữa điều kiện thực tế so với khi khảo

kiến những chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng với thời gian hoạt

sát thiết kế

động trên 20 năm, tác giả tổng hợp sơ bộ các nhân tố ảnh hƣởng trong thời gian thi

20

TVTK thiếu kinh nghiệm thiết kế các công trình Nhà cao tầng


công đối với các dự án nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh nhƣ sau:

21

TVGS Trƣởng thƣờng xuyên không có mặt trên công trƣờng.

22

TVGS thiếu kinh nghiệm giám sát trong lĩnh vực Nhà cao tầng

23

TVGS chậm trễ trong công tác nghiệm thu công việc, xác nhận khối lƣợng

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ trong thời gian
thi công
Nhân tố ảnh hƣởng

STT

hoàn thành…

1

Chậm trễ chi trả cho các công việc đã hoàn thành

2

Chậm trễ, thiếu sự trao đổi thông tin giữa các bên tham gia trong dự án


3

Hợp đồng không chặt chẽ, thiếu sự ràng buộc trong các điều khoản

4

Điều chỉnh thiết kế qui mô, công năng, công nghệ…)

5

Chủ đầu tƣ thiếu năng lực tài chính

26

Biến động giá (dẫn tới vật tƣ thiếu thốn hoặc khan hiếm vật liệu…)

6

Yếu kém của Ban quản lý dự án trong công tác quản lý

27

Ảnh hƣởng thời tiết

7

Thiếu sự quan tâm của lãnh đạo, chủ đầu tƣ dự án

28


Công trình đƣợc thi công ở những vị trí có địa chất phức tạp (ảnh hƣởng tới

8

Chỉ huy trƣởng thiếu kinh nghiệm thi công đối với các dự án Nhà cao tầng

9

Tổ chức công trƣờng yếu kém

10

Máy móc thiết bị cũ kỹ, lạc hậu thƣờng xuyên hƣ hỏng

11

Năng lực kém, thiếu trách nhiệm của kỹ thuật B

12

Các khoản dự trù thiếu chính xác dẫn tới mất cân đối về tài chính

13

Sự yếu kém của nhà thầu phụ (trong thi công, trong cung ứng vật tƣ nguyên
vật liệu…)

14

Không đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng


15

Quá nhiều sai sót trong quá trình thi công tầng hầm ( biện pháp, năng lực,
công nghệ …)

24

Giám sát tác giả không đầy đủ dẫn tới không giải quyết kịp thời các điều
chỉnh trong quá trình thi công

25

Sai sót nhiều trong thiết kế (thiếu sự phối hợp giữa các bộ môn) dẫn tới phải
điều chỉnh nhiều lần

công tác thi công tầng hầm)
29

Công trình đƣợc thi công ở những vị trí bất lợi về hạ tầng kỹ thuật (giao
thông không thuận tiện…)

30

Sự quan liêu, nhũng nhiễu của chính quyền địa phƣơng


13

14


CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Q

Mục tiêu nghiên cứu

TR NH NGHIÊN CỨ

Nghiên cứu đƣợc tiến hành theo hai giai đoạn, đầu tiên là nghiên cứu sơ bộ
bằng định tính rồi sau đó nghiên cứu chính thức bằng định lƣợng.

Tham khảo tài liệu sách báo, các
nghiên cứu trƣớc

Nghiên cứu định tính: tìm hiểu, thu thập các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
trƣớc đây, các bài báo trên các tạp chí chuyên ngành, phỏng vấn các chuyên gia có
kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng công trình Nhà cao tầng với vai trò Chủ đầu

Thiết kế bảng câu hỏi

tƣ, Nhà thầu, Tƣ vấn…để xác định các yếu tố có liên quan đến việc trễ tiến độ trong
thời gian thi công các dự án Nhà cao tầng tại TPHCM.

Tham khảo ý
kiến chuyên
gia

Nghiên cứu định lƣợng: từ các yếu tố đã biết, xây dựng bản câu hỏi sơ bộ.
Sau đó tiến hành phỏng vấn thử các chuyên gia: ở bƣớc này, tác giả phỏng vấn
khoảng 12 chuyên gia là các Trƣởng Ban quản lý dự án, Tƣ vấn giám sát trƣởng,


NO

Phỏng vấn thử
(Pilot Survery)

Chỉ huy trƣởng, các kỹ sƣ công trƣờng …để tham khảo ý kiến và đánh giá nhằm
hoàn thiện bản câu hỏi trƣớc khi đƣa ra bản câu hỏi phỏng vấn chính thức. Quy
trình nghiên cứu đƣợc trình bày ở Hình 3.1.

YES
SS
Thu thập dữ liệu

Kiểm định Cronbach’ Alpha

Phân tích nhân tố chính (PCA)

Phân tích hồi quy đa biến

Kết luận và đề xuất

Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu

Phân tích độ
tin cậy


15


3.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1 Nghiên cứu định tính
Đây là bƣớc đầu tiên của nghiên cứu, ở bƣớc này xác định các yếu tố ảnh

16

Lựa chọn hình thức câu hỏi và thang đo: Trong nghiên cứu này, tác giả sử
dụng thang đo Likert với dãy giá trị 1  5) do Rennis Likert 1932) giới thiệu.
(1) Không ảnh hƣởng.

hƣởng đến việc chậm trễ tiến độ trong thời gian thi công của các dự án xây dựng

(2) Ít ảnh hƣởng.

Nhà cao tầng tại TPHCM. Sau đó liệt kê các yếu tố và nhóm lại theo từng nhóm có

(3) Ảnh hƣởng trung bình.

liên quan ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ của các dự án xây dựng Nhà cao tầng tại

(4) Ảnh hƣởng lớn.

TPHCM.

(5) Ảnh hƣởng rất lớn.

3.2.2 Nghiên cứu định lƣợng
Sau giai đoạn nghiên cứu định tính đến giai đoạn nghiên cứu định lƣợng.
Nghiên cứu thực hiện phân tích nhân tố các thành phần chính chuẩn hóa PCA
(Principle Components Analysis) để tìm ra các thành phần chính có ảnh hƣởng đến

việc chậm trễ tiến độ .
3.2.3 Bản câu hỏi
3.2.3.1 Xây dựng bản câu hỏi
ản câu hỏi là một trong những phƣơng pháp thƣờng đƣợc dùng để khảo sát,
thu thập dữ liệu cho việc nghiên cứu các vấn đề về kinh tế, xã hội… Chính vì vậy,
việc thiết kế bản câu hỏi sẽ ảnh hƣởng nhiều đến kết quả nghiên cứu; việc thiết kế
bản câu hỏi không tốt có thể sẽ dẫn đến kết quả nghiên cứu bị sai lệch khác xa nhiều
so với thực tế.
Khảo sát bằng bản câu hỏi là một phƣơng pháp hiệu quả để thu thập ý kiến của
một số lƣợng lớn các đối tƣợng về một số vấn đề nào đó cần quan tâm trong khoảng
thời gian nhất định. Tuy nhiên, cần phải chọn lọc các đối tƣợng phỏng vấn để đảm
bảo độ tin cậy của nội dung phản hồi và để tránh trƣờng hợp các nội dung phản hồi
đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau sẽ dẫn đến kết quả nghiên cứu bị lệch lạc
không đúng với thực tế.
3.2.3.2 Quy trình xây dựng bản câu hỏi
Nhận dạng các vấn đề cần khảo sát từ các nguồn thông tin: phỏng vấn các
chuyên gia trong ngành, kết quả của các nghiên cứu trƣớc, tra cứu thông tin và tài
liệu tham khảo qua các nghiên cứu trƣớc đó, sách báo, tạp chí và internet.


17

18

Xác định mục tiêu nghiên cứu



ƣớc 1: Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập




ƣớc 2: Xác định loại câu hỏi và cách thức triển khai: gồm câu hỏi có

cấu trúc hay phi cấu trúc, câu hỏi trực tiếp hay gián tiếp và phƣơng pháp triển khai
Tham khảo các nghiên cứu và các tài liệu có liên quan

qua phỏng vấn trực tiếp, email hay điện thoại.


ƣớc 3: Xác định nội dung của từng câu hỏi, căn cứ vào hai bƣớc đã

thực hiện ở trên, ta cần quan tâm giải quyết các vấn đề sau:
Thiết kế sơ bộ bảng câu hỏi, thảo luận sơ bộ với các
chuyên gia, những nhà quản lý dự án đầu tƣ xây dựng dân
dụng có kinh nghiệm.

 Cần một hay nhiều câu hỏi để thu thập một thông tin cần hỏi?
 Ngƣời đƣợc hỏi có biết đƣợc vấn đề không? Ngƣời đƣợc hỏi có trả lời
không?


ƣớc 4: Xác định hình thức trả lời: Dạng câu hỏi mở hay đóng? ao

nhiêu lựa chọn? Dùng thang đo gì?
Thí nghiệm sơ
khởi bảng câu
hỏi mẫu




ƣớc 5: Đặt câu chữ cho từng câu hỏi, nhằm bảo đảm rằng câu hỏi có

một nghĩa duy nhất; từ ngữ đơn giản, tránh câu hỏi mập mờ, câu hỏi dẫn, câu hỏi
hai nội dung, tiếng lóng, viết tắt, biệt ngữ, phủ định hai lần, giả định …


ƣớc 6: Xác định thứ tự các câu hỏi: Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn

giản, gây thích thú, dẫn dắt từ tổng quát đến chi tiết, cẩn thận với những câu hỏi rẽ
Chỉnh sửa bảng câu hỏi, thảo luận sâu hơn với các chuyên
gia, những ngƣời có kinh nghiệm.

nhánh hay điều kiện, các câu hỏi cơ bản, câu hỏi sàn lọc để ở trƣớc và câu hỏi xếp
loại, câu hỏi khó, nhạy cảm để ở cuối.


Hoàn thiện bảng câu hỏi

Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu tìm kiếm câu trả
lời cho mục tiêu nghiên cứu.

ƣớc 7: Xác định hình thức cho bảng câu hỏi:



Ảnh hƣởng đến sự chấp nhận trả lời và sự chính xác của các câu hỏi.




Trình bày các phần mục và câu hỏi rõ ràng, dễ theo dõi, không gây

nhàm chán. Nếu có phần rẽ nhánh hay có điều kiện thì có hƣớng dẫn cụ thể.


Hạn chế chiều dài bảng câu hỏi, số câu hỏi và khoảng thời gian để trả



Chất lƣợng giấy, khổ giấy, cỡ chữ, kiểu chữ, chất lƣợng in/copy và

lời.
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình thiết kế bảng câu hỏi.

phần giới thiệu, phần hƣớng dẫn phải đƣợc chuẩn bị cẩn thận.



ƣớc 8: Triển khai thử và hoàn chỉnh bảng câu hỏi:
Hỏi ý kiến chuyên gia và ngƣời có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực

nghiên cứu thiết kế bảng câu hỏi.


19



20


Triển khai thử một vài ngƣời để kiểm tra về từ ngữ sử dụng, ý nghĩa,

chiều dài, hình thức trình bày và các hƣớng trả lời chƣa lƣờng trƣớc đƣợc. Sau đó
chỉnh sửa, rà soát lại toàn bộ câu hỏi về sự phù hợp so với mục tiêu, phạm vi nghiên

Bảng 2.2 Nội dung bảng câu hỏi
STT

Câu hỏi

Mục đích

1

Kinh nghiệm làm việc

Mục đích là để xem những ngƣời

Dƣới 5 năm

tham gia khảo sát có kinh nghiệm

Từ 5 đến 10 năm

nhiều hay ít liên quan trong lĩnh vực

Từ 10 đến 20 năm

xây dựng mà tác giả quan tâm hay


Trên 20 năm

không, từ đó đánh giá đƣợc mức độ

cứu, cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp phân tích số liệu.


Kiểm tra về thang đo, cách dùng từ ngữ, câu văn, kiểm tra thứ tự sắp

xếp các câu hỏi cũng nhƣ hình thức trình bày bảng câu hỏi.
NỘI DUNG BẢNG CÂU HỎI
a. Phần mở đầu
Giới thiệu về tác giả, tên đề tài nghiên cứu, mục đích nghiên cứu, ý nghĩa

tin cậy của thông tin nhận đƣợc.
2

việc nghiên cứu….
b. Những thông tin chung
Nhằn mục đích để biết ngƣời điều tra là ai ? Thời gian công tác liên quan đến
ngành xây dựng là bao lâu? Tham gia trong dự án với vai trò gì? Đồng thời
cho biết quan điểm chung nhất về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ
trong thời gian thi công đối với các dự án Nhà cao tầng mà chúng ta đi khảo

Vai trò tham gia trong dự án

Mục đích ở câu hỏi này là xem x t

Trƣởng QLDA


mức độ các bên tham gia trong dự án,

Giám sát A

ở nhiều vị trí khác nhau nhìn nhận

Chỉ huy trƣởng/ phó

vấn đề trễ tiến độ trong thời gian thi

Kỹ thuật

công khác nhau nhƣ thế nào, tác giả

Tƣ vấn Thiết kế

quan tâm khảo sát những ngƣời trực

Tƣ vấn giám sát

tiếp ở công trƣờng để đảm bảo họ am

sát. Nội dung cụ thể nhƣ sau:

hiểu vấn đề trễ tiến độ trong thời gian
thi công.
3

Loại hình dự án mà ông bà đã Mục đích là tìm hiểu xem loại hình dự
tham gia


án Nhà cao tầng nào mà đối tƣợng

Chung cƣ cao tầng

tham gia khảo sát thƣờng gặp nhất.

Cao ốc văn phòng
Tòa nhà hỗn hợp
Khác
4

Hình thức chủ đầu tƣ

Mục đích để xem loại hình dự án mà

Doanh nghiệp nhà nƣớc

hình thức chủ đầu tƣ nào hay bị chậm

Công ty cổ phần

trễ tiến độ nhiều nhất.

Liên doanh
Doanh nghiệp nƣớc ngoài


21


5

22

Tổng giá trị xây lắp và thiết bị

Mục đích là xem x t mức độ trễ tiến

chế tài để xử lý giữa các bên

Từ 20 tới 50 tỷ đồng

độ ở nhiều góc độ khác nhau về dự án

Từ 50 tới 100 tỷ đồng

lớn hay nhỏ thông qua giá trị xây lắp

tiến độ vì phải dừng công trình lại chờ

Từ 100 tới 200 tỷ đồng

và thiết bị.

điều chỉnh xong mới đƣợc thi công

4. Điều chỉnh thiết kế…

Hơn 200 tỷ đồng


tiếp

Tiến độ thực tế của công trình so Mục đích xem x t mức độ chậm trễ

6

Yếu tố này góp phần gây ra chậm trễ

với kế hoạch

5. Chủ đầu tƣ thiếu năng lực về Đây là yếu tố rất quan trọng thể hiện

nhƣ thế nào, nhiều hay ít.

tài chính

năng lực về tài chính của nhà đầu tƣ
đảm bảo khả năng thanh toán cho các
đơn vị tham gia trong dự án.

c. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công
Trong phần này tác giả đƣa ra những yếu tố ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ

6. Yếu k m của QLDA

trong thời gian thi công và thang điểm đánh giá từng yếu tố. Có 5 thang điểm

vị quản lý dự án đại diện nhà đầu tƣ

đánh giá nhƣ sau:


tại công trình

1. Không ảnh hƣởng 2. Ảnh hƣởng ít 3. Ảnh hƣởng trung bình
4. Ảnh hƣởng lớn
STT
A

Yếu tố này thể hiện năng lực của đơn

7. Thiếu sự quan tâm của các cấp Yếu tố này dùng để đo lƣờng mức độ

5. Ảnh hƣởng rất lớn

Yếu tố ảnh hƣởng

lãnh đạo
Lý do

Liên quan CĐT, BQLDA

Liên quan đến đơn vị thi công
1. Chỉ huy trƣởng thiếu kinh Thể hiện trình độ, năng lực của ngƣời

1. Chậm trễ chi trả cho các công Đây là yếu tố quan trọng vì nếu chậm
việc đã hoàn thành

B

quan tâm của nhà đầu tƣ đối với dự án


trễ chi trả cho nhà thầu thì họ không
đủ chi phí để quản lý vận hành bộ

nghiệm trong lĩnh vực thi chỉ huy điều hành tại công trƣờng.
công nhà cao tầng
2. Tổ chức công trƣờng yếu k m

Yếu tố này thể hiện năng lực của nhà

máy ở công trƣờng, chi phí về vật

thầu trong việc tổ chức thi công tại

liệu, máy móc, lƣơng công nhân…dẫn

công trƣờng

tới công việc bị trì trệ
2. Thiếu sự trao đổi thông tin Yếu tố này thể hiện công tác phối hợp

3. Máy móc cũ kỹ thƣờng xuyên Trong công tác thi công Nhà cao tầng
hƣ hỏng

đòi hỏi phải có máy móc hiện đại,

giữa các bên tham gia trong giữa các bên tham gia trong dự án

biện pháp thi công tiên tiến phù hợp


dự án

với tình hình thi công hiện nay

3. Hợp đồng không chặt chẽ, Yếu tố này thể hiện sự ràng buộc giữa
thiếu sự ràng buộc

4. Năng lực k m của kỹ thuật

Trong thi công ngƣời cán bộ kỹ thuật

các bên tham gia trong dự án vì nếu

đóng vai trò rất quan trọng tại công

không có sự ràng buộc rõ ràng cụ thể

trƣờng, nếu họ nhiệt tình hay tận tâm

thì khi trễ tiến độ xảy ra thì không có

thì góp phần không nhỏ trong việc


23

24

đẩy nhanh tiến độ của công trình
5. Các khoản dự trù thiếu chính Liên quan tới công tác chuẩn bị về

xác
6. Sự yếu k m của thầu phụ

mặt tài chính đảm bảo cho công trình

VSMT

Liên quan đến các đơn vị tƣ vấn
1. Sự khác biệt về địa chất giữ Đây là nhân tố rất quan trọng ảnh
thực tế và lúc khảo sát

trƣờng hợp lúc khảo sát địa chất thì

Phản ánh trình độ năng lực thi công

khác lúc thực tế thi công dẫn tới phải

của nhà thầu phụ, công tác cung ứng

tạm dừng để xử lý hoặc thay đổi

vật tƣ không kịp thời dẫn tới chậm trễ

phƣơng án thiết kế

Đây là yếu tố rất quan trọng vì xảy ra
sự cố công trình không những ảnh
hƣởng đến dự án mà còn ảnh hƣởng

2. TVTK thiếu kinh nghiệm thiết Thể hiện trình độ, năng lực đơn vị

kế công trình nhà cao tầng

8. Quá nhiều sai sót trong thi Yếu tố này thể hiện trình độ kỹ thuật

không có mặt ở công trƣờng

ngƣời giám sát trƣởng phải giải quyết,
do đó yêu cầu ngƣời này phải thƣờng
xuyên có mặt trên công trƣờng

4. TVGS thiếu kinh nghiệm Tƣ vấn giám sát đóng vai trò rất quan

của nhà thầu trong công tác thi công

trong lĩnh vực giám sát nhà trọng trên công trƣờng, ngoài công tác

tầng hầm đối với các dự án nhà cao

cao tầng

tầng

kinh nghiệm am hiểu trong lĩnh vực
thi công nhà cao tầng

xây dựng đa số không đƣợc đào tạo
chính quy một cách bài bản do đó họ
còn yếu tay nghề dẫn tới năng suất

giám sát còn thêm vai trò tƣ vấn, do

đó đòi hỏi ngƣời giám sát phải có

9. Thiếu đội ngũ công nhân có Thực tế hiện nay đội ngũ công nhân
tay nghề

thiết kế trong lĩnh vực nhà cao tầng

3. Tƣ vấn Trƣởng thƣờng xuyên Có những việc đòi hỏi phải có mặt

đến tính mạng con ngƣời
công tầng hầm

hƣởng tới tiến độ thi công, nhiều

đƣợc vận hành liên tục

tiến độ
7. Không đảm bảo ATLĐ,

C

5. TVGS chậm trễ trong công tác Nhân tố này cũng ảnh hƣởng tới việc
nghiệm thu…

trễ tiến độ vì Nhà thầu thi công xong,
cần bƣớc nghiệm thu công việc để

làm việc kém trong công tác thi công

chuyển giai đoạn thi công, đòi hỏi

ngƣời giám sát phải nhiệt tình tận tâm

10. Năng lực tài chính không đáp Yếu tố này thể hiện năng lực về tài
ứng

chính của nhà thầu

11. Chƣa có kinh nghiệm trong thi Đây là yếu tố rất quan trọng vì trong
công tầng hầm nhà cao tầng

công tác thi công tầng hầm ngoài máy

trong công việc
6. Giám sát tác giả không đầy Ngƣời giám sát tác giả đại điện đơn vị
đủ

giải quyết những sai sót trong quá

móc thiết bị hiện đại, cần phải có
trình độ năng lực biện pháp thi công
hợp lý của nhà thầu

thiết kế nên thƣờng xuyên có mặt để
trình thiết kế gây ra

7. Sai sót nhiều trong thiết kế

Cần sự thống nhất phối hợp của
nhiều bộ môn để tránh những sai sót,



25

26

bất cập xảy ra trong quá trình thi

3.2.4 Mẫu nghiên cứu

công, đòi hỏi cần nhiều thời gian chờ

3.2.4.1 Đối tƣợng khảo sát

khắc phục xử lý
D

Các nhân tố khác
1.

iến động giá

bằng e-mail.
Những rủi ro về giá, lạm phát ảnh

3.2.4.2 Phƣơng pháp lấy mẫu

hƣởng rất lớn tới nguồn cung cấp

Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phƣơng pháp mẫu thuận tiện để thu


nguyên vật liệu để cung cấp cho công
trình
2. Ảnh hƣởng thời tiết

Những bất lợi về thời tiết cũng ảnh
hƣởng đáng kể tới việc trễ tiến độ thi
công

3. Công trình thi công ở những Những bất lợi về địa chất ảnh hƣởng
vị trí bất lợi về địa chất

rất nhiều tới tiến độ xây dựng nhƣ p
cọc không đạt yêu cầu, thi công hầm
gặp mực nƣớc ngầm hoặc túi nƣớc
phải mất nhiều thời gian chờ xử lý…

4. Công trình thi công ở những Các công trình đƣợc thi công ở những
vị trí bất lợi về hạ tầng

thập dữ liệu. Phƣơng pháp này đƣợc xem là phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đã đề
ra của đề tài cũng nhƣ tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí.
3.2.4.3 Kích thƣớc mẫu
Kích thƣớc mẫu phụ thuộc vào mục tiêu nghiên cứu cần đạt đƣợc của đề tài
nghiên cứu. Số lƣợng mẫu càng lớn thì mức độ chính xác kết quả nghiên cứu càng
cao. Các đề tài nghiên cứu đa dạng thì cần số lƣợng mẫu lớn. Tuy nhiên, muốn thu
thập đƣợc số lƣợng mẫu lớn thì phải chịu tốn k m về chi phí và thời gian.
Một số nhà nghiên cứu khác không đƣa ra con số cụ thể về số mẫu cần thiết
mà đƣa ra tỉ lệ giữa số mẫu cần thiết và số tham số cần ƣớc lƣợng.
Kích thƣớc mẫu tối thiểu là 30 trong một mẫu để giá trị thống kê có ý nghĩa.


vị trí không thuận tiện về giao thông,

Theo

xây chen, gần sông rạch…ảnh hƣởng

ƣớc lƣợng.

ollen 1989), số lƣợng mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho một tham số cần

rất nhiều tới tiến độ thi công nhƣ xe

Đối với đề tài này, do các giới hạn về tài chính và thời gian, kích thƣớc mẫu

đổ bê tông phải chạy theo giờ quy

sẽ đƣợc xác định ở mức tối thiểu cần thiết nhƣng vẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu nghiên

định, công trình xây chen khu dân cƣ

cứu. Tác giả sử dụng theo tỷ lệ mẫu của ollen đề xuất để xác định số lƣợng mẫu

tiềm ẩn nhiều rủi ro…
5. Sự nhũng nhiễu của chính Có những xung đột trong quá trình thi
quyền địa phƣơng

ản câu hỏi khảo sát đƣợc gởi tới các đối tƣợng khảo sát bằng phát tay và

công liên quan tới chính quyền địa
phƣơng


hoặc phải đón tiếp nhiều

đoàn kiểm tra, nhiều cấp chính quyền
cũng ảnh hƣởng lớn tới tiến độ thi
công công trình

tối thiểu cần thiết. Trong đề tài này có 30 tham số biến, vậy số mẫu tối thiểu cần
thiết là: 30 x 5= 150 mẫu.
3.2.4.4 Bảng kê và biểu đồ
Để mô tả các dữ liệu một cách cụ thể ta dùng bảng kê và các biểu đồ.
a. Bảng kê
Xếp đặt các dữ liệu vào một bảng theo một qui tắc nào đó ta đƣợc một bảng kê.
Bảng kê thƣờng bắt đầu bằng tiêu đề và chấm dứt bằng một xuất xứ.
+ Tiêu đề: mô tả đơn giản nội dung của bảng kê.


27

28

* Biểu đồ hình gẫy khúc (Line Chart).

+ Xuất xứ: ghi nguồn gốc các dữ liệu trong bảng kê.
Ví dụ: Số liệu xuất khẩu Tp Đà Nẵng ra nƣớc ngoài trong năm 2008.
Tên nƣớc

%

Nhật


31.87

Hoa Kì

39.42

Đài Loan

8.66

iểu đồ này thích hợp với việc biểu diễn một sự liên hệ giữa hai đại lƣợng với
nhau:
23.5
23
22.5
22
21.5

Đức

9.63

Khác

21
20.5

10.42


20

b. Biểu đồ

19.5

Để có ấn tƣợng rõ và mạnh hơn về dữ liệu ngƣời ta trình bày dữ liệu bằng
các biểu đồ:

1

* Biểu đồ hình thanh (Bar chart)

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

Hình 3.4: Biểu đồ hình gãy khúc ( Nhiệt độ trung bình tại Đà Lạt năm 1969 ).

39.42

40
31.87

Khác, 10.42

30

%

2

* Biểu đồ hình tròn (Pie Chart)

45
35

19
18.5

25

Đức, 9.63


20
15
8.66

10

9.63

Nhật, 31.87

10.42

Đài Loan, 8.66

5
0
Nhật

Hoa Kì

Đài Loan

Đức

Khác

Nước

Hình 3.3: Biểu đồ hình thanh.


Hoa Kì, 39.42

Hình 3.5: Hình biểu diễn biểu đồ hình tròn.
iểu đồ hình tròn là một vòng tròn chia thành nhiều hình quạt. Cả hình tròn
tƣợng trƣng toàn thể đại lƣợng, mỗi hình quạt tƣơng trƣng một thành phần mà góc ở
tâm tỷ lệ với số dữ kiện thuộc thành phần đó.


29

30

Ví dụ: Bảng phân phối tần số tƣơng đối của biến ngẫu nhiên rời rạc.

3.2.4.5 Tần số
Nếu mỗi biến cố sơ đẳng A thuộc tập hợp biến cố  nào đấy có thể đặt tƣơng

X

x1

x2

x3 … xl

W

w1

w2


w 3 … wl

ứng với một đại lƣợng xác định X = X A), thì X đƣợc gọi là một biến ngẫu nhiên.
iến ngẫu nhiên X có thể xem nhƣ hàm của biến cố A với miền xác định là .
Các biến ngẫu nhiên đƣợc ký hiệu bằng các chữ lớn X, Y, Z … còn các giá trị

i

của chúng đƣợc ký hiệu bằng các chữ nhỏ x, y, z…
Biến ngẫu nhiên đƣợc chia ra là biến ngẫu nhiên rời rạc và biến ngẫu nhiên

3.2.4.6 Số trung bình (Mean, kỳ vọng)
N

liên tục.
 Số trung bình của tập hợp chính (Population Mean):  

a. Tần số (Frequency)
Gọi xi là các giá trị quan sát đƣợc của biến ngẫu nhiên X i = 1,2,…l).

 Số trung bình của mẫu (Sample Mean): x 

đƣợc ký hiệu là fi.
l

i 1

i


0

Tần số tƣơng đối

N

x
i 1

i

n

f
Wi  i
n

1

0

2

5

2

5

2


3

3

5

64

Tìm số trung bình của tập dữ liệu.

Tỉ số giữa tần số fi và cỡ mẫu n gọi là tần số tƣơng đối



i

Ví dụ: Cho tập dữ liệu

 n với n là cỡ mẫu.



i 1

n

Số lần xuất hiện của giá trị xi trong tập dữ liệu đƣợc gọi là tần số của xi và

f


x

fi
.
n

Giải : Ta có bảng phân phối tần số:
X

0

1

2

3

4

5

6

2

1

3


2

1

3

1

l

Wi  1

Tần số fi

i 1

Tần số tích lũy

Tần số tích lũy của một giá trị xi là tổng số tần số của giá trị này với tần số của

Số trung bình (Mean)
7

fx

các giá trị nhỏ hơn xi.
b. Bảng phân phối tần số
Bảng phân phối tần số là bảng thiết lập sự tƣơng quan giữa các giá trị xi của
biến ngẫu nhiên X và các tần số của xi. Tùy thuộc vào loại tần số ta có:
 Bảng phân phối tần số.


X=

i 1
7

i

f
i 1

i

=

2  0  1 1  3  2  2  3  1 4  3  5  1 6
 2,923
13

i

3.2.4.7 Kiểm định thang đo
Khi thực hiện các nghiên cứu định lƣợng, ngƣời nghiên cứu phải sử dụng các

 Bảng phân phối tần số tƣơng đối (Bảng phân phối thống kê).

thang đo lƣờng, việc xây dựng và kiểm định thang đo có ý nghĩa rất quan trọng đến

 Bảng phân phối tần số tích lũy.


độ tin cậy của các câu hỏi cũng nhƣ các kết quả phân tích sau này của nghiên cứu.
Kiểm định thang đo là chúng ta kiểm tra xem các mục hỏi nào đã đóng góp vào việc
đo lƣờng một khái niệm lý thuyết mà ta đang nghiên cứu, và những mục hỏi nào


31

32

không. Điều này liên quan đến hai ph p tính toán: tƣơng quan giữa bản thân các

- Vấn đề càng khó tƣởng tƣợng khi p càng lớn.

mục hỏi và tƣơng quan giữa các điểm số của từng mục hỏi với điểm số toàn bộ các

- Nhu cầu phân tích số liệu trong các mặt phẳng (không gian 2D).

mục hỏi cho mỗi bảng câu hỏi.

Phƣơng pháp phân tích nhân tố chính (PCA)

Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008, tập 2, tr.18) hệ số α

- Chọn mặt phẳng chiếu sao cho ít mất thông tin nhất do thực hiện phép chiếu,

của Cronbach (gọi tắt là Cronbach’s Alpha) “ là một phép kiểm định thống kê về

đó chính là các mặt phẳng chính trong phƣơng pháp PCA.

mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tƣơng quan với nhau ”, một trong


- Phƣơng pháp PCA chỉ chọn một số trục ít nhất có thể biểu diễn số liệu

những phƣơng pháp kiểm tra tính đơn khía cạnh của thang đo đƣợc gọi là kiểm định

(thông thƣờng từ 2 đến 4 trục), đó chính là trục nhân tố chính PCA (Principal

độ tin cậy chia đôi.

Component Analysis).

Công thức tính hệ số Cronbach Alpha:

- Phân tích nhân tố là việc giảm số biến ban đầu xuống còn ít biến hơn. Mỗi
biến sẽ đại biểu của một tập hợp biến cũ gọi là nhân tố (item). Trong phân
tích nhân tố chính, các biến đƣợc chuẩn hóa và trung tâm hóa.

Trong đó:

Trục nhân tố đƣợc xác định theo phƣơng pháp phƣơng sai của các hình chiếu

k : số mục hỏi.

biến ban đầu xuống trục nhân tố chính là cực đại. Các trục chính tạo thành

 : hệ số tƣơng quan trung bình giữa các mục hỏi tƣợng trƣng cho tƣơng

một hệ tọa độ trực giao, đó là điều kiện cần và đủ để làm hệ qui chiếu.

quan trung bình giữa tất cả các cặp mục hỏi đƣợc kiểm tra).

Thông thƣờng ph p đo đƣợc chấp nhận khi có Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,7 (
các biến có hệ số tƣơng quan biến – biến tổng phải lớn hơn 0.7 ). Tuy nhiên đối với
“ trƣờng hợp khái niệm đang đo lƣờng là mới hoặc mới đối với ngƣời trả lời trong
bối cảnh nghiên cứu “ thì hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là ph p đo đảm bảo
độ tin cậy và chấp nhận đƣợc, các hệ số có tƣơng quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 thì có
thể đƣợc coi là biến rác và sẽ bị loại ra khỏi thang đo. (Nunnally, 1978; Peterson,
1994; Slater, 1995 trích trong Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc ( 2008, tập
2, tr.24) [13].
3.2.4.8 Lý thuyết về phân tích nhân tố chính (Principal Component
Analysis)

Ý nghĩa của trục nhân tố chính:
- Trong không gian p chiều, trục nhân tố chính số 1 chỉ xu thế chính của đám
mây dữ liệu.
- Các trục nhân tố chính kế tiếp 2,3,4…,p) chỉ các xu thế có khuynh hƣớng
yếu dần của đám mây dữ liệu.
- Hình chiếu của đám mây số liệu xuống trục chính số 1 sẽ mất thông tin về dữ
liệu ít nhất.
Thông thƣờng ta không thể nghiên cứu trong không gian p (p>2) chiều. Ta chỉ
có thể nghiên cứu số liệu trong các mặt phẳng (không gian 2D). Chiếu các số
liệu xuống các mặt phẳng, chọn các mặt phẳng ít mất thông tin nhất thì đó là
các mặt phẳng chính.

Nguồn: “ ài giảng phân tích định lƣợng “ – PGS.TS Nguyễn Thống .

3.2.4.9 Lý thuyết về mô hình hồi quy tuyến tính bội

Hình thành vấn đề:

(Nguồn: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc – Phân tích dữ liệu nghiên


Khảo sát các yếu tố trong không gian p chiều (biến số p > 2).
- Ta không thể phân tích số liệu một cách trực quan.

cứu với SPSS)


33

34

Mô hình hồi quy tuyến tính bội , ký hiệu và các giả định

với dữ liệu trong trƣờng hợp có hơn 1 biến giải thích trong mô hình. Mô hình

Mô hình hồi quy bội mở rộng mô hình hồi quy hai biến bằng cách thêm vào một số

thƣờng không phù hợp với dữ liệu thực tế nhƣ giá trị

biến độc lập để giải thích tốt hơn cho biến phụ thuộc. Mô hình có dạng nhƣ sau :

Trong tình huống này

từ

đƣợc sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ

phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Ký hiệu
Các hệ số


biểu hiện giá trị của biến độc lập thứ p tại quan sát thứ i.

điều chỉnh không nhất thiết

tăng lên khi nhiều biến đƣợc thêm vào phƣơng trình, nó là thƣớc đo sự phù hợp

đƣợc gọi là hệ số hồi qui riêng phần (Partial regression

đƣợc sử dụng cho tình huống hồi qui tuyến tính đa biến vì nó không phụ thuộc vào
độ lệch phóng đại của

coefficients).
Thành phần

thể hiện.

.

điều chỉnh đƣợc tính nhƣ sau :

là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung

bình là 0 và phƣơng sai không đổi
Mô hình hồi qui tuyến tính bội giả định rằng biến phụ thuộc có phân phối
chuẩn đối với bất kỳ kết hợp nào của các biến độc lập trong mô hình.
Một giả định quan trọng đối với mô hình hồi qui tuyến tính là không có biến
giải thích nào có thể đƣợc biểu thị dƣới dạng tổ hợp tuyến tính với những biến giải
thích còn lại. Nếu tồn tại một quan hệ tuyến tính nhƣ vậy, khi đó xảy ra hiện tƣợng
đa cộng tuyến.


hình hồi qui đơn biến thì p = 1)
- Kiểm định độ phù hợp của mô hình :
Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phƣơng sai vẫn là một phép kiểm định
giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Ý tƣởng của
kiểm định này về mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc Y và biến độc lập
cũng tƣơng tự nhƣ ở hồi qui tuyến tính đơn biến, nhƣng ở đây nó xem biến phụ

Xây dựng mô hình

thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không. Giả

- Xem xét ma trận hệ số tƣơng quan :
ƣớc đầu khi tiến hành phân tích hồi qui tuyến tính bội cũng là xem x t các
mối tƣơng quan tuyến tính giữa tất cả các biến. Ở mô hình hồi qui tuyến tính đơn ta
chỉ cần xem xét mối quan hệ giữa biến độc lập với 1 biến phụ thuộc còn ở đây có
nhiều biến nên ta phải xem xét tổng quan mối quan hệ giữa từng biến độc lập với
nhau. Chúng ta xây dựng ma trận tƣơng quan giữa tất cả các biến cho mục đích này.
- Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội :
Hệ số xác định

Trong đó p là số biến độc lập trong phƣơng trình trong tình huống mô

đã chứng minh là hàm không giảm theo biến số độc lập

đƣợc đƣa vào mô hình, bạn càng đƣa thêm biến độc lập vào mô hình thì

càng

tăng, tuy nhiên điều này cũng đƣợc chứng minh rằng không phải phƣơng trình càng

có nhiều biến sẽ càng phù hợp hơn với dữ liệu (tức là tốt hơn). Nhƣ vậy R square có
khuynh hƣớng là một ƣớc lƣợng lạc quan của thƣớc đo sự phù hợp của mô hình đối

thuyết Ho là

=

=

=

= 0.

Nếu giả thuyết Ho bị bác bỏ chúng ta kết luận là kết hợp của các biến hiện
có trong mô hình có thể giải thích đƣợc sự thay đổi của Y, điều này cũng có nghĩa là
mô hình ta xây dựng phù hợp với tập dữ liệu. Nhƣ vậy sau khi chạy ra mô hình từ SPSS
thì việc đầu tiên là ta phải xem xét giả thuyết Ho của kiểm định F có bị bác bỏ không.
Trị thống kê F đƣợc tính từ giá trị R square của mô hình đầy đủ, giá trị sig
rất nhỏ cho thấy ta sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết Ho cho rằng tất cả các hệ số hồi
quy bằng 0 (ngoại trừ hằng số), mô hình hồi quy tuyến tính bội của ta phù hợp với
tập dữ liệu và có thể sử dụng đƣợc.


35

36

CHƢƠNG 4: TH THẬP, PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP SỐ LIỆU

Nhà cao tầng


4.1 Khảo sát lần 1 - Khảo sát th nghiệm Pilot surve

2

Tổ chức công trƣờng yếu kém

ĐVTC2

Để hiệu chỉnh những thiếu sót trong bản câu hỏi các yếu tố gây chậm trễ tiến

3

Máy móc thiết bị cũ kỹ, lạc hậu thƣờng xuyên hƣ hỏng

ĐVTC3

4

Năng lực kém, thiếu trách nhiệm của kỹ thuật B

ĐVTC4

5

Các khoản dự trù thiếu chính xác dẫn tới mất cân đối về tài

ĐVTC5

độ trong thời gian thi công tác giả tiến hành khảo sát thử nghiệm.

Một bảng câu hỏi khảo sát với 30 nhân tố định lƣợng) ảnh hƣởng ở trên đƣợc
gửi tới một số chuyên gia có nhiều kinh nghiệm và nhiều năm làm việc trong ngành
xây dựng. Tất cả đang tham gia dự án với các vai trò khác nhau trong lĩnh vực xây

chính
6

dựng. Tác giả chƣa phát đại trà mà chỉ tiến hành phát thử nghiệm để kiểm tra và

Sự yếu kém của nhà thầu phụ (trong thi công, trong cung ứng

ĐVTC6

vật tƣ nguyên vật liệu…)

hoàn thiện. Giai đoạn thử nghiệm này rất quan trọng, nếu không thì bản câu hỏi

7

Không đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng

ĐVTC7

khảo sát sẽ không phù hợp, điều này ảnh hƣởng đến sự hiểu sai của ngƣời trả lời

8

Quá nhiều sai sót trong quá trình thi công tầng hầm ( biện pháp,

ĐVTC8


làm ảnh hƣởng đến kết quả nghiên cứu ở bƣớc chính thức sau này. Để thuận tiện
cho việc nhập dữ liệu , xử lý số liệu, tác giả tiến hành mã hóa các yếu tố ảnh hƣởng

năng lực, công nghệ …..)
9

đến việc trễ tiến độ. Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích.

NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG

A
1
2

10

Chậm trễ, thiếu sự trao đổi thông tin giữa các bên tham gia trong

CĐT1
CĐT2

dự án
3

Hợp đồng không chặt chẽ, thiếu sự ràng buộc trong các điều

CĐT3

khoản

4

Điều chỉnh thiết kế qui mô, công năng, công nghệ…)

CĐT4

5

Chủ đầu tƣ thiếu năng lực tài chính

CĐT5

6

Yếu kém của Ban quản lý dự án trong công tác quản lý

CĐT6

7

Thiếu sự quan tâm của lãnh đạo, chủ đầu tƣ dự án

CĐT7

B

Liên quan tới Đơn vị thi công

1


Chỉ huy trƣởng thiếu kinh nghiệm thi công đối với các dự án

ĐVTC1

Năng lực tài chính của nhà thầu không đáp ứng đƣợc yêu cầu thi

ĐVTC10

công Nhà cao tầng

MÃ HÓA

Liên quan tới Chủ đầu tƣ
Chậm trễ chi trả cho các công việc đã hoàn thành

ĐVTC9

tầng

Bảng 4.1: Bảng mã hóa các yếu tố dùng cho khảo sát thử nghiệm.
STT

Thiếu đội ngũ công nhân có tay nghề trong thi công Nhà cao

11

Chƣa có kinh nghiệm trong thi công tầng hầm của Nhà cao tầng

C


Liên quan tới các đơn vị Tƣ vấn

1

Sự khác biệt về địa chất công trình giữa điều kiện thực tế so với

ĐVTC11

TV1

khi khảo sát thiết kế
2

TVTK thiếu kinh nghiệm thiết kế các công trình Nhà cao tầng

TV2

3

TVGS Trƣởng thƣờng xuyên không có mặt trên công trƣờng.

TV3

4

TVGS thiếu kinh nghiệm giám sát trong lĩnh vực Nhà cao tầng

TV4

5


TVGS chậm trễ trong công tác nghiệm thu công việc, xác nhận

TV5

khối lƣợng hoàn thành…
6

Giám sát tác giả không đầy đủ dẫn tới không giải quyết kịp thời

TV6

các điều chỉnh trong quá trình thi công
7

Sai sót nhiều trong thiết kế (thiếu sự phối hợp giữa các bộ môn)
dẫn tới phải điều chỉnh nhiều lần

TV7


37

38

Bảng 4.3 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo

D

Các yếu tố khác


1

Biến động giá (dẫn tới vật tƣ thiếu thốn hoặc khan hiếm vật

KHAC1

Tên yếu tố

liệu…)
2

Ảnh hƣởng thời tiết

KHAC2

3

Công trình đƣợc thi công ở những vị trí có địa chất phức tạp

KHAC3

(ảnh hƣởng tới công tác thi công tầng hầm )
Công trình đƣợc thi công ở những vị trí bất lợi về hạ tầng kỹ

4

KHAC4

thuật (giao thông không thuận tiện…)

Sự quan liêu, nhũng nhiễu của chính quyền địa phƣơng

5

nhóm yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới chủ đầu tƣ

KHAC5

Dữ liệu thu thập từ khảo sát thử nghiệm đƣợc xử lý phân tích thống kê bằng

Cronbach's
Alpha if Item
Deleted

CĐT1

24.08

2.992

.672

.759

CĐT2

24.58

3.902


.412

.806

CĐT3

24.50

3.364

.581

.778

CĐT4

24.58

3.902

.412

.806

CĐT5

24.58

2.811


.799

.731

CĐT6

24.33

3.515

.540

.786

CĐT7

24.33

3.152

.473

.808

Cronbach’s Alpha = 0.810

phần mềm SPSS. Để xác định những yếu tố nào quan trọng và đƣợc sử dụng cho
cuộc khảo sát chính thức. Hệ số Cronbach’s Alpha , hệ số tƣơng quan biến tổng

Scale Mean if Scale Variance Corrected

Item Deleted
if Item Deleted Item-Total
Correlation

Nhƣ vậy thang đo nhóm yếu tố liên quan tới Chủ đầu tƣ có hệ số Cronbach’s

(item – total coreclation) để đánh giá thang đo và những yếu tố nào có giá trị trung

Alpha = 0.810 > 0.7 và hệ số tƣơng quan với biến tổng đều lớn hơn 0.3

bình Mean < 3.0 sẽ bị loại.

Corrected Item-Total Correlation ) nên ta không loại biến nào và thang đo là đạt yêu cầu.

giá trị cột

4.1.1 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới chủ đầu tƣ

4.1.2 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới Đơn vị thi công

Bảng 4.2 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới chủ

Bảng 4.4 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới
Đơn vị thi công

đầu tƣ
Tên yếu tố

Mean


Std. Deviation

Tên yếu tố

N

Mean

Std. Deviation

N

ĐVTC 1

3.58

.793

12

ĐVTC 2

3.50

1.087

12

ĐVTC 3


3.33

.888

12

CĐT1

4.42

.515

12

CĐT2

3.92

.289

12

CĐT3

4.00

.426

12


ĐVTC 4

3.67

1.073

12

CĐT4

3.92

.289

12

ĐVTC 5

3.08

.996

12

CĐT5

3.92

.515


12

ĐVTC 6

3.33

1.155

12

CĐT6

4.17

.389

12

ĐVTC 7

3.67

1.073

12

CĐT7

4.17


.577

12

ĐVTC 8

3.25

.866

12

ĐVTC 9

3.50

1.168

12

ĐVTC 10

3.33

.888

12

ĐVTC 11


3.67

.888

12

Nhƣ vậy về điều kiện giá trị trung bình Mean các yếu tố đều đảm bảo lớn hơn 3.0


×