Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Ôn thi tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.43 KB, 22 trang )

lịch sử thế giới
Bài 1: liên xô và các n ớc đông âu sau chiến tranh thế giới thứ
hai.
I/ liên xô:
1/ những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm
1945 đến nửa đầu những năm 70.
a/ Bối cảnh khi Liên Xô tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội:
_ Nhân dân Liên Xô phải gánh chịu những hy sinh và tổn thất hết sức to lớn : Hơn 20
triệu ngời chết ,1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu huỷ,3200 xí nghiệp bị tàn
phá.
_ Các nớc phơng Tây do Mĩ cầm đầu, tiến hành bao vây kinh tế, chạy dua vũ trang,
chuẩn bị chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nớc XHCN.
Trong bối cảnh đó, nhân dân Liên Xô vừa ra sức xây dựng lại đất nớc, củng cố quốc
phòng, vừa tích cực giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
b/ Thành tựu:
_ Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946- 1950) trong thời gian 4
năm 3 tháng .Năm 1950, tổng sản lợng công nghiệp tăng 72% so với trớc chiến tranh.
_ Trong thập kỷ 50,60 và nửa đầu 70, Liên Xô là cờng quốc công nghiệp thứ hai thế giới
(sau Mĩ) giữa thập kỷ 70 chiếm gần 20% tổng sản lợng công nghiệp toàn thế giới .
Năm 1972so với 1922, sản lợng công nghiệp tăng 321 lần, thu nhập quốc dân tăng 112 lần.
Đi đầu trong một số nghành công nghiệp mới: công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện
nguyên tử.
_ Đạt đợc những thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực khoa học- kỹ thuật: Năm 1957, là nớc
đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất ; năm 1961 phóng tàu vũ trụ đa nhà
du hành vũ trụ Ga-ga- rin bay vòng quanh trái đất,mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài ngời.
_ Về quân sự: Đầu thập kỷ 70, Liên Xô đạt đợc thế cân bằng chiến lợc về sức mạnh quân
sự nói chung và sực mạnh lực lợng hạt nhân nói riêng với các nớc phơng Tây. Làm đảo lộn
toàn bộ chiến lợc của mĩ và đồng minh Mĩ.
2/ Tình hình chính trị và chính sách đối ngoại của Liên Xô:
a/ Tình hình chính trị :


Trong vòng 30 năm sau chiến tranh tình hình chính trị Liên Xô ổn định. Bên cạnh
những công lao trong việc thúc đẩy công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của CNXH, các nhà lãnh đạo Xô Viết tiếp tục mắc phải những thiếu sót sai
lầm: chủ quan, nóng vội , thực hiện chế độ Nhà nớc bao cấp về kinh tế, thiếu dân chủ và
công bằng xã hội ... những sai lầm thiếu sót này ít nhiều đã đợc phát hiện và đã diễn ra
những cuộc đấu tranh trong nội bộ Đảng cộng sản và nội bộ giới lãnh đạo Xô Viết.
b/ Chính sách đối ngoại :
Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
_ Giúp đỡ các nớc XHCN anh em về vật chất và tinh thần.
_ Luôn luôn ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc dân chủ và tiến bộ xã hội của
nhân dân các nớc trên thế giới.
_ Đi đầu và đấu tranh không mệt mỏi cho nền hoà bình và an ninh thế giới.
Là nớc XHCN lớn nhất, hùng mạnh nhất, Liên Xô đợc coi là thành trì của hoà bình thế
giới và chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
II/ các nớc đông âu
1/ các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập:
_ những năm 1944 1945, trên đờng truy kích quân đội phát xít Đức, hồng quân Liên
Xô tiến qua vùng Đông Âu, nhân dân và lực lợng vũ trang các nớc Đông Âu đã nổi dậy
phối hợp với Hồng quân , tiêu diệt bọn phát xít giành chính quyền , thành lập các nớc dân
chủ nhân dân.
_ Riêng ở Đức, quân đội 4 nớc Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp phân chia khu vực tạm chiếm
đóng nhằm tiêu diệt triệt để chủ nghĩa phát xít, làm cho nớc này trở thành một nớc thống
nhất, hoà bình, dân chủ.
_ Trên ba vùng chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp, các thế lực phản động thành lập nớc cộng
hoà Liên bang Đức ( Tây Đức tháng 9/ 1949) ; ngày 7/10/1949, trên khu vực Liên Xô
cai quản, nớc cộng hoà Dân chủ Đức ra đời (Đông Đức).
_ Sự ra đời của các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu là một biến đổi to lớn trong cục diện
Châu Âu sâu chiến tranh thế giới thứ hai.
_ Các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu là: Cộng hoà nhân dân Ba lan, cộng hoà nhân dân
Rumani, cộng hoà nhân dân Hunggari, cộng hoà nhân dân Tiệp Khắc, cộng hoà nhân dân

Nam T, cộng hoà nhân dân Anbani, cộng hoà nhân dân Bungari, cộng hoà dân chủ Đức.

2/ Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân:
Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân ở các nớc Đông Âu phải trải qua một cuộc đấu
tranh giai cấp gay gắt, phức tạp.
_ Sau khi lật đổ chính quyền phát xít, chính quyền ở các nớc Đông Âu là chính quyền liên
hiệp gồm đại biểu các giai cấp, các đảng phái chính trị trong Mặt trận dân tộc thống nhất
chống phát xít, trong đó giai cấp t sản và các chính đảng của họ giữ vai trò khá quan trọng.
_ Nhng năm 1947 -1948, giai cấp t sản nhiều nớc Đông Âu đợc sự hỗ trợ của các thế lực
phản động trong và ngoài nớc đã tiến hành hàng loạt âm mu đảo chính nhằm gạt bỏ những
ngời cộng sản ra khỏi chính quyền liên hiệp ,giành toàn bộ chính quyền (tiêu biểu là sự
kiện tháng 2/ 1948 ở Tiệp Khắc).
Nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô, giai cấp vô sản và nhân dân các nớc Đông Âu đã đánh bại
mọi hoạt động phản cách mạng ,củng cố chính quyền dân chủ nhân dân.
_ Tiến hành những cải cách dân chủ quan trọng : cải cách ruộng đất ,quốc hữu hoá xis
nghiệp t bản lớn trong và ngoài nớc ,thực hiện rộng rãi các quyền tự do dân chủ,ban hành
chế độ nghỉ ngơi lơng bổng.....
Những nhiệm vụ này đợc hoàn thành vào những năm 1948-1949
* ý nghĩa của thắng lợi đó :
- Củng cố chế độ dân chủ nhân dân , tạo điều kiện thuận lợi để chuyển sang cách mạng
XHCN.
- Cùng với thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nớc cọng hoà nhân dân
Trung Hoa (10/1949) đấnh dấu CNXH đã vợt ra khỏi phạm vi một nớc (Liên Xô) và bớc
đầu trở thành hệ thống thế giới.
3/ Các nớc Đông Âu xây dựng CNXH từ 1950 đến nửa đầu những năm 70:
a/ thành tựu:
_ Bộ mặt đất nớc ngày càng thay đổi ,đời sống vật chất ,tinh thần của nhân dân ngày càng
tăng lên .
_ Tất cả mọi âm mu chống phá do bọn đế quốc và các thế lực phản động trong nớc gây ra
đều bị dập tắt.

b/ Sai lầm thiếu sót:
Rập khuôn theo mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô thiếu dân chủ và công bằng xã hội
,vi phạm pháp chế XHCN.
III/quan hệ hợp tác giữa Liên Xô ,các nớc Đông Âu và
các nớc XHCN khác
1/ Hội đồng tơng trợ kinh tế (sev):
_ Hoàn cảnh ra đời : Sau khi các nớc Đông Âu hoàn thành cách mạng dân tộc dân
chủ ,bớc vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Thành lập ngày 8-1-1949.
_ Mục đích : Thúc đẩy sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhauveef kinh tế ,văn hoá , khoa học kỹ
thuật giữa Liên Xô và các nớc XHCN.
_ Các thành viên : Liên Xô, Anbani, Ba lan , Bungari, Hunggari, Rumani, Tiệp Khắc,
cộng hoà dân chủ Đức ,Mông cổ, Cu Ba , Việt Nam
_ Vai trò và tác dụng : Đẩy mạnh quan hệ hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế bằng
cách phối hợp giữa các nớc XHCN trong các kế hoạch kinh tế dài hạn ,nh phân công sản
xuất,theo hớng chuyên ngành trong phạm vi các nớc XHCN , đẩy mạnh trao đổi và buôn
bán hàng hoá , phát triển công- nông nghiệp ,giao thông vận tải , khoa học- kĩ thuật.....
2/ Tổ chức liên minh phòng thủ Vác xa va:
- Hoàn cảnh ra đời : Năm 1955,các nớc thành viên khối quân sự Bắc Đại Tây Dơng
(Na Tô) phê chuẩn hiệp ớc Pari năm 1954, vũ trng lại cho Tây Đức đa Tây Đức gia
nhập NaTô ,biến Tây Đức thành lực lợng xung kích chống Liên Xô , cộng hoà dân
chủ Đức và các nớc XHCN ,uy hiếp hoà bình và an ninh của các nớc Châu Âu.
Ra đời ngày 14-5-1955 ở Vac xa va gồm các thành viên : Liên Xô, Anbani, Ba lan,
Bungari, cộng hoà dân chủ Đức , Hunggari ,Rumani, Tiệp Khắc.
_ Mục đích : giữ gìn an ninh của các nớc thành viên duy trì hoà bình ở Châu Âu và củng
cố hơn nữa tình hữu nghị , hợp tác giữa các nớc thành viên XHCN anh em.
_ Vai trò và tác dụng: Tăng cờng sức mạnh quân sự , giữ ginf hoà bình và an ninh của
Liên Xô và các nớc XHCN Đông Âu ,nhằm đối phó trớc âm mu gây chiến của các nớc đế
quốc.
Bài 2: các nớc á, phi, mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ

hai
i/ cuộc nội chiến 1946 1949 ở trung quốc.
1/ Hoàn cảnh dẫn đến nội chiến: Trớc sự lớn mạnh của cách mạng Trung quốc ( vùng
giải phóng đợc mở rộng chiếm 1/4 đất đai và 1/3 dân số cả nớc; lực lợng quân chủ lực
phát triển , cơ sở cách mạng ngày càng vững chắc nhờ đợc Liên Xô chuyển giao vùng
Đông Bắc Trung Quốc và toàn bộ vũ khí tớc đợc của hơn 1 triệu quân Nhật ....), tập đoàn
Tởng Giới Thạch dựa vào sự giúp đỡ của Mĩ muốn phát động cuộc nội chiến nhằm
tiêu diệt Đng cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc. Về phía Mĩ , sau khi chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc ,Mĩ ra sức giúp đỡ Tởng Giới Thạch phát động nội chiến ,
âm mu biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
2/ Diễn biến : Hai giai đoạn
_ Giai đoạn phòng ngự về chiến lợc : ( 7/ 1946 đến 6/1947) nhằm tiêu diệt sinh lực địch
,xây dựng lực lợng quân cách mạng .
Kết quả : Sau 1 năm chiến đấu ,quân giải phóng tiêu diệt hơn 1 triệu quân Tởng và phát
triển lực lợng chủ lực của mình tới 2 triệu ngời.
_ Giai đoạn phản công: (6/1947 đến 10/1949) Quân cách mạng giải phóng các vùng do
Quốc dân Đảng thống trị .
+ 23/4/1949 nền thống trị của Tởng Giới Thạch bị sụp đổ.
+ 1/10/1949 nớc cộng hoà nhând ânTrung Hoa thành lập .Cách mạng dân tộc dân chủ
Trung Quốc hoàn thành.
Y nghĩa : Kết thúc 100 năm Trung Quốc bị đế quốc ,phong kiến và t sản mại bản thống
trị ; đa nhân dân Trung Quốc vào kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
II/ cách mạng giải phóng dân tộc lào từ 1945 đến 1975.
1/ Từ 1945 đến 1954:
_ Tháng 8 /1945 lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng , nhân dân Lào nổi dậy khởi nghĩa
,thành lập chính quyền cách mạng ở nhiều nơi.
_ Ngày 12/10/1945 chính phủ Lào ra mắt quốc dân ,tuyên bố nền độc lập của Lào.
_ Tháng 3/1946 Thực dân pháp quay trở lại xâm lợc Lào. Nhân dân Lào tiếp tục kháng
chiến chống xâm lợc.
_ Ngày 13/8/1950 Mặt trận Lào tự do và chính phủ kháng chiến Lào ra đời do hoàng

thân Xuphanuvông đứng đầu . Phối hợp với chiến trờng Việt Nam và Campuchia ,đợc sự
giúp dỡ của quân tình nguyenj Việt Nam , quân dân Lào đã giành dợc nhiều thắng lợi
trong những năm 1953,1954 .
_ Tháng 7/1954 buộc phải ký hiệp định Giơnevơ ,công nhận độc lập ,chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ Lào.
2/Từ 1954 đến 1975:
_ Sau khi Pháp thất bại , Mĩ tìm cách thay chân Pháp. Thông qua viện trợ kinh tế và
quân sự ,Mĩ dựng lên chính quyền,quân đọi tay sai , nắm quyền chi phối mọi mặt ở Lào,
nhằm biến lào trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
_ Dới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân cách mạng Lào (thành lập tháng 3/1955) nhân
dân Lào đã từng bớc đánh bại các kế hoạch leo thang chiến tranh của Mĩ .Đến đầu những
năm 60 vung giải phóng chiếm 2/3 diện tích ,1/3 dân số trong cả nớc. Từ 1964 đến 1973
nhân dân Lào đã đánh bại cuộc chiến tranh đặc biệt của Mĩ ,buộc Mĩ và tay sai phải ký
hiệp định Viêng chăn (21/2/1973) lập lại nền hoà bình, thực hiện hoà hợp dân tộc ở Lào.
_ Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 30/4/1975 đã cổ vũ và tạo điều kiện thuận lợi
cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn. Dới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân
cách mạng Lào từ tháng 5 đến tháng 12/1975 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền
trong cả nớc.
_ Ngày 2/12/1975 nớc cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ra đời . Cách mạng Lào bớc
sang thời kỳ mới ,xây dựng chế đọ dân chủ nhân dân ,tiến lên theo định hớng XHCN.
III/ quá trình thành lập và phát triển của hiệp hội các nớc
đông nam á(asean). Cơ hội thách thức Việt Nam khi gia nhập
tổ chức này.
1/ Quá trình thành lập và phát triển của hiệp hội các nớc A SEAN
*Sự thành lập a sean:
_ Thành lập tháng 8/1967 tại băng cốc ( Thái lan) với sự tham gia của 5 nớc Inđônê xia,
Ma lai xia, Thái lan, Xin ga po, Philippin. Tên gọi Hiệp hội các nớc đông nam á ( viết
tắt là a sean).
*Mục tiêu của A SEAN :
_ Xây dựng những mối quan hệ hoà bình, hữu nghị hợp tác giữa các nớc trong khu vực ,

tạo nên 1 cộng đồng Đông Nam á hùng mạnh trên cơ sở tự cờng khu vực.
_ Thiết lập 1 khu vực hoà bình, tự do, trung lập ở Đông Nam á.
Nh vậy A SEAN là 1 tổ chức liên minh chính trị _ kinh tế của khu vực Đông Nam á .
*Quá trình trở thành ASEAN toàn Đông Nam á:
_ Khi mới thành lập A SEAN có 5 thành viên: Inđônê xia, Ma lai xia, Thái lan, Xingapo,
Philippin. Ngày 7/1/1984 A SEAN kết nạp thêm Brunây.Tháng 2/1976 , tại hội nghị cấp
cao ở Bali (Inđônê xia) A SEAN tuyên bố mở rộng sự hợp tác giữa các nớc trong khu vực
Đông Nam á....
_ Ngày 28/7/1995 Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 7 của A SEAN. Ngày
23/7/1997 A SEAN kết nạp thêm Lào và Mi an ma. Ngày 30/4/1999 Cam pu chia trở thành
thành viên thứ 10 của A SEAN. TRong tơng lai, Đông timo cũng sẽ là thành viên của
Hiệp hội các nớc Đông Nam á . Nh vậy , A SEAN sẽ trở thành A SEAN toàn Đông Nam
á.
2/ cơ hội và thách thức Việt Nam khi gia nhập tổ chức này:
_ Thời cơ: Tạo điều kiện cho Việt Nam đợc hoà nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị tr-
ờng các nớc Đông Nam á.Thu hút vốn đầu t , mở ra cơ hội giao lu học tập, tiếp thu trình độ
khoa học- kĩ thuật, công nghệ và văn hoá.... để phát triển đất nớc ta.
_ Thách thức: Việt Nam phải chịu sự cạch tranh quyết liệt, nhất là về kinh tế. Hoà nhập
nếu không đứng vững thì dễ bị tụt hậu về kinh tế và bị hoà tan về chính trị, văn hoá xã hội.
Iv/ các giai đoạn phát triển và thắng lợi của cách mạng giải
phóng dân tộc ở châu phi từ 1945 đến nay.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dan tộc bùng nổ ở Châu phi và
Châu Phi trở thành Lục địa mới trỗi dậy trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân,qua các giai đoạn:
_ Giai đoạn 1945 - 1954: Phong trào bùng nổ đầu tiên ở Bắc Phi cuộc chính biến của sĩ
quan và binh lính Ai Cập (7/1952) thắng lợi, lật đổ chế độ quân chủ và nền thống trị thực
dân Anh .Nớc cộng hoà Ai Cập ra đời (6/1953).
_ Giai đoạn 1954 -1960: Chiến thắng Diện Biên Phủ của Việt Nam năm 1954 làm rung
chuyển hệ thống thuộc địa của Pháp ở Châu Phi. Nhân dân Châu Phi tiến hành đấu tranh
với nhiều hình thức phong phú, đến 1960 hầu hết các nớc Bắc Phi và Tây Phi đã giành đợc

độc lập.
_ Giai đoạn 1960 1975: Năm 1960 17 nớc Châu phi giành đợc độc lập và lịch sử ghi
nhận là Năm Châu Phi. Những thắng lợi có ý nghĩa to lớn và ảnh hởng sâu rộng là thắng
lợi của An giê ri (1962), Ê tioopia ( 1974) ,Môdămbích (1975), Ăng gô la (1975).
_ Giai đoạn 1975 đến nay : Hoàn thành đấu tranh đánh đổ ách thống trị thực dân cũ
giành độc lập dân tộc với sự ra đời của nớc cộng hoà Namibia (3/1991).
Những khó khăn hiện nay của Châu phi: Sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới,
nợ nớc ngoài, đói rét và mù chữ,sự bùng nổ về dân số, tình hình chính trị không ổn
định do xung đột giữa các phe phái bộ tộc....
V/ các giai đoạn phát triển và thắng lợi của cách mạng giải
phóng dân tộc ở các nớc Mĩ la tinh từ 1945 cho đến nay.
Trớc chiến tranh thế giới thứ hai về hình thức hơn 20 nớc cộng hoà là những quốc gia
độc lập, nhng trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi và
Mi la tinh đợc mệnh danh là Đại lục núi lửa .
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ la tinh từ 1945 đến
nay trải qua 3 giai đoạn:
_ Giai đoạn từ 1945 đến 1959: Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng nổ ở hầu khắp
các nớc trong khu vực dới những hình thức: bãi công của công nhân(Chilê) , nổi dậy của
nông dân ( Pê ru, Ê cua đo, Bra zin...) , khởi nghĩa vũ trang ( Panama, Bôlivia..)
đấu tranh nghị viện ( Goatêma la, Ac hentina...).
_ Giai đoạn từ 1959 đến những năm 80 : Năm 1959 cách mạng Cu ba thắng lợi, đánh dấu
bớc phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ la tinh phong trào đấu
tranh bùng nổ mạnh mẽ ở nhiều nớc, Mĩ la tinh trở thành Lục địa bùng cháy , các chính
quyền phản động tay sai Mĩ lần lợt bị sụp đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ đợc thành lập.
_ Giai đoạn từ cuối những năm 80 cho đến nay : Do những biến động ở Liên Xô và Đông
Âu, Mĩ phản kích chống lại phong trào cách mạng ở Mĩ la tinh, nhằm tớc đoạt những
thành quả mà phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã đạt đợc. Phong trào giải phóng
dân tộc ở khu vực Mĩ la tinh đang đứng trớc nhiều khó khăn và thử thách.
Bài 3: Mĩ ,nhật bản,tây âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.

I/ Tình hình nớc mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay:
1/ Sự phát triển kinh tế mĩ sau chién tranh thế giới thứ hai:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trong khi các nớc đồng minh châu âu của mĩ bị chiến
tranh tàn phá thì mĩ có điều kiện hoà bình để phát triển kinh tế và có bớc nhảy vọt.
+ Công nghiệp: Sản lợng công nghiệp trung bình hàng năm tăng 15%. Trong những năm
1945 1949 sản lợng công nghiệp mĩ chiếm hơn 1 nửa sản lợng công nghệp thế
giới( 56,4%)
+ Nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp tăng 27% so với thời kỳ 1935 -1939.
+ Tài chính: Nắm ắ trữ lợng vàng toàn thế giới, có hơn 50% tàu bè đi lại trên biển là của
mĩ. Trong hai thập niên đầu sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất
trên thế giới.
+ Khoa học kỹ thuật : Mĩ là nớc khởi đầu của cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai
của nhân loại và ạt đợc những thành tựu kỳ diệu: đi đầu trong việc sáng tạo ra công cụ sản
xuất mới( máy tính , máy t]j động, hệ thống máy tự động....) , nguồn năng lợng mới
( nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời....) những vật liệu mới( chất Pôlime, vật liệu tổng hợp....).
Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp, cách mạng trong giao thông vận tải,thông tin
liên lạc, trong khoa học chinh phục vũ trụ và trong sản xuất vũ khí hiện đại.
* nguyên nhân của sự phát triển đó:
_ Mĩ có những điều kiện thuận lợi mà ít nớc nào trên thế giới có đợc nh vậy:
+ Đất nớc không bị chiến tranh tàn phá, Mĩ có hàng trăm năm hoà bình để xây dựng đất
nớc.
+ Tài nguyên phong phú,nhân công dồi dào.
_ Dựa vào những thành tựu của cách mạng khoa học kỹ thuật, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản
xuất, cải tiến kỹ thuật,nâng cao năng xuất lao động,giảm giá thành sản phẩm. Nhờ đó nền
kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng và đời sống vật chất tinh thần nhân dân Mĩ đợc nâng
cao.
_ Nhờ quân sự hoá nền kinh tế toàn dân để buôn bán vũ khí thu lợi nhuận lớn.Trong
chiến tranh thế giới thứ hai nhờ buôn bán vũ khí mĩ thu lợi nhuận 114 tỉ đôla. Nhờ có
công nghiệp chiến tranh Mĩ thu hơn 50% tổng lợi nhuận hàng năm.

_ Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung t bản cao ( các công ty tập trung hàng chục
vạn công nhân, doanh thu hàng chục tỷ đô la.

2/ Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 1991:
_ Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ luôn luôn theo đuổi mu đồ bá chủ thế giới. Tổng
thống Mĩ Truman công khai nêu sứ mạng của mình là lãnh đạo thế giới tự do, chống lại sự
bành trớng của chủ nghĩa cộng sản; xúc tiến việc thành lạp các liên minh quân sự; chạy
đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nớc XHCN, mặt
khác thông qua viện trợ kinh tế, quân sự cho các nớc đồng minh của Mĩ để khống chế các
nớc này.
_ Các đời tổng thống nối tiếp nhau( Truman, Ai xen hao, Kennơdy, Giôn Xơn, Nich Xơn,
Rigân....đều lần lợt nêu ra học thuyết hoặc đờng lối của mình để thực hiện chiến lợc toàn
cầu của Mĩ.
_ Dù nội dung ,biện pháp có khác nhau,giữa các tổng thống nhng chiến lợc toàn cầu của
Mĩ đều thực hiện ba mục tiêu: 1. Ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt các nớc XHCN; 2.
Đàn áp phong trào giải phòng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hoà bình dân chủ
và tiến bộ trên thế giới; 3. Khống chế nô dịch các nớc đồng minh.
_ Để đạt đợc mục tiêu trên,Mĩ thực hiện chính sách cơ bản là chính sách thực lực , lập
ra các khối quân sự, chạy đua vũ trang,phát động nhiều cuộc chiến tranh xâm lợc, can
thiệp vào các nớc, nhiều khu vực trên thế giới.
_ Kết quả trong việc thực hiện chiến lợc toàn cầu Mĩ đã vấp phải những thất bại nặng nề ở
Trung Quốc( 1949), Triều Tiên (1953), Cu ba ( 1959), đặc biệt là thất bại trong chién tranh
xâm lợc Việt Nam (1975) . Mặt khác Mĩ cũng đạt đợc 1 số thành công tiêu biểu là góp
phần làm cho CNXHbở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
II/ tình hình nớc Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay:
1/ Sự phát triẻn kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai:
_ Sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản gặp rất nhiều khó khăn: Là nớc chiến bại, bị
mất hết thuộc địa, nền kinh tế bị tàn phá..... . Sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng 1/4
so với trớc chiến tranh. Từ sau khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lợc Triều Tiên (6/1950)

và Việt Nam ( những năm 60) kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ với tốc độ thần kì
nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ, Nhật đuổi kịp và vợt các nớc Tây Âu , vơn lên hàng thứ
hai (sau Mĩ) trong giới t bản chủ nghĩa.
+Trong công nghiệp: là nớc có tốc độ phát triển nhanh nhất, mạnh nhất: Giá trị sản lợng
công nghiệp năm 1950 là 4,1 tỷ đô la (bằng 1/28 Mĩ) ; năm 1969 vơn lên 56,4 tỉ đô la
( bằng 1/4 Mĩ). Tàu biển đứng đầu thế giới (chiếm 50%). Hàng cao cấp phát triển.
+ Trong nông nghiệp: Phát triển thâm canh với trình độ cơ giới,hoá học hoá, thuỷ lợi hoá
rất cao , tự cung cấp 80% nhu cầu lơng thực trong nớc, nghành đánh cá rất phát triển.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×