Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.66 KB, 4 trang )

Tr ờng THPT Hoàng Mai
đề thi học sinh giỏi cấp trờng năm học 2004-2005
Môn thi : Địa Lí - Lớp 10
Thời gian : 120 phút
Câu 1 : (3điểm).
Dân số trung bình toàn thế giới năm 2000 là 6067 triệu ngời , tỷ suất sinh
trong năm 23%
0
, hãy tính số trẻ em đợc sinh ra trong năm . Nếu tỷ lệ tử vong
là 9%
0
thì tỷ suất gia tăng tự nhiên là bao nhiêu? Trong năm 2000, Trái Đất có
thêm đợc bao nhiêu ngời ?
Câu 2 : (6 điểm ).
Dựa vào số liệu sau:(đơn vị:%
0
).
Năm 1950-1955 1995-2000
Sinh Tử Sinh Tử
Toàn thế giới
Các nớc phát triển
Các nớc đang phát triển
36
23
42
25
15
28
23
12
26


9
10
9
Nhận xét và giải thích tình hình sinh , tử , gia tăng tự nhiên của dân số ở trên
thế giới , giữa hai nhóm nớc phát triển và đang phát triển những năm 1950-
2000.
Câu3 :( 4điểm ).
Tại sao tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt dần ? Hãy vẽ sơ đồ thể hiện rõ
nhất nguyên nhân và hậu quả của bầu không khí bị ô nhiễm .
Câu 4 :(7 điểm ).
Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu sử dụng năng lợng toàn thế giới thời kì1860-2000 (đơn vị : % )
Năm
Nguồn năng lợng
1860 2000
-Năng lợng củi , gỗ
-Than đá
-Dầu - Khí đốt
-Năng lợng nguyên tử - Thuỷ điện
-Năng lợng mới (năng lợng mặt trời,
địa nhiệt,sức gió...)
80
18
2
-
-
2
16
44
22

16
a) Vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lợng trên thế giới năm 1860 và 2000.
b) Nhận xét và giải thích cơ cấu , sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lợng của thế giới
trong thời gian trên.
Hết
(Giáo viên coi thi không phải giải thích gì thêm)
1
đáp án
Câu 1 :(3 điểm )
-Số trẻ em đợc sinh ra là :
S=s/D
tb
*1000s=D
tb
/1000*S=6067/1000*23=139,541triệu ngời
-Tỷ suất gia tăng tự nhiên là :
T
g
=S-T=23-9=14%
0
=1,4%
-Trái đất có thêm số ngời là.
Do T
g
=1,4%Số ngời tăng=6067/100*1,4=84,938 triệu ngời
Câu 2 :(6 điểm )
Tình hình sinh, tử , gia tăng tự nhiên trong thời kì 1950-2000 ở trên thế giới và hai nhóm
nớc có nhiều thay đổi .
Cụ thể :
-Trên thế giới :

Tỷ lệ sinh giảm 13 %
0
(do các nớc trên thế giới thực hiện chính sách dân số , áp
dụng có hiệu quả các biện pháp phòng tránh thai , trình độ dân trí ngày càng
cao .....)
Tỷ lệ tử giảm 16 %
0
(do y tế phát triển , đời sống nâng cao ,thế giới hoà
bình,KHKT phát triển hạn chế đợc tác hại của thiên tai.
Gia tăng tự nhiên tăng 0,3 % (do tỷ lệ sinh giảm chậm, tỷ lệ tử giảm nhanh)
-Nớc phát triển :
Tỷ lệ sinh thấp hơn nhiều so với mức trung bình thế giới , các nớc đang phát triển
và giảm nhanh (do đời sống cao, nền y tế phát triển mạnh , trình độ văn hoá cao ,
thực hiện tốt chính sách dân số ,kết cấu dân số già.. .)
Tỷ lệ tử 1950-1955 thấp hơn nhiều so với , các nớc đang phát triển ( dẫn chứng )
do không có chiến tranh , đời sống cao, y tế phát triển . Nhng đến năm 1995-2000
thì tỷ lệ tử cao hơn thế giới, các nớc đang phát triển là do dân số già dẫn đến tỷ lệ
tử vong ở ngời già cao.Trong thời kì trên tỷ lệ tử giảm 5 %
0
.
Gia tăng tự nhiên giảm mạnh 0,6 % (do tỷ lệ sinh giảm ,tỷ lệ tử giảm)
-Nớc đang phát triển :
Tỷ lệ sinh giảm 16 %
0
, cao hơn nhiều so với thế giới - các nớc phát triển (dẫn
chứng ). Do trình độ văn hoá thấp , nhiều phong tục tập quán lạc hậu , đời sống
cao y tế ngày phát triển , dân số trẻ , tâm lí ...Tuy vậy tỷ lệ sinh giảm mạnh (từ
4226%
0
) do áp dụng chính sách dân số.

2
Tỷ lệ tử thời kì 1950-1955 cao hơn nhiều so với thế giới và các nớc phát triển
(gấp 1,1 lần thế giới,1,9 lần các nớc phát triển ) đây là thời kì các nớc đang phát
triển đời sống thấp , y tế kém phát triển , thiên tai , bệnh tật , chiến tranh xảy
ra..Nhng đến giai đoạn1995-2000 tỷ lệ tử giảm xuống chỉ còn 9 %
0
( giảm 19 %
0
)
lúc này tỷ lệ tử vong của các nớc đang phát triển tơng đơng với thế giới và thấp
hơn các nớc phát triển là do đời sống đợc nâng cao , y tế ngày càng hoàn thiện
tuổi thọ tăng ,không còn chiến tranh , hạn chế đợc thiên tai - dịch bệnh.
Gia tăng tự nhiên tăng từ 1,4%1,7% (tăng 0,3 %)là do tỷ lệ sinh giảm chậm hơn
tỷ lệ tử .
Từ sự biến động sinh , tử , gia tăng tự nhiên trên ta thấy dân số các nớc đang phát
triển còn tăng nhanh . Vì vậy các nớc đang phát triển cần phải áp dụng biện pháp
điều chỉnh sự gia tăng dân số hợp lí.
Câu 3 : (4 điểm )
Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề của hoạt động sản xuất . Bao gồm : đất , khí hậu
nớc , khoáng sản , sinh vật .
Tài nguyên thiên nhiên đợc chia làm 3 loại : Tài nguyên vô tận , tài nguyên có thể
phục hồi , tài nguyên không thể phục hồi (ví dụ )
Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt dần là do dân số thế giới này càng tăng nhanh ,
hoạt động sản xuất phát triển mạnh khai thác ngày càng nhiều .Khai thác
không hợp lí ,một số nớc cha áp dụng khoa học kĩ thuật trong khâu khai thác
thất thoát tài nguyên. thải chất thải làm ô nhiẽm môi trờng...( ví dụ )
*Sơ đồ :
Chất thải sinh hoạt . Hiệu ứng nhà kính
(hậu qủa )
Chất thải sản xuất

Chất thải từ PTGTVT Ô nhiễm không khí Ma a xít
Hiên tợng thiên nhiên Tầng ô zôn bị thủng
( cháy rừng, động đất, (hậu qủa )
núi lửa )
3
Câu 4 : (7 điểm )
* Vẽ 2 biểu đồ hình tròn (chia tỷ lệ chính xác , cùng tên , cùng chú giải , thẩm mỹ )
* Nhận xét :
-Cơ cấu:
Năm 1860 cơ cấu sử dụng nặng lợng đợc lấy từ 3 nguồn năng lợng chính (Năng l-
ợng củi gỗ , than đá , dầu- khí đốt . Trong đó năng lợng củi - gỗ chiếm tỷ trọng
lớn nhất) .
Năm 2000 cơ cắu sử dụng năng lợng đợc lấy từ 5 nguồn năng lợng chính (Ngoài
3 nguồn năng lợng cũ thì có thêm 2 nguồn năng lợng mới: Năng lợng nguyên tử
-thủy điện,năng lợng mới. Trong đó năng lợng dầu mỏ- khí đốt chiếm tỷ trọng lớn
nhất. )
-Sự thay đổi cơ cấu.
Năng lợng củi - gỗ giảm mạnh tỷ trọng( giảm 78% ,từ80%2%) . Đây là nguồn
năng lợng không phù hợp cho hoạt động sản xuất và nhu cầu sinh hoạt hiện nay.
Năng lợng than giảm nhẹ (giảm 2 %)
Năng lợng dầu-khí tăng nhanh (tăng 42 %) Trở thành nguồn năng lợng quan trọng
nhất. Đây là nguồn năng lợng có khả năng sinh nhiệt cao, thuân lợi cho việc sử
dụng và vận chuyển.
Năng lợng nguyên tử -thuỷ điện, năng lợng mới năm1860 cha đợc sử dụng đến
năm 2000 đã đợc đa vào sử dụng và chiếm tỷ trọng khá trong cơ cấu sử dụng năng
lợng thế giới.Đây là nguồn năng lợng cần thiết cho sự phát triển bền vững -góp
phần bảo vệ TNTN.
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×