Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Tổ chức kế toán TSCĐ tại công ty cổ phần vận tải biển và thương mại thiên tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.08 KB, 60 trang )

Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

Lời mở đầu
TSCĐ là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất, kỹ thuật
cho nền kinh tế quốc dân. Đồng thời là một bộ phận quan trọng quyết định sự
sống còn của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với doanh
nghiệp TSCĐ là điều kiện cần thiết để giảm cờng độ lao động và tăng năng suất
lao động, nó thể hiện cơ sở vật chất kỹ thật, trình độ công nghệ, năng lực và thế
mạnh của doanh nghiệp trong phát triển sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế
thị truòng hiện nay, nhất là khi khoa học kỹ thuật trở thành lực lợng sản xuất trực
tiếp thì TSCĐ là yếu tố quan trọng để tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho các
doanh nghiệp.
Trong thực tế không chỉ đơn giản và sử dụng TSCĐ mà điều quan trọng
hơn là phải bảo toàn, phát triển và sử dụng hiệu quả. Muốn vậy phải có chế độ
quản lý thích đáng và toàn diện đối với TSCĐ, phải đảm bảo sử dụng hợp lý,
phát huy hết công suất và trang bị đổi mới TSCĐ, có nh vậy mới thúc đẩy sản
xuất phát triển.
Trong cơ chế thị trờng, sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó kế toán tài sản cố định là một trong những
yếu tố cần thiết và là công cụ quan trọng trong nền kế toán hiện nay.
Chính vì vậy, xuất phát từ những lý do trên và đợc sự hớng dẫn của các
thầy cô giáo trong khoa Kế toán- Tài chính, em đã chọn đề tài:

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
1



Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

Tổ chức kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Vận tải biển và Thơng mại
Thiên Tân. Cùng với sự giúp đỡ, hớng dẫn tận tình của các anh chị trong Công
ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận chuyên đề gồm 3 chơng sau :
Chơng 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Tuấn Châu
Chơng 2: Những đặc điểm sản xuất kinh doanh và thực trạng tổ chức kế toán
TSCĐ tại Công ty Cổ phần Vận tải biển và Thơng mại Thiên Tân.
Chơng 3 : Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ
Phần Vận tải biển và Thơng mại Thiên Tân.

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
2


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

Chơng I

Lý luận chung về tổ chức kế toán TSCĐ trong doanh
nghiệp.
I/ Một số vấn đề cơ bản về tài sản cố định.
1. Khái niệm và đặc điểm TSCĐ :
a, Khái niệm : TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng
dài. Doanh nghiệp chác chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử
dụng tài sản đó. Gía trị ban đầu cảu tài sản phải đợc xác định một cách tin cậy,
thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên
b, Đặc điểm của TSCĐ :
- Đặc điểm chung của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh.
+ Về mặt hiện vật : Hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu không thay
đổi cho đến khi h hỏng và phải loại bỏ.
+ Về mặt giá trị : TSCĐ đợc biểu hiện dới hình thái.
- Một bộ phận giá trị tồn tại dới hình thái ban đầu gắn với hiện vật TSCĐ.
- Một bộ phận giá trị chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ
phận này cấu thành 1 yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đ ợc bù đắp khi sản phẩm đợc tiêu thụ, đó chính là nguồn vốn khấu hao tái sản
xuất.
2. Phân loại TSCĐ:
- Dựa vào hình thái biểu hiện và tính chất đầu t, TSCĐ trong doanh nghiệp đợc
phân thành những loại sau:
a. TSCĐ hữu hình :
Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
3


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`


Kế toán

- TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể và đợc chia thành
những nhóm sau:
Nhóm 1: Nhà cửa, kiến trúc.
Nhóm 2: Máy móc, thiết bị.
Nhóm 3: Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
Nhóm 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
Nhóm 5: Cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm.
Nhóm 6: TSCĐ khác.
b, TSCĐ vô hình :
- TSCĐ vô hình là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể. Thể hiện một
lợng giá trị đã đợc đầu t ( đạt tiêu chuẩn giá trị TSCĐ) để đem lại lợi ích kinh tế
lâu dài cho doanh nghiệp.
- TSCĐ vô hình gồm :
+ Quyền sử dụng đất.
+ Gía trị bằng sáng chế, phát minh.
+ Lợi thế thơng mại.
+ gía trị thơng hiệu, tem nhãn.
+ giá trị phần mềm kế toán.
+ TSCĐ vô hình khác.
c, TSCĐ thuê tài chính
- là những tài sản mà bên cho thuê có sự vận chuyển chuyển giao phần lớn rủi ro
và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho thuê ( những trờng hợp khác đợc
gọi là thuê hợp đồng ).

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
4



Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

- TSCĐ thuê tài chính phải thoả mãn các điều kiện sau:
+ Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho thuê khi hết thời hạn thuê.
+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản
với giá ớc tính thấp hơn giá hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
+ Thời hạn thuê tài sản tối thiêu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế
của tài sản cho dù không có quyền chuyển giao quyền sở hữu.
+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tơng đơng) giá trị hợp lý của tài sản thuê.
+ Tài sản thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không
cần sự thay đổi, sủa chữa nào lớn.
+ Hợp đồng thuê tài sản cũng đợc coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng
thoả mẵn ít nhất 1 trong 3 trờng hợp sau:
. Nếu bên thuê huỷ bỏ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến
việc huỷ bỏ hợp đồng bên cho thuê.
. Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài
sản thuê gắn với bên thuê.
. Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê
gắn với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trờng.
d, Tài sản tài chính :
- bao gồm các khoản đầu t tài chính dài hạn từ 1 năm trở lên và từ 10 triệu trở lên
cũng phải đảm bảo 2 tiêu chuẩn:
+ Những khoản đầu t chứng khoán dài hạn ( cổ phiếu, trái- tín phiếu).
3. Đánh giá TSCĐ :


Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
5


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

a, Khái niệm :
- Đánh giá TSCĐ là phơng pháp tính toán chính xác, xác định giá của tất cả các
loại TSCĐ trong doanh nghiệp để ghi vào sổ sách kế toán TSCĐ.
+ Trong nền kinh tế thị trờng, phơng pháp đánh giá TSCĐ muốn đảm bảo chính
xác phải căn cứ vào giá cả thị trờng đơng thời để tính giá đối với từng loại TSCĐ.
Từ đó giá trị của từng loại TSCĐ ghi trong sổ sách kế toán phải đảm bảo luôn
xấp xỉ hay ngang bằng với giá cả thị trờng đơng thời.
b, Nội dung :
- Nguyên giá TSCĐ đợc tính trong các trờng hợp sau:
+ Mua vào
+ Xây dựng cơ bản
+ Đựoc cấp phát, biếu tặng
+ Góp vốn liên doanh
+ Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính :
Nguyên giá Giá
Chi phí trước
=
+

TSCĐ
sử dụng
mua

-

Triết khấu Giảm giá
mua hàng + hàng mua

+ Trờng hợp xây dựng cơ bản bàn giao :
Nguyên
giá

=

Giá quyết toán tài chính xây + Các chi phí trước
dựng cơ bản bàn giao
sử dụng

+ Trờng hợp cấp phát, viện trợ, biếu tặng :
Nguyên
giá

=

Giá ghi của đơn vị
cấp phát viện trợ

+ Các chi phí trước
sử dụng


Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
6


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

- Giá tri hao mòn TSCĐ là 1 phần nguyên giá TSCĐ đợc chuyển vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong các kỳ ( tháng, quý)

M =G
T

- Giá trị hiện còn (giá trị còn lại) của TSCĐ :
Nguyên giá + Giá trị hao mòn luỹ
Giá trị
=
TSCĐ
hiện còn
kế (cộng dồn)
* Đánh giá lại TSCĐ :
- Trong trờng hợp giá cả thị truờng có biến động ( tăng, giảm) kế toán phải đánh
giá lại TSCĐ trên cả 3 nội dung giá để đảm bảo giá trị TSCĐ ghi trên sổ kế toán
luôn luôn xấp xỉ, ngang bằng với giá cả trên thị trờng (chính xác).
4. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.

- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ, kịp
thời số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di
chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp, việc hình thành và thu hồi các khoản
đầu t nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu t, bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ, tình hình trích lập và sử dụng nguồn
vốn khấu hao.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, phản ánh
đúng chi phí sửa chữa thực tế, kiểm tra việc thuẹc hiện kế hoạch và dự toán chi
phí sửa chữa TSCĐ.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ và tổ chức phân tích tình hình trang bị,
bảo quản và sử dụng TSCĐ.
II/ Lý luận chung về nội dung, phơng pháp kế toán TSCĐ

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
7


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

1, Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng:
a. Thủ tục, chứng từ :
- Mỗi khi TSCĐ tănng lên hoặc giảm xuống kế toán phải lập biên bản nghiệm
thu, bàn giao biên bản lập cho từng TSCĐ.
- Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ trên kế toán phải mở thẻ để hạch toán chi
tiết TSCĐ theo mẫu thống nhất.

- Thẻ TSCĐ sau khi lập xong phải đăng ký vào sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ lập chung
cho toàn doanh nghiệp 1 quyển, cho từng đon vị sử dụng 1 quyển(phân xởng, các
phòng ban).
b. Tài khoản sử dụng
Nợ TK 211,213: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng TSCĐ
hữu hình, vô hình do mua sắm, xây dựng cơ bản bàn giao, cấp phát, viện trợ,
biếu tặng, góp vốn kinh doanh, đánh giá tăng.
Có TK 211,213: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nguyên giá
nhợng bán, thanh lý, biếu tặng, góp vốn liên doanh.
Ghi nợ : nguyên giá TSCĐ hữu hình, vô hình hiện có.
TK 211,213 đợc mở chi tiết cho từng loại TSCĐ.
2, Hạch toán tăng TSCĐ trong doanh nghiệp.
- Trình tự hạch toán;
* Sơ đồ hạch toán tổng quát tăng TSCĐ
( áp dụng cho DN tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ)

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
8


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

TK 111, 112, 341

TK 211,213

(1)
TK 1332

(2)
TK 331

(3)

(4)

TK 411
(5)
TK 414, 431, 441

TK 111, 112, 341

(6)

(7)

(1): Mua thanh toán ngay ( kể cả phí tổn mới)
(2): Thuế GTGT đợc khấu trừ
(3): Phải trả ngời bán
(4): Trả tiền cho ngời bán
(5): Nhận cấp phát tặng thởng liên doanh
(6): Kết chuyển nguồn vốn đầu t
(7): Các trờng hợp tăng khác ( nhận lại vốn góp đánh giá tăng tài sản)

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
9



Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

* BT1: Doanh nghiệp mua TSCĐ bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
1a. Kế toán tăng TSCĐ :
Nợ TK 211,213

: nguyên giá

Nợ TK 133(1332) : thuế VAT đợc khấu trừ đều.
Có TK 111,112,331: giá thanh toán ( có VAT)
1b. Hạch toán kết chuyển tăng nguồn vốn :
Nợ TK 441,414
Có TK 411
+ Theo phơng pháp trực tiếp :
1a.
Nợ TK 211,213

: giá thanh toán

Có TK 111,112,331: giá thanh toán
1b. Giá thanh toán.
* BT2 : Doanh nghiệp mua TSCĐ bằng nguồn vốn vay dài hạn.
2a.
Nợ TK 211,213 : nguyên giá.
Nợ TK 113 : khi mua đợc khấu trừ đầu vào

Có TK 341 : vay dài hạn tăng lên
2b. Doanh nghiệp trả vay dài hạn.
Nợ TK 341
Có TK 111,112
2c. Kế toán tăng nguồn
Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
10

Kế toán


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

Nợ TK 441,414
Có TK 411
* BT3: Kế toán tăng TSCĐ do đầu t xây dựng cơ bản ( lắp đặt máy móc thiết bị
công nghệ, xây dựng cơ bảnbàn giao)
3a. Kế toán tổng hợp các chi phí mua sắm lắp đặt, chạy thử, các công trình đầu t
xây dựng cơ bản.
Nợ TK241
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,341
Khi công trình xây dựng cơ bản bàn giao hoàn thành bàn giao cho sản xuất kinh
doanh.
3b.

Nợ TK 211 : nguyên giá
Có TK 241 : nguyên giá
3c. Kế toán tăng nguồn vốn.
* BT4: TSCĐ tăng do nhận lại góp vốn kinh doanh
Nợ TK 211, 213 : nguyên giá
Có TK 411: nguyên giá
* BT5: TSCĐ tăng do nhận lai góp vốn kinh doanh
Nợ TK 211,213
Có TK 128,222
* BT6 : TSCĐ tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ
6a. Trờng hợp công cụ dụng cụ còn mới

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
11


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

Nợ TK 211
Có TK 153
6b.
Nợ TK 211 : nguyên giá
Có TK 214(2141) : giá trị công cụ dụng cụ đã phân bổ vào chi phí sản
xuất kinh doanh
*BT7: Kế toán tăng TSCĐ do đánh giá tăng.

Nợ TK 211,213
Có TK 412
3, Hạch toán giảm TSCĐ trong doanh nghiệp
* Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ :

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
12


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

TK 211

`

Kế toán

TK 214
(1)
TK 821

(2)
TK 111,112,331
(3)

TK 111,112,153,131
TK 721

TK 3331


(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

TK 1381

TK 222, 128

TK 412

TK 411
(9)

(1) Gía trị hao mòn của TSCĐ giảm do các nguyên nhân.
(2) Gía trị còn lại của TSCĐ giảm do các nguyên nhân.
(3) Các chi phí liên quan đến nhợng bán, thanh lý.

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
13


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ


`

Kế toán

(4) Các khoản thu liên quan đến nhợng bán, thanh lý.
(5) Thuế GTGT phải nộp.
(6) Gía trị thiệt hại do thiếu mất.
(7) Gía trị vốn góp liên doanh xác nhận.
(8) Chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản.
(9) Trả lại vốn góp liên doanh, vốn cổ phần, vốn cấp phát.
- Trình tự hạch toán.
* BT1 : Kế toán giảm TSCĐ
1a. Kế toán xoá sổ :
Nợ TK214 : giá trị hao mòn
Nợ TK 811 : chi phí khác
Có TK 211,213 : nguyên giá
1b.
Nợ TK 111,112,131 : giá thanh toán
Có TK 333 : thuế GTGT phải nộp
Có TK 711
1c. Kế toán chi phí nhợng bán TSCĐ : sửa chữa, tân trangchi phí khác 811
Nợ TK 811
Có TK 111,112,331
1d. Kết chuyển doanh thu bán TSCĐ vào TK xác định kết quả(911)
Nợ TK 711
Có TK 911
1e. Hạch toán xác định kết quả nhợng bán TSCĐ.

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.

14


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

Doanh thu > Chi phí = lãi
Doanh thu < Chi phí = lỗ
Doanh thu = Chi phí = hoà vốn
* BT2: Kế toán giảm TSCĐ do thanh lý .
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị không sử dụng đợc nữa hoăch cha khấu hao hết
giá trị nhng sử dụng kết quả, không bán đợc doanh nghiệp phải tiến hành thanh
lý TSCĐ( tháo dỡ TSCĐ cũ để lắp đặt TSCĐ mới ).
2a. Kế toán xoá sổ
- Nếu còn giá trị :
Nợ TK214
Nợ TK 811
Có TK 211,213
- Nếu hết giá trị ( đã khấu hao hết nguyên giá TSCĐ)
Nợ TK 214

: nguyên giá

Có TK 211,213: nguyên giá
2b. Kết toán các khoản thu hồi, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111,112,131

Nợ TK 152
Nợ TK 333
Có TK 711
2c. Kết toán các chi phí, thanh lý TSCĐ( chi phí khác)
Nợ TK 811
Có TK 152,334,214,111,112

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
15


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

2d. Kết chuyển doanh thu bán TSCĐ vào TK xác định kết quả(911)
Nợ TK 711
Có TK 911
2e. Hạch toán xác định kết quả thanh lý TSCĐ.
Doanh thu > Chi phí = lãi
Doanh thu < Chi phí = lỗ
Doanh thu = Chi phí = hoà vốn
* BT3 : Kế toán giảm TSCĐ do chuyển sang công cụ dụng cụ.
3a. Nếu giá trị còn lại nhỏ, kế toán phân bổ hết vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
Nợ TK 214
Nợ TK 627,641,642

Có TK 211 : nguyên giá
3b. Nếu giá trị TSCĐ còn lại nhiều phải đa vào chi phí trả trớc để phân bổ dần
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 214
Nợ TK 142(1421)
Nợ TK 211 : nguyên giá
3c. TSCĐ mới :
Nợ TK 153
Nợ TK 142(1421)
Có TK 211
* BT4: Kế toán giảm TSCĐ do góp vốn liên doanh.

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
16


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

- Ngắn hạn : TK 128
- Dài hạn : TK 222
- Khi góp vốn liên doanh sẽ phát sinh chênh lệch giá giữa giá ghi sổ kế toán
doanh nghiệp và giá vốn góp( giá thoả thuận giữa các bên liên doanh-áp giá thị
trờng)
+ phần chênh lệch giá (lớn hơn, nhỏ hơn) sẽ đợc hạch toán trên TK 412.
4a. Nếu giá hợp đồng liên doanh chấp nhận lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ kế

toán ghi :
Nợ TK 222 : giá vốn góp
Nợ TK 214 : phần giá trị hao mòn
Có TK 211,213 : nguyên giá
Có TK 412 : chênh lệch giá
4b. Nếu giá hợp đồng liên doanh chấp nhận nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 222 : phần giá đợc đánh giá lại.
Nợ TK 214 : phần giá trị hao mòm
Nợ TK 412 : phần chênh lệch
Có TK 211 : Nguyên giá
* BT5 : Kế toán giảm TSCĐ do đơn giá giảm
Nợ TK 421
Có TK 211,213
4, Hạch toán khấu hao TSCĐ
* Sơ đồ hạch toán tổng quát khấu hao và hao mòn TSCĐ

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
17


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

(1) Gía trị hao mòn của TSCĐ thanh lý, nhợng bán
(2) Xoá sổ TSCĐ vô hình khi đủ khấu hao
(3) Gía trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhợng bán

(4) Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí kinh doanh của từng kỳ
(5) Trích khấu hao TSCĐ thuê hoạt động
(6) Xoá hao mòn khi trả lại TSCĐ đi thuê
(7) giá trị còn lại khi trả TSCĐ đi thuê
(8) Kết chuyển tăng giá trị hao mòn của TSCĐ
(9) Xác định hao mòn của TSCĐ hình thành từ quỹ
- Trình tự hạch toán:

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
18


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

* BT1: Hàng tháng, quý doanh nghiệp trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
Nợ TK 627 (6274)
Nợ TK 641 (6414) Khấu hao TSCĐ ở bộ phận tiêu thụ sản phẩm bán
hàng.
Nợ TK 642(6424) Khấu hao TSCĐ toàn doanh nghiệp
Nợ TK 241: Khấu hao TSCĐ xây dựng cơ bản, sửa chữa TSCĐ
Có TK 214(chi tiết) Tổng số tiền khấu hao trích trong tháng.
* BT2: Trờng hợp doanh nghiệp nhợng bán, thanh lý TSCĐ( xoá hao mòn không
theo dõi nữa)
Nợ TK 241 : xoá hao mòn

Nợ TK 811 : giá trị còn lại
Có TK 211,213: nguyên giá
5, Hạch toán sửa chữa TSCĐ trong doanh nghiệp.
- Trình tự hạch toán:
* BT1: sửa chữa thờng xuyên ( sửa chữa nhỏ doanh nghiệp tự làm)
Nợ TK 627 : s/c TSCĐ phân xởng sản xuất
Nợ TK 641 : s/c TSCĐ tiêu thụ sản phẩm
Nợ TK 642 : s/c TSCĐ toàn doanh nghiệp
Có các chi phí s/c : + phụ tùng TK 152
+ Khấu hao TK 214
+ Các chi phí khấu hao khác
* BT2: sửa chữa thờng xuyên(thuê ngoài)

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
19


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

Nợ TK 627,641,642
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
* BT3: sửa chữa TSCĐ định kỳ(sửa chữa lớn) : doanh nghiệp tự làm.
3a. Các chi phí s/c lớn:
Nợ TK 241 (2413)

Có các chi phí s/c : TK 152,334,214,111,112
3b. Khi s/c lớn hoàn thành kế toán phải tính giá thành s/c lớn và kết chuyển chờ
phân bổ sang TK 142(1421)
Nợ TK 142(1421)
Có TK 241(2413)
3c. Phân bổ dần giá thành s/c lớn và chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142(1421)
6. Hình thức tổ chức tổ chức sổ kế toán trong DN.
a, Nhật ký chung :
- Đặc trng cơ bản : tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dều phải đợc ghi vào sổ
nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và
theo nội dung kinh tế(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu
trên sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Trình tự ghi sổ : Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, tr ớc hết ghi
vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ trên sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái
theo tài khoản kế toán phù hợp.

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
20


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái lập bảng cân đối phát

sinh. Sau khi kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
b, Nhật ký Sổ cái :
- Đặc trng cơ bản : các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đợc kết hợp ghi
chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế tren cùng một quyển sổ tổng
hợp duy nhất là sổ Nhật ký Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký Sổ cái là
các chúng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
- Trình tự ghi sổ : Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chúng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đợc kiểm tra và đợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trớc hết xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để ghi vào sổ Nhật ký
Sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ đợc ghi trên 1 dòng ở cả 2 phần nhật ký và phần
sổ cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán đợc lập cho những chứng từ cùng loại
phát sinh nhiều lần trong 1 ngày hoặc đình kỳ 1-3 ngày.
+ Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ phát sinh trong thángvào sổ
Nhật ký Sổ cái và các sổ thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu
của cột số phát sinh ở phần nhật ký và các cột nợ, cột có của từng tài khoản ở
phần sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh
tháng trớc và số phát sinh tháng này tính ra số kuỹ kế phát sinh luỹ kế từ đầu quý
đến cuối tháng này. Căn cứ vào số d đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế
toán tính ra số d cuối tháng của từng tài khoản trên nhật ký sổ cái.
+ Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng(cuối quý) trong sổ Nhật ký Sổ
cái phải đảm bảo các yêu cầu sau :

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
21


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ


`

Kế toán

Tổng số d nợ các tài khoản = Tổng số d có các tài khoản
+ các sổ thẻ kế toán chi tiết cũng phải đợc khoá sổ để cộng số phát sinh nợ, số
phát sinh có và tính ra số d cuối tháng. Căn c số liệu khoá sổ của các đối tợng lập
bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản. Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết
đuợc đối chiếu với số phát sinh nợ, có và số d cuối tháng của từng tài khoản trên
nhật ký sổ cái.
Số liệu trên Nhật ký Sổ cái và trên bảng tổng hợp chi tiết sau khi xoá sổ đuợc
kiểm tra đối chiếu nếu khớp đúng sẽ đợc sử dụng để lập báo cáo tài chính.
c, Kế toán chứng từ ghi sổ :
- Đặc trng cơ bản : căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sỏ chứng từ kế toán hoặc bẳng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đuợc đánh
số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm,
phải đợc kế toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ kế toán.
- Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đợc kiểm tra, đuợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
kếtoán lập cứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó đuợc dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
+ Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng só tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đang ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
22



Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

sinh nợ, có và sổ d từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối
số phát sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bẳng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
d, Kế toán Nhật ký-chứng từ
* Đặc trng cơ bản :
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên có của các tài
khoản kết hợp chặt chẽ với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài
khoản đối ứng nợ có.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo treoình tự
thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nốij dung kinh tế.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng 1 sổ
kế toán và trong cùng 1 quá trinh ghi chép.
- Sử dụng mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế,
tài chính và lập báo cáo tài chính.
* Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đợc kiểm tra lấy số liệu ghi trực
tiếp vào các Nhật ký- Chứng từ hoặc bẳng kê, chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng khoá sổ, cộng các số liệu trên các nhật ký- chứng từ, kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các Nhật ký chứng từ với các sổ thẻ kế toán chi tiết, bange
tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký-chứng từ
ghi trực tiếp vào sổ cái.
+ Số liệu ttổng cộng ở sổ cái và 1 số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký- chứng từ,

bẳng kê và các bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
23


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

e, Hình thức kế toán trên máy vi tính.
- Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đợc
thực hiện theo 1 chơng trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đợc
thiết kế theo nguyên tắc của 1 trong 4 hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình
thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán ko hiển thị đầy đủ quy trình
ghi sổ kế toán, nhng phải in đợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy
định.
- Trình tự ghi sổ : Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bẳng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính
theo các bảng biểu đợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Cuối tháng ( hoặc bất kỳ thời điêmr cần thiết nào) kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệi chi tiết đợc thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã đợc nhập trong kỳ. Ngời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
+ Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định .
+ Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đợc in ra giáy,

đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.

Chơng II

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
24


Chuyên tốt nghiệp
TSCĐ

`

Kế toán

Thực trạng tổ chức kế toán TSCĐ tại công ty cổ phần vận
tải biển và thơng mại thiên tân

I/ Những đặc điểm cơ bản sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải
biển và thơng mại Thiên Tân.
A. Qúa trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Vận tải biển và thơng mại Thiên Tân là một doanh nghiệp đợc
thành lập theo hình thức là 1 công ty cổ phần đợc tổ chức và hoạt động theo luật
doanh nghiệp và tuân thủ đầy đủ quy định của Nhà Nớc.
- Tên gọi của Công ty: Công ty Cổ phần vận tải biển và thơng mại Thiên Tân.
- Trụ sở : 148/36 khu C8 Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng.
B. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
Công ty Cổ phần Vận tải biển và thơng mại Thiên Tân là một đơn vị có tổ chức
kinh doanh và hạch toán độc lập. Công ty đợc thành lập để hoạt động và phát

triển có hiệu quả nhằm đem lại lợi nhuận tối u cho cổ đông, phát triển nguồn
nhân lực của Công ty, xây dựng và nâng cao vị thế của Công ty, đóng góp vào
quá trình phát triển kinh tế của đất nớc, đem lại việc làm cho ngời lao động,
thực hiện các nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nớc.
Công ty Cổ phần vận tải biển và thơng mại Thiên Tân có các nghành nghề kinh
doanh chính là :
- Sửa chữa đóng mới tàu thuyền, ô tô.
- Vận tải và dịch vụ vận tải
- Xây dựng dân dụng, san lấp mặt bằng.
- Kinh doanh xe cẩu, xe công trình.

Đặng Thị Thu Hiền - Lớp KT35D - Đạihọc Hải Phòng.
25


×