Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Đánh giá việc thực hiện công tác tái định cư của dự án thủy điện lai châu trên địa bàn xã mường tè huyện mường tè tỉnh lai châu giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.72 KB, 65 trang )

ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

TỐNG THỊ THÚY
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC TÁI ĐỊNH CƢ CỦA DỰ ÁN
THUỶ ĐIỆN LAI CHÂU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ MƢỜNG TÈ,
HUYỆN MƢỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2012 – 2014’’

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

TỐNG THỊ THÚY
Tên đề tài:


“ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC TÁI ĐỊNH CƢ CỦA DỰ ÁN
THUỶ ĐIỆN LAI CHÂU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ MƢỜNG TÈ,
HUYỆN MƢỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2012 – 2014’’

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: K43 - QLĐĐ N01
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2015
: ThS. Nguyễn Đình Thi


i

LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian bốn năm học tập tại trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên, đƣợc sự quan tâm của nhà trƣờng cùng toàn thể các thầy, cô giáo,
đến nay tập thể lớp K43A - QLĐĐ nói chung và cá nhân em nói riêng đã hoàn
thành chƣơng trình học. Trƣớc hết cho phép em đƣợc gửi lời cám ơn chân
thành đến Ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài
Nguyên và tập thể thầy, cô giáo đã hết sức nhiệt tình tạo điều kiện thuận lợi,

giảng dạy tốt nhất để em có những kiến thức quý báu tạo những bƣớc đầu tiên
trong sự nghiệp của em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Nguyễn Đình Thi đã quan
tâm, giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong thời gian thực tập và viết báo cáo tốt
nghiệp để em có điều kiện hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cám ơn Phòng Tài Nguyên Môi Trƣờng, Trung tâm
phát triển quỹ đất và Ban quản lý dự án huyện Mƣờng Tè - tỉnh Lai Châu và
các cán bộ đang công tác, làm việc tại Phòng đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ
em trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài: “Đánh giá việc thực hiện
công tác tái định cư của dự án thủy điện Lai Châu trên địa bàn xã Mường
Tè - Huyện Mường Tè - Tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012 - 2014”.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Tống Thị Thúy


ii

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 4.1: Tình hình dân số và lao động xã Mƣờng Tè giai đoạn 2012-2014........29
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện di dân tái định cƣ giai đoạn 2012 - 2014 .......... 33
Bảng 4.3. Tình hình sử dụng vốn đầu tƣ cho việc thực hiện dự án tái định cƣ
tại xã Mƣờng Tè ................................................................................ 39
Bảng. 4.4. Bảng tổng hợp trình độ học vấn của ngƣời lao động khu tái định cƣ
xã Mƣờng Tè ..................................................................................... 42
Bảng 4.5. Tổng hợp về mức thu nhập bình quân/hộ/năm của ngƣời dân tái định cƣ

xã Mƣờng Tè trƣớc và sau khi thực hiện công tác tái định cƣ .................43
Bảng 4.6. Khả năng chuyển đổi lao động từ sản xuất nông nghiệp sang phi
nông nghiệp ....................................................................................... 49


iii

DANH TỪ CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐVT

: Đơn vị tính

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

PTNT

: Phát triển nông thôn

TBA

: Trạm biến áp

TĐC

: Tái định cƣ

THCS


: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH TỪ CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iii
DANH TỪ CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀ I LIỆU............................................................... 4
2.1. Tình hình bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ trên thế giới ............................... 4
2.1.1. Tình hình bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ của một số tổ chức

trên thế giới ....................................................................................................... 4
2.1.1.1. Ngân hàng thế giới (WB) ..................................................................... 4
2.1.1.2. Các tổ chức Quốc tế khác..................................................................... 4
2.1.2. Tình hình bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ của một số nƣớc trên thế giới ....... 5
2.1.2.1. Trung Quốc .......................................................................................... 5
2.1.2.2. Hàn Quốc.............................................................................................. 6
2.1.2.3. Pháp ...................................................................................................... 7
2.2. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ ở việt nam ............................... 8
2.2.1. Khái quát chung ...................................................................................... 8
2.2.1.1. Thu hồi đất ......................................................................................... 10


v

2.2.1.2. Bồi thƣờng.......................................................................................... 10
2.2.1.3. Hỗ trợ ................................................................................................. 10
2.2.1.4. Tái định cƣ ......................................................................................... 10
2.2.2. Chính sách pháp luật liên quan đến công tác bồi thƣờng, hỗ trợ tái định
cƣ để xây dựng các dự án thủy điện ................................................................ 11
2.2.2.1. Trƣớc những năm 1993 ...................................................................... 11
2.2.2.2. Từ năm 1993 đến nay ......................................................................... 12
2.2.3. Khái quát về dự án thủy điện Lai Châu và thực trạng đời sống, việc làm
của ngƣời dân bị thu hồi đất trƣớc khi thực hiện dự án .................................. 17
2.2.3.1. Khái quát về dự án thủy điện Lai Châu ............................................. 17
2.2.3.2. Mục tiêu, yêu cầu di dân tái định cƣ của dự án ................................. 18
2.2.3.3. Số dân phải di chuyển và phƣơng án lập các điểm tái định cƣ .......... 18
2.2.3. Khái quát công tác thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ trên địa
bàn tỉnh Lai Châu ............................................................................................ 19
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CƢ́U............................................................................................... 22

3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 22
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 22
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................... 22
3.3.2. Kết quả của công tác tái định cƣ trong giai đoạn 2012 - 2014 ............. 22
3.3.3. Đánh giá thực trạng công tác tái định cƣ trên địa bàn xã Mƣờng Tè ... 23
3.3.4. Thuận lợi, khó khăn, đề xuất giải pháp khắc phục ............................... 23
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 23
3.4.1. Phƣơng pháp thu thâ ̣p số liệu ................................................................ 23


vi

3.4.2. Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp số liệu điều tra ................................. 23
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích, thố ng kê, xƣ̉ lý số liê ̣u.................................... 23
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CƢ́U........................................................... 24
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Mƣờng Tè................................... 24
4.1.1. Điề u kiê ̣n tƣ̣ nhiên ................................................................................. 24
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 24
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 24
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 25
4.1.1.4. Thủy văn............................................................................................. 25
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 26
4.1.2. Điề u kiê ̣n kinh tế - xã hội ...................................................................... 26
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế .............................................................. 26
4.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.................................................... 27
4.1.2.3. Văn hóa xã hội ................................................................................... 28
4.1.2.4. Giáo dục và y tế.................................................................................. 28

4.1.2.5. Dân số và lao động ............................................................................. 28
4.1.2.6. Thực trạng đời sống, sản xuất của ngƣời dân bị thu hồi đất trƣớc khi
thục hiện dự án ................................................................................................ 30
4.2. Thực trạng về việc triển khai công tác di dân tái định cƣ của thủy điện Lai
Châu tại xã Mƣờng Tè..................................................................................... 31
4.2.1. Xây dựng khu tái định cƣ ...................................................................... 31
4.2.1.1. Tiêu chí để lựa chọn khu tái định cƣ .................................................. 31
4.2.1.2. Phƣơng pháp bố trí tái định cƣ trên địa bàn xã Mƣờng Tè ................ 32
4.2.2. Kết quả di chuyển dân ........................................................................... 32
4.2.3. Kết quả giao đất ở ................................................................................. 33
4.2.4. Kết quả giao đất sản xuất ...................................................................... 34
4.2.5. Kết quả hỗ trợ phát triển sản xuất cho các hộ tái định cƣ ..................... 35


vii

4.2.6. Kết quả đầu tƣ về xây dựng kết cấu hạ tầng ......................................... 35
4.2.6.1.Về xây dựng công trình giao thông ..................................................... 35
4.2.6.2. Về xây dựng thủy lợi .......................................................................... 36
4.2.6.3. Về xây dựng công trình cấp nƣớc sinh hoạt ...................................... 37
4.2.6.4. Về xây dựng hệ thống điện ................................................................ 37
4.2.6.5. Về công trình công cộng .................................................................... 38
4.2.6.6. Về công trình thoát nƣớc khu tái định cƣ .......................................... 38
4.2.7. Kinh phí đầu tƣ cho việc thực hiện tái định cƣ ..................................... 39
4.3. Đánh giá thực trạng của các khu tái định cƣ tại xã Mƣờng Tè ................ 40
4.3.1. Thực trạng về dân số và việc làm ......................................................... 40
4.3.1.1. Về dân số ............................................................................................ 40
4.3.1.2. Ngành nghề lao động ......................................................................... 40
4.3.1.3. chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................................. 41
4.3.2. Thực trạng về sản xuất và thu nhập ...................................................... 43

4.3.2.1. Về sản xuất của hộ tái định cƣ ........................................................... 43
4.3.2.2. Về thu nhập ........................................................................................ 43
4.3.3. Những thuận lợi và khó khăn của công tác xây dựng khu tái định cƣ tại
xã Mƣờng Tè ................................................................................................... 44
4.3.3.1. Những mặt đã đƣợc ............................................................................ 44
4.3.3.2. Những tồn tại hạn chế cần đƣợc tiếp tục hỗ trợ đầu tƣ ...................... 45
4.4. Đề xuất một số giải pháp bổ sung tiếp tục đầu tƣ ổn định đời sống ........ 46
4.4.1. Giải pháp bổ sung quỹ đất ở ................................................................. 46
4.4.2. Giải pháp bổ sung đất nông nghiệp....................................................... 47
4.4.3. Giải pháp bổ sung quỹ đất lâm nghiệp.................................................. 48
4.4.4. Giải pháp chuyển đổi nghề nghiệp sản xuất phi nông nghiệp .............. 48
4.4.4.1. Số lao động tiềm năng có thể chuyển đổi nghề nghiệp ..................... 49
4.4.4.2. chính sách hỗ trợ chuyển nghề sản xuất phi nông nghiệp ................. 50


viii

4.4.5. Hỗ trợ đầu tƣ để ổn định đời sống theo chính sách .............................. 50
4.4.6. Giải pháp đầu tƣ công trình cấp thoát nƣớc và vệ sinh môi trƣờng...... 51
4.4.7. Giải pháp đầu tƣ hệ thống kết cấu hạ tầng ............................................ 51
4.4.8. Tổng vốn đầu tƣ để thực hiện dự án ..................................................... 51
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI......................................................
52
̣
5.1. Kết luận .................................................................................................... 52
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1


PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên sẵn có mà thiên nhiên đã ban tặng cho con
ngƣời. Có vai trò quan trọng trong đời sống, mọi hoạt động kinh tế - xã hội
của con ngƣời. Đất đai là nguồn tài nguyên hữu hạn, không thể tái tạo đƣợc,
có vị trí cố định trong không gian, không thể di chuyển theo ý muốn chủ quan
của con ngƣời, đối với mỗi quốc gia nếu xét về mặt diện tích thì nó bị giới
hạn bởi đƣờng biên giới giữa các quốc gia, là vấn đề liên quan đến tình hình
ổn định chính trị, kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia nói chung và Việt Nam
nói riêng.
Đất đai là nguồn lực to lớn để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc. Nƣớc ta trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nên tất yếu sẽ chuyển một phần diện tích đất nông nghiệp sang đất phi
nông nghiệp.
Nhà nƣớc thu hồi đất để xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, kết
cấu hạ tầng kinh tế xã hội, các công trình công cộng phục vụ lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng và góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất
nƣớc.Trong đó các dự án xây dựng nhà máy thủy điện đòi hỏi phải thu hồi
nhiều diện tích đất đai, với tính đặc thù của thủy điện là xây dựng ở các vùng
miền núi, vùng sâu, vùng xa nơi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống
theo cộng đồng theo nhiều phong tục tập quán khác nhau. Nên việc thu hồi
đất làm nảy sinh nhiều vấn đề về kinh tế xã hội, cũng nhƣ ảnh hƣởng tới đời
sống của ngƣời dân.
Dự án xây dựng thủy điện Lai Châu đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-TTg, ngày 07/06/2010. Dự án khởi công xây


2


dựng vào cuối năm 2010 trên sông Đà, thuộc địa bàn huyện Nậm Nhùn - tỉnh
Lai Châu.
Công trình dự kiến hoàn thành vào năm 2017. Nhiệm vụ chính của thủy
điện là cung cấp điện phục vụ cho ngƣời dân tỉnh Lai Châu, tỉnh Điện Biên và
cả nƣớc. Đồng thời góp phần phòng chống lũ vào mùa mƣa và cung cấp nƣớc
tƣới tiêu cho vùng trung du và hạ du.
Để hoàn thành công trình thủy điện đòi hỏi mặt bằng xây dựng, nhu cầu
về đất rất là lớn. Để có đất cho việc xây dựng trên cần phải di dời và tái định
cƣ cho ngƣời dân vùng lòng hồ. Đến nay công tác di dân, tái định cƣ đã và
đang thực hiện, cuộc sống của ngƣời dân đã bƣớc đầu ổn định. Tuy nhiên
ngƣời dân khu tái định cƣ vẫn còn gặp nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân
khác nhau nhƣ: Thiếu đất sản xuất, do chuyển đến chỗ ở mới nên phong tục
tập quán bị thay đổi, cơ sở hạ tầng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân,
số hộ nghèo cao, điều này đã ảnh hƣởng không nhỏ tới mục tiêu của dự án.
Hiện nay tỉnh Lai Châu đang triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể di
dân tái định cƣ dự án thủy điện Lai Châu đã đƣợc Thủ tƣớng phê duyệt tại
Quyết định số 193/QĐ-TTg, ngày 30/01/2011. Để thực hiện hiệu quả các mục
tiêu của phƣơng án quy hoạch cần phải nghiên cứu, đánh giá, nhìn nhận một
cách khách quan về mọi mặt của dự án, đồng thời cần chỉ ra những tồn tại hạn
chế trong quá trình di dân tái định cƣ và đƣa ra giải pháp khắc phục, để đảm
bảo cho ngƣời dân tái định cƣ ổn định chỗ ở và đời sống trên cơ sở khai thác,
sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu
trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Khoa Quản lý Tài nguyên, cùng với
sự hƣớng dẫn của Th.S Nguyễn Đình Thi em thực hiện đề tài: “Đánh giá
công tác thực hiện tái định cư của dự án thủy điện Lai Châu trên địa bàn
xã Mường Tè - huyện Mường Tè - tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012 - 2014”.



3

1.2. Mục tiêu của đề tài
Đánh giá viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n công tác tái định cƣ của dự án thủy điện Lai
Châu trên địa bàn xã Mƣờng Tè - Huyện Mƣờng Tè - Tỉnh Lai Châu và kết
quả đạt đƣợc trong giai đoạn 2012 - 2014, đánh giá thực trạng đời sống, thu
nhập, việc làm của ngƣời dân xã Mƣờng Tè sau khi chuyển lên khu tái định
cƣ. Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp khoa học, phù hợp với thực tế để nâng cao hiệu
quả xây dựng khu tái định cƣ tại xã Mƣờng Tè.
1.3. Yêu cầu của đề tài
 Đánh giá khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Mƣờng
Tè - huyện Mƣờng Tè - tỉnh Lai Châu.
 Nắm vững các chính sách pháp luật về đất đai, môi trƣờng và các
chính sách liên quan khác.
 Công tác điều tra thu thập tài liệu, số liệu phải khách quan, chính xác,
có nguồn gốc rõ ràng.
 Xác định đúng đối tƣợng, đúng mục đích, phạm vi nghiên cứu từ đó xác
định những khó khăn tồn tại và đề xuất giải pháp tháo gỡ những khó khăn đó.
 Đƣa ra đề tài có tính khả thi cao và phù hợp với địa phƣơng.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
 Nâng cao năng lực, rèn luyện kỹ năng, giúp sinh viên vận dụng kiến thức
đã học vào thực tiễn.
 Tìm hiểu nắm vững kiến thức thực tế về công tác tái định cƣ.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Qua việc nghiên cứu, đánh giá về công tác tái định cƣ nhằm tìm ra
những thuận lợi, khó khăn từ đó đề xuất giải pháp để xây dựng, ổn định đời
sống của ngƣời dân khu tái định cƣ.
Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trƣờng. Và bổ sung tƣ
liệu cho học tập.



4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀ I LIỆU
2.1. Tình hình bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ trên thế giới
2.1.1. Tình hình bồi thường, hỗ trợ tái định cư của một số tổ chức trên
thế giới
2.1.1.1. Ngân hàng thế giới (WB)
Ngân hàng thế giới (WB) là tổ chức đầu tiên đƣa ra chính sách tái định
cƣ không tự nguyện, và từng bƣớc nghiên cứu và phát triển. Năm 1980, WB
đƣa ra chính sách chung cho tái định cƣ không tự nguyện. Năm 2004, WB
đƣa ra bản hƣớng dẫn hoạt động về tái định cƣ không nguyện. Chính sách tái
định cƣ không tự nguyện của WB dựa trên nguyên tắc lựa chọn phƣơng án tái
định cƣ ít nhất và có sự tham gia của các tổ chức phi chính phủ, đại diện của
bên bị thiệt hại vào thiết kế, giám sát, theo dõi quá trình công việc tái định
cƣ.[12]
2.1.1.2. Các tổ chức Quốc tế khác
Năm 1990, một số tố chức Quốc tế nhƣ: Trung tâm Liên hiệp quốc tế
về định cƣ (United Nation Center of Human Settlement/Habitats); Ủy ban
Liên hiệp quốc tế về quyền con ngƣời (UNCHR); Tổ chức Nông lƣơng thế
giới (FAO) đã tập trung nghiên cứu về vấn đề thu hồi đất. Năm 1997 UNCHR
đã đƣa ra hƣớng dẫn thực tiễn về thu hồi đất. Đặc điểm chung của các chính
sách này là nguyên tắc chia sẻ lợi ích giữa các bên liên quan đến dự án, chi
phối bởi pháp luật, chính sách, quy hoạch, thu nhập, thuế ở từng quốc gia đối
với việc triển khai trên thực tế có liên quan đến chính quyền địa phƣơng, nhà
đầu tƣ, cộng đồng bị ảnh hƣởng và ngƣời dân bị thiệt hại với những vấn đề
nhƣ: Tổ chức tốt việc tái định cƣ của cộng đồng dân cƣ bị ảnh hƣởng và
ngƣời dân bị thiệt hại gắn với môi trƣờng sống, việc làm, sinh hoạt cộng đồng



5

liên quan đến phong tục, tập quán, văn hóa, tâm linh; Bảo đảm quyền hƣởng
lợi của chính quyền địa phƣơng, cộng đồng dân cƣ bị ảnh hƣởng và ngƣời dân
bị thiệt hại từ thuế, phí, giá ƣu đãi từ dự án; Sự gắn kết giữa dự án và cộng
đồng dân cƣ địa phƣơng nhằm đảm bảo tự chủ,bình đẳng giữa hai bên và sự
gắn kết quyền lợi lâu dài.
Nguyên tắc chia sẻ lợi ích giữa các bên liên quan đến dự án đã đƣợc áp
dụng trong nhiều dự án triển khai ở các nƣớc trên thế giới, trong đó có Việt
Nam. Đặc biệt các dự án thủy điện cũng áp dụng nguyên tắc này.[12]
2.1.2. Tình hình bồi thường, hỗ trợ tái định cư của một số nước trên thế giới
2.1.2.1. Trung Quốc
Là một nƣớc XHCN, Trung Quốc đã thi hành chế độ công hữu hóa
XHCN về đất đai, gồm hai loại: Đất đô thị thuộc sở hữu nhà nƣớc; Đất nông
thôn, ngoại thành thuộc sở hữu tập thể. Theo Hiến pháp sửa đổi mới nhất năm
2005 quy định: Quốc gia do sự cần thiết vì lợi ích công cộng có thể căn cứ
pháp luật để trƣng thu hay trƣng dụng đất đai và trả bồi thƣờng. Trƣng thu là
áp dụng đối với đất thuộc sở hữu tập thể do phải chuyển quyền sở hữu tập thể
sang sở hữu nhà nƣớc, còn trƣng dụng thì áp dụng đối với đất thuộc sở hữu
nhà nƣớc vì chỉ thay đổi mục đích sử dụng đất.
Ở Trung Quốc, luật đất đai ra đời năm 1986, trải qua nhiều lần sửa đổi
bổ sung vào các năm 1988, 1998, 2004 đã chia đất đai thành ba loại: Đất nông
dụng, đất dùng vào xây dựng (kiến thiết) và đất chƣa lợi dụng. Luật quy định
mọi đơn vị và cá nhân khi cần đất để tiến hành xây dựng thì phải căn cứ vào
pháp luật mà xin sử dụng đất thuộc sở hữu nhà nƣớc (trừ trƣờng hợp xây
dựng nhà ở nông thôn, cơ sở hạ tầng và công trình công cộng). Nếu nhà nƣớc
chấp nhận đề nghị đó thì trƣng dụng đất thuộc sở hữu nhà nƣớc để đáp ứng
nhu cầu, nếu không có hoặc không đủ loại đất này thì trƣng thu đất thuộc sở

hữu tập thể để chuyển sang đất thuộc sở hữu nhà nƣớc.


6

Trung Quốc rất coi trọng việc bảo vệ đất canh tác. Luật còn quy định
cụ thể: Đất ruộng cơ bản phải chiếm từ 80% trở lên đất canh tác của mỗi tỉnh.
Cấm không đƣợc chiếm dụng đất canh tác để xây lò gạch, lò mổ hoặc tự ý xây
nhà không đƣợc sự cho phép của chính quyền… Việc trƣng thu ruộng đất cơ
bản không đƣợc vƣợt quá 35ha đối với đất canh tác, không đƣợc vƣợt quá
70ha đối với đất khác và việc trƣng thu phải đƣợc Quốc vụ viện phê chuẩn.
Khi trƣng thu đất đai thì phải bồi thƣờng theo hiện trạng sử dụng đất,
tiền hỗ trợ an cƣ tính theo số nhân khẩu của hộ gia đình và tiền hoa màu. Tiền
bồi thƣờng đất bằng 6 - 10 lần, còn tổng số tiền hỗ trợ an cƣ tối đa không quá
15 lần giá trị trung bình sản lƣợng hàng năm của 3 năm trƣớc trung thu.
Đối với đất thuộc sở hữu của nhà nƣớc, khi nhu cầu đất vì lợi ích công
cộng để cải tạo các khu đô thị cũ đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê chuẩn thì
đƣợc thu hồi quyền sử dụng đất có bồi thƣờng. Để di dời đất buộc phải di dời
nhà cửa, vì vậy năm 1991, Quốc vụ viện đã ban hành điều lệ quản lý di dời
nhà cửa, đến năm 2001 thì thay bằng điều lệ mới. Theo điều lệ này thì bên di
dời phải bồi thƣờng cho bên bị di dời bằng tiền tính theo giá thị trƣờng hoặc
bằng cách chuyển đổi tài sản. Không bồi thƣờng nhà xây trái phép.[13]
2.1.2.2. Hàn Quốc
Vào những năm 70 của thế kỷ XX, trƣớc tình trạng di dân ồ ạt từ các
vùng nông thôn vào đô thị, thủ đô Seoul đã phải đối mặt với tình trạng thiếu
đất định cƣ trầm trọng. Để giải quyết vấn đề nhà ở cho ngƣời dân nhập cƣ,
chính quyền thành phố phải tiến hành thu hồi đất ở các vùng phụ cận. Việc
đền bù đƣợc thực hiện thông qua các công cụ chính sách nhƣ: Hỗ trợ tài
chính, cho quyền mua căn hộ do thành phố quản lý và chính sách tái định cƣ.
Các hộ bị thu hồi đất có quyền mua hoặc nhận các căn hộ do thành phố

quản lý, đƣợc xây tại khu đất đƣợc nhà nƣớc thu hồi cách Seoul khoảng
5km.[13]


7

2.1.2.3. Pháp
Là một trong những nƣớc phát triển, Pháp là nƣớc đƣợc coi là có thể
chế trƣng thu chi tiết và hoàn chỉnh nhất, thể chế này đã đƣợc Pháp áp dụng
rộng rãi. Trong luật pháp của Pháp nguyên tắc sở hữu là một nguyên tắc
thiêng liêng và bất khả xâm phạm, không ai có thể lấy đi trừ khi vì sự cần
thiết của công cộng đƣợc pháp luật xác nhận, đồng thời với điều kiện có sự
bồi thƣờng công bằng và trả trƣớc.
Thủ tục trƣng thu của Pháp đƣợc quy định trong luật sau nhiều lần sửa
đổi và bổ sung đến nay có thế tóm tắt: Trƣớc tiên bên có nhu cầu thực hiện dự
án nộp hồ sơ cho tỉnh trƣởng. Tỉnh trƣởng sẽ bổ nhiệm một điều tra viên hoặc
một hội đồng điều tra để tiến hành điều tra sơ bộ thời gian điều tra không ít
hơn 15 ngày, chỉ rõ đối tƣợng, đồng thời thông báo trên báo chí, cách thức để
công chúng tìm hiểu và nêu ý kiến về hồ sơ dự án. Phí điều tra do bên chủ dự
án chịu. Sau khi có kết quả điều tra sẽ trình lên tỉnh trƣởng và thông báo lại
kết quả điều tra cho chủ dự án, tòa án hành chính, và cũng gửi kết quả đó cho
tất cả các xã, phƣờng liên quan. Chậm nhất là một năm sau khi điều tra sơ bộ
(Tùy từng trƣờng hợp theo luật định) sẽ tuyên bố về lợi ích công cộng của dự
án và tỉnh trƣởng ra quyết định về tính khả thi các tài sản có trong danh mục
có trong danh mục trƣng thu, chuyển quyết định đó ra tòa án. Khi có lệnh của
tòa án, chủ sở hữu không đƣợc chuyển nhƣợng, thế chấp tài sản nhƣng vẫn
hƣởng lợi và chuyển giao tài sản trƣng thu sau khi nhận đƣợc tiền bồi thƣờng.
Sau đó chủ dự án thông báo dự kiến về mức độ bồi thƣờng và mời các bên bị
trƣng thu cho biết yêu cầu của họ trong vòng 15 ngày. Hai bên có thời gian
một tháng để xử lý những bất đồng, nếu không thống nhất đƣợc thì sẽ do tòa

án quyết định, trong đó có nêu rõ các khoản bồi thƣờng chính, và các khoản
bồi thƣờng phụ. Những khoản bồi thƣờng này sẽ phải trả đầy đủ tính theo giá
trong ngày ra lệnh trƣng thu và chủ dự án phải trả chi phí xác định mức bồi
thƣờng cho tòa.[13]


8

2.2. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ ở việt nam
2.2.1. Khái quát chung
Ở nƣớc ta, các quy định của pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ
ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu của thực tế cũng nhƣ yêu cầu của quy luật
kinh tế . Quan tâm đế n lơ ̣i ích của nhƣ̃ng ngƣời bi ̣thu hồ i đấ t

, Nghị định

197/2004/NĐ-CP về việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi
đất đƣợc Chính phủ thông qua ngày 03/12/2004 sau mô ̣t thời gian thƣ̣c hiê ̣n đã
đạt đƣợc kết quả tốt, đă ̣c biê ̣t là sau sƣ̣ ra đời của Nghị định 84/2007/NĐ-CP đã
thể hiê ̣n đƣơ ̣c tính khả thi và vai trò tích cƣ̣c của các văn bản pháp luật. Vì thế
công tác bồ i thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ trong thời gian qua đã đạt đƣợc các kết
quả khá khả quan, thể hiê ̣n ở mô ̣t số khía ca ̣nh chủ yế u sau
:
Thứ nhấ t: Đối tƣợng đƣợc bồi thƣờng , hỗ trơ ̣, tái định cƣ ngày càng
đƣơc̣ xác đinh
̣ đầ y đủ chin
́ h xác , phù hợp với thực tế của đất nƣớc , giúp cho
công tác quản lý đất đai của Nhà nƣớc đƣợc nâng cao

, ngƣời nhâ ̣n đề n bù


cũng thấy thỏa đáng.
Thứ hai: Mức bồi thƣờng hỗ trợ ngày càng cao tạo điề u kiê ̣n cho ngƣời
bị thu hồi đất phục hồi lại tài sản đã mất . Mô ̣t số biê ̣n pháp hỗ trơ ̣ đã đƣơ ̣c bổ
sung và quy đinh
̣ rõ ràng , thể hiê ̣n đƣơ ̣c tinh thầ n đổ i mới của Đảng và Nhà
nƣớc nhằ m giúp cho ngƣời dân ổ n đinh
̣ đời số ng và sản xuấ t.
Thứ ba: Viê ̣c bổ sung quy đinh
̣ về quyề n tƣ̣ thỏa thuâ ̣n của các nhà đầ u
tƣ cầ n đấ t với ngƣời sƣ̉ du ̣ng đấ t đã góp phầ n giảm sƣ́c ép cho cơ quan hành
chính trong việc thu hồi đất.
Thứ tư: Trình tự thủ tục tiến hành bồi thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ đã giải
quyế t đƣơ ̣c nhiề u khúc mắ c trong thời gian qua , giúp cho các cơ quan Nhà
nƣớc có thẩ m quyề n thƣ̣c hiê ̣n đƣơ ̣c công tác bồ i thƣờng, tái định cƣ hiệu quả.
Thứ năm: Các địa phƣơng bên cạnh thực hiện các quy định Luật đất đai
năm 2003, các Nghị định hƣớng dẫn thi hành , đã dƣ̣a trên sƣ̣ đinh
̣ hƣớng


9

chính sách của Đảng và Nhà nƣớc , tình hình thực tế tại địa phƣơng để ban
hành các văn bản pháp

luâ ̣t cho điạ phƣơng mình , làm cho công tác bồi

thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ đƣợc thực hiện và đạt hiệu quả cao

. Chẳ ng ha ̣n


nhƣ: Quyế t đinh
143/QĐ-UB thành phố Hồ Chí Minh ngày
̣

15/08/2007;

Quyế t đinh
̣ số 80/2005/QĐ-UB thành phố Hà Nội… Do vâ ̣n hành các chính
sách bồi thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ thỏa đáng nên việc thu hồi đất diễn ra bình
thƣờng, mă ̣c dù vẫn còn khiế u na ̣i nhƣng con số này ít và không gây trở nga ̣i
đáng kể trong quá trình thƣ̣c hiện.
Thứ sáu :Nhâ ̣n thƣ́c về tầ m quan tro ̣ng, ý nghĩa nhân văn cũng nhƣ tính
phƣ́c ta ̣p của vấ n đề thu hồ i đấ,ttái định cƣ của các nhà quản lý
, hoạch định chính
sách, của chính quyền địa phƣơng đƣợc nâng lên
. Chính phủ đãcó nhiều nỗ lực để
tạo điều kiện vật chất và kỹ thuật trong việc bồi thƣờng
, hỗ trơ,̣ tái định cƣ.
Đội ngũ làm công tác bồi thƣờng , hỗ trơ ,̣ tái định cƣ có năng lực và có
kinh nghiệm ngày càng đông đảo ; sƣ̣ chia sẻ th ực tiễn của công tác bồi
thƣờng, hỗ trơ ,̣ tái định cƣ giữa các bộ , ban, ngành có các dự án đầu tƣ ngày
càng đƣợc mở rộng và hiệu quả.
Nhờ nhƣ̃ng cải thiê ̣n về quy đinh
̣ pháp luâ ̣t về phƣơng thƣ́c

tổ chƣ́c ,

năng lƣ̣c cán b ộ nên công tác bồi thƣờng , hỗ trợ, tái định cƣ trong các dƣ̣ án
đầ u tƣ gầ n đây đƣơ ̣c rút ngắ n so với các dƣ̣ án cũ , góp phần giảm bớt tác đô ̣ng

tiêu cƣ̣c đố i với ngƣời dân cũng nhƣ đố i với dƣ̣ a.́ nViê ̣c thƣ̣c hiê ̣n chiń h sách bồ i
thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ đã giúp cho đất nƣớc ta xây dựng cơ sở vật chất
, phát
triể n kế t cấ u ha ̣ tầ ng, xây dƣ̣ng khu chế xuấ t , khu công nghiê ̣p, khu công nghê ̣
cao, các dự án trọng điểm của Nhà nƣớc, cũng nhƣ góp phầ n chuyển đổi cơ cấu
nề n kinh tế, ổn định sản xuất đời sống cho ngƣời bị thu hồi đất
.
Tuy nhiên, bên ca ̣nh nhƣ̃ng thành công đó chúng ta còn nhƣ̃ng tồ n ta ̣i ,
vƣớng mắ c khi tiế n hành bồ i thƣờng , hỗ trơ ,̣ tái định cƣ trong đó đặc bi ệt là
vấ n đề đề n bù, gây ra tác đô ̣ng tiêu cƣ̣c với thi trƣơ
̣
̀ ng bấ t đô ̣ng sản.


10

2.2.1.1. Thu hồi đất
Là Nhà nƣớc ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất
hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, và cộng đồng dân
cƣ quản lý theo quy định của pháp luật.[10]
2.2.1.2. Bồi thường
Là khi Nhà nƣớc thu hồi đất nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất
đối với diện tích bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất.[10]
2.2.1.3. Hỗ trợ
Hỗ trợ là khi Nhà nƣớc thu hồi đất nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi
đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí di chuyển
đến địa điểm mới, hỗ trợ sản xuất, ổn định đời sống.[10]
2.2.1.4. Tái định cư
Theo luật đất đai năm 2003, tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi
khác với nơi ở trƣớc đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cƣ bắt buộc đó là

sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nƣớc thu hồi hoặc trƣng thu đất
đai để thực hiện dự án phát triển.
Tái định cƣ (TĐC) đƣợc hiểu là một quá trình bồi thƣờng về thiệt hại
về đất, tài sản: Di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng
lại cuộc sống thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
Nhƣ vậy, TĐC là một hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu
về mặt kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cƣ đã gánh chịu vì sự
phát triển chung.
Hiện nay ở nƣớc ta, khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở
thì ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí TĐC bằng một số hình thức sau:
- Bồi thƣờng bằng nhà ở.
- Bồi thƣờng bằng cách giao đất ở mới.
- Bồi thƣờng bằng tiền để ngƣời dân tự lo nơi ở mới.[10]


11

2.2.2. Chính sách pháp luật liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ tái
định cư để xây dựng các dự án thủy điện
2.2.2.1. Trước những năm 1993
Nghị định số 151/NĐ-TTg ngày 14/04/1959 của Thủ tƣớng Chính phủ
quy định tạm thời về trƣng dụng ruộng đất với nội dung chủ yếu sau:
- Về việc bồi thƣờng thiệt hại do đất gây nên phải bồi thƣờng về hai
khoản: bồi thƣờng từ 1 đến 4 năm sản lƣợng thƣờng niên của ruộng đất bị
trƣng thu.
- Đối với đất hoa màu thì bồi thƣờng đúng mức.
- Đối với nhà cửa, kiến trúc và các công trình phục vụ sinh hoạt đƣợc
giúp đỡ xây dựng cái khác.
- Ngoài ra mồ mả thì căn cứ vào tình hình cụ thể về phong tục, tập
quán của địa phƣơng mà giúp đỡ một số tiền làm phí di chuyển.

Nhƣng nguyên tắc cơ bản của việc bồi thƣờng thiệt hại trong Nghị định
này đã đáp ứng nhu cầu trƣng dụng đất trong những năm 1960 cho đến khi
Hiến pháp 1980 ra đời.
Luật đất đai 1998 ban hành quy định về bồi thƣờng cũng dựa trên
những quy định tại hiếp pháp 1980.
Quyết định số 186/QĐ-HĐBT ngày 31/05/1990 của Hội đồng Bộ
trƣởng về việc đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi bị chuyển
sang mục đích sử dụng khác thì phải bồi thƣờng. Căn cứ để tính bồi thƣờng
thiệt hại dựa vào diện tích, chất lƣợng, vị trí đất. UBND các tỉnh, thành phố
quy định mức bồi thƣờng thiệt hại của địa phƣơng mình sát với giá đất thực tế
của địa phƣơng nhƣng không đƣợc cao hơn hoặc thấp hơn khung giá định
mức.
Quan niệm việc đền bù, tái định cƣ cho ngƣời dân khi Nhà nƣớc thu hồi
đất xây dựng các công trình thủy điện cũng nhƣ các công trình phục vụ lợi ích


12

quốc gia khác chủ yếu dựa vào quan niệm “Đất đai là tài sản quốc gia”, nên
trong trƣờng hợp cần thiết Nhà nƣớc thu hồi đất không nhất thiết đền bù cho
dân mà chỉ hỗ trợ một phần. Nếu có đền bù thì cũng chỉ đền bù cho chính
quyền địa phƣơng hay tập thể sử dụng đất về các tài sản thiệt hại theo thỏa
thuận. Trong thời gian này có ba văn bản liên quan đến hỗ trợ cho ngƣời sử
dụng đất khi nhà nƣớc tiến hành thu hồi đất là:
- Nghị định số 151/NĐ-CP ngày 14/04/1959 của Thủ tƣớng Chính phủ
về “ Thể lệ tạm thời về trƣng thu ruộng đất”.
- Thông tƣ số 1792/TT-TTg ngày 11/01/1970 quy định một số điều tạm
thời về bồi thƣờng nhà cửa, đất đai cây cối lƣu niên, các hoa màu cho nhân
dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng thành phố.
- Quyết định 186/QĐ-HĐBT của Hội đồng trƣởng ban hành ngày

31/5/1990 về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang
mục đích sử dụng khác, căn cứ để tính mức đền bù thiệt hại về đất nông
nghiệp và đất có rừng theo diện tích, chất lƣợng và vị trí của đất. Ngoài ra
mức đền bù còn đƣợc phân biệt theo thời hạn sử dụng lâu dài hay tạm thời.
Có thể thấy thời kỳ này đất đai chƣa đƣợc thừa nhận là có giá nên chính
sách bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng còn nhiều hạn chế, thể hiện trong cách
tính giá trị bồi thƣờng, phƣơng thức thực hiện. Tuy nhiên những chính sách
này cũng đã đóng góp tích cực trong giải phóng mặt bằng để có quỹ đất cho
nhu cầu xây dựng và phát triển các công trình quốc phòng, an ninh, lợi ích
công cộng của đất nƣớc.
2.2.2.2. Từ năm 1993 đến nay
Để cụ thể hóa cho các quy định của luật đất đai 1993, Chính phủ đã ban
hành nhiều văn bản có liên quan trực tiếp đến hoạt động thu hồi đất hoặc là cơ
sở cho việc tính toán để thực hiện việc đền bù cho các tổ chức, hộ gia đình cá
nhân bị thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất:


13

- Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Thủ tƣớng
chính phủ quy định việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Đây là tài liệu cơ
bản về chính sách nông nghiệp hiện hành, quy định việc giao đất nông nghiệp
cho hộ gia đình cá nhân trong khi hạn chế tối đa việc phân bổ lại đất bằng
cách cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hầu hết những ngƣời
đang sử dụng đất.
- Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 17/08/1993 quy định khung giá các loại
đất và phân loại đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp. Việc tính thuế đất dựa trên
việc phân chia theo vị trí đồng bằng, trung du, miền núi. Dựa vào khung giá
đất này, Ủy ban nhân dân các tỉnh quy định giá đất cho việc đền bù khi Nhà

nƣớc thu hồi đất và giá này có thể đƣợc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh
cho phù hợp với thực tế biến động của thị trƣờng đất.
Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 17/08/1994, đây là nghị định đầu tiên của
Chính phủ về đền bù thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất. Những Nghị định này
mới chỉ chú trọng đến việc thiệt hại khi hồi đất mà chƣa đề cập đầy đủ đến
việc tái định cƣ.
Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 1998 về việc đền
bù thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh quốc
phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thay thế Nghị định 90/NĐ-CP ngày
17 tháng 08 năm 1994. Trong đó quy định các dự án có thu hồi đất ở và đất
sản xuất phải lập khu tái định cƣ để đảm bảo cho những ngƣời ảnh hƣởng có
thể ổn định đời sống và ổn định thu nhập. Nghị định số 22/1998/NĐ-CP đã có
nhiều cải thiện về các quy định nhƣ: Quy định đền bù thiệt hại về đất, điều
kiện đƣợc đền bù đất, khung giá đất; quy định đền bù thiệt hại về tài sản gắn
liền với đất: Nhà ở, vật kiến trúc, cây trồng, mồ mả, công trình văn hóa…
Quy định về khu tái định cƣ: Quỹ đất xây dựng khu tái định cƣ, quy hoạch


14

xây dựng điểm dân cƣ, hệ thống kết cấu hạ tầng… Quy định về hỗ trợ tái định
cƣ: Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ lƣơng thực, y tế,giáo dục… Nghị
định số 22 còn là căn cứ pháp lý chính thức để xây dựng các văn bản Quy
định tạm thời và chính thức cho việc triển khai công tác tái định cƣ của các dự
án thủy điện.
Luật đất đai 2003 đƣợc Quốc hội thông qua và có hiệu lực từ ngày 01
tháng 07 năm 2004, riêng về đền bù, hỗ trợ tái định cƣ có ba điểm mới so với
Luật đất đai trƣớc đó về bồi thƣờng là: Khung đơn giá, chính sách về tái định
cƣ và hạn chế quy mô giải phóng mặt bằng. Trong Luật đất đai 2003 từ điều
38 đến điều 45 trình bày về nội dung thu hồi đất, đền bù và tái định cƣ. Nội

dung của điều 42 nói về việc bồi thƣờng, tái định cƣ cho ngƣời có đất bị thu
hồi. Khi Nhà nƣớc thu hồi đất, ngƣời sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
theo quy định thì đƣợc bồi thƣờng. Ngƣời bị thu hồi đất sẽ đƣợc bồi thƣờng
bằng đất có mục đích sử dụng hoặc bằng giá trị quyền sử dụng đất. Nếu phải
di chuyển chỗ ở sẽ đƣợc bố trí vào khu tái định cƣ có điều kiện phát triển
bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ. Trƣờng hợp thu hồi đất của các hộ dân trực tiếp
sản xuất mà không có đất để bồi thƣờng cho việc tiếp tục sản xuất thì ngoài
việc bồi thƣờng bằng tiền, ngƣời bị thu hồi đất còn đƣợc hỗ trợ để ổn định đời
sống, đạo tạo chuyển đổi chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc làm mới.
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc
bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất. Nghị định này đã
quy định rõ hơn và hƣớng dẫn thi hành các điều khoản về bồi thƣờng, hỗ trợ
và tái định cƣ trong Luật đất đai 2003.
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.


15

Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phƣơng pháp xác đinh
̣ giá đấ t.
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ
trợ và tái định cƣ.
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Thủ tƣớng chính
phủ quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất
Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08/04/2010 của Thủ tƣớng chính

phủ ban hành quy định về việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ các dự án
thủy lợi, thủy điện.
Tuy nhiên những chính sách trên còn nhiều hạn chế đặc biệt là với đối
tƣợng tái định cƣ ở các công trình thủy điện. Về phạm vi áp dụng: Việc thu
hồi đất để xây dựng các công trình thủy điện chiếm một diện tích đất đai lớn,
số lƣợng dân di cƣ lớn, tập trung có tính chất đặc thù nên áp dụng các chính
sách trên chƣa phù hợp, về đối tƣợng đền bù thiệt hại và điều kiện để đƣợc
đền bù về đất: Quy định tính hợp pháp đất đai của chủ sở hữu. Điều này sẽ
gây khó khăn cho đồng bào, dân tộc miền núi vì đất đai của họ mới đang
trong quá trình hợp pháp hóa, chƣa đủ các thủ tục.
Trên thực tế, nảy sinh nhiều vấn đề trong công tác thống kê, kiểm kê và
đền bù không đầy đủ dẫn đến khiếu kiện; Các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội
theo đặc trƣng từng vùng, nhóm dân tộc chƣa đƣợc tính toán đầy đủ và cân
nhắc trƣớc khi đƣa ra các chính sách cụ thể và phƣơng án tái định cƣ, tạo lập
môi trƣờng sống mới để đảm bảo yếu tố phù hợp với các cộng đồng dân cƣ.
Các Nghị định của Chính phủ chƣa hƣớng dẫn cụ thể về mặt tiêu chí quy mô
cũng nhƣ các tiêu chuẩn đối với việc quy hoạch thiết kế xây dựng khu tái định
cƣ dẫn đến không thống nhất giữa các dự án. Quy định về xây dựng các khu
tái định cƣ ở miền núi theo tiêu chuẩn nông thôn (400m2 đất ở/hộ) chƣa phù


×