Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
Tiết : 01 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ... Ngày giảng : ..../...../...........
§ 1. BÀI TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức :
Trình bày sự ra đời và phát triển của ngành khoa học Tin học.
Đặc tính và vai trò của máy tính.
II. Thái độ :
Thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống xã hội hiện nay và sự cần
thiết phải biết Tin học của mỗi người.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết trình gợi mở
Phương pháp vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách, vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II.Nội dung bài dạy: (39 phút)
1. Đặt vấn đề :
Hiện nay xã hội ngày càng phát triển đi lên và đang xãy ra cuộc cách mạng Tin
học hoá toàn cầu. Vậy Tin học nghiên cứu vấn đề gì? Nó hình thành và phát triển như
thế nào?
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của Tin học
? Em hiểu thế nào về Tin học ?
HS : Là ngành KH nghiên cứu và sử dụng
máy tính.
? Tin học được hình thành ntn?
HS : Do nhu cầu tính toán và xữ lí thông
tin ngày càng lớn của con người.
? Vì sao bây giờ người ta nói về Tin học ở
mọi lĩnh vực?
HS : Ngày nay Tin học được ứng dụng
rộng rãi trong cuộc sống.
? Động lực thúc đẩy ngành Tin học phát
triển mạnh mẽ là gì?
HS : Do nhu cầu khai thác thông tin của
1. Sự hình thành và phát triển của
Tin học.
- Do nhu cầu tính toán xữ lí lưu trữ thông
tin ngày càng nhiều của con người đòi hỏi
cần có một công cụ, ngành KH để phục vụ
nó.
- Tin học được hình thành và phát triển
thành một ngành KH độc lập có nội dung,
mục tiêu, phương pháp, nghiên cứu riêng.
Tin học có ứng dụng rộng rãi trong hầu hết
các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài
người.
Giáo án
7
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
con người.
? Mục tiêu ngiên cứu của ngành Tin học
là gì?
HS : Ứng dụng MTĐT.
? Có nên đồng nhất việc học Tin học với
việc sử dụng MT không?
HS : Không. Vì...
? Ở bậc phổ thông kiến thức trọng tâm
cần học là gì?
HS : Văn hóa Tin học
- Ngành Tin học gắn liền với việc phát
triển và sử dụng MTĐT.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử (MTĐT)
? MT có những đặc tính gì khiến nó trở
thành công cụ không thể thiếu trong kỷ
nguyên thông tin này?
HS :
GV : Phân tích các đặc tính của MTĐT
? Vai trò MT hiện nay là gì?
HS
GV : Phân tích vai trò và sự cần thiết phải
biết Tin học.
2. Đặc tính và vai trò của MTĐT
* Đặc tính :
- MT có thể làm việc không mệt mỏi 24/24
giờ.
- Tốc độ xữ lí thông tin nhanh, chính xác
và ngày càng được nâng cao.
- Lưu trữ lượng thông tin lớn trong không
gian rất hạn chế.
- MT ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và rẻ
- Có thể liên kết thành mạng lớn.
* Vai trò :
- MTĐT là công cụ hổ trợ đắc lực cho
ngành Tin học.
- Hiện nay người có kiến thức cần phải
biết Tin học.
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu thuật ngữ “Tin học”
? Tóm lại Tin học được hiểu như thế nào?
HS :
GV
3. Thuật ngữ “Tin học”
Pháp : Informatique Anh : Informatics
Mỹ : Computer Sciense
*** “Tin học là một ngành KH có mục
tiêu là phát triển và sử dụng MTĐT để
nghiên cứu cấu trúc tính chất của thông tin,
phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm,
biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào
các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã
hội.”
IV. Cũng cố : (4 phút)
Cần nắm được sự hình thành và phát triển của Tin học như thế nào?
Đặc tính và vai trò của nó khiến nó không thể thiếu trong xã hội hiện nay.
Thuật ngữ Tin học.
V. Dặn dò : (1 phút)
- Học nắm kĩ bài củ, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài: § 2.
Giáo án
8
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
E. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án
9
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
Tiết : 02 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ... Ngày giảng : ..../...../...........
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 1)
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức :
Cung cấp cho HS các khái niệm thông tin dữ liệu; các dạng thông tin; đơn vị đo
lượng thông tin.
II. Kỷ năng :
Nhận biết các dạng thông tin. Chuyển đổi giữa các đơn vị đo lượng thông tin.
III. Thái độ :
Giúp HS thấy được tầm quan trọng của thông tin trong cuộc sống và cách xữ lí
chúng. HS biết cách bảo vệ các thông tin quan trọng và có ý thức trong việc xữ lí thông
tin.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết trình gợi mở
Phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài củ : (4 phút)
III.Nội dung bài dạy:(35 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm thông tin và dữ liệu
? Em hiểu thế nào là thông tin?
HS : Là những kiến thức cho chúng ta biết
về sự vật hiện tượng nào đó.
? Hãy cho ví dụ?
HS :
? Nêu khái niệm về thông tin?
HS :
? Làm thế nào để MT xữ lí được thông
tin?
HS : Phải đưa thông tin vào MT, biểu
diễn các thông tin đó để MT nhận biết và
xữ lí được.
? Dữ liệu là gì?
HS :
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
Ví dụ :
Tác giả của ngôn ngữ Pascal là :
“Giáo sư Niclaus Wirth sinh năm 1934 tại
Thụy Sĩ.”
Thông tin :
Những hiểu biết có thể có được về một
thực thể nào đó được gọi là thông tin về
thực thể đó.
Dữ liệu :
Là thông tin đã được đưa vào MT.
Giáo án
10
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
? Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa
thông tin và dữ liệu
HS :
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đơn vị đo lượng thông tin
GV : Mỗi sự vật hiện tượng đều hàm chứa
một lương thông tin. Muốn nhận biết một
đối tượng nào đó ta phải biết đủ lượng
thông tin về nó.
Ví dụ :
- Tung ngẫu nhiên đồng xu có hai
mặt hoàn toàn cân xứng.
- Ví dụ về 8 bóng đèn tắt đỏ
? Cho biết các đơn vị đo lượng thông tin
và độ lớn của nó?
HS :
? Hãy chuyển đổi giá trị giữa các đon vị
đo lượng ?
HS :
2. Đơn vị đo lượng thông tin
- Đơn vị cơ bản đo lương thông tin là Bit.
Đó là đại lượng thông tin vừa đủ để xác
định chắc chắn một trạng thái của một
kiện có hai trạng thái với khả năng xuất
hiện như nhau.
- Ngoài ra còn có các đơn vị như :
Byte : 1 Byte = 8 bit
KB : 1KB = 2
10
Byte = 1024 Byte
MB : 1MB = 2
10
KB = 1024 KB
GB : 1GB = 2
10
MB = 1024 MB
TB : 1TB = 2
10
GB = 1024 GB
PB : 1TB = 2
10
TB = 1024 TB
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu các dạng thông tin
GV : Thế quan có nhiều dạng thông tin
khác nhau thuộc loại số hoặc phi số.
? Nêu các dạng thông tin? Cho ví dụ.
HS :
3. Các dạng thông tin
- Dạng văn bản
- Dạng hình ảnh
- Dạng âm thanh
IV. Cũng cố : (4 phút)
Cần nắm được thông tin và dữ liệu là gì?
Đơn vị đo lượng thông tin.
Các dạng thông tin.
V. Dặn dò : (1 phút)
- Về nhà học bài làm bài đầy đủ.
- Chuẩn bị bài: § 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (phần còn lại)
E. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án
11
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
Tiết : 03 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ... Ngày giảng : ..../...../...........
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức :
Cung cấp cho HS cách mã hoá thông tin và biểu diễn thông tin trong MT.
II. Kỷ năng :
Mã hoá thông tin và biễu diễn thông tin.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết trình gợi mở
Phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài củ : (4 phút)
III.Nội dung bài dạy: (35 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu mã hoá thông tin trong MT
? Để đưa thông tin và MT xữ lí chúng ta
làm thế nào?
HS : Phải mã hoá thông tin, tức là biến đổi
thành dãy bit.
? Làm thế nào để mã hoá ký tự?
HS : Dựa vào bảng mã. Với bảng mã mỗi
ký tự sẽ có một giá trị nhị phân bằng giá trị
đánh số tương ứng.
Ví dụ : “A” => Mã thập : 65
=> Mã nhị phân : 01000001
4. Mã hoá thông tin trong MT
- Để mã hoá thông tin dạng văn bản ta chỉ
cần mã hoá các ký tự.
- Ta sử dụng bộ mã ký tự ASCII để mã hoá
trong đó mỗi ký tự sẽ có một mã nhị phân
tương ứng.
- Bộ mã ASCII (American Standard Code
for Information Interchange) gồm 256 (2
8
)
ký tự chưa đủ để mã hoá hết tất cả các chữ
cái trên thế giới. => Unicode
- Bộ mã Unicode có 16 bit mã hoá =>
65536 (2
16
) ký tự.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong MT
GV : Dữ liệu là thông tin đã được mã hoá
thành dãy bit.
Chúng ta sẽ tìm hiểu cách biểu diễn thông
tin trong MT.
5. Biểu diễn thông tin trong MT
a) Thông tin loại số :
Giáo án
12
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
? Nêu các hệ đếm mà em biết?
HS :
? Hệ đếm được hiểu như thế nào?
HS :
? Có mấy loại hệ đếm?
HS : Hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm
không phụ thuộc vị trí.
GV : Bất kỳ số tự nhiên b (b>1) nào đều
có thể chọn làm cơ số cho một hệ đếm.
? Hãy cho biết về hệ thập phân?
HS :
? Nêu cách tính giá trị của một hệ bất kỳ?
HS :
? Làm thế nào để phân biệt giữa các hệ
với nhau?
HS :
? Hệ nhị phận được biểu diễn và tính giá
trị như thế nào? Ví dụ?
HS :
? Hệ Hexa biểu diễn và tính như thế nào?
Ví dụ ?
HS :
? Cách biểu diễn số nguyên như thế nào?
HS : Ta có thể chọn 1,2,4.. byte để biểu
diễn. Số byte càng nhiều thì giá trị càng
lớn.
Có thể biểu diễn số nguyên có dấu hoặc
không dấu.
Nếu biểu diễn số nguyên có dấu thì ta
dùng bit cao nhất để biểu diễn dấu với 1 là
âm, 0 là dương.
Các bit được đánh số từ phải sang trái bắt
đầu từ 0.
? Cách biểu diễn số thực trong Tin học
như thế nào?
HS : Dùng dấu chấm thay cho dấu phẩy
trong vị trí phân cách phần nguyên và phần
phân.
Ví dụ : 1427.592
GV : Mọi số thực đều có thể biểu diễn
được dưới dạng dấu phẩy động.
Khi lưu MT sẽ lưu gồm : dấu của số, phần
Hệ đếm :
Được hiểu là tập các ký hiệu và quy tắc sử
dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác
định giá trị các số.
- Hệ đếm La Mã : SGK
- Hệ thập phân : SGK
Trong hệ đếm cơ số b, giả sử N biểu diễn:
d
n
d
n-1
d
n-2
...d
1
d
0
,d
-1
d
-2
...d
-m
Khi đó giá trị N được tính :
N = d
n
b
n
+ d
n-1
b
n-1
+ ... + d
0
b
0
+
d-
1
b
-1
+...+ d
-m
b
-MT
Ghi chú : Khi cần phân biệt số được biểu
diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm
chỉ số dưới của số đó.
101
2
5A
16
576
8
Hệ đếm thường dùng trong Tin học:
- Hệ nhị phân : dùng kí hiệu 0,1
- Hệ Hexa : sử dụng các kí hiệu :
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, E, F
Biểu diễn số nguyên :
- Số nguyên có thể có dấu hoặc không.
- Có thể chọn 1,2,4 byte để biểu diễn, số
byte càng nhiều thì khoảng giá trị số biểu
diễn được càng lớn.
* Xét việc biểu diễn số nguyên bằng 1 byte
:
- Các bit được đánh số từ phải sang trái bắt
đầu từ 0.
- Nếu biểu diễn số nguyên có dấu thì bit
cao nhất thể hiện dấu với 1 là âm, 0 là
dương.
- Khi đó 1 byte biểu diễn được số trong
phạm vi -127 đến 127. Nếu không dấu : 0
đến 255 (2
8
-1).
Biểu diễn số thực:
- Trong Tin học dùng dấu chấm (.) để phân
cách phần nguyên và phần phân.
- Mọi số thực đều biểu diễn dưới dạng
±M x 10
±K
(dấu phẩy động).
Trong đó : 0.1≤ M ≤ 1 được gọi là phần
định trị; K là số nguyên không âm được
gọi là phần bậc.
Ví dụ : 1354.865 => 0.1354865 x 10
4
Giáo án
13
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
định trị, dấu của bậc và phần bậc
? Biểu diễn thông tin dạng văn bản như
thế nào?
HS : Sử dụng cách mã hoá thành dãy bit,
dựa vào bảng mã.
Ví dụ :
“TIN” =>01010100 01001001 01001110
? Các dạng thông tin khác?
HS :
? Ta thấy nguyên lí chung khi đưa thông
tin vào MT là gì?
HS :
b) Thông tin loại phi số :
+ Văn bản : Biểu diễn thành dãy bit, mã
nhị phân của kí tự trong bảng mã.
+ Các dạng khác : tất cả đều được mã hoá
thành dãy bit.
Nguyên lí mã hoá nhị phân :
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như
số, văn bản, hình ảnh, âm thanh...khi đưa
vào MT chúng đều được biến đổi thành
dạng chung-dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị
phân của thông tin mà nó biểu diễn.
IV. Cũng cố : (4 phút)
Cách mã hoá thông tin trong máy tính
Biểu diễn thông tin trong MT như thế nào?
Nguyên lí mã hoá nhị phân
V. Dặn dò : (1 phút)
- Về nhà học bài làm bài đầy đủ.
- Chuẩn bị bài: § 3.
E. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án
14
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
Tiết : 04 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ... Ngày giảng : ..../...../...........
BÀI TẬP - THỰC HÀNH 1
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức :
- Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá thông tin dạng ký tự.
- Biểu diễn số trong MT.
II. Kỷ năng :
Rèn luyện kỷ năng mã hoã thông tin dạng văn bản và biểu diễn số thực động.
III. Thái độ :
Giáo dục học sinh tinh thần tích cực trong học tập, độc lập tư duy sáng tạo, vận
dụng tốt kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp giải quyết vấn đề.
Phương pháp vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài củ : (4 phút)
III.Nội dung bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Mã hoá thông tin
? Hãy sử dụng bảng mã ASCII để mã hoã
các dãy ký tự.
HS
GV : Gọi các HS lên bảng làm, dưới lớp
làm vào giấy nháp.
? Hãy chuyển các dãy mã nhị phân thành
dãy ký tự?
HS :
1. Mã hoá thông tin trong MT :
a) Chuyển ký tự sang nhị phân :
“VN” => 01010110 01001110
“Tin” => 01010100 01101001 01101110
“Bit” => 01000010 01101001 01110100
b) Chuyển ký dãy bit sang dãy ký tự :
01001000 01101111 01100001 => “Hoa”
01001110 01000001 01001101=>“NAM”
01001110 01100001 01101101 => “Nam”
HOẠT ĐỘNG 2 : Biểu diễn thông tin trong MT
GV : Gọi HS lên làm bài tập và lí giải cụ
thể.
2. Biểu diễn thông tin trong MT :
Bài 1: Để mã hoá các số sau cần bao nhiêu
byte? Vì sao?
Giáo án
15
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
* Gợi ý trả lời :
Bài 1:
-27 và 122 cần 1 byte vì 1 byte có
thể có thể biểu diễn số nguyên :
• không dấu : [-127..127]
• có dấu : [0..255]
1118 dùng 2 byte
Bài 2 :
-27 => 10011011
32 => 00100000
-122 => 11110000
122 => 01110000
Bài 3:
11025 => 0.11025 x 10
5
25.456 => 0.25456 x 10
2
0.0000198 => 0.198 x 10
- 4
-27 122 1118
Bài 2 : Hãy biểu diễn các số sau thành dãy
bit: -27 32 -122 122
Bài 3: Viết các số thực sau dưới dạng dấu
phẩy động :
11025 25.456 0.0000198
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập trong SGK và SBT - Giải đáp thắc mắc
- Đưa ra các bài tập và thảo luận giải sau
đó đưa ra đáp án đúng. ( Các bài tập trong
SGK và SBT)
- Đưa ra các thông tin bổ ích về công nghệ
thông tin hiện nay.
IV. Cũng cố : (4 phút)
Cách mã hoá thông tin trong máy tính.
Biểu diễn thông tin trong MT, biểu diễn số thực.
V. Dặn dò : (1 phút)
- Về nhà học bài làm bài đầy đủ.
- Chuẩn bị bài: § 3
E. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án
16
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
Tiết : 05 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ... Ngày giảng : ..../...../...........
§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiết 1)
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức :
- Giới thiệu về hệ thống Tin học.
- Cấu trúc của MTĐT chức năng chung của các thành phần; các thành phần và
chức năng của bộ xữ lí trung tâm; bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
II. Kỷ năng :
Nhận biết các thiết bị thuộc thành phần nào.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết trình gợi mở
Phương pháp vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài củ : (4 phút)
III.Nội dung bài dạy: (35 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu khái niệm hệ thống tin học
? Ngành Tin học nghiên cứu gì?
HS : Xữ lí, lưu trữ, truyền thông tin dựa
trên MTĐT.
? Hệ thống Tin học dùng làm gì?
HS :
? Nó gồm các thành phần nào?
HS :
1. Khái niệm hệ thống tin học :
Hệ thống Tin học dùng để nhập, xuất,
xữ lí, truyền và lưu trữ thông tin.
Các thành phần :
- Phần cứng (Hard Ware)
- Phần mềm (Soft Ware)
- Sự quản lí và điều hành của con
người.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu sơ đồ cấu trúc của một MT
? Cấu trúc máy tính gồm các bộ phận
nào?
HS : Bộ xữ lí, bộ nhớ, thiết bị vào /ra.
? Hãy nêu chức năng chính của nó?
HS :
GV : Nhìn vào sơ đồ ta thấy được việc
trao đổi thông tin giữa các thành phần của
2. Sơ đồ cấu trúc của một MT :
* Cấu trúc của MT gồm :
Bộ xữ lí, bộ nhớ, thiết bị vào /ra.
Giáo án
17
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
MT qua hướng các mũi tên.
Sơ đồ cấu trúc máy tính.
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu bộ xữ lí trung tâm
? Bộ xữ lí trung tâm để làm gì?
HS :
? Gồm các bộ phận nào?
HS : CU và ALU
? Chức năng của mỗi bộ phận là gì?
HS :
? Ngoài ra CPU còn có các bộ phận nào?
HS : Thanh ghi và bộ nhớ Cache.
? Chúng làm chức năng gì?
HS :
3. Bộ xữ lí trung tâm
(Central Processing Unit)
- CPU là thành phần quan trọng nhất
của MT, đó là thiết bị chính thực hiện
và điều khiển việc thực hiện chương
trình.
- CPU gồm hai bộ phận chính :
+ Bộ điều khiển (CU-Central Unit)
+ Bộ số học/Logic :
(ALU-AArrithmetic/Logic Unit)
* Thanh ghi (Regiter): Là vùng nhớ đặc
biệt, được CPU sử dụng để lưu trữ tạm
thời các lệnh và dữ liệu đang được xữ lí.
* Cache : là bộ nhớ truy cập nhanh đóng
vai trò trung gian giữa BN và các thanh
ghi.
HOẠT ĐỘNG 4 : Tìm hiểu bộ nhớ trong
? Bộ nhớ trong dùng để làm gì?
HS
? Chúng có đặc điểm gì?
HS :
? Bộ nhớ trong gồm các loại nào?
HS : ROM và RAM
? Đặc điểm của ROM?
HS : -Chỉ đọc dữ liệu không cho phép ghi
4. Bộ nhớ trong (Main Memory)
BNT là nơi chương trình được đưa vào
để thực hiện và lưu trữ dữ liệu đang được
xữ lí.
- BNT có tốc độ truy xuất rất nhanh nhưng
dung lượng nhỏ do đắt.
- BNT gồm : ROM và RAM
ROM (Read Only Memory) :
Giáo án
18
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
- Lưu một số phần mềm do hãng sản xuất
lập nên.
- Dữ liệu không bị mất khi tắt máy
? Đặc điểm của RAM?
HS : - Có thể đọc và ghi dữ liệu
- Lưu dữ liệu và các chương trình tạm thời
trong quá trình xữ lí của MT.
- Dữ liệu bị mất khi tắt máy
? Hoạt động của bộ nhớ như thế nào?
HS :
Bộ nhớ chỉ đọc : dùng để chứa một số
chương trình hệ thống được hãng sản
xuất nạp sẳn. Khi tắt máy dữ liệu trong
ROM không bị mất.
RAM (Access Randome Memory):
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên : có thể đọc
và ghi dữ liệu liệu trong lúc làm việc.
Khi tắt máy dữ liệu trong RAM bị mất.
HOẠT ĐỘNG 5 : Tìm hiểu bộ nhớ ngoài
? Chức năng của BNN dùng để làm gì?
HS
? Đặc điểm của BNN?
HS :
? Có các loại bộ nhớ ngoài nào?
HS :
? Hãy so sánh BNT và BNN?
HS :
GV : Do tiến bộ về kỷ thuật nên BNN
ngày càng cải tiến với dung lượng lớn và
kích thước nhỏ, rẽ.
- Việc tổ chức lưu trữ dữ liệu owr BNN và
việc trao đổi dữ liệu giữa BNN với BNT
được thực hiện bởi hệ điều hành .
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
BNN : dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu
và hổ trợ cho BNT.
Đặc điểm :
- Có thể đọc và ghi dữ liệu
- Dữ liệu không bị mất khi tắt máy
- Dung lượng lớn
- Giá thành rẽ
- Tốc độ truy xuất chậm hơn so với BNT
BNN của MT thường là đĩa cứng, đĩa
mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash...
IV. Cũng cố : (4 phút)
Hệ thống Tin học
Cấu trúc MT
Bộ xữ lí trung tâm
Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài MT
V. Dặn dò : (1 phút)
- Về nhà học bài làm bài đầy đủ.
- Chuẩn bị bài mới: § 3. (phần còn lại)
E. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án
19
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
Tiết : 06 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ... Ngày giảng : ..../...../...........
§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức :
Giới thiệu cho HS về các thiết bị vào/ ra và các nguyên tắc hoạt động của MT.
II. Thái độ :
Giáo dục học sinh tinh thần tích cực trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết trình gợi mở
Phương pháp vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài củ : (4 phút)
1. Bộ xữ lí trung tâm là gì? Nêu các bộ phận chính và chức năng của chúng
trong CPU?
2. Bộ nhớ dùng để làm gì? Phân biệt bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài?
III.Nội dung bài dạy: (35 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu các thiết bị vào
? Thiết bị vào dùng để làm gì?
HS : Đưa thông tin vào MT
? Có các loại thiết bị thường dùng nào?
HS :
? Nêu chức năng của từng loại thiết bị
HS :
GV : Nêu chức năng của một số phím trên
bàn phím cho HS nắm và hiểu để tiện sử
dụng.
GV : Thuyết giảng về chức năng và cách
sử dụng có khoa học các loại thiết bị.
GV : Với sự phát triển của công nghệ ta có
thể dung các loại thiết bị khác để đưa
thông tin vào MT như máy ảnh, máy ghi
âm, máy điện thoại...
6. Thiết bị vào (Input Device)
Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào
MT.
Các loại thiết bị vào :
- Bàn phím (Keyboard) : gồm các phím
chữ cái, phím số và các phím chức năng
được bố trí tại các vị trí thuận tiện để sử
dụng.
- Chuột (Mouse)
- Máy quét (Scaner)
- Webcam : máy quay kỷ thuật số
Giáo án
20
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu các thiết bị ra
? Thiết bị ra dùng để làm gì?
HS
? Nêu các loại thiết bị ra?
HS :
? Màn hình dung để làm gì?
HS :
? Khi dùng màn hình chúng ta quan tâm
đến các yếu tố gì?
HS : Độ phân giải và chế độ màu
? Độ phân giải là gì?
HS : Độ phân giải là số điểm ảnh trên
màn hình.
Độ phân giải càng cao thì hình ảnh hiển thị
càng nét.
? Chức năng của các loại đó?
HS :
GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu về các thông
tin của các thiết bị ra giúp HS hiểu về các
thiết bị và có cách sử dụng hợp lí khi thực
hành.
7. Thiết bị ra (Output Device):
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ
MT.
Các loại thiết bị ra :
• Màn hình (Monitor)
• Máy in (Printer)
• Máy chiếu (Projector)
• Loa và tai nghe (Speaker and
Headphone)
• Mô đem (Modem): là thiết bị dùng để
truyền thông tin giữa các hệ thống MT
thông qua đường truyền
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu về hoạt động của MT
? Làm thế nào để yêu cầu MT thực hiện
một thao tác, công việc nào đó?
HS :
GV : MT có thể thực hiện dãy các lệnh
cho trước mà không cần có sự can thiệp
của con người.
? Khi thực hiện một lệnh máy tính cần
phải biết các thông tin về lệnh đó là gì?
HS :
? Lệnh được đưa vào và lưu trữ như thế
nào?
HS :
? Các ô nhớ dùng để làm gì?
HS : Lưu trữ dữ liệu ..
? Để truy cập vào ô nhớ làm cách nào?
HS :
GV : MT xữ lí dữ liệu theo từng dãy bit có
độ dài 8,16,32,64... bit phụ thuộc vào kiến
trúc của máy. Dãy bit như vậy gọi là từ
8. Hoạt động của máy tính :
Nguyên lí điều khiển bằng chương
trình:
Máy tính hoạt động theo chương trình.
- Thông tin về một lệnh :
Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
Mã của thao tác
Địa chỉ các ô nhớ liên quan
Nguyên lí lưu trữ chương trình:
Lệnh được đưa vào MT dưới dạng mã nhị
phân để lưu trữ, xữ lí như những dữ liệu
khác.
Nguyên lí truy cập theo địa chỉ:
Việc truy cập dữ liệu trong MT được thực
hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu
đó.
Giáo án
21
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
máy.
? MT liên kết các bộ phận với nhau để
trao đổi dữ liệu bằng cách nào?
HS : Thông qua các dây dẫn gọi là các
tuyến (bus).
Nguyên lí Phôn nôi –man:
Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương
trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo
địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi
là nguyên lí Phôn Nôi –man.
IV. Cũng cố : (4 phút)
Các thiết bị vào ra và chức năng cụ thể của nó.
Các nguyên lí hoạt động của máy tính.
V. Dặn dò : (1 phút)
- Về nhà học bài làm bài đầy đủ.
- Đọc bài đọc thêm số 3
E. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án
22
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
Tiết : 07 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ... Ngày giảng : ..../...../...........
BÀI TẬP - THỰC HÀNH 2
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức :
- Quan sát nhận biết được các bộ phận chính của MT và một số thiết bị khác như
máy in, bàn phím, chuột, đĩa...
- Nắm được các thao tác cơ bản với phím và chuột.
II. Kỷ năng :
Rèn luyện kỷ năng sử dụng chuột và phím.
III. Thái độ :
Nhận thức được MT được thiết kế rất thân thiện với con người.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp giải quyết vấn đề.
Phương pháp vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II.Nội dung bài dạy: (39 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Làm quen với máy tính
Thông qua sự giới thiệu của GV, HS quan
sát và nhận biết các thiết bị
? Để bật/tắt các thiết bị làm thế nào?
HS : Nhấn công tắc
? Nêu cách khởi động MT?
HS
? Khi máy chưa hoạt động ta khởi động
máy như thế nào?
HS :
? Khi máy đang hoạt động đột nhiên
đứng bất động ta làm thế nào?
1. Làm quen với MT :
- Nhận biết các bộ phận thiết bị của MT :
+ Ổ đĩa, phím, chuột, màn hình..
+ Nguồn điện, cáp nối..
- Cách bật/ tắt một số thiết bị :
+ Bật công tắc ở nút có ký hiệu 0/1 (1 là
bật, 0 là tắt) hoặc nút có dấu như hình
dưới.
Cách khởi động máy:
Khởi động nguội : máy đang tắt.
- Nối nguồn điện cho máy
- Bật công tắt màn hình
- Nhấn nút POWER của máy
Giáo án
23
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
HS : Khởi động lại
? Bằng cách nào?
HS :
? Nêu cách tắt máy an toàn theo đúng
quy trình
HS :
* Chú ý : Không tắt máy đột ngột bằng
cách cắt nguồn điện
Khởi động nóng : khi máy treo
C1: Nhấn nút RESET
C2: Nhấn : Ctrl+Alt+Delete
Cách tắt máy :
- Tắt tất cả các chương trình đang mở.
- Chọn Start\Turn off =>
- Chọn Turn Off
* Nếu chọn Restart thì khởi động lại
máy.
- Chờ máy tắt hẳn sau đó ngắt nguồn
điện.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn sử dụng bàn phím
GV : Chỉ giới thiệu qua về phím và chuột
vì đã học ở bài trước.
GV : Giới thiệu về bàn phím vị trí và chức
năng các loại phím.
- Cách gõ ký tự hoa, thường.
- Phím số : gõ phím số ở vùng bên
phải khi nhập dữ liệu số.
GV : Giới thiệu cách gõ tổ hợp phím.
GV :
Hướng dẫn cách gõ phím theo quy
tắc 10 ngón
Giới thiệu chương trình luyện gõ 10
ngón.
2. Sử dụng bàn phím :
- Giới thiệu về bàn phím phân biệt các
nhóm phím.
+ Nhóm phím hổ trợ : F1..F12
+ Nhóm phím chức năng : Ctrl, Alt...
+ Nhóm phím ký tự :A,B...Z
+ Nhóm phím số bên phải.
- Cách gõ tổ hợp phím : nhấn giữ các
phím chức năng và gõ phím lệnh.
- Hướng dẫn cách gõ phím bằng 10
ngón.
HOẠT ĐỘNG 3 : Thực hành thao tác
GV : Cho HS tiến hành quan sát nhận biết
trực tiếp các bộ phận và các thiết bị.
- Triển khai thực hành thao tác khởi động
và tắt máy tính.
- Quan sát nhận biết trực tiếp các bộ phận
của máy tính.
- Thực hành khởi động và tắt máy theo các
cách.
- Thao tác trên bàn phím và chuột để làm
quen.
IV. Cũng cố : (4 phút)
Học sinh cần nắm được cách khởi động và tắt máy theo đúng quy trình.
V. Dặn dò : (1 phút)
- Về nhà học bài làm bài đầy đủ.
- Chuẩn bị bài: § 4.
E. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án
24
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
Giáo án
25
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
Tiết : 08 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ... Ngày giảng : ..../...../...........
§ 4. BÀI TOÁN VÀ GIẢI THUẬT (Tiết 1)
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức :
Cung cấp cho HS các khái niệm cơ bản về bài toán và thuật toán. Các yếu tố cơ
bản của một bài toán, cách diễn tả một thuật toán.
II. Kỷ năng :
Kỷ năng phân tích một bài toán và các cách diễn đạt thuật toán bằng cách liệt kê
củng như bằng sơ đồ khối.
III. Thái độ :
Giáo dục học sinh tinh thần tích cực trong học tập, độc lập tư duy sáng tạo, vận
dụng tốt kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết trình gợi mở
Phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài củ : (4 phút)
3. Bộ xữ lí trung tâm là gì? Nêu các bộ phận chính và chức năng của chúng
trong CPU?
4. Bộ nhớ dùng để làm gì? Phân biệt bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài?
5. Các nguyên lí hoạt động của MT?
III.Nội dung bài dạy: (35 phút)
1. Đặt vấn đề :
Máy tính là công cụ xữ lí dữ liệu rất hữu dụng và nó cũng được sử dụng nhiều
trong công tác giải các bài toán. Vậy những bài toán nào có thể đưa vào máy tính được.
Trong tin học thế nào được xem là bài toán, phương pháp giải bài toán trong tin học
được trình bày như thế nào? Hôm nay ta học bài “ BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN”
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm bài toán
? Nêu bài toán mà các em đã gặp?
HS : -Giải phương trình : 3x
2
– 4x+1 = 0
- Cho tam giác có ba cạnh bằng 3,4,5. Hãy
chứng minh tam giác này vuông.
? Em hãy tóm tắt bài toán trên?
1. Khái niệm bài toán :
Giáo án
26
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
HS : GT : cho Δ có a=3, b=4, c=5
KL: trên là vuông
? Vậy thế nào được gọi là bài toán?
HS : Bài toán là một việc mà ta cần giải
quyết.
? Một bài toán khi phát biểu có các yếu tố
gì?
HS :
- Giả thiết : điều đã biết
- Kết luận : điều cần tìm
? Vậy khi chúng ta muốn MT giải các bài
toán thì bài toán ở đây được hiểu như thế
nào?
HS :
? Khái niệm bài toán ?
? Trong bài toán ta cần quan tâm đến yếu
tố nào?
HS : Input : thông tin đưa vào máy
Output : thông tin cần lấy ra
GV : Yêu cầu HS gấp SGK lại
- Xét các ví dụ trong SGK (GV nêu bài
toán và HS xác định Input và Output)
- Trong phạm vi Tin học ta có thể quan
niệm bài toán là một việc nào đó ta muốn
MT thực hiện.
- Cấu tạo bài toán gồm :
• Input : các thông tin đã có
• Output : các thông tin cần tìm từ Input
- Xét các ví dụ trong SGK
Ví dụ : hãy xác định Input và Output của
bài toán tính diện tích hình tròn.
Input : bán kính R, Pi=3.14
Output : diện tích S
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu khái niệm thuật toán
? Vấn đề bây giờ là làm thế nào để tìm ra
Output?
HS : Tìm cách giải, nêu ra các bước để
giải bài toán
GV : Việc nêu ra các bước để giải bài toán
bằng MT trong Tin học được gọi là thuật
toán.
? Thuật toán là gì?
HS :
* Xét ví dụ : Tìm giá trị lớn nhất của một
dãy số nguyên.
? Hãy xác định bài toán ?
HS :
? Hãy nêu cách tìm ra giá trị lớn nhất?
HS :
GV : Nêu giải thuật như trong SGK.
? Thuật toán được mô tả theo mấy cách?
2. Khái niệm thuật toán :
- Khái niệm : Thuật toán để giải một bài
toán là một dãy hữu hạn các thao tác được
sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho
sau khi thực hiện dạy các thao tác này, từ
Input của bài toán, ta nhận được Output
cần tìm.
- Xét ví dụ : Tìm giá trị lớn nhất của một
dãy số nguyên.
Giáo án
27
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
HS : Có hai cách : liệt kê và sơ đồ khối
? Hãy mô tả cách trình bày giải thuật theo
cách liệt kê?
HS :
? Hãy mô tả cách trình bày giải thuật theo
cách sơ đồ khối?
GV : Cho dãy số cụ thể và thực hiện tìm
GTLN theo giải thuật.
? Để một giải thuật thực hiện đúng thì cần
có những tính chất gì?
HS :
? Hãy phân tích rõ các tính chất của thuật
toán?
HS :
GV : Nêu các ví dụ vi phạm một trong các
tính chất để minh họa.
- Mô tả thuật toán : có hai cách (SGK)
- Lấy ví dụ cụ thể cho bài toán tìm Max :
N= 4; a
1
=3; a
2
=5; a
3
=2; a
4
=7
Max i i>N a
i
>Max
3 2 S Đ
5 3 S S
5 4 S Đ
7 5 Đ => Max = 7, kết thúc
Tính chất của thuật toán :
Tính dừng
Tính xác định
Tính đúng đắn
IV. Cũng cố : (4 phút)
Các yếu cấu thành của bài toán?
Thế nào là giải thuật?
Có mấy cách diễn đạt thuật toán?
* Bài tập : Hãy viết giải thuật cho các bài toán sau :
1. Giải phương trình bậc nhất : ax + b = 0
2. Giải phương trình hai: ax
2
+ bx + c = 0
3. Tìm số bé nhất cho dãy số gồm N số : a
1
, a
2
, ..., a
N
V. Dặn dò : (1 phút)
- Về nhà học bài làm bài đầy đủ.
- Chuẩn bị bài: § 4. ví dụ 1, ví dụ 2
E. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án
28
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
Tiết : 09 Ngày soạn : ..../...../...........
Tuần : ... Ngày giảng : ..../...../...........
§ 4. BÀI TOÁN VÀ GIẢI THUẬT (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức :
Tìm hiểu thuật toán giải bài toán “Kiểm tra tính nguyên tố của một số
nguyên dương”
II. Kỷ năng :
Rèn luyện kỷ năng xác định bài toán, xây dựng và mô tả thuật toán theo hai cách.
III. Thái độ :
Giáo dục học sinh tinh thần tích cực trong học tập, độc lập tư duy sáng tạo, vận
dụng tốt kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết trình gợi mở
Phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, tài liệu và dụng cụ dạy học.
Học sinh : Sách vở và đồ dùng học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài củ : (4 phút)
1. Các yếu tố của bài toán là gì?
2. Tìm Input và Output của bài toán :
Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương M và N.
3. Nêu các tính chất của thuật toán
III.Nội dung bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài toán kiểm tra số nguyên tố
-Xét ví dụ 1 trong SGK-36
? Hãy xác định bài toán ?
HS :
? Số nguyên tố là gì?
HS : là số có đúng 2 ước khác nhau 1 và
chính nó.
? Cho ví dụ về các số nguyên tố.
HS :
3. Một số ví dụ về thuật toán :
Ví dụ 1 : Kiểm tra tính nguyên tố của một
số nguyên dương.
- Xác định bài toán :
Input : số nguyên dương N
Output : “N là SNT” hoặc “N không
là SNT”
Giáo án
29
Tin học 10
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
HOẠT ĐỘNG 2 : Xây dựng thuật toán kiểm tra số nguyên tố
? Từ định nghĩa ta phân ra xét Nhưng
trong các trường hợp nào?
HS :
N=1: N không là SNT
1<N<4: N là SNT
N≥4 : Nếu không có ước số trong
phạm vi từ 2 đến phần nguyên của căn bậc
hai của N thì N là snt ngược lại N không
phải là SNT.
? Vì sao chỉ xét từ 2 đến phần nguyên
căn bậc hai của N.
TL : Nếu N có ước a≠1 thì ta có N=a.b
-Giả sử a là ước bé, b là ước lớn thì ta chỉ
tìm nếu có ước a thì kết luận N không là
SNT.
- Nếu không có ước a thì sẽ không có ước
b. Vậy ta chỉ xem có tồn tại ước bé a là đủ
mà a thuộc khoảng từ 2 đến phần nguyên
căn bậc hai N.
(a≤b => a.a≤a.b=N => a≤
N
)
? Hãy xây dựng thuật toán?
HS :
? Cho ví dụ và mô phỏng các bước thực
hiện?
HS :
N=31 ([
31
]=5)
i 2 3 4 5 6
N/i 31/2 31/3 31/4 31/5
N chia
hết i ?
k k k k
Trả lời 31 là số nguyên tố.
N=55 ([
55
] =7)
i 2 3 4 5
N/i 55/2 55/3 55/4 55/5
N chia
hết i ?
k k k hết
Trả lởi 55 không là số nguyên tố
* Về nhà hãy cho các số nguyên khac nhau và
thực hiện mô phỏng theo bảng như trên
- Ý tưởng giải thuật :
- Thuật toán :
B1. Nhập số nguyên dương N
B2. Nếu N=1: TB N không là số nguyên tố
rồi kết thúc.
B3. Nếu N<4: TB N là số nguyên tố rồi
kết thúc.
B4. i ! 2
B5. Nếu i > [ ] thì thông báo N là số
nguyên tố rồi kết thúc.
B6. Nếu N chia hết cho i thì thông báo N
không là số nguyên tố rồi kết thúc.
B7. i ! i+ 1 rồi quay lại B5
Giáo án
30
Tin học 10
Nhập N
N =
1 ?
N <
4 ?
i ! 2
i > [] ?
N chia
hết cho
i?
i ! i + 1
Thông báo N
là số nguyên
tố rồi kết thúc
Thông báo N không
là số nguyên tố rồi
kết thúc
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Nguyễn Thái Đức Trường THPT Cam Lộ
HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn xây dựng thuật toán giải PT bậc 2
Xét ví dụ giải phương trình bậc hai :
ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0)
HS :
GV : gọi. một HS lên bảng làm sau đó
hiệu chỉnh.
? Cho ví dụ cụ thể và thực hiện theo các
bước.
HS :
IV. Cũng cố : (4 phút)
Nắm rõ thuật toán kiểm tra tính nguyên tố
V. Dặn dò : (1 phút)
- Về nhà học bài làm bài đầy đủ.
- Chuẩn bị bài: § 4. ví dụ 2
E. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án
31
Tin học 10