Tuần
1
Tiết
1,2
Tên bài học
KHÁI QUÁT 2
VĂN
HỌC
VIỆT NAM
TỪ
CÁCH
MẠNG
THÁNG
TÁM NĂM
1945
ĐẾN
HẾT THẾ KỈ
XX
Số
tiết
Mục tiêu
Giúp học sinh nắm
được:
1. Kiến thức: Một
số nét tổng quát về các
chặng đường phát
triển, những thành tựu
chủ yếu và những đặc
điểm cơ bản của văn
học Việt Nam từ
CMTT năm 1945 đến
năm 1975 và những
đổi mới bước đầu của
VHVN giai đoạn từ
năm 1975, nhất là từ
năm 1986 đến hết thế
kỉ XX.
2. Kĩ năng: Rèn
luyện năng lực tổng
hợp, khái quát, hệ
thống hoá các kiến
thức đã học về VHVN
từ CMTT năm 1945
đến hết thế kỉ XX
3. Thái độ, tư
tưởng: Có quan điểm
lịch sử, quan điểm toàn
diện khi đánh giá văn
học thời kì này; không
khẳng định một chiều
mà cũng không phủ
nhận một cách cực
đoan
Nội dung chính
I. KHÁI QUÁT VHVN
TỪ CMTT NĂM 1945
ĐẾN NĂM 1975:
1. Vài nét về hoàn
cảnh lịch sử, xã hội, văn
hoá:
2. Quá trình phát triển
và những thành tựu chủ
yếu:
3. Những đặc điểm cơ
bản của văn học Việt
Nam từ CMTT năm
1945 đến năm 1975:
II. VÀI NÉT KHÁI
QUÁT
VHVN
TỪ
NĂM 1975 ĐẾN HẾT
TK XX:
Phương
pháp
Phương
tiện
Phát vấn
Diễn giải
Thảo luận
Trực quan
Sơ đồ
Sách tham
khảo
Ghi chú
Tuần
Tiết
Tên bài học
Số
tiết
1
3
NGHỊ LUẬN 1
VỀ MỘT TƯ
TƯỞNG,
ĐẠO LÝ
2
4
TUYÊN
NGÔN ĐỘC
LẬP
1
Mục tiêu
Giúp học sinh :
-Nắm được cách viết
bài nghị luận về một tư
tưởng, đạo lí , trước
hết là kĩ năng tìm hiểu
đề và lập dàn ý .
-Có ý thức và khả năng
tiếp thu những quan
niệm đúng đắn và phê
phán những quan niệm
sai lầm về tư tưởng ,
đạo lí
Giúp học sinh nắm
được
- Hiểu được những nét
khái quát về sự nghiệp
văn học, quan điểm
sáng tác và những đặc
điểm cơ bản trong
phong cách nghệ thật
của Hồ Chí Minh.
- Vận dụng có hiệu quả
những kiến thức nói
trên vào việc đọc hiểu
văn thơ của Người.
Nội dung chính
1.Tìm hiểu đề và lập dàn
ý.
2.Cách làm bài văn nghị
luận về một tư tưởng,
đạo lí.
PHẦN MỘT: TÁC
GIẢ
I. Vài nét về tiểu sử:
II. Sự nghiệp văn học:
1. Quan điểm sáng tác:
2. Di sản văn học:
3.Phong cách nghệ
thuật:
Phương
pháp
Phát vấn
Diễn giải
Thảo luận
Trực quan
Phân tích
Phương
tiện
Sơ đồ
Ảnh tác giả
Phát vấn
Diễn giải
Thảo luận
Trực quan
Phân tích
Ghi chú
2
Tuần
5
Tiết
GIỮ GÌN SỰ
TRONG
SÁNG CỦA
TIẾNG VIỆT
Giúp HS:
- Nhận thức được sự
trong sáng của tiếng
Việt biểu hiện ở một
phương diện cơ bản và
là một yêu cầu đối với
1
Tên bài học
Số
tiết
Mục tiêu
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Nội dung chính
Phương
pháp
Biểu bảng
Phương
tiện
việc sử dụng tiếng
Việt.
Sự trong sáng của tiếng
- Có ý thức, thói quen Việt
giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt khi sử
dụng; luôn nâng cao
hiểu biết về tiếng Việt
và rèn luyện các kĩ
năng sử dụng tiếng
Việt
2
6
BÀI
LÀM 1
VĂN SỐ 1
(NGHỊ
LUẬN
XÃ
HỘI)
Giúp HS:
- Viết được bài văn
nghị luận về một tư
tưởng đạo lí, trước hết
là của tuổi trẻ học
đường ngày nay.
- Nâng cao ý thức rèn
luyện tư tưởng, đạo
đức để không ngừng tự
hoàn thiện nhân cách
của mình.
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Bài viết của
HS
Ghi chú
3
Tuần
7,8
Tiết
TUYÊN
NGÔN ĐỘC
LẬP
Tên bài học
Giúp HS:
- Hiểu nội dung
chính của Tuyên
ngôn độc lập: một
bản tổng kết về lịch
sử dân tộc dưới ách
thực dân Pháp - một
thời kì lịch sử đau
thương nhưng vô
cùng anh dũng trong
cuộc đấu tranh giành
2
Số tiết
Mục tiêu
độc lập dân tộc và
khẳng định mạnh
mẽ quyền độc lập tự
do của nước Việt
Nam trước toàn thế
giới
- Hiểu được giá trị
của áng văn nghị
luận chính trị bất
hủ: lập luận chặt
chẽ, lí lẽ đanh thép,
bằng chứng hùng
hồn.
PHẦN
HAI:
TÁC
PHẨM
I. Tìm hiểu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác:
2. Mục đích sáng tác:
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Cơ sở pháp lí của bản
tuyên ngôn độc lập:
2. Cơ sở thực tế của bản
tuyên ngôn độc lập:
Nội dung chính
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Thảo luận
Phương
pháp
Ảnh tác giả
Video Bác
Hồ đọc bản
Tuyên ngôn
độc lập
Phương
tiện
a. Tố cáo tội ác của
thực dân Pháp:
b. Khẳng định quyền
độc lập tự do của dân
tộc:
3. Lời tuyên bố độc lập
và ý chí bảo vệ độc lập
dân tộc:
4. Nghệ thuật:
ưỡng
4
10,11
NGUYỄN
2
ĐÌNH
CHIỂU,
NGÔI SAO
SÁNG
Giúp HS thấy được:
- Những ý kiến sâu
sắc, có lí, có tình của
Phạm Văn Đồng về
thân thế và sự nghiệp
1. Phần mở bài: Nguyễn
Đình Chiểu – nhà thơ Phát vấn
lớn của dân tộc
Diễn giải
2. Phần thân bài:
Phân tích
a. Luận điểm 1: Con
Ảnh tác giả
Phạm Văn
Đồng
Sách tham
khảo: Lục
Ghi chú
TRONG
VĂN NGHỆ
CỦA
DÂN
TỘC
Phạm Văn
Đồng
Tuần
4
Tiết
12
Tên bài học
MẤY
Ý 1
NGHĨ
VỀ
THƠ
Nguyễn Đình
Thi
ĐÔ-XTÔIÉP-XKI
–
X.Xvai-Gơ
Số
tiết
của Nguyễn Đình
Chiểu
- Những giá trị lớn
lao của thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu
đối với thời đại bấy
giờ và đối với ngày
nay, đề càng thênm
yêu quý con người và
tác phẩm của nhà thơ
lớn đó.
người và quan niệm sáng
tác của Nguyễn Đình
Chiểu
b. Luận điểm 2: Thơ
văn yêu nước của
Nguyễn Đình Chiểu
c. Luận điểm 3: Truyện
thơ Lục Vân Tiên
3. Phần kết bài:
Mục tiêu
Nội dung chính
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức
về văn bản nghị luận
- Học tập các thao tác
lập luận trong văn bản
nghị luận về một vấn
đề văn học
I. MẤY Ý NGHĨ VỀ
THƠ:
1 . Đặc trưng cơ bản
nhất của thơ
2. Những đặc trưng
khác của thơ
3. Ngôn ngữ thơ
II. ĐÔ - XTÔI – ÉP –
XKI (Trích):
1. Tính cách và số phận
của Đô – xtôi – ép – xki:
2. Cấu trúc tương phản
ở nhiều cấp độ:
3. Biện pháp nghệ thuật
so sánh, ẩn dụ:
Vân Tiên
Phương
pháp
Phương
tiện
Ghi chú
5
5
13
14
Tuần Tiết
1.Tìm hiểu đề và lập
Giúp HS :
dàn ý.
- Nắm được cách làm
2.Cách làm một bài Phát vấn
bài nghị luận về một nghị luận về một hiện Diễn giải
hiện tượng đời sống.
Phân tích
tượng đời sống.
- Có nhận thức, tư
tưởng, thái độ và hành
động đúng đắn trước
những hiện tượng đời
sống hằng ngày.
NGHỊ LUẬN 1
VỀ
MỘT
HIỆN
TƯỢNG ĐỜI
SỐNG
Tên bài học
- Nắm vững các khái
niệm văn bản khoa học
và các đặc trưng của
phong cách ngôn ngữ
khoa học.
I. Văn bản khoa học và
ngôn ngữ khoa học:
II.Đặc trưng cơ bản của
phong cách ngôn ngữ
khoa học:
• Tính khái quát, trừu
tượng
2. Tính lí trí, logic
Mục tiêu
Nội dung chính
Giúp học sinh:
PHONG
1
CÁCH
NGÔN NGỮ
KHOA HỌC
Số
tiết
- Có kỹ năng phân biệt
3.Tính khách quan, phi
phong cách ngôn ngữ
khoa học với các phong cá thể.
cách ngôn ngữ khác và
biết sử dụng ngôn ngữ
khoa học trong các
trường hợp cần thiết.
5
15
TRẢ BÀI LÀM 1
VĂN SỐ 1
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Phương
pháp
Sơ đồ
Văn bản
Phương
tiện
Ghi chú
VIẾT BÀI LÀM
VĂN SỐ 2 ( Bài
làm ở nhà )
6
16,
17
Giúp học sinh:
THÔNG ĐIỆP 2
NHÂN NGÀY
THẾ GIỚI
PHÒNG
CHỐNG AIDS,
01- 12 - 2003
1.Vấn đề được nêu
- Thấy được tầm quan trong bản thông điệp:
trọng và sự bức thiết
2.Cuộc chiến phòng
của công cuộc phòng chống AIDS
chống HIV/AIDS đối
3.Lời kêu gọi phòng
với toàn nhân loại và chống AIDS
mỗi cá nhân. Nhận thức 4.Sức lay động của bản
rõ trách nhiệm của các thông điệp
quốc gia và từng các
nhân trong việc sát
cánh, chung tay đẩy lùi
hiểm họa.
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Tranh, ảnh
minh họa
Phương
pháp
Phương
tiện
- Rèn luyện kĩ năng tìm
hiểu văn bản nhật dụng.
Giáo dục HS thái độ
nghiêm túc, đúng đắn
trong việc phòng chống
HIV/AIDS.
Tuần
6
Tiết
18
Tên bài học
NGHỊ LUẬN 1
VỀ
MỘT
BÀI
THƠ,
ĐOẠN THƠ.
Số
tiết
Mục tiêu
Nội dung chính
Giúp HS :
- Hệ thống hóa và nâng
1.Tìm hiểu đề và lập
cao tri thức về làm văn dàn ý.
nghị luận.
2.Cách làm một bài
- Biết làm bài nghị nghị luận về một bài thơ,
luận về tác bài thơ, đoạn thơ
đoạn thơ.
- Nâng cao ý thức trau
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Sơ đồ
Ghi chú
7
7
Tuần
19,20
21
Tiết
TÂY TIẾN
rèn kĩ năng làm văn
nghị luận nói chung và
nghị luận về một bài
thơ, đoạn thơ nói riêng.
Giúp HS :
- Cảm nhận được vẻ
đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của
thiên nhiên Miền Tây
và nét hào hoa, dũng
cảm, vẻ đẹp bi tráng
của hình ảnh người
lính Tây Tiến
- Nắm được những
nét đặc sắc về nghệ
thuật của bài thơ: bút
pháp lãng mạn, những
sáng tạo về hình ảnh và
giọng điệu…
2
NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT Ý 1
KIẾN BÀN
VỀ
VĂN
HỌC
Tên bài học
Giúp học sinh:
- Có kĩ năng vận dụng
các thao tác phân tích,
bình luận, chứng minh,
so sánh để làm bài nghị
luận văn học.
Số
tiết
Mục tiêu
- Biết cách làm bài văn
nghị luận về một ý
kiến bàn về văn học.
1.Những cuộc hành
quân gian khổ và khung
cảnh thiên nhiên miền
Tây hùng vĩ, hoang sơ,
dữ dội.
2. Những kỉ niệm về
tình quân dân trong đêm
liên hoan văn nghệ và
cảnh sông nước miền
Tây thơ mộng.
3.Chân dung người lính
Tây Tiến
4. Lời thề gắn bó với
đoàn quân Tây Tiến và
miền Tây Bắc
1. Tìm hiểu đề và lập
dàn ý
2. Cách viết bài văn nghị
luận về một ý kiến bàn
về văn học
Nội dung chính
CNTT
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Phương
pháp
Sơ đồ
Phương
tiện
Ghi chú
8
8
Tuần
22
23
Tiết
VIỆT BẮC
LUẬT THƠ
Tên bài học
1
Giúp HS:
-Nắm được những nét
chính trong đường đời,
đường cách mạng,
đường thơ của Tố Hữu.
-Cảm nhận được sâu
sắc chất trữ tình chính
trị về nội dung và tính
dân tộc trong nghệ
thuật biểu hiện của
phong cách thơ Tố
Hữu.
Giúp học sinh:
- Nắm được một số
quy tắc về số câu, số
tiếng,vần,
nhịp,
thanh…của một số thể
thơ truyền thống (lục
bát, song thất lục bát,
ngũ ngôn và thất ngôn
Đường luật), từ đó hiểu
thêm về những đổi
mới, sáng tạo của thơ
hiện đại
- Biết lĩnh hội và
phân tích thơ theo
những quy tắc của luật
thơ
1
Số
tiết
Mục tiêu
PHẦN MỘT: TÁC
GIẢ:
I.Vài nét về tiểu sử
II.Đường cách mạng,
đường thơ
III.Phong cách thơ Tố
Hữu
I. KHÁI QUÁT VỀ
LUẬT THƠ:
1. Khái niệm.
2. Các thể thơ.
3. Sự hình thành luật
thơ.
II. LUẬT THƠ CỦA
MỘT SỐ THỂ THƠ
TRUYỀN THỐNG:
1. Thể lục bát
2. Thể song thất lục
bát
3. Các thể ngũ ngôn
Đường luật
4. Các thể thất ngôn
Đường luật
5. Các thể thơ hiện đại
Nội dung chính
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Phương
pháp
Ảnh tác giả
Sách tham
khảo: Thơ
Tố Hữu
Sơ đồ
Phương
tiện
Ghi chú
8
9
24
25,26
TRẢ
LÀM
SỐ 2
BÀI
VĂN 1
VIỆT BẮC
(Tiếp theo)
2
Giúp HS:
-Cảm nhận được một
thời cách mạng và
kháng chiến gian khổ
mà anh hùng, nghĩa
tình gắn bó thắm thiết
của
những
người
kháng chiến với Việt
Bắc, với nhân dân, đất
nước; qua đó thấy rõ:
Từ tình cảm thủy
chung truyền thống của
dân tộc, Tố Hữu đã
nâng lên thành một
tình cảm mới, in đậm
nét thời đại, đó là ân
tình cách mạng.
-Nắm vững phương
thức diễn tả và tác
dụng của bài thơ: Nội
dung trữ tình chính trị
được thể hiện bằng
một phương thức nghệ
thuật đậm đà tính dân
tộc, có sức tác động
sâu xa, làm dạt dào
thêm tình yêu quê
hương đất nước trong
tâm hồn mỗi người
Việt Nam.
1. Hoàn cảnh sáng tác
2. Sắc thái tâm trạng
3. Kết cấu
4.Vẻ đẹp của cảnh núi
rừng và con người Việt
Bắc
5. Khung cảnh hùng
tráng của Việt Bắc trong
chiến đấu, vai trò của
Việt Bắc trong cách
mạng và kháng chiến
6. Nghệ thuật đậm đà
tính dân tộc
CNTT
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Tuần
Tiết
9
27
10
28
Tên bài học
PHÁT
THEO
ĐỀ
BIỂU
CHỦ
ĐẤT
NƯỚC
Nguyễn Khoa
Điềm
Số
tiết
1
2
Mục tiêu
Nội dung chính
Giúp học sinh:
-Hiểu được yêu cầu, I. KHÁI NIỆM
cách thức phát biểu II.CÁC BƯỚC CHUẨN
theo chủ đề.
BỊ PHÁT BIỂU
-Trình bày được ý kiến
1. Xác định nội dung
của mình trước tập thể cần phát biểu
phù hợp với chủ đề
2. Dự kiến đề cương
thảo luận
phát biểu
III. PHÁT BIỂU Ý
KIẾN
Giúp học sinh:
- Thấy thêm một cái
nhìn mới mẻ về đất
nước qua cách cảm
nhận của nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm:
đất nước là sự hội tụ và
kết tinh bao công sức
và khát vọng của nhân
dân. Nhân dân là người
làm ra đất nước.
- Nghệ thuật: Giọng
thơ trữ tình - chính
luận, sự vận dụng sáng
tạo nhiều yếu tố của
văn hóa và văn học dân
gian làm sáng tỏ thêm
tư tưởng Đất Nước của
nhân dân
1.Những nét riêng trong
cảm nhận của tác giả về
đất nước
2. Tư tưởng “Đất Nước
của Nhân dân”
Phương
pháp
Phát vấn
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Phương
tiện
CNTT
CNTT
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Ghi chú
Tuần
10
Tiết
29
Tên bài học
Đọc thêm:
ĐẤT NƯỚC
Số
tiết
1
Nguyễn Đình
Thi
10
11
30
31
LUẬT THƠ
(Tiếp theo)
1
THỰC
HÀNH MỘT 1
SỐ PHÉP TU
TỪ NGỮ ÂM
Mục tiêu
Giúp HS:
- Cảm nhận được
những xúc cảm và suy
nghĩ của nhà thơ về
ĐN qua những hình
ảnh mùa thu và hình
ảnh ĐN đau thương bất
khuất, anh hùng trong
cuộc kháng chiến
chống Pháp.
- Thấy được những đặc
điểm nghệ thuật của
bài thơ.
Nội dung chính
Phương
tiện
1.Mùa thu Hà Nội trong
hoài niệm
2.Mùa thu hiện tại ở
chiến khu Việt Bắc
3. Những suy tư và cảm
nhận về đất nước
Giúp HS:
Bài tập 1
Nắm được một số phép Bài tập 2
tu từ ngữ âm thường Bài tập 3
dùng trong văn bản và
có kĩ năng phân tích,
sử dụng chúng.
Giúp HS:
Nắm được một số phép
tu từ ngữ âm thường
dùng trong văn bản và
có kĩ năng phân tích,
Phương
pháp
Bảng phụ
Phát vấn
Phân tích
Thảo luận
I.Tạo nhip điệu và âm Phát vấn
hưởng cho câu
Phân tích
II.Điệp âm, điệp vần, Thảo luận
điệp thanh
Bảng phụ
Ghi chú
sử dụng chúng.
11
32,33
Tuần
Tiết
VIẾT
BÀI
LÀM
VĂN 2
SỐ 3: NGHỊ
LUẬN VĂN
HỌC
Tên bài học
Số
tiết
Giúp HS:
- Vận dụng kiến thức
đã học trong phần văn
học để viết bài văn
nghị luận về một bài
thơ, đoạn thơ, trong đó
Mục tiêu
Bài viết của
HS
Nội dung chính
sử dụng các thao tác
phân tích, bình luận,
nêu cảm nghĩ.
- Rèn luyện kĩ năng
tìm hiểu đề, lập dàn ý,
tổ chức bài văn, các
thao tác phân tích, bình
luận văn học
12
34
35
DỌN VỀ
1
LÀNG
Nông Quốc
Chấn
Đọc thêm :
TIẾNG HÁT
CON TÀU
1
Giúp HS:
- Vẻ đẹp rất riêng của
thơ Nông Quốc Chấn,
đại diện cho thơ của
tầng lớp trí thức dân
tộc ít người.
- Rèn thêm kĩ năng
đọc hiểu thơ cho học
sinh.
Giúp HS:
-Cảm nhận khát vọng
về với nhân dân của
1. Nỗi thống khổ của
nhân dân và tội ác của
giặc.
2. Niềm vui Cao - Bắc Lạng được giải phóng.
3. Màu sắc dân tộc qua
cách sử dụng hình ảnh.
1.Những hình ảnh mang
ý nghĩa tượng trưng
2. Sự vận động trong tâm
Phương
pháp
Phương
tiện
Ghi chú
Chế
Viên
Tuần
Tiết
35
12
13
36
37,38
Lan
Tên bài học
Đọc thêm :
ĐÒ LÈN
Nguyễn Duy
THỰC
1
HÀNH MỘT
SỐ PHÉP TU
TỪ
CÚ
PHÁP
SÓNG
2
Xuân Quỳnh
Chế Lan Viên.
trạng của chủ thể trữ
-Giọng thơ giàu chất tình.
triết lí, hình ảnh sáng 3. Niềm vui lớn lao khi
tạo.
gặp lại nhân dân.
4. Hình ảnh nhân dân
trong kỉ niệm của nhà
thơ.
5.Đánh giá nghệ thuật
sáng tạo hình ảnh của
Chế Lan Viên trong bài
thơ.
Số
tiết
Mục tiêu
Nội dung chính
Phương
pháp
Phương
tiện
Giúp HS:
- Hiểu được tình cảm
Nguyễn Duy
- Cảm nhận những nét
mới trong cách diễn
đạt của Nguyễn Duy
I . Phép lặp cú pháp
Giúp HS:
II. Phép liệt kê
- Củng cố nâng cao
kiến thức về một số
biện pháp tu từ cú
pháp.
- Rèn luyện kỹ năng
phân tích.
Giấy Ao
Phát vấn
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Giúp HS:
1.Những cảm xúc, suy
- Nắm được vẻ đẹp nghĩ về sóng biển và tình Phát vấn
tâm hồn, khát vọng yêu.
Diễn giải
Ảnh tác giả
Tư liệu về
Ghi chú
tình yêu của nữ sĩ.
- Nét đặc sắc về mặt
nghệ thuật kết cấu,
hình tượng, ngôn từ
13
39
Tuần
LUYỆN TẬP
VẬN DỤNG 1
KẾT
HỢP
CÁC
PHƯƠNG
THỨC BIỂU
ĐẠT
Tiết
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào
là vận dụng kết hợp
các phương thức biểu
đạt và việc vận dụng
kết hợp tốt các phương
thức đó có thể đem lại
lợi ích gì đối với công
việc làm văn.
Tên bài học
TRONG BÀI
VĂN NGHỊ
LUẬN
14
40
ĐÀN GHI TA 2
CỦA LOR CA
Số
tiết
2.Sóng và cội nguồn cuả
tình yêu đôi lứa.
3.Sóng và khát khao tình
yêu vĩnh cửu.
4. Nghệ thuật.
1.Đưa các yếu tố biểu
cảm, tự sự, miêu tả vào
bài văn nghị luận .
2.Đưa yếu tố thuyết
minh vào bài văn nghị
luận.
Mục tiêu
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Phát vấn
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Nội dung chính
tác giả
Bảng phụ
Phương
pháp
Phương
tiện
- Nắm được kiến thức
và có kĩ năng vận dụng
kết hợp các phương
thức miêu tả, biểu cảm,
thuyết minh trong một
bài văn nghị luận để
nâng cao hiệu quả của
bài văn nghị luận đó
Giúp HS:
-Hiểu và cảm nhận
được vẻ đẹp của hình
tượng Lor – ca trong
mạch cảm xúc suy tư
đa chiều vừa sâu sắc,
-Vẻ đẹp hình tượng Lor
–ca.
-Vẻ đẹp độc đáo trong
hình thức biểu đạt mang
phong cách hiện đại.
CNTT
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Ghi c
vừa mãnh liệt của tác
giả bài thơ.
-Cảm nhận vẻ đẹp độc
đáo trong hình thức
biểu đạt mang phong
cách hiện đại.
14
Tuần
41
Tiết
Đọc thêm:
BÁC ƠI!
Tên bài học
Số
tiết
1
Thảo luận
Giúp HS:
-Cảm nhận được bài
thơ Bác ơi ! thể hiện
sâu sắc niềm đau đớn,
tiếc thương vô hạn của
nhà thơ của nhân dân
đối với Bác Hồ.
-Đó cũng là những lời
thơ dạt dào tình cảm
biết ơn, ca ngợi công
lao biển trời, tấm
Mục tiêu
Nội dung chính
Phương
pháp
Phương
tiện
gương sáng ngời của
Bác và nguyện quyết
tâm đi theo con đường
cách mạng mà Bác đã
tìm ra, đã khẳng định
bằng cả cuộc đời mình.
14
14
41
42
Đọc thêm:
TỰ DO
LUYỆN TẬP
VẬN DỤNG
1
Giúp HS:
-Củng cố vững chắc -Ôn tập lí thuyết kết hợp Phát vấn
hơn kiến thức và kĩ với luyện tập nhận biết.
Phân tích
Bảng phụ
Ghi chú
KẾT HỢP
CÁC THAO
TÁC LẬP
LUẬN
15
Tuần
15
43,44
QUÁ TRÌNH
VĂN HỌC
VÀ PHONG
CÁCH VĂN
HỌC
Tiết
Tên bài học
45
TRẢ BÀI
VIẾT SỐ 3
năng về các thao tác -Luyện tập vận dụng, Trực quan
lập luận.
thực hành.
Thảo luận
-Nắm vững hơn về
nguyên tắc và cách
thức kết hợp các thao
tác lập luận đó trong
một bài nghị luận.
-Vận dụng những điều
đã nắm được để viết
một bài ( đoạn hoặc
một phần bài văn nghị
luận) trong đó có sử
dụng kết hợp ít nhất là
hai thao tác lập luận.
2
Giúp HS:
-Quá trình văn học.
-Nắm được khái niệm -Phong cách văn học.
quá trình văn học,
bước đầu có ý niệm về
các trào lưu văn học
tiêu biểu.
Số
tiết
1
Mục tiêu
-Hiểu được khái niệm
phong cách văn học,
biết nhận diện những
biểu hiện của phong
cách văn học.
Giúp HS:
-Nhận ra những điểm
đạt và chưa đạt yêu cầu
về kiến thức, kĩ năng
Nội dung chính
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Bảng phụ
Sách tham
khảo
Phương
pháp
Phương
tiện
Ghi chú
trong bài làm.
-Có ý thức chủ động
điều chỉnh, phát huy
những điểm mạnh, sửa
chữa và hạn chế những
điểm yếu đề rút kinh
nghiệm cho những bài
viết sau.
16
Tuần
17
46,47
NGƯỜI LÁI
ĐÒ SÔNG
ĐÀ
( Trích)
Nguyễn Tuân
Tiết
Tên bài học
49,50
AI ĐÃ ĐẶT
TÊN CHO
DÒNG
SÔNG?
(trích)
Hoàng Phủ
2
Giúp HS:
- Nhận rõ và yêu quý
hơn vẻ đẹp của thiên
nhiên đất nước và con
người lao động Việt
Nam.
- Cảm phục, mến yêu
tài năng sáng tạo của
Nguyễn Tuân, người
nghệ sĩ uyên bác, tài
hoa đã dùng văn
chương để khám phá
và ca ngợi vẻ đẹp của
nhân dân và Tổ quốc.
Số
tiết
2
1.Hình tượng con sông
Đà hung bạo.
2.Hình tượng con sông
Đà trữ tình.
3.Hình tượng người lái
đò trong cuộc chiến đấu
với con sông Đà.
4.Nghệ thuật.
Mục tiêu
Nội dung chính
Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ
đẹp, chất thơ từ cảnh
sắc thiên nhiên của
sông Hương từ bề dày
lịch sử, văn hóa của
Huế và tâm hồn con
1.Vẻ đẹp của sông
Hương ở thượng lưu.
2.Vẻ đẹp của sông
Hương ở đồng bằng.
3.Vẻ đẹp sông Hương
được khám phá dưới góc
CNTT
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Phương
pháp
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Phương
tiện
CNTT
Ghi chú
Ngọc Tường
NHỮNG
NGÀY ĐẦU
CỦA NƯỚC
VIỆT NAM
MỚI
17
người vùng đất cố đô.
Hiểu được tình yêu,
niềm tự hào tha thiết,
sâu lắng của tác giả
dành cho dòng sông
quê hương, cho xứ Huế
thân yêu và cũng là
cho đất nước.
- Hiểu được những
đặc sắc về phong cách
nghệ thuật của Hoàng
Phủ Ngọc Tường.
- Nhận biết được đặc
trưng thể loại bút kí và
nghệ thuật viết bút kí
trong bài.
1
Võ NguyGiáp
Tuần
Tiết
Tên bài học
Số
tiết
Giúp học sinh:
- Qua hồi ức của một
vị tướng tài ba mà
khiêm nhường, cảm
nhận được những nỗ
lực to lớn của Đảng,
Chính phủ, Bác Hồ và
nhân dân ta trong
những ngày đầu sau
Cách mạng tháng Tám
Mục tiêu
để giữ vững nền độc
lập, đêm lại hạnh phúc
cho nhân dân, khẳng
định vị thế của nước
độ văn hóa.
4.Vẻ đẹp sông Hương
gắn liền với những sự
kiện lịch sử.
5. Nhan đề
1.Những khó khăn về
mọi mặt.
2.Những biện pháp và nỗ
lực của Đảng, Chính
phủ, Hồ chủ tịch và nhân
dân
3. Hình ảnh lãnh tụ Hồ
Chí Minh
Nội dung chính
Phương
pháp
Phương
tiện
Ghi chú
Việt Nam mới.
- Thấy được tác giả của
hồi kí đã có những
dòng viết vừa khách
quan, vừa dạt dào cảm
xúc, tái hiện chân thực
những người thực việc
thực, những sự kiện
lịch sử quan trọng ở
vào một thời điểm
trọng đại, một giai
đoạn đầy khó khăn và
vinh quang của đất
nước.
- Biết cách đọc - hiểu
thể loại hồi kí.
- Biết trân trọng và
không quên những
năm tháng đầy khó
khăn và vinh quang
của đất nước.
18
Tuần
51
Tiết
ÔN TẬP
PHẦN VĂN
HỌC
Tên bài học
1
Giúp HS:
-Nắm một cách hệ
thống những kiến thức
cơ bản về văn học Việt
Nam và văn học nước
ngoài đã học trong
chương trình Ngữ văn
Số
tiết
Mục tiêu
Phát vấn
Trực quan
Thảo luận
Nội dung chính
Phương
pháp
CNTT
Phương
tiện
Ghi chú
19
52
THỰC
1
HÀNH
CHỮA LỖI
LẬP LUẬN
TRONG
VĂN NGHỊ
LUẬN
19
53,54
BÀI VIẾT
SỐ 4
20
55,56
lớp 12, tập một; vận
dụng linh hoạt và sáng
tạo những kiến thức
đó.
-Rèn luyện năng lực
phân tích văn học theo
từng cấp độ: tác phẩm,
hình tượng, ngôn ngữ
văn học.
Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng tự
phát hiện và chữa
những lỗi thường gặp
khi lập luận.
-Nâng cao kĩ năng tạo
các đoạn văn có lập
luận chặt chẽ, sắc sảo.
-Hướng dẫn học sinh
phát hiện lỗi lập luận
trong các bài tập.
-Hướng dẫn học sinh tự
sửa các lỗi lập luận.
2
VỢ CHỒNG 2
A PHỦ
(Trích)
Tô Hoài
- Hiểu được cuộc sống
cơ cực, tối tăm của
đồng bào các dân tộc
thiểu số vùng cao dưới
ách áp bức của thực
dân và chúa đất thống
trị, quá trình người dân
các dân tộc thiểu số
từng bước giác ngộ
cách mạng và vùng lên
tự giải phóng đời
mình, đi theo tiếng gọi
của Đảng.
• Nhân vật Mị
• Nhân vật A Phủ
3. Nghệ thuật
Phát vấn
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Bảng phụ
Tuần
Tiết
Tên bài học
Số
tiết
Mục tiêu
Nội dung chính
Phương
pháp
Phương
tiện
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
CNTT
Tranh, ảnh
về nạn đói
năm 1945
- Những đóng góp của
nhà văn trong nghệ
thuật khắc họa tính
cách nhân vật,sự tinh
tế trong diễn tả thế giới
nội tâm, phong tục tập
quán người Mông, lời
văn tinh tế, đầy chất
thơ.
BÀI
VIẾT
SỐ 5: NGHỊ 2
LUẬN VĂN
HỌC
21
57,58
22
59,60
NHÂN VẬT
GIAO TIẾP
(Tự học có
hướng dẫn )
2
23
61,62
VỢ NHẶT
Kim Lân
2
Giúp học sinh :
- Hiểu được tình
cảm thê thảm của
người nông dân nước
ta trong nạn đói khủng
khiếp năm 1945 do
thực dân Pháp và phát
xít Nhật gây ra.
- Hiểu được niềm
khát khao hạnh phúc
gia đình, niềm tin bất
diệt vào cuộc sống và
1. Ý nghĩa nhan đề “Vợ
nhặt”:
2. Tình huống truyện
3. Diễn biến tâm trạng
các nhân vật
4. Nghệ thuật
Ghi chú
tình thương yêu đùm
bọc lẫn nhau giữa
Tuần
Tiết
Tên bài học
Số
tiết
Mục tiêu
Nội dung chính
Phương
pháp
Phương
tiện
những con người lao
động ngèo khổ ngay
trên bờ vực thẳm của
cái chết.
- Nắm được những nét
đặc sắc về nghệ thuật
của thiên truyện: sáng
tạo tình huống, gợi
không khí, miêu tả tâm
lí, dựng đối thoại.
-Trân trọng. cảm thông
trước khát vọng hạnh
phúc của con người;
biết ơn cách mạng đã
đem lại sự đổi đời cho
những người nghèo
khổ, nạn nhân của chế
độ cũ.
23
63
NGHỊ LUẬN 1
VỀ
MỘT TÁC
PHẨM,MỘT
ĐOẠN
TRÍCH VĂN
XUÔI
- Có kĩ năng vận dụng
các thao tác phân tích ,
bình luận, chứng
minh, so sánh ... để
làm văn nghị luận văn
học.
- Biết cách làm bài văn
nghị luận về một tác
phẩm một trích đoạn
1.Tìm hiểu đề và lập dàn
ý
2.Cách viết bài văn nghị Phát vấn
luận về một tác phẩm, Diễn giải
đoạn trích văn xuôi
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Sơ đồ
Bài văn
mẫu
Ghi chú
văn xuôi .
RỪNG XÀ NU
24
Tuần
64,65
Tiết
-Nắm vững đề tài, cốt
truyện, các chi tiết sự
2
Tên bài học
Số
tiết
Mục tiêu
Nội dung chính
việc tiêu biểu và hình
tượng nhân vật chính;
trên cơ sở đó, nhận rõ
chủ đề cùng ý nghĩa
đẹp đẽ, lớn lao của
truyện ngắn đối với
thời đại bấy giờ và đối
với thời đại ngày nay .
- Thấy được tài năng
của Nguyễn Trung
Thành trong việc tạo
dựng cho tác phẩm
một không khí đậm đà
hương
sắc
Tây
Nguyên, một chất sử
thi bi tráng và một
ngôn ngữ nghệ thuật
được trau chuốt kĩ
càng .
- Thành thục hơn
trong công việc vận
dụng các kĩ năng phân
tích tác phẩm văn
chương tự sự .
1.Ý nghĩa nhan đề
2.Hình tượng rừng xà nu
3. Hình tượng nhân vật
Tnú
4.Các nhân vật: cụ Mết,
Mai, Dít, bé Heng.
5. Nghệ thuật
Phương
pháp
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Phương
tiện
Tranh, ảnh
về làng Xô
Man; cây xà
nu
Ghi chú
24
Tuần
66
Tiết
Tên bài học
(Trích Hương
rừng Cà Mau)
Sơn Nam
25
67,68
Hướng dẫn HS:
1.Thiên nhiên và con
- Cảm nhận những người U Minh Hạ:
nét riêng của thiên
2. Nhân vật ông Năm
nhiên và con người Hên
vùng U Minh Hạ.
BẮT SẤU 1
RỪNG U
MINH HẠ
NHỮNG ĐỨA 2
CON TRONG
GIA ĐÌNH
Nguyễn Thi
Số
tiết
Mục tiêu
Nội dung chính
Phương
pháp
Phương
tiện
- Phân tích tính
3.Những nét đặc sắc về
cách, tài nghệ của nhân nghệ thuật
vật Năm Hên.
- Chú ý những đặc
điểm kể chuyện, sử
dụng ngôn ngữ đậm
màu sắc Nam bộ của
Sơn Nam.
- Hiểu được hiện
thực đau thương, đầy
hi sinh gian khổ nhưng
rất đỗi anh dũng, kiên
cường, buất khuất của
nhân dân miền Nam
trong
những
năm
chống Mĩ cứu nước.
- Cảm nhận được vẻ
đẹp tâm hồn của người
dân Nam Bộ : lòng yêu
nước, căm thù giặc,
tình cảm gia đình là
sức mạnh tinh thần to
lớn trong cuộc chống
Mĩ cứu nước.
- Nắm được những nét
1.Nghệ thuật kể chuyện
2.Truyền thống của một
gia đình Nam Bộ
3. Nhân vật Chiến
4. Nhân vật Việt
5. Hình ảnh chị em Việt
khiêng bàn thờ ba má gởi
chú Năm
Phát vấn
Diễn giải
Phân tích
Trực quan
Thảo luận
Video trích
đoạn phim
Khi mẹ
vắng nhà
Ghi chú