THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
MỤC LỤC
PHẦN 1 : TỔNG QUÁT ..................................................................................................... 3
I. MỤC ĐÍCH................................................................................................................... 3
II. BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN ...................... 3
I.
CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO ........................................................................................ 4
1.1
Lưới khống chế tọa độ cấp đường chuyền 2. ..................................................... 4
1.2
Lưới cao độ hạng IV ........................................................................................... 5
IV.TIÊU CHUẨN-QUY PHẠM ÁP DỤNG. .................................................................. 6
4.1 Giới thiệu chung về khu vực đo vẽ ......................................................................... 6
4.2 Hệ tọa độ, cao độ .................................................................................................... 6
4.3 Phạm vi khu đo ....................................................................................................... 7
4.4 Trang thiết bị dùng để khảo sát............................................................................... 8
PHẤN 2 : SỐ LIỆU VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐO ĐẠC ...................................................... 10
I. LƯỚI KHỐNG CHẾ .................................................................................................. 10
1. Lập lưới khống chế. ................................................................................................ 10
2. Đo góc-cạnh khống chế .......................................................................................... 12
3.Đo chênh cao khống chế .......................................................................................... 15
4.Tổng hợp kết quả đo ................................................................................................ 21
II.BÌNH SAI LƯỚI KHỐNG CHẾ................................................................................ 22
1. Bình sai tọa độ ........................................................................................................ 22
2. Bình sai cao độ ........................................................................................................ 23
III.TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM PHỤ ...................................................................................... 23
IV.TRÌNH BÀY SỔ ĐO CHI TIẾT .............................................................................. 24
PHẦN 3: VẼ BÌNH ĐỒ KHU ĐO .................................................................................... 25
I. THÔNG TIN CHUNG................................................................................................ 25
1.Khu vực được phần công ......................................................................................... 25
2.Tên bình đồ .............................................................................................................. 25
3.Cơ sở toán học ......................................................................................................... 25
TỔ 8
1
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
II.SẢN PHẨM................................................................................................................ 25
PHẦN 4 : KẾT LUẬN ...................................................................................................... 26
PHỤ LỤC 1: XỬ LÝ BÌNH SAI LƯỚI CƠ SỞ CẤP 2 ................................................ 26
Dùng Liscad 6.2/9.0 .................................................................................................... 26
b. Dùng MATLAB 2010b:.......................................................................................... 31
TỔ 8
2
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
PHẦN 1 : TỔNG QUÁT
I. MỤC ĐÍCH
Hệ thống lại kiến thức đã học về đo đạc và thành lập bản đồ địa hình.
Cải thiện khả năng làm việc nhóm, nâng cao tinh thần trách nhiệm kỉ luật của tập thể,
giúp quan hệ giữa các sinh viên và giữa sinh viên với giáo viên hướng dẫn trở nên tốt
đẹp hơn.
Tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với môi trường làm việc của kĩ sư trắc địa, địa
chính.
Học và sử dụng thành thạo phần mềm: Liscad, AutoCad, AutoCAD Land, các loại
máy trắc địa như: máy thủy chuẩn, máy toàn đạc điện tử…
Nghiên cứu công tác đo đạc ngoài thực địa, xử lý số liệu đo và thành lập bản đồ địa
hình ở tỷ lệ lớn có sử dụng công nghệ số.
II. BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
STT Tên công việc
1
Khảo sát lập lưới đường chuyền cấp 2, và lưới độ cao hạng IV (chọn
chung 1 lưới)
2
Đo lưới khống chế mặt bằng cấp 2 và lưới cao độ hạng IV
3
Bình sai lưới khống chế mặt bằng và độ cao
4
Đo chi tiết tại các điểm CS2 và các điểm treo bổ sung
5
Tính toán sổ đo chi tiết
6
Thành lập bình đồ tỷ lệ 1/500 khu vực trường đại học Bách Khoa
TP.HCM
7
TỔ 8
Kiểm tra, nghiệm thu bản vẽ
3
THỰC TẬP KỸ THUẬT
I.
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO
Dựa trên yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và sự tham khảo các quy phạm-tiêu chuẩn kĩ
thuật để tiến hành thực tập và lập báo cáo. Các tài liệu được sử dụng làm căn cứ :
Thông tư 973/2001/TT-TCĐC hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc
1.
gia VN-2000 do Tổng cục Địa chính ban hành.
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn: 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 năm
2.
1990 của Tổng Cục Địa Chính
Ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 của Tổng Cục Địa
3.
Chính năm 1996
4.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao QCVN11:2008/BTMMT
5.
Bài giảng Trắc Địa Cao Cấp của Thầy Nguyễn Ngọc Lâu
6.
Giáo trình Địa Hình của Thầy Lê Hoàng Sơn
7.
Giáo khoa Trắc địa đại cương của Thầy Nguyễn Tấn Lộc
8.
Bài giảng Tin Học Trong Trắc Địa của Thầy Nguyễn Ngọc Lâu
1.1 Lưới khống chế tọa độ cấp đường chuyền 2.
STT
Chiều dài tối đa của đường chuyền (km)
Quy định
1
Đường đơn
3
2
Từ điểm gốc đến điểm nút
2
3
Nối 2 điểm nút
1.5
Độ dài các cạnh trong đường chuyền
STT
Độ dài cạnh (km)
Quy định
1
Lớn nhất
0.35
TỔ 8
4
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
2
Trung bình
0.2
3
Nhỏ nhất
0.08
Sai số
Sai số trung phương đo góc
≤ ± 10”
Sai số khép góc
± 20” √𝑛
Sai số trung phương tương đối giới hạn của đường (fs/[S])
1:5000
Chênh lệch giá trị góc giữa hai nửa lần đo
8”
Chênh lệch giá trị góc giữa các lần đo
8”
Sai số khép về hướng đầu
8”
Số lần đo góc
2
Phạm vi biến động 2C
20”
1.2 Lưới cao độ hạng IV
Yếu tố
Quy định
Chiếu dài tia ngắm (m)
100
Sai số độ cao cho phép (mm)
20√𝐿(𝑘𝑚)
Sai số trung phương tổng chênh cao trên 1km chiều dài (mm) chỉ do ảnh 6.68
hưởng của máy
Sai số trung phương của một trạm đo (mm)
3
Chênh lệch chiều dài tia ngắm từ máy đến hai mia trên mỗi trạm tối đa
5
(m)
Chênh lệch tích lũy tối đa (m)
TỔ 8
10
5
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
Hiệu số giữa các giá trị chênh cao tính theo mặt đen và mặt đỏ tối đa
5
(mm)
IV.TIÊU CHUẨN-QUY PHẠM ÁP DỤNG.
4.1 Giới thiệu chung về khu vực đo vẽ
Trường Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – cơ sở Linh Trung được tọa lạc tại khu đô
thị đại học Quốc gia TP.HCM
Hình 1: Trường đại học Bách Khoa – cơ sở Linh Trung – khu vực tổ 8 chụp từ trên
xuống
4.2 Hệ tọa độ, cao độ
4.2.1 Hệ tọa độ VN-2000
1. Ellipsoid quy chiếu quốc gia là ellipsoid WGS-84 toàn cầu với kích thước:
Yếu tố
TỔ 8
Kí hiệu
Giá trị
6
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
Bán trục lớn
a
6378137,0m
Độ dẹt
f
1/298,257223563
Tốc độ góc quay quanh trục
ω
7292115,0x10-11rad/s
Hằng số trọng trường trái đất
GM
3986005.108m3s-2
2. Vị trí ellipsoid quy chiếu quốc gia: ellipsoid WGS-84 toàn cầu được xác định vị trí
(định vị) phù hợp với lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở sử dụng điểm GPS cạnh dài có độ cao
thuỷ chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ.
3. Điểm gốc toạ độ quốc gia: Điểm N00 đặt tại Viện Nghiên cứu Địa chính thuộc Tổng
cục Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
4. Hệ thống toạ độ phẳng: Hệ toạ độ phẳng UTM quốc tế, được thiết lập trên cơ sở lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc
5. Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ
biến dạng chiều dài K0 = 0,9999 để thể hiện các bản đồ địa hình cơ bản, bản đồ nền, bản
đồ hành chính tỷ lệ từ 1:10.000 đến 1:2.000.
Trong quá trình thực tập giáo viên đã cung cấp cho mỗi tổ tọa độ của 2 điểm GPS-03,
GPS-04
4.2.2 Hệ độ cao Hòn Dấu- Hải Phòng
Lưới độ cao quốc gia lấy mực nước biển trung bình quan trắc nhiều năm tại trạm nghiệm
triều Hòn Dấu (Đồ Sơn, Hải Phòng) làm mực chuẩn “0” về độ cao. Độ cao trong lưới độ
cao quốc gia được tính theo hệ thống độ cao chuẩn.
Mốc độ cao được lấy tại điểm GPS-04: H = 19,609 m
4.3 Phạm vi khu đo
Tiến hành đo và thành lập bản đồ địa hình trường đại học Bách Khoa TP.HCM – cơ sở
Linh Trung tỷ lệ 1/500
TỔ 8
7
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
III
IV
II
I
Hình 2: Các mốc khống chế được bố trí trong khu vực trường Bách Khoa – cơ sở Linh
Trung
Chọn 4 điểm khống chế đường chuyền 2, đã biết được tọa độ 2 điểm GPS-03 (X=
1203261.220 ; Y= 614902.340) và điểm GPS-04 (X= 1203957.128 ; Y= 615119.255).
Mốc độ cao Nhà nước tại điểm PGS-04 có cao độ Hm = 19.609, cần xác định tọa độ và
độ cao của tất cả các mốc trong lưới đường chuyền 2 dựa vào tọa độ và cao độ Nhà nước.
4.4 Trang thiết bị dùng để khảo sát
4.4.1 Lập lưới khống chế tọa độ
STT
Tên thiết bị
TỔ 8
Số lượng
1
Máy toàn đạc điện tử
1
2
Chân ba
1
3
Gương leica
1
4
Sào gương
1
8
THỰC TẬP KỸ THUẬT
5
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
Kẹp gương
4.4.2 Lập lưới cao độ
STT
1
Số lượng
Tên thiết bị
1
Máy thủy chuẩn
1
2
Mia 2 mặt dài 2m
2
3
Chân ba
1
4.4.3 Đo chi tiết
STT
TỔ 8
Số lượng
Tên thiết bị
1
Máy toàn đạc điện tử
1
2
Chân ba
1
3
Gương leica
1
4
Sào gương
1
5
Kẹp gương
1
6
Thước dây
1
9
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
PHẤN 2 : SỐ LIỆU VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐO ĐẠC
I. LƯỚI KHỐNG CHẾ
1. Lập lưới khống chế.
1.1 Kiểm nghiệm sai số trục ngắm 2C
Phương pháp:
Cân bằng máy, ngắm vật A rõ nét cách máy 30-40 m bằng hai vị trí ống kính được
hai giá trị số đọc trên bàn độ ngang:
T: số đọc bàn độ ngang khi đo thuận kính
P: số đọc bàn độ ngang khi đo đảo kính
Giá trị đọc được trên bàn độ ngang sẽ chứa sai số trục ngắm 2C
Công thức tính:
2C (T P) 180o
Kết quả kiểm nghiệm:
Lần 1: 0”
Lần 2: 5”
Lần 3: 1”
Trung bình: 2C = 2”
Kết luận:
Sai số 2C nhỏ hơn sai số 2C của quy phạm lưới cơ sở cấp 2 cho phép nên máy
toàn đạc điện tử GOWING số 08 đủ tiêu chuẩn để thực hiện đo đạc lưới khống chế
cơ sở cấp 2
1.2 Kiểm nghiệm sai số MO
Phương pháp:
TỔ 8
10
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
Cân bằng máy, ngắm vật A rõ nét cách máy 30-40 m bằng hai vị trí ống kính được
hai giá trị số đọc trên bàn độ đứng:
T: số đọc bàn độ đứng khi đo thuận kính
P: số đọc bàn độ đứng khi đo đảo kính
Giá trị đọc được trên bàn độ đứng sẽ chứa sai số MO
Công thức tính:
(T P) 360o
MO
2
Kết quả kiểm nghiệm:
𝑇 = 84𝑜 55′ 03′
𝑃 = 275𝑜 04′ 55′
𝑀𝑂 = −1′′
Kết luận:
Sai số MO nhỏ hơn sai số MO của quy phạm lưới cơ sở cấp 2 cho phép nên máy
toàn đạc điện tử GOWING số 08 đủ tiêu chuẩn để thực hiện đo đạc lưới khống chế
cơ sở cấp 2
1.3 Kiểm định sai số trục ngắm của máy thủy chuẩn
Kiểm nghiệm hằng số mia
Cách kiểm nghiệm
Đặt mia thứ 1 cách máy thủy bình khoảng 30m, đọc lần lượt chỉ giữa mặt đen, mặt
đỏ 3 lần. Làm tương tự cho mia thứ 2.
K=đỏ - đen, lấy kết quả trung bình 3 lần đọc số làm kết quả cuối cùng
TỔ 8
11
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
kết quả kiểm nghiệm hằng số mia của 2 mia K1 = 4790, K2 = 4687
Phương pháp:
Chọn 3 điểm A, B, C thẳng hàng. A, B cách nhau khoảng 5m còn B, C cách nhau
khoảng 50m. Đặt máy thủy chuẩn ở giữa B và C, cân bằng máy. Đo chênh cao từ
giữa trên 2 mặt mia của B và C tính ra được hBC. Tiếp theo đặt máy A đo chênh
cao từ trước giữa A, C và giữa A, B tính ra được h’BC. Tính độ lệch dh= h’BC –
hBC.
Công thức tính:
Tính góc lệch của trục ngắm so với phương ngang
i
dh
206265"
55m
Kết quả kiểm nghiệm:
𝑖 = 1,72’’
Kết luận:
Góc i nhỏ hơn góc i quy định cho phép đo cao hạng IV nên máy thủy chuẩn số 08
đủ tiêu chuẩn để thực hiện đo đạc lưới thủy chuẩn hạng IV
2. Đo góc-cạnh khống chế
a. Phương pháp đo và kiểm tra
Vì tại mỗi góc của đường chuyền chỉ có hai hướng cho nên ta sử dụng phương
pháp đo góc đơn, thực hiên đo góc hai lần, kiểm tra kết quả đo giữa hai nữa lần đo
và giữa hai lần đo sao cho góc không lệch quá 8”.
Các cạnh được đo bằng máy toàn đạc, trong quá trình đo đạc đã nhập các thông số
hiệu chỉnh biến dạng chiều dài trên máy như sau :
TỔ 8
12
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
Nhiệt độ : 300C.
Áp suất : 1013mmHg.
Hệ số biến dạng chiều dài : 0.9999.
Kiểm tra chênh lệch độ dài giữa đo đi và đo về bằng máy toàn đạc so với chiều dài
trung bình không được lớn hơn 1/5000.
b. Sơ đồ lưới khống chế
III
IV
II
I
c. Số liệu đo cạnh
STT
Cạnh đo
Đo đi
Đo về
Trung bình
ΔS / S
1
I-IV
307.133
307.131
307.132
1/150000
2
I-II
347.404
347.398
347.401
1/58000
3
II-III
310.674
310.667
310.670
1/44000
4
IV-III
338.580
338.574
338.577
1/56000
TỔ 8
13
THỰC TẬP KỸ THUẬT
d.Số liệu đo góc
Bàn
Trạm Lần
độ
đo
đo
đứng
Điểm
ngắm
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
Giá trị BĐN
00
IV
Trái
1
Phải
I
Trái
2
Phải
Trái
1
Phải
II
Trái
2
Phải
Trái
1
Phải
III
Trái
2
Phải
TỔ 8
II
0
89 28′14′′
1′′
Trị số góc
Trị số góc
Trị số góc
nửa lần đo
nửa lần đo
trung bình
890 28′ 14′′
890 28′ 13.5′′
0
II
269 28′15′′
IV
0
180 0′2′′
IV
90
II
0
II
2C
2′′
890 28′ 13′ ′
890 28′ 13.25′′
0
179 28′12′′
2′′
890 28′12′′
890 28′13′′
0
359 28′12′′
0
′
′′
IV
269 59 58
I
00
III
880 54′17′′
0
III
268 54′24′′
I
1800 0′3′′
0
I
90
III
1780 54′20′′
0
III
358 54′19′′
I
2700 00′ 05′′
II
00
IV
900 30′07′′
0
IV
270 30′06′′
II
1800 0′4′′
II
900
IV
1800 30′02′′
IV
00 30′04′′
0′′
890 28′ 14′′
7′′
880 54′ 17′′
3′′
5
′′
0
′
′
88 54 21 ′
880 54′ 18′′
0
88 54′20′′
0
′
′′
1′′
88 54 14
4′′
900 30′ 07′′
1′′
880 54′ 19′′
0
′
′
90 30 02 ′
880 54′ 17′′
900 30′ 4.5′′
900 30′ 3.25′′
2′′
900 30′02′′
900 30′ 02′′
2′′
900 30′
14
THỰC TẬP KỸ THUẬT
Trái
1
Phải
IV
Trái
2
Phải
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
II
2700 00′ 02′′
III
00
I
910 07′21′′
0
I
271 07′28′′
III
1800 0′11′′
III
900
I
1810 07′15′′
I
10 07′11′′
11′′ 910 07′ 21′′
7′′
0
′
′
91 07 17 ′
910 07′ 19′′
910 07′ 18.25′′
9′′
910 07′15′′
910 07′ 17.5′′
4′′
910 07′ 20′′
3.Đo chênh cao khống chế
a.Phương pháp đo và kiểm tra
Áp dụng phương pháp đo cao từ giữa dùng mia hai mặt
Đặt máy thủy chuẩn, cân bằng máy cẩn thận
Hướng ống kính ngắm vào mặt đen mia sau, đọc số trên mia theo ba chỉ dưới,
giữa, trên
Hướng ống ngắm về mặt đen mia trước đọc số trên mia theo ba chỉ dưới, giữa,trên
Quay mặt đỏ mia trước hướng về máy, đọc số theo chỉ giữa
Hướng ống ngắm về mặt đỏ mia sau, đọc số theo chỉ giữa.
Các số đọc phải ghi ngay vào sổ và tính toán kịp thời và so sánh với tiêu chuẩn kỹ
thuật đặt ra ban đầu
b.Số liệu đo chênh cao
ĐO CHÊNH LỆCH ĐỘ CAO I - II
Đo từ: I
đến: II
Bắt đầu lúc: 9h30
Kết thúc lúc: 10h30
TỔ 8
Ngày tháng năm: 14/6/2016
Thời tiết : Nắng
Hình ảnh: rõ
Người đo: Đinh Thanh Phong
51:4685
Người ghi: Huỳnh Duy + Phạm Hải Như
52:4786
15
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
Chỉ
Tên
Trạm
mia
trên
Mia
trên
sau
Chỉ
trước
Chỉ
Kí
+
dưới
hiệu
đen
K.cách trước
mia
dưới
K.cách sau
Chênh lệch d
1
ĐP 1
ĐP 1
2
ĐP 2
ĐP 2
3
ĐP 3
ĐP 3
4
II
Σ
TỔ 8
K
Mặt đen
–
Mặt đỏ
đỏ
ΣΔd
(Δ)
I
Chỉ giữa trên mia
Mia
điểm
đo
Chỉ
0490
2519
S 51 0311
4998
-2
0131
2171
T 52 2345
7132
-1
35.9
34.8
S - T -2034
-2134
0
1.1
1.1
0851
2118
S 52 0579
5368
-3
0307
1552
T51
6521
-1
54.4
56.6
S - T -1256
-1153
-3
-2.2
-1.1
1010
1979
S 51 0859
5546
-2
0709
1649
T 52 1814
6601
-1
30.1
33.0
S - T -955
-1055
0
-2.9
-4.0
1070
1913
S 52 0820
5606
0
0570
1387
T 51 1650
6338
-3
50.0
52.6
S - T -830
-732
+2
-2.6
-6.6
170.4
177
-6.6
1835
Chênh
cao
trung
bình
-2034
-1254.5
-955
-831
S
2569
21518
T
7644
26592
-5074.5
-5074
-5074.5
S - T -5075
16
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
ĐO CHÊNH LỆCH ĐỘ CAO II - III
Đo từ : II
đến
Bắt đầu lúc : 12h40
Ngày tháng năm :14/6/2016
Kết thúc lúc : 11h45
III
Thời tiết : Nắng , Gió nhẹ
Hình ảnh: Rõ
Người đo : Huỳnh Chí Hiếu
Người ghi
:Hữu + Hiển
Chỉ
Trạm
đo
Tên
trên
Mia
trên
sau
Chỉ
trước
Chỉ
Kí
+
đen
dưới
dưới
hiệu
mia
K.cách sau
K.cách trước
mia
II
3
4
TỔ 8
K
điểm
(Δ)
2
Chỉ giữa trên mia
Mia
Chênh lệch d
1
Chỉ
Mặt đen
Mặt đỏ
–
đỏ
ΣΔd
0931
2270
S
0750
5437
-2
0571
1879
T
2075
6859
+2
ĐP
36,0
39,1
S-T
-1325
-1422
-3
1
-3,1
-3,1
ĐP
1317
1742
S
1126
5912
0
1
0936
1372
T
1558
6245
-2
ĐP
38,1
37,0
S-T
-432
-333
+1
2
1,1
-2,0
ĐP
1393
1648
S
1252
5939
-2
2
1111
1348
T
1499
6284
1
ĐP
28,2
30
S-T
-247
-345
+2
3
-1,8
-3,8
Đ
1392
1799
S
1146
5931
+1
P3
0900
1274
T
1536
6224
-3
49,2
52,5
S-T
-390
-293
+3
Chênh
cao
trung
bình
-1323,5
-432,5
-246,0
-391,5
17
THỰC TẬP KỸ THUẬT
III
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
-3,3
Σ
-7,1
151,5
S
4274
23219
158,6
T
6668
25612
-2393,5
-7,1
S-T
-2394
-2393
-2393,5
ĐO CHÊNH LỆCH ĐỘ CAO III - IV
Đo từ : III
đến
Bắt đầu lúc : 12h30
Ngày tháng năm :14/6/2016
Kết thúc lúc : 12h30
Thời tiết: Nắng
IV
Hình ảnh: Rõ
Người đo : Đặng Quang Hiển
Người ghi
:Phong + Như
Chỉ
Trạm
đo
Tên
trên
Mia
trên
sau
Chỉ
trước
Chỉ
Kí
+
đen
dưới
dưới
hiệu
mia
K.cách sau
K.cách trước
mia
III
TỔ 8
K
điểm
(Δ)
2
Chỉ giữa trên mia
Mia
Chênh lệch d
1
Chỉ
Mặt đen
Mặt đỏ
–
đỏ
ΣΔd
1960
1835
S
1504
6191
-2
1050
0919
T
1378
6164
0
ĐP
91,0
91,6
S-T
126
27
-1
1
-0,6
-0,6
ĐP
1954
1725
S
1559
6348
-3
1
1163
0951
T
1337
6025
-3
IV
79,1
77,4
S-T
222
323
-1
Chênh
cao
trung
bình
+126,5
+222,5
18
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
1,7
1,1
170,1
Σ
S
3063
12539
169
T
2715
12189
349
1,1
S-T
348
350
349
ĐO CHÊNH LỆCH ĐỘ CAO IV - I
Đo từ : IV
đến
Bắt đầu lúc : 12h40
Ngày tháng năm :14/6/2016
Kết thúc lúc : 13h55
Thời tiết: Nắng , Gió nhẹ
I
Hình ảnh: Rõ
Người đo: Minh Hữu +Hải Như + Thanh Duy
Người ghi :Phong +Hiếu
Chỉ
Trạm
đo
Tên
trên
Mia
trên
sau
Chỉ
trước
Chỉ
Kí
+
đen
dưới
dưới
hiệu
mia
K.cách sau
K.cách trước
mia
IV
ĐP1
ĐP1
TỔ 8
K
điểm
d (Δ)
2
Chỉ giữa trên mia
Mia
Chênh lệch
1
Chỉ
ĐP2
Mặt đen
Mặt đỏ
–
đỏ
ΣΔd
2212
0425
S
2014
6700
-1
1816
0048
T
0236
5023
-1
39,6
37,7
S-T
1778
1677
+1
1,9
1,9
2560
0623
S
2341
7130
-3
2120
0200
T
0410
5095
0
44,0
42,3
S-T
1931
2035
-4
1,7
3,6
Chênh
cao
trung
bình
+1777,5
+1933
19
THỰC TẬP KỸ THUẬT
ĐP2
3
2145
0695
S
2003
6690
-2
1860
0385
T
0540
5325
+1
28,5
31,0
S-T
1463
1365
-2
-2,5
1,1
Đ
2591
647
S
2379
7162
+3
P3
2165
218
T
432
5118
-1
42,6
42,9
S-T
1947
2042
+3
-0,3
0,8
S
8737
27682
T
1618
20561
7120
S-T
7119
7121
7120
ĐP3
4
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
I
Σ
154,7
153,9
+1434
+1945,5
ĐO CHÊNH LỆCH ĐỘ CAO
Đo từ: GPS-004
đến: I
Bắt đầu lúc: 9h
Ngày tháng năm: 14/6/2016
Kết thúc lúc: 9h20
Thời tiết : Nắng
Người đo: Đinh Thanh Phong
51:4685
Người ghi: Huỳnh Duy
52:4786
Chỉ
Trạm
đo
Tên
trên
Mia
trên
sau
Chỉ
trước
Chỉ
Kí
+
dưới
hiệu
đen
K.cách trước
mia
dưới
K.cách sau
1517
K
Mặt đen
–
Mặt đỏ
đỏ
ΣΔd
(Δ)
TỔ 8
Chỉ giữa trên mia
Mia
điểm
mia
Chỉ
Chênh lệch d
1
Hình ảnh: rõ
1548
S 52 1466
6252
0
Chênh
cao
trung
bình
-28.5
20
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
GP
S-
1414
1441
T 51 1494
6181
-2
10.3
10.7
S - T -28
71
+1
-0.4
-0.4
004
I
Σ
10.3
10.7
S
1466
6252
T
1494
6181
-28.5
71
-28.5
S - T -28
-0.4
4.Tổng hợp kết quả đo
Kết quả đo được thể hiện trên các sơ đồ lưới sau:
III
338.577
IV
90030'3.25'’
91007'18.25'’
307.132
88054'18'’
II
89028'13.25'’
347.401
I
Hình 4: Sơ đồ lưới khống chế tọa độ
TỔ 8
21
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
III
339 m
IV
349 mm
7120 mm
308 m
-5074.5 mm
II
348 m
I
004
Hình 5: Sơ đồ tuyến chênh cao khống chế
II.BÌNH SAI LƯỚI KHỐNG CHẾ.
Sử dụng phần mềm Dpsurvey bình sai.
1. Bình sai tọa độ
Tọa độ điểm gốc:
GPS-03{
TỔ 8
𝑿 = 𝟏𝟐𝟎𝟑𝟐𝟔𝟏, 𝟐𝟐𝟎
𝒀 = 𝟔𝟏𝟒𝟗𝟎𝟐, 𝟑𝟒𝟎
22
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GPS-04{
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
𝑿 = 𝟏𝟐𝟎𝟑𝟗𝟓𝟕, 𝟏𝟐𝟖
𝒀 = 𝟔𝟏𝟓𝟏𝟏𝟗, 𝟐𝟓𝟓
Kết quả kiểm tra cho thấy:
Sai số khép góc của lưới 𝑓𝛽 = 7′′ thỏa so với giới hạn đường chuyền 2 𝑓𝑔ℎ =
20′′ √4 = 40′′
Sai số khép cạnh 𝑓𝑆 ⁄∑ 𝑆 =? thỏa so với giới hạn 1⁄5000
2. Bình sai cao độ
Cao độ điểm mốc Nhà nước GPS-04: Hm = 19,609 m
Kết quả kiểm tra ta thấy: sai số khép chênh cao 𝑓ℎ = 17 𝑚𝑚 , thỏa so với sai số khép
giới hạn là 𝑓ℎ 𝑔ℎ = 20√𝐿 = 20√1.305 = 23 𝑚𝑚
Kết quả bình sai ta được tọa độ và cao độ của 4 điểm khống chế CS2 như sau:
STT
X(m)
Y(m)
H(m)
ĐIỂM
1
1203957.206
615124.890
19.5805
I
2
1203850.053
615455.339
14.5057
II
3
1204147.358
615545.486
12.1120
III
4
1204248.465
615222.344
12.4607
IV
III.TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM PHỤ
Để phục vụ cho việc đo vẽ chi tiết, ta cần thêm các điểm phụ (là các điểm treo ra từ các
điểm không chế).
Tọa độ và cao độ các điểm treo:
X (m)
Y (m)
H (m)
Điểm
1
1203897.497
615296.131
16.292
DV 1-1
2
1203833.181
615265.165
17.579
DV 2-1
STT
TỔ 8
23
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
3
1203999.964
615301.212
16.525
DV 2-2
4
1203977.653
615404.961
13.444
DV 2-3
5
1204115.858
615390.062
12.596
DV 2-4
6
1204161.220
615250.084
14.079
DV 2-5
7
1204023.847
615212.289
17.237
DV 2-6
IV.TRÌNH BÀY SỔ ĐO CHI TIẾT
Từ các rawfile trị đo thô của máy toàn đạc điện tử, dùng chương trình Topcon link để đọc
tính chuyển thành file tọa độ và độ cao và lưu với định dạng có đuôi .csv có thứ tự các cột
là PNEZD, để phục vụ cho quá trình phun điểm chi tiết lên AutoCad.
Bảng mã được quy định như sau:
Địa vật
Mã
TỔ 8
Địa vật
Mã
1
Điểm khống chế
10
Cây
2
Mép đường
11
Ranh thực vật
3
Vỉa hè
12
Sân bóng chuyền
4
Tim đường
13
Rãnh nước
5
Điểm độ cao
14
Trụ điện
6
Góc nhà
15
Ao nước
7
Nắp cống
16
Hàng rào
8
Bồn hoa
17
Biển báo
9
Cột đèn
18
Bồn nước
24
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: ĐẶNG VĂN CÔNG BẰNG
PHẦN 3: VẼ BÌNH ĐỒ KHU ĐO
Từ kết quả tính toán bình sai lưới khống chế, tiến hành vẽ bình đồ khu vực được phân công.
I. THÔNG TIN CHUNG
1.Khu vực được phần công
Khuôn viên trường đại học Bách Khoa – cơ sử Linh Trung – khu vực tổ 8 được giới hạn
bởi các con đường quanh tòa nhà H2, H6 và nhà thi đấu trường đại học Bách Khoa.
2.Tên bình đồ
BÌNH ĐỒ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
3.Cơ sở toán học
Tỷ lệ bình đồ: 1/500
Hệ tọa độ VN2000
Hệ độ cao Hòn Dấu – Hải Phòng.
II.SẢN PHẨM
Tờ bình đồ được đính kèm báo cáo này.
TỔ 8
25