Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

HỆ THỐNG câu hỏi THI TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH thi tuyển công chức cấp xã, phường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.24 KB, 33 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH
Thi tuyển công chức cấp xã, phường
Câu 1.
Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, "Xét duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đai của Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn" là nhiệm vụ và quyền hạn
của UBND huyện về lĩnh vực nào?
a. Lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và đất đai.
b. Lĩnh vực đất đai.
c. Lĩnh vực kế hoạch.
d. Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy lợi và đất đai.
Câu 2.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2004 quy định Ủy ban nhân dân ban hành văn bản quy phạm
pháp luật trong những trường hợp nào sau đây?
a. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an
ninh ở địa phương.
b. Để thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện các
chính sách khác trên địa bàn.
c. Văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên giao cho Uỷ ban nhân dân quy định
một vấn đề cụ thể.
d. b và c đúng.
Câu 3.
Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong lĩnh vực xây dựng
chính quyền địa phương và quản lý địa giới hành chính, Hội đồng nhân dân huyện
thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
a. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân
bầu.
b.Báo cáo UBND cấp tỉnh quyết định bãi bỏ chỉ thị trái pháp luật của Uỷ ban
nhân dân cùng cấp.
c. Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó
làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân, đồng thời báo cáo cho Hội


đồng nhân dân cấp tỉnh biết.
d. Quyết định việc thành lập mới, nhập, chia và điều chỉnh địa giới hành
chính ở địa phương.
Câu 4.
Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện thuộc
thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào?
a. Hội đồng nhân dân cấp huyện.
b. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
c. Chủ tịch UBND cấp huyện.
d. b và c đúng.
1


Câu 5.
Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh định nghĩa văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004: “ Văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân là văn bản do Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật
này quy định, trong đó có ......... được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa.”
a. Quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương.
b. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân
dân.
c. Những chủ trương, chính sách, biện pháp thực hiện.
d. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách của địa phương.
Câu 6.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2004 quy định Thường trực Hội đồng nhân dân chủ trì, phối hợp

với Uỷ ban nhân dân lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng
nhân dân trình Hội đồng nhân dân quyết định tại kỳ họp nào?
a. Kỳ họp cuối năm.
b. Kỳ họp giữa năm.
c. Kỳ họp đầu nhiệm kỳ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 7.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2004 quy định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình phải được cơ quan tư pháp cùng cấp thẩm
định trước khi trình Uỷ ban nhân dân. Thời hạn để cơ quan soạn thảo gửi hồ sơ dự
thảo nghị quyết đến cơ quan tư pháp để thẩm định là bao nhiêu ngày?
a. Chậm nhất là 10 ngày trước ngày Uỷ ban nhân dân họp.
b. Chậm nhất là 15 ngày trước ngày Uỷ ban nhân dân họp.
c. Chậm nhất là 20 ngày trước ngày Uỷ ban nhân dân họp.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 8.
Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định cơ quan,
tổ chức, đơn vị nào sau đây có quyền đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh?
a. Các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
b. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân,
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
2



d. b và c đúng.
Câu 9.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2004 quy định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình phải được cơ quan tư pháp cùng cấp thẩm
định trước khi trình Uỷ ban nhân dân. Thời hạn để cơ quan tư pháp gửi báo cáo
thẩm định đến cơ quan soạn thảo là bao nhiêu ngày?
a. Chậm nhất là bảy ngày trước ngày Uỷ ban nhân dân họp.
b. Chậm nhất là 10 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân họp.
c. 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản dự thảo.
d. 5 ngày kể từ ngày nhận được văn bản dự thảo.
Câu 10.
Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định dự thảo
nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân
cấp xã do cơ quan, tổ chức, cá nhân nào phân công và chỉ đạo việc soạn thảo?
a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Ủy ban nhân dân cấp xã.
c. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp.
d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Câu 11.
Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, "Xây dựng, phát triển mạng
lưới thương mại, dịch vụ, du lịch và kiểm tra việc chấp hành quy định của Nhà nước
về hoạt động thương mại, dịch vụ và du lịch trên địa bàn huyện" là nhiệm vụ và
quyền hạn của UBND huyện về lĩnh vực nào?
a. Lĩnh vực thương mại và du lịch
b. Lĩnh vực thương mại, dịch vụ và du lịch.
c. Lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
d. Lĩnh vực thương mại, dịch vụ.
Câu 12.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy

ban nhân dân năm 2004 quy định hồ sơ gửi thẩm định dự thảo quyết định, chỉ thị
của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm những văn bản nào sau đây?
a. Công văn yêu cầu thẩm định; Tờ trình và dự thảo quyết định, chỉ thị.
b. Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo quyết định, chỉ thị.
c. Các tài liệu có liên quan.
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 13.
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo
quy định tại Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ phải có các
yếu tố nào sau đây:
a. Do Hội đồng nhân dân ban hành theo hình thức nghị quyết, Ủy ban nhân
dân ban hành theo hình thức quyết định, chỉ thị.
3


b. Được ban hành theo thủ tục, trình tự quy định tại Luật.
c. Được đăng Công báo.
d. a và b đúng.
Câu 14.
Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được
đăng trên Công báo cấp tỉnh trong thời hạn nào sau đây?
a. Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông
qua hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành.
b. Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
c. Chậm nhất là 15 (năm) ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 15.

Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định việc
lập hồ sơ hiện hành bao gồm những nội dung nào sau đây?
a. Mở hồ sơ.
b. Thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi,
giải quyết công việc vào hồ sơ.
c. Kết thúc và biên mục hồ sơ.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 16.
Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được
đăng toàn văn trên một tờ báo in chính thức của Đảng bộ cấp tỉnh trong thời hạn nào
sau đây?
a. Chậm nhất là 5 (năm) ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành.
b. Chậm nhất là 3 (ba) ngày, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
c. Chậm nhất là 2 (hai) ngày, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 17.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2004 quy định báo cáo thẩm tra dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh phải được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày
khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân bao nhiêu ngày.
a. Chậm nhất là bảy ngày.
b. Chậm nhất là 8 ngày.
c. Trước 10 ngày.
d. Trước 15 ngày làm việc.
Câu 18.
4



Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định
những văn bản đến không được đăng ký tại văn thư, các đơn vị, cá nhân giải quyết
như thế nào?
a. Không có trách nhiệm giải quyết.
b. Phải có trách nhiệm giải quyết.
c. Tùy vào từng loại văn bản để giải quyết.
d. Phải có trách nhiệm giải quyết, nhưng phải báo cáo cho lãnh đạo biết.
Câu 19.
Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định việc
lập hồ sơ hiện hành, yêu cầu đối với mỗi hồ sơ được lập như thế nào?
a. Hồ sơ được lập phải phản ánh đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị hoặc
của cơ quan, tổ chức;
b. Văn bản, tài liệu được thu thập vào hồ sơ phải có sự liên quan chặt chẽ với
nhau và phản ánh đúng trình tự diễn biến của sự việc hay trình tự giải quyết công
việc;
c. Mở hồ sơ, kết thúc và biên mục hồ sơ.
d. a và b đúng.
Câu 20.
Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong lĩnh vực giáo dục, y tế,
văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, xã hội và đời sống, Hội đồng nhân dân huyện
thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
a. Quyết định biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
b. Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông, thuỷ lợi
và biện pháp bảo vệ đê điều, công trình thuỷ lợi, bảo vệ rừng theo quy định của
pháp luật.
c. Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham
nhũng, chống buôn lậu và gian lận thương mại.
d. Quyết định biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, chính
sách tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Câu 21.

Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định cơ quan,
tổ chức, đơn vị nào sau đây có quyền đề nghị xây dựng quyết định, chỉ thị hàng năm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
a. Các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
b. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
d. a và c đúng.
Câu 22.
Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định đóng
dấu như thế nào?
a. Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu
quy định.
5


b. Phải tự tay đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức.
c. Không được đóng dấu khống chỉ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 23.
Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ
chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm có nguyên tắc
nào sau đây?
a. Bảo đảm bao quát đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của
Ủy ban nhân dân cấp huyện và bảo đảm tính thống nhất, thông suốt về quản lý
ngành, lĩnh vực công tác từ Trung ương đến cơ sở.
b. Tổ chức phòng quản lý theo ngành, theo lĩnh vực.
c. Phù hợp với từng loại hình đơn vị hành chính, ở cấp tỉnh có sở nào thì cấp
huyện có tổ chức tương ứng.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 24.

Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong việc xây dựng chính
quyền và quản lý địa giới hành chính, Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện những
nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
a. Tổ chức thực hiện việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân
dân theo quy định của pháp luật.
b. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.
c. Quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính của huyện.
d. a và c đúng.
Câu 25.
Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định Nhân
viên văn thư có trách nhiệm thực hiện những quy định sau nào sau đây trong việc
Quản lý và sử dụng con dấu?
a. Phải tự tay đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức.
b. Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu quy
định.
c. Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về
phía bên trái.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu hỏi 1
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình
thức nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được ban hành
dưới hình thức quyết định, chỉ thị.
a) Sai.
b) Đúng.
6


c) Thiếu.
Câu hỏi 2
Ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân ban hành trong

các trường hợp dưới đây, như thế nào là đúng:
a) Nghị quyết số 10/2011- NQ/HĐND.
b) Nghị quyết số 10/2011/ NQ/HĐND.
c) Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND.
Câu hỏi 3
Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, Ủy ban
nhân dân cấp xã, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua hoặc Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký ban hành (trừ trường hợp văn bản quy định ngày có hiệu lực muộn
hơn):
a) Sau 05 ngày.
b) Sau 07 ngày.
c) Sau 09 ngày.
Câu hỏi 4
UBND ban hành Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật trong trường hợp
đột xuất, khẩn cấp nào?
a) Trong trường hợp phê duyệt quy hoạch, chấp thuận dự án đầu tư.
b) Trong trường hợp phòng, chống thiên tai, cháy, nổ, dịch bệnh, an ninh, trật tự
c) Trong trường hợp bình ổn giá cả thị trường, kiềm chế lạm phát, đảm bảo an
sinh xã hội.
Câu hỏi 5
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân , Ủy ban nhân dân cấp
xã có thể được dịch ra tiếng nước ngoài và chỉ mang tính chất tham khảo? Nếu căn
cứ theo 91/2011
a) Sai
b) Đúng
c) Không xác định
Câu hỏi 6

7



Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã
phải được niêm yết chậm nhất là bao nhiêu ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân
thông qua hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ký ban hành (trừ trường hợp văn bản
quy định ngày có hiệu lực muộn hơn) ?
a) Sau 04 ngày.
b) Sau 03 ngày.
c) Sau 02 ngày.
Câu hỏi 7
Uỷ ban nhân dân cấp xã phải gửi Tờ trình, dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp xã và các tài liệu có liên quan đến các đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp xã chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân
dân cấp xã?
a) Chậm nhất là 02 ngày
b) Chậm nhất là 03 ngày
c) Chậm nhất là 05 ngày

Câu hỏi 8
Dự thảo quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã phải được gửi đến các
thành viên Uỷ ban nhân dân chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày Uỷ ban nhân
dân họp ?
a) Chậm nhất là 02 ngày
b) Chậm nhất là 03 ngày
c) Chậm nhất là 04 ngày
Câu hỏi 9
Kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
xã ký ban hành, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân
dân cấp xã phải được gửi đến các cơ quan nhà nước cấp trên trực tiếp, các cơ quan
có thẩm quyền giám sát, kiểm tra, các cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan ở địa
phương chậm nhất là bao nhiêu ngày, :

a) 3 ngày;
b) 4 ngày;
c) 5 ngày
8


Câu hỏi 10
Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp xã phải sau:
a) 03 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
b) 05 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
b) 07 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
Câu hỏi 11
Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân cấp xã có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì:
a) Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân xã
b) Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân xã
c) Tạm dừng không áp dụng cho đến khi có văn bản khác thay thế
Câu hỏi 12
Trong trường hợp các nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã có quy định
khác nhau về cùng một vấn đề thì:
a) Tạm dừng không áp dụng đến khi có văn bản khác thay thế
b) Áp dụng quy định của nghị quyết được ban hành trước
c) Áp dụng quy định của nghị quyết được ban hành sau
Câu hỏi 13
Trong trường hợp các quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp xã có quy
định khác nhau về cùng một vấn đề thì:
a) Áp dụng quy định của quyết định, chỉ thị được ban hành sau.
b) Áp dụng quy định của quyết định, chỉ thị được ban hành trước.
c) Tạm dừng không áp dụng

Câu hỏi 14
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã
hết hiệu lực trong các trường hợp nào:
a) Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản;
b) Được thay thế bằng một văn bản mới của chính cơ quan đã ban hành văn
bản đó;
c) Cả 02 trường hợp trên.
9


Câu hỏi 15
Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã được thông qua khi nào:
a) Có quá nửa tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết tán thành
b) Có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành
c) Có đại biểu là Chủ tịch Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành
Câu hỏi 16
Ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân được sắp xếp như thế nào:
a) Số thứ tự của văn bản/tên viết tắt của loại văn bản - tên viết tắt của cơ quan
ban hành văn bản/năm ban hành;
b) Số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của loại văn bản - tên viết
tắt của cơ quan ban hành văn bản;
c) Số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban hành văn
bản - tên viết tắt của loại văn bản;
Câu hỏi 17
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã được ban hành
dưới hình thức nào:
a) Quyết định.
b) Chỉ thị;
c) Nghị quyết;

Câu hỏi 18
Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân cấp xã được ban hành dưới
hình thức nào:
a) Chỉ thị, Nghị quyết;
b) Quyết định, Chỉ thị.
c) Nghị quyết, Quyết định;
Câu hỏi 19
Trong trường hợp một phần địa phận và dân cư của xã A được sáp nhập về xã
B thì văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân của
đơn vị hành chính được mở rộng:
a) Có hiệu lực đối với phần địa phận và bộ phận dân cư được sáp nhập;
b) Có hiệu lực đối với phần địa phận và bộ phận dân cư được sáp nhập cho
đến khi Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân xã B ban hành văn bản quy
phạm pháp luật thay thế.
10


c) Có hiệu lực đối với phần địa phận và bộ phận dân cư được sáp nhập cho
đến khi Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành văn bản quy phạm pháp
luật thay thế.
Câu hỏi 20. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Những thành phần
nào dưới đây có quyền tham gia góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân?
a. Cả 02 phương án.
b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.
c. Các cơ quan, tổ chức khác và cá nhân.
Câu hỏi 21. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Các văn bản nào
dưới đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật:

a. Quyết định lên lương, khen thưởng, kỷ luật, điều động công tác.
b. Quyết định phê duyệt hồ sơ chỉ giới đường đỏ dự án cải tạo, nâng cấp mở
rộng đường X trên địa bàn Thành phố.
c. Quyết định ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn
tỉnh/thành phố.

Câu hỏi 22. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Thể thức cụ thể
từng hình thức văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân được thực hiện theo hướng dẫn của:
a. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Bộ Tư pháp.
c. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Câu hỏi 23. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân có thể được dịch ra tiếng dân
tộc thiểu số. Việc dịch văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ra tiếng dân tộc thiểu số do cơ quan nào quy định?
a. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
b. Chính phủ
c. Quốc hội
11


Câu hỏi 24. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân có thể được dịch ra tiếng nước
ngoài. Việc dịch văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân
dân ra tiếng nước ngoài do cơ quan nào quy định?
a. Chính phủ

b. Quốc hội
c. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Câu hỏi 25
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Cơ quan nào có nhiệm vụ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp rà
soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân cấp mình để kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ
hoặc đình chỉ việc thi hành?
a. Cơ quan tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân
b. Cơ quan tư pháp cấp trên
c. Cơ quan nhà nước cấp trên
Câu hỏi 26
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phải được thể hiện bắt buộc bằng ngôn
ngữ nào sau đây là đúng:
a. Tiếng Việt.
b. Tiếng dân tộc thiểu số.
c. Cả 02 phương án.
Câu hỏi 27
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phải được quy định hiệu lực như thế nào là đúng:
a. Về thời gian, không gian và đối tượng áp dụng.
b. Về không gian.
c. Về thời gian.
Câu hỏi 28
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Thường trực Hội đồng nhân dân

12


cần:làm gì để lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân
trình Hội đồng nhân dân quyết định tại kỳ họp cuối năm?
a. Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân.
b. Chỉ đạo UBND.
c. Phối hợp với UBND.
Câu hỏi 29
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Trong trường hợp cần điều
chỉnh chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân thì Thường trực
Hội đồng nhân dân cần làm gì?
a. Cả 02 phương án.
b. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân điều chỉnh.
c. Báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Câu hỏi 30
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Ai có trách nhiệm tổ chức thực
hiện chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân và phân công Ban
của Hội đồng nhân dân thẩm tra dự thảo nghị quyết?
a. Thường trực Hội đồng nhân dân.
b. Thường trực Ủy ban nhân dân.
c. Cả 02 phương án.
Câu hỏi 31
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính
phủ về công tác văn thư anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản gốc văn bản” như
thế nào sau đây là:

a) Là bản hoàn chỉnh về nội dung, được cơ quan, tổ chức ban hành và có chữ ký
trực tiếp của người có thẩm quyền.
b) Là bản thảo cuối cùng được người có thẩm quyền duyệt.
c) Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban
hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
13


Câu hỏi 32
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư,Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính
phủ về công tác văn thư anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản chính văn bản”
như thế nào sau đây là đúng:
a) Là bản hoàn chỉnh về nội dung, được cơ quan, tổ chức ban hành.
b) Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ chức
ban hành.
c) Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban
hành, có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
Câu hỏi 33
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản thảo văn bản” như thế nào sau
đây là đúng:
a) Là bản được viết bằng bút mực hình thành trong quá trình soạn thảo một văn
bản của cơ quan, tổ chức;
b) Là bản được đánh máy, hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản
của cơ quan, tổ chức;
c) Là bản được viết hoặc đánh máy, hình thành trong quá trình soạn thảo một
văn bản của cơ quan, tổ chức;
Câu hỏi 34

Các hình thức bản sao được quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày
08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư, bao gồm:
a) Bản sao y bản chính.
b) Bản trích sao.
c) Bản sao y bản chính, bản trích sao và bản sao lục.
Câu hỏi 35
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản sao lục” như thế nào sau đây là
đúng:
14


a) Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản
sao y bản chính và trình bày theo thể thức quy định.
b) Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản
chính và trình bày theo thể thức quy định.
c) Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản.
Câu hỏi 36
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản sao y bản chính” như thế nào
sau đây là đúng:
a) Là bản sao chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức
quy định.
b) Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo
thể thức quy định. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính.
c) Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản.
Câu hỏi 37
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản trích sao” như thế nào sau đây
là đúng:

a) Là bản sao một phần nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy
định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính.
b) Là bản sao một phần nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản chính.
c) Là bản sao toàn bộ nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy
định.
Câu hỏi 38
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Lập hồ sơ” như thế nào sau đây là
đúng:
a) Là việc tập hợp và sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo
dõi, giải quyết công việc thành hồ sơ.

15


b) Là việc tập hợp và sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo
dõi, giải quyết công việc thành hồ sơ theo những nguyên tắc và phương pháp nhất
định.
c) Là việc tập hợp và sắp xếp văn bản.
Câu hỏi 39
Anh (chị) hãy cho biết việc lưu văn bản đi thực hiện như dưới đây, trường hợp
nào là đúng:
a) Lưu ba bản: bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và hai bản chính lưu
trong hồ sơ.
b) Lưu hai bản: bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản chính lưu
trong hồ sơ.
c) Lưu ít nhất hai bản: bản chính lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản gốc
lưu trong hồ sơ.
Câu hỏi 40
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công

tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Việc chuyển phát văn bản đi phải theo đúng quy
định nào trong các trường hợp sau:
a) Chuyển phát ngay trong ngày văn bản đó được ký, chậm nhất là trong ngày
làm việc tiếp theo.
b) Chuyển phát ngay trong ngày văn bản đó được ký, chậm nhất là sau hai
ngày làm việc tiếp theo.
c) Chuyển phát ngay trong ngày văn bản đó được ký.
Câu hỏi 41
Hiệu lực thi hành của Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điểu của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP
ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư thế nào là đúng trong các trường
hợp sau:
a) Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2010.
b) Sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
c) Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Câu hỏi 42
16


Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/2/2010, anh (chị)
hãy cho biết: Một quyết định đã phát hành nhưng có sai sót về nội dung phải được
sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức nào dưới đây của cơ quan, tổ chức ban
hành văn bản là đúng:
a) Quyết định.
b) Thông báo.
c) Công văn.
Câu hỏi 43
Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/2/2010, anh (chị)
hãy cho biết: Đối với loại văn bản nào sau đây ngoài các thành phần được quy định
bắt buộc, có thể bổ sung địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ thư điện tử (E-mail); số

điện thoại, số Telex, số Fax; địa chỉ Trang thông tin điện tử (Website) và biểu tượng
(logo) của cơ quan, tổ chức:
a) Công văn.
b) Báo cáo.
c) Tờ trình.
Câu hỏi 44
Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể uỷ quyền
cho người đứng đầu một đơn vị trong cơ quan, tổ chức ký thừa uỷ quyền một số văn
bản mà mình phải ký. Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày
08/2/2010, anh (chị) hãy cho biết, khẳng định nào sau đây là đúng:
a) Việc giao ký thừa uỷ quyền phải được quy định bằng văn bản và giới hạn
trong một thời gian nhất định.
c) Việc giao ký thừa uỷ quyền được quy định bằng văn bản, không cần giới hạn
thời gian.
b) Việc giao ký thừa uỷ quyền không cần phải quy định bằng văn bản.
Câu hỏi 45
Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể uỷ quyền
cho người đứng đầu một đơn vị trong cơ quan, tổ chức ký thừa uỷ quyền một số văn
bản mà mình phải ký. Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày
08/2/2010, anh (chị) hãy cho biết, khẳng định nào sau đây là đúng:
17


a) Văn bản ký thừa uỷ quyền theo thể thức và đóng dấu của cơ quan, tổ chức của
người ký thừa uỷ quyền.
b) Văn bản ký thừa uỷ quyền theo thể thức và đóng dấu của cơ quan, tổ chức uỷ
quyền.
c) Cả hai khẳng định trên đều đúng.
Câu hỏi 46
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công

tác văn thư, anh (chị) hãy chọn nội dung đúng trong các trường hợp sau:
a) Khi ký văn bản, dùng bút loại nào cũng được.
b) Khi ký văn bản, không dùng bút chì; không dùng mực đỏ hoặc các thứ mực
dễ phai.
c) Khi ký văn bản có thể dùng bút chì, bút mực đỏ.
Câu hỏi 47
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng:
a) Nhân viên văn thư không giao con dấu cho người khác khi chưa được phép
bằng văn bản của người có thẩm quyền.
b) Nhân viên văn thư được phép giao con dấu cho người khác khi người có
thẩm quyền đồng ý, không cần phải bằng văn bản.
c) Nhân viên văn thư có toàn quyền giao con dấu cho người khác.
Câu hỏi 48
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Khi đóng dấu các phụ lục kèm theo văn bản
chính, ai là người quyết định trong các trường hợp sau đây là đúng:
a) Người ký văn bản.
b) Trưởng phòng hành chính.
c) Nhân viên văn thư.
Câu hỏi 49
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Nhân viên văn thư được giao giữ và đóng dấu
phải thực hiện như thế nào là đúng trong các trường hợp sau:
18


a) Được đóng dấu khống chỉ.
b) Không được đóng dấu khống chỉ.
c) Khi có lệnh của người có thẩm quyền, có thể đóng dấu không chỉ.

Câu hỏi 50
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức phải
thực hiện như thế nào là đúng trong các trường hợp sau:
a) Phải được đóng dấu và sắp xếp theo thứ tự đăng ký.
b) Không cần đóng dấu.
c) Phải được đóng dấu, sắp xếp theo thứ tự thời gian.
Câu hỏi 51
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Văn bản hành chính được trình bày trên giấy khổ nào là đúng:
a) A3
b) A4
c) A5
Câu hỏi 52
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Phông chữ sử dụng trình bày văn bản hành chính trên máy vi tính, sử dụng phông
chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự nào là đúng:
a) Unicode
b) ABC
c) VNI
Câu hỏi 53
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Thiết lập yếu tố tên cơ quan ban hành văn bản hành chính của Ủy ban nhân dân
phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, phương án đúng là:
a)

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH

19


ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG THÀNH CÔNG
b) ỦY BAN NHÂN DÂN
PHƯỜNG THÀNH CÔNG
c) ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG THÀNH CÔNG

Câu hỏi 54
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Số, ký hiệu báo cáo của Ủy ban nhân dân phường La Khê, quận Hà Đông được
trình bày trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là đúng:
a) Số: 213/BC-LK
b) Số: 213/BC/UBND
c) Số: 213/BC-UBND
Câu hỏi 55
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Địa danh trong văn bản hành chính của Ủy ban nhân dân phường Điện Biên Phủ,
Quận Ba Đình, thành phố Hà Nội phải ghi là:
a) Ba Đình, ngày ...
b) Phường Điện Biên Phủ, ngày...
c) Điện Biên Phủ, ngày....
Câu hỏi 56
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản hành chính, được
trình bày như thế nào là đúng:

c) Đặt canh phải dưới Quốc hiệu
b) Đặt cạnh trái dưới Quốc hiệu
c) Đặt canh giữa dưới Quốc hiệu
Câu hỏi 57

20


Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản hành chính
trong ví dụ dưới đây, trường hợp nào đúng là:
a) Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2014
b) Hà Nội, ngày 5 tháng 2 năm 2014
c) Hà Nội, ngày 05/02/2014
Câu hỏi 58
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Bố cục của quyết định (cá biệt), được trình bày theo trình tự nào là đúng:
a) Theo điểm, khoản, điều
b) Theo điều, khoản, điểm
c) Theo khoản, điều, điểm
Câu hỏi 59
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Bố cục của chỉ thị (cá biệt), được trình bày theo trình tự nào là đúng:
a) Theo điều, điểm
b) Theo điểm, khoản
c) Theo khoản, điểm
Câu hỏi 60

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Nội dung văn bản hành chính được trình bày theo kỹ thuật nào là đúng:
a) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng
b) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đậm
c) Bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng
Câu hỏi 61
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
21


Quốc hiệu trên văn bản hành chính được trình bày dưới đây, phương án nào là
đúng:
a) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
b) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
c) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Câu hỏi 62
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày phần "Quyền hạn, chức vụ của người ký" trong văn bản hành
chính, phương án đúng là:
a) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm
b) Bằng chữ in hoa, kiểu chữ nghiêng, đậm
c) Bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm
Câu hỏi 63
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng

dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày phần "Họ tên của người ký văn bản" trong văn bản hành chính,
phương án đúng là:
a) Bằng chữ in hoa và đặt canh giữa so với quyền hạn, chức vụ người ký.
b) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm và đặt canh giữa so với quyền
hạn, chức vụ người ký.
c) Bằng kiểu chữ nghiêng, đậm và đặt canh giữa so với quyền hạn, chức vụ
người ký.
Câu hỏi 64
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Đối với công văn hành chính, "Nơi nhận" gồm mấy phần:
a) Phần bao gồm từ "Kính gửi" và phần bao gồm từ "Nơi nhận"
22


b) Phần bao gồm từ "Kính gửi"
c) Phần chỉ bao gồm từ "Nơi nhận"
Câu hỏi 65
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày "Số trang" trong văn bản hành chính, phương án đúng là:
a) Tại giữa ở cuối trang giấy
b) Tại góc phải ở cuối trang giấy
c) Tại góc trái ở cuối trang giấy
Câu hỏi 66
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Số trang của phụ lục văn bản hành chính được đánh số theo phương án nào là
đúng:

a) Đánh số tiếp theo số trang văn bản
b) Đánh số liên tiếp theo các phụ lục
c) Đánh số riêng theo từng phụ lục
Câu hỏi 67
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Từ "Phụ lục" và số thứ tự của phụ lục văn bản hành chính được trình bày theo
phương án nào là đúng: còn tên chữ in hoa
a) Canh trái, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm
b) Canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm
c) Canh phải, bằng chữ in nghiêng, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm
Câu hỏi 68
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày họ và tên người ký văn bản hành chính trong ví dụ dưới đây,
phương án đúng là:
a)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

23


(Chữ ký, dấu)
TSKH. Nguyễn Văn A
b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

(Chữ ký, dấu)
Kỹ sư Nguyễn Văn A

c)

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A

Câu hỏi 69
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày từ "Điều 1" trong quyết định (cá biệt), phương án đúng là:
a) Điều 1:
b) Điều 1.
c) Điều I.
Câu hỏi 70
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Địa danh trong văn bản hành chính của UBND phường Hàng Trống, Quận Hoàn
Kiếm, thành phố Hà Nội phải ghi theo phương án nào là đúng:
a) Hoàn Kiếm, ngày...
b) Hà Nội, ngày....
c) Hàng Trống, ngày ...
Câu hỏi 71
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Dấu giáp lai của văn bản hành chính được đóng vào đâu là đúng:
a) Khoảng giữa mép trái của văn bản hoặc phụ lục văn bản

b) Khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản
c) Từng trang văn bản hoặc phụ lục văn bản
Câu hỏi 72
24


Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Mỗi dấu giáp lai được đóng tối đa vào bao nhiêu trang văn bản hành chính:
a) 03 trang văn bản
b) 04 trang văn bản
c) 05 trang văn bản
Câu hỏi 73
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Dấu đóng vào chữ ký, phương án đúng là:
a) Đóng vào 1/3 bên phải chữ ký
b) Đóng vào 1/3 bên trái chữ ký
c) Đóng vào 1/4 bên trái chữ ký
Câu hỏi 74
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Đối với công văn hành chính, từ "Kính gửi" được trình bày theo phương án nào là
đúng:
a) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng
b) Bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng
c) Bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng
Câu hỏi 75
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:

Đối với công văn hành chính, từ "Nơi nhận" được trình bày theo phương án nào là
đúng:
a) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm
b) Bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng
c) Bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm
Câu hỏi 76

25


×