ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------o0o------
NGUYỄN ĐỨC KHÔI
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN KHÁNH - HUYỆN PHÚ BÌNH
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 – 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính Môi trường
Lớp
: K43 – ĐCMT - N03
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa
: 2011 – 2015
Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Đình Binh
Thái Nguyên, năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, đó là thời gian sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng
những kiến thức mình đã học trong nhà trường. Được sự nhất trí của ban giám hiệu
nhà trường, ban chủ nhiệm Quản lý Tài nguyên, Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên,
em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn xã Tân Khánh, huyện Phú Bình giai đoạn 2012 - 2014
”.Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, em đã
được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trường.
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành tới các thầy,
cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên, những người đã dạy dỗ, hướng dẫn em
trong những năm tháng học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn T.S
Phan Đình Binh – giảng viên trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, người đã
trực tiếp hướng dẫn em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập
và hoàn thành chuyên đề này. Qua đây, em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình
của các cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Bình, đã động viên,
giúp đỡ và cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin để em hoàn thành đợt thực tập.
Cuối cùng, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, là
chỗ dựa giúp em hoàn thành tốt việc học tập, nghiên cứu trong suốt 4 năm học vừa
qua. Mặc dù bản thân đã cố gắng hết mình, song do năng lực có hạn và còn thiếu
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến, góp ý của thày, cô giáo và tất cả các bạn sinh viên
để chuyên đề này được hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày…tháng … năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Đức Khôi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính giai đoạn 2012 - 2014 27
Bảng 4.2: Một số vật chăn nuôi chính giai đoạn 2012 - 2014 ..................................28
Bảng 4.4 Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng năm 2014 so với năm 2013
và năm 2012 ..............................................................................................................36
Bảng 4.5 Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp giai đoạn 2012- 2014 .................37
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp 2012 -2014 .........................39
Bảng 4.7 Kết quả cấp GCNQSD đất năm 2012 ........................................................40
Bảng 4.8 Kết quả cấp GCNQSD đất năm 2013 ........................................................42
Bảng 4.9 Kết quả cấp GCNQSD đất năm 2014 ........................................................44
Bảng 4.11 Kết quả cấp GCNQSD cho hộ gia đình, cá nhân thuộc xã Tân Khánh,
giai đoạn 2012 – 2014 ............................................................................................... 45
Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSD đất giai đoạn 2012 – 2014 ................................. 46
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1: Trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................... 14
Hình 4.2: Kết quả quản lí diện tích đất theo đối tượng sử dụng ...............................33
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ viết tắt
Nghĩa của các cụm từ viết tắt
BĐĐC
Bản đồ địa chính
BTNMT
Bộ Tài Nguyên Môi Trường
CHXHCN
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
CP
Chính phủ
CT
Chỉ thị
CT-TTg
Chỉ thị Thủ tướng
ĐKĐĐ
đăng ký đất đai
GCN
giấy chứng nhận
GCNQSD đất
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND
Hội đồng nhân dân
LĐĐ
Luật đất đai
NĐ-CP
Nghị định chính phủ
Nxb
Nhà xuất bản
QĐ-UB
Quyết định ủy ban
THCS
trung học cơ sở
TP. Thái Nguyên
thành phố Thái Nguyên
TT-BTNMT
Thông tư Bộ Tài Nguyên và Môi trường
UBMTTQ
Ủy ban mặt trận tổ quốc
UBND
Ủy ban nhân dân
V/v
Về việc
TCĐC
Tổng cục địa chính
BTC
Bộ Tài Chính
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................1
1.3. Yêu cầu đề tài .......................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học và pháp lí ....................................................................................3
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ........................................................3
2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính và cấp GCNQSDĐ ................................................5
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ ....................................................7
2.1.4. Quy trình cấp GCNQSDĐ ..............................................................................14
2.2. Tình hình cấp GCNQSD đất trong cả nước ............................................................18
2.2.1. Tình hình cấp GCNQSDĐ trong nước............................................................18
PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
3.1. Đối tượng,phạm vi nghiên cứu ..........................................................................21
3.2. Địa điểm,thời gian tiến hành ..............................................................................21
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................21
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................22
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................23
4.1. Điều kiện tự nhiên, Kinh tế- Xã hội xã Tân Khánh ...........................................23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................23
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................25
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất .......................................................................30
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ...................................................................30
4.2.2. Tình hình quản lý đất đai ................................................................................32
4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Tân Khánh giai đoạn 20122014 ...........................................................................................................................35
4.3.1. Đánh giá tình hình cấp GCNQSD đất tại xã Tân Khánh theo loại đất giai đoạn
2012 – 2014 ...............................................................................................................37
4.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất theo thời gian tại xã Tân Khánh giai
đoạn 2012- 2014 ........................................................................................................40
4.3.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất theo đối tượng của xã Tân Khánh, giai
đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................................46
4.4. Đánh giá chung công tác cấp GCNQSDĐ xã Tân Khánh giai đoạn 2012-2014 ......47
4.4.1. Thuận lợi .........................................................................................................47
4.4.2. Khó khăn .........................................................................................................48
4.4.3. Giải pháp khắc phục ........................................................................................49
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................50
5.1. Kết luận ..............................................................................................................50
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................51
1
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại và
phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Đó là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố
dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Mỗi quốc
gia, mỗi địa phương có một quỹ đất đai nhất định được giới hạn bởi diện tích, ranh
giới, vị trí... Việc sử dụng và quản lý quỹ đất đai này được thực hiện theo quy định
của nhà nước, tuân thủ luật đất đai và những văn bản pháp lý có liên quan.
Trước tình hình đó đòi hỏi việc quản lí chặt chẽ việc sử dụng đất. Đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Phú Bình mặc dù đã được các
ngành các cấp quan tâm nhưng kết quả vẫn còn hạn chế. Việc tìm hiểu và đánh giá
tình hình thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú
Bình giúp UBND huyện với tư cách đại diện nhà nước sở hữu về đất đai có những
biện pháp đẩy nhanh công tác này. Do những yêu cầu cấp thiết, cùng sự nhất trí của
Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi Trường - Trường Đại Học Nông Lâm Thái
nguyên, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy TS. Phan Đình Binh em đã tiến hành
thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn xã Tân Khánh, huyện Phú Bình giai đoạn 2012 - 2014”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Tân Khánh , huyện Phú
Bình giai đoạn 2012 – 2014.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của công tác đăng ký và cấp
GCNQSDĐ trên địa bàn xã Tân Khánh, huyện Phú Bình giai đoạn 2012 – 2014.
- Đề xuất những giải pháp thích hợp góp phần làm tăng tiến độ của công tác
cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Tân Khánh trong những giai đoạn tới.
2
1.3. Yêu cầu đề tài
Số liệu thu được phải đầy đủ, chính xác, phản ánh khách quan, trung thực,những
phân tích, đánh giá phải dựa trên cơ sở pháp lý và tình hình chung,
những giải pháp đưa ra phải phù hợp với địa phương và có tính khả thi.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
* Đối với học tập
- Việc hoàn thiện đề tài sẽ là cơ hội cho sinh viên củng cố kiến thức đã học
trong nhà trường, đồng thời là cơ hội để sinh viên bước đầu tiếp cận với thực tế
nghề nghiệp trong tương lai.
- Cần nắm vững những quy định của pháp luật về cấp GCNQSDĐ theo luật
đất đai 2003và 2013 hệ thống các văn bản dưới luật về đất đai của trung ương và địa
phương trong công tác cấp GCNQSDĐ.
* Đối với thực tiễn
- Kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền đưa ra những giải pháp
phù hợp để công tác cấp GCNQSDĐ nói riêng và công tác quản lý nhà nước về đất
đai nói chung được tốt hơn.
- Đề tài có ý nghĩa góp phần đẩy nhanh công tác cấp GCNQSDĐ ở xã Tân
Khánh – huyện Phú Bình trong giai đoạn tới.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính giai đoạn 2012 - 2014 27
Bảng 4.2: Một số vật chăn nuôi chính giai đoạn 2012 - 2014 ..................................28
Bảng 4.4 Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng năm 2014 so với năm 2013
và năm 2012 ..............................................................................................................36
Bảng 4.5 Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp giai đoạn 2012- 2014 .................37
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp 2012 -2014 .........................39
Bảng 4.7 Kết quả cấp GCNQSD đất năm 2012 ........................................................40
Bảng 4.8 Kết quả cấp GCNQSD đất năm 2013 ........................................................42
Bảng 4.9 Kết quả cấp GCNQSD đất năm 2014 ........................................................44
Bảng 4.11 Kết quả cấp GCNQSD cho hộ gia đình, cá nhân thuộc xã Tân Khánh,
giai đoạn 2012 – 2014 ............................................................................................... 45
Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSD đất giai đoạn 2012 – 2014 ................................. 46
4
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Thông qua 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai thì nội dung công tác
đăng ký cấp GCNQSDĐ là cơ sở để xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa nhà
nước và người sử dụng đất. Đây là cơ sở để nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp
pháp của các chủ sử dụng đất. Mặt khác cũng thông qua hoạt động này mà nhà nước
thực hiện quyền giám sát tình hình sử dụng đất đai của các chủ sử dụng theo đúng
quy định của pháp luật. Đảm bảo cho việc sử dụng đất của các chủ sử dụng trên
từng thửa đất tuân thủ theo đúng nề nếp kỷ cương pháp luật, tạo điều kiện để nhà
nước quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật.
Điều mà chúng ta có thể thấy trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, thì
hoạt động đăng ký cấp GCNQSDĐ có một vai trò hết sức quan trọng và đây là một
trong những hoạt động nắm chắc tình hình về đất đai. Chính vì vậy thông qua hoạt
động này chúng ta sẽ xác định và biết được thông tin của từng thửa đất và là cơ sở
để quản lý các thông tin về đất đai trong hệ thống hồ sơ địa chính với đầy đủ các
thông tin tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình trạng pháp lý của từng thửa đất. Hệ thống
5
các thông tin đó chính là sản phẩm kế thừa từ việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
quản lý nhà nước về đất đai. Đồng thời đây cũng là nội dung tiền đề và hướng tới
hoàn thiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai khác như: ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất, điều tra đo đạc, khảo sát, phân
hạng, định giá đất, giải quyết khiếu nại tố cáo về đất đai … thông qua nội dung này
quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được đảm bảo. Muốn nắm chắc được tình
hình sử dụng, số lượng, chất lượng của toàn bộ quỹ đất thì chúng ta phải làm tốt
công tác đăng ký cấp GCNQSDĐ từ cấp trung ương đến cấp cơ sở.
2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính và cấp GCNQSDĐ
2.1.2.1. Hồ sơ địa chính
Khái niệm về hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 40 (Nghị định
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004) [6] như sau:
- Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn. Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng với
số hiệu của các thửa đất khác trong phạm vi cả nước.
- Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp
thời, phải được chỉnh lý thường xuyên đối với các biến động theo quy định của
pháp luật trong quá trình sử dụng đất.
- Hồ sơ địa chính phải được lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản sao
từ bản gốc; bản gốc được lưu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở
TN & MT, một bản sao được lưu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng TN & MT, một bản sao lưu tại UBND xã, phường, thị trấn.
Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý kịp thời khi có biến động về
sử dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý phù hợp với bản gốc hồ
sơ địa chính.
- Bản đồ địa chính được lập theo quy định sau:
+ Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ
thống tọa độ nhà nước.
6
+ Nội dung bản đồ địa chính thể hiện thửa đất; hệ thống thủy văn, thủy
lợi; hệ thống đường giao thông; mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp,
mốc giới hành lang an toàn công trình; điểm tọa độ địa chính; địa danh và các
ghi chú thuyết minh.
+ Thửa đất phải được thể hiện chính xác về ranh giới; đỉnh thửa phải có
tọa độ chính xác. Mỗi thửa đất phải kèm theo thông tin về số hiệu thửa đất,
diện tích thửa đất và kí hiệu loại đất.
+ Bản đồ địa chính phải do các đơn vị được cấp giấy phép hành nghề
hoặc được đăng ký hành nghề đo đạc bản đồ lập.
- Hồ sơ địa chính được lưu giữ và quản lý dưới dạng tài liệu trên giấy và
từng bước chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có trách nhiệm đầu tư tin học hóa hệ thống hồ sơ địa chính.
- Bộ TN & MT ban hành quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh
tế đối với việc lập hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số; hướng
dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính
dạng số; quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy bằng hệ
thống hồ sơ địa chính dạng số.
Hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 47 (Luật đất đai, 2003) [7] bao gồm:
- Bản đồ địa chính.
- Sổ địa chính.
- Sổ mục kê.
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
- Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí.
- Người sử dụng đất.
- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Giá đất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính về đất đai đã
thực hiện và chưa thực hiện.
7
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quyền và những hạn chế về quyền
của người sử dụng đất.
- Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan.
2.1.2.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Khoản 20 Điều 4 (Luật đất đai, 2003) [7] quy định:
“GCNQSDĐ là giấy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử
dụng đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Giấy chứng
nhận là chứng thư pháp lý thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người
sử dụng đất”.
Thông qua GCNQSDĐ thì nhà nước có thể nắm được thông tin chung về
những mảnh đất hoặc được giao hay cho thuê, từ đó có thể ban hành những pháp
lệnh phục vụ công tác quản lý sử dụng có hiệu quả nhất đối với đất đai. Hơn nữa
thông qua GCNQSDĐ chủ sử dụng đất có đầy đủ cơ sở pháp lý để thực hiện quyền
sử dụng đất và nghĩa vụ sử dụng đất của mình khi được nhà nước giao và cho thuê
đúng pháp luật.
GCNQSDĐ là một tài liệu quan trọng trong hồ sơ địa chính do cơ quan
quản lý đất đai trung ương phát hành mẫu thống nhất toàn quốc. Hiện nay
GCNQSDĐ được ban hành theo quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày
1/11/2004 của Bộ TN & MT.
Chỉ thị những cơ quan nhà nước có thẩm quyền được nhà nước quy định mới
có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho đối tượng được giao hoặc cho thuê. Cơ quan
nhà nước thẩm quyền được giao hoặc cho thê loại đất nào thì có thẩm quyền cấp
GCNQSDĐ đối với loại đất đó.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.3.1. Những căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ
- Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 của chính phủ quy định về việc giao đất cho
hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1: Trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................... 14
Hình 4.2: Kết quả quản lí diện tích đất theo đối tượng sử dụng ...............................33
9
- Thông tư liên tịch 38/2004/TTLT/BTNMT - BM, ngày 31/12/2004 hướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất và tổ chức phát triển quỹ đất.
- Quyết định số 24/2004/QĐ - BTNMT của Bộ Trưởng Bộ TNMT ban hành
quy định về cấp GCNQSDĐ ngày 01/11/ 2004.
- Thông tư số 29/2004/TT – BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư 05 của Bộ TN & MT ngày 01/11/2004 hướng dẫn nghị định 181.
- NĐ số 95/2005/NĐ - CP ngày 15/7/2005 về việc cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà công trình xây dựng.
- NĐ số 17/2006/NĐ – CP ngày 27/01/2006 sửa đổi, bổ xung một số quy
định về việc thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận, việc xác nhận hợp đồng
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
- NĐ số 47/2003/NĐ - CP ngày 12/5/2003 quy định về việc thu lệ phí về nhà,
đất khi cấp giấy chứng nhận.
- Thông tư số 01/2005/TT – BTNMT ngày 13/4/2005 hướng dẫn về khi cấp
giấy chứng nhận: việc xác định thời hạn sử dụng đất, xác định mục đích sử dụng đất
chính và mục đích phụ trong một số trường hợp đang sử dụng đất, việc cấp giấy
chứng nhận cho cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất nông nghiệp.
- Thông tư số 06/2007/TT – BTNMT ngày 25/5/2006 quy định bổ xung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hộ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và
khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
10
- Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- 21/02/2011 Số: 145 /TCQLĐĐ-CĐKTK công văn của Tổng Cục Quản Lý
Đất Đai gửi Sở TN & MT các tỉnh về việc báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
.
- 26/05/2011 Số 529/TCQLĐĐ-CĐKTK công văn gửi Sở TN & MT các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương về việc sao và quét giấy chứng nhận, hồ sơ cấp giấy
chứng nhận để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
- 26/03/2012 số 717/BTNMT- TCQLDĐ về việc hướng dẫn áp dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- 17/07/2012 số 2470 /BTNMT-TCQLĐĐ V/v thống nhất thực hiện một số giải
pháp đẩy nhanh việc cấp giấy chứng nhận tại các dự án phát triển nhà ở
- 13/07/2012 số 2419 /BTNMT-TCQLĐĐ V/v đẩy mạnh cấp giấy chứng
nhận để cơ bản hoàn thành trong năm 2013 theo yêu cầu của Quốc Hội khóa XIII
- 19/09/2013 Số 1008/TCQLĐĐ-CĐKTK Công văn gửi Sở TN & MT tỉnh
Tuyên Quang về việc xử lý vướng mắc trong công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ
lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân.
-18/10/2013 Số 4167/BTNMT-TCQLĐĐCông văn gửi UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương về việc ghi thời hạn sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân vào GCN khi hết hạn
-Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính
sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết
định hành chính về đất đai
* Các văn bản dưới luật ở các cấp tại tỉnh Thái Nguyên
- Chỉ thị 17/2011/CT-UBND ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng
11
cơ sở dữ liệu đất đai và một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước
về đất đai, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định 06/2011/QĐ-UBND ngày 10/2/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định diện tích tối thiểu được tách thửa, đối với từng
loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Hướng dẫn số 67/HD-STNMT ngày 31/10/2011 của sở TN & MT về việc
thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất sau khi hoàn thành công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính.
- Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về cấp, GCNQSDĐ
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng
đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- ngày 30/12/2013 Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
- Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT hướng dẫn quyết
định 755/QĐ-TTg phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho
hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Các văn bản trên đã góp phần không nhỏ trong công tác quản lý nhà nước về
đất đai được tốt hơn, bổ xung và hoàn thành hệ thống luật đất đai, làm cho công
tác đăng kí đất đai, cấp GCNQSDĐ ở các cấp vừa chặt chẽ, vừa thể hiện tính
khoa học cao.
Cũng qua đây cho thấy chính sách đất đai luôn được Đảng và nhà nước quan
tâm, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền
kinh tế thị trường trong khi đó đất đai lại có hạn. Việc đẩy mạnh và sớm hoàn thành
đăng kí đất đai, nhất là cấp GCNQSDĐ góp phần giúp người sử dụng đất yên tâm đầu
tư vào đất để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước. Nghiên cứu cơ sở lý luận
quản lý nhà nước về đất đai: luật đất đai năm 1993, luật sửa đổi bổ sung một số điều
năm 1998, năm 2001, luật đất đai 2003
12
Nghiên cứu các văn bản dưới luật như: chỉ thị, thông tư, quyết định, nghị
định của Chính Phủ, Bộ TN & MT, của UBND thành phố có liên quan đến công tác
cấp GCNQSDĐ.
2.1.3.2. Nguyên tắc và thẩm quyền cấp GCNQSDĐ
* Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ
Được quy định tại Điều 48 ( luật đất đai, 2003) [7]:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất theo
một mẫu thống nhất trong cả nước với mọi loại đất.
- Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận trên
GCNQSDĐ; chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định
của pháp luật về đăng ký bất động sản.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ TN & MT phát hành.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất:
+ Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản riêng chung của vợ và chồng thì
GCNQSDĐ phải ghi rõ họ, tên vợ và họ tên chồng.
+ Trường hợp nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì
GCNQSDĐ được cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ chức đồng quyền
sử dụng.
+ Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư thì
GCNQSDĐ được cấp cho cộng đồng dân cư và trao cho người đại diện hợp pháp
của cộng đồng dân cư đó.
+ Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì
GCNQSDĐ được cấp cho cơ sở tôn giáo và trao đổi cho người có trách nhiệm cao
nhất của cơ sỏ tôn giáo đó.
+ Chính phủ quy định cụ thể việc cấp GCNQSDĐ đối với nhà chung cư, nhà
tập thể.
- Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp GCNQSDĐ, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị không phải đổi giấy chứng
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ viết tắt
Nghĩa của các cụm từ viết tắt
BĐĐC
Bản đồ địa chính
BTNMT
Bộ Tài Nguyên Môi Trường
CHXHCN
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
CP
Chính phủ
CT
Chỉ thị
CT-TTg
Chỉ thị Thủ tướng
ĐKĐĐ
đăng ký đất đai
GCN
giấy chứng nhận
GCNQSD đất
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND
Hội đồng nhân dân
LĐĐ
Luật đất đai
NĐ-CP
Nghị định chính phủ
Nxb
Nhà xuất bản
QĐ-UB
Quyết định ủy ban
THCS
trung học cơ sở
TP. Thái Nguyên
thành phố Thái Nguyên
TT-BTNMT
Thông tư Bộ Tài Nguyên và Môi trường
UBMTTQ
Ủy ban mặt trận tổ quốc
UBND
Ủy ban nhân dân
V/v
Về việc
TCĐC
Tổng cục địa chính
BTC
Bộ Tài Chính
14
+ Cấp đổi giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhoè, rách, hư hại, hoặc cấp lại
giấy chứng nhận do bị mất.
+ Cấp đổi giấy chứng nhận với các loại giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất
đã được cấp theo pháp luật về đất đai trước ngày 01/07/2004.
2.1.4. Quy trình cấp GCNQSDĐ
Trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất
Kho bạc
Cơ
quan
thuế
UBND xã, thị trấn
Văn phòng đằng ký
cấp GCNQSDĐ
Phòng TN & MT
UBND huyện
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Thẩm tra xác nhận hồ sơ.
- Công khai hồ sơ.
- Trao giấy chứng nhận.
- Thông báo trường hợp
không đủ điều kiện.
- Kiểm tra hồ sơ
- Xác định điều kiện cấp
GCNQSDĐ, trích lục, trích
đo
- Giữi số liệu địa chính tới
cơ quan thuế
- Kiểm tra hồ sơ
-Trình NBND cùng cấp ký
- Ký vào GCNQSDĐ
Hình 2.1: Trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
15
2.1.4.1. Trình tự thủ tục cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
tại xã, thị trấn
Theo Điều 135 (nghị định 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004) [6] thì trình
tự thủ tục cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn được
quy đinh như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND xã, thị trấn nơi có đất một (01) bộ hồ
sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp GCNQSDĐ.
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,
2 và 5 Điều 50 của luật đất đai (nếu có).
c) Văn bản ủy quyền xin cấp GCNQSDĐ (nếu có).
2. Việc cấp GCNQSDĐ được quy định như sau:
a) UBND xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp
GCNQSDĐ về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp người đang
sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của luật đất đai thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng
đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất đã được xét duyệt; công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và
không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ tại trụ sở UBND xã, thị trấn trong thời gian mười
năm(15) ngày; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp
GCNQSDĐ; gửi hồ sơ đến văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng
TN&MT.
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác
nhận vào đơn xin cấp GCNQSDĐ đối với trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ
và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện; trường hợp đủ điều kiện cấp
GCNQSDĐ thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối
với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến
cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những
16
trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ kèm theo trích lục
bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng TN&MT;
c) Phòng TN&MT có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình UBND cùng cấp quyết
định cấp GCNQSDĐ; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được nhà nước cho
thuê đất;
d) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b và c khoản
này không quá năm mươi năm (55) ngày làm việc (không kể thời gian công bố công
khai danh sách các trường hợp xin cấp GCNQSDĐ và thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày UBND xã, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ
cho tới ngày người sử dụng đất nhận được GCNQSDĐ.
3. Đối với trường hợp cấp GCNQSDĐ cho trang trại thì trước khi cấp
GCNQSDĐ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này phải thực hiện rà soát
hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 của nghị định này.
2.1.4.2. Trình tự, thủ tục cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại xã.
Theo Điều 136 (nghị định 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004) [6] thì trình
tự thủ tục cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã được quy
định như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp GCNQSDĐ.
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,
2 và 5 Điều 50 của luật đất đai (nếu có).
c) Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSDĐ (nếu có).
2. Việc cấp GCNQSDĐ được quy định như sau:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác
minh thực địa khi cần thiết; lấy ý kiến xác nhận của UBND xã về tình trạng tranh
chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ
về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của luật đất đai thì
lấy ý kiến của UBND xã về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh
17
chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét
duyệt; công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều
kiện cấp GCNQSDĐ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời gian mười
lăm (15) ngày; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp
GCNQSDĐ; xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSDĐ đối với những trường hợp đủ
điều kiện cấp GCNQSDĐ và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện;
trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa
chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với
trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp
GCNQSDĐ kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến
Phòng TN&MT;
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình
UBND cùng cấp quyết định cấp GCNQSDĐ; ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp được nhà nước cho thuê đất;
c) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm a và điểm b khoản
này không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian công bố công
khai danh sách các trường hợp xin cấp GCNQSDĐ và thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận
đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được GCNQSDĐ.
2.1.4.3. Trình tự, thủ tục cấp GCNQSDĐ cho tổ chức đang sử dụng đất
Theo Điều 137 (nghị định 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004) [6] thì trình
tự thủ tục cấp GCNQSDĐ cho tổ chức đang sử dụng được quy định như sau:
1. Tổ chức đang sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp GCNQSDĐ.
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,
2 và 5 Điều 50 của luật đất đai (nếu có).
c) Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSDĐ (nếu có);
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................1
1.3. Yêu cầu đề tài .......................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học và pháp lí ....................................................................................3
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ........................................................3
2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính và cấp GCNQSDĐ ................................................5
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ ....................................................7
2.1.4. Quy trình cấp GCNQSDĐ ..............................................................................14
2.2. Tình hình cấp GCNQSD đất trong cả nước ............................................................18
2.2.1. Tình hình cấp GCNQSDĐ trong nước............................................................18
PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
3.1. Đối tượng,phạm vi nghiên cứu ..........................................................................21
3.2. Địa điểm,thời gian tiến hành ..............................................................................21
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................21
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................22
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................23
4.1. Điều kiện tự nhiên, Kinh tế- Xã hội xã Tân Khánh ...........................................23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................23
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................25
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất .......................................................................30
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ...................................................................30
4.2.2. Tình hình quản lý đất đai ................................................................................32
4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Tân Khánh giai đoạn 20122014 ...........................................................................................................................35