ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KĨ THUẬT ĐỊA CHẤT &DẦU KHÍ
-----
-----
BÁO CÁO
THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
(30/06/2015 – 02/07/2015)
GVHD:
ThS. LÊ THANH PHONG
TS. ĐẶNG THƯƠNG HUYỀN
NHÓM 09 – XE 03:
NGUYỄN THÀNH ĐẠT
1410823
TRẦN HỒNG HẠNH
1411106
LÊ CẨM HOÀNG TUẤN
1414385
ĐỖ QUANG TÙNG
1414522
07 – 2015
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................5
PHẦN 1: TỔNG QUAN .................................................................................................6
1.1. LỘ TRÌNH .........................................................................................................6
1.2. PHÂN CÔNG THỰC TẬP ................................................................................7
1.3. DỤNG CỤ, TRANG BỊ .....................................................................................7
PHẦN 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÁC ĐIỂM LỘ. ...............................................8
2.1. QUẬN THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................8
2.1.1.
Địa hình....................................................................................................8
2.1.2.
Khí hậu .....................................................................................................9
2.1.3.
Cấu trúc địa chất ......................................................................................9
2.1.4.
Hoạt động kinh tế - xã hội .......................................................................9
2.2. THÀNH PHỐ VŨNG TÀU .............................................................................10
2.2.1.
Địa hình..................................................................................................11
2.2.2.
Khí hậu ...................................................................................................11
2.2.3.
Hoạt động kinh tế- xã hội ......................................................................12
PHẦN 3: CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT .................................................................14
3.1. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT NỘI LỰC ..................................................14
3.1.1.
Khái niệm ...............................................................................................14
3.1.2.
Quan sát trong quá trình thực tập ..........................................................15
3.2. CÁC HIỆN TƯỢNG DỊA CHẤT NGOẠI SINH. ..........................................21
3.2.1.
Khái niệm. ..............................................................................................21
NHÓM 09
Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
3.2.2.
07-2015
Quan sát trong quá trình thực tập ..........................................................22
KẾT LUẬN ...................................................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................32
LỜI KẾT ........................................................................................................................33
NHÓM 09
Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Bản đồ hành chính quận Thủ Đức ....................................................................8
Hình 2.2 Cơ sở 2 trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM ................................10
Hìnhh 2.3 Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.................................................11
Hình 2.4 Khai thác dầu khí và bãi tắm ở Vũng Tàu ......................................................12
Hình 3.1 Ổ khoáng vật thạch anh canxit trên đá Andezit (hình trái) và mạch thạch anh
xuyên cắt trên đá andezit. ..............................................................................................15
Hình 3.2 Đá Rhyolit có cấu tạo khối lớn với nhiều khe nứt nguyên sinh .....................16
Hình 3.3 Đá basalt có cấu tạo lỗ hổng tại mỏ đá Gia Huy ............................................17
Hình 3.4 Mạch diabase tại bãi đá Núi Nhỏ (hình trái) và dấu tích sinh vật trên mạch
diabase ...........................................................................................................................18
Hình 3.5 Đá granit cấu tạo khối ở Hầm đá Phương Mai ...............................................19
Hình 3.6 Thảm thực vật tại chân đồi, khu vực đầm lầy ................................................20
Hình 3.7 Xâm thực ngang ở Rạch Bến Đình – trầm tích hiện đại quan sát được ở Thích
Ca Phật Đài. ...................................................................................................................22
Hình 3.8 Trầm tích có thành phần sét, bột mịn .............................................................23
Hình 3.9 Thảm thực vật ven bờ là các loài cây nước ....................................................23
Hình 3.10 Các loài sinh vật có bộ rễ thở phù hợp với điều kiện môi trường sống, giúp
chúng sinh sản và phát triển. .........................................................................................24
Hình 3.11 Cát ở Bãi Sau có cấu tạo phân lớp, độ chọn lọc tốt, thành phần có lẫn di tích
sinh vật ...........................................................................................................................25
Hình 3.12 Cát ở Cửa Lấp có thành chứa Ilmenite và một số nguyên tố phóng xạ .......26
Hình 3.13 Cát ở Cửa Lấp có cấu trúc phân lớp rõ rệt hơn so với sự phân lớp cửa cát ở
Bãi Sau ...........................................................................................................................27
Hình 3.14 Đá Laterit có cấu tạo lỗ hổng tại Chùa Hội Sơn...........................................28
NHÓM 09
Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
Hình 3.15 Đá granit bị phong hóa bóc vỏ hóa tròn tại Thích Ca Phật Đài ...................29
Hình 3.16 Khoáng vật trilimit, pyroxen trên nền đá basalt ...........................................30
Hình 3.17 Đá basalt tại Mỏ Đá Gia Huy bị bóc vỏ hóa tròn, các khe nứt nguyên sinh 30
Hình 3.18 Ổ khoáng vật Olivin trên nền đá basalt bị phong hóa từ xanh ve sang vàng
nhạt ................................................................................................................................30
NHÓM 09
Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
LỜI NÓI ĐẦU
Kính thưa Quý Thầy Cô,
Báo Cáo Thực Tập Địa Chất Cơ Sở là sự tổng hợp những kiến thức chúng em
đã được học trên lớp, đã được tìm tòi, nghiên cứu qua các sách vở và qua những quan
sát, đánh giá ngoài thực địa. Trong đó, phần lớn là những kiến thức được chọn lọc và
đúc kết từ những nghiên cứu của nhóm trong suốt quá trình của chuyến đi. Thông qua
báo cáo chúng em muốn trình bày một cách có hệ thống những kiến thức mang tính cơ
bản, nổi trội của từng loại mẫu, từng điểm lộ mà nhóm đi qua nhưng đồng thời cũng
thể hiện được những ứng dụng thực tế của các lọai mẫu, loại khoáng vật này trong
cuộc sống.
Nói cách khác, bài báo cáo được sắp xếp theo thứ tự từ tổng thể đến chi tiết, từ
những kiến thức được học trong sách vở đến những ứng dụng trong thực tế và từ các
nguồn gốc địa chất xa xưa đến kiến trúc, cấu tạo hiện tại của từng điểm lộ. Trong đó,
từng phần lại được phân chia thành những mục nhỏ để phân tích, song song đó là các
hình ảnh mà nhóm chúng em đã thu thập được qua chuyến đi.
Tuy đã rất cố gắng và nỗ lực để có một báo cáo đạt chất lượng nhưng do thời
gian còn hạn chế và khối lượng công việc tương đối lớn, chắc chắn khó tránh được các
sai sót trong quá trình biên soạn. Tập thể nhóm chúng em rất mong nhận được sự góp
ý của Quý Thầy Cô về nội dung cũng như về hình thức trình bày bài báo cáo để chúng
em có thêm kinh nghiệm thực thiện tốt những bài báo cáo sau.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
TẬP THỂ NHÓM 09 – XE 03
NHÓM 09
Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
PHẦN 1: TỔNG QUAN
1.1.
LỘ TRÌNH
Thực tập địa chất cơ sở có nội dung chủ yếu là khảo sát các hiện tượng, các sản
phẩm liên quan đến các tác dụng địa chất nội sinh và ngoại sinh để làm rõ thêm phần
lý thuyết. Qua đó huấn luyện các kỹ năng thực hành, phương pháp khảo sát thực địa
tại hiện trường cũng như cách thức viết báo cáo tổng kết cho sinh viên Khoa Kỹ Thuật
Địa Chất và Dầu Khí.
Hành trình bắt đầu lúc 7h ngày 30/06/2015 tại Kí Túc Xá khu A ĐHQG với các
điểm lộ cần khảo sát theo thứ tự:
-
Điểm lộ 1: Hồ Đá Lớn – Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh. Quan sát đá
andesitobazan hệ tầng Long Bình.
-
Điểm lộ 2: Chùa Hội Sơn. Quan sát đá Laterit và hiện tượng phong hóa hóa học
do cơ chế thấm lọc.
-
Điểm lộ 3: Đồi Bác Sĩ Tín. Quan sát trầm tích ở bãi bồi hiện đại.
-
Điểm lộ 4: Cầu Bà Nanh – Long Sơn. Quan sát trầm tích hỗn hợp đầm lầy,
sông biển.
-
Điểm lộ 5: Bãi Sau. Quan sát tác động bồi lấp, lắng đọng của sóng biển.
-
Điểm lộ 6: Bãi Đá Núi Nhỏ. Quan sát thành tạo đá Rhyolite tại chân núi và đai
mạch diabase.
-
Điểm lộ 7: Cửa Lấp. Khảo sát cồn cát do gió – Tác động bồi lấn, xâm thực, vận
chuyển vật liệu trầm tích cát, khoáng vật Ilmelite rừng ngập mặn. Đặc điểm
nước dưới đất trong cồn cát ven biển.
-
Điểm lộ 8: Hầm đá Phương Mai. Quan sát đá Granite, mạch diabase thuộc phức
hệ Cù Mông.
-
Điểm lộ 9: Chùa Thích Ca Phật Đài. Quan sát hiện tượng phong hóa sinh học
và bóc vỏ hóa tròn Granite.
-
Điểm lộ 10: Núi Đất xí nghiệp đá Pozusuland Gia Huy. Quan sát đá bazan phun
trào, hiện tượng bóc vỏ hóa tròn và các khe nứt nguyên sinh.
NHÓM 09
Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
Hành trình kết thúc ngày 02/07/2015 đã giúp sinh viên hiểu rõ hơn về tác động
địa chất của Trái Đất và có thêm kiến thức thực tế về vùng đất Vũng Tàu đầy tiềm
năng. Đây cũng là dịp để sinh viên làm việc cùng nhau, giao lưu, giúp đỡ, học hỏi lẫn
nhau.
1.2.
PHÂN CÔNG THỰC TẬP
1. Chụp ảnh
Đỗ Quang Tùng
2. Ghi nhật kí
Trần Hồng Hạnh
3. Lấy mẫu
Nguyễn Thành Đạt
4. Sử dụng bản đồ, địa bàn
Lê Cẩm Hoàng Tuấn
1.3.
DỤNG CỤ, TRANG BỊ
1. Bản đồ Bãi Sau và điểm lộ Cửa Lấp Thành Phố Vũng Tàu
2. Địa bàn
3. Túi đựng mẫu
4. Phiếu ghi mẫu
5. Búa địa chất
6. Thướt dây
7. Axit HCl, giấy quỳ
NHÓM 09
Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
PHẦN 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÁC ĐIỂM LỘ.
2.1.
QUẬN THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Hình 2.1 Bản đồ hành chính quận Thủ Đức
Nguồn:
Thủ Đức là vùng quận Thành Phố Hồ Chí Minh được thành lập chưa lâu. Nằm
trong khu vực có tọa độ địa lý 1000 48’40”B và 106048’54”Đ. Phía ắc giáp tỉnh Bình
Dương, phía Đông và Đông Bắc giáp quận 9, phía Tây và Tây Nam giáp sông Sài
Gòn, phía Nam giáp quận Bình Thạnh, có diện tích 47,2 km2 , gồm 12 phường trải dài
12km theo phương Đông Bắc – Tây Nam.
2.1.1. Địa hình
Địa hình quận Thủ Đức cũng như huyện Dĩ An – Bình Dương và thành phố Hồ
Chí Minh nằm trong đới địa hình chuyển tiếp giữa vùng đồi núi nâng cao phía Bắc và
vùng đồng bằng tích tụ rộng lớn Đông Nam Bộ. Địa hình không quá phức tạp, nhưng
khá đa dạng thuận lợi cho việc phát triển về mọi mặt. Địa hình có dạng bậc thềm thấp
dần từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây.
NHÓM 09
Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
2.1.2. Khí hậu
Khu vực mang đặc điểm chung của vùng Nam Bộ, thuộc khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa mang tính chất nóng ẩm, mưa nhiều có hai mùa mưa – khô rõ rệt: mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
2.1.3. Cấu trúc địa chất
Khu vực có mặt bằng đồng thời hai tầng cấu trúc: tầng móng gồm các đá có cấu
trúc cứng chắc ở phía dưới và tầng phủ gồm các trầm tích gắn kết yếu và bở rời trên
tầng móng.
Phía Đông Bắc quận Thủ Đức có đá gốc lộ ra, nhưng với diện tích nhỏ. Dĩ An
đá gốc lộ ra trên mặt (núi Châu Thới). Liên quan với chúng là vùng có nê móng tốt có
các mảng đá xây dựng (Khu vực Hồ Đá làng ĐHQG Tp.HCM), có các sản phẩm
phong hóa như sét làm gạch ngói (đồi Bác Sĩ Tín), laterit đá vụn làm đất san lấp (chùa
Hội Sơn).
Chiếm hầu hết diện tích là các thành tạo thuộc lớp trầm tích thuộc tầng phủ,
chúng xếp thành các tập, các lớp thô và mịn xen kẽ nhau, đôi chỗ xen kẽ kẹp các thấu
kính, diệ phân bố hẹp. Các lớp nằm ngang hoặc gần nằm ngang, bề dày thay đổi từ vài
mét đến vài chục mét. Liên quan với chúng có các loại khoáng sản rắn, các tầng chứa
nước.
Tuy các yếu tố địa chất thành tạo về cơ bản đã ổn định nhưng các quá trình địa
chất như xâm thực dòng, xói lở, bồi đấp vẫn xảy ra trên các vùng trũng thấp dọc bờ
sông, giữa các sông,...
2.1.4. Hoạt động kinh tế - xã hội
Quận Thủ Đức nằm trọn trong sự phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh với hệ
thống giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường không và hệ thống bưu
chính viễn thông phát triển có điều kiện giao lưu trao đổi đi lên về mọi mặt.
Hiện nay quận Thủ Đức và huyện Dĩ An có nhiều nhà máy công nghiệp, cơ sở
chế biến, đầu mối mua bán sán xuất cùng các dịch vụ phong phú đa dạng, có sức hút
NHÓM 09
Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
mãnh liệt cho các nhà đâu tư và khách du lịch, đây chính là điều kiện và cơ hội để phát
triển các ngành nghề sử dụng nhiều lao động.
Công nghiệp và xây dựng có năng lực và trình độ phát triển cao. Ngoài cơ sở
tồn tại từ trước được nâng cấp, cải tạo đã có 3 khu chế xuất, khu công nghiệp đi vào
hoạt động (khu công nghiệp Tam Bình – Bình Chiểu, khu chế xuất Linh Trung, khu
công nghiệp Sóng Thần....)
Trong phạm vi khu vực tập trung nhiều trường Đại Học, Cao Đẳng và các
trường trung học cùng đội ngũ lao động lành nghề, năng động, sáng tạo rất đông đảo,
tầng lớp doanh nhân nhạy bén thị trường....
Hình 2.2 Cơ sở 2 trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM
Nguồn:
2.2.
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
Thành phố Vũng Tàu nằm ở phía Nam tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, với tọa độ
10035’28’’B và 107015’05’’Đ có bốn mặt giáp biển và sông rạch, phía Đông và phía
Nam giáp biển Đông, phía Tây giáp Vịnh Rành Rái, phía Bắc giáp thị xã Bà Rịa,
huyện Tân Thành và huyện Long Điền, cách Thành phố Hồ Chí Minh 120km và cách
Thành Phố Biên Hòa 95km.
NHÓM 09
Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
Thành phố Vũng Tàu có diện tích đất tự nhiên là 14.442 ha; Có 17 đơn vị hành
chính cơ sở : 16 phường và 1 xã. Dân số thành phố tính đến năm 2012 trên 380 ngàn
người
Hìnhh 2.3 Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nguồn:
2.2.1. Địa hình
Bà Rịa - Vũng Tàu có 7 đơn vị hành chính nằm trên đất liền và một đơn vị hành
chính hải đảo là huyện Côn Đảo. Địa hình tỉnh có thể chia làm 4 vùng: bán đảo, hải
đảo, vùng đồi núi bán trung du và vùng thung lũng đồng bằng ven biển. Bán đảo Vũng
Tàu dài và hẹp diện tích 82,86 km2, độ cao trung bình 3 – 4m so với mặt biển. Hải đảo
bao gồm quần đảo Côn Lôn và đảo Long Sơn. Vùng đồi núi bán trung du nằm ở phía
Bắc và Đông Bắc tỉnh phần lớn ở huyện Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc. Ở vùng
này có vùng thung lũng đồng bằng ven biển bao gồm một phần đất của các huyện Tân
Thanh, Long Điền, Bà Rịa, Đất Đỏ. Khu vực này có những đồng lúa nước, xen lẫn
những vạt đồi thấp và rừng thưa có những bãi cát ven biển. Thềm lục địa rộng trên
100.000 km2.
2.2.2. Khí hậu
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia hai
mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió mùa Tây
Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này có gió mùa
Đông Bắc.
NHÓM 09
Trang 11
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27°C, tháng thấp nhất khoảng 24,8°C, tháng
cao nhất khoảng 28,6°C. Số giờ nắng rất cao, trung bình hàng năm khoảng 2400 giờ.
Lượng mưa trung bình 1500mm.
Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong vùng ít có bão.
2.2.3. Hoạt động kinh tế- xã hội
Nằm trên thềm bờ biển của một khu vực giàu dầu khí, Vũng Tàu hay cả tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu là tỉnh xuất khẩu dầu khí lớn nhất Việt Nam (thế mạnh là dầu khí và
du lịch), nơi có trụ sở của Xí nghiệp Liên doanh Dầu khí Việt – Xô (Vietsovpetro) và
là nơi duy nhất ở Việt Nam còn tồn tại làng Nga, khu vực gồm nhà tập thể dành cho
các chuyên gia Nga làm việc trong lĩnh vực khai thác dầu khí sinh sống cùng gia đình
và trường học cho con em họ. Nghề thủ công sản xuất hàng mỹ nghệ của Vũng Tàu
cũng phát triển. Những đồ trang sức được làm công phu từ các sản phẩm như vỏ ốc,
đồi mồi.
Hình 2.4 Khai thác dầu khí và bãi tắm ở Vũng Tàu
Nằm trong vùng trọng điểm phát triền kinh tế khu vực phía Nam. Là cửa ngõ
thông thương ra biển của các tỉnh miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, là trung tâm
kinh tế, du lịch, văn hóa, xã hội, y tế, khoa học, giáo dục của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Bà Rịa – Vũng Tàu còn là một trong những trung tâm năng lượng, công nghiệp
nặng, du lịch. Nổi tiếng đẹp nhất thành phố Vũng Tàu là bãi biển Thùy Vân (Bãi Sau)
nằm ở đường Thùy Vân. Các khu du lịch nổi tiếng có khu du lịch Biển Đông, khu du
NHÓM 09
Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
lịch Nghinh Phong,... Các khách sân nổi tiếng có khách sạn Thùy Vân, khách sạn
Sammy, khách sạn Intourco Resort, khách sạn DIC,...
NHÓM 09
Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
PHẦN 3: CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT
3.1.
CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT NỘI LỰC
3.1.1. Khái niệm
Tác dụng nội sinh do nguồn năng lượng từ bên trong Trái Đất như nhiệt năng,
trọng lực, động năng do sức quay của Trái Đất và sự thay đổi tốc độ quay. Kết quả của
chúng là phá hủy gây nứt nẻ, gây chuyển động khối ngang hoặc chuyển động thẳng
đứng, có thể dẫn tới các hiện tượng động đất, núi lửa, hoạt động kiến tạo,...
Đặc tính của các loại tác động nội lực:
Phần lớn chủ yếu là xung lực (lực cơ học). Tuy nhiên cũng có những
lực tác động của nhiệt hoặc của hóa năng trong trường hợp tác dụng
của magma biến chất.
Quy mô của nội lực thường xảy ra ở phạm vi rộng, có độ sâu lớn, có
thể xuyên qua vỏ. Giữa các loại của nội lực thường có mối liên quan
với nhau. Nội lực cũng là cơ sở dẫn đến tác dụng của ngoại lực lớn.
Các quá trình địa chất nội sinh:
Hoạt động của magma
Hoạt động của núi lửa
Hoạt động biến chất
Động đất
Vận động kiến tạo của vỏ Trái Đất
Các quá trình nội sinh được vận hành bởi các hoạt động bên trong lòng đất, với
sự chuyển động của nhiệt từ bên trong lòng của Trái Đất ra phái ngoài và nguội lạnh
hơn.
NHÓM 09
Trang 14
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
3.1.2. Quan sát trong quá trình thực tập
3.1.2.1.
Đá có nguồn gốc phun trào
3.1.2.1.1. Đá andezitobazan ở Hồ Đá làng Đại Học Quốc Gia, Bình Dương. Điểm lộ
TP-VT 01
-
Tọa độ: X – 0696073; Y – 1203374.
-
Ngày: 30/06/2015.
-
Thời tiết: Sáng sớm, nắng đẹp.
-
Đặc điểm:
o Đá andezit có tuổi J3lb và mạch thạch anh xuyên cắt đá andezit. Đá
andezit có màu xám xanh, cấu tạo khối, kiến trúc vi hiển tinh, đôi chỗ có
ổ khoáng vật và các mạch canxit bị phong hóa ngả sang vàng. Thành
phần khoáng vật: Plagiolaze, pyroxen, amphibol.
o Ngoài ra có mạch thạch anh canxit xen kẽ. Các hạt khoáng vật có sự
định hướng. Canxit có mặt cát khai rõ ràng. Chuyển tiếp từ trung tính
sang bazơ. Những hạt plagiolaze màu trắng tự hình có cát khai rõ ràng,
có nhiều hốc khoáng vật, có khoáng vật màu vàng thau lấp lánh thuốc
nhóm khoáng vật sunfua.
o Các yếu tố thế nằm: Góc dốc: 300; góc phương vị: 3300.
Hình 3.1 Ổ khoáng vật thạch anh canxit trên đá Andezit (hình trái) và mạch thạch anh
xuyên cắt trên đá andezit.
NHÓM 09
Trang 15
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
3.1.2.1.2. Đá Rhyolit ở Bãi Đá Núi Nhỏ - Tp. Vũng Tàu. Điểm lộ TP-VT 06
-
Tọa độ: X – 0728629; Y – 1142496.
-
Ngày: 30/06/2015.
-
Thời tiết: Buồi chiều, nắng nhẹ, gió nhẹ, có sóng.
-
Đặc điểm:
o Đá Rhyolit (fefsite) màu tím gan gà hệ tầng Nha Trang K2nt bị mạch
diabase phức hệ Cù Mông (Ecm) xuyên cắt qua. Đá Rhyolit có màu đỏ,
có ít lỗ hổng, cấu tạo khối, dòng chảy, kiến trúc ẩn tinh. Đôi chỗ đá
Rhyolit bị clorit hóa nên có màu đen. Về độ cứng đá rhyolit màu xanh
đen cứng hơn đá rhyolit màu gan gà.
o Đá bị nứt theo phương xác định, nứt theo khe nứt thứ sinh.
o Thành phần khoáng vật: phong phú ban tinh của thạch anh, chứa
fenpatkali và 1 số khoáng vật màu đỏ do chứa oxit sắt.
o Vách đá cao, dựng đứng. Nhiều lớp đá xếp chồng lên nhau. Hoạt động
kiến tạo tạo khe nứt, xếp lớp.
o Có dăm kết núi lửa => có núi lửa từng hoạt động gần điểm lộ đang khảo
sát.
o Các yếu tố thế nằm: Góc dốc: 100; phương vị đường phương: 600;
phương vị hướng dốc: 1500.
Hình 3.2 Đá Rhyolit có cấu tạo khối lớn với nhiều khe nứt nguyên sinh
NHÓM 09
Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
3.1.2.1.3. Đá Basalt ở Mỏ đá Gia Huy, thị trấn Đất Đỏ, Bà Rịa – Vũng Tàu. Điểm lộ
TP-VT 10
-
Tọa độ: x_0748649, y_1162096
-
Ngày: 02/07/2015
-
Thời tiết: Buổi sáng, nắng nhẹ
-
Đặc điểm:
o Đá phun trào basalt Q12xl
o Đá basalt màu xám xanh, cấu tạo khối, ít lỗ hổng, kiến trúc hiển tinh.
Thành phần khoáng vật: Olivin (màu xanh lục), Pyroxen, tridimit, canxit.
o Có những khe nứt nguyên sinh gần như thẳng đứng.
o Các yếu tố thế nằm: Phương vị đường phương thay đổi không nhiều, dao
động từ 600 đến 700.
Hình 3.3 Đá basalt có cấu tạo lỗ hổng tại mỏ đá Gia Huy
3.1.2.2.
Đá có nguồn gốc xâm nhập.
Mạch grabrodiabaz ở Bãi Đá Núi Nhỏ, Tp.Vũng Tàu. Điểm lộ TP_VT
3.1.2.2.1.
06
-
Tọa độ: X – 0728629; Y – 1142496.
-
Ngày: 30/06/2015.
-
Thời tiết: Buồi chiều, nắng nhẹ, gió nhẹ, có sóng.
-
Đặc điểm:
o Diabaz phức hệ Cù Mông Ecm xuyên cắt đá rhyolit hệ tầng Nha Trang.
NHÓM 09
Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
o Mạch diabaz màu xám xanh, được hình thành sau đá rhyolit, cấu tạo
khối, kiến trúc vi tinh, ẩn tinh.
o Các yếu tố thế nằm: Đường phương: 300; góc dấu: 900.
Hình 3.4 Mạch diabase tại bãi đá Núi Nhỏ (hình trái) và dấu tích sinh vật trên mạch
diabase
3.1.2.2.2. Mạch grabrodiabaz ở hầm đá Phương Mai, Tp. Vũng Tàu. Điểm lộ:TP-VT
08
-
Tọa độ: X – 0725294; Y – 1148578.
-
Ngày: 01/07/2015.
-
Thời tiết: Buổi trưa, nắng gắt, trời lặng gió.
-
Đặc điểm:
o Đá magma xâm nhập, gần như gabro diabaz.
o Cấu tạo khối, kiến trúc vi tinh.
o Thành phần khoáng vật: Chứa nhiều khoáng vật sậm màu, xanh đậm hơn
so với mạch diabaz ở bãi sau.
o Xung quanh gabro diabaz là đá granit, đá granit có trước, diabaz có sau.
o Vách đá cao, dựng đứng, lồi lõm không đều.
o Các lớp đá xếp chồng, có vết nứt do nhiều yếu tố tác động (nội sinh,
ngoại sinh), bóc vỏ hóa tròn.
o Có cấu tạo khối, khoáng vật thạch anh, pyroxene (màu đen), amphibole
(có dạng que màu đen).
NHÓM 09
Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
o Khối granite bị cắt bởi mạch điabazo rắn, chắc và xếp lớp chiều dọc.
Rộng khoảng 20cm.
3.1.2.2.3. Đá granit ở hầm đá Phương Mai – Tp.Vũng Tàu. Điểm lộ TP-VT 08
-
Tọa độ: X – 0725294; Y – 1148578.
-
Ngày: 01/07/2015.
-
Thời tiết: Buổi trưa, nắng gắt, trời lặng gió.
-
Đặc điểm:
o Đá magma xâm nhập thành phần axit( hàm lượng SiO2 > 65%)
o Cấu tạo khối, kiến trúc hiển tinh.
o Thành phần khoáng vật: đá sáng màu do chứa các khoáng vật màu của
fenpatkali, natri, có thạch anh và khoáng vật đen amphibol.
o Xung quanh là đá diabaz, đá granit bị bắt tù bởi đá diabaz nên đá granit
có trước đá diabaz.
Hình 3.5 Đá granit cấu tạo khối ở Hầm đá Phương Mai
3.1.2.2.4. Đá Granit ở Thích Ca Phật Đài – Tp. Vũng Tàu. Điểm lộ TP-VT 09
-
Tọa độ: X – 0726715; Y – 1147539.
-
Ngày: 01/07/2015.
NHÓM 09
Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
-
Thời tiết: Buổi trưa, râm mát, trời lặng gió.
-
Đặc điểm:
07-2015
o Có phức hệ pha 2 Đèo Cả tuổi Kreta muộn.
o Quan sát được khoáng vật có trong đá granite.
o Dưới ánh nắng mặt trời, nếu thấy khoáng vật có ánh là feldspar, còn
không có ánh là thạch anh.
o Khoáng vật màu đen là mica, pyroxen.
o Độ chọn lọc khá đều, hạt to, phân bố khối lớn.
3.1.2.3.
Chuyển động khối – thềm sông.
3.1.2.3.1. Đồi Bác Sĩ Tín. Điểm lộ TP-VT 03
-
Tọa độ: X – 0699862; Y – 1204354.
-
Ngày: 30/06/2015.
-
Thời tiết: Buổi trưa, nắng gắt.
-
Đặc điểm:
o Lớp trầm tích có màu đen bùn.
o Trên đó, có nhiều thực vật nước ngọt sinh sống. Cây chủ yếu là các loài
than thấp, xanh tươi do nguồn nước dồi dào.
o Đất có màu nâu đỏ (thềm bậc III), màu đen (ẩm), xám đen (khô).
o Chịu tác dụng địa chất ngoại sinh của đầm lầy.
Hình 3.6 Thảm thực vật tại chân đồi, khu vực đầm lầy
NHÓM 09
Trang 20
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
3.2.
07-2015
CÁC HIỆN TƯỢNG DỊA CHẤT NGOẠI SINH.
3.2.1. Khái niệm.
Các hiện tượng địa chất ngoại sinh bao gồm các hoạt động địa chất của sinh
quyển và khí quyển như:hoạt động phong hóa, hoạt động địa chất của gió, của nước
trên lục địa, của nước dưới đất, hồ và đầm lầy, biển, quá trình thành tạo đá trầm tích.
Nguồn động lực dẫn tới các tác dụng địa chất ngoại sinh có thể kể đến là sự
chênh lệch nhiệt độ, biến hóa của nhiệt độ, sự đối lưu của không khí, sự tuần hoàn của
khí quyển, của nước, sự di chuyển của băng hà, hoạt động của sinh vật, sứa hút của
Mặt Trời, mặt Trăng dẫn đến sự hoạt động của thủy triều. Trong các nguồ lực ấy yếu
tố khí hậu và địa hình là chủ đạo.
Quá trình tiến hành của tác dụng ngoại sinh theo các phương thức sau: Gây phá
vỡ các đất đá tại chỗ, sau đó bốc mòn xâm thực và vận chuyển các vật liệu bị phá vỡ.
Với khối lượng lớn trong điều kiện địa hình thuận lợi sẽ xảy ra chuyển động khối. Các
vật liệu vận chuyển sẽ lắng động trầm tích khi thế năng và động năng giảm. Tiếp sau
đó là quá trình tạo đá, hình thành các loại đá mới.
Căn cứ vào phương thức tác động người ta chia thành các tác dụng ngoại sinh:
-
Tác dụng phong hóa gồm phong hóa vật lý, phong hóa hóa học.
-
Tác dụng bóc mòn gồm thổi mòn của gió, xâm thực của nước chảy, phá mòn
của biển, bào mòn của băng hà.
-
Tác dụng vận chuyển gồm vận chuyển của gió trên bề mặt, của nước trên mặt,
vận chuyển của nước dưới đất, vận chuyển của nước dưới biển, nước sông, hồ,
vận chuyển của băng hà.
-
Tác dụng trầm tích gồm trầm tích do gió, trầm tích cơ học – hóa học của nước
trên mặt, nước dưới đất, trầm tích cơ học – hóa học của biển hồ, trầm tích của
băng hà.
-
Tác dụng của chuyển động khối gồm tác dụng lở, tác dụng dịch chuyển ngầm,
tác dụng trượt, tác dụng của dòng bùn đá.
NHÓM 09
Trang 21
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
-
07-2015
Tác dụng cứng hóa tạo đá gồm tác dụng keo đất, tác dụng ép nén cứng, tác
dụng tái kết tinh.
3.2.2. Quan sát trong quá trình thực tập
3.2.2.1.
Xâm thực ngang của sông
3.2.2.1.1. Xâm thực ngang của sông ở Rạch Bến Đình – trầm tích hiện đại amb Q23,
quan sát được ở Thích Ca Phật Đài. Điềm lộ TP-VT 09.
-
Tọa độ: X – 0726715 ; Y – 1147539.
-
Ngày: 01/07/2015.
-
Thời tiết: Buổi trưa, có bóng râm, trời mát, gió lặng.
-
Đặc điểm:
o Sông uốn khúc do quá trình xâm thực ngang của dòng sông có nguồn
gốc đầm lầy.
o Trầm tích bãi bồi cửa sông, đầm lầy, biển.
Hình 3.7 Xâm thực ngang ở Rạch Bến Đình – trầm tích hiện đại quan sát được ở Thích
Ca Phật Đài.
3.2.2.2.
Trầm tích gió, sông biển, đầm lầy
3.2.2.2.1. Trầm tích hỗn hợp đầm lầy, sông biển ở Cầu Bà Nanh – Long Sơn. Điểm lộ
TP-VT 04.
-
Tọa độ: X – 0728975; Y – 1158897.
-
Ngày: 30/06/2015.
NHÓM 09
Trang 22
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
-
Thời tiết: Buổi trưa, nắng gắt, trời gió nhẹ.
-
Đặc điểm:
07-2015
o Trầm tích có thành phần sét, bột, cát nhưng mịn hơn so với trầm tích ở
bãi bồi hiện đại do thành phần sét chiếm đa số.
Hình 3.8 Trầm tích có thành phần sét, bột mịn
o Thành phần thực vật: Trầm tích hỗn hợp sông, biển nên thực vật nước lợ
phát triển như cây đước, cây bần, cây mắm…
Đước có hệ thống rễ thở, rễ phát triển hương xuống theo hướng
mặt nước. Toàn bộ quả đước dài khoảng 20cm. Khi chín sẽ rới
thẳng đứng xuống mặt bùn nhờ cấu tạo nhọn ở một đầu quả đước.
Mắm cũng có hệ thống rễ thở, nhưng rễ phát triển hướng lên mặt
nước. Quả mắm có kích thướt bằng đầu ngón tay, trôi nổi trên mặt
nước cho đến khi gặp đất bùn sẽ nảy mầm và phát triển.
Hình 3.9 Thảm thực vật ven bờ là các loài cây nước
NHÓM 09
Trang 23
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ
07-2015
Hình 3.10 Các loài sinh vật có bộ rễ thở phù hợp với điều kiện môi trường sống, giúp
chúng sinh sản và phát triển.
o Trầm tích hỗn hợp đầm lầy sông biển có màu đen, xám đen hình thành
do thủy triều lên xuống để lại hạt mịn.
o Có nhiều di tích hữu cơ và là khu vực nhiều sinh vật sinh sống.
o Đồng bằng có nguồn gốc từ biển, ởđây là trầm tích trẻ tuổi: (a)mbQ2.
o Không tiếp giáp trực tiếp với núi, bằng phẳng và có các vật liệu của sông
tham gia vào quá trình thành tạo.
o Hiện tại bề mặt cao hơn mặt nước khá nhiều. Bề rộng sông từ 10 – 15m.
o Nước lợ, lặng và di chuyển chậm. Nước có màu ngả vàng, vị mặn, pH
bằng 7-7.5.
3.2.2.2.2. Trầm tích Bãi Sau – Tp. Vũng Tàu. Điểm lộ TP-VT 05
-
Tọa độ: X – 0699862; Y – 1204354.
-
Ngày: 30/06/2015.
-
Thời tiết: Buổi chiều nắng gắt, có sóng, gió nhẹ.
-
Đặc điểm:
o Thành phần: cát hạt cỡ lớn chiếm đa số, ngoài ra còn có vỏ của 1 số loài
(cua, ốc, sò..) và thành phần hữu cơ do xác sinh vật phân hủy.
o Càng gần bờ thì độ hạt giảm dần.
o Hoạt động tích tụ của biển tạo nên các bãi bờ tích tụ.
NHÓM 09
Trang 24