Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

PHÂN VÙNG DỊCH TỄ SỐT RÉT VÀ CAN THIỆP TRONG CHƯƠNG TRÌNH PCSR Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.06 KB, 21 trang )

Ph©n vïng
dÞch tÔ sèt rÐt vµ can thiÖp
trong ch¬ng tr×nh PCSR
ë ViÖt Nam hiÖn nay


Phân vùng sốt rét (PVSR) là một hoạt
động quan trọng và cần thiết trong bất
kỳ các ch ơng trình PCSR với mục đích:

Xác định các khu vực SR, mức độ lu hành và
diễn biến của bệnh.
Xây dựng chiến lợc/ biện pháp/ can thiệp phù
hợp và quản lý thực hiện KH cho các khu vực
theo PV.
Xác định các khó khăn, trở ngại về chuyên
môn, tổ chức để tập trung các nguồn lực, kỹ
thuật, nâng cao hiệu quả chơng trình.


Phân vùng sốt rét tại Việt Nam:


Các tác giả Pháp (1931-1934) dựa theo nguyên tắc
Sinh thái - Địa lý phân SR thành 6 vùng (site 0 đến
site 5).



GS Đ.V. Ngữ và A.I Lyssenko (1954 - 1956) phân
miền Bắc thành 7 vùng theo nguyên tắc Sinh -Địa


cảnh - D. tễ học và phân bố của An.minimus.



GS V.T.Phan (sau 1975) phân vùng DTSR và thực
hành dựa vào các yếu tố: Tự nhiên, côn trùng, sinh
thái ngời, kinh tế, xã hội và tổ chức y tế ..


Từ sau 1991, SR giảm mạnh, các chỉ
số mắc, chết và dịch giảm 77-96% đến
2002.


PVSR hiện tại có một số điểm không còn phù hợp
do SR thay đổi, không khớp với tiêu chuẩn các
vùng, không T. kê chính xác DS nguy cơ để lập K.H.



Cần thiết có PVSR mới, thích hợp dựa trên kết hợp
các yếu tố tự nhiên, môi trờng với yếu tố bệnh tật,
véc tơ... và kế thừa các PVSR trớc đây ở VN.



PVSR mới mang tính chiến lợc, không cố định, có
thể thay đổi từ 3 - 5 năm & cần làm thờng xuyên.



3.1. Xây dựng các chỉ số sử dụng trong PV


Vùng địa lý (núi đồi, núi rừng, đồng bằng, ...)



Sinh cảnh (rừng rậm, rừng tha, rừng ngập mặn, thảm
thực vật)



Độ cao (m), hệ thống sông / suối



Chỉ số bệnh: KSTSR/ 1000, nội địa, ngoại lai, % P.f



Chỉ số côn trùng: Sự có mặt An.minimus, An.dirus,
An.sundaicus



Di biến động DS: dân di c, dân giao lu vùng SR


3.2 . Xác định dân số SRLH và DS nguy
cơ SR.

DS vùng SRLH = DS các xã có SR lan truyền tại

chỗ trong vòng 5 năm kể từ thời điểm PV
DS nguy cơ SR:


Vùng không có hoặc không còn SRLH = DS giao l
u với vùng SRLH.



Vùng có SRLH = DS vùng SRLH + DS giao lu với
vùng SRLH.


3.3. Đơn vị phân vùng:
Xã, Phờng là đơn vị hành chính nhỏ nhất đợc
chọn để PV.

3.4. Tên gọi các vùng:
1. Vùng không có SRLH
2. Vùng nguy cơ SR quay lại
3. Vùng SRLH nhẹ
4. Vùng SRLH vừa
5. Vùng SRLH nặng

5 vùng


3.5. Xây dựng Chiến l ợc can thiệp từng

vùng.
1. Vùng không có SR và nguy cơ SR quay
lại.
Củng cố và duy trì các yếu tố PCSR bền vững.

2. Vùng SRLH nhẹ:
Xây dựng và phát triển các yếu tố PCSR bền vững

3. Vùng SRLH vừa:
Tiếp tục đẩy lùi SR và phát triển yếu tố bền vững

4. Vùng SRLH nặng:
Tập trung đẩy lùi SR


Vùng 1: Vùng Không có SR LH

Đặc điểm
Địa lý:
Đồng bằng, đồng bằng ven
biển, thị trấn, thị xã, thành
phồ. Núi cao > 1000 m (MB), >
1500 m (MN).
Sinh cảnh:
Ruộng trồng lúa, trồng màu,
rừng phi lao, không có khe
suối, núi cao có rừng và thác.
Véc tơ:
Không có An. minimus, An.
dirus, An. sundaicus.

Không có KST nội địa.

Biện pháp can thiệp
- Phát hiện, chẩn
đoán, điều trị, quản lý
BNSR, đặc biệt ngời
có KST.
- Quản lý biến động
dân c đi và về từ vùng
SR lu hành, cấp thuốc
SR và tẩm màn cho ng
ời đi vào vùng SR.
TT/ giáo dục SK cho
cộng đồng.


Vùng 2: Vùng nguy cơ sr quay lại

Đặc điểm

Là các vùng SRLH,
không có KST nội
địa trong 5 năm trở
lại đây.

Biện pháp can thiệp
GS DT SR thờng xuyên.
Có biện pháp PC véc tơ thích
hợp khi có KST nội địa.
Phát hiện, chẩn đoán, điều trị,

quản lý BNSR.
Quản lý dân di biến động đi và
về từ vùng SRLH, cấp thuốc SR
và tẩm màn cho ngời đi vào
vùng SR.
TT /GDSK cho cộng đồng.


Vùng 3: Vùng SR lu hành nhẹ

Đặc điểm
Địa lý:
Đồi thấp nớc chảy, cao
nguyên 800-1000 m (MB),
núi nhô ra biển (MN), ven
biển.
Sinh cảnh:
Ruộng lúa, đồng màu, vờn
cây C. nghiệp, cây ăn quả,
savan, trảng cỏ, cây bụi.
Suối to, mơng, lạch nớc.
Véc tơ:
Bắt đầu có An. minimus
hoặc An. dirus hoặc An.
sundaicus
Chỉ số BNSR: 1ã5/1000/năm

Biện pháp can thiệp
Phát hiện, chẩn đoán, điều
trị, quản lý BNSR, ngời có

KST.
Vận động dân nằm màn, chỉ
tẩm màn ở nơi giáp với các
vùng SRLH vừa, nặng.
TT /GDSK cho cộng đồng
GS DT SR thờng xuyên
Củng cố màng lới y tế cơ
sở, quản lý y, dợc t nhân.
Quản lý di biến động dân c
đi và về từ các vùng không
có hoặc có SRLH.


Vùng 4: Vùng SR lu hành vừa

Đặc điểm
Địa lý:
Núi đồi nớc chảy có nhiều
khe suối. Ven biển nớc lợ
(MN)
Sinh cảnh:
Rừng tha xen kẽ savan,
cây bụi quanh rừng rậm,
rừng cây C.nghiệp.
Véc tơ:
An. minimus, có điều kiện
phát triển sinh sản tốt. Từ
Thanh Hoá trở vào có
An. dirus.
Chỉ số mắc: 5ã10/1000/năm

P.falciparum < 70 (%)

Biện pháp can thiệp
Phát hiện, chẩn đoán, điều trị,
quản lý BNSR, ngời có KST.
Vận động dân nằm màn, tẩm
màn ở nhà, đi rừng.
Phun tồn lu nơi dân không
nằm màn hay nằm màn < 80%.
TT/ GDSK cho cộng đồng.
GS DT SR thờng xuyên.
Củng cố y tế cơ sở, điểm kính
hiển vi, quản lý y, dợc t nhân.
Phối hợp đa ngành, Quân dâny


Vùng 5: Vùng SR lu hành nặng

Đặc điểm

Biện pháp can thiệp

Địa lý:
Núi rừng nớc chảy, rừng
bằng Nam Bộ.
Sinh cảnh:
Rừng rậm, bìa rừng, rừng
tái sinh, rừng cây CN.
Nhiều khe suối, vũng nớc
đọng.

Véc tơ.
An. minimus sinh sản,
phát triển rất tốt, trú cả
trong và ngoài nhà. Từ
Thanh Hoá trở vào có An.
dirus sinh sản phát triển
mạnh.
Chỉ số mắc: >10 /1000/ năm
P.falciparum > 70 (%)

Phát hiện, điều trị, quản lý BN,
ngời có KST (thuốc hiệu lực cao)
Vận động dân nằm màn tẩm ở
nhà, trong rừng.
Ưu tiên phun vùng có điểm nóng
(nguy cơ dịch).
TT/ GDSK cho cộng đồng
GS DT SR thờng xuyên.
Củng cố y tế cơ sở, điểm kính HV,
quản lý y, dợc TN.
Sớm phát hiện và có biện pháp
bảo vệ dân vùng không có SR
đến.
Cấp thuốc cho ngời đi rừng, rẫy
Phối hợp đa ngành, Quân dân y


4.1. các vùng DTSR và DS nguy cơ SR

4.1.1. Các vùng SRLH và DS nguy cơ SR


Bảng 1. Các vùng SRLH: Số xã và dân số
Vùng

Số xã

Dân số

% tổng DS

Không có SRLH

4.534

42.620.426

54

Nguy cơ SR
quay lại

2.923

18.485.308

23

SRLH nhẹ

1.298


9.949.025

12

SRLH vừa

1.003

5.540.104

7

771

3.074.115

4

10.529

79.668.978

SRLH nặng
Tổng số


B¶ng 2. DS vïng SRLH, DS giao lu & DS nguy c¬ SR
Vïng


D©n sè

DS giao lu

Tæng DS
nguy c¬

% DS
nguy c¬

Kh«ng cã SRLH

42.620.426

499.353

499.353

1,3

Nguy c¬ SR
quay l¹i

18.485.308

388.537

18.873.845

48,8


SRLH nhÑ

9.949.025

362.485

10.311.510

26,7

SRLH võa

5.540.104

219.485

5.759.589

14,8

SRLH nÆng

3.074.115

163.752

3.237.867

8,4


79.668.978

1.633.612

38.682.164

Tæng sè


Bản đồ phân bố vùng
DTSR và CT miền Bắc

Không có SRLH:
19.791.940 (54,1%)
Nguy cơ SR quay lại:
10.515.329 (28,8%)
SRLH nhẹ:
3.296.278 (9%)
SRLH vừa:
2.285.116 (6,2%
SRLH nặng:
685.592 (1,9%)


Bản đồ phân bố vùng
DTSR và CT miền Trung

Không có SRLH:
5.839.120 (41,0%)

Nguy cơ SR quay lại:
2.320.564 (16,3%)
SRLH nhẹ:
2.411.852 (16,9%)
SRLH vừa:
1.891.652 (13,3%)
SRLH nặng:
1.775.013 (12,5%)


Bản đồ phân bố vùng DTSR và CT miền Nam

Không có SRLH:
16.989.366 (58,9%)
Nguy cơ SR quay lại:
5.649.415 (19,6%)
SRLH nhẹ:
4.240.895 (14,7%)
SRLH vừa:
1.363.336 (4,7%)
SRLH nặng:
613.510 (2,1%)


B¶n ®å c¸c vïng SRLH theo
ph©n vïng DTSR & CT

Kh«ng cã SRLH
Nguy cơ SR quay trở lại
SRLH NhÑ

SRLH Võa
SRLH NÆng


SO SáNH vùng DTSR và CT 3 miền:
Bắc; Trung; Nam


Tỷ lệ DS vùng SRLH/ DS chung: Cao nhất miền

Trung: 42,7%; tiếp đến miền Nam: 21,5% và thấp
nhất miền Bắc: 17,1%.


Tỷ lệ DS vùng SRLH nặng/ DS chung: Cao nhất các

tỉnh miền Trung (12,5%); thấp hơn nhiều ở các tỉnh
miền Bắc (1,9%) và miền Nam (2,1%).




×