Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Định hướng phát triển thương hiệu thời trang mặc nhà cao cấp silki của Công ty cổ phần tập đoàn Thái Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.95 MB, 63 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG

ðẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG

KHOA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG & TRUYỀN THÔNG

KHOA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG & TRUYỀN THÔNG

ðỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ðỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU

ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU

THỜI TRANG MẶC NHÀ CAO CẤP SILKI CỦA

THỜI TRANG MẶC NHÀ CAO CẤP SILKI CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ðOÀN THÁI TUẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ðOÀN THÁI TUẤN



SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ TRÚC LINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ TRÚC LINH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THẠC SĨ. VƯƠNG THANH LONG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tháng 06 Năm 2012

Tháng 06 Năm 2012


iii

iv

LỜI CẢM ƠN

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

ðầu tiên, với tất cả lòng thành kính, con xin bày tỏ sự biết ơn ñến Ba Mẹ người ñã sinh thành và nuôi nấng, dạy dỗ con ñến ngày hôm nay. Gia ñình là hậu
thuẫn vững chắc cũng như chỗ dựa tinh thần, luôn dành cho con những ñiều tốt

1. HÌNH THỨC

nhất ñể con ñược chuyên tâm vào học tập.
Tôi xin cảm ơn quý thầy cô, Ban giám hiệu trường ðại học Dân Lập Văn
Lang, Khoa Quan hệ công chúng & Truyền thông ñã truyền ñạt kiến thức cho tôi

trong suốt thời gian học tập ở trường, ñây không chỉ là nền tảng cho nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quí báu trong cuộc ñời. ðặc biệt, tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất ñến thầy Vương Thanh Long - người thầy ñã ñộng viên
tôi trong những lúc khó khăn, vui buồn, giúp tôi ñịnh hướng ñúng ñắn về ñề tài,
nhận ra những khuyết ñiểm trong kiến thức và luôn tạo cho tôi một tâm lý thoải

2. NỘI DUNG

mái khi thực hiện ñề tài. Xin cảm ơn thầy Trịnh Thắng - giáo viên chủ nhiệm ñã
hết lòng quan tâm ñến hoạt ñộng của lớp K14PR1. Xin cảm ơn cô Bùi Thị Hồng
Loan – giáo viên ñã truyền cho tôi sự nhiệt huyết, tự tin, năng ñộng trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn ñến Ban lãnh ñạo và phòng Marketing Công ty
cổ phần Tập ñoàn Thái Tuấn ñã tạo mọi ñiều kiện cho tôi hoàn thành tốt ñề tài,
ñặc biệt là anh Võ Hận Trường – Trưởng bộ phận Nghiên cứu thị trường và chị

3. ðIỂM

Ngô Thị Phương Thảo – Chuyên viên PR ñã nhiệt tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi.
Cảm ơn những người bạn luôn bên cạnh ñộng viên, giúp ñỡ, tin tưởng tôi
trong quá trình học tập cũng như trong cuộc sống.
ðất nước cho tôi một quê hương ñể tự hào, ba mẹ cho tôi một hình hài, một
dáng dấp ñể sống, ñể học tập. Thầy cô ñã cho tôi một nền tảng kiến thức vững
chắc ñể tự tin bước vào ñời. Bạn bè cho tôi sự ñồng hành, cùng tiến lên về phía
trước.
Ngày tháng
Ký tên

năm 2012


Và cuối cùng xin cảm ơn những gì mà tôi ñã ñánh mất và những khó khăn mà
tôi ñã trải qua - có mất mát, khó khăn tôi mới biết thế nào là hạnh phúc vì thành
quả mà mình ñạt ñược.
Xin chân thành cảm ơn vì tất cả!
TP.HCM, ngày 08 tháng 06 năm 2012


v

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

TÓM LƯỢC ðỀ TÀI
Trong bối cảnh kinh tế thị trường, cạnh tranh là ñiều không thể tránh khỏi,
các sản phẩm không chênh lệch nhiều thì thương hiệu là chìa khóa tạo sự khác
biệt, giúp công ty tồn tại và phát triển.
Khóa luận nghiên cứu các mục tiêu sau: Phân tích tình hình thời trang mặc
nhà may sẵn tại Việt Nam, nghiên cứu hoạt ñộng truyền thông của một số ñối
thủ cạnh tranh chính của công ty ñể tìm hiểu những cơ hội và nguy cơ chính tác
ñộng ñến công ty. Phân tích thực trạng và ñịnh hướng chiến lược phát triển
thương hiệu Silki – thời trang may sẵn mặc nhà cao cấp của Công ty Cổ phần
Tập ñoàn Thái Tuấn ñể ñánh giá những ñiểm mạnh và ñiểm yếu. ðiều tra thu
thập số liệu từ 100 khách hàng tại khu vực TPHCM ñể củng cố thêm cơ sở nhằm
ñề xuất một số giải pháp chiến lược truyền thông quảng bá thương hiệu cho công
ty. Ngoài ra, khóa luận sử dụng công cụ phân tích SWOT ñể hỗ trợ ñề xuất các
chiến lược.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Xây dựng thương hiệu là bước ñi ñúng ñắn của
các doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh như hiện nay. ðể quá trình xây dựng
thương hiệu ñược thực hiện một cách thành công, trước hết cần ñặc biệt quan
tâm ñến công tác xây dựng và triển khai chiến lược thương hiệu bao gồm từ việc
phân tích tình hình thị trường ñồ mặc nhà, xác ñịnh phân khúc thị trường, thiết

kế tính cách thương hiệu cho ñến các phương thức quảng bá thương hiệu một
cách hiệu quả. Sau cùng, ñề tài ñưa ra một số ñề xuất nhằm khắc phục những
hạn chế và phát huy hơn nữa những thế mạnh của thương hiệu Silki.

vi

MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ðỀ TÀI .......................................................................................................... v
MỤC LỤC .......................................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ ........................................................................................ x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... xii
CHƯƠNG 1. ðẶT VẤN ðỀ .............................................................................................. 1
1.1 Bối cảnh của ñề tài nghiên cứu .................................................................................. 1
1.2 Phát biểu vấn ñề ......................................................................................................... 2
1.3 Mục ñích của nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4 Nhu cầu nghiên cứu ................................................................................................... 3
1.5 Tầm quan trọng của ñề tài nghiên cứu....................................................................... 4
1.6 Các mặt hạn chế của ñề tài ........................................................................................ 4
1.7 Giới thiệu các chương kế tiếp của ñề tài.................................................................... 4
CHƯƠNG 2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 6
2.1 Tóm lược cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
2.1.1 Khái niệm thương hiệu ........................................................................................ 6
2.1.2 Lợi ích của thương hiệu....................................................................................... 6
2.1.3 Tính cách thương hiệu ......................................................................................... 8
2.1.4 Phân khúc thị trường ........................................................................................... 9
2.1.5 Các chiến lược phát triển thương hiệu .............................................................. 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 17
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 17
2.2.2Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................. 18

CHƯƠNG 3.TỔNG QUAN .............................................................................................. 21
3.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập ñoàn Thái Tuấn ............................................. 21
3.1.1 Khái quát về công ty.......................................................................................... 21
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 24
3.1.3 Trách nhiệm cộng ñồng ..................................................................................... 25
3.1.4Tầm nhìn, sứ mạng, giá trị văn hóa của Công ty ............................................... 25
3.1.5 Mục tiêu kinh doanh .......................................................................................... 26
Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

vii

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

viii

3.1.6 Logo và Slogan .................................................................................................. 27

5.1 Kết luận .................................................................................................................. 105

3.2 Cơ cấu tổ chức, hoạt ñộng ....................................................................................... 29

5.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 106

3.2.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 29

5.2.1 ðối với Nhà nước ............................................................................................ 106


3.2.2 Chức năng hoạt ñộng của các vị trí, phòng ban ................................................ 30

5.2.2 ðối với công ty ................................................................................................ 106

3.3 Các thương hiệu sản phẩm....................................................................................... 34

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 108

3.4 Hệ thống phân phối tại Việt Nam ............................................................................ 36

PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 109

3.5 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty .......................................................... 38
3.5.1 Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập ñoàn Thái Tuấn từ 2010
-2011

...................................................................................................................... 38

3.5.2 Chiêu thị và chiến lược phát triển thương hiệu Thái Tuấn ............................... 40
CHƯƠNG 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 42
4.1 Kết quả nghiên cứu .................................................................................................. 42
4.1.1 Tổng quan thị trường thời trang mặc nhà may sẵn ........................................... 42
4.1.2 ðối thủ cạnh tranh về trang phục mặc nhà của thương hiệu SILKI hiện
nay

...................................................................................................................... 42

4.1.3 Phân tích thực trạng thương hiệu thời trang mặc nhà SILKI ............................ 49
4.2 Khảo sát khách hàng về mức ñộ nhận biết thương hiệu SILKI và tính khả
thi của việc quảng bá qua những kênh, phương tiện truyền thông mới ........................ 69

4.2.1 Mức ñộ nhận biết thương hiệu SILKI ............................................................... 69
4.2.2 Tính khả thi của việc quảng bá qua những phương tiện truyền thông
mới

...................................................................................................................... 72

4.3 ðánh giá hoạt ñộng truyền thông của thương hiệu SILKI qua phân tích
SWOT ............................................................................................................................ 75
4.4 Một số ñề xuất ñịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI cho Công ty Cổ
phần Tập ñoàn Thái Tuấn trong 2 năm (2012 -2014).................................................... 79
4.4.1 Phân khúc thị trường ......................................................................................... 80
4.4.2 Xây dựng thiết kế thương hiệu SILKI ............................................................... 82
4.4.3 Phân phối ........................................................................................................... 85
4.4.4 Thiết kế .............................................................................................................. 88
4.4.5 ðịnh hướng về truyền thông.............................................................................. 89
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 105

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

ix

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

x


DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang

Trang

Bảng 2.1 Chức Năng của Truyền Thông ................................................................... 10

Biểu ñồ 3.1 Cơ Cấu Thị Trường Nội ðịa ................................................................... 39

Bảng 2.2 Mục Tiêu của Quảng Cáo ............................................................................ 13

Biểu ñồ 4.1 ðộ Tuổi của ðối Tượng Mua Sản Phẩm Silki ở Showroom................... 50

Bảng 2.3 So Sánh Các Phương Tiện Quảng Cáo ........................................................ 14

Biểu ñồ 4.2 Tỉ Lệ Khách Hàng Mua Sản Phẩm Silki Theo nghề Nghiệp .................. 50

Bảng 2.4 Sự Khác Biệt giữa BTL và ATL ................................................................ 16

Biểu ñồ 4.3 Mức Thu Nhập Cá Nhân của ðáp Viên Mỗi Tháng .............................. 52

Bảng 4.1 Doanh Số SILKI ở Hệ Thống Showroom tại Thành Phố Hồ Chí Minh ..... 62

Biểu ñồ 4.4 Hành Vi Tiêu Dùng của Nhóm Trẻ 20- 29 tuổi ...................................... 53

Bảng 4.2 Cơ Cấu Chi Phí Truyền Thông của Mùa Vụ 8/3 Năm 2009 và 2012 ......... 64

Biểu ñồ 4.5 Hành Vi Tiêu Dùng Của Người Tiêu Dùng Trung Niên......................... 54


Bảng 4.3 Chi Phí Khuyến Mãi Mùa Vụ 8/3 ................................................................ 67

Biểu ñồ 4.6 Tỉ Lệ ðáp Viên Mua Sản Phẩm Mặc Nhà May Sẵn/ðồ Ngủ ................. 54

Bảng 4.4 Phân Tích SWOT cho Thương Hiệu SILKI ................................................ 74

Biểu ñồ 4.7 Lý Do Chọn Mua ..................................................................................... 55

Bảng 4.5 Phân Khúc Thị Trường Nhóm Khách Hàng từ 28 – 35 Tuổi ...................... 80

Biểu ñồ 4.8 Yếu Tố Quan Trọng Cấu Thành Sản Phẩm ............................................. 56
Biểu ñồ 4.9 Yếu Tố Quyết ðịnh Mua ......................................................................... 56
Biểu ñồ 4.10 ðịa ðiểm Thường Mua ðồ Mặc Nhà/ ðồ Ngủ của ðáp Viên .............. 60
Biểu ñồ 4.11 Nhận Biết Thương Hiệu SILKI ðầu Tiên ............................................. 69
Biểu ñồ 4.12 Mức ðộ Nhận Biết Thương Hiệu SILKI Không Nhắc Nhớ ................. 70
Biểu ñồ 4.13 Mức ðộ Nhận Biết Thương Hiệu SILKI Có Nhắc Nhớ ....................... 71
Biểu ñồ 4.14 Lượng ðáp Viên Tìm Kiếm Thông Tin Sản Phẩm trước khi Mua ....... 72
Biểu ñồ 4.15 Phương Tiện Truyền Thông Tìm Kiếm Chủ Yếu trước khi Mua ......... 72
Biểu ñồ 4.16 Thông Tin Tìm Kiếm Chủ Yếu về Sản Phẩm ....................................... 73
Biểu ðồ 4.17 Phân Bổ Nguồn Lực theo Kênh Truyền Thông .................................... 89
Biểu ðồ 4.18 Phân Bổ Nguồn Lực theo Phân Khúc ................................................... 89
Biểu ñồ 4.19 Lượng Người Dùng của Mạng Xã Hội.................................................. 96
Biểu ñồ 4.20 Các ðầu Báo ðáp Viên Thường Xem ................................................... 99
Biểu ñồ 4.21 Các Tạp Chí ðáp Viên Thường Xem ................................................. 101
Biểu ñồ 4.22 Các Kênh Truyền Hình ðáp Viên Thường Xem................................. 101
Biểu ñồ 4.23 Các Website ðáp Viên Thường Xem ................................................. 111
Biểu ñồ 4.24 Lượng Người Dùng Các Cổng Thông Tin ở Việt Nam ...................... 112
Biểu ñồ 4.25 Lượng Người Dùng Các Trang Tin Tức ở Việt Nam.......................... 113
Sơ ñồ 3.1 Sơ ðồ Tổ Chức của Công Ty ..................................................................... 30

Sơ ñồ 3.2 Sơ ðồ Tổ Chức của Bộ Phận Marketing của Công Ty Hiện Nay .............. 32

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

xi

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

Sơ ñồ 3.3 Sơ ðồ Các Dòng Sản Phẩm ðang Kinh Doanh của Thái Tuấn ................. 34

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Sơ ñồ 3.4 Sơ ðồ Cấu Trúc Kênh Phân Phối của Thái Tuấn ....................................... 37
Sơ ñồ 4.1 1 Các Công ðoạn Kiểm Soát Chất Lượng của Thái Tuấn ......................... 59

Lê Trúc Linh

ATL

Above The Line

BST

Bộ Sưu Tập


BTL

Below The Line

CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

CTCP

Công Ty Cổ Phần

CVP

Customer Valune Proposition

DN

Doanh Nghiệp

GDP

Gross domestic product

HTV

ðài truyền hình Thành Phố Hồ Chí Minh

KH


Khách Hàng

NTD

Người Tiêu Dùng

POS

Point Of Sales

POSM

Point Of Sales Materials

SEO

Search Engine Optimization

SMS

Short Message Services

SP

Sản Phẩm

TGð

Tổng Giám ðốc


TH

Thương Hiệu

THVL

ðài Truyền Hình Vĩnh Long

TPHCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

URL

Uniform Resource Locator

VTV

ðài truyền hình Việt Nam

VNð

Việt Nam ðồng (ñơn vị tính tiền Việt Nam)

VIP

Very Important Person

Lê Trúc Linh


xii


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

1

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

2

và tư nhân, vấn ñề xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm mạnh, bền vững

CHƯƠNG 1
ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Bối cảnh của ñề tài nghiên cứu
Làm thế nào ñể tồn tại và phát triển trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ñang

trở thành một nhiệm vụ ưu tiên hàng ñầu trong chiến lược kinh doanh của công
ty.
Bên cạnh ñó, lợi nhuận trong kinh doanh và các vấn ñề liên quan ñến ngành
dệt may có sức hấp dẫn và thu hút rất nhiều nhà kinh doanh ñầu tư vào các lĩnh

suy thoái? Khi cả thế giới là một thị trường thì ñây là vấn ñề không của riêng ai,

vực này. Kết quả là ngày nay hàng loạt các tập ñoàn dệt may ñã xuất hiện ñể

vì vậy việc phát triển “thương hiệu” sao cho hiệu quả ñang là vấn ñề rất quan

chia sẻ lợi nhuận của ngành; các công ty này ñã phải cạnh tranh gay gắt với nhau


trọng ñối với các công ty trong thời ñiểm hiện nay.

bằng rất nhiều các biện pháp và chính sách ñể có thể thu hút ñược nhiều khách

Như vậy, thương hiệu là ñiểm mấu chốt thành công của doanh nghiệp.

hàng về với mình hơn. Chính vì những lý do trên cùng với sự chấp thuận của

Thương hiệu ban ñầu là dấu ấn khác biệt giúp người mua yên tâm hoặc có ñược

Khoa Quan hệ công chúng & Truyền thông trường ðại học Dân lập Văn Lang và

sự hài lòng trước khi sử dụng sản phẩm hay dịch vụ. Ngày nay, trên thị trường

Công ty cổ phần Tập ñoàn Thái Tuấn tôi chọn ñề tài “ðịnh hướng phát triển

xuất hiện nhiều sản phẩm, dịch vụ mang những thương hiệu khác nhau nhưng

thương hiệu thời trang mặc nhà cao cấp SILKI của Công ty cổ phần Tập ñoàn

với lợi ích khá giống nhau. Vì thế việc lựa chọn sản phẩm, dịch vụ với những

Thái Tuấn” ñể làm khóa luận tốt nghiệp ñại học chuyên ngành Quan hệ công

thương hiệu khác nhau là việc làm khá phức tạp mà khách hàng phải ñắn ño, suy

chúng.

xét. ðó là lý do tại sao các doanh nghiệp cần ñẩy mạnh quảng bá thương hiệu


1.2 Phát biểu vấn ñề

với những ñặc tính nổi bật khác biệt so với các thương hiệu cạnh tranh. Chính vì

Xây dựng thương hiệu chính là vấn ñề cốt lõi và biểu hiện tham vọng của

vậy, hoạt ñộng truyền thông – makerting ñể quảng bá thương hiệu trong thời kỳ

doanh nghiệp. Trong những năm qua, quy mô và sự hấp dẫn của thương hiệu

khủng hoảng kinh tế toàn cầu có ý nghĩa rất quan trọng, công tác quản lý thương

Thái Tuấn không ngừng lớn mạnh và phát triển. Tuy nhiên, việc xây dựng và

hiệu ñã trở thành một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của doanh nghiệp

phát triển thương hiệu sản phẩm trong thời kỳ mới, nhất là trong giai ñoạn hiện

ñể tiến tới chiếm lĩnh thị trường, tồn tại lâu dài và thành công trên thương trường.

nay và những năm tiếp theo sẽ gặp không ít khó khăn và thách thức. Gần 20 năm

Những năm gần ñây trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành dệt may

qua, dòng sản phẩm áo dài xuất hiện trên thị trường gắn liền với phương hướng

Việt Nam, sau một thời gian xác ñịnh ñược vị thế của mình ở thị trường nước

phát triển, chiến lược xây dựng thương hiệu của Thái Tuấn. Vì thế việc xây dựng


ngoài mà bỏ ngỏ thị trường trong nước, giờ ñây ñang quay trở lại giành lấy thị

và quảng bá thương hiệu thời trang mặc nhà một cách hiệu quả và tạo dựng niềm

phần của mình. Bằng cách xây dựng lòng tin, sự tín nhiệm của người tiêu dùng

tin nơi người tiêu dùng khi họ lựa chọn sản phẩm là vấn ñề ñặt ra ñể thương hiệu

ñối với các sản phẩm mang thương hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”.

SILKI tồn tại, phát triển ổn ñịnh và lâu dài trong giai ñoạn hiện nay. ðề tài

Trong ñó, ñược nhìn nhận như một trong những doanh nghiệp hàng ñầu Việt

nghiên cứu quá trình, phân tích, ñánh giá thực trạng và môi trường hoạt ñộng

Nam về lĩnh vực dệt may, Công ty cổ phần Tập ñoàn Thái Tuấn ñã góp phần làm

kinh doanh thời trang may sẵn hiện nay của công ty ñể ñịnh hướng chiến lược

thị trường dệt may trở nên ña dạng, phong phú hơn với nhiều mẫu mã, chủng

quảng bá thương hiệu và ñề xuất các giải pháp thực hiện cho công ty trong thời

loại sản phẩm, ñiển hình là thương hiệu thời trang may sẵn cao cấp SILKI với

gian tới.

các mẫu thiết kế trang phục gia ñình, dạo phố dành cho các bạn gái và cả lứa

tuổi trung niên. Trước sức ép cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp nhà nước

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

3

1.3 Mục ñích của nghiên cứu
Mục ñích của ñề tài nghiên cứu là phân tích thực trạng truyền thông và ñưa ra

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

cùng nhiều vấn ñề kinh tế xã hội khác. ðây là những kiến thức then chốt, vô
cùng hữu ích ñể phục vụ cho học tập cũng như nghề nghiệp trong tương lai.

các ñề xuất cho thương hiệu SILKI giúp tạo ra những giá trị vững chắc, biểu
hiện qua những sản phẩm chất lượng cao, thu hút ñựơc nhiều người sử dụng.

4

1.5 Tầm quan trọng của ñề tài nghiên cứu
Các ñề xuất của ñề tài là kết luận ñưa ra từ quá trình nghiên cứu và phân tích

ðề tài nghiên cứu với các ñề xuất cho chiến lược quảng bá thương hiệu còn

thực trạng tình hình của thương hiệu nên có tính khả thi cao và có thể ứng dụng


tạo ñiều kiện thuận lợi giúp thương hiệu SILKI nâng cao khả năng cạnh tranh

ngay vào thực tế, giúp ñẩy mạnh thương hiệu SILKI lên tầm cao mới, tương

trong thị trường thời trang may sẵn mặc nhà và nâng cao hiệu quả kinh doanh,

xứng với thương hiệu “mẹ” Thái Tuấn vốn có lâu nay.

tăng lòng trung thành của khách hàng ñối với thương hiệu và dễ dàng vượt qua
các rủi ro phát sinh trong kinh doanh.
1.4 Nhu cầu nghiên cứu

Bên cạnh ñó, ñề tài này hy vọng góp thêm một ít kinh nghiệm thực tiễn vào
việc vận dụng hoạch ñịnh chiến lược phát triển thương hiệu, từ ñó góp phần tạo
nên những kinh nghiệm quản trị chiến lược ở những lĩnh vực khác nhau, cung

Người tiêu dùng ngày nay gần như ngập tràn trong tình trạng tràn lan hàng

cấp một nền tảng lý thuyết và các ñề xuất ñể công ty nghiên cứu, rút kinh

hoá và thông tin. Thương hiệu là yếu tố có tính quyết ñịnh cho lựa chọn của

nghiệm và xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu phù hợp với tình hình

người tiêu dùng. Thương hiệu còn là thông ñiệp của doanh nghiệp cam kết về

thực tế của riêng mình, nhằm mang lại hiệu quả tối ưu nhất.

trách nhiệm của mình ñối với khách hàng. Do vậy, bên cạnh những sáng tạo


1.6 Các mặt hạn chế của ñề tài

không ngừng nhằm cung ứng cho người tiêu dùng những lợi ích ưu việt với giá

Khóa luận không thu thập ñược dữ liệu về ngân sách cho các hoạt ñộng

cả cạnh tranh, thương hiệu còn là yếu tố quan trọng số một giúp doanh nghiệp

truyền thông - makerting của ngành dệt may, các ñối thủ cạnh tranh chính trong

chiếm lĩnh thị trường nội ñịa và vươn ra thị trường thế giới.

ngành cũng như thị phần của SILKI trên thị trường mục tiêu.

Sinh viên PR cũng như sinh viên các ngành kinh tế - xã hội khác cần phải

Khóa luận cũng gặp khó khăn trong quá trình phân tích các dữ liệu có liên

nghiên cứu ñề tài này vì thương hiệu góp phần tạo ra sức cầu trong tiêu dùng, từ

quan ñến công ty ñối thủ cạnh tranh vì một số dữ liệu chưa ñầy ñủ của cả năm,

ñó xác ñịnh mức ảnh hưởng của thương hiệu ñến với lợi ích kinh tế nước nhà

rất khó ñánh giá. Do ñó chưa thể hiện một cách chính xác mức ñộ chênh lệch chi

trong tương lai. Sinh viên có nhiệm vụ nghiên cứu, vận dụng kiến thức lý thuyết

phí qua các năm dành cho từng loại hình truyền thông - makerting.


và sự trải nghiệm bản thân cùng với tấm lòng nhiệt huyết, sáng tạo của tuổi trẻ

Số lượng mẫu nghiên cứu không nhiều nên dẫn ñến tính chính xác chưa cao.

ñể góp phần ñưa ra những ñề xuất, phương án, chiến lược phát triển nhằm tạo ra

Cùng với sự thiếu kinh nghiệm và trải nghiệm bản thân của người thực hiện

một thương hiệu bền vững, ñẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, từ ñó doanh thu và lợi

nên những thiếu sót trong ñề tài là không thể tránh khỏi.

nhuận của doanh nghiệp cũng tăng lên, góp phần ñáng kể vào việc tăng thu nhập
cho ñời sống người lao ñộng, ñây cũng chính là mục tiêu trong công cuộc phát
triển kinh tế của ðảng và Nhà nước.
Nghiên cứu và phát triển ñề tài này giúp sinh viên tích lũy thêm kiến thức về
doanh nghiệp “Hàng Việt Nam chất lượng cao”, có cái nhìn bao quát về thị
trường hàng tiêu dùng thời trang may sẵn; tiếp cận những vấn ñề thực tế có liên

1.7 Giới thiệu các chương kế tiếp của ñề tài
Kết thúc chương ñặt vấn ñề, các phần kế tiếp của ñề tài bao gồm các chương
sau:
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Trình bày một số cơ sở
lý luận ñược sử dụng trong khóa luận như lý thuyết về truyền thông - marketing,
thương hiệu, và các phương pháp thu thập, xử lý, phân tích số liệu.

quan, học hỏi kiến thức thực tiễn về thương hiệu, PR, Marketing, truyền thông

Lê Trúc Linh


Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

5

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

Chương 3. Tổng quan về ñề tài. Giới thiệu tổng quan về công ty và một số
chức năng cơ bản của các bộ phận chức năng trong công ty.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Phân tích một cách cụ thể các

6

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Tóm lược cơ sở lý luận

mục tiêu chính của khóa luận như: Phân tích tình hình ngành dệt may Việt Nam,
thực trạng của thương hiệu SILKI liên quan ñến nội dung nghiên cứu của khóa
luận nghiên cứu, hoạt ñộng truyền thông của một số ñối thủ cạnh tranh chính.
ðưa ra một số ñề xuất chiến lược truyền thông quảng bá thương hiệu.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị. Tổng kết lại những kết quả ñã phân tích, ñề
xuất một số kiến nghị.

2.1.1 Khái niệm thương hiệu
Theo quan ñiểm truyền thống về thương hiệu, ñịnh nghĩa của Hiệp hội
Marketing Hoa Kỳ (AMA) cho rằng:

“Thương hiệu là một cái tên, một từ ngữ, một dấu hiệu, một biểu tượng, một
hình vẽ, hay tổng hợp tất cả các yếu tố kể trên nhằm xác ñịnh một sản phẩm
hay dịch vụ của một (hay một nhóm) người bán và phân biệt các sản phẩm
(dịch vụ) ñó với các ñối thủ cạnh tranh”.
Còn Philip Kotler (1995) thì ñịnh nghĩa:
“Thương hiệu (brand) có thể ñược hiểu như là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng,
hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng ñược xác nhận sản phẩm của người bán
và ñể phân biệt với sản phẩm của ñối thủ cạnh tranh”.
Quan ñiểm này cho rằng thương hiệu là một thành phần của sản phẩm, chức
năng chính của thương hiệu là ñể phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác.
Thương hiệu, hiểu một cách ñơn giản là khái niệm trong người tiêu dùng về sản
phẩm với dấu hiệu của nhà sản xuất gắn lên mặt, lên bao bì hàng hoá nhằm
khẳng ñịnh chất lượng và xuất xứ sản phẩm.
2.1.2 Lợi ích của thương hiệu
2.1.2.1 Lợi ích ñối với người tiêu dùng
Thương hiệu giúp người tiêu dùng xác ñịnh ñược chất lượng, ñẳng cấp và
mức giá sản phẩm, mua ñúng hàng ñúng giá, ñể có thể ñạt ñược mức hữu
dụng cực ñại.
Dễ dàng phân biệt sản phẩm của nhiều nhà sản xuất khác nhau, từ ñó có
những quyết ñịnh phù hợp theo mong muốn của bản thân.
ðược hưởng các dịch vụ của thương hiệu mình ñã lựa chọn, là nơi gửi
gắm niềm tin của khách hàng.

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn


7

Rất phù hợp với xu hướng tiêu dùng hiện nay, giúp khách hàng bớt bối

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

8

tăng lên, góp phần ñáng kể vào việc tăng thu nhập cho ñời sống người lao

rối hơn trong việc chọn lựa sản phẩm trong thị trường ngày càng có nhiều

ñộng, ñây cũng chính là mục tiêu trong công cuộc phát triển kinh tế của

nhãn hiệu hàng hóa của cùng loại sản phẩm như hiện nay.

ðảng và Nhà nước.

Tiết kiệm ñược thời gian chọn lựa sản phẩm.
Giúp thể hiện ñược tính cách cá nhân thông qua sản phẩm.
2.1.2.2 Lợi ích ñối với doanh nghiệp
Một thương hiệu mạnh thường ñem ñến lợi nhuận cao hơn cho doanh

2.1.3 Tính cách thương hiệu
Tính cách thương hiệu là những gì mà khách hàng có thể liên tưởng và nghĩ
ñến thương hiệu ñó. Tính cách thương hiệu thường góp phần quan trọng trong
việc làm cho khách hàng yêu mến. ðặc biệt là những khách hàng có cùng tính

nghiệp, khách hàng sẵn sàng chi trả một mức giá cao hơn cho một thương


cách với thương hiệu ñó. Do ñó, ñây là phần quan trọng nhất trong việc thiết kế

hiệu nổi tiếng.

thương hiệu.

Tạo sự trung thành ñối với sản phẩm, doanh nghiệp, từ ñó doanh nghiệp
có ñược những khách hàng trung thành.
Dễ dàng, và thuận lợi ñể thực hiện nhượng quyền thương hiệu, ñặc biệt là
nhượng quyền thương hiệu và nhượng quyền liên kết, mở rộng kênh phân
phối.
Tạo ñiều kiện ñể mở rộng thương hiệu với chiến lược ña dạng hóa sản

Philip Kotler, ông tổ của marketing hiện ñại, và Kevin Lane Keller, Giáo sư
marketing của ðại học Dartmouth, ñều ñịnh nghĩa:
“Tính cách thương hiệu là một tổng hợp ñặc trưng những nét tiêu biểu
của con người mà thương hiệu ñó có thể có”.
Ở ñây, thương hiệu ñã ñược nhân cách hóa lên như một con người. Con
người này có những nét tiêu biểu nào thì ñó chính là tính cách của thương hiệu.

phẩm, và có ñược lượng khách hàng mới.

Những “nét tiêu biểu” này tạo nên sự ñộc ñáo, khác biệt của thương hiệu, chứ

Là vũ khí cạnh tranh và là công cụ bảo hiểm trên thương trường.

không nhất thiết phải “tốt” hay “xấu” như cách nhận ñịnh chung chung về một

2.1.2.3 Lợi ích ñối với quốc gia


con người.

Nâng cao sự nhận biết, hiểu biết của người tiêu dùng ñối với quốc gia sở

Tựu trung, phần lớn các ý kiến cho rằng một thương hiệu muốn thành công

hữu thương hiệu ñó. Ví dụ như nhắc ñến Toyota là chúng ta nghĩ ñến ñất

phải biết vì lợi ích cộng ñồng, không gây hại cho môi trường... Và một thương

nước Nhật Bản. ðây là ñiều kiện thuận lợi cho các khu vực, các quốc gia

hiệu “có nhân cách” ñược hiểu là một thương hiệu thể hiện rõ nét khác biệt và

quảng bá hình ảnh của ñất nước thông qua thương hiệu mà quốc gia mình

biết thấu hiểu tính cách người tiêu dùng…

ñang sở hữu. ðiều này tạo tiền ñề cho sự phát triển của các ngành kinh

2.1.3.1 Thiết kế tính cách thương hiệu

doanh khác sau này, ñặc biệt là dệt may - một ngành ñang phát triển rất

Tính cách thương hiệu phải phù hợp với những ñặc ñiểm của thương hiệu

mạnh ở các nước Châu Á và có ảnh hưởng ñến sự thu hút các nguồn vốn

ñó.


ñầu tư từ bên trong và bên ngoài.

Tính cách thương hiệu phải phù hợp với chiến lược ñịnh vị của thương

Với những ý nghĩa tích cực, thương hiệu ñã ñóng góp không nhỏ cho sự

hiệu, tức là tính cách ñó phải phù hợp với thị trường và khách hàng mục

phát triển của nền kinh tế, tạo nên một sự cạnh tranh lành mạnh trên thị

tiêu, cũng như tạo sự khác biệt với ñối thủ cạnh tranh. ðiều này có nghĩa

trường, phát triển sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngoài ra

là dù có một nét tính cách cụ thể nào ñó rất phù hợp với thương hiệu ñi

nếu có thương hiệu mạnh, chất lượng hàng hóa ñược nâng cao, ñẩy mạnh

chăng nữa thì vẫn không có ñược nhiều ưu thế từ việc sử dụng tính cách

tiêu thụ sản phẩm, từ ñó doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp cũng

ñó, nếu như ñối thủ cạnh tranh ñã dùng nét tính cách ñó rồi.

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn


9

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

10

Phân khúc thị trường theo hành vi, thái ñộ: Phân chia thị trường thành

Những nét tính cách trong một bộ tính cách phải có tính tương hỗ lẫn
nhau. Nếu lựa chọn tốt, những nét tính cách này có thể ñiều chỉnh và nâng

từng nhóm một dựa trên sự khác biệt về kiến thức, thái ñộ, cách sử

ñỡ nhau ñể tạo nên một tổng hòa mà con người chúng ta gọi là “tính cách

dụng…

hài hòa”.
2.1.3.2 Lợi ích của việc xây dựng tính cách thương hiệu

2.1.5 Các chiến lược phát triển thương hiệu
2.1.5.1 Chiến lược truyền thông

Góp phần tạo nên giá trị thương hiệu. Một trong những yếu tố làm cho khách

Là hoạt ñộng nghệ thuật ñòi hỏi phải khéo léo nhằm ñạt ñược mục tiêu bán

hàng trung thành với thương hiệu và vì yêu mến thương hiệu và tính cách


hàng với chi phí thấp nhất, ñồng thời làm tăng cường danh tiếng của công ty và

thương hiệu. Nó làm cho các thương hiệu của từng nhóm sản phẩm trở nên

mức hấp dẫn của thương hiệu.

khác nhau rõ hơn và từ ñó khách hàng sẽ dễ nhận biết cũng như ra quyết ñịnh

Bảng 2.1

Chức Năng của Truyền Thông

mua hàng nhanh chóng hơn.

Có Thể

Không Thể

Tạo ra mối liên hệ giữa thương hiệu và khách hàng. Có sự khác biệt giữa lợi

+ Thông tin thuyết phục, nhắc nhở SP

+ Thuyết phục NTD mua SP không

ích cảm tính và lợi ích lý tính, và tính cách thương hiệu có liên quan mật thiết

+ Thiết lập sự nhận thức và thái ñộ

phù hợp với nhu cầu.


ñến lợi ích cảm tính. Nó mang lại cho khách hàng cảm giác “cá tính” riêng

thuận lợi ñối với SP, công ty.

+ Làm cho KH mua SP với mức giá

biệt khi mua hay sử dụng thương hiệu ñó.

+ Tạo sự ưa thích nhãn hiệu.

cao hơn.

+ Kích thích tiêu thụ, gia tăng giá

+ Thuyết phục KH tìm mua SP

2.1.4 Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường hay còn gọi là marketing mục tiêu là khái niệm trái
ngược với tiếp thị ñại trà và tiếp thị sản phẩm ña dạng. Mục tiêu của việc phân

trong khi nó ñang ñược phân phối

trị.
+ Củng cố hoạt ñộng phân phối tại

khúc thị trường trong tiếp thị là chia thị trường ra thành những phân khúc nhỏ

các ñiểm bán lẻ.

hơn, dễ nhận biết, nắm bắt và ñáp ứng hiệu quả hơn.


+ Thiết lập quan hệ, liên kết các

Phân khúc theo ñịa lý: chia thị trường theo từng vùng miền, từng ñơn vị

trung gian và lực lượng bán hàng.

ñịa lý chẳng hạn như miền Bắc, Trung và miền Nam, chia theo tỉnh.
Doanh nghiệp có thể xác ñịnh chỉ nhắm vào một vùng ñịa lý nào ñó hoặc

hạn chế.

Nguồn:
2.1.5.2 Các hoạt ñộng truyền thông ñể quảng bá thương hiệu

có thể hoạt ñộng trên các vùng nhưng vẫn có tập trung chú ý vào sự khác

− POS (Point Of Sale): Truyền thông tại ñiểm bán hàng

biệt về nhu cầu, ý muốn của khách hàng giữa vùng này với những vùng

− BTL (Below The Line): Marketing trực tiếp, E-marketing, tài trợ,

khác.
Phân khúc theo nhân chủng học: chủ trương chia thị trường qua sự khác
nhau về quốc tịch, dân tộc, chủng tộc, tuổi tác, giới tính, qui mô gia ñình,
thu nhập, nghề nghiệp, tôn giáo, các thế hệ, anh em…

triển lãm
− ATL (Above The Line): Quảng cáo và PR trên báo, tạp chí

a. POS (Point Of Sale): Truyền thông tại ñiểm bán hàng
Là hình thức truyền thông truyền tải thông tin, hình ảnh ñến khách hàng

Phân khúc thị trường theo tâm lý: chia thị trường thành từng nhóm khác

thông qua các vật dụng, cơ sở vật chất, dịch vụ có sẵn của cửa hàng. Truyền

nhau dựa trên sự khác biệt về tầng lớp xã hội, lối sống, cá tính.

thông trực tiếp tại cửa hàng: tạo hứng thú và cảm giác thoải mái cho khách
hàng khi ñến cửa hàng.

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

11

Truyền thông tại cửa hàng bao gồm các hoạt ñộng sau:

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

12

E-marketing kết hợp tính sáng tạo và kỹ thuật của Internet, bao gồm thiết kế,




Tư vấn tại cửa hàng

quảng cáo và bán hàng. Các hoạt ñộng của E-marketing bao gồm: search engine



Các chương trình trang trí gian hàng theo mùa

optimization (SEO), web display advertising, e-mail marketing, blog marketing,



Các chương trình Activation

viral marketing và mobile marketing.



Xây dựng khách hàng trung thành (Loyalty Programs)



Cung cấp thông tin về sản phẩm



Các hoạt ñộng Sales & khuyến mãi

Quan hệ công chúng (PR)

Quan hệ công chúng là một chức năng quản trị nhằm mục ñích thiết lập, duy

b. BTL (Below The Line)

trì sự truyền thông 2 chiều, sự hiểu biết, chấp nhận và hợp tác giữa một tổ chức

Là các họat ñộng nhằm phát triển thị trường phân phối, thúc ñẩy bán lẻ, tiêu

và “công chúng” của họ.

dùng với mục ñích ngắn hạn và tạo hiệu quả trực tiếp, như Marketing trực tiếp,
E-marketing, tài trợ, triển lãm…
Khuyến mãi (Sales promotion)
Là những kích thích hay giá trị tăng thêm của SP nhắm vào lực lượng bán
hàng, hệ thống phân phối, và NTD cuối cùng ñể tạo ra sự tiêu thụ nhanh SP.
Marketing trực tiếp (Direct Marketing)
Makerting trực tiếp nối kết người sản xuất với khách hàng bằng giao tiếp hai
chiều, sử dụng các phương tiện tiếp cận cá nhân (thư, ñiện thoại, thương mại
ñiện tử). Sự tương tác ñược tổ chức thông qua một cơ sở dữ liệu ghi nhận những

ðối tượng của quan hệ công chúng
- Khách hàng
- Người trung gian, nhà phân phối
- Nhà cung cấp, chính quyền
- Giới tài chính
- Nhân viên công ty
Hình thức của quan hệ công chúng bao gồm:
− Thông cáo báo chí (Press release): ñưa các thông tin liên quan ñến
nhân sự, sản xuất, SP, báo cáo hoạt ñộng năm, kết quả tài chính…


chi tiết riêng của khách hàng thực sự và khách hàng triển vọng bao gồm ñặc

− Họp báo (Press conference)

ñiểm về ñịa lý – nhân khẩu học, hành vi mua hàng và những phản ứng của họ

− Tham gia cộng ñồng (Community Involvement): ñóng góp cho các

ñối với các phương tiện truyền thông khác nhau.
E-marketing
Là hoạt ñộng tiếp thị cho sản phẩm và dịch vụ thông qua mạng kết nối toàn

hoạt ñộng cứu trợ, cứu tế ñể thực hiện trách nhiệm, xã hội và tăng
cường hình ảnh công ty (ñóng góp quỹ xóa ñói giảm nghèo, quỹ
khuyến học, quỹ khuyến khích trẻ em nghèo hiếu học, xây dựng nhà

cầu Internet. Sự xuất hiện của Internet ñã ñem lại nhiều lợi ích như chi phí thấp

tình nghĩa, giúp người neo ñơn…), tham gia quản lý ñiều hành các tổ

ñể truyền tải thông tin và truyền thông ñến số lượng lớn ñối tượng tiếp nhận,

chức phi lợi nhuận, ñoàn thể, bệnh viện (hội bảo trợ bệnh nhân nghèo)

thông ñiệp ñược truyền tải dưới nhiều hình thức khác nhau như văn bản, hình

hay tổ chức tài trợ giáo dục…

ảnh, âm thanh, phim và trò chơi. Với bản chất tương tác của E-marketing, ñối


− Dàn dựng SP (Product placement): doanh nghiệp trả một khoản tiền

tượng nhận thông ñiệp có thể phản hồi tức khắc hay giao tiếp trực tiếp với ñối

hay cung cấp SP miễn phí ñể dàn xếp cho SP của mình ñược xuất hiện

tượng gửi thông ñiệp. ðây là lợi thế lớn của E-marketing so với các loại hình

trong chương trình truyền hình, phim, ca nhạc,…Có thể thông qua

khác.

việc tài trợ, trả chi phí cho ñoàn làm phim ñể dàn xếp cho nhân vật
trong phim sử dụng SP của công ty.

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

13

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

− Quảng cáo mục ñích phục vụ (Public service announcement): tuyên

Nhắc nhớ


14

- Duy trì sự trung thành thương hiệu

truyền giá trị ñạo ñức như tính trung thực, lòng biết ơn, kính trên

- Duy trì sự nhận biết và hình ảnh

nhường dưới, tuyên truyền cho hành ñộng ñúng như ñội mũ bảo hiểm

thương hiệu

khi ñi xe máy, giáo dục nha học ñường của P/S, Elisa,…

- Phát triển và duy trì hình ảnh có lợi

Ngoài ra, công ty còn có thể tổ chức phòng trưng bày, triển lãm và hội chợ

về các ngành sản xuất.

thương mại, các chuyến tham quan sản phẩm, gửi thư cảm ơn, thiệp chúc Tết…

- Phát triển và duy trì hình ảnh tốt ñẹp

Hướng ñến hình ảnh

c. ATL (Above The Line)

-


Là các hoạt ñộng nhằm khuếch trương và xây dựng hình ảnh thương hiệu với

- Xây dựng và phát triển danh tiếng

mục ñích bền vững và lâu dài thông qua các phương tiện thông tin ñại chúng:

thương hiệu

quảng cáo và PR trên báo, tạp chí, kênh truyền hình, website…

- Quảng bá thương hiệu.

Quảng cáo

Nguồn: Marketing - Joel R Evan, Barry Berman

Theo Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association) thì:

Bảng 2.3

So Sánh Các Phương Tiện Quảng Cáo

“Quảng cáo là bất cứ loại hình nào của sự hiện diện không trực tiếp của
hàng hóa, dịch vụ, tư tưởng ñến nhóm người mà người ta phải trả tiền ñể

Ưu

PTTT

Khuyết


Thích Hợp

Không Thích
Hợp

nhận biết người quảng cáo”.
Gây chú ý cao, bắt Khó

Mục tiêu của quảng cáo
Bảng 2.2

Loại mục tiêu

Mục tiêu cụ thể

Hướng ñến nhu cầu

Truyền
hình

- Xây dựng nhận thức của thị trường
mục tiêu về thương hiệu mới

vi rộng, tần suất cao; nhân

học hoặc giải thích làm cho KH

liên tưởng ñến chất gian quảng cáo Thích hợp cho ñộng
lượng


ngắn, chi phí cao

giải thích những ñiều cơ bản cho khách
hàng.
- ðạt ñược sự ưa thích thương hiệu.
- Gia tăng mức dự trữ.
- Xây dựng sự trung thành thương hiệu
- Ổn ñịnh mức bán.

Lê Trúc Linh

ngay

việc xây dựng (ngoại trừ lĩnh
hình ảnh TH

- Tạo sự quen thuộc cho người tiêu thụ

- Giảm thời gian nhân viên bán hàng

Lê Trúc Linh

khẩu

Làm người tiêu dùng nhất ñịnh; Thời bằng hình ảnh, thể hiện hành

về cửa hàng, cách bán hàng mới

Thuyết phục


vào Các sản phẩm Các quảng cáo

mắt; hấp dẫn, phạm một thành phần cần chứng minh có mục ñích

Mục Tiêu của Quảng Cáo

Thông tin

nhắm

vực thông tin)


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

ðược ñánh giá là Khó nhắm vào các Các hoạt ñộng Các lĩnh vực

dụng công nghệ nghe

ñáng tin cậy nhất; Có ñối tượng dựa trên bán lẻ sử dụng tiêu dùng hàng

nhìn rất ña dạng

ñủ diện tích ñể diễn các yếu tố khác giá ñể kích thích ngày,
ñạt thông ñiệp của ngoài yếu tố ñịa khách
mình
Báo

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn


15

ñến

hàng; chương

một
trình

Nguồn: htth://www.makertingchienluoc.com
Bảng 2.4

Sự Khác Biệt giữa BTL và ATL

khách lý; thời gian có Thích hợp cho KM ñặc biệt

hàng; có thể sử dụng hiệu
hình ảnh; Có thể Hình

lực

Tiêu Chí

ngắn; các chiến dịch nào ñó.

ảnh

chất KM ngắn


BTL

hàng mục tiêu. Kênh truyền tiêu ở phạm vi nhỏ hẹp hơn tổng thể

tượng nhân khẩu học tin dễ bị bỏ qua

ðối tượng

nào ñó căn cứ trên hoặc ñọc sơ lược.

thông ATL sử dụng có thể tiếp nhóm tiêu dùng mục tiêu
cận cùng lúc số người tiêu dùng

yếu tố ñịa lý.

mục tiêu

Có thể nhắm vào ñối Thời

gian

gián Bất cứ sản phẩm Xúc

tượng người ñọc dựa ñoạn dài giữa hai gì mà người tiêu thương
chịu

tiến

Xây dựng hệ thống nhận diện và Tạo ra lòng trung thành của khách


mại

khuếch

bỏ trong thời gian

Mục ñích

trương

thương

hiệu hàng, bằng việc tạo ra cảm hứng và

thông qua việc tạo ra những giá niềm tin cho người tiêu dùng, thúc ñẩy

trên nhân khẩu học lần xuất bản

dùng

hoặc những mối quan

thời gian ñể xem ngắn hoặc sản

trị cảm tính về chủ ñề và tính họ tìm hiểu và sử dụng sản phẩm.

tâm ñặc biệt; Thời

hình ảnh; Tốt phẩm/dịch


cách của thương hiệu.

gian hiệu lực lâu,

cho xây dựng mau lỗi thời

chọn lọc ñộc giả,

TH

vụ

Rất thấp, thông tin về thương Khá cao, thông tin ña chiều mang tính
Tính tương tác

chất lượng in ấn tốt.
Tương ñối chính xác Có thể bị cắt bỏ Tùy

vào

hiệu mang tính một chiều (từ kết nối và tạo sự tương tác giữa
doanh nghiệp ñến người tiêu marketer với khách hàng cá nhân.
dùng).

nội Sản phẩm rời

trong việc nhắm vào ngay cả trước khi dung trang web; mua với khối

Qua các kênh truyền thông như ðo lường ñược tương ñối ñầy ñủ và


một ñối tượng nào ñó ñọc;

tivi, báo, tạp chí... có thể ño chính xác. Ví dụ số mẫu ñược phát,

Ứng

dụng Ví dụ web thời lượng lớn; Sản

thậm chí có thể ñiều công nghệ nghe trang thì tốt cho phẩm cần thôi
Internet

ATL

Hướng tới tổng thể nhóm khách Hướng tới nhóm người tiêu dùng mục

nhắm vào một ñối lượng thấp. Thông

Tạp chí

16

chỉnh

thông

ñiệp nhìn hiện ñại có mỹ phẩm; trang thúc mua ngay

ðo lường kết
quả


lường ñược tương ñối chính xác chương trình tài trợ hoặc một event ñã
về hiệu quả của quảng cáo. Tuy có bao nhiêu người tham dự, tình cảm

nhắm ñến từng cá thể làm cho những web về thông tin

nhiên, một số dạng truyền thông yệu ghét ñối với hoạt ñộng ñó như thế

nhân; nếu bạn có máy có cấu hình khoa học thích

khác rất khó xác ñịnh: quảng cáo nào?

ñược cơ hội, thì khả yếu

không

năng ñược ñọc rất ñược; Có thể bị ñiện tử...
cao; Khả năng ứng xem là thư rác

ngoài trời…

ñọc hợp cho hàng
Hoạt ñộng

Gắn với các phương tiện truyền Ít sử dụng phương tiện truyền thông
thông
Nguồn:

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh



ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

17

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

18

2.2 Phương pháp nghiên cứu

công cụ bảng câu hỏi ñược thiết kế với 2 dạng: Câu hỏi ñóng và câu hỏi mở phù

2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin

hợp với mục tiêu nghiên cứu của ñề tài.

2.2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Cấu trúc bảng câu hỏi gồm 3 phần:

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp giúp cung cấp các dữ liệu ñã ñược nghiên

- Phần gạn lọc nhằm tìm ra ñối tượng mục tiêu của cuộc nghiên cứu.

cứu trước ñó, nhằm cung cấp những thông tin sơ bộ, làm cơ sở ñi ñến quyết ñịnh

-


Phần nội dung nhằm biết ñược mức ñộ nhận biết của ñối tượng ñối với

chọn ñề tài nghiên cứu. ðây là một trong những phương pháp tương ñối hiệu

từng thương hiệu, những yếu tố tác ñộng ñến quá trình ra quyết ñịnh mua

quả nhưng ít tốn kém.

của người tiêu dùng, mức ñộ quan tâm và ñánh giá của họ ñối với các hoạt

Thu thập số liệu thứ cấp về kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Tập ñoàn

ñộng của công ty, mong muốn và ý kiến ñóng góp của người tiêu dùng ñối

Thái Tuấn; chi phí cho hoạt ñộng quảng bá thương hiệu ñược thu thập, tổng hợp

với dịch vụ và chất lượng sản phẩm SILKI.

chủ yếu từ Phòng Makerting của công ty.
Nghiên cứu tại bàn: Phương pháp này dùng ñể thu thập các cơ sở dữ
liệu liên quan ñến hành vi người tiêu dùng ñối với trang phục mặc ở nhà hiện

-

Phần cuối cùng thu thập thông tin về thu nhập, nghề nghiệp của ñối tượng
phỏng vấn.
ðối tượng phỏng vấn là phụ nữ có ñộ tuổi từ 18 - 60 tuổi ñến mua sản phẩm

nay thông qua các nguồn thông tin từ: sách, báo, tạp chí, internet, tivi, website


SILKI tại các showroom Thái Tuấn trong khu vực TP.HCM. Ngoài ra, tác giả

và các phương tiện thông tin khác…khi nghiên cứu về các yếu tố vĩ mô bên

cũng ñã có cuộc trao ñổi với nhân viên showroom công ty ñể biết thêm một số

ngoài.

thông tin cần thiết khác.

2.2.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

Thông qua phương pháp này nhằm biết ñược mức ñộ yêu thích của người

Phương pháp này cung cấp những thông tin quan trọng nhất và có giá trị hơn cả,

tiêu dùng ñối với thương hiệu SILKI và các thương hiệu cạnh tranh, biết ñược

giúp ñề tài giải quyết ñược những khúc mắc cụ thể trong quá trình nghiên cứu.

những yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình ra quyết ñịnh mua, từ ñó cho biết ñánh

Do giới hạn về thời gian, kinh phí và nguồn nhân lực nên ñề tài chỉ sử dụng một

giá và mức ñộ hài lòng của người tiêu dùng ñối với SILKI.

số phương pháp, cụ thể như sau:
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Thực hiện phỏng vấn chuyên gia trong ngành, là những người có nhiều kinh


2.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Bao gồm các công ñoạn: mã hóa, nhập liệu, chọn lọc, xử lý và phân tích kết
quả nghiên cứu ñể biết ñược thực trạng vấn ñề và tìm ra giải pháp.

nghiệm thực tế, có tầm nhìn bao quát có thể cho những nhận ñịnh khá chính

- Mã hoá: mã hóa dữ liệu từ bảng câu hỏi vào phần mềm SPSS.

xác về thị trường và ñưa ra những dự báo, xu hướng trong tương lai.

- Nhập liệu: sau khi phỏng vấn 100 bảng câu hỏi, tiến hành nhập dữ liệu vào

Phương pháp chọn mẫu phi xác suất
Cách chọn mẫu theo cách thuận tiện, có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận tiện,
chủ yếu tập trung phỏng vấn tại showroom Thái Tuấn nhằm trực tiếp hỏi ñối
tượng phỏng vấn với kích cỡ mẫu n=100 người.
Phương pháp phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi

file ñã mã hóa.
- Chọn lọc: chọn lọc các biến thích hợp ñể ñưa vào xử lý nhằm ñưa ra kết
quả cho thông tin cần thu thập.
- Xử lý: Dùng các công cụ phân tích trong phần mềm SPSS ñể xử lý thông
tin ñã thu thập, từ ñó có ñược kết quả.

Phương pháp phỏng vấn là một phương pháp quan trọng trong việc thu thập hệ
thống thông tin phục vụ cho cuộc nghiên cứu. ðể tiến hành phỏng vấn, sử dụng

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh



ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

19

- Phân tích kết quả xử lý, ñánh giá, tổng hợp mối quan hệ tác ñộng qua lại
của từng vấn ñề riêng lẻ khác nhau ñể có ñược một cái nhìn bao quát và thống

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

khả thi…ðây là một trong những cơ sở quan trọng giúp các nhà quản trị lựa
chọn ñược các chiến lược có hiệu quả.

nhất.
Phương pháp so sánh chênh lệch ñể so sánh các chỉ tiêu của kỳ phân
tích so với kỳ gốc
Phương pháp thống kê ñể mô tả kết quả khảo sát ñiều tra thực tế.


Biểu diễn dữ liệu bằng ñồ họa trong ñó các ñồ thị mô tả dữ liệu



Biểu diễn dữ liệu thành các bảng, biểu ñồ tóm tắt về dữ liệu



Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê ñơn nhất) mô tả


hoặc giúp so sánh dữ liệu

dữ liệu.
Phương pháp phân tích SWOT
Ma trận SWOT ñược sử dụng ñể liệt kê các cơ hội và các nguy cơ của môi
trường bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp tới doanh nghiệp; các ñiểm mạnh và các
ñiểm yếu trong nội bộ của doanh nghiệp. Căn cứ vào mối quan hệ giữa các yếu
tố, sẽ tiến hành lựa chọn những giải pháp chiến lược phù hợp thông qua những
kết hợp ñiểm mạnh/cơ hội (S/O), ñiểm mạnh/nguy cơ (S/T), ñiểm yếu/cơ hội
(W/O), ñiểm yếu/nguy cơ (W/T).
SWOT

O: Liệt kê những cơ hội chủ yếu

T: Liệt kê những ñe doạ chủ yếu

S: Liệt kê những S/O: Tận dụng ñiểm mạnh trong S/T: Tận dụng ñiểm mạnh trong
ñiểm mạnh chủ nội bộ ñể khai thác các cơ hội nội bộ ñể ngăn chặn hoặc hạn chế
yếu

bên ngoài.

các nguy cơ bên ngoài.

W: Liệt kê những W/O: Giảm ñiểm yếu trong nội W/T: Giảm ñiểm yếu trong nội bộ
ñiểm yếu chủ yếu

bộ ñể tranh thủ các cơ hội bên ñể ngăn chặn hoặc hạn chế các
ngoài.


nguy cơ bên ngoài.

S: Strengths (các ñiểm mạnh), W: Weaknesses (các ñiểm yếu)
O: Opportunities (các cơ hội), T: Threats (các nguy cơ)
Như vậy, mục ñích của việc sử dụng ma trận SWOT ñể phân tích các yếu tố
môi trường là nhằm tạo ra ñược những cách phối hợp giữa các yếu tố bên trong
doanh nghiệp và các yếu tố môi trường bên ngoài tương ứng và ñề xuất những
giải pháp phản ứng mang tính ñịnh hướng, có tính khoa học, tính thực tế, tính
Lê Trúc Linh

20

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

21

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

Email:

CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN
3.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập ñoàn Thái Tuấn
3.1.1 Khái quát về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Tập ñoàn Thái Tuấn
Tên tiếng Anh: Thai Tuan Group Corporation
Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số: 048102 ngày 29/12/1993

Chủ tịch Hội ñồng quản trị kiêm Tổng Giám ñốc: Ông. Thái Tuấn Chí
Vốn ñăng ký: 29.000.000.000 VNð

Những showroom tại Thành Phố Hồ Chí Minh
- 419 Hai Bà Trưng, Quận 3, Tp.HCM.
ðT: (08) 3820 7909 - 3829 5629
Email:
- 2A Nguyễn Oanh, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp.HCM.
ðT: (08) 39890370
Email:
- 10A Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM.
ðT: (08) 38620 657 - 3862 0658

Ngành nghề kinh doanh: dệt, nhuộm, may công nghiệp, sản xuất và mua

Email:

bán nguyên liệu ngành dệt may, sản phẩm từ nguyên liệu giấy nhựa PE,

- 363-365 Lê Văn Sỹ, Quận 3, Tp.HCM.

PP…

ðT: (08) 39319070

Lĩnh vực hoạt ñộng

Email:

o Sản xuất: vải, quần áo thời trang, phụ kiện thời trang.


- 415 ðường Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú, Q9, TP HCM

o Thương mại: vải, quần áo thời trang, phụ kiện thời trang.

ðT: (08) 37361105

o Dịch vụ: may ño trang phục thời trang, ñồng phục.

Email:

Năng lực sản xuất: 11,9 triệu mét vải thành phẩm/năm
Tốc ñộ tăng trưởng bình quân: 15%/năm

Ngoài ra công ty còn có một số chí nhánh và showroom khác
- Tại Hà Nội:

Nguồn nhân lực: hơn 1500 người

72 Phố Huế, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

Website: www.thaituanfashion.com.; www.thaituan.com.vn

ðT : 04. 3943 9097

Trụ sở chính:

Fax : 04 3943 2546

1/148 Nguyễn Văn Quá, Phường ðông Hưng Thuận, Q.12, TP Hồ Chí

Minh.

Email:
- Tại ðà Nẵng:

ðT: (08) 37194612 – 37194613

414 Lê Duẩn, P. Chính Gián, Q. Thanh Khê, TP. ðà Nẵng

Fax: (08) 37194609

ðT : 0511 3750 302

Email:

Fax : 0511 3750 301

Trung tâm kinh doanh:
936-938 Nguyễn Trãi, phường 14, quận 5, TPHCM

Email:
- Tại Cần Thơ:

ðT: (08) 38560427 - 38549292 - 38570257 – 39509108

19 Mậu Thân, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Fax: (08) 39507616

ðT : 0710 3733 288


Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh

22


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

23

Fax : 0710 3733 289
Email:

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

24

ðịnh hướng của Công ty trong những năm tới sản xuất kinh doanh vải thời
trang dùng may áo dài, áo ñầm, ñầm dạ hội, váy thời trang, áo kiểu nữ và vải cơ

Công ty Cổ Phần Tập ðoàn Thái Tuấn ñược thành lập ngày 22/12/1993, là

bản dùng may váy công sở, bộ complê, quần tây, vest/jacket, áo sơ mi, quần áo

một trong những doanh nghiệp dệt may cung cấp sản phẩm và dịch vụ thời trang

ngủ ñáp ứng cho thị trường nội ñịa và xuất khẩu. Bên cạnh ñó công ty sẽ tiếp tục


hàng ñầu Việt Nam, chuyên sản xuất sản phẩm như vải Jacquard, Plain, gấm, lụa,

phát triển kinh doanh chuỗi hệ thống bán lẻ vải và áo quần thời trang.

tơ tằm, Silk thun, voan... làm từ sợi polyester, spandex, visco,... với công nghệ
sản xuất tiên tiến ñược chuyển giao từ Nhật Bản và Châu Âu. Các thương hiệu

3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
- Năm 1993, thành lập công ty thương mại, do Ông Thái Tuấn Chí và

gồm Thatexco, vải cao cấp dành cho nữ sinh với thương hiệu Lencii và Hoa Áo
Trắng, vải cao cấp may ñồ cưới với thương hiệu Happiness. Bên cạnh ñó, Công

các thành viên trong gia ñình sáng lập.
-

ty Thái Tuấn còn cung cấp các sản phẩm thời trang may sẵn với thương hiệu

Tháng 4/1995, ñầu tư nhà máy dệt số 1, với diện tích 6000m2, năng
suất 8000m/ngày với chi phí 5 triệu USD.

Rosshi, thương hiệu cao cấp SILKI bao gồm các mẫu trang phục công sở, trang

-

Năm 1996, ñầu tư xây dựng nhà máy dệt 1 tại Quận 12, Tp.HCM.

phục gia ñình, ñồ ngủ, cavạt… mang kiểu dáng thanh lịch, trang nhã. Thái Tuấn

-


Tháng 4/1997, ñầu tư xây dựng nhà máy nhuộm trên diện tích 2600m2

-

Năm 1998, ñầu tư cửa hàng trưng bày Thái Tuấn ñầu tiên tại ñường

còn cung ứng cho thị trường ñồng phục học sinh nam với thương hiệu Menni’s
với chất liệu Kate, Cashmere thoáng mát, ít nhăn mang lại sự thoải mái, năng

nhằm khép kín quy trình sản xuất tại Quận 12, Tp.HCM.

ñộng.

3/2, Quận 10, Tp.HCM, khởi ñầu kinh doanh ngành bán lẻ của chuỗi

Từ quy mô chỉ có khoảng 100 cán bộ công nhân viên khi mới thành lập, ñến
nay Thái Tuấn ñã có hơn 1.500 cán bộ công nhân viên, trong ñó với quy mô

cửa hàng Thái Tuấn.
-

gồm:

Tháng 6/1999, ñầu tư mở chi nhánh miền Bắc và showroom tại Hà
Nội.

-

2 nhà máy sản xuất vải Jacquard, Plain, gấm, lụa, tơ tằm, silk thun,


-

voan.... Công suất khỏang 15 triệu mét vải/năm, hệ thống quản lý
chất lượng quốc tế ISO9000, ISO 14000, 5S. Trung tâm nghiên cứu

-

và phát triển sản phẩm của công ty với gần 100 cán bộ nhân viên,
trong ñó có 50 nhà thiết kế, nghiên cứu công nghệ. Trung bình một

-

1 nhà máy sản xuất sản phẩm thời trang may sẵn.

-

Hơn 300 nhà phân phối, ñại lý cung cấp cho hơn 3.500 ñiểm bán lẻ
trải ñều trên toàn quốc.

-

3 chi nhánh tại Cần Thơ, ðà Nẵng, Hà Nội

-

Hệ thống Showroom gồm 10 cửa hàng trên toàn quốc.

-


Xuất khẩu ñi hơn 10 quốc gia tại Trung ðông, Châu Phi, Châu Á …

Lê Trúc Linh

Năm 2000, ñầu tư mở chi nhánh miền Trung và showroom tại ðà
Nẵng.

-

Năm 2001, ñầu tư xây dựng nhà máy dệt 2 tại KCN Vĩnh Lộc, huyện

-

Tháng 12/2002, công ty xây dựng mới một xưởng may thời trang cao

năm Thái Tuấn ñưa ra thị trường 100 sản phẩm mới với gần 2.000
mẫu hoa văn.

Tháng 9/1999 công ty xây dựng phân xưởng dệt số 2 với tổng vốn ñầu
tư 8.6 tỷ ñồng và 2.6 triệu USD, ñi vào sản xuất năm 2000.

Bình Chánh, Tp.HCM và showroom bán lẻ tại HCM.
cấp với công suất giai ñoạn 1 là 100.000 sản phẩm/năm.
-

Năm 2003, ñầu tư mở chi nhánh miền Tây và showroom tại Cần Thơ.

-

Năm 2007, ñầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hàng may mặc tại KCN

Vĩnh Lộc và showroom bán lẻ tại HCM.

-

Năm 2008, chuyển ñổi sang công ty cổ phần và showroom bán lẻ tại
HCM

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

-

25

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

Năm 2009, ñầu tư 20 máy dệt kiếm ñể tăng công suất của nhà máy và

b. Tạo giá trị gia tăng cho khách hàng, cổ ñông và từng thành viên

showroom bán lẻ tại HCM.
-

công ty.

Năm 2010, ñầu tư mở rộng hệ thống showroom. Ngoài ra ñầu tư mua
mặt bằng 4,2 ha tại KCN Anh Hồng, tỉnh Long An chuẩn bị mở nhà


26

c. Góp phần mang lại ñiều tốt ñẹp hơn cho cộng ñồng.
-

Giá trị cốt lõi

máy mới và một số mặt bằng nhà phố tại các thành phố lớn trên toàn

1. ðặt lợi ích công ty lên hàng ñầu: Mỗi cán bộ công nhân viên luôn

quốc chuẩn bị phát triển hệ thống showroom cho các năm sau.

ñặt lợi ích công ty lên hàng ñầu từ suy nghĩ ñến hành ñộng.

3.1.3 Trách nhiệm cộng ñồng
Ngoài việc làm tốt kinh doanh, Công ty cũng nhận thức rõ trách nhiệm của

2. Thấu hiểu khách hàng: Luôn lắng nghe và tìm hiểu mong ñợi của
khách hàng nhằm ñáp ứng bằng sản phẩm và dịch vụ vượt trội.

một doanh nghiệp với cộng ñồng, xã hội nên hàng năm qua công ty ñã dành hơn

3. Sống cùng thời trang: Học hỏi, khám phá, nuôi dưỡng lòng ñam mê

3 tỷ ñồng ñóng góp từ thiện và các hoạt ñộng xã hội, cụ thể là:

thời trang trong cuộc sống hằng ngày.

-


-

ðóng góp hơn 1 tỷ ñồng cho các hoạt ñộng từ thiện như Quỹ vì người

4. Phản biện tích cực, sáng tạo và ñột phá: Phản biện tích cực ñể tìm

nghèo, Trại nuôi dưỡng người già neo ñơn – Trẻ em nạn nhân chất

giải pháp tối ưu. Khuyến khích ý tưởng sáng tạo, ñột phá nhằm biến

ñộc màu da cam, ñồng bào bị thiên tai, lũ lụt, ủng hộ người nghèo ăn

những ñiều không thể thành có thể.

tết, trẻ em nghèo mồ côi, khuyết tật.

5. Học hỏi và vận dụng: Học hỏi bất cứ lúc nào, bất cứ ñâu ñể vận

Tài trợ hơn 1 tỷ ñồng cho các chương trình Thắp sáng ước mơ xanh,
Tri ân người khai sáng, Dynamic-nhà Doanh nghiệp tương lai trường
ðH Kinh Tế, IPL-Hạt giống lãnh ñạo...

-

Tài trợ xây nhà tình nghĩa tại xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc, Bến
Tre, xây nhà tình thương tại Quận 6, Quận 8.

-


Ủng hộ cô bác cơ nhỡ, thiếu thốn của Quận 12, Quận 7 ñể có ñiều
kiện ăn tết.

-

ðặc biệt, nhằm tưởng nhớ ñến vị Lãnh ñạo Việt Nam thân yêu cố Thủ
tướng Võ Văn Kiệt ñã mất. Công ty ñã ủng hộ 1 tỷ ñồng xây dựng cơ
sở y tế Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long là quê hương
của cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt.

3.1.4 Tầm nhìn, sứ mạng, giá trị văn hóa của Công ty
-

Khát vọng (30 năm): Thương hiệu thời trang toàn cầu.

-

Sứ mệnh:
a. Làm ñẹp phụ nữ qua sản phẩm thời trang.

dụng trong công việc một cách hiệu quả nhất.
6. ðồng hành, tín nhiệm và chia sẻ: Cùng nhau ñi, cùng nhau làm,
cùng xây dựng chữ tín, cùng ñối mặt thách thức, cùng chia sẻ thành
công.
7. Tôn trọng con người, phát triển nhân tài: Hành xử trên tinh thần tôn
trọng lẫn nhau; Phát hiện, thu hút, bồi dưỡng và tạo ñiều kiện phát huy
tài năng.
8. Tư duy toàn cầu: Suy nghĩ và hướng tới chuẩn mực toàn cầu.
3.1.5 Mục tiêu kinh doanh
Nhằm ñạt ñược sứ mệnh và sớm ñạt ñược mục tiêu lâu dài, công ty ñã ñề ra

những chiến lược cụ thể như sau:
- Tập trung củng cố thị trường nội ñịa. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các
nước ðông Nam Á và một số nước Châu Âu.
- ðầu tư phát triển theo chiều sâu trước khi ñầu tư phát triển theo chiều rộng,
tập trung tiếp nhận chuyển giao những công nghệ tiên tiến của nước ngoài gắn
chặt với nhập khẩu máy móc thiết bị hiện ñại ñể trở thành công ty sản xuất và
cung ứng hàng ñầu các loại vải thời trang cao cấp cho phụ nữ Việt Nam.

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

27

- Tiếp tục ñầu tư và xây dựng thêm nhiều nhà máy với máy móc thiết bị hiện

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

28

Hình 3.2 Logo Bổ Trợ Thái Tuấn

ñại và ñặc biệt ñể sản xuất ra những sản phẩm cao cấp, chuyên biệt mà hiện nay
ñang phải nhập khẩu nhằm phục vụ tốt hơn cho người tiêu dùng, tiết kiệm ngoại
tệ cho nhà nước.
3.1.6 Logo và Slogan
3.1.6.1 Logo

Hình 3.1 Logo Chủ ðạo Thái Tuấn

Nguồn: Bộ phận chiêu thị
Ngoài sắc ñỏ ñược thể hiện trên logo, Thái Tuấn còn sử dụng tông màu bổ trợ
là màu xám. Màu xám bổ trợ luôn ñược dùng trong ngành thời trang bởi các
thương hiệu mạnh trên thế giới như Channel, Gucci, D&G… Nó thường ñược
dùng trong các thiết kế dành cho các doanh nghiệp nơi mà hình thức và tính
chuyên nghiệp là then chốt.
Nguồn: Bộ phận chiêu thị

Hình 3.3 Logo Thái Tuấn bằng Tiếng Việt

Logo của Thái Tuấn có dạng hình Ellipse, vừa tượng trưng cho con thoi
ngành dệt vừa là hình ảnh của quả ñịa cầu bởi công ty mong muốn không những
chiếm lĩnh thị trường trong nước mà còn có thể vươn ra thị trường quốc tế. Màu
ñỏ và nét chữ thẳng ñứng thể hiện sự nhiệt huyết, lòng quyết tâm của toàn thể
CBCNV Thái Tuấn trong sự nghiệp phát triển công ty nói riêng và ngành dệt

Nguồn: Bộ phận chiêu thị

may nói chung, luôn ñóng góp vì sự phát triển cộng ñồng. Bên cạnh ñó, chữ

Ngoài 2 kiểu logo trên, Thái Tuấn còn có 1 kiểu logo bổ trợ có hình dáng chủ

THAITUAN là tên công ty (ñược lấy từ 2 chữ ñầu của tên người sáng lập công

ñạo là chữ Thái Tuấn với những ñường nét thẳng ñứng mạnh mẽ. Logo này cũng

ty – ông Thái Tuấn Chí) với những ñường nét mạnh mẽ, rõ ràng, nói lên ý chí


có màu chủ ñạo là ñỏ và màu bổ trợ xám nhưng chữ Thái Tuấn có dấu tiếng Việt,

kiên ñịnh của lãnh ñạo.

thể hiện sự tự hào dân tộc của một công ty Việt Nam.

Logo còn là biểu tượng cho khối ñoàn kết thống nhất của thành viên trong
công ty. Ý nghĩa chung của logo là nhằm xây dựng ñại gia ñình Thái Tuấn ñồng

3.1.6.2 Slogan
Hình 3.4 Slogan Thái Tuấn

tâm hiệp lực, tích cực nghiên cứu sáng tạo ñể sản xuất và cung ứng những sản
phẩm chất lượng cao từ công nghệ dệt, phục vụ tối ña mọi ñối tượng tiêu dùng
cả trong và ngoài nước.

Nguồn: Bộ phận chiêu thị
Slogan của Thái Tuấn trong từng thời ñiểm ñều ñạt ñược sự sáng tạo phù hợp
với chiến lược ñịnh vị của công ty.
Năm 1998: “Chất lượng như bạn từng mong ñợi”

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

29


Năm 1999: “Trẻ trung & Duyên dáng”

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

30

Sơ ñồ 3.1 Sơ ðồ Tổ Chức của Công Ty

Năm 2000 – 2004: “ðộc ñáo & Mới lạ”
Năm 2005 – nay: “Nền tảng cho sự thăng hoa”
Thông qua những câu slogan mà Thái Tuấn ñã sử dụng nâng cấp dần trong
việc ñịnh vị từ lợi ích lý tính (chất lượng, trẻ trung, duyên dáng, ñộc ñáo, mới
lạ) sang lợi ích cảm xúc (nền tảng cho sự thăng hoa). Bên cạnh ñó, các câu
slogan ñều thể hiện sự tập trung vào ñặc tính từ lợi ích của sản phẩm qua các
thời kì. Câu slogan “Nền tảng cho sự thăng hoa” cho thấy lợi ích của sản phẩm
giúp cho vẻ ñẹp của người phụ nữ thăng hoa. Mặc dù ñã nhằm vào ñặc tính cảm
xúc của sản phẩm, câu slogan vẫn chưa thật sự hoàn hảo. Khi câu slogan ñược
ñọc lên, nhận thấy có một vẻ nặng nề do chữ “nền tảng” mang lại.
3.1.6.3 Màu sắc chủ ñạo
Gam màu nhung ñỏ là màu chủ ñạo của thương hiệu Thái Tuấn xuyên suốt
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Công ty Thái Tuấn

trong tất cả các ấn phẩm, quảng cáo, panô… Màu ñỏ là màu của thắng lợi, gắn
liền với sự may mắn và thịnh vượng, thể hiện bầu nhiệt huyết mạnh mẽ, luôn
tiên phong sáng tạo, trong phong cách làm việc nhiệt tình, hăng hái vì “Gia ñình
Thái Tuấn”.
Thái Tuấn áp dụng màu sắc chủ ñạo vào hệ thống nhận diện khác như ñồng
phục nhân viên, các ấn phẩm văn phòng, name card, bao bì, các vật dụng ñi

3.2.2 Chức năng hoạt ñộng của các vị trí, phòng ban

3.2.2.1 Các vị trí, chức vụ
Chủ tịch Hội ñồng quản trị kiêm Tổng Giám ñốc
− ðề ra các chiến lược nhằm ñạt mục tiêu chung của công ty
− Tác ñộng về mặt nhân sự ñối với các Phó Tổng Giám ñốc và Ban

kèm sản phẩm…
3.2 Cơ cấu tổ chức, hoạt ñộng
3.2.1 Cơ cấu tổ chức
Công ty tổ chức bộ máy phân công theo chức năng nhằm trao quyền chủ

Giám ñốc các ñơn vị
− Phê duyệt ngân sách hoạt ñộng và quyết toán công ty
Các Phó Tổng giám ñốc và Giám ñốc các ñơn vị
− Chịu trách nhiệm trước TGð về các lĩnh vực ñược phân công

ñộng sáng tạo cho các cấp cán bộ quản lý và phối hợp với hình thức trực tuyến

− Thay mặt TGð giải quyết các vấn ñề cấp thiết khi TGð vắng mặt

nhằm bảo ñảm sự thống nhất xuyên suốt trong chỉ ñạo ñiều hành.

− Tập trung các nguồn lực (tài chính, nhân sự…) hướng ñến các
chiến lược ñã ñề ra nhằm ñạt ñược các mục tiêu cuối cùng của
công ty.
Phòng hành chánh quản trị
− ðảm bảo sự hoạt ñộng thường xuyên liên tục của công ty bằng
việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ vô hình và hữu hình
Phòng nhân sự

Lê Trúc Linh


Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

31

− Quản trị, bồi ñắp và phát triển nguồn nhân lực theo tiềm năng của
họ nhằm ñáp ứng các mục tiêu của công ty là một khối thống nhất

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

32

Phòng Marketing
Sơ ñồ 3.2 Sơ ðồ Tổ Chức của Bộ Phận Marketing của Công Ty Hiện Nay

ñủ về số lượng, chất lượng.
− Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyển dụng, ñào tạo, huấn
luyện và ñề bạt nguồn nhân lực cho công ty.
− Nghiên cứu, xây dựng, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các vấn ñề
có tính chất nền tảng, quy chế về lao ñộng, tiền lương, hình thức
trả lương và phân phối thu nhập.
Phòng tài chính – kế toán
− Hoạch ñịnh và kiểm soát tài chính, ñảm bảo việc hình thành và sử
dụng các quỹ tiền tệ của công ty ñược hiệu quả.
− Thu nhập và tổ chức các nguồn vốn cho các chương trình phát
triển sản xuất kinh doanh, phân phối theo nguồn vốn quyết ñịnh
Nguồn: Phòng nhân sự


của công ty.
− Xác ñịnh kết quả kinh doanh, dự báo nhu cầu và cân ñối ngân sách
hoạt ñộng của công ty, ñảm bảo cân ñối khả năng giữa hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của công ty.
Phòng kinh doanh
− Tiến hành các hoạt ñộng phân phối sản phẩm, giao nhận ñưa sản
phẩm ra thị trường và phân phối hàng hóa ñến người tiêu dùng.
− Nắm bắt thông tin về thị trường sản phẩm, giá cả, ñối thủ cạnh
tranh
− Quản lý hệ thống showroom, ñồng thời theo dõi tình hình tiêu thụ
sản phẩm nhằm giúp công ty kịp thời ñưa ra những chính sách sản
phẩm phù hợp ñảm bảo hoạt ñộng của công ty luôn trong tình
trạng tốt.
− Tìm khách hàng mới và phát hiện nhu cầu sản phẩm mới.
− Cung cấp mẫu mã, ñơn ñặt hàng cho bộ phận sản xuất.

Chức năng bộ phận chiêu thị
− Xây dựng, quản lí và phát triển các thương hiệu của công ty.
− Lên kế hoạch xây dựng các chương trình khuyến mãi, quảng cáo, hội
chợ…
− Thực hiện hoạt ñộng chiêu thị (quảng cáo, khuyến mãi…) nhằm quảng bá
hình ảnh thương hiệu và thúc ñẩy bán hàng.
− Hiểu rõ nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng quan hệ với khách hàng,
chăm sóc khách hàng.
Các nhân viên phòng chiêu thị phụ trách những công việc cụ thể như:
− PR- báo chí: lập kế hoạch và theo dõi các chương trình có liên quan ñến
báo chí; tăng cường mối quan hệ với phóng viên các Báo-ðài; tập trung
thu hút ñối tượng khách hàng mục tiêu; biên soạn thông cáo báo chí; ñưa
tin và ñăng quảng cáo; hỗ trợ các công việc khác khi có yêu cầu.

− Quảng cáo: lập kế hoạch và triển khai các chương trình quảng cáo xúc
tiến bán hàng theo mùa vụ; nghiên cứu và tham khảo các chương trình

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

33

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

bên ngoài; liên hệ ñối tác và soạn thảo ý tưởng quảng cáo; liên hệ các ñối

3.3 Các thương hiệu sản phẩm

tác in ấn; giám sát chụp ảnh cho Bộ sưu tập, thiết kế quảng cáo…

Sơ ñồ 3.3

34

Sơ ðồ Các Dòng Sản Phẩm của Thái Tuấn

− Tài trợ: nhận hồ sơ, phân tích và ñề xuất; nghiên cứu và tham khảo các
chương trình bên ngoài; lập kế hoạch và theo dõi các chương trình ñã
ñược duyệt.
− Hội chợ: nhận hồ sơ, phân tích và ñề xuất; lập kế hoạch, phối hợp ñơn vị

triển khai và theo dõi; thiết kế gian hàng; tuyển dụng và huấn luyện cộng
tác viên bán hàng; nghiên cứu, thăm dò người tiêu dùng tại hội chợ.
− Khuyến mãi: lập kế hoạch khuyến mãi theo mùa vụ và các chương trình
tài trợ, tìm kiếm ñối tác cung cấp quà khuyến mãi; tham khảo các chương
trình khuyến mãi trên thị trường. Nghiên cứu và ñề xuất.
− Chăm sóc khách hàng: lên kế hoạch các chương trình chăm sóc khách
hàng: các chương trình liên kết, khách hàng thân thiết, thăm viếng khách
hàng cuối năm… phụ trách ñường dây nóng: giải ñáp thắc mắc khách
hàng về sản phẩm, dịch vụ, chương trình khuyến mãi; liên hệ với các ñơn
vị chức năng trong công ty ñể giải quyết khiếu nại khách hàng nhanh nhất.
Chức năng bộ phận nghiên cứu thị trường
− Thực hiện các dự án nghiên cứu thị trường theo kế hoạch năm và các
Nguồn: Bộ phận chiêu thị

chương trình nghiên cứu sản phẩm mới, các chuyến tiếp thị kênh phân
phối theo mùa vụ và thăm viếng khách hàng toàn quốc.

HAPPINESS: là các sản phẩm dành cho những ñôi uyên ương trong

− Thu thập thông tin thị trường và báo cáo hàng tháng.

ngày cưới. Happiness còn là sự kết hợp hài hòa giữa sự quý phái của

− Tham gia các cuộc họp ñơn hàng ñịnh kỳ hàng tháng.

truyền thống và sự tinh tế kiêu sa của phong cách hiện ñại. Với các chất

− Phụ trách quản lý danh sách khách hàng kênh phân phối và cập nhật

liệu như voan, gấm Thượng Hải trên nền những màu sắc chủ ñạo như: ñỏ,


thường xuyên.

vàng, sen, xác pháo, những gam màu làm tăng sự quyến rũ cho cô dâu khi
sánh ñôi cùng bạn ñời trong sự chúc làm nổi bật nét xinh tươi, duyên
dáng của cô dâu trong ngày cưới.
LENCII: là dòng sản phẩm vải áo dài chuyên biệt ñáp ứng nhu cầu thẩm
mỹ cho chiếc áo dài nữ sinh. Không chỉ vượt trội bởi tính năng co giãn
thoáng mát tạo sự thoải mái, năng ñộng, Lencii còn nổi bật ở sự ña dạng
về mẫu mã sản phẩm.Với những chất liệu như voan, tơ, phi có ñộ co giãn
nhẹ, mềm mại kết hợp với những họa tiết hoa văn sáng tạo, trẻ trung ñã

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

35

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

36

tạo nên những tà áo dài nữ sinh duyên dáng, thướt tha. ðây là sự lựa chọn

VẢI IN: với ñịnh hướng luôn phát triển thêm nhiều sản phẩm mới ñể duy

của hầu hết các bạn nữ trong mùa tựu trường.


trì vị thế trên thị trường, ngoài các sản phẩm áo dài truyền thống như gấm,

MENNI’S: sản phẩm dành chon nam sinh, thể hiện xu hướng mới và

lụa tơ tằm,… ñược mang thương hiệu chung là vải Thái Tuấn còn có sản

niềm say mê sáng tạo không ngừng trong lĩnh vực thời trang của Công ty

phẩm vải in họa tiết, hoa văn bằng kỹ thuật số (in digital), sản phẩm có

Thái Tuấn. ðơn giản, trẻ trung và nam tính là nét chủ ñạo của Menni’s

họa tiết in riêng cho từng áo, từng sản phẩm. Hiện nay, Thái Tuấn ñã cho

dành cho các bạn nam sinh với chất liệu kate và cashmer hút ẩm, ít nhăn,

ra ñời hai dòng sản phẩm vải áo dài in gồm dòng sản phẩm “cao cấp ñộc

với một chút biến tấu tạo ñiểm nhấn ở cầu vai, túi áo… cùng kiểu quần

quyền” vải in Digital tập trung vào nhóm khách hàng thượng lưu và vải in

tây hiện ñại, trẻ trung Menni’s chính là sự thể hiện phong cách mới “Một

thường nhắm vào phân khúc thị trường cấp trung.

phong cách ñầy cá tính”.
SILKI: bao gồm các sản phẩm như ñồ ngủ ở nhà, trang phục công sở,


3.4 Hệ thống phân phối tại Việt Nam
Hệ thống phân phối của Thái Tuấn rộng khắp trên toàn quốc gồm: 3 chi

trang phục dạo phố ñược ñịnh vị là hàng cao cấp và chỉ có bán ở hệ thống

nhánh, 7 showroom, hơn 3000 ñại lý và trên 3500 nhà phân phối. Hiện tại số

showroom. SILKI ra ñời từ năm 2009, thể hiện “tham vọng” của Thái

lượng quầy và shop có bán sản phẩm của Thái Tuấn tại các khu vực như sau:

Tuấn trong ñịnh hướng về những trang phục tưởng chừng rất ñời thường

− Thành phố Hồ Chí Minh: 591 quầy và shop

như ñầm dạo phố, trang phục ở nhà. ðó là ñẹp, cao cấp, quyến rũ và sang

− Miền ðông: 447 quầy và shop

trọng, bao gồm những mẫu trang phục ñược thiết kế trên chất liệu silk co

− Miền Tây: 411 quầy và shop

giãn 2 chiều hay 4 chiều, satin thun với những họa tiết ren, thêu, kết

− Miền Trung: 400 quầy và shop

cườm ñược trang trí ñặc biệt tỉ mỉ và tinh tế làm nổi bật sự cao cấp và
sang trọng.
ROSSHI: cũng tương tự như SILKI nhưng ñược ñịnh vị thấp hơn và bán


− Miền Bắc: 320 quầy và shop
Hiện tại, công ty Thái Tuấn phân phối theo cả 2 hình thức: phân phối trực
tiếp và phân phối gián tiếp.

ở hệ thống ñại lý của khách hàng sỉ. Gam màu nhung ñỏ ñại diện cho
dòng sản phẩm Rosshi, với thương hiệu dành cho sản phẩm thời trang cao
cấp và thể hiện sự ưa thích và cảm giác của bạn từ thế giới xung
quanh.Với sự quan tâm tinh tế nhất của chúng tôi về mỗi chi tiết thiết kế
nhỏ nhất trong quá trình thực hiện, Rosshi ñã tạo nên sự thành công của
phong cách sang trọng quý phái và lãng mạn.
THATEXCO: là sản phẩm vải phi bóng. Thời gian ñầu Thái Tuấn có
nghiên cứu ra loại phi bóng mới mềm và mỏng hơn, ấn ñịnh mức giá thấp
hơn các loại vải phi bóng trên thị trường lúc bấy giờ, nhưng chỉ phục vụ
cho xuất khẩu. Sau một thời gian thăm dò nhu cầu thị trường trong nước,
Thái Tuấn ñã quyết ñịnh bán loại vải này cho cả thị trường nội ñịa.

Lê Trúc Linh

Lê Trúc Linh


ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn

37

Sơ ñồ 3.4 Sơ ðồ Cấu Trúc Kênh Phân Phối của Thái Tuấn

ðịnh hướng phát triển thương hiệu SILKI của CTCP Tð Thái Tuấn


38

của Thái Tuấn sẽ ñược ñưa ñến tay người tiêu dùng. Từ năm 1998 ñến 2000,
công ty chủ yếu phân phối qua kênh chợ Soái Kình Lâm. Từ năm 2000 ñến nay,
kênh phân phối ñã ñược thiết lập mạnh mẽ theo hướng mở rộng kinh doanh bán
lẻ. Hiện tại, Thái Tuấn quản lý và kiểm soát trực tiếp F1; các nhà phân phối thì
do F1 quản lý. Tuy nhiên, công ty vẫn kiểm soát giá cuối cùng khi sản phẩm ñến
tay người tiêu dùng.
Thế mạnh của kênh phân phối bán sỉ (F1): phát huy kinh nghiệm kinh doanh
lâu năm trong ngành của những người bán sỉ, tận dụng hệ thống “chân rết” của
kênh bán sỉ nên có thể phân phối sản phẩm với số lượng lớn. Công ty có thể tiết
kiệm vốn, do những kênh phân phối sỉ F1 tự bở vốn ñể kinh doanh và họ cấp tín
dụng cho F2 (khách hàng ở các tỉnh), nên F2 mua các sản phẩm của công ty.
Nhược ñiểm của kênh phân phối qua trung tâm bán sỉ (F1): có quá nhiều cấp
phân phối, mất nhiều thời gian ñể thông tin phản hồi ñến ñược công ty. Công ty
khó quản lý ñược các cấp phân phối F2, F3 (khách hàng của F1) và ñặc biệt là
giá cả sản phẩm bị thả nổi trên kênh phân phối này.
Như vậy, thế mạnh của kênh phân phối sỉ F1 là nhược ñiểm của kêng phân

Nguồn: Bộ phận nghiên cứu thị trường
Kênh phân phối trực tiếp
Với kênh phân phối trực tiếp thì Thái Tuấn ñưa hàng trực tiếp qua các hệ
thống showroom tại TPHCM và các chi nhánh. Ngoài ra, công ty có trang bị
riêng một bộ phận bán hàng chuyên bán cho các khách hàng là tổ chức (khách
hàng công nghiệp, khách hàng công sở).

phối lẻ (phân phối trực tiếp qua hệ thống showroom của công ty) và ngược lại,
còn ñối với kênh phân phối qua các chi nhánh ñại diện thì ñó chính là sự dung
hòa thế mạnh và nhược ñiểm của hai kênh phân phối trên.
Trong số các kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp trên, kênh phân phối chủ

ñạo vẫn là kênh phân phối sỉ F1 chiếm 60% sản lượng phân phối, kênh ñại lý
chiếm 15% và phần còn lại là góp sức của các showroom bán lẻ trên toàn quốc.

Tại mỗi showroom ñều ñược thiết kế bảng hiệu giống nhau, tạo một hệ thống
nhận diện ñồng bộ trên toàn khu vực. Bên trong showroom thì tùy từng ñịa ñiểm
với diện tích mặt bằng rộng, hẹp khác nhau mà có cách trưng bày khác nhau,
nhưng nhìn chung vẫn phân chia theo từng khu vực vải và khu vực quần áo may
sẵn riêng biệt.
Kênh phân phối gián tiếp
Tại khu vực TPHCM, Thái Tuấn phân phối hàng hóa gián tiếp qua chợ Soái
Kình Lâm (Trung tâm thương mại ðồng Khánh), các ñại lý là nhà phân phối F1
tại Soái Kình Lâm sẽ phân phối tới các shop/quầy tỉnh (F2) và từ ñó hàng hóa

Lê Trúc Linh

3.5 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty
3.5.1 Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập ñoàn Thái Tuấn từ
2010 -2011
Cơ cấu doanh thu của Thái Tuấn chủ yếu bao gồm hai bộ phận: Doanh thu
nội ñịa và doanh thu xuất khẩu. Trong ñó, doanh thu nội ñịa chiếm 54% tổng
doanh thu (số liệu theo năm 2010). Với chiến lược phát triển của công ty nhằm
tập trung củng cố thị trường nội ñịa, ñồng thời mở rộng thị trường xuất khẩu
sang các nước ðông Nam Á và một số nước Châu Âu. Do ñó, cơ cấu doanh thu

Lê Trúc Linh


×