Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

---------------------------

LÊ THỊ LAN HƯƠNG

LÊ THỊ LAN HƯƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ

ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN

ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ

DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU



LUẬN VĂN THẠC SĨ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

Mã số ngành: 60340102

Mã số ngành: 60340102

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 201

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013


CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH - ðTSðH

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc


TP. HCM, ngày 15 tháng 12 năm 2012

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Trương Quang Dũng
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Họ tên học viên

Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày 05 tháng 01 năm 2013

: Lê Thị Lan Hương

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 14/05/1981

Nơi sinh:Thanh Hóa

Chuyên ngành

MSHV: 1184011073

: Quản trị kinh doanh

I- Tên ñề tài: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa

Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:


– Vũng Tàu
II- Nhiệm vụ và nội dung

1. PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ
2. TS. Nguyễn Ngọc Dương
3. TS. Lê Quang Hùng
4. TS. ðinh Bá Hùng Anh
5. TS. Mai Thanh Loan

Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Uỷ viên
Uỷ viên, Thư ký

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án. Xác ñịnh
các tiêu chí ño lường hiệu quả quản lý dự án của các ban quản lý dự án.
- ðánh giá thực trạng hoạt ñộng quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước của các Ban quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận văn sau khi Luận văn ñã ñược
sửa chữa (nếu có).

- ðề xuất các giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự
án ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của các Ban quản lý dự án trên ñịa
bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/09/2011

Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV


IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/12/2012
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

ii

LỜI CAM ðOAN

LỜI CÁM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Thầy Cô khoa Quản trị Kinh Doanh, Phòng Quản lý Khoa

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ

học-ðào tạo sau ñại học của trường ðại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM ñã tận tình
giảng dạy, truyền ñạt nhiều kiến thức quý báu cho khóa cao học 13SQT.

công trình nào khác.
Xin chân thành cảm ơn Thầy Tiến sĩ Trương Quang Dũng ñã tận tình hướng dẫn
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã


em hoàn thành luận văn này.

ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Xin chân thành cảm ơn các ñồng nghiệp tại HðND & UBND tỉnh Bà Rịa Vũng
Học viên thực hiện Luận văn

Tàu, HðND & UBND thành phố Vũng Tàu, Sở Xây Dựng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Sở
Kế hoạch ðầu tư tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu; Sở tài chính tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Sở Tài
nguyên – Môi trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Thanh tra tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Các Ban
Quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ñã giúp ñỡ các tài liệu tham khảo quý
báu ñể hoàn thành luận văn này.

Lê Thị Lan Hương
Lê Thị Lan Hương


iii

MỤC LỤC

iv

2.5Những vướng mắc cần giải quyết ...................................................................99
2.7 Kết luận chương 2 ...................................................................................... 104

Lời cam ñoan ................................................................................................................. i

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG

Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii


TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ðẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN CỦA

Mục lục .........................................................................................................................v

CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU105

Danh mục từ viết tắt .....................................................................................................v

3.1 ðịnh hướng phát triển công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ

Danh mục bảng ........................................................................................................... vi

nguồn vốn ngân sách của các ban quản lý dự án trong thời gian tới................ 105

Danh mục hình ........................................................................................................... vii

3.3 Những kiến nghị với các tổ chức có liên quan ........................................... 131

Mở ñầu ...........................................................................................................................1

3.4Kết luận chương 3 ....................................................................................... 133

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ðẦU

TÀI LIỆU THAM KHẢO. ..................................................................................... 140

TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẢN LÝ
DỰ ÁN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ......................................6
1.1 Tổng quan về côn7g tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn

ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án .....................................................6
1.2 Hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước của các ban quản lý dự án ............................................................28
1.3 Kết luận chương 1 .........................................................................................35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁNðỐI VỚI CÁC
DỰ ÁN ðẦU TƯ XDCB TỪNGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
CÁC BANQUẢN LÝ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU37
2.1.Tổng quan về các ban quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu .....................................37
2.2Mối quan hệ công tác của các ban quản lý các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .......................................................................45
2.3 Thực trạng hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu.......................................................................................................47
2.4 ðánh giá hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách của các Ban quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...83


v

vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

QLDA

: Quản lý dự án


TSCð

: Tài sản cố ñịnh

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp kết quả ñiều tra ñối với các ñơn vị sử dụng .......................60

TVXD

: Tư vấn xây dựng

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp kết quả ñiều tra ñối với các ban quản lý dự án ...................61

DA

: Dự án

Bảng 2.3: Bảng quy ñịnh mức tạm ứng vốn các ban áp dụng .....................................82

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

Bảng 2.4: Tổng hợp bố trí vốn ðầu tư XDCB 2008 - 2011 nguồn vốn ngân sách .....84

BRVT

: Bà Rịa Vũng Tàu

Bảng 2.5: Báo cáo kết quả giải ngân năm 2008 - 2011 của các Ban quản lý dự án


CNH – HðH : Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa

quản lý các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ...........84



: Nghị ñịnh

Bảng 2.6: Một số các dự án XDCB trọng ñiểm hoàn thành, bàn giao ñưa vào sử dụng

TT

: Thông tư

giai ñoạn 2008 -2011 ...................................................................................................85

CP

: Chính phủ

SERVQUAL : Service quality (chất lượng dịch vụ)
Ban Gð

: Ban giám ñốc

NSNN

: Ngân sách nhà nước

XDCB


: Xây dựng cơ bản

UBND

: Ủy ban nhân dân

HðND

: Hội ñồng nhân dân

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TVTK

: Tư vấn thiết kế

TVGS

: Tư vấn giám sát

TKCS

: Thiết kế cơ sở


CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

TDT

: Tổng dự toán


vii

1

DANH MỤC HÌNH-ðỒ THỊ -SƠ ðỒ

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là một tỉnh nằm trong vùng trọng ñiểm kinh tế phía

Hình 1.1: Chu kỳ sống của dự án ..................................................................................8

nam với tiềm năng về Dầu khí và du lịch. ðịnh hướng phát triển trong thời gian tới

Hình 1.2: Các giai ñoạn của dự án.................................................................................9

là chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm thu hút ñầu tư và nâng cao năng lực phát triển

Hình 1.3: Các giai ñoạn của dự án...............................................................................16


cũng như năng lực cạnh tranh với các vùng lân cận. Trong những năm gần ñây, tỉnh

Hình 1.4: Các lĩnh vực của quản lý dự án ...................................................................18

Bà Rịa Vũng Tàu là một trong những tỉnh ñi ñầu trong cả nước trong công cuộc ñổi

Hình 1.5: Hình thức chủ ñầu tư trực tiếp quản lý dự án ..............................................20

mới cơ sở hạ tầng, chỉnh trang bộ mặt ñô thị và phát triển mạnh về hệ thống cảng

Hình 1.6: Hình thức Chủ ñầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án ...........................20

biển. Do vậy công tác ñầu tư xây dựng cơ bản ñược HðND và UBND tỉnh chú trọng

Hình 1.7: Các bên liên quan của dự án ........................................................................21

phát triển mạnh mẽ, các công trình xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách ngày

Hình 1.8: Mô hình Nhà QLDA thành công của Gary R.HERRKENS .......................28

một gia tăng. ðiều ñó dẫn ñến việc các ban quản lý các dự án ñầu tư XDCB từ

Hình 1.9: Mô hình Nhà QLDA thành công của Nguyễn Văn Dung (MBA) ..............29

nguồn vốn NSNN phải không ngừng tự hoàn thiện công tác quản lý của mình. Hơn

Hình 1.10:Chỉ tiêu xác ñịnh hiệu quả quản lý dự án ...................................................30

nữa, ñối với các dự án do ban quản lý là các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp


Hình 2.1:Mô hình hoạt ñộng của các Ban ...................................................................42

nên càng cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý ñể tránh thất thoát cũng như thiệt

Hình 2.2: Sơ ñồ giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư ..................................................................51

hại cho nhà nước, từ ñó mà giảm những tổn thất xuống mức thấp nhất cho nền kinh

Hình 2.3:Sơ ñồ giai ñoạn thực hiện ñầu tư ..................................................................52

tế quốc dân. Một lý do nữa cần xem xét nâng cao hiệu quả quản lý dự án là ñể có thể

Hình 2.4:Quy trình triển khai công tác ñấu thầu .........................................................57

ñáp ứng ñược các yêu cầu về công việc trong tương lai. Trong thời gian tiếp theo,

Hình 3.1: Mô hình ñề xuất ........................................................................................ 113

các dự án do ban quản lý sẽ ngày càng nâng cao hơn về quy mô và nguồn vốn cũng

Hình 3.2: Mối quan hệ giữa các phòng .................................................................... 117

như về tính chất kỹ thuật, ñặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ
hiện ñại bên cạnh ñầu tư quốc tế ñã là ñộng lực cần thiết và tích cực thúc ñẩy ban
phải tự hoàn thiện công tác quản lý của mình mới có thể tạo ra những công trình có
chất lượng cao trong ñiều kiện các nguồn lực còn hạn chế. Vậy, ñể có thể nâng cao
hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN thì một vấn ñề
ñặt ra là phải có ñược phương pháp quản lý phù hợp nhất. Phải nhận biết ñược tầm
quan trọng của công việc này bởi lẽ ñây là một trong những yếu tố ñóng vai trò
quyết ñịnh ñến sự thành công hay thất bại của một dự án ñầu tư. Từ khâu chuẩn bị

ñầu tư cho ñến khâu cuối cùng của dự án là vận hành các kết quả ñầu tư ñều cần phải
có công việc quản lý ñi cùng. Nhờ thế mà có thể ñảm bảo cho dự án ñầu tư ñáp ứng
ñược cả yêu cầu về thời gian, chi phí cũng như chất lượng dự án. Như vậy nâng cao


2

3

hiệu quả quản lý dự án là một trong những yêu cầu cấp bách ñối với hoạt ñộng của

-Dựa trên chỉ tiêu kinh tế, xã hội thông qua kế hoạch ñược giao giai ñoạn

các ban quản lý các dự án ñầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, nhất là trong ñiều

2008-2011 và kết quả khảo sát ñể phân tích, ñánh giá thực trạng hiệu quả hoạt ñộng

kiện hiện nay của ñất nước khi mà nền kinh tế mới ñang trên ñà phát triển, các nguồn

quản lý các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách của các ban quản

lực còn hạn chế, không những phục vụ nhu cầu của người dân về sinh hoạt, giải

lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ñể ñề xuất các giải pháp.

quyết chỗ ở còn ñặt ra nhiều ñòi hỏi cấp thiết về thu hút ñầu tư. Vì vậy, các ban quản
lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cần phải có những giải pháp ñể hoàn

3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu


thiện mình, khắc phục những ñiểm còn thiếu sót, phát huy những mặt mạnh, ñể có

Phương pháp luận

thể làm tốt công tác quản lý ñồng thời có thể giải quyết ñược những khó khăn vướng

Vận dụng cách tiếp cận theo duy vật biện chứng, vận dụng chủ trương chính

mắc phức tạp nảy sinh, góp phần vào quá trình xây dựng hình ảnh tỉnh Bà Rịa Vũng

sách của ðảng và Nhà nước về họat ñộng ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân

Tàu tương xứng với tiềm năng và thế mạnh vốn có của mình.

sách nhà nước ñược thể hiện trong các văn kiện ðại hội ðảng,văn bản quy phạm
pháp luật qua từng thời kỳ và theo cách tiếp cận hệ thống ñể phân tích làm rõ thực

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của ñề tài

trạng. Cơ sở lý thuyết dựa vào Luật Xây dựng, Luật ðầu tư; Luật ðấu thầu, Luật ðất

Mục tiêu

ñai, Luật Hội ñồng nhân dân, Luật Ngân sách Nhà nướcvà hệ thống các văn bản quy

- Nghiên cứu kỹ hơn và có hệ thống hơn về các quy ñịnh liên quan ñến hoạt

phạm pháp luật dưới luật có liên quan.

ñộng quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

-Tìm ra những vướng mắc bất cập ñể từ ñó ñưa ra ñược những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng quản lý các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách của các ban quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dự kiến sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính làm chủ ñạo, kết
hợp phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng. Dữ liệu phân tích bao gồm dữ liệu thứ cấp
và dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp ñược thu thập từ các website, số liệu thống kê, kết

Nhiệm vụ nghiên cứu

quả báo cáo của cơ quan quản lý, sách báo, tạp chí và những nghiên cứu trước ñây

ðể thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn ñã thực hiện các nhiệm vụ cụ thể

liên quan ñến ñề tài. Dữ liệu sơ cấp ñược thu thập qua quan sát và thông qua việc

như sau :
- Nghiên cứu những vấn ñề lý luận cơ bản về dự án ñầu tư xây dựng cơ bản,
vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, hình thức và hiệu quả hoạt ñộng
của các ban quản lý dự án.

ñiều tra mức ñộ hài lòng của ñơn vị sử dụng, khảo sát quy trình thủ tục của các ban
quản lý dự án.
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ ñược phân tích thông qua các phương pháp như
thống kê, mô tả, so sánh ñể thấy ñược thực trạng hoạt ñộng ñầu tư XDCB từ nguồn

- Phân tích, ñánh giá ñặc ñiểm của quá trình hoạt ñộng ñầu tư xây dựng cơ

vốn NSNN, trên cơ sở ñó ñưa ra những vướng mắc bất cập và ñề ra các giải pháp ñể


bản nhằm xây dựng các chỉ tiêu xác ñịnh hiệu quả quản lý dự án của các Ban Quản

giải quyết các vướng mắc bất cập ñó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng các ban

lý dự án.

quản lý trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.


4

5

4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

mạnh kinh tế biển, xây dựng Bà Rịa - Vũng Tàu thành tỉnh công nghiệp và cảng biển

ðối tượng nghiên cứu

theo hướng hiện ñại vào năm 2015.

- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước quy ñịnh về: Hoạt

Do vậy việc tìm ra các giải pháp nhằm khắc phục những ñiểm còn thiếu sót,

ñộng ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, quy trình thực hiện

phát huy những mặt mạnh, ñể có thể nâng cao hiệu quả công tác quản lý ñồng thời


quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

có thể giải quyết ñược những khó khăn vướng mắc phức tạp nảy sinh, góp phần vào

- Hoạt ñộng quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách

công cuộc xây dựng, phát triển tỉnh nhà.

nhà nước.
Phạm vi nghiên cứu

6. Bố cục của ñề tài

Phạm vi nghiên cứu: Tại các ban quản lý dự án quản lý các dự án ñầu tư xây

Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có 06

dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Theo khoản 2, ðiều 1 Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây
dựng về việc Quy ñịnh chi tiết một số nội dung của Nghị ñịnh số 12/2009/Nð-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình.

bảng, 3 phụ lục, 19 hình và ñược kết cấu thành 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt ñộng của các ban quản lý dự án

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

ñối với các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên ñịa


-Xuất phát từ mục tiêu phát triển kinh tế chính trị xã hội tại ñịa phương và

bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản bản là rất

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý

lớn. Ngân sách tỉnh không thể ñáp ứng ñược vì vậy việc tiến dần ñến “xã hội hoá ”

dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ñối với các ban

nguồn vốn ñầu tư xây dựng cơ bản là tất yếu khách quan. Nguồn vốn có thể ñược

quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

hình thành từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân …Nhiệm vụ của ban là tham mưu,
ñưa ra những phương án, cơ chế thực hiện ñể ñiều hoà nhiệm vụ ñầu tư, ngoài ra còn
vì mục tiêu ñiều hoà các quyền lợi khai thác, kinh doanh sau bàn giao. Sau khi
những cơ chế và quy ñịnh này ñược phê duyệt thì các ban sẽ là một trong những ñơn
vị trực tiếp triển khai thực hiện.
-Trong thời gian sắp tới với yêu cầu phát triển các trung tâm kinh tế, chính trị,
xã hội, các ñô thị mới thì việc tạo quỹ ñất ñể thực hiện các mục tiêu này là tất yếu.
Căn cứ quy hoạch ñã ñược phê duỵêt việc tiến hành công tác giải phóng mặt bằng,
xây dựng hạ tầng kỹ thuật sau ñó bàn giao lại cho UBND các cấp ñể ñấu thầu quyền
sử dụng ñất hoặc lập dự án xây dựng phục vụ các mục tiêu trên là một hướng phát
triển mới của các ban nói riêng và ñịnh hướng phát triển của tỉnh về việc phát triển



6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC

7

công nghệ. Kết quả của hoạt ñộng XDCB là các TSCð có năng lực sản xuất và
nhiệm vụ nhất ñịnh. Như vậy, XDCB là một quá trình ñổi mới và tái sản xuất mở
rộng có kế hoạch các TSCð của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất, vận
chuyển cũng như không sản xuất, vận chuyển. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật
chất phục vụ cho ñầu tư phát triển của một quốc gia.
Công trình XDCB là công trình ñược tạo thành bởi sức lao ñộng của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp ñặt vào công trình, ñược liên kết, ñịnh vị với

1.1 Tổng quan về công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn

ñất, có thể bao gồm phần dưới mặt ñất, phần trên mặt ñất, phần dưới mặt nước và

ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án

phần trên mặt nước ñược xây dựng theo thiết kế. Công trình XDCB bao gồm công

1.1.1 Dự án ñầu tư xây dựng

trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng


Dự án là sự nỗ lực ñể tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ ñặc thù. Một dự án

lượng và các công trình khác.Vậy các dự án ñầu tư nhằm xây dựng công trình

ñược hình thành khi một nhóm các nhà tài trợ (tổ chức, công ty, chính phủ) cần có

XDCB ñược gọi là dự án ñầu tư xây dựng cơ bản.

một sản phẩm (hoặc dịch vụ), chúng ta sẽ gọi chung là sản phẩm, mà sản phẩm này

1.1.1.2 Phân loại dự án ñầu tư xây dựng cơ bản

không có sẵn trên thị trường; sản phẩm này cần phải ñược làm ra. Như vậy dự án là

a.Theo quy mô và tính chất dự án có thể phân loại dự án như sau

tên gọi chung cho một nhóm các hoạt ñộng (tiến trình) với mục tiêu duy nhất là tạo

+ Các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho

ra ñược sản phẩm theo mong muốn của các nhà tài trợ (PMBOK® Guide 2000, p.4).
Dự án xây dựng hiện ñược ñịnh nghĩa theo nhiều cách khác nhau ở nước ta.
Theo Luật xây dựng 2003 thì dự án ñầu tư xây dựng công trình là tập hợp các ñề

phép ñầu tư
+Các dự án còn lại ñược phân chia thành 3 nhóm theo quy mô về vốn, chẳng
hạn như nhóm A,B,C (Nghị ñịnh 12/2009/Nð-CP).

xuất có liên quan ñến việc bỏ vốn ñể xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những


b.Theo nguồn vốn ñầu tư

công trình xây dựng nhằm mục ñích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công

- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất ñịnh bao gồm phần thuyết

- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng ñầu tư phát

minh và phần thiết kế cơ sở. Luận văn này tiếp cận ñịnh nghĩa dự án ñầu tư xây dựng

triển của Nhà nước.

theo Luật xây dựng 2003.

- Dự án sử dụng vốn ñầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.

1.1.1.1 Khái niệm về ñầu tư xây dựng cơ bản và dự án ñầu tư xây dựng cơ bản

- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp

Hoạt ñộng ñầu tư nói chung là quá trình bỏ vốn (tiền, nguồn lực, công nghệ)

nhiều nguồn vốn.

ñể ñạt ñược một số mục tiêu nhất ñịnh. Hoạt ñộng ñầu tư thực hiện bằng cách bằng

Trong ñó các dự án sử dụng vốn NSNN bao gồm:


cách tiến hành nâng cấp xây dựng mới các tài sản cố ñịnh ñược gọi là ñầu tư XDCB.

*Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh không có khả

XDCB chỉ là một khâu trong hoạt ñộng ñầu tư xây dựng cơ bản và là các hoạt ñộng

năng thu hồi vốn và ñược quản lý, sử dụng theo phân cấp về chi NSNN cho ñầu tư

cụ thể ñể tạo ra TSCð như khảo sát, thiết kế, xây lắp, lắp ñặt thiết bị, dây chuyền

phát triển.


8

*Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp ñầu tư vào các lĩnh vực cần có sự
tham gia của Nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật.
*Chi cho công tác ñiều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể phát

9

1.1.1.4 Các ñặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật của quá trình xây dựng cơ bản
Từ các phân tích nêu trên thì quá trình ñầu tư XDCB là một quá trình thiếu
tính ổn ñịnh như: thiết kế thay ñổi, chỉnh sửa theo yêu cầu của chủ ñầu tư cũng như

triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng ñô thị và nông thôn khi

theo ñiều kiện thực tế sử dụng của mỗi công trình. Phương pháp tổ chức thi công

ñược Thủ tướng cho phép.


cũng như biện pháp kỹ thuật thay ñổi bởi khí hậu thay ñổi, vật liệu xây dựng nhiều,

*Vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các nguồn vốn viện
trợ quốc tế dành cho ñầu tư phát triển (kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA)
ñược quản lý thống nhất theo mục b khoản 2 ñiều 21 của Luật NSNN.
1.1.1.3 Chu kỳ sống của dự án ñầu tư xây dựng cơ bản
Một chu kỳ sống của dự án thường ñược chia thành nhiều giai ñoạn, mỗi giai
ñoạn sẽ gồm một số tiến trình có mục ñích giống nhau, vd: giai ñoạn chuẩn bị ñầu
tư, giai ñoạn thực hiện dự án, giai ñoạn hoàn thành.Việc phân chia giai ñoạn không
phụ thuộc vào nhóm các tiến trình quản lý, và hơn nữa, các nhóm tiến trình quản lý
thường ñược lặp lại ở nhiều giai ñoạn của dự án. Trong một giai ñoạn, các nhóm
tiến trình cũng có thể chồng lên nhau:

trọng lượng lớn, chi phí vận chuyển cao, nơi làm việc và lực lượng lao ñộng không
ổn ñịnh dễ gây tâm lý tùy tiện và năng suất lao ñộng thấp.
-Chu kỳ sản xuất dài và chi phí sản xuất lớn nên trình tự bỏ vốn cũng như tiến
ñộ thi công có ý nghĩa quan trọng trong việc phát huy hiệu quả vốn ñầu tư từ khi thi
công ñến khi bàn giao ñưa vào sử dụng.
-Giá trị sản phẩm dở dang lớn gây tổn thất khó khăn trong khâu kiểm kê sản
phẩm chưa hoàn thành ñể xác ñịnh chi phí sản phẩm dở dang.
-Dự án ñầu tư XDCB thường do nhiều ñơn vị cùng tham gia thi công nên
thường khó khăn trong khâu phối hợp tổ chức thi công.
-Việc quyết toán vốn ñầu tư hoàn thành phức tạp, mất nhiều thời gian.

Hình 1.2: Các giai ñoạn của dự án
Hình 1.1: Chu kỳ sống của dự án
Mỗi giai ñoạn ñược ñánh dấu bằng một hoặc vài kết quả chuyển giao. Một kết

1.1.2 Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

1.1.2.1 Khái niệm

quả chuyển giao là một sản phẩm ñã hoàn thành và ñã ñược thẩm ñịnh như bước lập

- Vốn ñầu tư: Là số vốn ñược sử dụng ñể thực hiện mục ñích ñầu tư ñã dự ñịnh, là

dự án, thiết kế ..ñược nghiệm thu.

yếu tố tiền ñề của mọi quá trình ñầu tư.
- Vốn ñầu tư có những ñặc trưng cơ bản sau:


10

11

Một là: Vốn ñược biểu hiện bằng giá trị của nguồn tài sản. Có nghĩa là vốn
phải ñại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
Hai là: Vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất ñịnh. Do vậy, nếu ở ñâu không
xác ñịnh ñược ñúng chủ sở hữu vốn, thì ở ñó việc sử dụng vốn sẽ lãng phí kém hiệu

Hiện nay nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước ñược bố trí trực tiếp cho các công
trình văn hoá, y tế, giáo dục, quản lý nhà nước, cơ sở hạ tầng và những công trình
trọng ñiểm quan trọng, có ý nghĩa làm thay ñổi cơ cấu kinh tế của cả nước, của vùng
lãnh thổ và ñịa phương.
Chi ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước là quá trình nhà nước sử

quả.
Ba là: Trong nền kinh tế thị trường, vốn ñược coi là hàng hoá ñặc biệt. Vốn là


dụng một phần vốn tiền tệ ñã tập trung ñược dưới hình thức: Thuế, phí, lệ phí... ñể

hàng hoá vì: cũng giống như các hàng hoá khác, nó có giá trị và giá trị sử dụng. Có

ñầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, văn hoá xã hội. Các khoản chi này có tác

chủ sở hữu và là một giá trị ñầu vào của quả trình sản xuất. Nó là hàng hoá ñặc biệt

dụng thúc ñẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Với ý nghĩa ñó người ta coi

vì : Thứ nhất, nó có thể tách rời quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn. Thứ hai,

khoản chi này là chi cho tích luỹ.

vốn là yếu tố ñầu vào phải tính chi phí như các hàng hoá khác; nhưng bản thân nó lại

Chi ñầu tư xây dựng cơ bản là khoản chi ñược ưu tiên hàng ñầu trong tổng chi

ñược cấu thành trong ñầu ra của nền kinh tế. Thứ ba, chí phí vốn phải ñược quan

ngân sách Nhà nước. Chi ñầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách Nhà nước là quá

niệm như chi phí khác (vật liệu, nhân công, máy ...) kể cả trong trường hợp vốn tự có

trình sử dụng một phần vốn tiền tệ ñã ñược tập trung vào ngân sách Nhà nước nhằm
thực hiện tái sản xuất giản ñơn và tái sản xuất mở rộng, từng bước tăng cường và

bỏ ra.
Bốn là: Vốn có giá trị về mặt thời gian. Ở tại các thời ñiểm khác nhau thì giá


hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Chi ñầu tư xây dựng cơ bản từ

trị của ñồng vốn cũng khác nhau. ðồng tiền càng dàn trải theo thời gian, thì nó càng

ngân sách Nhà nước ñược thực hiện hàng năm nhằm mục ñích ñể ñầu tư xây dựng

bị mất giá, ñộ rủi ro càng lớn. Bởi vậy khi thẩm ñịnh (hay xác ñịnh) hiệu quả của

các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, các

một dự án ñầu tư người ta phải ñưa các khoản thu và chi về cùng một thời ñiểm ñể

công trình không có khả năng thu hồi vốn.

ñánh giá và so sánh.
Năm là: Vốn phải ñược tích tụ và tập trung ñến một lượng nhất ñịnh, ñủ sức
ñể ñầu tư cho một dự án kinh doanh.
Sáu là: Vốn phải vận ñộng trong ñầu tư kinh doanh và sinh lãi. Vốn ñược biểu

ðể quản lý có hiệu quả vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
chúng ta cần tiến hành phân loại khoản chi này. Phân loại các khoản chi là việc sắp
xếp các khoản chi có cùng mục ñích, cùng tính chất thành loại chi. Chúng ta có thể
phân loại chi ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước theo các tiêu thức sau:

hiện bằng tiền, nhưng chưa hẳn tiền là vốn. Tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn, ñể

+ Xét theo hình thức tài sản cố ñịnh, chi ñầu tư xây dựng cơ bản gồm:

tiền trở thành vốn, thì ñồng tiền ñó phải vận ñộng trong môi trường của hoạt ñộng


- Chi xây dựng mới: ðó là các khoản chi ñể xây dựng mới các công trình, dự

ñầu tư, kinh doanh và sinh lãi.
Từ những phân tích trên ñây ta có thể khái niệm về vốn ñầu tư như sau:

án mà kết quả là làm tăng thêm tài sản cố ñịnh, tăng thêm năng lực sản xuất mới của
nền kinh tế quốc dân. ðây là khoản chi có tỷ trọng lớn.

Vốn ñầu tư là giá trị tài sản xã hội (bao gồm tài sản tài chính, tài sản hữu
hình, tài sản vô hình) ñược bỏ vào ñầu tư nhằm mang lại hiệu quả trong tương lai.

- Chi cải tạo sửa chữa: ðó là khoản chi nhằm phục hồi hoặc nâng cao năng
lực của những công trình dự án ñã có sẵn.

- Nguồn vốn ñầu tư: Vốn ñầu tư phát triển kinh tế ñược hình thành từ hai
nguồn: Nguồn vốn trong nước và nguồn vốn ngoài.

+ Xét theo cơ cấu công nghệ vốn ñầu tư, chi ñầu tư xây dựng cơ bản bao
gồm:


12

13

- Chi xây lắp: ñó là các khoản chi ñể xây dựng lắp gép các kết cấu kiến trúc
và lắp ñặt thiết bị vào ñúng vị trí và theo ñúng thiết kế ñã ñược duyệt.
- Chi thiết bị: ñó là các khoản chi cho mua sắm máy móc thiết bị bao gồm cả

-Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các

hoạt ñộng dự án ñể thỏa mãn các yêu cầu của dự án (Theo PMI , Project
Management Body of Knowledge (PMBOK® Guide), 2000, p. 6)

chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, chi phí bảo dưỡng tại kho, bãi ở hiện trường
cũng như các chi phí liên quan về thuế và bảo hiểm thiết bị.
- Chi kiến thiết cơ bản khác: ñây là khoản chi ñảm bảo ñiều kiện cho quá trình

-Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và
quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm ñảm bảo cho dự án hoàn thành
ñúng thời gian, trong phạm vi ngân sách ñã ñược duyệt, ñảm bảo chất lượng, ñạt

xây dựng, lắp ñặt và ñưa dự án ñi vào sử dụng. Nó bao gồm các khoản chi như: chi

ñược mục tiêu cụ thể của dự án và các mục ñích ñề ra (Theo Wikipedia)

chuẩn bị ñầu tư, chi khảo sát thiết kế, chi quản lý dự án ...

Kết hợp các ñịnh nghĩa nêu trên, tác giả ñịnh nghĩa quản lý dự án vừa là một nghệ

+ Xét theo giai ñoạn ñầu tư, chi ñầu tư xây dựng cơ bản bao gồm:

thuận vừa là một khoa học nhằm ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật

- Chi cho giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư: là những khoản chi ñể xác ñịnh sự cần

vào các hoạt ñộng dự án mục ñích là phối hợp thiết bị, vật tư, kinh phí ñể thực hiện

thiết phải ñầu tư, quy mô ñầu tư, ñiều tra khảo sát thăm dò và lực chọn ñịa ñiểm xây

dự án ñạt ñược ñạt chất lượng, ñảm bảo thời gian và sử dụng nguồn kinh phí hợp lý


dựng, lập dự án ñầu tư, thẩm ñịnh dự án ñầu tư và quyết ñinh ñầu tư.

nhất.

- Chi phí cho giai ñoạn thực hiện và kết thúc xây dựng, ñưa dự án vào khai

1.1.3.2 Các ñặc trưng của quản lý dự án

thác sử dụng. ðây là khoản chi liên quan ñến quá trình xây dựng từ khi khởi công

-Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án.

ñến khi hoàn thành dự án ñưa vào khai thác sử dụng.

-Khách thể của quản lý dự án liên quan ñến phạm vi công việc của dự án.

1.1.2.2 ðặc ñiểm chi ngân sách Nhà nước cho ñầu tư xây dựng cơ bản

Những công việc này tạo thành quá trình vận ñộng của hệ thống dự án.

Chi ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước có ñặc ñiểm sau:
Một là: Chi ñầu tư xây dựng cơ bản là khoản chi lớn của ngân sách Nhà nước
nhưng không mang tính ổn ñịnh.

-Mục ñích của dự án là ñể thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản phẩm cuối
cùng phải ñáp ứng ñược yêu cầu của dự án. Bản thân việc quản lý không phải là mục
ñích mà là cách thực hiện mục ñích.

Hai là: Chi ñầu tư xây dựng cơ bản gắn liền với ñặc ñiểm xây dựng cơ bản và


-Công việc của quản lý dự án và những thay ñổi của nó mang tính duy nhất,

công tác xây dựng cơ bản.

không lặp lại, không xác ñịnh rõ ràng và không có dự án nào giống dự án nào. Mỗi

1.1.3 Hoạt ñộng quản lý dự án

dự án có ñịa ñiểm khác nhau, không gian và thời gian khác nhau. Cho nên việc quản

1.1.3.1 ðịnh nghĩa quản lý dự án

lý dự án cũng luôn thay ñổi linh hoạt, cần có tính sáng tạo, không có công thức nhất

-Quản lý dự án vừa là một nghệ thuật vừa là một khoa học (Nghệ thuật gắn

ñịnh.

chặt với các khía cạnh giữa cá nhân với cá nhân – công việc lãnh ñạo con người.

-Tổ chức dự án là một tổ chức tạm thời: Tổ chức quản lý dự án ñược hình

Khoa học bao gồm sự hiểu biết các tiến trình, các công cụ và các kỹ thuật) nhằm

thành ñể phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn. Trong thời gian tồn tại dự án,

phối hợp thiết bị, vật tư, kinh phí ñể thực hiện dự án ñạt ñược ñạt chất lượng, ñảm

nhà quản lý dự án thường hoạt ñộng ñộc lập với phòng ban chức năng. Sau khi kết


bảo thời gian và sử dụng nguồn kinh phí hợp lý nhất.

thúc dự án, cần phải tiến hành phân công lại lao ñộng, bố trí lại máy móc thiết bị.


14

-Quan hệ giữa nhà quản lý dự án với phòng chức năng trong tổ chức: Công
việc của dự án ñòi hỏi có sự tham gia của nhiều phòng chức năng. Người ñứng ñầu

15

lượng và các yêu cầu kỹ thuật), thời gian hoàn thành (tiến ñộ thực hiện) và ngân sách
(mức vốn ñầu tư) cho phép.

dự án và nhóm tham gia quản lý dự án là những người có trách nhiệm phối hợp mọi

-Nhân sự: Mỗi dự án ñều có nhu cầu nhân sự khác nhau. Số lượng người cần

nguồn lực, mọi người từ các phòng chuyên môn nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu

thiết khác nhau, và tập hợp những kỹ năng khác nhau. Một số người sẽ liên tục cần

của dự án. Tuy nhiên, giữa họ thường nảy sinh mâu thuẫn về vấn ñề nhân sự, chi phí,

ñến, trong khi một số người khác sẽ chỉ cần ñến theo ñịnh kỳ. Một trong những thách

thời gian và mức ñộ thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật.


thức lớn nhất xuất phát từ bản chất tạm thời của dự án là: Những người này từ ñâu

1.1.3.3Ích lợi của quản lý dự án

ñến? Họ ñi ñâu khi không còn cần họ nữa? Nếu tất cả dự án ñều ñồng thời ñòi hỏi

-Thông qua quản lý dự án có thể tránh ñược những sai sót trong những công
trình lớn và phức tạp: Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhu cầu xây

nguồn lực ñỉnh cao thì ñiều này không thể khả thi với tổ chức. Nếu tất cả dự án ñều
kết thúc thì công ty có thể phải ñình chỉ họat ñộng

dựng các công trình, dự án có quy mô lớn, phức tạp ngày càng nhiều. Cho dù là nhà

-ðánh giá: Các tổ chức thường phải ước tính về chi phí và tiến ñộ. Nhưng mỗi

ñầu tư hay người trực tiếp quản lý dự án khó gánh vác ñược những tổn thất to lớn do

dự án ñều khác nhau, nên những dự án có thể chứa ñựng giả ñịnh nhiều hơn thực tế,

sai lầm trong quản lý gây ra. Thông qua việc áp dụng phương pháp quản lý dự án

vì thế thật khó tiên ñoán những giai ñoạn liên quan sắp tới. Việc ước tính ñòi hỏi

khoa học hiện ñại, giúp việc thực hiện các dự án lớn, phức tạp ñạt ñược mục tiêu ñề

phải dự báo tương lai, ñây là một công việc khó thực hiện chính xác.

ra một cách thuận lợi.


-Lập ngân sách: Các dự án lớn kéo dài qua nhiều chu kỳ ngân sách, nếu các

-Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, ñiều tiết hệ thống

dự án này không ñược tài trợ ñầy ñủ cho một chu kỳ ngân sách, thì khả năng dự án

mục tiêu dự án: Nhà ñầu tư luôn có nhiều mục tiêu ñối với một dự án, những mục

bị chậm trễ hay ñóng lại, cho ñến khi một chu kỳ ngân sách mới. Bên cạnh ñó, các

tiêu này tạo thành một hệ thống mục tiêu của dự án. Trong ñó, một số mục tiêu có

chính sách của công ty thay ñổi, ñiều này có thể dẫn ñến thay ñổi thứ tự ưu tiên và

thể phân tích ñịnh lượng, một số lại là ñịnh tính. Trong quá trình thực hiện dự án,

việc tài trợ ñối với dự án ñó.

chúng ta thường chú trọng ñến các mục tiêu ñịnh lượng, coi nhẹ các mục tiêu ñịnh

-Thẩm quyền: Sơ ñồ tổ chức xác ñịnh thẩm quyền của các bộ phận, cá nhân

tính. Chỉ khi áp dụng phương pháp quản lý dự án trong quá trình thực hiện dự án

trong một công ty, chúng thường ñại diện cho những hoạt ñộng ñang tiến hành trong

mới có thể tiến hành ñiều tiết, phối hợp, khống chế, giám sát hệ thống mục tiêu một

ranh giới công ty. Khi các dự án vượt qua ranh giới của tổ chức, thì không rõ ai có


cách có hiệu quả.

quyền hành ñối với nhiều quyết ñịnh. ðiều này có thể dẫn ñến mánh lới cơ hội và

-Quản lý dự án thúc ñẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân tài
chuyên ngành: Mỗi dự án khác nhau ñòi hỏi có các nhân tài chuyên ngành khác

tình trạng tắc nghẽn ngăn cản tiến trình.
-Kiểm soát: Nghiệp vụ kế toán thông thường ñều làm cho ngân sách hoạt

nhau. Tính chuyên ngành dự án ñòi hỏi tính chuyên ngành của nhân tài. Vì thế quản

ñộng phù hợp với chi phí hoạt ñộng trên một quý hay một năm. Lúc bản báo cáo kế

lý dự án thúc ñẩy việc sử dụng, phát triển nhân tài, giúp các nhân tài có ñất dụng võ.

toán hàng quý cho thấy một dự án vượt quá ngân sách của dự án thì có thể dự án này

1.1.3.4 Thách thức của quản lý dự án

ñã vượt quá xa tầm kiểm soát, không còn ñiều chỉnh ñược.

-Mục tiêu: Thách thức chính của quản lý dự án là phải ñạt ñược tất cả các

-Truyền ñạt: Những gián ñoạn trong truyền ñạt là một trong những nhân tố

mục tiêu ñề ra của dự án trong ñiều kiện bị khống chế bởi phạm vi công việc (khối

ñược liệt kê phổ biến nhất trong các dự án bị thất bại. Giống như thẩm quyền, những



16

17

kênh thông tin liên lạc có khuynh hướng ñi theo cơ cấu tổ chức của công ty. Nhưng

- Phân công;

khi các dự án vượt quá những ranh giới của tổ chức, thì ngay cả việc truyền ñạt

- Hướng dẫn;

những thông tin ñơn giản nhất vẫn tốn nhiều thời gian. Tồi tệ hơn, nếu ñi qua một số

- Kích thích, ñộng viên;

trung gian, thì nó có thể bị mất ñi.

- Chỉ huy;

1.1.3.5Các chức năng của quản lý dự án

- Giao tiếp.
Kiểm soát là thiết lập hệ thống theo dõi, ño lường, giám sát quá trình thực hiện

Hoạch
ñịnh

Tổ

chức

dự án và ñiều chỉnh kịp thời những sai lệch so với kế hoạch ñề ra (quy mô, kinh phí,
thời gian). Chức năng kiểm soát bao gồm:
- Thu thập thông tin, số liệu;
- So sánh và ñánh giá so với kế hoạch ban ñầu
- ðiều chỉnh;

Kiểm
soát

ðiều
khiển

- Thu thập kinh nghiệm cho dự án tiếp theo.
1.1.3.6Các công cụ và phương tiện quản lý dự án ñầu tư

Hình 1.3: Các giai ñoạn của dự án
Hoạch ñịnh là một chức năng chính của quá trình QLDA. Hoạch ñịnh là xác

Các công cụ quản lý dự án
-Các công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước bao gồm

ñịnh trình tự thực hiện các công việc quản lý nhằm ñạt ñược mục tiêu ñã ñề ra trong

+Hệ thống pháp luật có liên quan ñến hoạt ñộng ñầu tư: Luật ðầu tư, Luật

khoảng thời gian xác ñịnh. Mặt khác, phối hợp hoạt ñộng và phân công trách nhiệm

Xây dựng, Luật ðất ñai, Luật ðấu thầu, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Hội ñồng


cho các bên tham gia trong quá trình thực hiện dự án xây dựng. Nhiệm vụ hoạch

nhân dân, Luật sửa ñổi, bổ sung, các Nghị ñịnh, Thông tư, Văn bản Hướng dẫn của

ñịnh bao gồm:

chính phủ, các quy chế quản lý ñầu tư xây dựng, quy chế ñấu thầu. Bên cạnh ñó, các

- Hình thành mục tiêu và ý ñịnh;

Bộ chuyên ngành, UBND các tỉnh, thành phố cũng ban hành các Chỉ thị, Quyết ñịnh,

- Xác ñịnh những hướng chính của quá trình QLDA;

Văn bản hướng dẫn thực hiện.

- Kế hoạch và tiến ñộ;
- Chương trình thực hiện.
Tổ chức là quá trình sắp xếp nguồn nhân vật lực ñể ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Nhiệm vụ tổ chức bao gồm:
- Xác ñịnh nhiệm vụ cho người thực hiện
- Xây dựng cơ cấu (cấu trúc) và chuyển giao quyền lực.
- Thu hút con người và phương tiện thực hiện.
ðiều khiển bao gồm những chức năng sau:

+Các chính sách và các ñòn bẩy kinh tế như chính sách giá cả, tiền lương, các
quy ñịnh xuất nhập khẩu, thuế, tài chính tín dụng, tỷ giá hối ñoái.
+Các quy hoạch tổng thể và chi tiết của ngành và ñịa phương về ñầu tư, về
xây dựng, các danh mục kế hoạch dự án ñầu tư.

+Các ñịnh mức và tiêu chuẩn, quy chuẩn quan trọng có liên quan ñến lợi ích
của toàn xã hội.
+Các thông tin về tình hình cung cầu, kinh nghiệm quản lý, giá cả, luật pháp
của nhà nước và các vấn ñề có liên quan ñến ñầu tư.


18

19

- Quản lý phạm vi: là việc xác ñịnh, giám sát việc thực hiện mục ñích, mục

Các công cụ quản lý vi mô
+Chủ trương, nội dung ñầu tư dự án (Quyết ñịnh ñầu tư ) ñã ñược lập và phê
duyệt bởi các cơ quan có thẩm quyền trong ñó là mục tiêu ñầu tư, nguồn vốn, quy

tiêu của dự án, xác ñịnh công việc nào thuộc dự án và cần phải thực hiện, công việc
nào nằm ngoài phạm vi của dự án.

mô dự án, tổng mức ñầu tư dự án, phương thức và thời gian thực hiện cùng với sự
phân công trách nhiệm cho các cơ quan và ñơn vị có liên quan.
-Các báo cáo tình hình thực hiện dự án theo từng quý, năm và các tài liệu liên

-Quản lý giai ñoạn: Một dự án bao giờ cũng ñược chia thành ba giai ñoạn:
giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư, giai ñoạn thực hiện ñầu tư, giai ñoạn vận hành kết quả ñầu
tư. Trong mỗi giai ñoạn thì ñặc ñiểm và khối lượng công việc là khác nhau do vậy

quan ñến việc phân tích ñánh giá kết quả, hiệu quả của hoạt ñộng ñầu tư.

việc quản lý giai ñoạn chính là theo dõi, kiểm tra và giát sát theo tính chất từng giai


1.1.3.7 Nội dung của quản lý dự án

ñoạn.
- Quản lý thời gian: là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến ñộ thời
gian nhằm ñảm bảo kéo dài bao lâu, khi nào bắt ñầu, khi nào kết thúc và toàn bộ dự
án bao giờ sẽ hoàn thành.
- Quản lý chi phí: là quá trình dự toán kinh phí, giám sát thực hiện chi phí
theo tiến ñộ cho từng công việc và toàn bộ dự án, là việc tổ chức, phân tích số liệu và
báo cáo những thông tin về chi phí.
- Quản lý chất lượng: là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn chất
lượng cho việc thực hiện dự án, ñảm bảo chất lượng sản phẩm dự án phải ñáp ứng
mong muốn của chủ ñầu tư.
- Quản lý nhân lực: là việc hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi thành
viên tham gia dự án vào việc hoàn thành mục tiêu dự án. Nó cho thấy việc sử dụng
lực lượng lao ñộng của dự án hiệu quả ñến mức nào.
- Quản lý thông tin: là quá trình ñảm bảo các dòng thông tin thông suốt một

Hình 1.4: Các lĩnh vực của quản lý dự án
Theo ñối tượng quản lý, quản lý dự án gồm chin (09) lĩnh vực chính cần ñược xem
xét, nghiên cứu (theo Viện nghiên cứu Quản lý Dự án (PMI)) là :
- Lập kế hoạch tổng quan: ñây là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự

cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với các cấp quản lý khác
nhau.
- Quản lý rủi ro: là việc nhận diện các nhân tố rủi ro của dự án, lượng hoá
mức ñộ rủi ro và có kế hoạch ñối phó cũng như quản lý từng loại rủi ro.

logic, là việc chi tiết hoá các mục tiêu của dự án thành những công việc cụ thể và


- Quản lý hợp ñồng và hoạt ñộng mua bán: quản lý hợp ñồng và hoạt ñộng

hoạch ñịnh một chương trình thực hiện những công việc ñó nhằm ñảm bảo các lĩnh

mua bán của dự án là quá trình lựa chọn nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ, thương

vực quản lý khác nhau của dự án ñã ñược kết hợp một cách chính xác và ñầy ñủ

lượng, quản lý các hợp ñồng và ñiều hành việc mua bán nguyên vật liệu, trang thiết
bị, dịch vụ…cần thiết cho dự án.


20

1.1.4Hình thức quản lý dự án

21

1.1.5 Các bên bên liên quan của dự án

Theo Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy
ñịnh chi tiết một số nội dung của Nghị ñịnh số 12/2009/Nð-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình thì hình thức quản lý dự án
ñầu tư xây dựng cơ bản ñược phân loại như sau:
1.1.4.1 Hình thứcchủ ñầu tư trực tiếp quản lý dự án
Chủ ñầu tư trực tiếp quản lý dự án thì chủ ñầu tư thành lập ban quản lý dự án ñể giúp
chủ ñầu tư làm ñầu mối quản lý dự án. Ban quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ theo
ủy quyền của chủ ñầu tư phải có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án
theo yêu cầu của chủ ñầu tư. Ban quản lý dự án có thể thuê tư vấn quản lý, giám sát
một số phần việc mà ban quản lý dự án không có ñủ ñiều kiện, năng lực ñể thực hiện

nhưng phải ñược sự ñồng ý của chủ ñầu tư.

Hình 1.7: Các bên liên quan của dự án
1.1.5.1 Cấp có thẩm quyền (người quyết ñịnh ñầu tư)Tại ðiều 2, khoản 3, mục b của
Nghị ñịnh 12/2009/Nð-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009: ðối với các dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quá
trình ñầu tư xây dựng từ việc xác ñịnh chủ trương ñầu tư, lập dự án, quyết ñịnh ñầu
Hình 1.5: Hình thức chủ ñầu tư trực tiếp quản lý dự án

tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng ñến khi nghiệm thu,

1.1.4.2 Hình thức chủ ñầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án

bàn giao và ñưa công trình vào khai thác sử dụng. Do vậy cấp có thẩm quyền chính

Hình thức chủ ñầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án thì tổ chức tư vấn ñó phải có

là người quyết ñịnh ñầu tư phê duyệt ñầu tư dự án và phê duyệt quyết toán vốn hoàn

ñủ ñiều kiện năng lực tổ chức quản lý phù hợp với quy mô, tính chất của dự án.

thành của dự án.

Trách nhiệm, quyền hạn của tư vấn quản lý dự án ñược thực hiện theo hợp ñồng thoả

1.1.5.2 Chủ ñầu tư

thuận giữa hai bên

Tại ðiều 3 của Nghị ñịnh 12/2009/Nð-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 Chủ ñầu tư

xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người ñược giao quản lý và sử
dụng vốn ñể ñầu tư xây dựng công trình bao gồm:
a.ðối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước chủ ñầu tư xây dựng công trình
do người quyết ñịnh ñầu tư quyết ñịnh trước khi lập dự án ñầu tư xây dựng công
trình phù hợp với quy ñịnh của Luật Ngân sách nhà nước.

Hình 1.6: Hình thức Chủ ñầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án


22

23

+ ðối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh ñầu tư, chủ ñầu tư là một trong

Về góc ñộ ñiều hành: Giám ñốc dự án là người ñiều hành bên trong và bên ngoài.

các cơ quan, tổ chức sau: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan

Bên trong: Giám ñốc dự án người có thẩm quyền cao nhất của dự án, là người vạch

khác ở Trung ương (gọi chung là cơ quan cấp Bộ), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

ra các kế hoạch, phương án, chịu trách nhiệm dẫn dắt ñội ngũ thực hiện dự án có

trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và doanh nghiệp nhà

hiệu quả cao cuối cùng ñạt ñược mục tiêu ñã ñịnh.

nước.


Bên ngoài: Trong quá trình thực hiện dự án, những thông tin trên nhiều phương diện

+ ðối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân

ñến từ nhà cung cấp, khách hàng, các cơ quan quản lý, quần chúng xã hội,...Tất cả

dân các cấp quyết ñịnh ñầu tư, chủ ñầu tư là ñơn vị quản lý, sử dụng công trình.

các thông tin này, cần ñược giám ñốc dự án xử lý một cách hợp lý, biết cách phân

+Trường hợp chưa xác ñịnh ñược ñơn vị quản lý, sử dụng công trình hoặc ñơn vị

tích và tổng hợp ñể cuối cùng ra quyết ñịnh giải quyết một cách có hiệu quả.

quản lý, sử dụng công trình không ñủ ñiều kiện làm chủ ñầu tư thì người quyết ñịnh

Thành viên của ñội ngũ quản lý dự án

ñầu tư có thể giao cho ñơn vị có ñủ ñiều kiện làm chủ ñầu tư. Trong trường hợp ñơn

ðội ngũ quản lý dự án không phải là sự kết hợp giản ñơn, máy móc của nhiều

vị quản lý, sử dụng công trình không ñủ ñiều kiện làm chủ ñầu tư thì ñơn vị sẽ quản

người mà nó có sự khác biệt về bản chất so với quần thể. Một ñội ngũ quản lý dự án

lý, sử dụng công trình có trách nhiệm cử người tham gia với chủ ñầu tư trong việc tổ

mang ý nghĩa ñích thực phải là một tập thể có cùng mục tiêu là sự thành công của dự


chức lập dự án, thiết kế, theo dõi, quản lý, nghiệm thu và tiếp nhận ñưa công trình

án. Các thành viên trong ñội ngũ dự án phải có ảnh hưởng lẫn nhau, dựa vào nhau ñể

vào khai thác, sử dụng.

tồn tại và phát triển, ñồng thời có thể phối hợp công việc nhịp nhàng với nhau nhằm

+Trường hợp không xác ñịnh ñược chủ ñầu tư theo quy ñịnh tại ñiểm b khoản này

theo ñuổi mục tiêu chung và ñạt ñược thành công của toàn tập thể.

thì người quyết ñịnh ñầu tư có thể uỷ thác cho ñơn vị khác có ñủ ñiều kiện làm chủ

1.1.5.4 Các nhà thầu

ñầu tư hoặc ñồng thời làm chủ ñầu tư.

Các nhà thầu chính là các ñơn vị ký hợp ñồng trực tiếp với chủ ñầu tư ñể thực

b. ðối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, người vay vốn là chủ ñầu tư.

hiện xây dựng một phần hay toàn bộ các công việc của dự án theo hợp ñồng, hoặc ñể

c. ðối với các dự án sử dụng vốn khác, chủ ñầu tư là chủ sở hữu vốn hoặc là người

thực hiện công tác tư vấn như tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế,

ñại diện theo quy ñịnh của pháp luật.


tư vấn khảo sát của một phần hay toàn bộ các công việc của dự án theo hợp ñồng ñã

1.1.5.3 Ban quản lý dự án

ký.

Giám ñốc ban quản lý dự án: Giám ñốc dự án là chức danh do ñại diện có thẩm

1.1.5.5 Những người chống lại dự án

quyền bổ nhiệm. Về mặt tổ chức, giám ñốc dự án là trung tâm của dự án, là cầu nối

Những người chống lại dự án là những người không ủng hộ cho thực hiện dự

và mấu chốt của sự hài hòa các bên có liên quan ñến dự án và có vị trí trọng tâm của

án, cho mục tiêu và sự thành công của dự án. Những người chống lại dự án có thể

bên dự án. Về mặt quan hệ hợp ñồng: Giám ñốc dự án với danh nghĩa là ñại diện chỉ

xuất phát từ các cấp thẩm quyền, người quyết ñịnh ñầu tư. Nguyên nhân việc chống

ñịnh của ñơn vị tư vấn quản lý dự án, là người tham gia hợp pháp thực hiện quản lý

lại dự án ña số xuất phát từ cán cân lợi ích, hoặc vì một sự ñấu tranh quyền lực sẵn

hợp ñồng. Trong quá trình xử lý mối quan hệ giữa các bên tham gia và các bên có

có trước khi bắt ñầu triển khai dự án hoặc phát sinh khi dự án triển khai.


liên quan, giám ñốc dự án có trách nhiệm thực hiện theo hợp ñồng, và có quyền từ
chối trách nhiệm và nghĩa vụ mang tính áp ñặt ngoài hợp ñồng.


24

1.1.5.6 Các chính sách pháp luật
Các chính sác pháp luật của quốc gia và các chính sách thủ tục của cấp có
thẩm quyền hoặc người quyết ñịnh ñầu tư, bản thân tổ chức quản lý dự án có tác

25

các ban QLDA quản lý các dự án ñầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN do vậy ban
QLDA ở ñây ñược xem như là chủ ñầu tư dự án)
1.1.6.2 Phân loại ban quản lý dự án

dụng ñiều chỉnh trực tiếp ñối với dự án. Các chính sách thủ tục của tổ chức có thể là:

-Theo chức năng nhiệm vụ ban QLDA ñược phân loại như sau:

quy trình quản lý chất lượng, nội quy cơ quan, …

+Ban quản lý dự án khu vực: Thực hiện công tác quản lý xây dựng công trình

Nhà quản lý dự án ñược mong ñợi tuân theo chính sách và thủ tục của tổ chức. ðó là

chuyên ngành của một Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và các

một trong các kỳ vọng của các nhà quản trị cấp cao của tổ chức. Nhà quản lý dự án


cơ quan ñoàn thể trực thuộc Trung ương (gọi chung là Bộ) trên một lãnh thổ nhất

không nên xem nhẹ các chính sách vì các lý do thuần túy cá nhân. Thông thường lý

ñịnh.

do duy nhất mà hầu hết mọi người thấy có thể bào chữa cho việc xem nhẹ các quy

+Ban QLDA chuyên ngành ñịa phương: Thực hiện công tác quản lý xây

tắc ñó là khi không theo chúng sẽ có lợi hơn cho dự án.

dựng một loại công trình chuyên ngành (công nghiệp và dân dụng, giao thông, thủy

1.1.5.7 Cơ quan quản lý Nhà nước

lợi) trên ñịa bàn của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là tỉnh)

Các cơ quan quản lý Nhà nước như các Sở, Ban, Ngành và các bên có quyền

hoặc trong một khu vực tập trung thuộc tỉnh.

lợi trực tiếp của dự án, họ không quan tâm nhiều ñến việc dự án có thành công hay

+Ban QLDA khu vực và ban QLDA chuyên ngành ñịa phương thường ñược

không. Mức ñộ quyền lợi của họ là nhận thông tin báo cáo và có các cuộc kiểm tra

gọi chung là ban QLDA chuyên ngành. Ban QLDA chuyên ngành thường ñược giao


ñịnh kỳ ñảm bảo dự án ñược tuân thủ theo các quy ñịnh của luật pháp.

quản lý ñồng thời nhiều dự án.

1.1.5.8 Người thụ hưởng dự án
Người thụ hưởng dự án là ñơn vị quản lý, sử dụng công trình. Thông thường,
người thụ hưởng dự án là chủ ñầu tư, trong một số trường hợp ñặc biệt, Người thụ

+ Ban QLDA của một công trình: chỉ thực hiện công tác quản lý xây dựng
một công trình quan trọng của Nhà nước.
+Tổ chức tư vấn thiết kế và xây dựng làm nhiệm vụ quản lý xây dựng công

hưởng dự án có thể là ñơn vị khác chủ ñầu tư.

trình: các tổ chức tư vấn thiết kế có giấy phép hành nghề về quản lý xây dựng do cơ

1.1.6Ban quản lý dự án

quan có thểm quyền cấp thì cũng ñược ký hợp ñồng kinh tế với chủ ñầu tư hoặc ban

1.1.6.1 Khái niệm

QLDA thực hiện quản lý xây dựng công trình.

Ban QLDA là một tổ chức sự nghiệp có tư cách pháp nhân ñại diện chủ ñầu

-Theo mô hình quản lý Ban QLDA ñược phân loại như sau:

tư thực hiện nhiệm vụ quản lý xây dựng công trình XDCB trong phạm vi, quyền hạn


+Ban QLDA theo mô hình quản lý một cấp là Ban QLDA không có ban

và trách nhiệm ñược ủy quyền bởi người quyết ñịnh ñầu tư. (Theo khoản 2, ðiều 1

QLDA trực thuộc, có chức năng quản lý toàn bộ một hoặc nhiều dự án và các dự án

Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 thì người quyết ñịnh ñầu tư giao cho

thành phần có tính chất ñộc lập.

ban quản lý dự án do mình quyết ñịnh thành lập làm chủ ñầu tư nếu ban quản lý dự

+Ban QLDA theo mô hình quản lý hai cấp là ban QLDA gồm nhiều ban

án ñó có tư cách pháp nhân và có ñủ ñiều kiện tổ chức triển khai thực hiện dự án

QLDA thành phần: ban QLDA trung ương (gọi tắt là CPO) và các ban QLDA trực

hoặc người quyết ñịnh ñầu tư thực hiện uỷ thác thông qua hợp ñồng với một tổ chức

thuộc (tiểu dự án,gọi tắp là SPO). ðây là loại hình ñặc biệt, thường ñược thành lập ra

có ñủ ñiều kiện làm chủ ñầu tư). Trong phạm vi ñề tài này, chỉ nghiên cứu ñối với

ñể quản lý dự án có quy mô lớn trên ñịa bàn nhiều tỉnh trong cả nước.


26


Như vậy ñối với một dự án ñầu tư XDCB, tùy theo quy mô, tính chất mà có
thể:

27

có thẩm quyền phê duyệt) theoThông tư 98/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2003 của Bộ Tài chính bao gồm:

+ðược tổ chức quản lý bởi một ban QLDA một cấp (ban QLDA của riêng
một dự án ñó hoặc ban QLDA chuyên ngành quản lý nhiều dự án khác nhau nữa).
ðây là trường hợp phổ biến nhất.
+ðược tổ chức, quản lý bởi nhiều ban QLDA một cấp (thường là các ban

-Chi cho các hoạt ñộng quản lý dự án trong giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư theo dự
toán ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+Chi cho các hoạt ñộng quản lý dự án trong giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư theo dự
toán ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt.

QLDA chuyên ngành, mỗi ban QLDA chuyên ngành phụ trách quản lý một hoặc

+Chi phí ban QLDA trong giai ñoạn thực hiện dự án và kết thúc dự án theo

nhiều dự án thành phần ñộc lập). Trường hợp này xảy ra ñối với các dự án nhóm A

ñịnh mức quy ñịnh của Bộ Xây dựng (ñịnh mức này là tỷ lệ phần trăm của mức chi

có quy mô lớn gồm nhiều dự án thành phần nhưng ñộc lập với nhau.

phí xây lắp và chi phí thiết bị, ñịnh mức này là khác nhau ñối với mỗi loại công trình


+ðược tổ chức quản lý bởi ban QLDA theo mô hình hai cấp. Như ñã trình

và quy mô của dự án).

bày ở phần trên, trường hợp này thường ñược áp dụng cho các dự án ñặc biệt có quy

+Trường hợp chủ ñầu tư (ban QLDA) ñược phép của cấp có thẩm quyền tự

mô lớn, trên ñịa bàn rộng gồm nhiều dự án thành phần, tiểu dự án không ñộc lập

thực hiện kiêm nhiệm một số công tác tư vấn ñể ñầu tư xây dựng của dự án như lập

hoàn toàn.

hồ sơ mời thầu, giám sát kỹ thuật thi công thì ñược tính các chi phí nói trên theo quy

1.1.6.3 Nhiệm vụ của ban quản lý dự án

ñịnh hiện hành của Bộ Xây dựng.

Ban QLDA có nhiệm vụ trực tiếp quản lý thực hiện dự án, là tổ chức thực
hiện vai trò, trách nhiệm của chủ ñầu tư trong các công tác sau:
-Tổ chức lập dự án ñầu tư, xác ñịnh rõ nguồn vốn ñầu tư, thực hiện các thủ
tục về ñầu tư xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
-Tổ chức thực hiện dự án ñầu tư bao gồm: tổ chức ñấu thầu ñể lựa chọn nhà
thầu, ký kết hợp ñồng và thực hiện hợp ñồng ñã ký kết với nhà thầu theo quy ñịnh
của pháp luật.

+Trường hợp chủ ñầu tư (ban QLDA) tự thực hiện công tác ñền bù giải phóng
mặt bằng thì ñược tính chi phí phục vụ ñền bù giải phóng mặt bằng theo dự toán

ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+Trường hợp chủ ñầu tư (ban QLDA) tự thực hiện công tác tiếp nhận, bảo
quản vật tư, thiết bị của dự án thì ñược tính chi phí nhân công và các khoản phục vụ
cho công tác nói trên theo dự toán ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hoạt ñộng của ban QLDA cũng chịu sự ảnh hưởng của sự biến ñộng của cơ

Trong nhiều dự án, chủ ñầu tư (ban QLDA) còn ñược cấp có thẩm quyền giao

chế thị trường. Nguồn thu của ban QLDA không ñơn thuần chỉ trích từ dự án ñầu tư

kiêm nhiệm một số công tác như: tư vấn về ñầu tư xây dựng của dự án (lập hồ sơ

(theo kinh phí quản lý dự án nêu trên) mà ban QLDA còn có các nguồn thu khác.

mời thầu, phân tích ñánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát kỹ thuật thi công, giám sát lắp

Một ban QLDA có thể có các nguồn thu:

ñặt thiết bị, nghiệm thu và bàn giao ñưa vào sử dụng); tự thực hiện công tác giải

+Nguồn trích từ nguồn vốn của dự án.

phóng mặt bằng, tự thực hiện công tác tiếp nhận, bảo quản vật tư, thiết bị của dự án.

+Nguồn thu từ chi phí bán hồ sơ mời thầu.

1.1.6.4 Kinh phí quản lý dự án và các nguồn thu của ban quản lý dự án

+Nguồn thu từ chi phí phân tích, ñánh giá hồ sơ dự thầu.


Từ nhiệm vụ của ban QLDA ñã nêu ở trên, kinh phí quản lý dự án (tổng nguồn chi

+Nguồn thu từ chi phí thẩm ñịnh dự án.

cho hoạt ñộng của ban QLDA ñược xác ñịnh trong tổng dự toán của dự án ñược cấp

+Nguồn thu từ tư vấn giám sát của chính dự án.


28

29

+Nguồn thu từ tư
ư vấn giám sát của dự án do các ban khác quản lý.
+ Kinh phí ñược
ợc trích từ
t việc ñền bù, giải phóng mặt bằng.
ằng.

Cải tiến tổ chức: Tổổ chức
ch có học và rút kinh nghiệm ñược gìì sau dự
d án.
1.2.1.2 Mô hình nhà QLDA thành công của
c Nguyễn Vănn Dung (MBA)

1.2 Hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản
ản từ
t nguồn vốn ngân


MBA Nguyễn Vănn Dung viết
vi trong cuốn “ Quản trị dự án hiện
ện ñạ
ñại- Nhà xuất bản tài

sách nhà nước củaa các ban quản lý dự án

chính-2010” ñã có ñịnh
ịnh nghĩa
ngh về sự thành công trong quản trịị dự án:

1.2.1 Các nghiên cứu
ứu ñã
ñ có
Chất lượng
DA cao

1.2.1.1 Mô hình Nhà QLDA thành
thà công củaa Gary R.HERRKENS
Gary R.HERRKENS trong quyển
quy “Quản lý dự án - Nhà xuất
ất bản
bả thống kê -2004”
ñã ñịnh nghĩa về sự thành
ành công của
c nhà quản lý dự án:

Đáp ứng
hiệu năng
của dự án

Đáp ứng
ng các
đích của dự

án

Đúng thời
gian

Thành
công của
nhà QLDA

Cải tiến tổ
chức

Thành
công của
nhà QLDA

Tiện ích, hài
lòng của
khách hàng

Đúng ngân
sách

Hình 1.9:: Mô hình Nhà QLDA thành công của
c Nguyễn Văn
ăn Dung (MBA)

ðúng thời gian : Dự
ự án ñược thực hiện theo ñúng thờii gian nằm trong kế
k hoạch.
ðúng ngân sách: Dự
ự án ñáp ứng những ước tính dự báo về chi phí. Dự
D án nào
vượt quá ngân sách
ách có thể
th ñi ñến chỗ gây tốn kém cho tổ chức
ức nhi
nhiều hơn so với lợi
nhuận nó ñem lại.

Hình 1.8:: Mô hình Nhà QLDA thành công của
c a Gary R.HERRKENS
a) ðáp ứng các ñích
ích của ddự án: Thành công tối ña làà dung sai zero giữa
gi các ñích ban
ñầu và kết quả dự án.
b)ðáp ứng hiệu năng
ng dự án: Hiệu năng của dự án có thể ướcc tính bằng
b
các chuẩn sau
ñây :

Chất lượng dự án: Dự án phải ñạt chất lượng cao. Thường
ng khó ñịnh nghĩa về chất
lượng.
ng. Theo phillip Crosby, chất
ch lượng là sự phù hợp với những

ững yêu
y cầu.
1.2.2 ðịnh nghĩa về hiệu
hi quả quản lý dự án của các ban quản
ản lý các ddự án ñầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn
ngu vốn ngân sách nhà nước
-Hiệu quả là mộtt phạm
ph trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng
ng các nguồn
ngu lực sẵn

-Mức ñộ phân hóa ñối với hoạt ñộng khách hàng.
-Các
Các tài nguyên ñược
ñư áp dụng hiệu quả ñến mức nào.
-Lượng tăng trưở
ởng và phát triển thành viên trong ñội dự
ự án.
-Mâu thuẫn ñã ñược
ñư quản lý hiệu quả ñến mức nào.
-Chi phí củaa chức nnăng quản lý dự án.
ðáp ứng hài lòng của
ủa khách hàng:
h
Khách hàng có hài lòng vớ
ới dịch vụ quản lý dự
án do công ty cung cấp.
ấp.


có của ñơn vị cũng như
ư của nền kinh tếñể thực hiện tốt nhấtt các mục
m tiêu ñề ra với
mức chi phí thấp nhất
ất và
v ñược lượng hóa bằng cách so sánh giữa
ữa kkết quả ñầu ra và chi
phí ñầu vào.
ðại Từ ðiển Kinh Tế Thị Trường”,
ng”, tác giả Hồ Vĩnh ðào viết:
-Trong cuốn “ðạ
“Hiệu quả kinh tế còn
òn gọi
g là hiệu ích kinh tế”, là so sánh giữaa chiếm
chiế dụng và tiêu hao
trong hoạt ñộng
ng kinh tế (bao gồm
g
lao ñộng vật hóa và lao ñộng
ng sống) vvới thành quả có
ích ñạt ñược. Nói một
ột cách ñơn giản, nó là thước ñoo khách quan ñể ñánh giá chính


30

sách kinh doanh, hoạt ñộng kinh tế. Nói chung, sản phẩm có ích cho xã hội ñược sản
xuất ra cùng một số lượng, chất lượng thì lượng lao ñộng chiếm dụng và tiêu hao ít thì
hiệu quả kinh tế sẽ cao, ngược lại là kém.


31

1.2.3.1 Thể hiện ñược ý ñồ và mục tiêu của người quyết ñịnh ñầu tư
Người quyết ñịnh ñầu tư thông qua hoạt ñộng của quản lý nhà nước ñối với
các dự án ñầu tư nhằm xem xét những chỉ số về tính kinh tế trong hoạt ñộng quản lý.

-Công tác quản lý các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách

ðó là những chi phí tối thiểu hoặc có thể chấp nhận ñược về ngân sách, thời gian,

nhà nước của các ban QLDA là một loại hình hoạt ñộng mang tính chất ñặc thù và ña

lực lượng tham gia và những chi phí khác có liên quan nhằm ñạt ñược kết quả tốt

dạng trong phương thức hoạt ñộng. Hoạt ñộng này không trực tiếp sáng tạo ra các giá

trong việc phát triển kinh tế, ñảm bảo an sinh xã hội. Tất cả những chi phí cần phải ở

trị vật chất nhưng bản thân nó có những ảnh hưởng nhất ñịnh ñến quá trình tạo ra giá

mức thấp nhất hoặc có thể chấp nhận ñược nhưng phải bảo ñảm cho hoạt ñộng ñầu

trị vật chất, làm cho quá trình này diễn ra một cách nhanh chóng hay chậm chạp.

tư phát huy tác dụng ở mức cao nhất. Các dự án ñầu tư hợp lý sẽ góp phần nâng cao

Chính vì thế, kết quả của hoạt ñộng này nhiều khi ñược ñánh giá chủ yếu mang tính

hiệu quả ñầu tư, từ ñó tác ñộng tích cực ñến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Do


chất ñịnh tính chứ không phải ñịnh lượng. Tùy theo từng chức năng, nhiệm vụ và mô

vậy, ý ñồ và mục tiêu của người quyết ñịnh ñầu tư chính là những yêu cầu thông qua

hình tổ chức thì hiệu quả ñược xác ñịnh.

môi trường hoạt ñộngñầu tư XDCB nhằm tác ñộng mạnh ñến hiệu quả sử dụng vốn

Từ sự tổng hợp các khái niệm trên, tác giả ñưa ra nhận ñịnh như sau: hiệu quả
quản lý dự án của các ban QLDA quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn

NSNN trong hoạt ñộng XDCB và các nguồn lực khác tác ñộng ñến sự tăng trưởng
và phát triển của nền kinh tế.

ngân sách nhà nước là ñảm bảo cho dự án hoàn thành ñạt chất lượng theo ñúng thời
gian trong phạm vi ngân sách ñã ñược duyệt, thỏa mãn hài lòng của ñơn vị sử dụng,

1.2.3.2 ðáp ứng chất lượng

thể hiện ñược ý ñồ và mục tiêu của người quyết ñịnh ñầu tư. Chỉ khi ñáp ứng ñược

Chỉ tiêu này ñược tiếp cận từ quy ñịnh về quản lý chất lượng công trình theo

những yêu cầu này thì hoạt ñộng của các ban QLDA quản lý dự án ñầu tư XDCB từ

Nghị ñịnh số 209/2004/Nð-CP của Chính Phủ và Nghị ñịnh số 49/2008/ND-CP

nguồn vốn NSNN ñược coi là có hiệu quả.

ngày 10/04/2008 về sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 209/2004/Nð-CP


1.2.3 Một số chỉ tiêu xác ñịnh hiệu quả quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ

ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban hành về Quản lý chất lượng công trình xây

nguồn vốn ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án

dựng; Thông tư 16/2008/TT-BXD về việc “Hướng dẫn kiểm tra, chứng nhận ñủ ñiều

Từ các nghiên cứu nêu trên, tác giả xây dựng một số chỉ tiêu cơ bản xác ñịnh

kiện ñảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình

hiệu quả quản lý dự án của các ban QLDA quản lý dự án ñầu tư XDCB từ nguồn vốn

xây dựng” ban hành ngày 11/09/2008; Theo những quy ñịnh như trên dự án ñáp ứng

NSNN như sau :

chất lượng phải ñạt ñồng thời 3 nội dung:
+Những công trình xây dựng của dự án hoàn thành phải ñược chấp thuận bởi
biên bản nghiệm thu công việc, hạng mục, giai ñoạn và ñưa vào sử dụng của Hội
ñồng nghiệm thu theo Nghị ñịnh số 209/2004/Nð-CP và Nghị ñịnh số 49/2008/NDCP ngày 10/04/2008 về sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số
209/2004/Nð-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban hành.
Hình 1.10:Chỉ tiêu xác ñịnh hiệu quả quản lý dự án


32

+ðạt giấy chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng của một tổ

chức ñộc lập ñược cấp có thẩm quyền cấp phép.
+Chi phí sửa chữa trong thời gian bảo hành ≤ số tiền bảo ñảm bảo hành theo
quy ñịnh.

33

Chất lượng dịch vụ
Theo JosephJuran & FrankGryna“ Chất lượng là sự phù hợp ñối với nhu cầu”.
Theo ArmandFeigenbaum “Chất lượng là quyết ñịnh của khách hàng dựa trên kinh
nghiệm thực tế ñối với sản phẩm hoặc dịch vụ , ñược ño lường dựa trên những yêu
cầu của khách hàng - những yêu cầu này có thể ñược nêu ra hoặc không nêu ra, ñược

1.2.3.3 ðáp ứng tiến ñộ dự án
Gọi: Tr là thời gian hoàn thành thực tế của dự án

ý thức hoặc ñơn giản chỉ là cảm nhận, hoàn toàn chủ quan hoặc mang tính chuyên
môn – và luôn ñại diện cho mục tiêu ñộng trong một thị trường cạnh tranh”.

Te là thời gian hoàn thành dự kiến của dự án
Trong ñó

Te = (to+ 4tm+ tp )/4

to :Thời gian lạc quan chỉ xảy ra trong ñiều kiện ñặc biệt, xác suất khoảng 1%.
tm : Thời gian thường gặp là thời gian phổ biến xảy ra của hoạt ñộng, với xác xuất
khoảng 90%.
tp: Thời gian bi quan chỉ xảy ra trong ñiều kiện ñặc biệt không thuận lợi, với xác
suất khoảng 1%.
Cả to, tm, tp : Xác ñịnh dựa vào kinh nghiệm của chuyên gia hoặc theo số liệu thống
kê của quá khứ.

Do ñó dự án ñược ñược gọi là ñáp ứng tiến ñộ khi : Tr≤Te

1.2.3.5Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả quản lý dự án
ðối với các dự án ñầu tư sử dụng vốn nhà nước ñều thành lập ban quản lý dự
án thay mặt chủ ñầu tư trực tiếp quản lý sử dụng vốn của nhà nước. Tuy vậy, hoạt
ñộng quản lý của các ban quản lý dự án chỉ giới hạn trong phạm vi quản trị dự án
chứ không phải hoạt ñộng quản lý nhà nước ñối với các dự án nhà nước. Do ñó các
ban quản lý dự án vẫn phải chịu sự quản lý của tất cả các cơquan quản lý khác vì hai
lý do: ban quản lý dự án thực hiện trách nhiệm với tư cách chủ ñầu tư và Họ là người
ñại diện cho nhà nước về mặt vốn ñầu tư. Như vậy các ảnh hưởng khác của dự án từ
các yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan dẫn ñến việc cácban quản lý dự án
cũng có thể không thực hiện trọn vẹn trách nhiệm ñại diện sở hữu vốn, từ ñó sử

1.2.3.4 Thỏa mãn nhu cầu và ñạt ñược sự hài lòng của ñơn vị sử dụng
Như ñã ñề cập ở phần trên, tác giả chỉ nghiên cứu ñối với các ban quản lý dự
án thực hiện công tác quản lý dự án ñầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN nên ñơn vị

dụng vốn sai mục ñích, kém hiệu quả gây lãng phí và thất thoát.
Các yếu tố chủ quan: Các yếu tố bên chủ quan ảnh hưởng ñến công tác quản lý dự
án bao gồm:

sử dụng ñược xem như khách hàng. Thỏa mãn nhu cầu và ñạt ñược sự hài lòng của

-Trình ñộ của cán bộ tham gia quản lý dự án.

ñơn vị sử dụng ñược ñánh giá thông qua các tiêu chí như sau:

-Thông tin truyền tải trong quá trình thực hiện dự án.

Hài lòng của khách hàng:


-Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý.

+Sự hài lòng là mức ñộ trạng thái cảm giác của một người bắt ñầu từ việc so
sánh kết quả thu ñược từ sản phẩm /dịch vụ với những mong ñợi của người ñó
(Kotler,2001).
+Sự hài lòng là hàm số của mong ñợi, cảm nhận cùng với khoảng cách giữa
cảm nhận và mong ñợi (Oliver,1980, dẫn theo King, 2000).

-Mô hình quản lý tại ñơn vị.
Trong ñó trình ñộ của cán bộ quản lý là quan trọng nhất ñối với công tác quản
lý dự án bởi vì một dự án có thành công hay không là phụ thuộc vào trình ñộ
chuyên môn , năng lực tổ chức quản lý và kinh nghiệm thực tế của cán bộ quản
lý.Các yếu tố thông tin cũng góp một phần không nhỏ vào quá trình quản lý.Nếu


34

35

thông tin sai lệch, thiếu chính xác, hay bị chậm trễ thì dự án sẽ không thể ñạt ñược

1.2.3.6 Sự cần thiết của ban quản lý dự án ñối với các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản

các tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như tiến ñộ thời gian.Dựa vào các thông tin nhận ñược

từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

từ các cán bộ tham gia dự án, các tổ chức tư vấn, nhà thầu hay thông tin từ bên


ðầu tư XDCB là lĩnh vực xây dựng cơ sở vật chất cho các ngành kinh tế quốc

ngoài, nhà quản lý sẽ nắm bắt ñược thực trạng của dự án từ ñó có những ñiều chỉnh

dân. Vì vậy, hàng năm NSNN ñã chi ra một khoản tiền rất lớn cho các dự án ñầu tư

kịp thời các sai sót hoặc ñưa ra các giải pháp khắc phục nhanh chóng nhất.Bên cạnh

XDCB. Nếu sử dụng có hiệu quả, công trình ñược ñầu tư ñúng, chất lượng ñảm bảo

ñó cơ sở vật chất phục vụ quá trình quản lý dự án cũng là một nhân tố ảnh hưởng

yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, tiến ñộ thi công thì nhiều công trình ñặc biệt quan trọng

ñến quá trình quản lý.Nhà quản lý chỉ có thể thực hiện tốt công tác quản lý dự án khi

hoàn thành bằng vốn NSNN sẽ góp phần ñảm bảo sự phát triển ổn ñịnh, vững chắc

có ñủ các vật chất cần thiết bởi vì quá trình quản lý dự án là một quá trình diễn ra

nền kinh tế và từng bước ñáp ứng nhu cầu thiết yếu về ñời sống xã hội, văn hóa của

trong một thời gian dài và ñòi hỏi sử dụng nhiều ñến các phương tiện vật chất. Tuy

nhân dân. Hơn nữa, nguồn vốn NSNN chi cho ñầu tư XDCB cũng ñã góp phần ñáng

nhiên, một yếu tố không thể không kể ñến ñó là việc áp dụng mô hình tổ chức quản

kể về năng lực sản xuất của nhiều ngành kinh tế quan trọng của ñất nước, góp phần


lý dự án. Tuỳ thuộc vào quy mô dự án, thời gian thực hiện, công nghệ sử dụng,

tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo thêm nhiều công ăn việc làm, tăng

nguồn lực, chi phí dự án… mà lựa chọn mô hình quản lý cho phù hợp nhằm ñảm bảo

GDP và tăng cường tiềm lực kinh tế ñất nước.

một mô hình quản lý năng ñộng, hiệu quả, phù hợp với những thay ñổi của môi
trường cạnh tranh, công nghệ quản lý và yêu cầu quản lý.
Các yếu tố khách quan

ðặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật của quá trình xây dựng cơ bản là một quá trình
ñầu tư thiếu tính ổn ñịnh do phải thay ñổi theo ñiều kiện thực tế sử dụng, do phương
thức linh ñộng trong hoạt ñộng nhằm ñáp ứng nhu cầu các bên có liên quan. Ngoài ra

- Môi trường luật pháp, chính sách.

hoạt ñộng XDCB là một hoạt ñộng phức tạp mang tính chất ñặc thù riêng biệt nên ñã

- Sự phối hợp của các cơ quan có liên quan.

nảy sinh hạn chế là do năng lực quản lý yếu làm ảnh hưởng ñến sự phát triển nhanh,

Có thể thấy rằng các nhân tố bên ngoài cũng có ảnh hưởng không nhỏ ñến

có chất lượng và bền vững của nền kinh tế, xã hội. Do ñó cần phải có một ñơn vị, tổ

công tác quản lý dự án.Môi trường luật pháp ổn ñịnh, không có sự chồng chéo của


chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhằm chuyên môn hóa hoạt ñộng quản lý dự án ñối

các văn bản, không có hiện tượng nhũng nhiễu,tiêu cực thì sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi

với các dự án ñầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Các ban QLDA là

cho công tác quản lý dự án. Hơn nữa, các chính sách về tài chính tiền tệ, về tiền

ñơn vị ñại diện chủ ñầu tư quản lý các dự án ñầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN hoạt

lương cũng ảnh hưởng lớn ñến quá trình quản lý. Dự án có thể hoàn thành ñúng tiến

ñộng theo ñúng chức năng nhiệm vụ ñược ủy quyền của người quyết ñịnh ñầu tư,

ñộ, ñảm bảo chất lượng hay không cũng phụ thuộc nhiều vào sự kết hợp của các cơ

thực hiện nhiệm vụ chủ ñầu tư.

quan, các cấp ngành có liên quan, nếu sự phối hợp ñó là chặt chẽ, có khoa học thì sẽ

1.3 Kết luận chương 1

là cơ sở vững chắc góp phần tạo nên hiệu quả quản lý dự án.

Trong chương 1 của Luận văn, tác giả ñã tập trung nghiên cứu và làm rõ một
số vấn ñề cơ bản sau:
Nghiên cứu những vấn ñề lý luận cơ bản về dự án xây dựng, công tác quản lý
dự án của các ban quản lý các dự án ñầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà



36

nước,vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: khái niệm, ñặc ñiểm chi
ngân sách Nhà nước cho ñầu tư xây dựng cơ bản.
Hiệu quả quản lý dự án của các ban QLDA quản lý dự án ñầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN là thể hiện ñược ý ñồ và mục tiêu của người quyết ñịnh ñầu tư,

37

CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁNðỐI VỚI CÁC DỰ ÁN
ðẦU TƯ XDCB TỪNGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC
BANQUẢN LÝ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

ñảm bảo cho dự án hoàn thành ñúng thời gian trong phạm vi ngân sách ñã ñược
duyệt, ñảm bảo chất lượng, thỏa mãn nhu cầu và ñạt ñược sự hài lòng của ñơn vị sử

2.1.Tổng quan về các ban quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn

dụng. Chỉ khi ñáp ứng ñược những yêu cầu này thì hoạt ñộng tư vấn quản lý dự án

ngân sách nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

của các công ty tư vấn mới ñược coi là có hiệu quả.

Trong phạm vi ñề tài này, tác giả chỉ nghiên cứu ñối với các ban QLDA quản
lý các dự án ñầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN và ñược thành lập bởi chủ ñầu tư
theo khoản 2, ðiều 1 Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 và văn bản số
1394/BXD-PC ngày 28 tháng 06 năm 2007 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn tổ
chức quản lý ñầu tư xây dựng công trình. Do vậy các ban QLDA trong phạm vi

nghiên cứu của ñề tài này là một tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện có
tư cách pháp nhân và có ñủ ñiều kiện tổ chức triển khai thực hiện dự án ñại diện chủ
ñầu tư thực hiện nhiệm vụ quản lý xây dựng công trình XDCB trong phạm vi, quyền
hạn và trách nhiệm ñược ủy quyền bởi người quyết ñịnh ñầu tư. Các ban quản lý dự
án quản lý các dự án ñầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ñược HðND và UBND cấp
Huyện thành lập theo Chỉ thị số 21/2007/CT-UBND ngày 19/11/2007 của tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu về việc giao nhiệm vụ chủ ñầu tư và sắp xếp các ban quản lý dự án
ñầu tư xây dựng thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và Văn bản số 701/SNV-SXD ngày 19
tháng 11 năm 2007 của Sở Nội vụ và Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về việc
hướng thành lập các ban quản lý dự án giúp chủ ñầu tư quản lý dự án gồm Ban quản
lý dự án thành phố Vũng Tàu, Ban quản lý dự án thị xã Bà Rịa, Quản lý dự án
Huyện Long ðiền, Ban quản lý dự án Huyện ðất ðỏ, Ban quản lý dự án Huyện
Châu ðức, Ban quản lý dự án Huyện Xuyên Mộc, Ban quản lý dự án Huyện Tân
Thành và Ban quản lý dự án Huyện Côn ðảo.


38

2.1.1 Hình thức hoạt ñộngcủa các ban quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước

39

Chủ ñầu tư, ban quản lý dự án ñược thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có ñủ ñiều
kiện năng lực hoạt ñộng và hành nghề theo quy ñịnh pháp luật thực hiện những công

Ban quản lý dự án ñược chủ ñầu tư thành lập ñể giúp mình trực tiếp tổ chức

việc thuộc phạm vi quản lý thực hiện dự án và công tác tư vấn ñầu tư xây dựng. Chi


quản lý thực hiện dự án, chịu trách nhiệm chỉ ñạo, kiểm tra, ñôn ñốc ban quản lý dự

phí thanh toán nằm trong tổng mức ñầu tư ñược duyệt theo quy ñịnh pháp luật hiện

án thực hiện nhiệm vụ, ñồng thời chủ ñầu tư phải chịu trách nhiệm về kết quả thực

hành về quản lý chi phí ñầu tư xây dựng công trình.

hiện nhiệm vụ của ban quản lý dự án, cụ thể như sau:

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của các ban quản lý dự án

-Ban quản lý dự án do chủ ñầu tư thành lập, là ñơn vị trực thuộc chủ ñầu tư,
thực hiện nhiệm vụ quản lý ñiều hành dự án.
-Quyền hạn, nhiệm vụ của ban quản lý dự án thực hiện theo quyết ñịnh thành
lập ban quản lý dự án hoặc theo ủy quyền.

2.1.2.1 Chức năng
Tùy theo sự phân công của UBND cấp huyện ñối với từng dự án mà các ban
quản lý dự án thực hiện các chức năng tương ứng sau:
+Chủ ñầu tư: ñược xác ñịnh theo ðiều 1 Thông tư 03/BXD.

-Ban quản lý dự án là ñơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện có tư

UBND cấp huyện với tư cách là người quyết ñịnh ñầu tư sẽ giao nhiệm vụ

cách pháp nhân sử dụng con dấu riêng, mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước cùng cấp

cho Ban quản lý dự án làm chủ ñầu tư dự án. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất của


ñể phản ảnh các khoản kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước theo quy ñịnh của Luật

từng dự án ñược UBND cấp huyện hoặc người quyết ñịnh ñầu tư thuộc các ñối

Ngân sách nhà nước và ñược mở tài khoản tiền gửi tại các Ngân hàng thương mại ñể

tượng vừa nêu ở ñiểm b khoản 1.1 này giao cho ban quản lý dự án làm chủ ñầu tư và

phản ảnh các khoản thu, chi của hoạt ñộng dịch vụ (nếu có).

các ban quản lý dự án tương ứng trên cơ sở bộ máy tổ chức của ñơn vị ñể triển khai

-Cơ cấu tổ chức của ban quản lý dự án bao gồm giám ñốc, các phó giám ñốc
và lực lượng chuyên môn, nghiệp vụ. Các thành viên của ban quản lý dự án làm việc
theo chế ñộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.

các dự án chuyên ngành về xây dựng dân dụng - công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao
thông, thủy lợi, ñiện, cấp thoát nước…
+Quản lý dự án: ñược xác ñịnh theo khoản 5, ðiều 11 Thông tư 03/BXD.ban

-Giám ñốc ban quản lý dự án phải có trình ñộ ñại học trở lên thuộc chuyên

quản lý dự án thực hiện quản lý dự án cho các chủ ñầu tư khác thuộc người quyết

ngành phù hợp, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án và có kinh nghiệm làm

ñịnh ñầu tư là UBND cấp huyện khi có quyết ñịnh giao nhiệm vụ của UBND cấp

việc chuyên môn tối thiểu 3 năm. Chủ ñầu tư có thể cử người thuộc bộ máy của


huyện. Trong trường hợp này, người quyết ñịnh ñầu tư phải ban hành quy chế phối

mình hoặc thuê người ñáp ứng các ñiều kiện vừa nêu trên làm Giám ñốc ban quản lý

hợp giữa chủ ñầu tư và ban quản lý dự án ñể ñảm bảo dự án ñược thực hiện ñúng

dự án.

tiến ñộ, chất lượng và hiệu quả. Sau khi công trình hoàn thành, ban quản lý dự án
-Các phó giám ñốc và lực lượng chuyên môn, nghiệp vụ trực tiếp tham gia

quản lý dự án phải có giấy chứng nhận ñã ñược ñào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về
quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình theo quy ñịnh.
-Kinh phí hoạt ñộng của ban quản lý dự án ñược quyết toán theo Thông tư số
117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính.

bàn giao công trình cho chủ ñầu tư quản lý, khai thác và sử dụng.
2.1.2.2 Nhiệm vụ
Căn cứ vào các chức năng nêu trên, ban quản lý dự án có trách nhiệm phối
hợp chặt chẽ với các ñối tác, chủ ñầu tư các dự án khác có liên quan trong công tác
quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình ñể thực hiện các nhiệm vụ sau:


×