Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Mở rộng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.78 MB, 53 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU LIÊN

NGUYỄN THỊ THU LIÊN

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HUY HOÀNG

THÁI NGUYÊN - 2014

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

ii

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Trong quá trình thực hiện đề tài “Mở rộng hoạt động cho vay hộ kinh

Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong Luận văn này là trung thực và

doanh tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thái Nguyên”, tôi đã nhận

chính xác. Những kết quả của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ

được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.

công trình nào.

Tôi xin được chân thành bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và

Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình!


tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau

Học viên

đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế, Bộ môn Kinh tế học của trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.

NGUYỄN THỊ THU LIÊN

Tôi xin chân Trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên
hướng dẫn TS Nguyễn Huy Hoàng.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp đã chia sẻ nhiều tư
liệu và kinh nghiệm quý báu liên

Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thái Nguyên
đã giúp tôi thực hiện thành công Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên

NGUYỄN THỊ THU LIÊN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

iii

iv

MỤC LỤC

1.3. Mở rộng cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại .................. 19
1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay hộ kinh doanh ...................................... 19

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

1.3.2. Nội dung mở rộng cho vay ................................................................ 20

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay đối với hộ

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

kinh doanh .................................................................................................. 21

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... ix

1.4. Kinh nghiệm về m
ươ


i của Việt Nam ........... 26

1.4.1. Kinh nghiệm về m
thế giới ......................................................................................................... 26

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

thươ

.................................................................................. 29

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31

4. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 3
5. Bố cục đề tài .................................................................................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ

2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 32
2.2.1. Thông tin thứ cấp ............................................................................... 32
2.2.2. Thông tin sơ cấp ................................................................................ 32
2.3. Phươ


thông tin ............................................................. 36

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH ...................... 4

2.3.1. Thống kê mô tả .................................................................................. 36

1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng .......................................................... 4

2.3.2. Thống kê so sánh ............................................................................... 37

1.1.1. Khái niệm............................................................................................. 4

u ............................................................. 37

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ....................................................... 5

ng ............................................................................ 37

1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự nghiệp phát triển kinh
tế xã hội của một quốc gia ............................................................................. 6
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng .............................................................. 7
1.1.5. Nội dung cơ

ươ

............................................................................... 39
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG

CHO VAY HỘ KINH


DOANH TẠI ACB THÁI NGUYÊN........................................................... 40
3.1. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu ................................................................. 40

....................... 11

3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên .......................................... 41

.............................................................................. 15

3.1.2. Nhân khẩu và lao động của tỉnh Thái Nguyên .................................. 41

1.2. Hộ kinh doanh .......................................................................................... 18

3.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng của tỉnh Thái Nguyên .................................. 42

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hộ kinh doanh........................................ 18

3.1.4. Điều kiện kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ............................................ 42

1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ kinh doanh ..................... 18

3.1.5. Điều kiện văn hóa, y tế, giáo dục ...................................................... 43

1

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

v

vi

3.2. Ngân hàng Á Châu

....................................... 44
.......................................................................... 44

Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY
VỐN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH ....................................... 76

3.2.2. Mục tiêu ............................................................................................. 44

4.1. Định hướng m

3.2.3. Chiến lược .......................................................................................... 45

4.2. Giải pháp mở rộng cho vay đối hộ kinh doanh tại chi nhánh ACB

3.2.4. Phát triển và các cột mốc đáng nhớ ................................................... 47

Thái Nguyên .................................................................................................... 77

.... 76

..................................................................... 49


4.2.1. Mở rộng nguồn vốn để cho vay ......................................................... 77

3.2.6. Mạng lưới hoạt động.......................................................................... 49

4.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng, cải tiến thủ tục, điều kiện vay vốn ... 78

3.1.7. Ngân hàng Á Châu chi nhánh Thái Nguyên ...................................... 50

4.2.3. Đa dạng hóa chính sách lãi suất......................................................... 81

3.3

-

....................... 52

3.3.1. Khái quát chung về tình hình huy động và cho vay tại Thái Nguyên ..... 53
3.3.2. Kết quả hoạt động của ACB- CN Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013.... 56
3.4. Thực trạng cho vay hộ kinh doanh tại ACB Thái Nguyên ...................... 57
3.4

4.2.4. Tăng cường công tác marketing và áp dụng chính sách khách
hàng phù hợp với hộ kinh doanh ................................................................. 81
4.2.5. Giải pháp đa dạng hoá sản phẩm hỗ trợ cho hoạt động tín dụng
cho vay hộ kinh doanh ................................................................................. 83
........................................................................ 84

............................... 57
3.4.2. Thực trạng quy mô dư nợ cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Á Châu - CN Thái Nguyên .............................................................. 58

3.4.3. Thực trạng mở rộng về số lượng khách hàng .................................... 64
3.4.4. Thực trạng chất lư

-

.......................................................................................... 65
3.4.5. Thực trạng kiểm soát rủi ro cho vay hộ kinh doanh .......................... 67
3.5

................................... 68

3.5

................................................ 68

3.5.2. Số lư

, nâng

ng cán bộ tín dụng ... 85

4.2.8. Nâng cao cơ sở vật chất, chú trọng chiến lược đầu tư công nghệ ..... 87
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 87
4.3.1. Kiến nghị đối với hộ kinh doanh ....................................................... 87
4.3.2. Kiến nghị đối với ACB Thái Nguyên nói riêng và ACB nói chung ..... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ..................................................................... 92

..................................... 68


3.5

......................... 69

3.6. Đánh giá chung thực trạng m
-

.............................................................. 71

3.6.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 71
3.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong m
doanh tại Ngân hàng TMCP Á Châu - CN Thái Nguyên ............................ 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

ACB


:

CN

:

Bảng 3.1.

của ACB Thái Nguyên
với các ngân hàng khác tại địa bàn Thái Nguyên ..................... 54

Chi nhánh

DN

:

Doanh nghiệp

Bảng 3.2.

ĐT&PT

:

Đầu tư và Phát triển

Bảng 3.3.

GDP


:

Tổng sản phẩm quốc nội

KCN

:

Khu Công nghiệp

KH

:

Kế hoạch

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

3.7.


TDND

:

Tín dụng nhân dân

3.8.

TMCP VN Thịnh vượng

:

Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

TH

:

Thực hiện

3.4.

Tình hình cho vay trên địa bàn Thái Nguyên ........................... 55
Kết quả hoạt động của ACB - CN Thái Nguyên ...................... 57
Dư n

-

........ 58


Bảng 3.5.

theo lĩnh vực
cho vay ...................................................................................... 60

Bảng 3.6.

h doanh theo địa bàn .......... 62
Dư n

-

n ........ 63
-

............................................................................. 65
3.9.

.................................................................... 67

Bảng 3.10.
Bảng 3.11.

........ 68
Thống kê số lư

......... 69

3.12.


....................................................................... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ix

1

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

B

3.1:

-

....... 59

3.2: Phân loại quy mô tín dụng cá nhân theo lĩnh vực cho vay ...... 61
3.3: D


- CN Thái Nguyên ... 62

3.4:

-

.... 64
.

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Mạng lưới hoạt động

....................................................... 50

Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức ACB- CN Thái Nguyên ........................................... 51

,
, nhưng trong nhiều năm qua khu vực kinh tế hộ gia
đình vẫn có quy mô kinh doanh nhỏ, công nghệ thiếu hiện đại, chất lượng sản
phẩm chưa có sức cạnh tranh cao nhưng lại đối mặt trước nhiều thách thức
khó khăn đặc biệt là về nguồn vốn. Nhà nước mới chỉ có chính sách hỗ trợ
vốn vay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, chưa có chính sách riêng để hỗ trợ cho
kinh tế hộ gia đình nên các hộ kinh doanh vẫn rất khó tiếp cận được vốn vay .

m
ình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

3
tới khả năng tiếp cận tín dụng của hộ kinh doanh, đề xuất giải pháp mở rộng
đề tài

“Mở rộng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Thái Nguyên”

cho vay hộ kinh doanh.
+ Về thời gian:

20112018.

.
4. Những đóng góp của đề tài

2. Mục tiêu nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu của đề tài

:

hưởng đến k

ng.


-

TMCP Á Châu - Giúp
doanh trên địa bàn, giúp hộ kinh doanh có thể
tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn, để hộ kinh doanh có thể mở rộng quy mô, đầu tư
chiều sâu, nâng cao năng lực cạnh tranh…giúp hộ kinh doanh phát triển.

Thái Nguyên nói riêng có cái nhìn tổng quan và cụ thể hơn về thị trường tín
dụng cho hộ kinh doanh tại Thái Nguyên
-

2.2. Mục tiêu cụ thể
-

và ACB

-

,
.

.

- Xác định được nhân tố chủ yếu có ảnh hưởng đến việc mở rộng tiếp

- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ACB . Nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt

cận tín dụng của hộ kinh doanh.

động cho vay hộ kinh doanh trên địa bàn Thái Nguyên. Trên cơ sở đó xác


- Đề xuất được những giải pháp khả thi, góp phần giúp ACB xây dựng

định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng tín dụng cho các hộ kinh

được chính sách hợp lý và tạo ra các sản phẩm phù hợp nhằm mở rộng thị

doanh tại thành phố Thái Nguyên.

phần tại Thái Nguyên.
5. Bố cục đề tài

-

.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

như sau:

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh tại
ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Thái Nguyên

Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và mở rộng hoạt động
cho vay hộ kinh doanh

Phạm vi nghiên cứu:

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu


+ Về nội dung: C
, các nhân tố ảnh hưởng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương, cụ thể

/>
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ACB
Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

5

Chương 4: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay vốn tín dụng
đối với hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Thái Nguyên.

(ngân hàng và các tổ chức tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể sản xuất kinh doanh khác), trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản

Chƣơng 1

cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ

có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn


MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH

thanh toán (Nguyễn Thị Mùi, 2006). Như vậy, có thể hiểu, t

1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm

3 nội dung sau:
- Một là, có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu
, cá nhân và các cơ quan Chính phủ. Cùng với sự

phát tr

sang cho người sử dụng.
- Hai là, sự chuyển nhượng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.
- Ba là, sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

02 mảng chính:
- Tín dụng cá nhân: Phục vụ các khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh
cá thể như: vay sản xuất kinh doanh bổ sung vốn lưu động, vay mua
nhà/đất, vay xây dựng/sửa chữa nhà, vay mua ôtô, du học, tiêu dùng phục
vụ đời sống cá nhân…
- Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu
cầu vốn cho sản xuất kinh doanh như: cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài
sản, thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân hàng khác).

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một phạm trù hẹp của tín dụng, xoay quanh các
mối quan hệ cơ bản giữa ngân hàng và các bên đi vay. Tín dụng ngân hàng

chỉ xuất hiện khi có tiền tệ, hệ thống tài chính và ngân hàng đóng vai trò là
các trung gian tài chính trong các mối quan hệ này. Do vậy, tín dụng ngân
hàng sẽ mang các đặc điểm cơ bản sau:
- Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ: Đã
có rất nhiều hình thức vật ngang giá được sử dụng trong quá trình trao đổi
nhưng tiền tệ là phát minh vĩ đại nhất của con người khi nó đóng vai trò làm

ý đến loại hình tín dụng cho xuất khẩu phục vụ chủ yếu cho các doanh nghiệp

vật ngang giá trong quá trình trao đổi thúc đẩy lưu thông và được sử dụng

kinh doanh xuất khẩu.

mặc nhiên và phổ biến cho tới thời điểm hiện nay tại mỗi quốc gia.

Đối với ngân hàng thương mại, tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân
hàng, là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng. Vì vậy, trên cơ sở tiếp

- Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và
cho vay: Trong quan hệ tín dụng cũ bên

cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau: Tín
dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


6

7
, các trung gian tài chính đã

ra đời như một tất yếu để hỗ trợ người đi vay và cho vay.
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn

cố định của doanh nghiệp. Vì vậy, tín dụng đã góp phần huy động vật tư hàng
hóa đi vào sản xuất thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình
tái sản xuất cho xã hội.

toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa: Ngân hàng

- Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt

có các mục tiêu, kế hoạch phát triển riêng và tập trung vào các phân khúc

động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng trên cơ sở

khách hàng khác nhau từ đó dẫn tới các hoạt động phát triển tín dụng đôi khi

đó cho các đơn vị kinh tế vay lại. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng được

không gắn với quy mô sản xuất và lưu thông hàng hóa. Trên thực tế, ở Việt

thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các doanh nghiệp lớn, những

Nam thời gian qua tín dụng phi sản xuất của Việt Nam đã tăng trưởng vượt


doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

bậc. Tạo ra sự tăng trưởng nóng của các ngành bất động sản, chứng khoán,

- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế mũi nhọn.

vàng,... kéo theo nhiều hệ lụy cho nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa

- Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán

các chủ thể trong nền kinh tế. Ngân hàng là một định chế tài chính chuyên

kinh tế của các cơ sở kinh doanh. Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận

nghiệp với các quy định chặt chẽ về các chỉ tiêu nghiệp vụ, định hướng phát

động trên cơ sở có hoàn trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã

triển tốt và là nhà tài trợ chính cho mọi hoạt động của nền kinh tế. Thông qua

kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi khi

ngân hàng, vốn được đưa từ các cá nhân, tổ chức có tiền nhàn rỗi sang các cá

cơ sở kinh doanh sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu

nhân, tổ chức đang thiếu vốn. Cũng xuất phát từ nhu cầu vốn lớn của nền kinh


quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện

tế nên các ngân hàng cần phải mở rộng quy mô vốn, từ đó ngày càng thúc đẩy

nâng cao doanh lợi của cơ sở kinh doanh.

việc tích tụ, tập trung vốn mạnh mẽ của ngân hàng thông qua việc tăng vốn, tái
đầu tư từ lợi nhuận giữ lại, liên doanh, liên kế

ận ủy thác...

- Tín dụng tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước
ngoài: Trong điều kiện kinh tế “mở” tín dụng đã trở thành một trong những

1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế

phương tiện nối liền các nền kinh tế của các châu lục.

xã hội của một quốc gia

1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng
-

:

như sau:

- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm


1.1.4.1. Dựa vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần:

và đầu tư, nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp

tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đặc

ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.Trong nền kinh tế sản xuất hàng

điểm của loại cho vay này là mỗi khi phát sinh nhu cầu vay vốn khách hàng

hóa, tín dụng là một trong những nguồn vốn hình thành vốn lưu động và vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

9

phải tiến hành thủ tục làm đơn xin vay kèm theo các chứng từ, hóa đơn xin

khách hàng một thẻ tín dụng với một số tiền được cài sẵn trong bộ nhớ theo

vay để cán bộ tín dụng kiểm tra đối tượng vay đối với từng hồ sơ cụ thể.

hạn mức tín dụng đã được hai bên thỏa thuận. Khách hàng sử dụng thẻ tín


- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng là số dư nợ cho

dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã

vay cao nhất mà ngân hàng cam kết cho khách hàng vay có hiệu lực trong một

được chấp thuận.

thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay

1.1.4.2. Dựa vào mục đích của tín dụng

vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi được ngân hàng
ấn định hạn mức tín dụng thì khách hàng được quyền vay vốn trong phạm vi
hạn mức tín dụng đó.

- Cho vay sản xuất công, thương nghiệp: giúp doanh nghiệp trang trải các
chi phí như mua hàng, nhập kho, trả thuế, trả lương cho cán bộ công nhân viên.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: giúp tài trợ cho việc mua ô tô, nhà ở,

- Cho vay theo dự án đầu tư:

trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa
hay trang trải các khoản viện phí và các chi phí cá nhân khác.

.
- Cho vay trả góp: Cho vay trả góp các doanh nghiệp nhỏ, hộ gia đình
thường được áp dụng cho khách hàng vay vốn là cá nhân, gồm những người


- Cho vay bất động sản: bao gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn
hạn và giải phóng mặt bằng cũng như các khoản cho vay dài hạn tài trợ cho

buôn bán nhỏ, thợ thủ công không có nhiều vốn hoặc những cá nhân có nhu

việc mua đất canh tác, nhà, trung tâm thương mại và mua các tài sản nước

cầu vay vốn để xây nhà, sửa chữa nhà, mua sắm phương tiện…Theo phương

ngoài. Đối với loại hình cho vay này, ngân hàng được bảo đảm bằng chính tài

thức này, ngân hàng và khách hàng có thoả thuận mức cho vay, thời hạn cho

sản thực: Như đất đai, toà nhà và các công trình khác

vay, lãi suất cho vay và số kỳ hạn trả góp để xác định một hạn mức tín dụng
trả góp trong suốt thời hạn vay.

- Cho vay nông nghiệp: nhằm hỗ trợ nông dân trong hoạt động gieo
trồng, thu hoạch và bảo quản sản phẩm.

- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối giàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng
của ngân hàng cho khách hàng, theo đó ngân hàng sẽ cho phép khách hàng chi
vượt số dư có trên tài khoản thanh toán của khách hàng để thực hiện các giao
dịch thanh toán kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, sinh hoạt tiêu dùng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Đối


- Cho vay đối với các tổ chức tài chính: bao gồm các khoản tín dụng
dành cho ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài
chính khác.
1.1.4.3. Dựa vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Mục đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
lưu động.

với những khách hàng thỏa mãn điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ tín

- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12

dụng, sau khi ký hợp đồng tín dụng thẻ với ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp cho

tháng đến 60 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

10

11

đầu tư vào tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô thu hồi vốn lớn.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng

trở lên. Mục đích của loại cho vay này là tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.4.4. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

- Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến
và đa dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phương thức này ngân
hàng hoặc công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp
tài sản cho khách hàng và theo định kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả
gốc và lãi.
1.1.4.6. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng

- Cho vay không có bảo đảm là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của
người vay để thanh lý nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà
thay vào đó là những điều kiện như: phương án kinh doanh được ngân hàng
đánh giá có tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp
phải kinh doanh có lãi trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn. Khách hàng

- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những khách hàng
có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ được phát sinh và còn trong thời hạn
thanh toán. Các hình thức này gồm có: chiết khấu, mua lại các phiếu bán
hàng, nghiệp vụ thanh lý.

là những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành
:

mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa vào uy tín của khách hàng
1.1.5.1. Nguyên tắc cho vay


mà không cần nguồn thu nợ bổ sung.
- Cho vay có bảo đảm là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín

nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu

dụng và có hiệu quả kinh tế. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng

của người bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố,

đến mục tiêu và yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát

hoặc bảo lãnh. Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng

triển. Ðối với các tổ chức kinh tế, tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ

ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm

thể trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các tổ chức này

này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho
nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thường là
các bất động sản, động sản thuộc quyền sở hữu của bên đi vay, được phép giao
dịch, không có tranh chấp, tài sản được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
1.1.4.5. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng được cung cấp bằng tiền.

hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình.

- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng
thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng: Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm
bảo cho các ngân hàng thương mại tồn tại và hoạt động bình thường, bởi
nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Ðó là một

Đây là hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và được thực hiện

bộ phận tài sản của các sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử

bằng các kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng

dụng, ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách

thời vụ, tín dụng trả góp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

13

hàng mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn
thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng.
- Việc bảo đảm tiền vay phải thực hiện theo qui định của chính phủ:

- Có tài liệu chứng minh khả năng sử dụng vốn vay phù hợp với qui

định của pháp luật (ví dụ như có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt) và khả năng hoàn trả vốn vay.

Quá trình cung ứng vốn tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại đối với
nền kinh tế sẽ làm tăng sức mua của xã hội, làm tăng khối lượng tiền trong
nền kinh tế, làm tăng áp lực đối với lượng hàng hoá ở trên thị trường. Ngoài

với từng đối tượng vay khác

ra do tính chất vận động của vốn tín dụng là gắn liền với sự vận động của vật

nhau sao cho phù hợp.

tư hàng hoá, gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị. Do

1.1.5.3. Đảm bảo tiền vay

đó cần thực hiện nguyên tắc bảo đảm giá trị vật tư hàng hoá tương đương cho

- Hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro, để đảm bảo an toàn hiệu quả

những khoản tín dụng đang thực hiện. Bảo đảm tiền vay có thể thực hiện bằng

trong cho vay và tránh rủi ro, luật pháp đã qui định những vấn đề về nguyên

thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, hoặc bảo đảm bằng chính tài

tắc cho vay, các hạn chế để đảm bả

sản được tạo ra do sử dụng vốn vay hoặc bảo đảm bằng tín chấp.

1.1.5.2. Điều kiện thủ tục cho vay
- Ðịa vị pháp lý của khách hàng vay vốn: Khách hàng vay vốn phải có
năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo

việc kiểm tra, đánh giá khả năng hoàn trả vốn vay của người vay vốn.
- Các hạn chế để đảm bảo an toàn tín dụng,

Luật dân sự.
-

, một số ngành,
một số lĩnh vực kinh doanh nhờ đó tránh được rủi ro và phân tán rủi ro tín dụng.
, kinh doanh dịch vụ và đời

- Các biện pháp bảo đảm trong cho vay

sống; tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có lãi, cam kết của khách hàng
về việc phải mua bảo hiểm đối với tài sản là đối tượng vay vốn (tài sản hình
thành sau khi vay) mà theo pháp luật quy định phải mua bảo hiểm…
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp: Khách hàng không được vay
vốn để sử dụng cho các mục đích mà pháp luật cấm như: để mua sắm, chi phí
hình thành tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi; để
thanh toán chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm; để đáp
ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm

:
 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp:
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp là việc bên vay vốn thế chấp tài
sản của mình cho bên cho vay để bảo đảm khả năng hoàn trả vốn vay.
Thế chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng bất động sản thuộc sở hữu của

mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối
với bên cho vay. Theo Luật dân sự và Luật đất đai, thế chấp có hai loại sau:
+ Thế chấp bất động sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14

15

+ Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất

thành từ vốn vay đáp ứng được các điều kiện khách hàng vay có tín nhiệm, có

 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố:

khả năng tài chính để trả nợ, có dự án đầu tư khả thi, có mức vốn tự có tham

Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản thuộc sở

gia vào dự án và giá trị tài sản bảo đảm tiền vay tối thiểu bằng 50% vốn đầu tư.

hữu của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

 Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh:

Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo

Động sản cầm cố có thể là:
+ Loại không cần đăng ký quyền sở hữu: khi cầm cố, tài sản phải được
giao nộp cho bên cho vay.
+ Loại cần đăng ký quyền sở hữu (xe cộ, phương tiện vận chuyển): khi
cầm cố, hai bên có thể thoả thuận để bên cầm cố giữ tài sản, hoặc giao tài sản
cầm cố cho bên thứ ba giữ.
Tài sản cầm cố có thể bao gồm các loại tài sản sau:
+ Tài sản hữu hình: xe cộ, máy móc, hàng hóc, vàng bạc, tàu biển, máy

lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi
đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện
đúng nghĩa vụ trả nợ.
Bảo lãnh có thể chia thành 2 loại chính sau đây:
+ Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (bên bảo
lãnh) cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình
để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đến hạn trả nợ mà bên
đi vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.

bay,… và các loại tài sản khác.

+ Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội là biện

+ Tiền trên tàu khoản tiền gửi hoặc ngoại tệ.
+ Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, thương phiếu.

pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài

+ Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,


sản, theo đó tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình

quyền thụ trái, và các quyền phát sinh tư tài sản khác.

bảo lãnh cho bên đi vay.

+ Lợi tức và quyền phát sinh từ tài sản cầm cố.
 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay

 Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng:

Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị

Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ

tài sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của ngân hàng.

khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn

Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình từ vốn vay là việc khách hàng vay
dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho
chính khoản vay đó đối với ngân hàng. Bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay
được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
+ Trường hợp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định giao cho
ngân hàng cho vay đối với khách hàng và đối tượng vay.
+ Ngân hàng cho vay trung hạn, dài hạn với các dự án đầu tư phát triển

.
Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng

nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:

sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống nếu khách hàng vay và tài sản hình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

16

17

- Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận
trong hoạt động tín dụng.

trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau, ảnh
hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.

- Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
 Quy trình tín dụng căn bản

lầm cơ bản sau:

 Lập hồ sơ:

- Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt


Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, bước này do cán bộ tín
dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Lập hồ sơ tín dụng là khâu
quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu
sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.
Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
- Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
-

mắc 2 sai

.

,
thậm chí sai lầm thứ 2 dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ hội cho va
.
 Giải ngân: Đây là khâu tiếp theo khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết.
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn

-

mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Tuy là khâu tiếp sau của

 Phân tích tín dụng:

quyết định tín dụng nhưng giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp
phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngoài
ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng
có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không.

iêu sau:

- Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân

: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận

hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp

động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng

giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.

vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng

- Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía
khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm
cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.

phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh
của khách hàng.
 Giám sát tín dụng:

 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng:

Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay được sử

Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho

dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn

vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan


chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu nợ sau này.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

18

19

Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,...

- Tín dụng ngân hàng bổ sung vốn cho các hộ kinh doanh, đảm bảo hoạt
động của hộ kinh doanh phát triển ổn định và nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ưu, nâng

để đảm bảo khả năng thu nợ

cao hiệu quả sử dụng vốn của hộ kinh doanh.

 Thanh lý hợp đồng tín dụng:

- Đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ kinh doanh được mở rộng sản xuất, kinh

Đây là kh


doanh, khôi phục mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao

:

động và các nguồn lực vào sản xuất và đời sống, tăng sản phẩm cho xã hội,

- Thu nợ cả gốc và lãi.

tăng thu nhập cho hộ kinh doanh.

- Tái xét hợp đồng tín dụng.

- Tạo điều kiện cho hộ kinh doanh sản xuất được tiếp cận và áp dụng

- Thanh lý hợp đồng tín dụng

các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường

1.2. Hộ kinh doanh

và từng bước điều tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường.

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hộ kinh doanh

- Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán hạch toán trong sản xuất kinh

36, Kho

-


doanh, tính toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất, tạo
ra nhiều việc làm cho người lao động.

một hộ gia đình làm chủ, chỉ được kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng
không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn

- Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong xã hội.
1.3. Mở rộng cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay hộ kinh doanh

bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Mở rộng cho vay được hiểu là việc gia tăng về quy mô, đối tượng, hình

Hộ kinh doanh có các đặc điểm pháp lý sau:

thức, thu nhập và chất lượng cho vay đối với khách hàng mà trong phạm vi

+ Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân
+ Phải thực hiện kinh doanh tại

luận văn này được hiểu là đối với các hộ kinh doanh, mở rộng cho vay được

+ Hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh qui mô rất nhỏ

thể hiện ở các mặt sau:

+ Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của

+ Đối với khách hàng: Mở rộng cho vay là thoả mãn tối đa các nhu cầu


hộ kinh doanh

hợp lý của khách hàng về khối lượng tín dụng, đa dạng hoá về đối tượng và

1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ kinh doanh

các hình thức tín dụng, cho vay, cho thuê, chiết khấu, bảo lãnh.
:

+ Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Mở rộng cho vay phản ánh khả
năng đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế theo một cơ cấu hợp lý và phù hợp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

20

21

với tốc độ phát triển kinh tế, xã hội từng thời kỳ. Qua đó cho thấy sự tăng
trưởng của nền kinh tế cũng như sự phát triển của ngân hàng.
.

+ Đối với ngân hàng thương mại: Mở rộng cho vay được quan niệm là
gia tăng dư nợ cho vay bằng nhiều cách như: Mở rộng thêm đối tượng, phạm

vi cho vay nhiều ngành nghề, lĩnh vực, vùng kinh tế; đa dạng hình thức,

1.3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ
Một ngân hàng chỉ thật sự phát triển khi có được lòng tin từ khách hàng
mà nhân tố quyết định lòng tin đó chính là chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà

phương thức cho vay.
Mở rộng cho vay mới chỉ đề cập đến tăng trưởng dư nợ thì chưa đủ mà
phải quan tâm đến thu nhập từ mở rộng tín dụng và chất lượng tín dụng, tăng
trưởng dư nợ phải gắn liền nâng cao chất lượng tín dụng và phải đặt trong mối
quan hệ với các chỉ tiêu kinh tế, tài chính khác.

khách hàng nhận được. Chất lượng dịch vụ có thể là chất lượng trong mỗi gói
sản phẩm cho vay như sự phù hợp, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
1.3.2.4. Tăng trưởng thu nhập cho vay
Việc mở rộng cho vay chỉ thật sự được gọi là hiệu quả nếu nó đem về
nguồn thu nhập nhất định cho ngân hàng.

1.3.2. Nội dung mở rộng cho vay

1.3.2.5. Kiểm soát rủi ro

Mở rộng quy mô cho vay được hiểu là việc tăng lên về dư nợ cho vay
và số lượng khách hàng, tức hộ kinh doanh được vay vốn tại ngân hàng.
Mở rộng hoạt động cho vay luôn luôn phải trả lời các câu hỏi: quy mô của

: mức giảm tỷ lệ nợ xấu, mức giảm
tỷ lệ trích lập dự phòng, mức giảm tỷ lệ nợ xóa ròng.

khoản tín dụng là bao nhiêu? Thời hạn cho vay bao nhiêu là thích hợp? Sử dụng

hình thức cho vay nào? Lĩnh vực cho vay nào đang có xu hướng phát triển?
.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay đối với hộ kinh doanh
, vì tín dụng vẫn là nghiệp vụ mang lại lợi tức cao
nhấ

- Môi trường chính trị xã hội ảnh hưởng đến mở rộng cho vay là điều

.
Mở rộng quy mô cho vay góp phần mở rộng quy mô sản xuất của các

thành phần kinh tế cụ thể là các hộ kinh doanh, giúp các hộ kinh doanh phát
huy hết tiềm năng góp phần phát triển kinh tế đất nước.
1.3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1.3.3.1. Nhân tố bên ngoài
hiển nhiên vì hoạt động kinh tế luôn gắn liền với môi trường chính trị - xã hội.
Kinh tế và chính trị có mối
ổn định. Đất nước nào, khu vực nào, có môi trưởng chính trị ổn định, trật tự
xã hội duy trì tốt, kinh tế sẽ phát triển. Kinh tế phát triển tốt sẽ góp phần ổn

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

22

23


định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Ngược lại, khi chính trị - xã hội bất ổn
sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế, khi nền kinh tế suy thoái sẽ dẫn đến khủng
hoảng chính trị và trật tự xã hội sẽ diễn biến phức tạp. Tất cả những hệ quả
này, rõ ràng ảnh hưởng xấu đến khả năng mở rộng hoạt động cho vay.

.
1.3.3.2. Nhân tố bên trong
-

:

- Môi trường phát triển kinh tế: Các chính sách kinh tế của nhà nước,
tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân
trên đầu người... là các yếu tố tác động trực tiếp tới cung cầu của từng hộ kinh

:

doanh. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của
chính phủ khuyến khích các hộ kinh doanh đầu tư mở rộng sản xuất, sự biến

.

động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập bình
quân đầu người tăng... sẽ tạo điều kiện cho các hộ kinh doanh phát triển sản
xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại.

.

- Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy

trình quy phạm kỹ thuật sản xuất tạo r

ho vay.

, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu
đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các hộ kinh doanh phải chấp
.

hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với
nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp quy

:

định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo
đời sống cho nhân viên...). Có thể nói luật pháp là nhân tố kìm hãm hoặc



khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các hộ kinh doanh, do đó ảnh



hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các hoạt động sản



xuất kinh doanh của các hộ kinh doanh.




-

:

h tranh



.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

24

25

.
-

.
-

.
:

.

- Công nghệ ngân hàng và khả năng quản lý





nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rườm rà cho khách hàng và việc
quản lý hồ sơ khách hàng cũng được thuận tiện hơn. Bên cạnh vấn đề về công
nghệ, ngân hàng cần có các quy định, nội quy làm việc thưởng phạt nghiêm

.
-

minh, quản lý tốt để tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên ngân hàng,
tác động đến phong cách làm việc của nhân viên.
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

26

27

Tất cả các nhân tố vi mô nói trên đều có tác động trực tiếp và mạnh mẽ
đến mở rộng hoạt động cho vay hộ kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường,
các ngân hàng cạnh tranh khốc liệt, vì vậy với chính sách linh hoạt, nhạy bén,

kết hợp hài hòa, nhịp nhàng giữa các khâu sẽ giúp ngân hàng phát huy được
thế mạnh, hạn chế rủi ro.

.

Tạp chí Stephen Timewell đã đưa ra nhận định:” xu hướng hiện nay
cho thấy, ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội mở rộng việc cung cấp các
dịch vụ bán lẻ cho số lượng khách hàng khổng lồ đang cần các dịch vụ tài
chính tại các nước có nền kinh tế mới nổi, sẽ trở thành gã khổng lồ tài chính
trong tương lai”.
, sinh viên).

.
.
.

môi tr
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

28

29

t
.


-

.

.

.

.

:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

30

31

Một là

Sáu là
. Đồng thời đào tạo đội ngũ nhân viên ngân hàng chu
.
.


Hai là, xây dựng chính sách khách hàng hiệu quả và nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng. Việc xây dựng chính s

.
Ba là ,liên tục đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ để thu hút khách
hàng, trong đó đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ đi kèm nhằm tạo sự
khác biệt trong cạnh tranh. Đồng thời, không những cải tiến chất lượng sản
phẩm dịch vụ để thỏa mãn tối đa nhu cầu c
đảm bảo thực hiện các cam kết về sản phẩm dịch vụ đã cung cấp.
Bốn là

Chƣơng 2

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Câu hỏi nghiên cứu

trên:
1.

.
-

Năm là, nân

?
2. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng
của hộ kinh doanh

?


. Tăng cường giao dịch từ xa qua Fax, điện t
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

32
iải pháp nào để

3.

33
nhanh chóng mở

ACB

rộng tín dụng đối với hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có thể dễ dàng tiếp cận
vốn vay tại ACB

.

?

-

2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
Để thực hiện đề tài này

cấp để phân tích thực trạng cho vay đối với

.
2.2.2.1. Đối tượng điều tra, khảo sát

y.
2.2.1. Thông tin thứ cấp
Cơ sở lý thuyết và các bài viết được chọn lọc là nguồn dữ liệu thứ cấp
:

quan trọng phục vụ cho việc nghiên cứu:
đâ

.

có thể ngừng giao dịch vì không có nhu cầu tiếp tục sử dụng dịch vụ hoặc

- Thu thậ

không hài lòng với chất lượng dịch vụ

doanh của các ngân hàng ở Việt Nam và thế giới.
- Các báo cáo đánh giá về chiến lược, năng lực … của các tổ chức, định
chế tài chính quốc tế về ACB.
-

.

- Tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.


. Do vậy, đây là những đối tượng mà đề tài nghiên cứu.
2.2.2.2. Quy mô mẫu
, quy mô mẫu sẽ phụ thuộc vào việc ta muốn gì từ những

- Các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trước.

dữ liệu thu thập được và mối quan hệ ta muốn thiết lập là gì. Vấn đề nghiên

- Các báo cáo tổng kết năm của ACB -

cứu càng đa dạng phức tạp thì mẫu nghiên cứu càng lớn. Một nguyên tắc
chung khác nữa là mẫu càng lớn thì độ chính xác của các kết quả nghiên cứu

yên.

càng cao. Trên thực tế thì việc lựa chọn kích thước mẫu còn phụ thuộc vào

2.2.2. Thông tin sơ cấp

một yếu tố hết sức quan trọng là năng lực tài chính và thời gian mà nhà

-

nghiên cứu đó có thể có được.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

34

35

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả chọn mẫu để khảo sát theo
Slovin (1996) với công thức chọn mẫu như sau:
n

N
(1 ( N e2 ))

... Những thông tin này được

Trong đó:

thể hiện bằng những câu hỏi cụ thể, để người được điều

- n là số lượng mẫu để khảo sát

.
Phỏng vấn kiểm tra và hiệu chỉnh bảng câu hỏi: nhằm kiểm tra xem

- N là tổng thể

người được hỏi có hiểu đúng ý câu hỏi hay không, tỷ lệ hiểu sai là nhiều hay

- e là mức ý nghĩa của mô hình. Với mức ý nghĩa là 95%, e = 0,05
-


ít. Họ quan tâm nhiều đến điều gì, có điều gì mà bảng câu hỏi chưa đề cập đến
hay không để hiệu chỉnh bảng câu hỏi. Cách thức thực hiện:
; dựa vào mô
hình nghiên cứu để xem xét các câu trả lời của họ, xem họ hiểu như thế nào;

120 khách hàng.

Có đúng với ý câu hỏi muốn hỏi không? Tỷ lệ hiểu sai có nhiều không. Cuối

2.2.2.3. Phương pháp điều tra

cùng trên cơ sở kết quả kiểm tra tác giả sẽ hiệu chỉnh bảng câu hỏi theo kết
quả khảo sát.
(2) Tác giả gọi điện trao đổi và sau đó gửi thư điện tử có đính kèm

, điền vào phiếu điều tra; (2) Thông qua các cán bộ tín dụng

bảng hỏi để các đối tượng trả lời.

cá nhân

thường xuyên giao dịch, sử dụng mail.

.
2.2.2.5. Triển khai thu thập số liệu

2.2.2.4.

ng đã thống kê, tác giả đã triển khai

thu thập thông tin cần nghiên cứu trong đề tài này. Việc sử dụng bảng câu hỏi

công tác thu thập dữ liệu như sau:

để thu thập thông tin cần nghiên cứu có những lợi ích sau: Tiết kiệm chi phí,
phỏng vấn (tác giả điều tra, thông qua nhân viên tín dụng khác, nhân viên

thời gian và nguồn nhân lực.
Ngoài ra, cũng dễ thấy rằng với công cụ bảng câu hỏi nghiên cứu
chúng ta có thể có được những thông tin cần thiết từ số lượng lớn người trả

giao dịch) và nói rõ các yêu cầu điều tra và nội dung kèm theo cho việc trả lời
các câu hỏi.

lời một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

36

37

Nhằm đảm bảo đối tượng khảo sát là phù hợp đối với nghiên cứu này,

2.3.2. Thống kê so sánh


trong thư gửi đi và trên bảng câu hỏi nghiên cứu đều có nhấn mạnh đến các

Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích

đặc điểm của đối tượng khảo sát để loại các đối tượng không phù hợp. Nhằm

hoạt động kinh tế, phương pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu phải đồng nhất cả

đảo bảo tính bảo mật của người trả lời, trên bảng câu hỏi đã thể hiện cam kết

về thời gian và không gian. Tùy theo mục đích phân tích mà xác định gốc so

chỉ sử dụng thông tin cho mục đích nghiên cứu của đề tài cùng với cam kết

sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân

bảo mật thông tin cho người trả lời.

tích được lựa chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể sử
tượng phỏng vấn biết

về việc đã gửi thư yêu cầu điều tra và xin phép, đề nghị các đối tượng phỏng

dụng số tuyệt đối hoặc tương đối hoặc số bình quân
2.4.

vấn hợp tác trả lời. Việc gọi điện này nhằm góp phần thúc đẩy các đối tượng
phỏng vấn trả lời nhanh chóng các câu hỏi.
Bước 3: Nhận các trả lời và tổng hợp các kết quả trả lời
:

:
Qds = DSn - DSn-1
.

:
thông tin

Qds

2.3.1. Thống kê mô tả

DSn
DSn-1

-1
Qds

.

:
TLds

u:
-

TLds
.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


Qds
*100%
DSn 1

Qds
.

/>
DSn-1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

-1
/>

38
Chỉ tiêu này phản ánh

39
doanh số cho vay

-

(Tsl)

năm nay so với năm trước là bao nhiêu, qua đó để có sự mở rộng hay thu hẹp
đầu tư vào hoạt

:

.


T
sl

:
Tds

DShkd
*100%
DS

K
sl
*
100
%
S
n1

:
Ksl
Sn-1

Tds

C
DShkd
.
-


(T)
:
T

S1
*100
%
S

:

.

S1
:
.

(Ksl

:
Ksl = Sn - Sn-1
2.4.2.1. Chỉ tiêu đa dạng hóa sản phẩm cho vay

, Sn

Chỉ tiêu này được đánh giá thông qua mức tăng số lượng sản phẩm mới

Sn-1

cũng như số lượng sản phẩm cũ được cải tiến theo hướng đa dạng hóa dịch

vụ, sản phẩm cho vay của ngân hàng đối với hộ kinh doanh. Sự đa dạng có

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×