Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.93 KB, 53 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN XUÂN TRINH

NGUYỄN XUÂN TRINH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT THUỐC NỔ CÔNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ

NGHIỆP TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ HÓA CHẤT 13

TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ HÓA CHẤT 13
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

ớng dẫ


THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
: TS. NGUYỄN BẢO LONG

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

ii

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn

Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận

là hoàn toàn trung thực chưa hề được sử dụng và công bố trong bất kỳ một

văn thạc sĩ kinh tế với đề tài:“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất

công trình khoa học nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã

thuốc nổ công nghiệp tại Công ty cơ khí hóa chất 13”


được ghi rõ nguồn gốc.

Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, các thầy giáo, cô giáo, các tổ

Tác giả luận văn

chức, đồng nghiệp trong và ngoài tỉnh đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian
và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo, các

Nguyễn Xuân Trinh

tổ chức, đồng nghiệp và người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Bảo Long đã
hết lòng hướng dẫn và giúp đõ tôi rất nhiều trong nghiên cứu khoa học và
thực hiện hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Trinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

iii

iv

MỤC LỤC

1.4.2. Tập trung nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường ........................... 15
1.4.3. Tăng cường quản trị chiến lược phát triển sản xuất và phát triển doanh

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i

nghiệp .............................................................................................................. 16

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii

1.4.4. Nâng cao khả năng quản lý tổ chức trong doanh nghiệp ...................... 17

MỤC LỤC ....................................................................................................... iii

1.4.5. Phát triển trình độ đội ngũ lao động, tạo động lực cho tập thể và cá

DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi

nhân người lao động ........................................................................................ 19

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................. vii

1.4.6. Đổi mới kỹ thuật công nghệ .................................................................. 20


MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1.4.7. Tăng cường mở rộng quan hệ cung cầu giữa doanh nghiệp với xã hội 21

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1

Kết luận chương 1 ........................................................................................... 23

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 24

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 24

4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3

2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 24

5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3

2.2.1.

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH

2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................... 24

DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................. 4


2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 27

1.1. Khái niệm ................................................................................................... 4

Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT THUỐC NỔ CÔNG

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................... 4

NGHIỆP TẠI NHÀ MÁY Z113 (CÔNG TY CƠ KHÍ HÓA CHẤT 13)

1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................ 5

HIỆN NAY ..................................................................................................... 28

1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................... 6

3.1. Khái quát về Công ty cơ khí -hóa chất 13................................................ 28

1.2. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................. 8

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cơ khí hóa chất 13 ..... 28

1.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp ................................................... 8

3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động Công ty ......................... 31

1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động......................................................... 9

3.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Cơ khí Hoá chất 13 ............... 33


1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả môi trường ........ 10

3.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất thuốc nổ công nghiệp của Công ty

1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ...................................... 11

cơ khí hóa chất 13 ........................................................................................... 43

1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 11

3.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cơ khí hóa chất 13

1.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 13

thời gian hiện nay ............................................................................................ 43

1.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất .............................................. 15

3.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất TNCN của Công ty cơ khí hóa

1.4.1. Giảm chi phí đầu vào đến mức thấp nhất.............................................. 15

chất 13 ............................................................................................................. 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

hương pháp luận ....................................................................... 24

/>

v

vi

3.3. Thực trạng hiệu quả SX TNCN của Công ty cơ khí hóa chất 13 ............ 53

DANH MỤC BẢNG

3.3.1. Những ưu điểm...................................................................................... 53
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 54

Bảng 3.1: Số liệu tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh toàn công ty giai

3.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất TNCN của Công ty

đoạn từ năm 2008 đến năm 2012 .................................................... 44

cơ khí hóa chất 13 ........................................................................................... 56

Bảng 3.2: Cơ cấu sản phẩm TNCN và năng lực sản xuất của Công ty giai

Kết luận chương 3 ........................................................................................... 61

đoạn từ năm 2008 - 2012 ............................................................... 46

Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TNCN TẠI


Bảng 3.3: Số liệu tổng hợp tình hình lao động và thu nhập bình quân của lao

CÔNG TY CƠ KHÍ HÓA CHẤT 13 ........................................................... 62

động toàn công ty giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012 .............. 47

4.1. Bối cảnh của Công ty cơ khí hóa chất 13 ................................................ 62

Bảng 3.4: Thị trường tiêu thụ của công ty ...................................................... 48

4.2. Quan điểm, yêu cầu nâng cao hiệu quả sản xuất TNCN của Công ty cơ

Bảng 3.5: Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của công ty giai đoạn từ năm

khí hóa chất 13 ................................................................................................ 64

2008 - 2012 ............................................................................. 49

4.2.1. Quan điểm ............................................................................................. 64

Bảng 3.6: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của công ty giai đoạn từ

4.2.2. Yêu cầu .................................................................................................. 66

năm 2008 - 2012 ............................................................................. 50

4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất TNCN tại công ty

Bảng 3.7: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai đoạn từ năm


công ty cơ khí hóa chất 13 .............................................................................. 66

2008 - 2012 ..................................................................................... 52

4.3.1. Hoàn thiện nâng cao hiệu quả chất lượng và đổi mới sản phẩm .......... 66
4.3.2. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm .................................................. 69
4.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................................................ 71
4.3.4. Nâng cao năng suất lao động ................................................................ 73
4.3.5. Nâng cao khả năng quản lý tổ chức trong công ty ................................ 75
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 77
4.4.1. Đối với Trung ương .............................................................................. 77
4.4.2. Tổng cục CNQP - Bộ quốc phòng ........................................................ 77
Kết luận chương 4 ........................................................................................... 78
KẾT LUẬN .................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Thị trường tiêu thụ của công ty .................................................. 49
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cơ khí hóa chất 13 ............................ 34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
HCM

: Hóa chất mỏ

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCCNQP

: Tổng cục công nghiệp quốc phòng

TNCN

: Thuốc nổ công nghiệp

Vinacomin

: Tập đoàn than khoáng sản - Việt Nam


VLN

: Vật liệu nổ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

2
Để giải quyết phần nào những đòi hỏi của thực tế nhằm tạo ra hiệu quả

MỞ ĐẦU

cao trong hoạt động SXKD của Nhà máy Z113 (Công ty cơ khí hóa chất 13),

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Cơ chế thị trường đang ngày càng phát triển, môi trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt, để tồn tại và tiếp tục phát triển trên thị trường buộc các
doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để giúp doanh nghiệp có những quyết sách đúng đắn, phù hợp từng giai đoạn,

tôi đã chọn nội dung: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất thuốc
nổ công nghiệp tại Công ty cơ khí hóa chất 13” làm đề tài tốt nghiệp cao học
chuyên ngành quản lý kinh tế và hy vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ đáp ứng
đòi hỏi thực tiễn đang đặt ra hiện nay.

thời kỳ ngắn hạn cũng như dài hạn doanh nghiệp cần phải đánh giá đúng thực


2. Mục tiêu nghiên cứu

trạng hoạt động sản xuất của mình từ đó đưa ra được những giải pháp sản

2.1. Mục tiêu chung

xuất phù hợp cho giai đoạn mới với hiệu quả cao hơn. Đánh giá hiệu quả hoạt
động sản xuất giúp cho doanh nghiệp thấy được hiệu quả sử dụng, kết hợp các
yếu tố đầu vào làm cơ sở cho việc điều chỉnh kịp thời, phối hợp với các nguồn
lực với mục đích nâng cao hiệu quả của toàn Công ty.
Từ năm 1986, nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường thì

Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất thuốc nổ công nghiệp (TNCN) tại
Công ty cơ khí hóa chất cơ khí hóa chất 13
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác sản xuất TNCN tại Công ty cơ khí hóa
chất 13.

các doanh nghiệp phải tự chủ về tài chính, tự xây dựng phương án sản

- Phân tích đánh giá một cách khách quan tình hình sản xuất TNCN tại

xuất kinh doanh, tự tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách

Công ty cơ khí hóa chất 13. Chỉ rõ những ưu điểm, nhược điểm và những

nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hơn thế nữa

nhân tố tác động đến quá trình sản xuất TNCN


năm 2007, Việt Nam ra nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã mở

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất TNCN tại

ra vô số cơ hội kinh doanh nhưng cũng tiềm ẩn không ít nguy cơ đối với

Công ty cơ khí hóa chất 13.

mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong quy luật

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường thì phải sử dụng các nguồn

3.1. Đối tượng nghiên cứu

lực của mình một cách có hiệu quả nhất. Thực chất của quá trình này là

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là

sản xuất kinh doanh

TNCN tại Công ty cơ khí hóa chất 13.

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là kết quả của quá trình lao động của con

3.2. Phạm vi nghiên cứu

người, là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh


Sản xuất vật liệu nổ có phạm vi rất rộng, bao gồm nhiều loại sản phẩm

(SXKD), nó giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là nguồn mang lại thu

khác nhau, trong phạm vi nghiên cứu, đề tài tập trung vào công tác sản xuất

nhập cho người lao động

các loại thuốc nổ công nghiệp tại Công ty cơ khí hóa chất 13 trong thời gian

là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất xã hội.

Do đó việc nghiên cứu và tìm cách nâng cao hiệu quả sản xuất là đòi hỏi tất

từ năm 2008 đến năm 2012.

yếu đối với mỗi doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

4

4. Ý nghĩa khoa học của luận văn


Chƣơng 1

- Đánh giá thực trạng sản xuất thuốc nổ công nghiệp tại Công ty cơ khí

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT

hóa chất 13, tìm ra những hạn chế, tồn tại trong quá trình sản xuất.
- Đề ra những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất TNCN
tại Công ty cơ khí hóa chất 13 trong thời gian tới.

KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh

5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo nội
dung luận văn kết cấu thành 4 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sản xuất TNCN tại Công ty cơ khí
hóa chất 13.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất TNCN tại
Công ty cơ khí hóa chất 13.

Để đưa ra khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ta sẽ đi tìm hiểu
khái niệm về hiệu quả và hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện
các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả
đó trong những điều kiện kinh tế nhất định.

Nếu ký hiệu:
K là kết quả nhận được theo hướng mục tiêu đo bằng các đơn vị khác nhau
C là chi phí bỏ ra được đo bằng các đơn vị khác nhau
H là hiệu quả
Thì ta có công thức hiệu quả chung là:
H = K -C ( Hiệu quả tuyệt đối )
H = K/C

( Hiệu quả tương đối )

Hiệu quả được hiểu theo nhiều góc độ khác nhau vì vậy hình thành
nhiều khái niệm khác nhau.
Xét về khía cạnh kinh tế của một hiện tượng (một quá trình) thì ta có
định nghĩa: Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (một quá trình) kinh tế là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài
lực, vật lực, nguồn vốn) để đạt được mục tiêu xác định.
Xét theo góc độ chủ thể nhận được kết quả (lợi ích) và bỏ chi phí để có
được kết quả đó là doanh nghiệp thì ta có định nghĩa: Hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn …) nhằm
đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5


6

Hiệu quả sản xuất kinh doanh cho ta biết mối quan hệ giữa lợi ích kinh

tiêu kết quả và chi phí đểu có thể xác định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá

tế mà doanh nghiệp nhận được và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có

trị. Tuy nhiên, sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh tế sẽ vấp

được lợi ích đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của

phải khó khăn là giữa đầu vào và đầu ra không có cùng một đơn vị đo lường

các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.

còn việc sử dụng đơn vị giá trị luôn luôn đưa các đại lượng khác nhau về cùng

1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh

một đơn vị đo lường là tiền tệ. Hơn nữa việc xác định hiệu quả kinh doanh

Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả của hoạt

cũng rất phức tạp bởi kết quả kinh doanh và hao phí nguồn lực đầu vào gắn

động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả trong

với một thời kỳ cụ thể nào đó rất khó xác định một cách chính xác.


hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động,

1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh

phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu, tiền vốn ….) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp - mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp biểu hiện ở những lý do sau đây:
- Thứ nhất: Nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm. Trước

Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả của hoạt động sản

kia dân cư còn ít mà của cải trên trái đất lại phong phú, chưa bị cạn kiệt vì

xuất kinh doanh cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết

khai thác sử dụng. Khi đó loài người chỉ chú ý phát triển kinh tế theo chiều

quả của hoạt động sản xuất kinh doanh:

rộng: tăng trưởng, kết quả sản xuất trên cơ sở gia tăng các yếu tổ sản xuất

- Trước hết, hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

như: tư liệu sản xuất, đất đai… Nhưng thực tế, mọi nguồn tài nguyên thiên

nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh


nhiên trên trái đất như đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm sản… đều là hữu hạn

doanh nhất định. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh

và ngày càng khan hiếm, cạn kiệt do con người khai thác và sử dụng chúng.

nghiệp có thể là những đại lượng cân đo đong đếm được như: số sản phẩm

Và với dân số hơn bảy tỷ người như hiện tại đòi hỏi con người phải nghĩ đến

tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần…và cũng có thể là các đại

việc lựa chọn kinh tế, khan hiếm tăng dẫn đến vấn đề kinh tế tối ưu ngày càng

lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như: Uy

phải đặt ra nghiêm túc. Việc lựa chọn kinh tế tối ưu đây chính là nâng cao

tín của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm…Như thế kết quả bao giờ cũng là

hiệu quả sản xuất kinh doanh mà không cần sự dụng quá nhiều tài nguyên

mục tiêu của doanh nghiệp. Và kết quả còn phản ánh quy mô sản xuất kinh

thiên nhiên.

doanh của doanh nghiệp nữa.

- Thứ hai: khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Với sự phát triển của


- Trong khi đó theo công thức H=K/C người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu

kỹ thuật sản xuất thì càng ngày người ta càng tìm ra nhiều phương pháp khác

là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả

nhau để chế tạo sản phẩm. Kỹ thuật sản xuất phát triển cho phép với cùng

sản xuất kinh doanh. Trong lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai chỉ

những nguồn lực đầu vào nhất định người ta có thể tạo ra rất nhiều loại sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

7

8

phẩm khác nhau. Điều này cho phép các doanh nghiệp có khả năng lựa chọn

phá sản. Những doanh nghiệp nào biết cách nâng cao chất lượng hàng hóa, giảm

kinh tế: Lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm (cơ cấu sản phẩm ) tối ưu.

chi phí sản xuất, nâng cao uy tín…nhằm tiến tới mục tiêu tối đa lợi nhuận sẽ có


Lựa chọn sản xuất kinh doanh tối ưu chính là sử dụng tối thiểu các nguồn lực

cơ hội tồn tại và phát triển. Ngược lại sẽ bị thị trường loại bỏ và đào thải. Các

đầu vào để thu được lợi ích cao nhất. Vì vậy giúp doanh nghiệp có thể nâng

doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt.

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực.

Do vậy, đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

- Thứ ba: Sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong các cơ chế

doanh luôn là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện
sống còn để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.

kinh tế khác nhau là khác nhau.
Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, việc lựa chọn kinh tế thường
không đặt ra cho cấp doanh nghiệp. Mọi quyết định kinh tế: Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Đều được giải quyết từ một trung
tâm duy nhất là Nhà nước. Doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình theo sự chỉ đạo từ trung tâm đó và vì thế mục tiêu cao
nhất của doanh nghiệp là hoàn thành kế hoạch nhà nước giao. Do những hạn
chế nhất định của cơ chế kế hoạch hóa tập trung mà không phải chỉ là các
doanh nghiệp ít quan tâm tới hiệu quả hoạt động kinh tế của mình mà trong
nhiều trường hợp các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch bằng mọi giá.
Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề cơ bản của sản
xuất dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác.

Các doanh nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính tự xây dựng phương án sản
xuất kinh doanh tự tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách
nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Lúc này mục
tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng nhất của hoạt

1.2. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của toàn doanh
nghiệp người ta thường dùng các chỉ tiêu sau:
* Chỉ tiêu sức sản xuất của một đồng chi phí: Cho biết một đồng chi phí
kinh doanh bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu.

Mặt khác trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh
tranh để tồn tại và phát triển. Trong cuộc canh tranh đó có nhiều doanh nghiệp

=

một đồng chi phí

Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ

* Chỉ tiêu sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh : Cho biết một
đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
Tổng doanh thu trong kỳ

Sức sản xuất của một
đồng vốn kinh doanh

=
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ


* Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí: Cho biết một đồng chi phí kinh doanh
bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ

Doanh lợi
=
theo chi phí

động sản xuất kinh doanh.

Tổng doanh thu trong kỳ

Sức sản xuất của

Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ

* Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh: Cho biết một đồng vốn kinh
doanh bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

trụ vững, phát triển sản xuất nhưng không ít doanh nghiệp đã bị thua lỗ, giải thể,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9


10

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ

Doanh lợi theo
=
vốn kinh doanh

Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ

Số vòng quay
vốn lưu động

Tổng doanh thu trong kỳ
=

Vốn lưu động trong kỳ

1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả môi trường

1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp người ta

1.2.3.1. Nộp ngân sách
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh thì phải có

thường dùng hai chỉ tiêu sau:
* Chỉ tiêu năng suất lao động : Cho biết bình quân một lao động trong

nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế


một kỳ kinh doanh sẽ có khả năng đóng góp sức mình vào sản xuất để thu lại

thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt

được bao nhiêu giá trị sản lượng cho doanh nghiệp.

… Nhà nước sẽ sử dụng những khoản thu này để đầu tư cho sự phát triển

Tổng doanh thu trong kỳ

Năng suất lao động

=

Tổng số lao động bình quân trong kỳ

* Chỉ tiêu sức sinh lời bình quân của lao động: Cho biết bình quân một
lao động trong một kỳ kinh doanh làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Sức sinh lời bình

=

quân của lao động
Sức sinh lời
vốn cố định

Vốn cố định trong kỳ

Tổng doanh thu trong kỳ

Vốn cố định trong kỳ

tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
=

biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất,
tạo công ăn việc làm cho người lao động.
1.2.3.3. Thu nhập
Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh

* Chỉ tiêu sức sinh lời vốn lưu động: Cho biết một đồng vốn lưu động

vốn lưu động

nghèo, tình trạng yếu kém về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ
khỏi nghèo nàn, lạc hậu đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự tìm tòi đưa ra những

đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.

Sức sinh lời

Nước ta cũng giống các nước đang phát triển, hầu hết là các nước

Tổng số lao động bình quân trong kỳ

* Chỉ tiêu sức sản xuất vốn cố định: Cho biết một đồng vốn cố định

vốn cố định


1.2.3.2. Việc làm

biến. Để tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động và nhanh chóng thoát

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ

=

lại thu nhập quốc dân.

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ

=

Sức sản xuất

của nền kinh tế quốc dân và các lĩnh vực phi sản xuất, góp phần phân phối

Vốn lưu động trong kỳ

* Chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động: Cho biết vốn lưu động được

động. Xét trên phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân
được thể hiện qua các chỉ tiêu như gia tăng thu nhập quốc dân bình quân trên
đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng trưởng phúc lợi xã hội.
1.2.3.4. Môi trường
Bên cạnh nâng cao mức sống cho người lao động, các doanh nghiệp
luôn phải quan tâm đến các dự án xử lý, bảo vệ và không làm suy thoái, ô
nhiễm hay là cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Xây dựng khu xử lý các chất


quay bao nhiêu lần trong kỳ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

nghiệp phải làm ăn có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11

12

thải công nghiệp có thể mang lại lợi ích cho môi trường như: Góp phần ngăn

nhằm phát triển kinh doanh của mình, tránh những đổ vỡ không cần thiết, có

chặn ô nhiễm, khôi phục, cải tạo chất lượng môi trường, bảo vệ môi trường

hại cho xã hội.

cho người trực tiếp tham gia sản xuất,

1.3.1.2. Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả

1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất
Việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất là một vấn
đề cần thiết để lựa chọn những phương thức, cách thức và xác định các

nguyên tắc, điều kiện vận hành phù hợp với các quy luật khách quan. Xuất
phát từ thực tế hiện các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất bao gồm:
1.3.1. Nhân tố khách quan

sách đầu tư, chính sách phát triển kinh tế, chính sách cơ cấu … Các chính
sách kinh tế vĩ mô này tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng
ngành, từng vùng kinh tế cụ thể do đó có tác động trực tiếp đến kết quả và
hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc các ngành, vùng
kinh tế nhất định.

Đây là những nhân tố tác động từ môi trường bên ngoài, chúng có ảnh
hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhân tố khách quan gồm

sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Trước hết phải kể đến các chính

:

1.3.1.1. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật … Mọi quy

Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, các cơ quan Nhà nước
làm tốt công tác dự báo điều tiết đúng đắn các hoạt động đầu tư, không để
ngành hay vùng kinh tế nào phát triển theo xu hướng cung vượt cầu. Việc
thực hiện tốt sự phát triển độc quyền, kiểm soát độc quyền, tạo ra môi

định pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả

trường cạnh tranh bình đẳng, việc không phân biệt đối xử giữa doanh


sản xuất của các doanh nghiệp. Vì môi trường pháp lý tạo ra “sân chơi” để

nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân, việc xử lý tốt các quan hệ kinh

các doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác

tế đối ngoại, quan hệ tỷ giá hối đoái, việc đưa ra các chính sách thuế phù

với nhau nên tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Môi

hợp…đều sẽ tác động tích cực đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh

trường pháp lý lành mạnh vừa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành

nghiệp có liên quan.

thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động
kinh tế vi mô theo hướng không chỉ chú ý đến kết quả và hiệu quả riêng mà
còn chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong xã hội. Môi trường pháp
lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh

1.3.1.3. Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng
Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, thông
tin liên lạc, điện, nước…cũng như sự phát triển của giáo dục và đào tạo là

doanh, cạnh tranh với nhau một cách lành mạnh, mỗi doanh nghiệp buộc phải

những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi

chú ý đến phát triển các nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ


doanh nghiệp.

thuật và khoa học quản trị tiên tiến để tận dụng được các cơ hội bên ngoài

Doanh nghiệp kinh doanh ở khu vực có hệ thống giao thông tốt, điện
nước đầy đủ, thông tin liên lạc phát triển, trình độ dân trí cao …sẽ có điều

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13

14

kiện phát triển sản xuất, tăng năng suất, giảm chi phí kinh doanh, tăng khả

trò của kỹ thuật và công nghệ được các doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng

năng tiêu thụ sản phẩm …từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư

Ngược lại, ở những vùng nông thôn, miền núi, cơ sở hạ tầng yếu kém sẽ làm

vào lĩnh vực này, nhất là đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.


hạn chế khả năng sản xuất, mua bán hàng hóa …Từ đó làm giảm hiệu quả của

1.3.2.3. Tình hình tài chính
Tình hình tài chính của doanh nghiệp tác động rất mạnh tới hiệu quả

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

sản xuất của doanh nghiệp. Khả năng tài chính của doanh nghiệp, ảnh hưởng

1.3.2. Nhân tố chủ quan
Đó là những nhân tố bên trong của doanh nghiệp như: lao động và tiền

trực tiếp đến uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động sản xuất kinh

lương, kỹ thuật và công nghệ, tình hình tài chính, yếu tố quản trị doanh

doanh, tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh

nghiệp, văn hóa doanh nghiệp…

hưởng tới mục tiêu tối thiểu hóa chi phí bằng cách chủ động khai thác sử
dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào.

1.3.2.1. Lao động và tiền lương
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng nó tham gia
vào mọi hoạt động của quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu người lao động
có đủ trình độ để sử dụng máy móc thì góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất. Còn trình độ của người lao động hạn chế cho dù máy móc thiết bị
hiện đại đến đâu cũng không mang lại năng suất cao, gây tốn kém tiền của

mua sắm thiết bị. Do đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất
kinh doanh.

1.3.2.4. Yếu tố quản trị doanh nghiệp
Càng ngày yếu tố quản trị càng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị tác động đến việc xác
định hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày
càng biến động. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và
quan trọng nhất quyết định sự thành công, hiệu quả kinh doanh cao hay thất
bại của một doanh nghiệp.
Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh

Bên cạnh đó tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng

tranh. Các lợi thế về chất lượng và sự khác biệt hóa sản phẩm, giá cả và tốc

trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một

độ cung ứng đảm bảo cho doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh trạnh phụ

bộ phận cấu thành nên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời

thuộc vào nhãn quan và khả năng quản trị của các nhà quản trị. Đến nay

nó có tác động tới tâm lý của người lao động trong doanh nghiệp.

cao chất lượng sản phẩm của một doanh nghiệp cũng chịu ảnh hưởng của

1.3.2.2. Kỹ thuật và công nghệ
Kỹ thuật và công nghệ là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới mọi hoạt động

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào áp dụng kỹ thuật và
công nghệ tiến tiến, doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh. Ngày nay vai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

người ta cũng khẳng định ngay cả đối với việc đảm bảo và ngày càng nâng

/>
nhân tố quản trị chứ không chỉ là nhân tố kỹ thuật và công nghệ.
1.3.2.5. Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp có vị trí và vai trò rất quan trọng trong sự phát
triển của mỗi doanh nghiệp, bởi bất kỳ một doanh nghiệp nào nếu thiếu đi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

15

16

yếu tố văn hóa, ngôn ngữ, tư liệu, thông tin nói chung thì doanh nghiệp đó

Qua đó doanh nghiệp sẽ xác định được chiến lược sản xuất phù hợp;

khó có thể đứng vững và tồn tại được. Trong khuynh hướng xã hội ngày

Thị trường nào có triển vọng, khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường, việc

nay, con người là một nguồn lực của một doanh nghiệp mà văn hóa doanh

đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng…


nghiệp là cái liên kết và nhân lên nhiều lần các giá trị của từng nguồn lực

1.4.3. Tăng cường quản trị chiến lược phát triển sản xuất và phát triển

riêng lẻ. Do vậy, có thể khẳng định văn hóa doanh nghiệp là tài sản vô hình

doanh nghiệp

của mỗi doanh nghiệp.

Sau khi nghiên cứu các thông tin về thị trường, doanh nghiệp sẽ đi xây

1.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất

dựng chiến lược phát triển sản xuất. Cần lưu ý một số điểm khi xây dựng:

1.4.1. Giảm chi phí đầu vào đến mức thấp nhất

- Chiến lược phát triển sản xuất phải gắn với thị trường; các doanh

Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế
đạt được và chi phí bỏ ra của doanh nghiệp. Do đó để nâng cao hiệu quả kinh
doanh, doanh nghiệp cần phải giảm chi phí đầu vào đến mức thấp nhất.
Có rất nhiều loại chi phí như: Chi phí sản xuất, chi phí lưu thông sản

nghiệp xây dựng chiến lược phát triển sản xuất trên cơ sở điều tra, nghiên cứu
nhu cầu thị trường và khai thác tối đa các thời cơ, các thuận lợi, các nguồn lực
để sản xuất các sản phẩm với số lượng, chất lượng, chủng loại và thời hạn


phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp … Yêu cầu đặt ra ở đây

thích hợp. Việc xây dựng chiến lược phát triển sản xuất phải làm tăng được

là phân loại chi phí một cách hợp lý sẽ góp phần hạ giá thành sản phẩm, nâng

thế mạnh của doanh nghiệp, giành ưu thế cạnh tranh trên thị trường . Chiến

cao tính cạnh trạnh của sản phẩn trên thị trường. Qua đó sẽ góp phần nâng cao

lược phải thể hiện tính linh hoạt cao và vì thế xây dựng chiến lược không chỉ

hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.

đề cập đến những vấn đề khái quát mà còn có những vấn đề cụ thể nữa.

1.4.2. Tập trung nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường
Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau để
tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp nào nắm bắt nhanh chóng, kịp thời chính
xác và đầy đủ các nhu cầu của thị trường sẽ có điều kiện đưa ra các biện pháp
sản xuất phù hợp. Từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp
mình. Để nắm được thông tin về thị trường doanh nghiệp cần phải:
- Tổ chức hợp lý công tác thu thập thông tin từ các loại thị trường.
- Phân tích và xử lý chính xác, nhanh chóng các thông tin đã thu thập được.

- Khi xây dựng chiến lược phát triển sản xuất phải tính đến vùng an
toàn trong sản xuất, hạn chế rủi ro tới mức tối thiểu.
- Trong chiến lược phát triển sản xuất cần phải xác định mục tiêu
then chốt, sản phẩm chiến lược và những điều kiện cơ bản để đạt được
mục tiêu đó.

- Chiến lược phát triển sản xuất phải thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa
hai loại chiến lược: Chiến lược nâng cao chất lượng và chiến lược phát triển
sản xuất từng bộ phận (những vấn đề mang tính chất bộ phận như chiến lược
sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược tiếp thị,….)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

17

18

Xây dựng xong chiến lược doanh nghiệp cần phải quan tâm đến quá

năm năm. Vốn hoạt động của doanh nghiệp gồm vốn cố định và vốn lưu

trình triển khai thực hiện chiến lược. Khi làm tốt hai việc này thì doanh

động. Các nhà quản lý phải luôn chú ý đến những thay đổi trong vốn hoạt

nghiệp sẽ nắm được thế chủ động trong sản xuất.

động, nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó đối

1.4.4. Nâng cao khả năng quản lý tổ chức trong doanh nghiệp


với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải lựa
chọn cho mình một cơ cấu tổ chức quản lý riêng. Thực tế cho thấy nhiều
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, phá sản, chậm phát triển là do cơ cấu tổ chức
quản lý chưa hợp lý, chưa phù hợp với thực tiễn. Vì vậy vấn đề đặt ta cho các
doanh nghiệp là làm sao tìm cho mình một cơ cấu tổ chức quản lý tối ưu. Có
khá nhiều cơ cấu tổ chức quản lý khác nhau: Cơ cấu tổ chức đơn giản, cơ cấu
tổ chức theo chức năng, cơ cấu tổ chức theo sản phẩm, cơ cấu tổ chức theo
khách hàng, cơ cấu tổ chức theo địa dư, cơ cấu tổ chức theo đơn vị chiến
lược, cơ cấu tổ chức theo quá trình, cơ cấu tổ chức theo các dịch vụ hỗ trợ, cơ
cấu tổ chức ma trận. Mỗi cơ cấu tổ chức quản lý khi được chọn phải giải
quyết tốt các vấn đề về quản lý: tài chính, nhân lực, marketing, sản xuất, chất

1.4.4.2. Quản lý nguồn nhân lực
Việc quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp phải chú ý đến những
vấn đề sau: hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng và sử dụng, đào tạo và
phát triển, thù lao và phúc lợi. Hoạch định nguồn nhân lực sẽ dự báo được
nhu cầu về nguồn nhân lực trong doanh nghiệp tuyển dụng những lao động
mới. Sau đó doanh nghiệp phải có kế hoạch trang bị kiến thức, kỹ năng cần
thiết cho người lao động để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Hơn nữa
doanh nghiệp cũng phải chú ý đến thù lao và phúc lợi cho người lao động.
Doanh nghiệp phải đảm bảo hai yếu tố này thì người lao động mới hăng say
cống hiến cho doanh nghiệp.
1.4.4.3. Quản lý marketing
Việc quản lý marketing phải chú ý tới việc nghiên cứu, phân tích thị

lượng, nghiên cứu và phát triển.

trường để tìm ra thị trường mục tiêu. Từ đó xác định khách hàng trọng tâm


1.4.4.1. Quản lý tài chính

của mình là ai và chiến lược cạnh tranh như thế nào cho hiệu quả. Doanh

Việc quản lý tài chính phải chú ý đến các kế hoạch tài chính ngắn hạn
và dài hạn đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động của doanh nghiệp.
Lập kế hoạch tài chính sẽ cho phép quyết định lượng nguyên liệu thô doanh

nghiệp sẽ thực hiện những cải tiến về sản phẩm, giá, kênh truyền thông…để
giữ khách hàng cũ, thu hút khách hàng mới, mở rộng thị trường.
1.4.4.4. Quản lý sản xuất

nghiệp có thể mua, sản phẩm doanh nghiệp có thể sản xuất và khả năng doanh

Việc quản lý sản xuất góp phần làm cho doanh nghiệp thích ứng với

nghiệp có thể tiếp thị, quảng cáo để bán sản phẩm ra thị trường. Kế hoạch tài

những thay đổi của môi trường, làm tăng năng suất lao động, đáp ứng tốt yêu

chính ngắn hạn là việc lập kế hoạch về lợi nhuận và ngân quỹ doanh nghiệp

cầu của khách hàng về chất lượng, sự tiện lợi trong cung cấp sản phẩm. Vì

trong khi kế hoạch dài hạn thường mang tính chiến lược và liên quan đến việc

vậy, cần phải chú ý đến việc nghiên cứu và dự báo nhu cầu sản phẩm từ đó

lập các mục tiêu tăng trưởng, doanh thu và lợi nhuận trong vòng từ ba đến


thiết kế ra những sản phẩm, công nghệ mới. Sau đó doanh nghiệp phải hoạch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

19

20

định năng lực sản xuất và bố trí sản xuất, lập các kế hoạch nguồn lực sau đó

tri thức của cuộc sống và phải biết vận dụng kiến thức vào tổ chức, ra quyết

giao nhiệm vụ cho từng bộ phận, từng người để đảm bảo tiến độ thực hiện

định những công việc trong thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp.

công việc. Trong quá trình thực hiện doanh nghiệp luôn luôn phải kiểm tra hệ
thống sản xuất của mình để có điều chỉnh những thay đổi cho kịp thời.

- Đội ngũ nhân viên phải có trình độ, họ phải biết sử dụng tốt các loại
máy móc thiết bị và có thể tiếp thu những công nghệ tiên tiến.

Trong toàn bộ quá trình sản xuất của mình doanh nghiệp phải luôn chú


Doanh nghiệp cần bố trí phân công lao động hợp lý sao cho phù hợp

trọng đến vấn đề chất lượng của sản phẩn. Ngày nay có khá nhiều phương

với năng lực, sở trường và nguyện vọng của mỗi người. Doanh nghiệp cũng

pháp quản lý chất lượng như: kiểm tra chất lượng, kiểm soát chất lượng toàn

phải thường xuyên bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ kinh doanh, trình độ tay

diện (TQC), quản lý chất lượng toàn diện (TQM), hệ tiêu chuẩn ISO. Mỗi

nghề của đội ngũ cán bộ khoa học kỹ sư, công nhân kỹ thuật để khai thác tối

phương pháp đều có những ưu điểm và hạn chế riêng, phù hợp với từng

ưu nguyên vật liệu, năng suất máy móc thiết bị, công nghệ tiến tiến …

doanh nghiệp khác nhau. Vì vậy mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình
một phương pháp quản lý chất lượng phù hợp. Tuy nhiên hiện nay hệ tiêu
chuẩn ISO được sử dụng khá rộng rãi.

Động lực tập thể và cá nhân người lao động là yếu tố quyết định tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong doanh nghiệp, động lực cho tập thể và cá
nhân người lao động chính là lợi ích, là lợi nhuận thu được từ sản xuất có hiệu

Quá trình nghiên cứu và phát triển ngày càng đóng vai trò quan trọng,
nó giúp doanh nghiệp phát minh ra các kiến thức mới về sản phẩm, quy trình,
dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Chính vì thế trong quá trình
quản lý nghiên cứu và phát triển, mỗi doanh nghiệp phải có kế hoạch cụ thể,

từ đó đưa ra các phương án khác nhau, kiểm soát và điều hành các phương án
đó, lập ngân sách và các nguồn nhân lực cho việc thực hiện các phương án đó.
1.4.5. Phát triển trình độ đội ngũ lao động, tạo động lực cho tập thể và cá
nhân người lao động

quả hơn. Doanh nghiệp cần giúp nhân viên nhận thức được rằng họ là một
phần của doanh nghiệp, công việc của họ góp phần tạo nên thành công của
doanh nghiệp, họ có thể phát triển và thành công với doanh nghiệp mình. Các
doanh nghiệp cần phải phân phối lợi nhuận thỏa đáng, đảm bảo công bằng,
hợp lý, thưởng phạt nghiêm minh. Doanh nghiệp cần có chế độ đãi ngộ thỏa
đáng với những nhân viên giỏi, trình độ tay nghề cao hoặc có thành tích, sáng
kiến… Đồng thời cũng cần nghiêm khắc xử lý những trường hợp vi phạm.
1.4.6. Đổi mới kỹ thuật công nghệ

Lao động sáng tạo của con người là yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt

Ngày nay khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển góp phần rất to lớn

động kinh doanh, là bộ mặt của doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp cần

vào việc tăng năng suất lao động. Do vậy vấn đề đổi mới kỹ thuật công nghệ

chú ý đến những vấn đề đội ngũ nhân viên của mình.

luôn được các doanh nghiệp quan tâm. Tuy nhiên việc đổi mới kỹ thuật công

- Các nhà quản trị hay giám đốc doanh nghiệp phải có kiến thức về

nghệ đòi hỏi phải có đầu tư lớn và thời gian dài. Vì vậy doanh nghiệp cần


công nghệ, khoa học, về giao tiếp xã hội, về tâm lý, kinh tế, tổng hợp những

phải chú ý đến những điểm sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

21

22

- Dự đoán đúng cầu của thị trường và cầu của doanh nghiệp về loại sản
phẩm doanh nghiệp có ý định đầu tư phát triển. Dựa trên cầu dự đoán này
doanh nghiệp mới có những mục tiêu cụ thể trong đổi mới công nghệ.

1.4.7.1. Quan hệ với khách hàng
Giải quyết tốt mối quan hệ với khách hàng. Khách hàng là người tiêu
dùng sản phẩm của doanh nghiệp, khách hàng là “thượng đế” nên doanh

- Lựa chọn công nghệ phù hợp các doanh nghiệp trên cơ sở mục tiêu

nghiệp cần phải thảo mãn nhu cầu về sản phẩm của họ. Làm được điều này

của sản xuất đã đề ra có những biện pháp đổi mới công nghệ phù hợp. Cần

các doanh nghiệp chắc chắn sẽ thành công. Ngược lại để khách hàng quay


tránh việc nhập các công nghệ lạc hậu, lỗi thời gây thất thoát tiền của, ô

lưng lại với sản phẩm của mình chắc chắn doanh nghiệp sẽ nhận lấy thất bại.

nhiễm môi trường…

1.4.7.2. Tạo sự tín nhiệm

Trong đổi mới công nghệ không thể không quan tâm đến vấn đề nghiên

Tạo ra sự tín nhiệm, uy tín thị trường đối với doanh nghiệp về chất lượng

cứu và phát triển. Thứ nhất là nghiên cứu sử dụng vật liệu mới và vật liệu

sản phẩm, tác phong kinh doanh, tình thần phục vụ… bất cứ doanh nghiệp nào

thay thế vì giá trị vật liệu thường chiếm tỷ trọng cao trong giá thành nhiều
loại sản phẩm. Việc sử dụng nguyên vật liệu mới thay thế trong nhiều trường
hợp còn có ý nghĩa rất to lớn trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm . Thứ
hai là doanh nghiệp phải có sự đầu tư thích đáng cho công tác nghiên cứu và
phát triển công nghệ mới. Nếu doanh nghiệp tự giải quyết được vấn đề này sẽ
góp phần không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất.
Ngoài ra doanh nghiệp cần phải chú ý đến vấn đề bảo quản máy
móc thiết bị. Việc máy móc luôn hoạt động đúng công suất sẽ giúp doanh
nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất. Ngược lại, nếu máy móc thiết bị
hỏng hóc thì phải sửa chữa, bảo dưỡng kịp thời tránh ảnh hưởng đến năng
suất lao động.

muốn có chỗ đứng trên thị trường đều phải gây dựng sự tín nhiệm đó.

1.4.7.3. Quan hệ với các tổ chức quảng cáo
Giải quyết tốt mối quan hệ với các tổ chức quảng cáo, các cơ quan lãnh
đạo doanh nghiệp…thông qua các tổ chức này để mở rộng ảnh hưởng của doanh
nghiệp, tạo cho khách hàng, người tiêu dùng biết đến sản phẩm của doanh
nghiệp nhiều hơn, đồng thời bảo vệ uy tín và tín nhiệm đối với doanh nghiệp.
1.4.7.4. Thông tin liên lạc
Phát triển thông tin liên lạc với các doanh nghiệp khách và với thị trường.
1.4.7.5. Bảo vệ môi trường
Hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng khuôn khổ của pháp luật, có ý
thực giữ gìn trật tự xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên: đất, nước, không khí…

1.4.7. Tăng cường mở rộng quan hệ cung cầu giữa doanh nghiệp với xã hội
Ngày nay, với sự phát triển và mở rộng thị trường làm cho mối quan hệ
giữa doanh nghiệp với thị trường và doanh nghiệp với nhau ngày càng chặt chẽ.
Doanh nghiệp nào biết cách khai thác, sử dụng mối quan hệ đó thì sẽ mở rộng thị
trường tiêu thụ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để đạt được
mục tiêu này, các doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt những vấn đề sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

23

24

Kết luận chƣơng 1


Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Sản xuất kinh doanh là một nhiệm vụ gắn liền với thực liễn diễn ra liên
tục trong quá trình hoạt động xây dựng, phát triển đất nước. Để nâng cao hiệu
quả sản xuất đòi hỏi phải nghiên cứu một cách hệ thống những lý luận cơ
bản, tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất . Qua đó đưa ra
được một số nhận xét, một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng công tác sản xuất TNCN tại Công ty cơ khí hóa chất 13
trong thời gian qua như thế nào?
Việc sản xuất thuốc nổ công nghiệp đã có hiệu quả hay chưa?

doanh tại doanh nghiệp.

Qua phân tích đánh giá về những kết quả đạt được, song vẫn còn những
hạn chế trong công tác sản xuất thuốc nổ công nghiệp
chất 13,

Công ty cơ khí hóa

những hạn chế đó là gì, nguyên nhân của những hạn chế đó ?

Trước tình hình đó, giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất thuốc nổ công
nghiệp tại Công ty cơ khí hóa chất 13 trong giai đoạn tới như thế nào?
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1.

hương pháp luận

Cơ sở phương pháp luận được sử dụng trong đề tài là quan điểm duy

vật biện chứng, duy vật lịch sử để xem xét đánh giá vấn đề nghiên cứu một
cách khách quan và phân tích hiện tượng, sự việc logic và khoa học, gắn với
điều kiện kinh tế của công ty. Sử dụng phương pháp này cho thấy mọi sự vật
hiện tượng không tồn tại một cách cô lập, tách rời mà chúng tồn tại trong mối
liên hệ phổ biến với các hiện tượng sự vật xung quanh. Công tác sản xuất
TNCN có liên quan đến nhiều yếu tố như môi trường pháp lý, môi trường
kinh tế, cơ sở hạ tầng, lao động tiền lương, kỹ thuật công nghệ,…sự phối hợp
các phòng ban phân xưởng có liên quan và ý thức trách nhiệm của người quản
lý, người sản xuất.
2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
2.2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

25

26

Số liệu được sử dụng trong luận văn là số liệu thứ cấp.

Luận văn thực hiện phương pháp tổng hợp, khái quát trên cơ sở các số

Thu thập số liệu thứ cấp


liệu thu thập được từ đó đưa ra đánh giá và những giải pháp cho việc nâng cao

Những lý luận cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh TNCN được thu

hiệu quả sản xuất TNCN tại Công ty cơ khí hóa chất 13.

thập và hệ thống hóa từ các tài liệu: Giáo trình, văn bản pháp luật, sách báo,

b.

Tạp chí Công nghiệp quốc phòng và các công trình nghiên cứu có liên quan.

Phương pháp này, được áp dụng nhằm mô tả các hoạt động và các chỉ

Bên cạnh đó số liệu thứ cấp được sử dụng trong luận văn còn bao gồm tình

tiêu phản ánh thực trạng tại địa bàn nghiên cứu, thông qua đó đánh giá được

hình sản xuất TNCN , quá trình sản xuất kinh doanh qua các năm từ năm

mức độ của các hoạt động cần nghiên cứu, từ đó làm căn cứ để phát hiện

2008 đến 2012 theo số liệu báo cáo thu thập tại phòng tài chính, phòng vật tư

được xu hướng và nguyên nhân các vấn đề phát sinh cần giải quyết để đạt

và phòng nghiên cứu sản xuất Công ty cơ khí hóa chất 13.

được mục đích nghiên cứu. Tác giả thực hiện thống kê các số liệu phán ánh


Mục tiêu của phương pháp này nhằm thu thập và tổng hợp các số liệu
có liên quan đến đề tài. Dựa vào những thông tin thu thập được, tác giả sẽ tiến

a chất cơ khí hóa chất 13.

về
c. Phương pháp so sánh

hành phân tích thực trạng công tác sản xuất TNCN tại Công ty cơ khí hóa

Sử dụng phương pháp này để đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng

chất 13, đồng thời thấy rõ những tồn tại cần khắc phục để nâng cao hiệu quả

kinh tế đã được lượng hoá có cùng nội dung, tính chất để xác định mức, xu

sản xuất TNCN tại công ty.

hướng biến động của nó trên cơ sở đánh giá thông qua tính toán các tỷ số, so

2.2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin

sánh thông tin từ các nguồn khác nhau ở các thời gian và không gian khác

Toàn bộ số liệu thu thập được xử lý bởi chương trình Excel trên máy
tính. Đối với những thông tin là số liệu định lượng thì tiến hành tính toán các
chỉ tiêu cần thiết như số tuyệt đối, số phần trăm và lập thành các bảng biểu số
liệu để đưa vào sử dụng trong nghiên cứu đề tài luận văn.
2.2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin, số liệu


nhau. Từ đó, người nghiên cứu chỉ ra các mặt ổn định hay không ổn định,
phát triển hay không phát triển, hiệu quả hay không hiệu quả để tìm ra giải
pháp tối ưu cho mỗi vấn đề.
Phương pháp so sánh được sử dụng trong luận văn để đánh giá sự
biến động các chỉ tiêu liên quan đế

Phương pháp phân tích thông tin, số liệu chủ yếu trong luận văn này là
phương pháp phân tích số tuyệt đối qua các năm như: phân tích số liệu đầu tư,
vật tư đầu vào, tiền lương, hiệu quả sử dụng vốn…

chất cơ khí hóa chất 13 trong giai đoạn từ năm 2008-2012. Các chỉ tiêu của
phương pháp này được đưa vào nghiên cứu bao gồm: tốc độ phát triển liên
hoàn, tốc độ phát triển bình quân, tốc độ tăng trưởng, số tương đối, số tuyệt

a. Phương pháp tổng hợp, khái quát hóa

đối trong các giai đoạn khác nhau.
d. Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

27

28


Sử dụng các công thức tính:
- Tốc độ phát triển bình quân

t

n 1

như sau:

t2

t3 ... tn

Trong đó:

t

Chƣơng 3
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT THUỐC NỔ CÔNG NGHIỆP

- Tốc độ phát triển bình quân;

ti (i = 2,3,...,n) - Các tốc độ phát triển liên hoàn tính được từ dãy số
biến động theo thời gian gồm n mức độ.

ti

TẠI NHÀ MÁY Z113 (CÔNG TY CƠ KHÍ HÓA CHẤT 13) HIỆN NAY
3.1. Khái quát về Công ty cơ khí -hóa chất 13


yi
yi 1

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cơ khí hóa chất 13
3.1.1.1. Giới thiệu Công ty cơ khí hóa chất 13

- Tốc độ tăng trưởng bình quân để phản ánh nhịp độ tăng trưởng
iai đoạn 2008 - 2012.

Nhà máy Z113 -Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
Tên giao dịch : Công ty cơ khí -hóa chất 13

Công thức: Tốc độ tăng bình quân = Tốc độ phát triển bình quân -1
(hay 100).

Trụ sở cơ quan: Thị Trấn Tân Bình -Yên Sơn -Tuyên Quang
Điện Thoại: 0273 878103; 0273 878104

2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
Đề tài sử dụng hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu sau đây:
- Nhóm chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp qua

Fax: 0273 878102
Văn phòng đại diện: Số 9 -Hàng Bún -Ba Đình -Hà nội
3.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

các năm từ năm 2008 đến 2012.

* Giai đoạn 1957 -1975: Nhà máy Z2 ra đời, từng bước xây dựng và


- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động.

phát triển, phục vụ đắc lực cho công cuộc chống Mỹ cứu nước.

- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu hiệu quả môi trường.

Ngày 8 tháng 1 năm 2956, Đại tướng Võ Nguyên Giáp -Phó Thủ tướng
kiêm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay mặt Chính phủ ta ký với chính phủ
Trung Quốc nghị định thư về việc chính phủ Trung Quốc giúp Việt Nam xây
dựng 2 xưởng quân giới với nhiệm vụ chủ yếu là sửa chữa vũ khí. Một trong
2 xưởng đó là Nhà máy Z2.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

29

30

Trong thời kỳ này, nhiệm vụ chính của nhà máy là: Vừa xây dựng, vừa
sản xuất, sửa chữa vũ khí, chi viện kịp thời cho chiến trường miền Nam

đội ta. Đó là nhiệm vụ của toàn quân ta, của đất nước ta, của tất cả mọi cán
bộ, chiến sỹ trong quân đội…”

* Giai đoạn 1987 -1996: Tiếp tục phát triển năng lực sản xuất Quốc

(1962-1964).
Ngày 2 tháng 7 năm 1962, Chủ nhiệm Tổng cục hậu cần ra Quyết định
sô 1187/QĐ5, quy định nhiệm vụ của Nhà máy Z2 có chức năng chủ yếu là:
Sửa chữa đạn pháo, đạn cối với các chi tiết cơ khí do các nhà máy khác cung
cấp, sản xuất đạn K56 và các loại lựu đạn, mìn. Như vậy đây là Nhà máy duy
nhất của ngành Quân giới Việt nam đảm nhiệm việc sửa chữa các loại đạn.
Tháng 5 năm 1967, các Nhà máy quân giới được đặt tế theo quy tắc:
Chữ V và 3 con số. Nhà máy Z2 đổi tên thành V113.
* Giai đoạn 1976 -1986: Củng cố Nhà máy về mọi mặt, cả nước thực
hiện 2 nhiệm vụ chiến lược trong giai đoạn này.

phòng, đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng kinh tế theo đường lối đổi mới toàn
diện và đúng đắn của Đảng.
Dưới ánh sáng Nghị quyết Đại hội VI của Đảng, Nhà máy Z113 quán
triệt rất nhanh chủ trương đổi mới tư duy, đặc biệt là đổi mới tư duy kinh tế.
Thực hiện Nghị quyết 217/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) về việc chuyển các đơn vị sản xuất kinh doanh sang chế độ hạch
toán, xoá bỏ cơ chế quản lý hành chính quan liêu bao cấp và Quyết định
197/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về bảo đảm quyền tự chủ sản xuất kinh
doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở.

Từ tháng 7 năm 1975, Tổng cục Kỹ thuật quy định tên gọi các nhà máy
là Z và giữ nguyên 3 con số, như vậy V113 thành Z113.

* Giai đoạn 1997 -nay: Mở rộng sản xuất, đầu tư chiều sâu, phát triển
mạnh mẽ, toàn diện.

Trong những năm này, Nhà máy tiếp tục các hoạt động xây dựng lại


Theo sự sắp xếp lại doanh nghiệp, ngày 13 tháng 12 năm 1997, Đảng

Nhà máy sau chiến tranh, đồng thời tập trung sản xuất hàng Quốc phòng,

uỷ Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và kinh tế đã ra quyết định số

Phục vụ có hiệu quả 2 cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam

883/QĐ-ĐUQPKT sát nhập Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp; Xí nghiệp

và biên giới phía Bắc. Đây cũng là giai đoạn Nhà máy bước đầu bắt tay vào

Lam Kinh và Xí nghiệp 197 vào Nhà máy Z113 - Đồng thời thành lập Công

việc sản xuất một số mặt hàng kinh tế như thuốc nổ Amônít để cung cấp cho

ty Cơ khí Hoá chất 13 trực thuộc Tổng cục Quốc phòng và Kinh tế ( nay là

các ngành kinh tế quốc dân…v.v

Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng theo quyết định số 249/QĐ -TTg của Thủ

Ngày 31 tháng 3 năm 1976, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật triệu tập hội

tướng Phan Văn Khải)

nghị Quân chính phổ biến Nghị quyết 250/TƯ (ngày 17/03/1976) của Bộ

Đầu năm 2003, Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng quyết


Chính trị Ban chấp hành Trung ương đảng về Quân đội làm kinh tế. Nghị

định điều động Xí nghiệp Lam Kinh và Xí nghiệp 197 từ Công ty Cơ khí Hoá

quyết nhấn mạnh: “… Đi đôi với nhiệm vụ bảo vệ đất nước, nhiệm vụ xây

chất 13 về Công ty Vật tư Công nghiệp Quốc phòng (Công ty GAET)

dựng kinh tế, xây dựng đất nước là một nhiệm vụ to lớn hiện nay của Quân

Đại diện pháp nhân của Công ty: Giám đốc - Đại tá: Vũ Kiến Thiết.
Tên giao dịch quốc tế: Mechanical and Chemical Company N013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

31

32

3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động Công ty

Công ty Cơ khí Hóa chất 13 là một doanh nghiệp 100% vốn nhà nước,
doanh nghiệp Quốc phòng an ninh, có tư cách pháp nhân đầy đủ, tự hạch toán


3.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Ngành nghề kinh doanh hiện tại theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 1506 000 007 ngày 19 tháng 9 năm 2008 của sở Kế hoạch Đầu tư

kinh doanh. Các xí nghiệp thành viên có cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý,
hoạt động theo cơ chế hạch toán phụ thuộc.
Trước những yêu cầu của cơ chế thị trường, đặc thù của doanh nghiệp

tỉnh Tuyên Quang cấp gồm các ngành nghề:
- Công nghiệp sản xuất các sản phẩm bằng kim loại;

Công ty đã thực hiện các cơ chế quản lý, điều hành sản xuất như sau:

- Sản xuất thuốc nổ công nghiệp;

+ Cấp Công ty trực tiếp quản lý, điều hành các lĩnh vực:

- Xuất nhập khẩu phục vụ sản xuất công ty;

- Kế hoạch sản xuất (Cả hàng Quốc phòng, kinh tế) Công ty thực hiện

- Chế biến gỗ, lâm sản;

quản lý trên cơ sở kế hoạch, giao chỉ tiêu, tiến độ của Tổng cục, Bộ quốc

- Sản xuất giấy, bao bì, hòm hộp phục vụ Quốc phòng và Kinh tế;

phòng và các hợp đồng sản xuất kinh doanh đã được ký hợp đồng theo đơn

- Chế tạo, sản xuất các thiết bị phụ tùng, dây chuyền sản xuất và lắp


đặt hàng và công tác tiếp thị. Công ty đảm bảo các yếu tố kỹ thuật, trang bị,
vật tư, lao động cho các bộ phận. Riêng vật tư và các chi phí khác được hạch

dựng các dây chuyền đó;
- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước;

toán chi tiết trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật và qua khảo sát thực tế. Tiền

- Sản xuất các sản phẩm bằng bê tông ly tâm;

lương của công nhân trực tiếp được trả theo định mức, đơn giá sản phẩm cuối

- Đại lý bán lẻ xăng dầu;

cùng. Một số bộ phận thực hiện khoán gọn sản phẩm.

- Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại;

- Để thống nhất Công ty đã ban hành các nội quy, quy chế như: Nội quy

- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp;

lao động, Thoả ước lao động tập thể, Quy chế trả lương, thưởng, quy định

- Lắp đặt hệ thống điện;

quản lý sử dụng quỹ.
- Trong công tác đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ,


- Lắp đặt lò sưởi và điều hoà không khí;

bảo vệ môi trường, hệ thống thông tin liên lạc, báo cáo… các xí nghiệp, phân

- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác;
3.1.2.2. Đặc điểm, quá trình sản xuất thuốc nổ công nghiệp
Thuốc nổ công nghiệp là một loại hàng hóa đặc biệt nguy hiểm và độc

xưởng thực hiện theo sự chỉ đạo và điều hành của Công ty. Trường hợp phát
sinh các đơn vị đề nghị Công ty, khi được duyệt mới được triển khai.

hại , được Nhà nước giao cho các bộ ngành quản lý theo tiêu chuẩn Việt Nam:

- Công ty thực hiện bao tiêu sản phẩm cho các bộ phận sản xuất.

4586 -1997 nên việc sản xuất loại hàng hóa này phải tuân theo quy trình, quy

+ Các bộ phận trực thuộc được phân cấp:

phạm quản lý rất chặt chẽ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

33
- Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng các loại máy móc, trang thiết bị

vật tư nhiên liệu, lao động đã được Công ty trang bị, chủ động khai thác bảo
đảm có hiệu quả.
- Chủ động tổ chức sản xuất, bố trí sắp xếp lao động và thiết bị được
giao một cách hợp lý để đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất.
3.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Cơ khí Hoá chất 13
Theo quyết định số 639/QĐ-CNQP ngày 24/10/2001 của Chủ nhiệm

34

Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng về phê duyệt cơ cấu tổ chức Nhà máy
Z113, Quyết định số 71/QĐ-CNQP ngày 19/1/2006 và quyết định số 694/QĐCNQP ngày 5/10/2006 của Chủ nhiệm Tổng cục CNQP về phê duyệt điều
chỉnh cơ cấu tổ chức Nhà máy Z113.

Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cơ khí hóa chất 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

35

36

3.1.3.1. Ban giám đốc Công ty gồm: 05 đồng chí

- Phối hợp và tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá

- Giám đốc


kết quả sản xuất kinh doanh (Báo cáo Giám đốc công ty) theo tuần, tháng,

- Chính uỷ - Phó giám đốc Hành chính

quý, năm.

- Phó giám đốc Kỹ thuật

- Xây dựng giá thành sản phẩm quốc phòng và kinh tế.

- Phó giám đốc Kinh doanh

- Thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng thuộc nguồn vốn tự có.

- Phó giám đốc Sản xuất

- Thực hiện những nhiệm vụ khác khi cấp có thẩm quyền giao.

3.1.3.2. Các phòng, ban nghiệp vụ, kỹ thuật

+ Phòng Tổ chức - Lao động:

+ Phòng Kế hoạch:

* Chức năng: Là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty

* Chức năng: Là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty
trong lĩnh vực:


trong lĩnh vực:
- Xây dựng, hoạch định cơ cấu bộ máy tổ chức, chiến lược về con người

- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chiến lược sản xuất kinh doanh, công
tác đầu tư tổng thể ngắn hạn, dài hạn.
- Tổ chức quản lý, điều độ tiến độ thực hiện công tác sản xuất kinh
doanh và công tác đầu tư trong toàn Công ty.

gắn với chiến lược nhiệm vụ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của Công ty.
- Tổ chức sắp xếp lực lượng đội ngũ phù hợp với chức năng nhiệm vụ.
Xây dựng cơ chế quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ, kỷ luật, thực hiện chế
độ chính sách với người lao động, phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ.

* Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng về tiềm năng tổng thể của

* Nhiệm vụ:

toàn Công ty, những báo cáo về các nhân tố tác động tích cực, tiêu cực, những

- Tham mưu đề xuất xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức, kế hoạch về lực

giải pháp phát huy lợi thế, khắc phục những tác động tiêu cực tới hoạt động

lượng, biên chế đội ngũ sát với chức năng nhiệm vụ của Công ty, của từng cơ

sản xuất kinh doanh của công ty.

quan đơn vị trực thuộc ở từng thời điểm cụ thể. Đảm bảo nguyên tắc tinh,


- Quản lý xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư của
công ty. Hướng dẫn chỉ đạo về nghiệp vụ công tác ké hoạch đối với các đơn

gọn, năng động và hoạt động có hiệu quả.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch huấn luyện, đào tạo đội
ngũ nhằm nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ sát thực với

vị trực thuộc công ty.
- Công tác quản lý, xây dựng và điều độ thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh, kế hoạch đầu tư theo đúng quy định và trình tự mang lại hiệu quả cao.

mục tiêu yêu cầu nhiệm vụ, xu thế phát triển của công ty và xu thế phát
triển chung.
- Tổ chức, phối hợp sắp xếp lực lượng theo phân cấp, phù hợp với cơ
cấu tổ chức bộ máy, năng lực trình độ của mỗi cá nhân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

37

38

- Phối hợp xây dựng và quản lý kế hoạch về lao động - tiền lương phù

* Chức năng: Là cơ quan giúp việc cho Giám đốc Công ty trong


hợp với kế hoạch nhiệm vụ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trên cơ sở chế độ

việc giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty thông

chính sách tiền lương của Nhà nước từng giai đoạn cụ thể.

qua đồng vốn.

- Tổ chức thực hiện chế độ chính sách có liên quan tới người lao

Thực hiện chế độ hạch toán theo đúng quy định của pháp lệnh hiện hành.

động phù hợp với điều kiện thực tiễn của công ty và chế độ chính sách

* Nhiệm vụ:

hiện hành.

- Hướng dẫn về mặt nghiệp vụ, phương pháp lập chứng từ hợp lệ phục

- Quản lý và phối hợp thực hiện công tác kỷ luật theo phân cấp quản lý.

vụ cho công tác tài chính kế toán, hạch toán kế toán và thủ tục thanh quyết

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cấp có thẩm quyền giao.

toán đối với mọi đối tượng có liên quan tới hoạt động tài chính kế toán theo

+ Phòng Vật tư - Vận tải:


đúng nguyên tác và chế độ tài chính tế toán hiện hành.

* Chức năng: Là cơ quan giúp việc cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực:
- Xây dựng, hoạch định chiến lược về các chủng loại, vật tư hàng hoá
phục vụ cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tổ chức quản lý kho tàng, vận chuyển vật tư hàng hoá phục vụ sản

của Công ty.
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong việc quản lý, sử dụng các
nguồn lực Tài chính đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với điều kiện thực tiễn
của đơn vị ở từng thời điểm cụ thể.

xuất kinh doanh.
- Làm công tác tham mưu về mua sắm phương tiện, trang bị.
* Nhiệm vụ:
- Bám sát nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty để tổ chức mua
sắm, quản lý, cung ứng vật tư bán thành phẩm.

- Giúp việc cho Giám đốc Công ty để giám sát mọi hoạt động của công ty
thông qua đồng vốn nhằm mang lại hiệu quả cao trong việc sử dụng và phát triển
đồng vốn.
- Quản lý về nguyên, nhiên vật liệu, tài sản cố định, trích khấu hao tài
sản cố định theo đúng quy định hiện hành.

- Tổ chức quản lý hệ thống kho tàng bến bãi, vận chuyển nội bộ.
- Tổ chức công tác vận tải.

- Tập hợp phân bổ chi phí tính giá thành toàn bộ và giá bán sản phẩm,
tính toán lỗ lãi, phân bổ lợi nhuận theo quy định.


- Tạo nguồn vật tư.

- Theo dõi và thực hiện các khoản phải thu, phải chi, phải trả, phải

- Quan hệ giao dịch các cơ quan trong và ngoài quân đội về vật tư, vận
chuyển hàng hoá.

giao nộp với ngân sách nhà nước và các cơ quan có liên quan của Nhà nước,
Quân đội.

- Quản lý thực lực trang bị.

- Trích lập các quỹ theo quy định của luật doanh nghiệp nhà nước

+ Phòng Tài chính - Kế toán:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

- Tìm và tạo nguồn tài chính đáp ứng kịp thời cho mọi hoạt động hợp

hiện hành.
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

39

40


- Đề xuất, xây dựng kế hoạch, phương pháp, chiến lược thu hồi công nợ.

* Nhiệm vụ:

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được giao.

- Chủ trì nghiên cứu, tổ chức thực hiện công tác kỹ thuật sản xuất.

+ Ban An toàn:

- Tổ chức quản lý công tác dụng cụ trang bị công nghệ cho sản xuất.

* Chức năng: Là cơ quan giúp việc cho Giám đốc trong việc xây dựng

- Tổ chức quản lý các kế hoạch tiến bộ khoa học kỹ thuật sáng kiến,

các quy chế quản lý, chương trình hành động các biện pháp đảm bảo an toàn,
vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ nhằm phòng ngừa tai nạn lao động và
các chế độ cấp phát bồi dưỡng, bảo hộ lao động.

xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật ban đầu.
+ Phòng Cơ điện:
* Chức năng: Là cơ quan giúp việc cho Giám đốc Công ty trong các

* Nhiệm vụ:

lĩnh vực về kỹ thuật cơ điện, quản lý và mua sắm thiết bị phục vụ cho sản

- Tổ chức quản lý thực hiện an toàn, vệ sinh lao động an toàn trong sản
xuất, phòng chống cháy nổ.


xuất kinh doanh của công ty.
* Nhiệm vụ:

- Theo dõi cấp phát bồi dưỡng, bảo hộ lao động.
- Vệ sinh công nghiệp, môi trường.

- Tổ chức quản lý hệ thống máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận
tải, động lực, khí nén, điện, hơi, nhiệt.

+ Phòng Phát triển sản xuất:

- Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị đảm bảo

* Chức năng: Là cơ quan giúp việc cho Giám đốc Công ty trong việc
tổng hợp, phân tích, đánh giá về thị trường, đối thủ cạnh tranh, quảng bá hình
ảnh của Công ty.

sản xuất được liên tục.
- Quản lý kho thiết bị phụ tùng, vật tư cơ điện.
+ Phòng Kiểm nghiệm - KCS:

* Nhiệm vụ:

* Chức năng: Là cơ quan giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực tổng

- Thực hiện chức năng Maketting.

hợp, phân tích, đánh giá lượng vật tư, sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.


- Tìm tạo phát triển mặt hàng.

- Thử nghiệm vũ khí đạn.

- Thực hiện các dịch vụ của quá trình tiêu thụ sản phẩm.
- Thu hồi công nợ khi quá hạn.

* Nhiệm vụ:
- Tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ.

- Kinh doanh xăng dầu.

- Thử nghiệm, nghiệm thu sản phẩm sản xuất.

+ Phòng Kỹ thuật - Công nghệ:

- Đo lường kỹ thuật

* Chức năng: Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc mọi mặt về công

- Quản lý theo dõi chất lượng sản phẩm dịch vụ theo tiêu chuẩn ISO 9001.

tác kỹ thuật, xây dựng các quy chế quản lý về trang bị công nghệ cho sản

- Kiểm tra chất lượng vật tư đầu vào.

xuất. Chủ trì nghiên cứu, chế thử các sản phẩm mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×