Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.38 KB, 54 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

-----------

-----------

LƢƠNG THỊ QUỲNH NGA
LƢƠNG THỊ QUỲNH NGA

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN
VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN
VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ



TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2011

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2011


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN


Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan

Tôi là Lƣơng Thị Quỳnh Nga, xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là
do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu đƣợc sử dụng trong luận
văn là trung thực và chính xác.

Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu

Học viên

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TIỀN
GỬI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................ 3

Lƣơng Thị Quỳnh Nga


1.1. Nguồn vốn tiền gửi và vai trò của nguồn vốn tiền gửi ........................................ 3
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn tiền gửi......................................................................... 3
1.1.2. Các loại hình tiền gửi ....................................................................................... 3
1.1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn ................................................................................... 3
1.1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn.......................................................................................... 3
1.1.3. Vai trò của nguồn vốn tiền gửi .......................................................................... 4
1.2. Các nhân tố tác động đến công tác huy động nguồn vốn tiền gửi ........................ 4
1.2.1. Nhân tố chủ quan .............................................................................................. 4
1.2.1.1. Lãi suất ........................................................................................................... 5
1.2.1.2. Chất lƣợng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ ..................... 5
1.2.1.3. Thời gian giao dịch ........................................................................................ 5
1.2.1.4. Chính sách khách hàng................................................................................... 6
1.2.1.5. Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng ................................................... 6
1.2.1.6. Cơ sở vật chất và mạng lƣới hoạt động.......................................................... 6
1.2.1.7. Đội ngũ nhân sự của ngân hàng ..................................................................... 7
1.2.2. Nhân tố khách quan ........................................................................................... 7
1.2.2.1. Năng lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân .. 7
1.2.2.2. Tính cạnh tranh của các ngân hàng ................................................................ 7
1.2.2.3. Chính sách tiền tệ của NHTW ....................................................................... 7


1.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng

2.2.4.2. Hiệu quả công tác huy động tiền gửi và cho vay ......................................... 48

thƣơng mại .................................................................................................................. 8

2.3. Khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động vốn tiền gửi của Eximbank

1.3.1. Quy mô tiển gửi ................................................................................................ 8


................................................................................................................................... 49

1.3.2. Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn tiền gửi............................................................. 8

2.4. Đánh giá về công tác huy động và quản trị nguồn vốn tiền gửi tại Eximbank .. 57

1.3.3. Cơ cấu tiền gửi .................................................................................................. 9

2.4.1. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác huy động nguồn vốn tiền gửi

1.3.4. Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi................................................................ 9

(mô hình SWOT) ....................................................................................................... 57

1.3.4.1. Chi phí lãi ....................................................................................................... 9

2.4.1.1. Điểm mạnh (Strength) .................................................................................. 57

1.3.4.2. Chi phí phi lãi ............................................................................................... 12

2.4.1.2. Điểm yếu (Weaknesses) ............................................................................... 58

1.3.5. Cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và cho vay .................................. 12

2.4.1.3. Cơ hội (Opportunity) .................................................................................... 59

1.4. Bài học kinh nghiệm từ các nƣớc khác trên thế giới.......................................... 14

2.4.1.4. Thách thức (Threat) ...................................................................................... 60


1.4.1. Bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản ................................................................... 14

2.4.2. Những kết quả khả quan ................................................................................. 61

1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng Australia ( ANZ Bank) ........................... 16

2.4.3. Những mặt tồn tại và nguyên nhân ................................................................. 62

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 19

2.4.3.1. Chiến lƣợc huy động nguồn vốn tiền gửi và chính sách khách hàng .......... 62

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TIỀN GỬI

2.4.3.2. Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các chi nhánh Eximbank .................. 63

TẠI EXIMBANK ...................................................................................................... 20

2.4.3.3. Chất lƣợng nguồn nhân lực .......................................................................... 63

2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Eximbank ........................................................................ 20

2.4.3.4. Chất lƣợng sản phẩm và các tiện ích đi kèm ............................................... 64

2.1.1. Sự hình thành phát triển của Eximbank .......................................................... 20

2.4.3.5.Tính chủ động trong công tác huy động nguồn vốn tiền gửi ........................ 65

2.1.2. Các sản phẩm dịch vụ Eximbank cung cấp..................................................... 20


2.4.3.6. Sự thiếu liên kết giữa các bộ phận, phòng ban ............................................ 65

2.1.2.1. Dịch vụ tiền gửi ............................................................................................ 20

2.4.3.7. Cơ chế đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên ....................................... 66

2.1.2.2. Dịch vụ tín dụng ........................................................................................... 21

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 67

2.1.2.3. Dịch vụ thanh toán ....................................................................................... 22

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG

2.1.2.4. Các dịch vụ khác .......................................................................................... 22

NGUỒN VỐN TIỀN GỬI TẠI EXIMBANK .......................................................... 68

2.2. Hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại Eximbank ....................................... 22

3.1. Định hƣớng phát triển của Eximbank ................................................................ 68

2.2.1. Quy mô tiền gửi .............................................................................................. 22

3.2. Một số giải pháp đối với Eximbank ................................................................... 70

2.2.2. Cơ cấu tiền gửi ................................................................................................ 29

3.2.1. Giải pháp về phía Hội sở Eximbank ............................................................... 70


2.2.2.1. Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế ...................................................... 30

3.2.1.1. Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng các sản phẩm huy động tiền gửi ....... 70

2.2.2.2. Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền. ...................................................................... 33

3.2.1.2. Chính sách lãi suất ....................................................................................... 74

2.2.2.3. Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn. ........................................................................ 35

3.2.1.3. Phát triển mạng lƣới hoạt động .................................................................... 75

2.2.3. Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi.............................................................. 38

3.2.1.4. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng .............................................................. 76

2.2.4. Tƣơng quan giữa tiền gửi huy động và cho vay ............................................. 46

3.2.1.5. Phát triển thƣơng hiệu .................................................................................. 77

2.2.4.1. Tƣơng quan về kỳ hạn .................................................................................. 46

3.2.1.6 Gia tăng thời gian huy động vốn. .................................................................. 78


3.2.1.7. Công tác nhân sự .......................................................................................... 78
3.2.1.8. Giải pháp về công tác điều hành của ban lãnh đạo Eximbank ....................... 80
3.2.2. Giải pháp về phía các chi nhánh Eximbank ................................................... 81


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

3.2.2.1. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng ...................................................... 81
3.2.2.2. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý ..................................................... 83

Eximbank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

3.2.2.3. Nâng cao tính chủ động trong công tác huy động vốn.. .................................86

EIB: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

3.2.2.4. Giải pháp đối với ban lãnh đạo các chi nhánh Eximbank ........................... 87

VCB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

3.2.3. Giải pháp chung .............................................................................................. 87

ACB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu Việt Nam

3.2.3.1. Giải pháp về cơ cấu tiền gửi......................................................................... 87

BIDV : Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

3.2.3.2. Giải pháp cân đối giữa tiền gửi huy động và cho vay.................................. 89

Sacombank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín Việt Nam

3.3. Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................................... 91

NH : Ngân hàng


3.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................................... 91

NHTW: Ngân hàng Trung ƣơng

3.3.1.1. Ổn định kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát ............................................... 91

NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

3.3.1.2. Tái cơ cấu ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng .......................... 91
3.3.1.3. Hoạt động bảo hiểm tiền gửi .............................................................................92

3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................................... 93
3.3.2.1. Về chính sách tiền tệ .................................................................................... 93
3.3.2.2. Hỗ trợ phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ....................................... 93
3.3.2.3. Hỗ trợ các ngân hàng thƣơng mại nâng cao năng lực quản trị rủi ro........... 94
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
ALCO: Ủy ban quản lý tài sản có – tài sản nợ
TCTD : Tổ chức tín dụng
TCKT: Tổ chức kinh tế
KKH: Không kỳ hạn


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang

Các ngân hàng hiện nay đang trong một cuộc chạy đua khốc liệt- cạnh tranh về
vốn, nguồn nhân lực, chất lƣợng dịch vụ và công nghệ, nhằm gia tăng hiệu quả hoạt

Bảng 2.1: Quy mô nguồn vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cƣ của Eximbank 23

động, gia tăng thị phần, tối đa hóa lợi nhuận. Để duy trì hoạt động và phục vụ cho

Bảng 2.2: Tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn của Eximbank đến

mục đích kinh doanh, ngân hàng cần một lƣợng vốn rất lớn. Nguồn vốn các ngân

30/06/2011................................................................................................................. 26

hàng huy động đƣợc xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau, nhƣng nguồn vốn chủ

Bảng 2.3: So sánh quy mô nguồn vốn huy động của Eximbank so với VCB .......... 27

yếu vẫn là nguồn tiền gửi của tổ chức và dân cƣ. Vấn đề huy động vốn tiền gửi này

Bảng 2.4: Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế của Eximbank ........................... 30

sao cho hiệu quả luôn là vấn đề khiến các nhà quản trị ngân hàng phải đau đầu, nhất

Bảng 2.5: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền tại Eximbank ............................................. 33


là trong tình hình chính trị và kinh tế thế giới có nhiều bất ổn nhƣ hiện nay đã tác

Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn của Eximbank .............................................. 35

động đến tâm lý ngƣời gửi tiền và gây những ảnh hƣởng xấu đến công tác huy động

Bảng 2.7: Bảng lãi suất tiết kiệm hạn trả lãi cuối kỳ bằng VND của một số ngân

vốn của ngân hàng. Do đó việc nghiên cứu về công tác huy động nguồn vốn tiền

hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cập nhật ngày 14/10/2011 ..................... 38

gửi tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam là một yêu cầu cấp thiết để

Bảng 2.8: Bảng lãi suất tiết kiệm hạn trả lãi cuối kỳ bằng USD của một số ngân

giúp cho nhà quản trị ngân hàng nói chung và các nhà quản trị Ngân hàng TMCP

hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cập nhật ngày 14/10/2011 ..................... 39

Xuất Nhập khẩu Việt Nam nói riêng có những giải pháp góp phần nâng cao chất

Bảng 2.9: Chi phí trả lãi tiền gửi của Eximbank ....................................................... 42

lƣợng công tác huy động nguồn vốn tiền gửi nói riêng và hiệu quả hoạt động kinh

Bảng 2.10: Tƣơng quan giữa tiền gửi huy động và cho vay theo kỳ hạn của

doanh nói chung của ngân hàng. Đó là lý do tôi chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả


Eximbank .................................................................................................................. 46

huy động nguồn vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam” làm

Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi phí và thu nhập của Eximbank ................................. 47

đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

Bảng 2.12: Kết quả phát phiếu khảo sát .................................................................... 52

2. Mục tiêu nghiên cứu:

Bảng 2.13: Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về công tác huy động tiền gửi của
Eximbank .................................................................................................................. 53

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là tìm hiểu về hoạt động huy động nguồn vốn
tiền gửi của ngân hàng và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động nguồn vốn
tiền gửi của ngân hàng. Đồng thời, thông qua việc phân tích, đánh giá tình hình
thực tế công tác huy động nguồn vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cƣ của Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam, đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm gia
tăng chất lƣợng công tác huy động nguồn vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập khẩu Việt Nam


2

3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
CHƢƠNG 1


 Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng công tác huy động nguồn vốn tiền gửi từ
tổ chức kinh tế và dân cƣ của ngân hàng.

TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TIỀN
GỬI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trên phạm vi ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam, so sánh với đối thủ cạnh tranh là Vietcombank.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phƣơng pháp mô tả- giải thích, đối chiếu – so sánh, phân tích
– tổng hợp. Ngoài ra, luận văn còn thu thập thêm thông tin và số liệu liên quan đến

1.1. Nguồn vốn tiền gửi và vai trò của nguồn vốn tiền gửi
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn tiền gửi
Tiền gửi là tiền mà các doanh nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng thƣơng mại
nhằm mục đích phục vụ các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm và
một số mục đích khác.

vấn đề nghiên cứu từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy định liên

1.1.2. Các loại hình tiền gửi

quan đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại của Ngân hàng Nhà

Các loại hình tiền gửi ngân hàng huy động rất đa dạng. Ở Việt Nam, các loại

nƣớc Việt Nam.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Huy động vốn hiệu quả là một trong những vấn đề đƣợc các nhà quản trị ngân


hình tiền gửi có thể xếp thành hai nhóm chính: tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có
kỳ hạn.
1.1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn

hàng quan tâm hàng đầu hiện nay. Luận văn từ việc nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết

Tiền gửi không kỳ hạn bao gồm tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm không

về hoạt động huy động vốn tiền gửi cho đến việc ứng dụng vào thực tế hoạt động

kỳ hạn. Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng để

huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, đã đƣa ra

thực hiện các giao dịch thanh toán. Khách hàng ở đây có thể là các cá nhân, doanh

những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi tại ngân

nghiệp, các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, chính quyền trung ƣơng và địa

hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Do đó, luận văn không chỉ có ý nghĩa thực

phƣơng. Riêng tiền gửi tiết kiệm chỉ dành cho đối tƣợng khách hàng cá nhân. Loại

tiễn đối với hoạt động huy động vốn và hoạt động kinh doanh của ngân hàng

tiền gửi không kỳ hạn có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc về

TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nói riêng mà còn có thể đƣợc ứng dụng để góp


thời hạn và khối lƣợng. Loại tiền gửi này có tính ổn định thấp và do đó lãi suất áp

phần nâng cao hiệu quả huy động vốn và hoạt động kinh doanh của các ngân hàng

dụng đối với loại tiền gửi này thƣờng không cao.

thƣơng mại nói chung.
6. Nội dung kết cấu của luận văn:
Chƣơng 1: Tổng quan về hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại các ngân
hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động nguồn vốn
tiền gửi tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

1.1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân. Mục đích
của loại tiền gửi này là an toàn, hƣởng lãi và một số mục đích khác nhƣ sử dụng
hợp đồng tiền gửi để cầm cố vay vốn, bảo lãnh, tích lũy dần để thực hiện một mục
đích chi tiêu nào đó trong tƣơng lai… Loại tiền gửi này có sự thỏa thuận về thời
gian rút tiền giữa ngân hàng và khách hàng. Tuy nhiên, do áp lực cạnh tranh, các
ngân hàng cho phép khách hàng rút trƣớc hạn với điều kiện khách hàng đƣợc
hƣởng mức lãi suất thấp hơn so với thỏa thuận ban đầu hoặc không đƣợc hƣởng lãi.


4
Tiền gửi có kỳ hạn là loại hình tiền gửi ổn định, ngân hàng có thể sử dụng phần

5

1.2.1.1 Lãi suất

lớn tiền gửi này để đầu tƣ, cho vay có thời hạn. Tuy nhiên, chi phí cho việc huy

Đối với những khách hàng gửi tiền nhằm mục đích hƣởng lãi thì lãi suất luôn là

động loại tiền gửi này cũng tƣơng đối cao do ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn lãi

mối quan tâm lớn của họ. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi suất ngân

suất tiền gửi thanh toán.

hàng công bố, họ sẽ lựa chọn việc gửi tiền vào ngân hàng nhƣ một kênh đầu tƣ hợp

1.1.3. Vai trò của nguồn vốn tiền gửi

lý. Ngƣợc lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ dùng khoản tiền đó vào mục đích khác hay

 Đối với nền kinh tế

gửi tiền vào ngân hàng khác hoặc đầu tƣ vào lĩnh vực khác có lời hơn. Do đó, ngân

Chức năng huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng có vai trò quan trọng

hàng phải xây dựng chính sách lãi suất mang tính cạnh tranh, vừa đảm bảo huy

trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo cho

động đƣợc nguồn vốn cần thiết, vừa đảm bảo kinh doanh có lời.


quá trình tái sản xuất đƣợc thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất. Nhờ đó,

1.2.1.2. Chất lƣợng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ

ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân

Chất lƣợng sản phẩm mang tính chất vô hình, đƣợc đánh giá thông qua rất nhiều

chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.

tiêu chí nhƣ: tính hợp lý, hiệu quả, và mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng cùng

 Đối với ngân hàng

với những lợi ích về phía ngân hàng. Tiện ích là những lợi ích và sự thuận tiện khi

Nguồn vốn tiền gửi là nguồn vốn chủ yếu để thực hiện các nghiệp vụ sinh lời

sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Chất lƣợng sản phẩm dịch vụ càng cao,

của ngân hàng nhƣ cho vay, đầu tƣ, cung cấp các dịch vụ thanh toán,..

càng gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút đƣợc

Quy mô nguồn vốn tiền gửi thể hiện năng lực tài chính và uy tín của ngân hàng.

ngày càng nhiều nguồn vốn tiền gửi cũng nhƣ thu đƣợc nhiều lợi nhuận từ các sản

Nguồn vốn huy động càng lớn càng thể hiện năng lực tài chính mạnh mẽ và sự tin


phẩm dịch vụ khác. Bên cạnh đó, các tiện ích đi kèm cũng góp phần làm tăng tính

tƣởng của khách hàng vào ngân hàng, góp phần củng cố vững chắc vị thế của ngân

hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng, nâng cao tính cạnh tranh của

hàng trên thị trƣờng.

ngân hàng so với các ngân hàng bạn.

 Đối với ngƣời gửi tiền

Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ thể hiện thông qua sự đa dạng về kỳ hạn, về

Khi gửi tiền vào ngân hàng, ngoài tính chất an toàn, khách hàng còn đƣợc

loại hình sản phẩm dịch vụ, về đối tƣợng gửi tiền. Danh mục sản phẩm dịch vụ

hƣởng các dịch vụ thanh toán an toàn, nhanh chóng, tiện lợi nhƣ thanh toán séc, ủy

càng đa dạng và phong phú, khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn nhằm thỏa mãn

nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thanh toán qua hệ thống máy ATM, thanh toán thông qua

tốt nhất nhu cầu của mình.

Internet,.. Đối với tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng đƣợc hƣởng

1.2.1.3. Thời gian giao dịch


lãi và có thể tích lũy tiền để thực hiện mục đích nào đó cho tƣơng lai. Không những

Thời gian giao dịch của ngân hàng càng nhiều, số lƣợng khách hàng đến giao

thế, trong những trƣờng hợp khách hàng gặp khó khăn về mặt tài chính, ngân hàng

dịch càng đông và nhờ đó, khối lƣợng nguồn vốn tiền gửi ngân hàng huy động

có thể tài trợ cho khách hàng bằng các hình thức cầm cố, chiết khấu sổ tiết kiệm,

đƣợc càng lớn.

cho vay, bảo lãnh,…

Hiện nay, phần lớn các ngân hàng vẫn giao dịch chủ yếu trong giờ hành chánh,

1.2. Các nhân tố tác động đến công tác huy động nguồn vốn tiền gửi

điều này đã gây bất tiện đối với các đối tƣợng khách hàng vốn là ngƣời lao động,

1.2.1. Nhân tố chủ quan

cán bộ công nhân viên ở các cơ quan, đoàn thể và doanh nghiệp khác. Một số ngân
hàng khác đã tăng thời gian giao dịch bằng cách phân công nhân viên làm việc theo


6

7


ca và làm việc ngoài giờ hành chính, tạo điều kiện cho các khách hàng đến ngân

ngân hàng có cơ sở vật chất hiện đại sẽ giúp khách hàng yên tâm hơn khi gửi tiền

hàng giao dịch mà vẫn không ảnh hƣởng đến công việc của họ.

vào ngân hàng.

1.2.1.4. Chính sách khách hàng

1.2.1.7. Đội ngũ nhân sự của ngân hàng

Chính sách khách hàng bao gồm các chƣơng trình và giải pháp đƣợc ngân hàng

Nguồn lực con ngƣời là nguồn lực quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp hay tổ

xây dựng và áp dụng nhằm khuyến khích, thu hút khách hàng sử dụng các sản

chức nào cũng quan tâm. Một đội ngũ nhân sự giỏi sẽ giúp ngân hàng vận hành tốt

phẩm dịch vụ của ngân hàng. Các chƣơng trình này có thể là những chƣơng trình

hệ thống của mình nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Đối với công tác

khuyến mãi, tặng quà, quay số trúng thƣởng hoặc cung cấp cho khách hàng những

huy động vốn tiền gửi, một đội ngũ nhân viên giao dịch vững về nghiệp vụ, thao tác

tiện ích hấp dẫn,…


thành thạo, thái độ niềm nở, ân cần với khách hàng sẽ tạo ấn tƣợng và cảm giác tốt

Nếu ngân hàng áp dụng chính sách tốt và hiệu quả đối với khách hàng, ngân
hàng sẽ thu hút đƣợc một lƣợng khách hàng lớn đến giao dịch, sử dụng các sản
phẩm dịch vụ và gửi tiền tại ngân hàng.
1.2.1.5. Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng
Năng lực tài chính là một trong những thế mạnh của ngân hàng trong hoạt động

đối với khách hàng, thu hút ngày càng nhiều khách hàng giao dịch cũng nhƣ gửi
tiền tại ngân hàng.
1.2.2. Nhân tố khách quan
1.2.2.1. Năng lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của
ngƣời dân

kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Một ngân hàng có năng

Thu nhập và năng lực tài chính của khách hàng càng cao, họ càng có điều kiện

lực tài chính tốt sẽ có nguồn lực để phát triển hoạt động kinh doanh, tạo đƣợc sự tin

và nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng. Khi thu nhập tăng lên, khả năng tích lũy của

tƣởng từ khách hàng và nhà đầu tƣ đối với ngân hàng. Ngƣợc lại, tình hình tài chính

khách hàng cũng sẽ cao hơn.

của một ngân hàng có vấn đề sẽ gây khó khăn cho việc phát triển hoạt động kinh
doanh cũng nhƣ gây mất lòng tin đối với nhà đầu tƣ và khách hàng.
Uy tín của một ngân hàng là một khái niệm mang tính định tính và không cố
định, đƣợc đánh giá thông qua một quá trình hoạt động lâu dài của ngân hàng cùng


Thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân là yếu tố gây cản trở việc họ sử dụng
các dịch vụ của ngân hàng cũng nhƣ việc gửi tiền vào ngân hàng. Tuyên truyền để
thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng là việc ngân hàng nên quan
tâm.

với những thành quả mà ngân hàng nhận đƣợc. Uy tín của ngân hàng không phải là

1.2.2.2. Tính cạnh tranh của các ngân hàng

yếu tố vững bền, rất cần sự nỗ lực không ngừng của ngân hàng để giữ gìn và phát

Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập kinh tế thế giới nhƣ hiện nay,

huy uy tín của mình. Một ngân hàng có uy tín tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc

các ngân hàng cạnh tranh không chỉ với các định chế tài chính trong nƣớc mà còn

đặt mối quan hệ bền vững với khách hàng và thu hút vốn từ khách hàng.

phải cạnh tranh với các định chế nƣớc ngoài về mọi mặt nhƣ: năng lực tài chính,

1.2.1.6. Cơ sở vật chất và mạng lƣới hoạt động

công nghệ ngân hàng, nguồn nhân lực,… Nếu ngân hàng không có ƣu thế cạnh

Việc phân bổ mạng lƣới hoạt động của ngân hàng là một trong những nhân tố

tranh thì sẽ khó thành công trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy


ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Nếu ngân hàng chƣa có

động vốn nói riêng.

mạng lƣới hoạt động rộng khắp, chƣa mở chi nhánh hoặc phòng giao dịch ở những

1.2.2.3. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ƣơng

địa bàn vốn đã tồn tại hoạt động của các ngân hàng khác, ngân hàng sẽ bị giảm tính

Chính sách tiền tệ tác động đến công tác huy động vốn tiền gửi của các ngân

cạnh tranh đối với công tác huy động vốn ở các địa bàn này. Cơ sở vật chất của

hàng thƣơng mại thông qua các công cụ của chính sách tiền tệ nhƣ lãi suất, dự trữ

ngân hàng góp phần tạo dựng hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng. Một

bắt buộc,…


8

9

Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là công cụ của chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu điều tiết,

Cơ cấu tiền gửi là tỉ trọng mỗi loại tiền gửi trên tổng nguồn vốn tiền gửi huy

tăng giảm lƣợng tiền cung ứng cho lƣu thông, đồng thời có tác dụng đảm bảo khả


động. Cơ cấu tiền gửi đƣợc xem là hợp lý nếu nhƣ giá trị và kỳ hạn của chúng phù

năng thanh toán nhất định cho tổ chức tín dụng. Trong cùng một thời kỳ cụ thể, tỷ

hợp với giá trị và kỳ hạn của tài sản có ngân hàng đang nắm giữ. Việc xác định cơ

lệ dự trữ bắt buộc đƣợc phân định ở mức độ cao thấp khác nhau tùy thuộc vào loại

cấu tiền gửi phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ngân hàng định hƣớng đầu tƣ hoặc cho

kỳ hạn của tiền gửi. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao đối với loại hình tiền gửi nhất

vay vào lĩnh vực nào, với quy mô tƣơng ứng bao nhiêu thì cũng sẽ có kế hoạch xây

định sẽ không khuyến khích ngân hàng thƣơng mại mở rộng huy động loại tiền gửi

dựng cơ cấu nguồn vốn tiền gửi tƣơng ứng. Ngoài ra, cơ cấu tiền gửi còn chịu tác

này vì chi phí huy động cao.

động bởi mục đích gửi tiền của khách hàng, tình hình kinh tế, khả năng chống đỡ

Nếu quy định của ngân hàng về lãi suất hợp lý, phù hợp với diễn biến thị trƣờng

rủi ro của ngân hàng,…

sẽ góp phần ổn định thị trƣờng, tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn và cho

1.3.4. Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi


vay của ngân hàng cạnh tranh một cách lành mạnh.

Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi là những khoản chi phi ngân hàng phải bỏ

1.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân

ra để thực hiện việc huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Chi phí huy động vốn
tiền gửi bao gồm chi phí lãi và chi phí phi lãi.

hàng thƣơng mại
1.3.1. Quy mô tiền gửi

1.3.4.1. Chi phí lãi

Việc ƣớc lƣợng quy mô nguồn vốn tiền gửi giúp ngân hàng chủ động và có cơ
sở để ra các quyết định về quy mô cho vay, đầu tƣ, góp phần tăng lợi nhuận, nâng

Chi phí lãi là số tiền mà ngân hàng phải trả cho khách hàng dựa trên số tiền mà
khách hàng ký gửi trên tài khoản tại ngân hàng.

cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Quy mô nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng

Chi phí lãi =

trong một thời kỳ có thể đƣợc ƣớc lƣợng theo phƣơng pháp sau:

n

 ( Ai *Vi * Ni / 360)

i 1

Quy mô tiền gửi ƣớc tính= ( Tổng thu nhập dân cƣ- tiêu dùng ƣớc tính- đầu tƣ

Trong đó:

ƣớc tính- rủi ro tổn thất ƣớc tính) x Tỷ lệ tiết kiệm tại ngân hàng ƣớc tính x Thị

Ai: giá trị nguồn vốn thứ i

phần của ngân hàng ƣớc tính

Vi: lãi suất nguồn vốn thứ i (%/năm)

Các chỉ tiêu trong công thức trên đều là số liệu theo thời kỳ. Từ công thức trên

Ni: số ngày thực tế duy trì của nguồn vốn thứ i

cho thấy, để gia tăng quy mô nguồn vốn tiền gửi, giải pháp từ phía ngân hàng là cần

Lãi suất (Vi) ngân hàng áp dụng căn cứ vào biểu lãi suất có giá trị tại thời điểm

phải tăng thị phần ƣớc tính của mình thông qua phát triển thƣơng hiệu, nâng cao uy

khoản tiền gửi đƣợc hình thành. Mỗi loại hình tiền gửi và kỳ hạn gửi có mức lãi

tín và sức cạnh tranh với các ngân hàng khác và các định chế tài chính khác.

suất khác nhau tùy thuộc vào mức độ ổn định và nhu cầu thực tế của ngân hàng, có
đối chiếu với mặt bằng lãi suất chung.


1.3.2. Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn tiền gửi

Tốc độ tăng trƣởng
nguồn vốn tiền gửi =
năm N

Quy mô nguồn vốn
tiền gửi năm N

1.3.3. Cơ cấu tiền gửi

-

Quy mô nguồn vốn
tiền gửi năm N-1 x
x 100%

Quy mô nguồn vốn tiền gửi
năm N-1

Việc xác định chi phí đối với nguồn vốn huy động sẽ giúp nhà quản trị ngân
hàng có cơ sở để định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm lãi suất tiền gửi, lãi suất
cho vay, các loại phí dịch vụ đi kèm, v..v.. cũng nhƣ xây dựng các chiến lƣợc kinh
doanh, quản trị tài sản và nguồn vốn hiệu quả. Có ba phƣơng pháp phổ biến để xác
định chi phí huy động vốn:
 Phƣơng pháp chi phí bình quân quá khứ


10


11

Phƣơng pháp này xác định chi phí huy động vốn mà ngân hàng đã phải trả dựa

Trong tổng nguồn vốn huy động dự tính, không phải tất cả đều đƣợc sử dụng để

trên giá trị từng nguồn vốn mà ngân hàng đã huy động và lãi suất bình quân mà

đầu tƣ vào tài sản có sinh lời, vì phải trừ đi khoản dự trữ bắt buộc, các khoản dự trữ

ngân hàng phải trả tƣơng ứng trong một thời kỳ hoạt động đã qua.

khác,…nên ngân hàng thƣờng sử dụng công thức sau:

Chi phí lãi =

n

 ( Ai *Vi * Ni / 360)
i 1

Từ đó, các ngân hàng có thể tính đƣợc chỉ tiêu lãi suất phải trả bình quân. Căn
cứ vào chỉ tiêu này, các ngân hàng có thêm cơ sở để đƣa ra mức lãi suất huy động
vốn trong tƣơng lai.

Tổng chi phí dự tính
=

phí huy động vốn


Tổng giá trị tài sản có sinh lời

Nhƣ vậy, tỷ suất sinh lời tối thiểu để bù đắp chi phí huy động vốn phải lớn hơn
n

 ( Ai *Vi * Ni / 360)
i 1

Lãi suất phải trả bình quân =

n

 Ai
i 1

Trong đó:

hoặc bằng tỷ suất chi phí huy động vốn. Để ngân hàng thu đƣợc lợi nhuận từ nguồn
vốn huy động thì tỷ suất sinh lời từ nguồn vốn huy động phải cao hơn tỷ suất sinh
lời tối thiểu bù đắp chi phí huy động vốn.
 Phƣơng pháp chi phí cận biên
Đây là phƣơng pháp sử dụng chỉ tiêu chi phí cận biên (chi phí tăng thêm cho

Ai: giá trị nguồn vốn thứ i

một đồng vốn mới) để định giá các khoản tiền gửi và các nguồn vốn khác của ngân

Vi: lãi suất nguồn vốn thứ i (%/năm)
Ni: số ngày thực tế duy trì của nguồn vốn thứ i

Phƣơng pháp này chỉ dựa vào số liệu quá khứ để tính toán, do đó, trƣớc những
biến động thƣờng xuyên và bất thƣờng của thị trƣờng thì phƣơng pháp này không
thể giúp nhà quản trị đo lƣờng hết những chi phí thực tế phát sinh. Tuy nhiên, vì chỉ
dựa vào quá khứ nên phƣơng pháp này dễ thực hiện và đƣợc sử dụng phổ biến.
 Phƣơng pháp chi phí bình quân hiện tại và tƣơng lai
Phƣơng pháp chi phí bình quân hiện tại và tƣơng lai là phƣơng pháp mà các nhà
quản trị dự đoán, ƣớc tính chi phí bình quân hiện tại và tƣơng lai, từ đó, giúp các
nhà quản trị xác định tỷ lệ thu nhập ngân hàng phải tạo ra từ các khoản tín dụng và
đầu tƣ tối thiểu là bao nhiêu để bù đắp chi phí huy động vốn dự kiến thông qua chỉ
tiêu tỷ suất chi phí huy động vốn.
Tỷ suất chi phí huy động vốn =

Tỷ suất sinh lời
tối thiểu bù đắp chi

hàng. So với phƣơng pháp chi phí bình quân, phƣơng pháp chi phí cận biên trở nên
phù hợp hơn trong điều kiện lãi suất thay đổi. Giả sử trong trƣờng hợp lãi suất đang
giảm thì chi phí tăng thêm để huy động một nguồn vốn mới có thể giảm đáng kể,
thấp hơn chi phí vốn bình quân, do đó, một số khoản đầu tƣ của ngân hàng có thể
đƣợc coi là không sinh lợi khi đánh giá theo chi phí nguồn vốn trung bình nhƣng lại
đƣợc xem là có lời nếu đánh giá theo chỉ tiêu chi phí lãi cận biên, giúp ngân hàng
có những quyết định đúng đắn.
Sự thay đổi chi phí
Tỷ suất chi phí cận biên =
Số vốn huy động tăng thêm
Trong đó:
Lãi suất

Tổng chi phí dự tính
Tổng nguồn vốn huy động dự tính


Tổng số vốn

Sự thay đổi chi phí = huy động x huy động tại mới

lãi suất mới

Lãi suất

Tổng số vốn

huy động x huy động tại


lãi suất cũ

Phƣơng pháp chi phí cận biên là một công cụ rất quan trọng đối với các nhà
quản trị ngân hàng không chỉ trong việc xác định lãi suất tiền gửi mà còn trong việc
xác định quy mô và cơ cấu nguồn vốn tiền gửi. Việc mở rộng nguồn vốn tiền gửi


12

13

chỉ nên thực hiện cho đến khi chi phí tăng thêm do việc mở rộng tiền gửi bằng thu

Nếu ngân hàng huy động đƣợc một lƣợng lớn nguồn vốn tiền gửi nhƣng không

nhập tăng thêm và tổng lợi nhuận đạt mức tối đa. Khi lợi nhuận giảm sút, ngân


sử dụng hết nguồn vốn này, ngân hàng phải trả các chi phí lãi và phi lãi cho khoản

hàng phải tìm kiếm các nguồn vốn khác có chi phí thấp hơn hoặc các khoản đầu tƣ

vốn bị đóng băng mà không có khoản thu nào để bù đắp lại.

khác có thu nhập cao hơn.

Một số chỉ tiêu phản ánh tính cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và cho
vay có thể kể đến nhƣ sau:

1.3.4.2. Chi phí phi lãi
Chi phí phi lãi bao gồm rất nhiều loại nhƣ: chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí

 Tƣơng quan về quy mô

dƣới dạng các khoản dự trữ bắt buộc theo quy định, chi phí nhân viên, chi phí quản
lý gián tiếp, chi phí trang thiết bị, chi phí quảng cáo, tiếp thị,… Nhƣ vậy, tỷ suất
sinh lời tối thiểu để bù đắp chi phí huy động vốn đƣợc tính đầy đủ nhƣ sau:

Chênh lệch giữa tiền gửi =
huy động và cho vay

Quy mô tiền
gửi huy động

Quy mô cho
vay


-

 Tƣơng quan về cơ cấu

Tổng chi phí lãi + Chi phí phi lãi
bình quân
Tỷ suất sinh lợi tối thiểu
để bù đắp chi phí huy
động vốn

=
Tổng mức cho vay và đầu tƣ
vào các tài sản sinh lời

1.3.5. Cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và cho vay
Hiệu quả công tác huy động nguồn vốn tiền gửi còn đƣợc đánh giá thông qua

Dƣ nợ trung và
dài hạn
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn
hạn sử dụng cho vay
trung và dài hạn

Nguồn vốn trung và dài hạn
đã trừ dự trữ bắt buộc
tƣơng ứng

-

=

Nguồn vốn ngắn hạn

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá về mức độ tiềm ẩn rủi ro thanh khoản trong công
tác huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng.

mối quan hệ cân đối với nhu cầu cho vay. Bởi một trong các chức năng chính của

 Tƣơng quan về lãi suất

ngân hàng thƣơng mại là chức năng trung gian tín dụng. Ngân hàng thƣơng mại

Chênh lệch lãi suất đầu ra, đầu vào = Lãi suất đầu ra – Lãi suất đầu vào

thực hiện huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và sử dụng số vốn
huy động đƣợc để đầu tƣ, cho vay, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn
trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, tiêu dùng,… góp
phần phát triển kinh tế xã hội và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Nếu nguồn vốn ngân hàng huy động không đáp ứng đủ nhu cầu cho vay đối với

Chênh
lệch lãi =
bình quân

Thu từ lãi x 100%

Chi trả lãi x 100%
-

Tài sản có sinh lời bình quân


Nguồn vốn trả lãi bình quân

 Tƣơng quan về thu nhập và chi phí

nền kinh tế, ngân hàng sẽ không phát huy hết khả năng sinh lời và không đạt đƣợc
hiệu quả kinh doanh nhƣ mong muốn. Bên cạnh đó, ngân hàng còn phải gánh chịu
những thiệt hại do việc bị mất khách hàng từ tay các ngân hàng bạn và những chi
phí cơ hội không đáng có.

Chênh lệch thu nhập lãi cho vay
và chi phí lãi tiền gửi

=

Thu nhập lãi
cho vay

-

Chi phí lãi
tiền gửi


14

15

1.4. Bài học kinh nghiệm từ các nƣớc khác trên thế giới

máy giao dịch tự động của các ngân đã hình thành từ những năm 90 của thế kỷ 20,


1.4.1. Bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản

nhƣng đến 2/1990, các mạng lƣới này đã đƣợc kết nối thông qua hệ thống chuyển

 Về việc phát triển sản phẩm ngân hàng di động

mạch tập trung của Nhật Bản với nhiều cấp chuyển mạch với cơ chế hoạt động khá

Năm 2008, tại Nhật Bản, Jinbun Bank chính thức đi vào hoạt động, là ngân

phức tạp.

hàng ảo 100% đầu tiên trên thế giới. Jinbun Bank là ngân hàng liên doanh giữa

Đến 3/2002, để giảm chi phí phát triển nhiều hệ thống và đáp ứng tốt hơn các

Bank of Tokyo – Mítsubishi UFJ và công ty viễn thông KDDI, cung cấp đầy đủ các

nhu cầu của khách hàng, các ngân hàng Nhật Bản đã thỏa thuận thiết lập các hệ

sản phẩm và dịch vụ ngân hàng chỉ trên điện thoại di động. Nhật bản là nƣớc đầu

thống chuyển mạch tập trung thế hệ mới. Hệ thống chuyển mạch thế hệ mới này có

tiên trên thế giới phát triển thiết bị di động 3G và 90% thiết bị viễn thông trên nền

khả năng liên kết hoạt động thanh toán và giao dịch thẻ tự động giữa tất cả các

tảng 3G. Ở Nhật bản, gần 100% khách hàng đã sử dụng dịch vụ Ngân hàng di động.


thành viên tham gia, tạo điều kiện cho hoạt động thanh toán nội bộ và liên ngân

Nguyên nhân của sự phát triển về công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng ở

hàng cũng nhƣ đem lại rất nhiều tiện ích cho khách hàng. Từ đó sẽ góp phần gia

Nhật bản là nhờ vào sự phát triển của hạ tầng viễn thông ở nƣớc này, cho phép ứng

tăng số lƣợng tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng, góp phần gia tăng

dụng công nghệ 3G – chuẩn viễn thông di động tiên tiến, hỗ trợ truyền dữ liệu tốc

nguồn vốn tiền gửi từ loại tài khoản này.

độ cao kết hợp nhận dạng giọng nói. Hiệu quả đem lại từ việc phát triển sản phẩm

Ở Việt Nam, học tập kinh nghiệm từ Nhật Bản cũng nhƣ từ các quốc gia khác

ngân hàng di động rất lớn: đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng, tiết kiệm thời

có công nghệ ngân hàng hiện đại, 07/2004, Banknetvn đƣợc thành lập với sự tham

gian và chi chí cho các bên có liên quan, giúp ngân hàng thu hút đƣợc ngày càng

gia góp vốn của 8 cổ đông sáng lập gồm Công ty điện toán và truyền số liệu VDC;

nhiều khách hàng, thông qua đó phổ biến hoạt động ngân hàng đến đông đảo khách

7 ngân hàng gồm Agribank, BIDV, Vietinbank, ACB, Sacombank, EAB,


hàng, tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn tiền gửi nói riêng cũng nhƣ gia

Saigonbank. Mục tiêu của Banknetvn là xây dựng hệ thống chuyển mạch tài chính

tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung của ngân hàng.

quốc gia kết nối hệ thống thanh toán thẻ nói chung, hệ thống ATM/POS nói riêng

Học tập kinh nghiệm từ Nhật Bản, các ngân hàng Việt Nam cần không ngừng

của các ngân hàng ở Việt Nam, xử lý bù trừ thanh toán thẻ đối với các ngân hàng.

hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin, phát triển các sản phẩm ngân hàng mang

Tuy nhiên hiện nay mới chỉ có 16 ngân hàng thƣơng mại tham gia là thành viên của

tính công nghệ cao, điển hình nhƣ các sản phẩm ngân hàng di động. Tuy nhiên để

hệ thống Banknetvn và một số ngân hàng khác kết nối với Banknetvn thông qua

phát triển thành công các loại hình sản phẩm này, cần phải có các điều kiện chủ

Smartlink. Với những hiệu quả hệ thống này mang lại cho hoạt động kinh doanh

quan từ phía ngân hàng và các điều kiện khách quan từ nền kinh tế, từ sự hỗ trợ từ

của các ngân hàng nói chung và công tác huy động vốn nói riêng, cùng với sự hỗ

hệ thống công nghệ thông tin của quốc gia, các chính sách và điều kiện pháp lý từ


trợ của Hiệp hội ngân hàng, các ngân hàng thƣơng mại còn lại chƣa tham gia nên

phía chính phủ và ngân hàng trung ƣơng.

xúc tiến tham gia vì lợi ích của chính ngân hàng và vì hiệu quả hoạt động của toàn

 Về việc phát triển mô hình chuyển mạch tập trung

hệ thống Ngân hàng.

Các ngân hàng Nhật bản đã thành công với mô hình hệ thống chuyển mạch tập

Hệ thống Banknet cũng cần không ngừng hoàn thiện, tiếp tục học hỏi, tiếp thu

trung (MICS). Nhờ vào việc nhận ra tầm quan trọng của hệ thống thanh toán tự

các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ hiện đại trên thế giới để giúp cho hệ thống ngày

động gồm mạng lƣới các máy rút tiền tự động và hệ thống các máy giao dịch tự

càng hiệu quả hơn.

động đối với hoạt động huy động vốn, thanh toán và cung cấp các sản phẩm dịch vụ
khác của ngân hàng. Thực ra, mạng lƣới các máy rút tiền tự động và hệ thống các

 Về việc phát triển các hoạt động tài chính bán lẻ để gia tăng tài khoản
khách hàng, góp phần hiệu quả vào công tác huy động vốn



16

17

Tập đoàn Ngân hàng Sumitomo Mitsui (SMBC) của Nhật Bản đang nỗ lực mở

nói riêng và hệ thống ngân hàng thế giới nói chung. Điều này đã khiến ANZ Bank

rộng kinh doanh ở Việt Nam thông qua quan hệ với đối tác là Eximbank. Sumitomo

phải điều chỉnh giảm lãi suất huy động ngoại tệ. Trong bối cảnh tỷ giá đola Mỹ so

Mitsui Financial Group Inc., công ty con của SMBC, đã cử các chuyên gia tài chính

với đồng đola Australia tƣơng đối ổn định, ANZ đã nhận định rằng giảm lãi suất tất

bán lẻ sang Việt Nam vào tháng 6/2011 để hỗ trợ Eximbank với hy vọng tăng số

yếu sẽ kéo theo giảm nguồn vốn huy động ngoại tệ. Trong khi đó, cạnh tranh trên

lƣợng tài khoản lên gấp đôi so với cùng kỳ năm trƣớc vào cuối năm nay. Bên cạnh

thị trƣờng ngân hàng Australia nói riêng và thị trƣờng thế giới nói chung lại hết sức

đó, Eximbank sẽ tăng cƣờng hệ thống dịch vụ bằng cách thiết lập các điểm phục vụ

gay gắt, khiến cho chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra bị thu hẹp. Để đối phó với

và tăng số lƣợng các máy rút tiền tự động (ATM) ở các khu công nghiệp tập trung


những khó khăn này, ANZ đã đẩy mạnh việc đa dạng hóa các loại hình huy động

nhiều công ty Nhật Bản. Theo SMBC, các nhân viên của các công ty Nhật Bản ở

vốn cũng nhƣ phát triển, bổ sung nhiều tiện ích đi kèm cho khách hàng gửi tiền.

Việt Nam là những khách hàng tiềm năng trong khi rất nhiều ngƣời trong số họ lại

Việc điều chỉnh lãi suất tiền gửi đôla Mỹ của ANZ Bank hoàn toàn phụ thuộc vào

không sử dụng tài khoản ngân hàng. SMBC tin rằng các tài khoản tiết kiệm trực

diễn biến cung cầu ngoại tệ trên thị trƣờng trên cơ sở đảm bảo sự cạnh tranh lành

tiếp có thể tạo ra chỗ đứng cho việc bán các sản phẩm tài chính.

mạnh cũng nhƣ duy trì đƣợc lợi nhuận của Ngân hàng.

Thông qua kinh nghiệm về giải pháp phát triển hoạt động tài chính bán lẻ của

Không chỉ trên hoạt động huy động vốn, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trên

tập đoàn Ngân hàng Sumitomo Mitsui (SMBC) của Nhật Bản, các ngân hàng

thế giới rất mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực hoạt động khác. Nhận thấy những thế

thƣơng mại của Việt nam có đúc kết các kinh nghiệm sau:

mạnh của các ngân hàng khác về quy mô hoạt động toàn cầu, về vốn, công nghệ


- Không ngừng tìm kiếm và khai thác thị trƣờng tiềm năng. Tùy theo năng lực

thông tin, các sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng,..đã và đang chứng tỏ sẽ là đối

tài chính của ngân hàng và điều kiên thực tế, ngân hàng cần mở rộng thị phần hoạt

thủ cạnh tranh của ANZ trong hiện tại và tƣơng lai. Để đối phó với những khó

động thông qua việc khai thác các thị trƣờng tiềm năng trong và ngoài nƣớc

khăn, thách thức trên, ANZ đã đề ra các chiến lƣợc kinh doanh tức thì, điển hình là

- Phát triển các dịch vụ tài chính ngân hàng bán lẻ vì các dịch vụ này bên cạnh

chiến lƣợc tái cơ cấu ANZ Bank đến năm 2010 và đƣợc thực hiện ngay khi chiến

việc góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung còn góp phần gia

lƣợc đƣợc thông qua. Ngoài ra, ANZ cũng không ngừng nghiên cứu đƣa ra các sản

tăng số lƣợng khách hàng, gia tăng số lƣợng tài khoản và từ đó góp phần gia tăng

phẩm dịch vụ mới.

nguồn vốn huy động.

Vị thế vững chắc của ANZ nhƣ hiện nay là minh chứng cho những nỗ lực trên.

1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng Australia (ANZ Bank)


Qua đó cho ta thấy, trong thời buổi khó khăn và cạnh tranh mạnh mẽ, ngân hàng

Trong giai đoạn những năm 2001-2004 là giai đoạn khó khăn của ngành ngân

nào có chiến lƣợc đúng đắn, biết tận dụng cơ hội và biết cách đối phó với những

hàng thế giới : suy giảm kinh tế thế giới, áp lực cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng

thách thức sẽ thắng cuộc.

trong nƣớc và quốc tế, giá cả trên thị trƣờng cũng không ổn định, sự kiện chiến

Hiện nay, các ngân hàng nƣớc ta cũng đang đứng trƣớc những khó khăn bao

tranh tại Irac,..Tất cả những yếu tố trên đã tác động tiêu cực đến hoạt động kinh

gồm những ảnh hƣởng từ biến động của nền kinh tế Việt Nam và thế giới cũng nhƣ

doanh của các hệ thống ngân hàng trên thế giới. ANZ bank cũng không tránh khỏi

áp lực cạnh tranh trong ngành ngân hàng. Để đứng vững và ngày càng phát triển,

ảnh hƣởng xấu của tình hình trên.

gia tăng thị phần huy động vốn đòi hỏi các ngân hàng phải không ngừng động não,

Cũng trong giai đoạn này, sự sụt giảm của lãi suất thế giới dƣới tác động của

nhận ra đƣợc những hạn chế cũng nhƣ lợi thế cạnh tranh của ngân hàng mình, cơ


Cục dự trữ liên bang Mỹ với trên 11 lần cắt giảm lãi suất nhằm ngăn chặn đà suy

cấu lại ngân hàng theo hƣớng hoàn thiện hơn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.

thoái của nền kinh tế đã ảnh hƣởng lớn đến hoạt động huy động vốn của ANZ Bank

Đồng thời, luôn tìm hiểu và tiên đoán trƣớc về các nhu cầu thị trƣờng để phát triển


18

19

sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của thị trƣờng. Các ngân hàng cũng cần học cách thích nghi và thay đổi linh hoạt
với mọi sự biến động của thị trƣờng.

KẾT LUẬN CHƢƠNG I
Chƣơng 1 của luận văn đã trình bày về khái niệm tổng quan về nguồn vốn
tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại, các loại hình tiền gửi, các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả huy động nguồn vốn tiền gửi. Đồng thời, chƣơng 1 của luận văn cũng tìm hiểu
về các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn tiền gửi. Bên cạnh đó, chƣơng
1 cũng trình bày về kinh nghiệm hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy
động vốn tiền gửi nói riêng của các ngân hàng nƣớc ngoài. Từ đó rút ra bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam và ứng dụng vào tình hình huy động nguồn vốn tiền gửi
của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam đƣợc phân tích ở chƣơng 2 để
đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động nguồn vốn tiền gửi
tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam ở chƣơng 3.



20

21
qua Internet Banking, Mobile Banking,…Lãi suất áp dụng đối với loại tiền gửi này

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
NGUỒN VỐN TIỀN GỬI TẠI EXIMBANK
2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Eximbank
2.1.1. Sự hình thành phát triển của Eximbank
Eximbank đƣợc thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT của
Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập khẩu
Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP cho phép
Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ
đồng Việt Nam tƣơng đƣơng 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank.
Đến nay vốn điều lệ của Eximbank đạt 10.560 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt
13.627 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu
lớn nhất trong khối ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam.
Tính đến ngày 31/12/2010, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam có địa
bàn hoạt động rộng khắp cả nƣớc với Trụ sở chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 183
chi nhánh, phòng giao dịch trên cả nƣớc và đã thiết lập quan hệ đại lý với hơn 852
ngân hàng và chi nhánh ngân hàng ở hơn 80 quốc gia trên thế giới.
2.1.2. Các sản phẩm dịch vụ Eximbank cung cấp
2.1.2.1. Dịch vụ tiền gửi
Eximbank nhận tiền gửi Việt Nam đồng, Đô la Mỹ và các loại ngoại tệ khác.

riêng đối với vàng, Eximbank hiện cũng đang triển khai hình thức Giữ hộ vàng.
- Tiền gửi không kỳ hạn: khách hàng đƣợc sử dụng các tiện ích ngân hàng từ tài
khoản loại này nhƣ: chuyển tiền, thanh toán, các giao dịch qua hệ thống máy ATM,
dịch vụ SMS Banking, nạp tiền điện thoại di động qua dịch vụ VNTopup, giao dịch

là lãi suất không kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: khách hàng đƣợc cấp sổ tiết kiệm để theo dõi,
quản lý tiền gửi. Lãi suất đối với loại tiền gửi này cũng là lãi suất không kỳ hạn
-Tiền gửi, tiết kiệm có kỳ hạn: bao gồm nhiều sản phẩm tiền gửi, tiết kiệm đa
dạng về kỳ hạn, phƣơng thức thanh toán lãi, mục đích sử dụng và các ƣu đãi kèm
theo. Lãi suất áp dụng cho loại tiền gửi này là lãi suất có kỳ hạn theo biểu lãi suất
Eximbank công bố từng thời kỳ
- Ngoài ra, Eximbank còn phát hành các loại chứng từ có giá nhƣ: chứng chỉ tiền
gửi, giấy chứng nhận giữ hộ vàng,…
Khi gửi tiền tại Eximbank, khách hàng ngoài hƣởng lãi còn có thể đƣợc hƣởng
các tiện ích khác. Khách hàng đƣợc đảm bảo an toàn và bí mật tài khoản tiền gửi.
Khách hàng gửi tiền gửi, tiết kiệm có kỳ hạn đến ngày đáo hạn nếu không rút vốn
và không có yêu cầu gì khác, tiền lãi sẽ đƣợc nhập vào gốc và chuyển sang kỳ hạn
mới. Khách hàng có thể làm thủ tục thừa kế, chuyển nhƣợng đối với các tài khoản
tiền gửi nói chung hoặc cầm cố để vay vốn đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn.
Khách hàng có tài khoản tại Eximbank có thể rút tiền từ các tài khoản tiền gửi của
mình ở tất cả các chi nhánh của hệ thống Eximbank trong cả nƣớc.
2.1.2.2. Dịch vụ tín dụng
Eximbank đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng để phục vụ cho các mục
đích nhƣ: sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tiêu dùng, đầu tƣ phát triển,… Hiện nay
Eximbank đang triển khai các sản phẩm cho vay sau:
 Đối với khách hàng cá nhân
- Cho vay bất động sản
- Cho vay sản xuất kinh doanh
- Cho vay hỗ trợ tiểu thƣơng

- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá
- Cho vay đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán
- Cho vay du học
- Cho vay mua xe ô tô
- Cho vay cán bộ công nhân viên không có tài sản đảm bảo


22
- Cấp hạn mức thấu chi
 Đối với khách hàng doanh nghiệp
- Cho vay tài trợ lƣu động vốn
- Cho vay thấu chi
- Cho vay đầu tƣ
- Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Bao thanh toán
- Các hình thức cho vay khác: đồng tài trợ, cho vay theo ủy thác
2.1.2.3. Dịch vụ thanh toán
23

Dịch vụ chuyển tiền: chuyển và nhận tiền trong và ngoài nƣớc.

BẢNG 2.1: QUY MÔ NGUỒN VỐN TIỀN GỬI TỪ TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƢ TẠI EXIMBANK

Thanh toán quốc tế: áp dụng cho đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp, bao gồm

Đơn vị tính: Tỷ đồng

bao thanh toán xuất- nhập khẩu và thanh toán xuất- nhập khẩu.
2.1.2.4. Các dịch vụ khác
Ngoài các loại hình dịch vụ nêu trên, Eximbank còn có các loại hình dịch vụ


Chỉ tiêu

2006

2007

2008

2009

2010

So sánh

So sánh

So sánh

So sánh

2007/2006

2008/2007

2009/2008

2010/2009

Tiền gửi


Mức

Tốc độ

Mức

Tốc độ

Mức

Tốc độ

Mức

khác dành cho khách hàng cá nhân nhƣ: dịch vụ thanh toán thẻ; giao dịch hối đoái;

của tổ

tăng

tăng

tăng

tăng

tăng

tăng


tăng

tăng

dịch vụ du học trọn gói; thu tiền điện; các dịch vụ ngân hàng điện tử: Internet

chức kinh

trƣởng

trƣởng

trƣởng

trƣởng

trƣởng

trƣởng

trƣởng

trƣởng

9447

70%

9417


41%

14658

45%

32016

68%

Banking, Mobile Banking, dịch vụ nạp tiền thuê bao di động VnTopup, SMS
Banking và một số loại hình dịch vụ khác. Đối với khách hàng doanh nghiệp, ngân
hàng còn cung cấp các dịch vụ khác nhƣ: giao dịch hối đoái, dịch vụ quản lý tiền
gửi tập trung, chi hộ lƣơng, Internet Banking và các dịch vụ khác.
2.2. Hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại Eximbank
2.2.1. Quy mô nguồn vốn tiền gửi
Quy mô nguồn vốn tiền gửi là chỉ tiêu quan trọng đầu tiên để đánh giá khả năng
huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Quy mô nguồn vốn tiền gửi càng lớn, càng
thể hiện ngân hàng có uy tín cao và hoạt động hiệu quả, thông qua các chính sách
thu hút vốn tiền gửi hợp lý cùng với sự nỗ lực không ngừng đã thu hút đƣợc một
lƣợng lớn nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và dân cƣ, trong môi trƣờng cạnh
tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác.

tế và cá
nhân

13467 22914 32331 46989 79005

Tốc độ


Nguồn: Báo cáo năm của EIB


24
Dựa vào bảng 2.1 ta thấy quy mô nguồn vốn tiền gửi của EIB tăng dần qua các
năm với tốc độ tăng trƣởng cao.

25
tỷ giá ngoại tệ và tâm lý lo ngại về tái lạm phát, hiện tƣợng găm giữ ngoại tệ…đã
tạo ra sự khan hiếm vốn giả tạo trên thị trƣờng đã làm cho tình hình huy động của

Năm 2007, tiền gửi huy động từ tổ chức kinh tế và dân cƣ đạt 22.914 tỷ đồng,

các ngân hàng nói chung vào thời điểm cuối năm gặp nhiều khó khăn. Mặc dù vậy,

tăng 70% so với năm 2006, tƣơng đƣơng 9.447 tỷ đồng. Có đƣợc mức tăng trƣởng

với những định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh linh hoạt, Eximbank liên tiếp đƣa ra

vƣợt bậc nhƣ vậy là nhờ EIB đã nỗ lực nâng cao chất lƣợng dịch vụ, không ngừng

nhiều giải pháp huy động vốn đồng bộ và kịp thời đối với khách hàng cá nhân và

cải tiến sản phẩm, nghiên cứu đƣa ra những sản phẩm huy động phù hợp với nhu

khách hàng doanh nghiệp và đã đạt đƣợc nhiều thành công trong công tác huy động

cầu của từng đối tƣợng khách hàng. Đối với khách hàng cá nhân, các khách hàng


vốn. Tổng vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cƣ năm 2009 đạt 46.989 tỷ đồng,

gửi tiết kiệm tại ngân hàng có thể sử dụng dịch vụ thấu chi trên sổ tiết kiệm của

tăng 45% ( tƣơng đƣơng 14.658 tỷ đồng) so với năm 2008.

mình thông qua sử dụng sản phẩm “ Thấu chi Tài khoản cá nhân” nhƣ một tiện ích

Năm 2010 là năm đƣợc đánh dấu bởi khá nhiều khó khăn và thử thách cho hoạt

gia tăng. Bên cạnh đó, ngân hàng còn tổ chức các chƣơng trình khuyến mãi hấp dẫn

động huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại: cạnh tranh lãi suất huy động

nhƣ “Mừng xuân Đinh Hợi, rƣớc lộc vào nhà”, “Lƣớt Honda Civic cùng

giữa các ngân hàng, giá vàng, ngoại tệ biến động mạnh,…Trong bối cảnh trên,

Eximbank”, “Gửi tiền hôm nay, cơ may vàng ký”, “ Đón xuân sang, hái lộc vàng”

Eximbank một mặt tuân thủ chặt chẽ chỉ đạo của Ngân hàng nhà nƣớc, mặt khác

với nhiều giải thƣởng có giá trị. Đối với công tác huy động vốn từ tổ chức kinh tế,

theo sát diễn biến thị trƣờng, kịp thời đƣa ra những chính sách lãi suất huy động

năm 2007 là năm có nhiều thuận lợi cho công tác huy động với quyết định dỡ bỏ

cạnh tranh, phù hợp với mặt bằng chung và đảm bảo quyền lợi khách hàng. Bên


trần lãi suất tiền gửi USD của pháp nhân tại tổ chức tín dụng do Ngân hàng nhà

cạnh đó, Eximbank đã nghiên cứu đƣa ra nhiều sản phẩm huy động mới đáp ứng

nƣớc ban hành. Một nguyên nhân khác góp phần đáng kể vào việc gia tăng nguồn

nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Nhờ vậy, tốc độ tăng trƣởng vốn tiền

vốn huy động là việc phát triển mạng lƣới chi nhánh và phòng giao dịch. Năm

gửi từ tổ chức kinh tế và dân cƣ trong năm 2010 tăng đáng kể, với tốc độ tăng

2007, tổng số điểm giao dịch của ngân hàng là 66 điểm, tăng 175% so với năm

trƣởng 68% so với năm 2009, tƣơng đƣơng 32.016 tỷ đồng. Quy mô nguồn vốn

2006.

tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cƣ cuối năm 2010 là 79.005 tỷ đồng.

Năm 2008, tiền gửi của tổ chức kinh tế và dân cƣ đạt 32.331 tỷ đồng, tăng 41%

Nhìn chung qua các năm, mặc dù thuận lợi thì ít, khó khăn thì nhiều, Eximbank

(tƣơng đƣơng 9.417 tỷ đồng) so với đầu năm. Tốc độ tăng trƣởng này thấp hơn so

với những nỗ lực không ngừng trong công tác huy động vốn đã gia tăng quy mô

với tốc độ tăng trƣởng năm 2007, bởi năm 2008 là năm có nhiều biến động về lãi


huy động vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cƣ với tốc độ tăng trƣởng cao, từ

suất, tỷ giá ngoại tệ và vàng đã ảnh hƣởng tiêu cực đến tình hình huy động vốn của

mức 13.467 tỷ đồng (cuối năm 2006) lên mức 79.005 tỷ đồng (cuối năm 2010).

các ngân hàng. Để thích ứng với thị trƣờng, Eximbank đã sử dụng đồng bộ và linh

Thành công trong công tác huy động vốn nói riêng cùng với rất nhiều những thành

hoạt nhiều biện pháp, chính sách phù hợp với thị trƣờng từng giai đoạn. Nhờ đó,

công khác đã thể hiện sức mạnh và khẳng định uy tín của Eximbank, bởi sự gia

nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cƣ vẫn giữ đƣợc sự ổn định và tăng

tăng nguồn vốn tiền gửi thể hiện sự gia tăng lòng tin và sự quan tâm của các tổ

trƣởng khá, cao hơn tốc độ tăng trƣởng huy động bình quân chung của toàn ngành.

chức kinh tế và dân cƣ đối với Ngân hàng.

Bƣớc sang năm 2009, huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và dân cƣ có nhiều
thuận lợi hơn do nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi, GDP tăng trƣởng dƣơng, chỉ số
VN Index tăng hơn 50%, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phát triển nhờ
gói kích cầu hỗ trợ lãi suất của Chính phủ. Tuy nhiên, tình hình biến động giá vàng,


26
BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG

VỐN CỦA EXIMBANK ĐẾN 30/06/2011
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Huy
động vốn

Thực

từ tổ

hiện

chức

năm

kinh tế

2010

Kế hoạch năm

%thực

% thực

2011

hiện 6


hiện 6

Giá trị

Tăng
trƣởng

Thực hiện

tháng đầu

tháng đầu

đến

năm 2011

năm 2011

30/06/2011

so với thực

so với kế

hiện năm

hoạch

2010


năm 2011

93%

70%

và dân


79005

105000

49%

73673

27
 So sánh quy mô nguồn vốn huy động của EIB so với VCB
BẢNG 2.3: SO SÁNH QUY MÔ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA EIB SO VỚI VCB
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Nguồn: báo cáo thường niên EIB
Cuối năm 2010, tổng huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cƣ Eximbank huy

Chỉ tiêu

động đƣợc là 79.005 tỷ đồng. Với kết quả huy động vốn khả quan nhƣ vậy,


Tiền gửi

Eximbank đã đề ra kế hoạch cho năm 2011 là 105.000 tỷ đồng, tăng 49% so với

của tổ
chức

cuối năm 2010. Việc đề ra kế hoạch huy động vốn nhƣ vậy rất hợp lý, bởi tốc độ

kinh tế

tăng trƣởng dự tính này là con số trung bình của tốc độ tăng trƣởng các năm trƣớc.

và cá

Tốc độ tăng trƣởng qua các năm từ 2007 đến 2010, ngay cả những giai đoạn khó
khăn nhất, cũng đều lớn hơn 41%.
Tính đến 30/06/2011, tổng huy động vốn tiền gửi của tổ chức kinh tế và dân
cƣ của Eximbank đạt 73.673 tỷ đồng, đạt 93% so với cuối năm 2010 và đạt 70% so
với kế hoach đề ra cho cuối năm 2011. Nhƣ vậy, việc Eximbank hoàn thành kế
hoạch đề ra là hoàn toàn khả thi, thậm chí còn có thể vƣợt xa kế hoạch. Tuy nhiên,
bất cứ thời điểm nào cũng cần sự đồng lòng, chung sức của toàn thể nhân viên
Eximbank.

2006

2007

2008


2009

2010

So sánh

So sánh

So sánh

So sánh

2007/2006

2008/2007

2009/2008

2010/2009

Mức

Tốc độ

Mức

Tốc độ

Mức


Tốc độ

Mức

tăng

tăng

tăng

tăng

tăng

tăng

tăng

Tốc độ
tăng

trƣởng

trƣởng

trƣởng

trƣởng

trƣởng


trƣởng

trƣởng

trƣởng

nhân
VCB

120695 144810 129622 169458 208320

24115

20%

(15188)

-10%

39836

31%

38862

23%

EIB


13467 22914 32331 46989 79005

9447

70%

9417

41%

14658

45%

32016

68%

Nguồn: báo cáo thường niên EIB


28

29

Để có cái nhìn khách quan hơn về công tác huy động vốn tiền gửi của

thị phần vốn huy động, nâng cao sức cạnh tranh với các ngân hàng thƣơng mại

Eximbank, cần có sự so sánh với các ngân hàng khác, điển hình nhƣ ngân hàng


khác, đặc biệt là với một ngân hàng có uy tín và năng lực tài chính mạnh nhƣ VCB.

TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, một trong những ngân hàng có hiệu quả hoạt động

2.2.2. Cơ cấu tiền gửi

tốt nhất nƣớc ta. Nếu xét về quy mô nguồn vốn tiền gửi huy động từ tổ chức kinh tế

Nguồn vốn tiền gửi đƣợc phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Căn cứ theo

và dân cƣ thì Eximbank vẫn còn thấp hơn nhiều so với Vietcombank. Điều này

đối tƣợng khách hàng ta có tiền gửi của khách hàng cá nhân và tiền gửi của tổ chức

hoàn toàn có thể hiểu đƣợc bởi trƣớc khi cổ phần hóa, ngân hàng ngoại thƣơng Việt

kinh tế. Căn cứ theo kỳ hạn gửi tiền có thể phân thành 2 loại chủ yếu là tiền gửi

Nam đã có thời gian hoạt động dài hơn nhiều so với Eximbank, kinh nghiệm trong

ngắn hạn và tiền gửi trung và dài hạn. Nếu phân loại theo loại tiền tệ ta có tiền gửi

lĩnh vực ngân hàng cũng nhiều hơn Eximbank và quy mô hoạt động lớn hơn so với

VNĐ và tiền gửi vàng và ngoại tệ quy đổi VNĐ.

Eximbank.
Nếu xét về tốc độ tăng trƣởng tiền gửi huy động từ tổ chức kinh tế và dân cƣ thì
Eximbank lại tăng trƣởng nhanh hơn nhiều so với Vietcombank. Qua các năm từ

2006 đến 2010, tốc độ tăng trƣởng này thấp nhất của Eximbank là 41% trong khi
tốc độ tăng trƣởng cao nhất của Vietcombank chỉ là 31%. Năm 2008 đánh dấu
nhiều khó khăn trong hoạt động ngân hàng, vậy mà Eximbank vẫn đạt đƣợc mức
tăng trƣởng 41% trong khi Vietcombank lại tăng trƣởng âm (-10%). Tuy nhiên, nếu
chỉ dựa vào chỉ tiêu tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn tiền gửi không thể đánh giá
chính xác hiệu quả huy động vốn tiền gửi của ngân hàng và không thể dùng chỉ tiêu
này để so sánh hiệu quả huy động vốn tiền gửi giữa EIB và VCB bởi hiệu quả huy
động vốn tiền gửi còn đƣợc đánh giá bởi nhiều nhân tố khác nữa. Bên cạnh nguồn
vốn tiền gửi huy động, VCB còn huy động một lƣợng vốn lớn từ các nguồn khác
nhƣ tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác,…đặc biệt, khách hàng của VCB gồm
rất nhiều các công ty lớn, các tổ chức, doanh nghiệp nhà nƣớc với tài khoản tiền gửi
có số dƣ lớn, mặc dù các loại hình tiền gửi mà các đơn vị này mở là tiền gửi ngắn
hạn và thƣờng xuyên biến động nhƣng lại khá ổn định nếu xét về dài hạn bởi các
khoản vốn này đƣợc điều chuyển một cách tuần hoàn. Trong khi đó, tốc độ tăng
trƣởng nguồn vốn tiền gửi chỉ đƣợc tính trên số dƣ tiền gửi cuối kỳ nên không thể
hiện đƣợc tiềm lực về huy động vốn tiền gửi từ các tổ chức kinh tế của VCB.
Nhìn chung, quy mô nguồn vốn tiền gửi của Eximbank thấp hơn nhiều so với
VCB bởi Eximbank vẫn còn khá non trẻ so với VCB về tuổi đời, uy tín và năng lực
tài chính, kinh nghiệm huy động vốn. Hy vọng với tốc độ tăng trƣởng vốn tiền gửi
cao và khá ổn định nhƣ thời gian qua. EIB sẽ dần dần khẳng định tên tuổi, gia tăng


31
Năm 2006, tiền gửi của khách hàng cá nhân là 9.675 tỷ đồng, chiếm 72% tổng
nguồn vốn tiền gửi. Năm 2007, quy mô loại tiền gửi này tăng lên đáng kể, với tốc
độ tăng 61%, đạt mức 15.540 tỷ đồng. Có đƣợc sự tăng trƣởng vƣợt bậc trên là nhờ
Eximbank đã thấy đƣợc tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán
lẻ kết hợp với việc mở rộng mạng lƣới và nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Số lƣợng
khách hàng cá nhân Eximbank thu hút đƣợc trong năm 2007 là 136.136 khách
hàng, tăng 55% so với 2006. Tiền gửi khách hàng cá nhân tiếp tục gia tăng trong

năm 2008, đạt mức 23.590 tỷ đồng, tăng 52% so với năm 2007. Năm 2009,
Eximbank huy động đƣợc 32.780 tỷ đồng từ tiền gửi của khách hàng cá nhân. Cuối

30

năm 2010, quy mô tiền gửi khách hàng cá nhân đạt mức rất cao: 53.654 tỷ đồng.

2.2.2.1. Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế
BẢNG 2.4: CƠ CẤU TIỀN GỬI THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI EXIMBANK
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2006
Chỉ
tiêu

Quy


2007
Tỷ

trọng
%

Quy


2008
Tỷ

trọng

%

Quy


2009
Tỷ

trọng
%

Quy


Tốc độ

2010
Tỷ

trọng
%

Quy


Tỷ
trọng
%

Tốc độ


Tốc độ

Tốc độ

tăng

tăng

tăng

tăng

trƣởng

trƣởng

trƣởng

trƣởng

2007 so

2008 so

2009 so

2010 so

với 2006


với 2007

với 2008

với 2009

61%

52%

39%

64%

9675

72

15540

68

23590

73

32780

70


53654

68

nhân
của

3792

28

7375

32

8741

27

14209

30

25351

32

94%


19%

63%

78%

TG

Tiền gửi từ tổ chức kinh tế cũng gia tăng qua các năm, từ mức 3.792 tỷ đồng
cuối năm 2006 lên mức 25.351 tỷ đồng cuối năm 2010 với tốc độ tăng trƣởng qua
trƣởng tiền gửi từ tổ chức kinh tế qua các năm đều rất cao, chỉ riêng trong năm
khách quan của nền kinh tế: tốc độ tăng trƣởng kinh tế trong nƣớc suy giảm, hoạt
động sản xuất kinh doanh đình trệ, thị trƣờng bất động sản đóng băng, thị trƣờng

T
Tổng

của toàn ngành thì tốc độ tăng trƣởng này là khá cao.

2008 thì khá khiêm tốn. Điều này có thể giải thích đƣợc từ những nguyên nhân

TG

TCK

2010 thấp hơn nhiều so với hai năm 2007 và 2008 nhƣng xét trên mặt bằng chung

các năm 2007, 2008, 2009, 2010 lần lƣợt là 94%, 19%, 63%, 78%. Tốc độ tăng

TG

của cá

Mặc dù tốc độ tăng trƣởng tiền gửi của khách hàng cá nhân trong hai năm 2009,

13467

100

22914

100

32331

100

46989

100

79005

100

70%

41%

45%


68%

Nguồn: báo cáo thường niên EIB

chứng khoán tụt dốc, sự biến động của lãi suất, tỷ giá ngoại tệ … đã dẫn đến những
khó khăn chung cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và ngân
hàng, dẫn đến nhu cầu gửi vốn của các doanh nghiệp và khả năng huy động vốn của
ngân hàng đều giảm.
Nhìn chung, quy mô nguồn vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và nguồn vốn tiền gửi
từ dân cƣ tăng dần qua các năm. Trong cơ cấu nguồn vốn tiền gửi, tiền gửi khách
hàng cá nhân luôn giữ tỷ trọng chủ yếu (trên 68%) và cơ cấu này mang tính ổn định
qua các năm. Cơ cấu này là hợp lý bởi đối tƣợng khách hàng cá nhân là đối tƣợng
có nhu cầu tiết kiệm cao bên cạnh những nhu cầu khác nhƣ nhu cầu thanh toán, tiện
ích dịch vụ và tính an toàn đồng vốn. Đồng thời, kênh gửi tiền vào ngân hàng
thƣơng mại là một trong những kênh đầu tƣ hiệu quả của đối tƣợng này. Trong khi


32
đó, đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp lại quan tâm đến những cơ hội đầu tƣ bên
ngoài và tập trung vốn cho sản xuất kinh doanh hơn là gửi tiền vào ngân hàng để
hƣởng lãi, mục đích thƣờng xuyên của họ khi gửi vốn vào ngân hàng là để phục vụ
nhu cầu thanh toán và sử dụng các tiện ích khác. Tuy nhiên xét về phía ngân hàng,
việc gia tăng tiền gửi của của khách hàng doanh nghiệp về cả quy mô lẫn tỷ trọng
đem lại lợi ích lớn, bởi tiền gửi loại này thƣờng có số lƣợng lớn xét trên từng món
tiền gửi, trong khi tiền gửi của khách hàng cá nhân xét trên từng món tiền gửi
thƣờng thấp hơn nên mặc dù tổng tiền gửi loại này cao hơn tổng tiền gửi của tổ
chức kinh tế nhƣng ngân hàng phải quản lý một lƣợng tài khoản lớn hơn rất nhiều
so với số lƣợng tài khoản tiền gửi của tổ chức kinh tế. Điều này làm cho ngân hàng
tốn nhiều chi phí quản lý và theo dõi tài khoản hơn cũng nhƣ gia tăng các chi phí


33
2.2.2.2. Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền
BẢNG 2.5: CƠ CẤU TIỀN GỬI THEO LOẠI TIỀN TẠI EXIMBANK
2006

phát sinh kèm theo.
Chỉ tiêu

Quy


VND

2007
Tỷ

trọng
%

Quy


2008
Tỷ

trọng
%

Quy



2009
Tỷ

trọng
%

Quy


Tốc độ

2010
Tỷ

trọng
%

Quy


Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tốc độ Tốc độ Tốc độ

tăng

tăng

tăng


tăng

Tỷ

trƣởng

trƣởng

trƣởng

trƣởng

trọng

2007 so

2008 so

2009 so

2010 so

%

với

với

với


với

2006

2007

2008

2009

7138

53

16269

71

19461

60

25455

54

51861

66


128%

19%

31%

104%

3501

26

3895

17

7577

24

11960

26

14067

18

11%


95%

58%

18%

2828

21

2750

12

5293

16

9574

20

13077

16

-3%

92%


81%

37%

13467

100

22914

100

32331

100

46989

100

79005

100

70%

41%

45%


68%

Ngoại tệ
quy đổi
VND
Vàng
quy đổi
VND
Tổng

Nguồn: báo cáo thường niên EIB


34
Xét về cơ cấu huy động theo loại tiền:
Năm 2006, vốn huy động VNĐ đạt 7.138 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 53% trên tổng
nguồn vốn huy động; vốn huy động ngoại tệ quy đổi VNĐ đạt 3.501 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng 26% trên tổng nguồn vốn huy động; vốn huy động bằng vàng quy đổi VNĐ
đạt 2.828 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 21% trên tổng nguồn vốn huy động
Năm 2007, vốn huy động VNĐ đạt 16.269 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 71% trên
tổng nguồn vốn huy động; vốn huy động ngoại tệ quy đổi VNĐ đạt 3.895 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 17% trên tổng nguồn vốn huy động; vốn huy động bằng vàng quy
đổi VNĐ đạt 2.750 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 12% trên tổng nguồn vốn huy động.
Năm 2008, vốn huy động VNĐ đạt 19.461 tỷ đồng, tăng 19% ( tƣơng đƣơng

35
2.2.2.3. Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn
BẢNG 2.6: CƠ CẤU TIỀN GỬI THEO KỲ HẠN TẠI EXIMBANK

3.121 tỷ đồng) so với đầu năm và chiếm tỷ trọng 60% trên tổng nguồn vốn huy


Đơn vị tính: Tỷ đồng

động; vốn huy động ngoại tệ quy đổi VNĐ đạt 7.577 tỷ đồng và chiếm tỷ trọng
2006

24% trên tổng nguồn vốn huy động; vốn huy động vàng quy đổi VNĐ đạt 5.293 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 16% trên tổng nguồn vốn huy động.
Huy động bằng tiền đồng cuối năm 2009 đạt 25.455 tỷ đồng, chiếm 54% trên

Chỉ tiêu

Quy


tổng nguồn vốn huy động; vốn huy động ngoại tệ quy đổi VNĐ đạt 11.960 tỷ đồng
và chiếm tỷ trọng 26% trên tổng nguồn vốn huy động; vốn huy động vàng quy đổi

Ngắn hạn

VNĐ đạt 9.574 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 20% trên tổng nguồn vốn huy động.

Trung và

Bƣớc sang năm 2010, huy động vốn VNĐ đạt 43.561 tỷ đồng, đóng góp 62%

Dài hạn
Tổng

2007

Tỷ

trọng
%

Quy


2008
Tỷ

trọng
%

Quy


2009
Tỷ

trọng
%

Quy


2010
Tỷ

trọng

%

Quy


Tỷ

Tốc độ

Tốc độ

Tốc độ

tăng

tăng

tăng

Tốc độ
tăng

trƣởng

trƣởng

trƣởng

trƣởng


trọng

2007

2008

2009

2010

%

so với

so với

so với

so với

2006

2007

2008

2009

13151


98

18102

79

31129

96

41001

87%

46777

59%

38%

72%

32%

14%

316

2


4812

21

1202

4

5988

13%

32228

41%

1423%

-75%

398%

438%

13467

100

22914


100

32331

100

46989

100

79005

100

70%

41%

45%

68%

trên tổng nguồn vốn huy động; vốn huy động ngoại tệ quy đổi VNĐ đạt 14.067 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 20% trên tổng nguồn vốn huy động; vốn huy động vàng quy
đổi VNĐ đạt 13.077 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 18% trên tổng nguồn vốn huy động.
Nhìn chung qua các năm, vốn huy động VNĐ đóng vai trò chủ chốt trong tổng
nguồn vốn huy động và tăng dần qua các năm. Bởi đồng Việt Nam luôn là đồng
tiền giao dịch chính trong nƣớc và lãi suất tiền gửi VNĐ luôn cao hơn rất nhiều so
với lãi suất USD, vàng và các loại ngoại tệ khác, do đó đã luôn thu hút chủ yếu
khách hàng gửi tiền VNĐ. Tiền gửi ngoại tệ cũng tăng dần qua các năm. Riêng chỉ

có tiền gửi vàng sụt giảm về số lƣợng và tỷ trọng trong năm 2007.

Nguồn: báo cáo thường niên EIB


36
Dựa vào bảng cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn ta có thể thấy tiền gửi ngắn hạn qua

37
2.2.3. Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi

các năm luôn chiếm chủ yếu trong tổng nguồn vốn tiền gửi huy động. Một phần

Trong nền kinh tế mang tính cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, huy động vốn

nguyên nhân do tâm lý khách hàng không muốn gửi tiền trung và dài hạn vì họ sợ

đang là vấn đề sống còn của các ngân hàng thƣơng mại để duy trì và nâng cao hiệu

có nhu cầu rút vốn trƣớc hạn. Bên cạnh đó, họ ngại gửi tiền dài hạn vì không thể dự

quả hoạt động kinh doanh, đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế, đem lại lợi nhuận

đoán trƣớc sự biến động của lãi suất. Về phía ngân hàng đã không có những biện

cao cho ngân hàng. Để mở rộng thị phần và huy động ngày càng nhiều nguồn vốn

pháp thích hợp để thu hút khách hàng gửi tiền gửi trung và dài hạn. Việc huy động

tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cƣ, các ngân hàng cạnh tranh nhau về mọi mặt:


tiền gửi ngắn hạn với tỷ trọng cao có thể giúp ngân hàng chủ động hơn trong việc

công nghệ, chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, cơ sở vật chất hạ tầng,... Trong đó, yếu tố

kiểm soát rủi ro lãi suất trong ngắn hạn. Tuy nhiên, có thể làm gia tăng rủi ro thanh

quan trọng cần phải kể đến chính là lãi suất huy động. Lãi suất huy động chính là

khoản của ngân hàng trong ngắn hạn bởi nguồn vốn ngắn hạn kém ổn định hơn so

công cụ quan trọng đƣợc các ngân hàng sử dụng nhằm thu hút khách hàng, gia tăng

với nguồn vốn trung và dài hạn.

thị phần vốn trong nền kinh tế.

Tỷ trọng nguồn vốn trung và dài hạn qua các năm từ 2006 đến 2009 rất thấp.

Từ năm 2010 trở về trƣớc, Eximbank quản lý vốn theo cơ chế phân tán, các chi

Một cơ cấu huy động theo kỳ hạn nhƣ vậy là chƣa phù hợp, thiếu tính ổn định. Tuy

nhánh huy động và điều hành vốn một cách độc lập. Lãi suất huy động vốn đƣợc áp

nhiên, sang năm 2010, tỷ trọng này gia tăng một cách bất ngờ. Tiền gửi trung và dài

dụng thống nhất trên toàn hệ thống do Eximbank công bố trong từng thời kỳ và

hạn trong năm 2010 chiếm 41%, tăng với tốc độ 438% so với năm 2009. Cũng


tuân thủ theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc về việc áp dụng lãi suất. Bắt đầu

trong năm 2010, Eximbank bắt đầu triển khai hình thức tiền gửi tiết kiệm chọn kỳ

từ năm 2010, Eximbank áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung. Theo cơ chế quản lý

lãnh lãi tháng. Với hình thức này, mặc dù kỳ hạn trên lý thuyết là 36 tháng, nhƣng

vốn tập trung, toàn bộ nguồn vốn đƣợc quản lý tập trung thống nhất tại Hội sở

thực tế định kỳ đáo hạn của tiền gửi có thể là 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12

chính, chức năng quản lý vốn do Hội sở chính thực hiện, đồng thời áp dụng cơ chế

tháng tùy theo kỳ hạn lãnh lãi và gốc khách hàng chọn, lãi suất có phần cao hơn

định giá chuyển vốn nội bộ FTP. Giá chuyển vốn nội bộ FTP là lãi suất “ mua vốn”,

tiền gửi tiết kiệm thông thƣờng kỳ hạn tƣơng ứng và khách hàng có thể rút vốn một

“bán vốn” giữa chi nhánh với Hội sở. Thông qua việc mua bán vốn này, chi nhánh

cách linh hoạt. Chính vì những ƣu điểm và lợi ích có đƣợc từ loại hình tiền gửi này

đƣợc hƣởng các mức chênh lệch:

nên khách hàng tham gia rất đông. Nhƣ vậy, tiền gửi loại này vẫn có kỳ hạn thống

 Chênh lệch đối với cho vay= Lãi suất cho vay khách hàng – giá mua FTP


kê là trung hạn trong khi kỳ hạn thực tế là ngắn hạn. Điều này lý giải vì sao chỉ sau

 Chênh lệch đối với nhận tiền gửi= Giá bán FTP – Lãi suất nhận tiền gửi khách

một năm, khả năng huy động tiền gửi trung và dài hạn của Eximbank lại gia tăng

hàng

vƣợt bậc nhƣ vậy. Eximbank có thể có lợi về mặt chi phí huy động vì tỷ lệ dự trữ

Các chênh lệch trên càng cao, chi nhánh càng có lợi.

bắt buộc đối với tiền gửi trung hạn thấp hơn so với tiền gửi ngắn hạn và việc duy trì

Tuy nhiên, việc áp dụng lãi suất huy động đối với tiền gửi của khách hàng vẫn

loại hình tiền gửi này thu hút đƣợc nhiều khách hàng tham gia vì tính linh hoạt của

mang tính thống nhất trên toàn hệ thống, dựa trên biểu lãi suất Eximbank công bố

nó. Tuy nhiên, Eximbank cũng cần đƣa ra những giải pháp gia tăng nguồn vốn

trong từng thời kỳ. Biểu lãi suất bao gồm lãi suất tiền VNĐ, USD, ngoại tệ khác

trung và dài hạn thực tế về cả quy mô lẫn tỷ trọng để gia tăng tính ổn định cho

USD và vàng đƣợc Eximbank nghiên cứu và điều chỉnh sao cho mang tính cạnh

nguồn vốn huy động.


tranh, phù hợp với tình hình biến động lãi suất chung của thị trƣờng nhƣng vẫn tuân
thủ theo các quy định do Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành.


38

39

Ta có thể so sánh lãi suất huy động của Eximbank so với các ngân hàng khác
thông qua các bảng lãi suất sau:
BẢNG 2.7: BẢNG LÃI SUẤT TIẾT KIỆM HẠN TRẢ LÃI CUỐI KỲ

BẢNG 2.8: BẢNG LÃI SUẤT TIẾT KIỆM HẠN TRẢ LÃI CUỐI KỲ
BẰNG USD CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH CẬP NHẬT NGÀY 14/10/2011
Đơn vị tính: %/năm

BẰNG VNĐ CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH CẬP NHẬT NGÀY 14/10/2011
Đơn vị tính: %/năm

Kỳ hạn

VCB

BIDV

ACB


Sacombank

Eximbank

KKH

0.10

0.20

0.50

0.10

0.20

1 tháng

2.00

2.00

1.95

2.00

1.99

2 tháng


2.00

2.00

1.95

2.00

1.99

Kỳ hạn

VCB

BIDV

ACB

Sacombank

Eximbank

KKH

2.40

3.00

Từ 3.00 đến 4.8


3.00

Từ 3.6 đến 5.1%

3 tháng

2.00

2.00

1.95

2.00

1.99

1 tuần

6.00

-

6.00

6.00

5.95

6 tháng


2.00

2.00

1.95

2.00

1.99

2 tuần

6.00

-

6.00

6.00

5.95

9 tháng

2.00

2.00

1.95


2.00

1.99

1 tháng

14.00

14.00

13.88

14.00

13.85

12 tháng

2.00

2.00

1.95

2.00

2.00

2 tháng


14.00

14.00

13.88

14.00

13.85

13 tháng

-

-

2.00

2.00

2.00

3 tháng

14.00

14.00

13.88


14.00

13.85

15 tháng

-

-

-

2.00

2.00

6 tháng

14.00

14.00

13.88

14.00

13.85

18 tháng


-

2.00

-

2.00

2.00

9 tháng

14.00

14.00

13.88

14.00

13.85

24 tháng

2.00

2.00

2.00


2.00

2.00

12 tháng

14.00

14.00

14.00

14.00

13.85

36 tháng

2.00

2.00

2.00

2.00

2.00

13 tháng


-

-

14.00

14.00

13.85

48 tháng

2.00

-

-

-

-

15 tháng

-

-

-


14.00

12.00

60 tháng

2.00

-

-

-

2.00

18 tháng

-

14.00

-

14.00

12.00

24 tháng


12.00

14.00

11.4

14.00

12.00

36 tháng

12.00

14.00

10.9

14.00

12.00

48 tháng

12.00

-

-


-

12.00

60 tháng

12.00

-

-

-

12.00

Nguồn: Biểu lãi suất công bố của các ngân hàng thƣơng mại

Nguồn: Biểu lãi suất công bố của các ngân hàng thƣơng mại
Bên cạnh các mức lãi suất công bố trên, các ngân hàng cũng áp dụng mức lãi
suất riêng đối với các loại hình tiền gửi tiết kiệm khác, chẳng hạn nhƣ:
 Acb: Tiền gửi lãi suất thả nổi VND kỳ hạn từ 1 tháng trở lên 14%
Tiền gửi lãi suất thả nổi USD kỳ hạn từ 1 tháng trở lên 2%
 Eximbank: Tiết kiệm VND 60 tuần chọn kỳ lãnh lãi tuần: 6%
Tiết kiệm VND 36 tháng chọn kỳ lãnh lãi tháng: 14%
Tiết kiệm USD 60 tuần chọn kỳ lãnh lãi tuần: 2%
Tiết kiệm USD 36 tháng chọn kỳ lãnh lãi tháng: 2%
So sánh lãi suất huy động Việt Nam đồng và USD của Eximbank so với một số
các ngân hàng khác ta thấy sự khác biệt là không đáng kể. Mặc dù lãi suất cuối kỳ
công bố của hình thức tiết kiệm thông thƣờng của Eximbank có thấp hơn các ngân



40
hàng khác nhƣng thấp hơn không nhiều, Eximbank cũng đã áp dụng bổ sung thêm

41
 Phƣơng pháp xác định chi phí lãi

hình thức tiết kiệm chọn kỳ lãnh lãi tuần và tiết kiệm chọn kỳ lãnh lãi tháng. Khách

Eximbank áp dụng phƣơng pháp chi phí bình quân quá khứ, vừa để kiểm soát

hàng gửi hình thức này, bên cạnh đƣợc lợi về mặt lãi suất, còn đƣợc hƣởng thêm

chi phí huy động vốn của ngân hàng, vừa để lập báo cáo về chỉ tiêu huy động vốn

tiện ích khác nhƣ: rút gốc linh hoạt,… Do đó, với hình thức tiền gửi tiết kiệm này,

trong một thời kỳ đã qua. Dựa vào đó, các nhà quản trị ngân hàng có cơ sở phân

Eximbank thu hút rất nhiều khách hàng tham gia.

tích, đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn. Trên cơ sở đó, các nhà quản trị có

Đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, cũng giống nhƣ ACB, Eximbank áp
dụng khung lãi suất bậc thang đối với từng mức tiền gửi đối với tiền gửi VND,

phƣơng hƣớng để điều chỉnh lãi suất cho phù hợp với tình hình cụ thể, nhằm tối đa
hóa nguồn vốn huy động và đảm bảo lợi nhuận cao cho ngân hàng.


khuyến khích mức lãi suất cao hơn cho các mức tiền gửi lớn hơn. Đồng thời, mức
lãi suất không kỳ hạn đối với VND của Eximbank cũng cao hơn hoặc bằng so với

ĐVT: Tỷ VNĐ

các ngân hàng khác. Có lẽ, Eximbank đã thấy đƣợc phần nào vai trò của nguồn vốn
tiền gửi không kỳ hạn đối với công tác huy động vốn của ngân hàng.
Việc quy định lãi suất trần huy động đối với các ngân hàng thƣơng mại của

n

 ( Ai *Vi * Ni / 360)
i 1

Lãi suất huy động bình quân=
n

 Ai

Ngân hàng nhà nƣớc đã giúp cho tình hình lãi suất khá ổn định và lãi suất tạm thời
chƣa phải là công cụ cạnh tranh của các ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng cần đa
dạng các mức lãi suất gắn liền với sự đa dạng các loại hình tiền gửi, phù hợp với
nhu cầu huy động của ngân hàng và tạo ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
Eximbank áp dụng các mức lãi suất khác nhau đối với từng loại hình tiền gửi
nhƣ: tiền gửi không kỳ hạn, tiền có kỳ hạn, tiết kiệm hỗn hợp, tiền gửi có tham gia
dự thƣởng. Đồng thời, đối với tiền gửi có kỳ hạn, Eximbank cũng áp dụng các mức
lãi suất khác nhau tùy theo kỳ hạn và cách thức trả lãi. Việc áp dụng các mức lãi
suất đa dạng và linh hoạt nhƣ vậy là rất hợp lý, tùy thuộc vào tính chất của từng loại
hình tiền gửi cũng nhƣ nhu cầu vốn tiền gửi của Eximbank trong từng thời kỳ, đồng
thời giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn khi quyết định gửi tiền. Đó cũng là một

trong những nhân tố góp phần thu hút khách hàng và gia tăng nguồn vốn tiền gửi
của ngân hàng.

i 1

Trong đó:
Ai: giá trị nguồn vốn thứ i
Vi: lãi suất nguồn vốn thứ i (%/năm)
Ni: số ngày thực tế duy trì của nguồn vốn thứ i


×